Giáo trình Kinh tế đầu tư & quản trị dự án - Chương III: Lập dự án đầu tư

pdf 33 trang phuongnguyen 1270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kinh tế đầu tư & quản trị dự án - Chương III: Lập dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_dau_tu_quan_tri_du_an_chuong_iii_lap_du_an.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế đầu tư & quản trị dự án - Chương III: Lập dự án đầu tư

  1. Chương III: Lập dự án đầu tư Chương III LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ Trong thực tế các loại hình dự án hết sức đa dạng, mỗi loại hình có những đặc điểm yêu cầu và nội dung nghiên cứu khác nhau. Trong bải giảng này chúng tôi tập trung giới thiêu phương pháp nghiên cứu lập các dư án đầu tư phát triển; đây là loai dự án khá đặc trưng có thể giúp chúng rút ra được các điểm chung về mặt phương pháp. Khi tiến hành công tác nghiên cứu lập dự án đối với các loại hình dự án khác, người lập dự án cần phải tìm hiểu sự khác biệt để thực hiện công việc một cách hiệu quả và khoa học. 1. SƯ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ THEO DƯ ÁN Đầu tư phát triển (gọi là đầu tư) là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phương, của ngành và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ nóí riêng thông qua các hoạt động xây dựng nhà cửa, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt máy móc thiết bị, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản khác và thực hiện các chi phí phục vụ cho một chu kỳ hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật này. Do đó, đối với nền kinh tế, hoạt động đầu tư phát triển là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ, hoạt động đầu tư là một bộ phận trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm cơ sở vật chất mới, duy trì sự hoạt động của cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, và vì thế là điều kiện để phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ của các doanh nghiệp. Hoạt động đầu tư phát triển có những đặc điểm khác biệt với các loại hình đầu tư khác, đó là: - Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. - Hoạt động đầu tư phát triển là hoạt động có tính chất lâu dài được thể hiện ở thời gian thực hiện đầu tư (thời gian xây dựng công trình của dự án), thời gian cần hoạt động để có thể thu hồi đủ vốn đã bỏ ra đối với các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thường đòi hỏi nhiều năm tháng. Do đó không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội. - Mọi kết quả và hiệu quả của quá trình thực hiện đầu tư chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của không gian. - Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài nhiều năm, có khi hàng trăm năm, hàng ngàn năm và thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình kiến trúc của thế giới điều này nói lên giá trị lớn lao của các thành quả đầu tư phát triển. KTĐT&QTDA 1/33
  2. Chương III: Lập dự án đầu tư - Ngoài ra các thành quả hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó tạo dựng nên. Do đó, các điều kiện về địa lý, địa hình tại đó có ảnh hưởng lớn không chỉ đến quá trình thực hiện đầu tư mà cả quá trình vận hành các kết quả đầu tư này. Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư được tiến hành thuận lợi, đạt được mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao thì trước khi bỏ vốn phải làm tốt công tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem xét, tính toán toàn diện các khía cạnh thị trường, kinh tế kỹ thuật tài chính, điều kiện tự nhiên, môi trường xã hội, pháp lý có liên quan đến quá trình thực hiện đầu tư đến sự phát huy tác dụng và hiệu quả đạt được của công cuộc đầu tư: phải dự đoán được các yếu tố bất định (sẽ xảy ra trong quá trình kể từ khi thực hiện đầu tư cho đến khi kết thức hoạt động của dự án) có ảnh hưởng đến sự thành bại của công cuộc đầu tư. Mọi sự xem xét, tình toán và chuẩn bị này được thể hiện trong việc soạn thảo các dự án đầu tư (lập dự án đầu tư), có nghĩa là đầu tư phải được thực hiện theo một dự án đã được soạn thảo với chất lượng tốt. 2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ : 2.1 Khái niệm và yêu cầu của một dự án đầu tư : 2.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư : Dự án đầu tư là tế bào có bản của hoạt động đầu tư. Đó là một tập hợp các biện pháp có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý được đề xuất về các mặt kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội để làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu tư với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế-xã hội đem lại cho quốc gia và xã hội lớn nhất có thể được. Theo Ngân hàng thế giới (WB): “Dự án là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định” Theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp). Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ : - Về mặt hình thức : dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Xét trên góc độ quản lý : dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư lao động, để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài. KTĐT&QTDA 2/33
  3. Chương III: Lập dự án đầu tư - Trên góc độ kế hoạch hoá : dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Xét góc độ này dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hoá nền kinh tế nói chung (một đơn vị sản xuất kinh doanh cùng một thời kỳ có thể thực hiện nhiều dự án) - Xét về mặt nội dung : dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. Như vậy, một dự án đầu tư bao gồm các thành phần chính : + Mục tiêu của dự án: Được thể hiện ở hai mức, mục tiêu phát triển là những lợi ích kinh tế xã hội do thực hiện dự án đem lại, còn mục tiêu trước mắt là các mục đích cụ thể cần đạt được của việc thực hiện dự án. + Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng, được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các mục tiêu của dự án. + Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. + Các nguồn lực: Về vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án. + Thời gian: Bất cứ một dự án nào cũng được giới hạn trong một khung thời gian nhất định, vì một dự án khả thi vào thời gian này có thể không khả thi vào một thời gian khác. 2.1.2 Yêu cầu của một dự án đầu tư : Một dự án đầu tư mang tính khả thi khi nó đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau : - Tính khoa học : để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi người xây dựng dự án phải có một quá trình nghiên cứu tỉ mỉ, kỹ càng, tính toán chính xác từng nội dung của dự án. Đặc biết đối với những nội dung phức tạp như phân tích khía cạnh tài chính, kỹ thuật cần có sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu tư trong quá trình soạn thảo dự án. - Tính thực tiễn : muốn đảm bảo tính thực tiễn, các nội dung của dự án phải được nghiên cứu và xác định trên cơ sở những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động đầu tư. - Tính pháp lý : dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là dự án phải chứa đựng các nội dung phù hợp với chính sách và pháp luật của Nhà nước. Muốn vậy, KTĐT&QTDA 3/33
  4. Chương III: Lập dự án đầu tư người xây dựng dự án phải nghiên cứu kỹ chủ trương, chính sách của Nhà nước và các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tư. - Tính thống nhất: để đảm bảo tính thống nhất của dự án, dự án được xây dựng phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư và những quy định chung mang tính chất quốc tế. Có đảm bảo được yêu cầu này mới tạo điều kiện cho các đối tác nước ngoài hiểu và quyết định lựa chọn dự án đầu tư, các tổ chức tài chính quốc tế quyết định tài trợ hay cho vay vốn đối với dự án và Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp giấy phép hoạt động cho dự án. 2.2 Công dụng của dự án đầu tư : - Đối với Nhà nước và các định chế tài chính: dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án. - Đối với chủ đầu tư: + Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư. + Dự án đầu tư là cơ sở để xin giấy phép được đầu tư (hoặc được ghi vào kế hoạch đầu tư) và cấp giấy phép hoạt động. + Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, gọi vốn góp hoặc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. + Dự án đầu tư là phương tiện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư. + Dự án đầu tư là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài trợ hoặc cho vay vốn. + Dự án đầu tư là văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư va cho hưởng những khoản ưu đãi trong đầu tư. + Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh, giữa liên doanh và Nhà nước Việt Nam. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh. Như vậy, dự án đầu tư là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế của doanh nghiệp, của ngành, của địa phương và của cả nước, nhằm biến kế hoạch thành hành động cụ thể và đem lại lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nước, lợi ích tài chính cho nhà đầu tư. 3. TRÌNH TỰ VÀ CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ : Quá trình soạn thảo các dự án đầu tư trải qua 3 cấp độ nghiên cứu theo hướng ngày càng chi tiết hơn, chi phí cho việc nghiên cứu tốn kém hơn, thời gian cần thiết cho việc hoàn thành các công việc nghiên cứu dài hơn và do đó mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu ngày càng cao hơn, những kết luận rút ra ngày càng chuẩn xác hơn đối với mọi khía cạnh cơ bản của dự án. Các cấp độ KTĐT&QTDA 4/33
  5. Chương III: Lập dự án đầu tư nghiên cứu đó là : Nghiên cứu và phát hiện các cơ hội đầu tư - Nghiên cứu tiền khả thi - Nghiên cứu khả thi. 3.1 Nghiên cứu cơ hội đầu tư : Đây là giai đoạn hình thành dự án và là bước nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định triển vọng đem lại hiệu quả và sự phù hợp với thứ tự ưu tiên trong chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, của ngành trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của vùng, của đất nước. I- Tiền đầu tư N/C cơ hội đầu tư Các nghiên cứu hỗ trợ N/C tiền khả thi N/C khả thi Thẩm định và quyết định II- Đầu tư Thương lượng và Thiết kế đầu thầu Xây dựng và đào tạo Khở i động III- Vận hành IV- Đ ánh giá Các giai đoạn của chu trình đầu tư (Nguồn UNIDO) Cần phân biệt hai cấp độ nghiên cứu cơ hội đầu tư. Cơ hội đầu tư chung và cơ hội đầu tư cụ thể : KTĐT&QTDA 5/33
  6. Chương III: Lập dự án đầu tư + Cơ hội đầu tư chung: là cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ ngành, vùng hoặc cả nước. Nghiên cứu cơ hội đầu tư chung nhằm phát triển những lĩnh vực, những bộ phận hoạt động kinh tế xã hội cần và có thể đầu tư trong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của ngành, vùng, đất nước hoặc của từng loại tài nguyên thiên nhiên của đất nước, từ đó hình thành các dự án sơ bộ. Các cấp quản lý kinh tế, các cấp chính quyền, các tổ chức quốc tế (nếu được mời), các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư có liên quan đến dự án sẽ tham gia (ở mức độ khác nhau) vào quá trình nghiên cứu và sàng lọc các dự án, chọn ra một số dự án thích hợp với tình hình phát triển và khả năng của nền kinh tế với thứ tự ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của vùng, của đất nước hoặc chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của ngành và hứa hẹn hiệu quả kinh tế tài chính khả quan. + Cơ hội đầu tư cụ thể: là cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ từng đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm phát triển những khâu, những giải pháp kinh tế kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị cần và có thể được đầu tư trong từng thời kỳ kế hoạch, để vừa phục vụ cho việc thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị vừa đáp ứng mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, vùng và đất nước. Để phát hiện các cơ hội đầu tư cần xuất phát từ những căn cứ sau đây: - Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của vùng, của đất nước, hoặc chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ của ngành, của cơ sở. Đây là định hướng lâu dài cho sự phát triển. - Nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về các mặt hàng hoặc hoạt động dịch vụ cụ thể nào đó. - Hiện trạng của sản xuất và cung cấp các mặt hàng và hoạt động dịch vụ đó trong nước và trên thế giới còn chỗ trống trong một thời gian tương đối dài, ít nhất cũng vượt thời gian thu hồi vốn đầu tư. - Tiềm năng sẵn có về tài nguyên thiên nhiên, lao động, tài chính, quan hệ quốc tế có thể khai thác để có thể chiếm lĩnh được chỗ trống trong sản xuất và tiến hành các hoạt động dịch vụ trong nước và thế giới. Những lợi thế so sánh với thị trường ngoài nước so với các địa phương, các đơn vị khác trong nước. - Những kết quả về tài chính, kinh tế xã hội sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư. Mục tiêu của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là xác định một các nhanh chóng và ít tốn kém nhưng lại dễ thấy về các khả năng đầu tư trên cơ sở những thông tin cơ bản đưa ra đủ để làm cho người có khả năng đầu tư phải cân nhắc, xem xét và đi đến quyết định có triển khai tiếp sang giai đoạn nghiên cứu sau hay không. Bản chất của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là khá sơ sài. Việc xác định đầu vào, đầu ra và hiệu quả tài chính, kinh tế xã hội của cơ hội đầu tư thường dựa vào các ước tính tổng hợp, hoặc các dự án tương tự đang hoạt động ở trong nước hoặc ngoài nước. KTĐT&QTDA 6/33
  7. Chương III: Lập dự án đầu tư Việc nghiên cứu và phát hiện các cơ hội đầu tư ở mọi cấp độ phải được tiến hành thường xuyên để cung cấp các dự án sơ bộ cho nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, từ đó xác định được danh mục các dự án đầu tư cần thực hiện trong từng thời kỳ kế hoạch. Sau khi nghiên cứu phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu tư, những thông tin cơ bản về từng cơ hội đầu tư được hệ thống hóa trong báo cáo thống kê - kỹ thuật về cơ hội đầu tư. Kết cấu của báo cáo này như sau : Báo cáo kinh tế - kỹ thuật về cơ hội đầu tư : a/Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư: + Tên dự án + Sự cần thiết đầu tư + Mục tiêu, nhiệm vụ đầu tư + Vị trí ưu tiên của hoạt động đầu tư b/ Vốn đầu tư dự tính : Tổng vốn đầu tư trong đó : + Vốn đầu tư vào tài sản cố định + Vốn đầu tư vào tài sản lưu động c/ Các nguồn vốn dự tính : + Vốn tự có + Vốn vay + Vốn khác d/ Ước tính hiệu quả kinh tế : + Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính + Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội 3.2 Nghiên cứu tiền khả thi : Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đã được lựa chọn, có quy mô đầu tư lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, thời gian thu hồi vốn lâu, có nhiều yếu tố bất định tác động. Bước này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà khi xem xét cơ hội đầu tư còn thấy phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa chọn, sàng lọc các cơ hội đầu tư (đã được xác định ở cấp độ ngành, vùng, hoặc cả nước) hoặc để khẳng định lại cơ hội đầu tư đã lựa chọn có đảm bảo tính khả thi hay không. Đối với các cơ hội đầu tư có quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kỹ thuật và triển vọng đem lại hiệu quả là rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi này. Nội dung nghiên cứu tiền khả thi bao gồm các vấn đề sau đây : - Các bối cảnh chung về kinh tế, xã hội, pháp luật có ảnh hưởng đến dự án - Nghiên cứu thị trường về sản phẩm dịch vụ có liên quan đến cơ hội đầu tư KTĐT&QTDA 7/33
  8. Chương III: Lập dự án đầu tư - Nghiên cứu tài chính dự án - Nghiên cứu các lợi ích kinh tế - xã hội của dự án (Những nội dung này cũng được xem xét ở giai đoạn nghiên cứu khả thi sau này nhưng ở mức độ sâu hơn, chi tiết hơn). Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chưa chi tiết, xem xét ở trạng thái tĩnh, ở mức trung bình mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh kỹ thuật, tài chính kinh tế của cơ hội đầu tư và toàn bộ quá trình thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư, do đó, độ chính xác chưa cao. Sản phẩm cuối cùng của nghiên cứu tiền khả thi là báo cáo đầu tư xây dựng công trình. Nội dung chủ yếu của báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Theo Quy chế QLDDT&XD, số 16/NĐ-CP ban hành 07-02-2005 ) 3.3 Nghiên cứu khả thi : Đây là bước sàng lọc cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở giai đoạn này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay không, có vững chắc, có hiệu quả hay không. Ở bước nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét tính vững chắc về hiệu quả của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định và đưa ra các biện pháp tác động đảm bảo cho dự án hiệu quả. Nội dung nghiên cứu của giai đoạn khả thi gồm những vấn đề sau: - Xem xét các khía cạnh kinh tế - xã hội tổng quát có liên quan đến việc phát triển vfa phát huy tác dụng của dự án đầu tư. - Nghiên cứu các vấn đề về thị trường tiêu thụ sản phẩm hoặc thị trường sử dụng dịch vụ của dự án. - Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật của dự án. - Phân tích khía cạnh tài chính của dự án. - Phân tích khía cạnh kinh tế - xã hội của dự án. Sản phẩm cuối cùng của nghiên cứu khả thi là dự án đầu tư xây dựng công trình Nội dung chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng công trình (Theo Quy chế QLDDT&XD, số 16/NĐ-CP ban hành 07-02-2005 ) Các nghiên cứu hỗ trợ: Nội dung nghiên cứu hỗ trợ đối với các dự án khác nhau thường khác nhau tuỳ thuộc vào những đặc điểm về mặt kỹ thuật của dự án, về nhu cầu thị trường đối với sản phẩm do dự án cung cấp, về tình hình phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật trong nước và trên thế giới. KTĐT&QTDA 8/33
  9. Chương III: Lập dự án đầu tư + Đối với các dự án có quy mô sản xuất lớn, thời hạn thu hồi vốn lâu, sản phẩm so dự án cung cấp sẽ phải cạnh tranh trên thị trường thì việc nghiên cứu hỗ trợ về thị trường tiêu thụ sản phẩm là rất cần thiết để từ đó khẳng định lại quy mô của dự án và thời gian hoạt động của dự án bao nhiêu là tối ưu hoặc phải thực hiện các biện pháp tiếp thị ra sao để tiêu thụ hết sản phẩm của dự án có lãi. + Nghiên cứu thị trường đầu vào của các nguyên liệu cơ bản đặc biệt quan trọng đối với các dự án phải sử dụng nguyên vật liệu đối với khối lượng lớn mà việc cung cấp có nhiều trở ngại như phụ thuộc vào nhập khẩu hoặc đòi hỏi phải có nhiều thời gian (trồng tre, nứa, gỗ để cung cấp nguyên liệu cho sản xuất giấy) và bị hạn chế bởi điều kiện tự nhiên (phải có đủ số diện tích đất đai thích hợp cho việc trồng tre, nứa, gỗ trong thí dụ trên). + Nghiên cứu hổ trợ để lựa chọn công nghệ, trang thiết bị được tiến hành với các dự án đầu tư có chi phí đầu tư cho công nghệ và thiết bị là lớn mà công nghệ và trang thiết bị này lại có nhiều nguồn cung cấp với giá khác nhau, các thông số kỹ thuật (công suất tuổi thọ ), thông số kinh tế (chi phí sản suất, chất lượng sản phẩm, giá cả sản phẩm có thể bán được) khác nhau. + Nghiên cứu quy mô kinh tế của dự án cũng là một nội dung trong nghiên cứu hỗ trợ có nghĩa là nghiên cứu các khía cạnh của dư án về các mặt kinh tế, tài chính, kỹ thuật, từ đó lựa chọn các quy mô thích hợp nhất đảm bảo cuối cùng đem lại hiệu quả kinh tề tài chính cao nhất cho chủ đầu tư và cho đất nước. + Nghiên cứu hỗ trợ vị trí trí thực hiện dự án đặt biệt quan trọng đối với các dự án có chi phí vận chuyển đầu vào và đầu ra (kể cả hao hụt tổn thất trong quá trình vận chuyển) lớn. Nhiệm vụ của nghiên cứu hỗ trợ ở đây là nhằm xác định được vị trí thích hợp nhất về mặt địa lý vừa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong hoạt động vừa đảm bảo chi phí vận chuyển là thấp nhất. Các nghiên cứu hỗ trợ có thể được tiến hành song song với nghien cứu khả thi,và cũng có thể tiến hành sau nghiên cứu khả thi tuỳ thuộc thời điểm phát hiện các khía cạnh cần phải tổ chức sâu hơn. Tóm lại, cả ba giai đoạn nghiên cứu trên phải được tiến hành đối với các dự án đầu tư có quy mô vốn lớn nhằm đảm bảo từng bước phân tích sâu hơn, đầy đủ và chi tiết hơn, phát hiện và khắc phục dần những sai sót ở giai đoạn nghiên cứu trước. Điều này sẽ đảm bảo cho các kết quả nghiên cứu khả thi đạt được mức độ chíng xát cao. Giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư nhằm loại bỏ ngay những dự án rõ ràng không khả thi mặt dù không cần đi sâu vào chi tiết. Tính không khả thi này được chứng minh bằng các số liệu thống kê, các tài liệu thông tin kinh tế dễ tìm. Điều đó giúp cho tiết kiệm được thì giờ, chi phí của các nghiên cứu kế tiếp. KTĐT&QTDA 9/33
  10. Chương III: Lập dự án đầu tư Việc nghiên cứu tính khả thi nhằm loại bỏ các dư án bấp bênh (về thị trường, về kỹ thuật) những dư án mà kinh phí đầu tư quá lớn, mức sinh lợi nhỏ hoặc không thuộc loại ưu tiên trong chiến lược kinh tế -xã hội hoặc chiến lược phát triển sản suất kinh doanh. Nhờ đó các chủ đầu tư có thể hoặc loại bỏ dự án để khỏi tốn thời gian và phí, hoặc tạm xếp dự án lại chờ cơ hội thuận lợi hơn. Còn nghiên cứu khả thi là xem xét lần cuối cùng nhằm đi đến những kết luận xác đáng về mọi vấn đề cơ bản của dự án bằng các số liệu đã được tính toán cẩn thận, chi tiết, các đề án kinh tế kỹ thuật, các lịch biểu và tiến độ thực hiện dự án trước khi quyết định đầu tư chính thức. Đối với các dư án đầu tư có quy mô nhỏ, quá trình nghiên cứu có thể gom lại làm một bước. 4. LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ 4.1 Nghiên cứu tiền khả thi: 4.1.1 Các dự án đầu tư có xây dựng : Nội dung bao gồm : 1- Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc : 2- Các căn cứ,cơ sở xác định sự cần thiết nghiên cứu : -Các căn cứ: tài nguyên, các điều kiện tự nhiên, các quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các chính sách kinh tế-xã hội và các chủ trương của các cấp chính quyền và điều kiện kinh tế xã hội . - Phân tích đánh giá, dự báo về thị trường, khả năng thâm nhập thị trường, nhu cầu tăng thêm sản phẩm và dịch vụ. 3- Dự kiến hình thức đầu tư, quy mô và phương án sản xuất (và dịch vụ) - Mục tiêu của dự án: - Sơ bộ phân tích các phương án sản phẩm và dịch vụ. - Đề xuất các phương án về hình thức đầu tư và lựa chọn (cải tạo, mở rộng, đầu tư mới ) - Tính toán đề xuất quy mô (sản xuất và dịch vụ) tăng thêm hoặc xây dựng mới. 4- Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào, khả năng, giải pháp đảm bảo : - Xác định nhu cầu sử dụng, nguyên liệu, năng lượng, nước, khí - Phân tích khả năng về nguồn, điều kiện, đảm bảo nhu cầu trên. - Đề xuất định hướng về các giải pháp đảm bảo các yếu tố đầu vào. 5- Khu vực địa điểm : Phân tích, đề nghị khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến địa điểm cụ thể. Cần có từ hai phương án trở lên để so sánh lựa chọn. Mỗi phương án cần phân tích trên các mặt sau: - Các yêu cầu về mặt bằng cần thoả mãn dự kiến nhu cầu sử dụng đất. KTĐT&QTDA 10/33
  11. Chương III: Lập dự án đầu tư - Các đánh giá tổng quát về các yếu tố ảnh hưởng tới các chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Mối quan hệ trong quy hoạch tổng thể ngành và vùng lãnh thổ. - Các mặt xã hội của địa điểm: Những đặc điểm của chính sách liên quan đến đầu tư phát triển khu vực. Hiện trạng địa điểm, những thuận lợi khó khăn trong việc sử dụng đất đai mặt bằng. Những vấn đề phong tục tập quán liên quan đến việc quyết định địa điểm (các tài liệu ở mức độ khái quát) 6- Phân tích kỹ thuật : - Giới thiệu khái quát các các loại hình công nghệ, ưu nhược điểm, các ảnh hưởng tới sinh thái và môi trường, hướng giải quyết về nguồn và điều kiện cung cấp trang bị chuyển giao công nghệ, khả năng tiếp nhận từ các so sánh trên sơ bộ đề nghị công nghệ lựa chọn. - Các yêu cầu và giải pháp xây dựng: Yêu cầu về điều kiện địa hình và địa chất công trình, các yêu cầu về đặc điểm xây lắp, sơ bộ dự kiến giải pháp - kỹ thuật xây dựng và tổ chức thi công. 7- Sơ bộ phân tích về tác động môi trường và yêu cầu xử lý 8- Sơ bộ ước tính nhu cầu lao động và giải pháp về tổ chức sản xuất 9- Nguồn vốn và phân tích tài chính Nguồn vốn và các điều kiện tạo nguồn, xác định tổng mức đầu tư tối đa cho phép của dự án, chia ra các chi phí vốn đầu tư cố định, vốn đầu tư luân chuyển - các khả năng, các điều kiện huy động và các nguồn vốn đầu tư. Ước tính chi phí sản suất và dự trù doanh thu, lỗ lãi, khả năng hoàn vốn trả nợ (các chỉ tiêu tài chính chủ yếu) theo phương pháp giản đơn. 10- Phân tích lợi ích kinh tế - xã hội: - Ước tính được các giá trị gia tăng, các đóng góp (tăng việc làm, thu nhập người lao động, thu ngân sách, tăng thu ngoại tệ). - Các lợi ích về mặt xã hội, môi trường kể cả những hậu quả nếu có. 11- Các điều kiện về tổ chức thực hiện 12- Kết luận và kiến nghị 4.1.2 Các dự án đầu tư mua sắm hàng hóa thiết bị (không có xây dựng): 1- Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc 2- Phân tích nhu cầu 3- Mục tiêu – hình thức – quy mô dự án 4- Lựa chọn kỹ thuật, công nghệ 5- Phân tích tài chính, lợi ích và các giải pháp tài chính 4.2 Nghiên cứu khả thi 4.2.1 Các dự án đầu tư có xây dựng: Nội dung nghiên cứu khả thi bao gồm: KTĐT&QTDA 11/33
  12. Chương III: Lập dự án đầu tư 1- Chủ đầu tư liên lạc v.v -Tên chủ dự án. -Địa chỉ liên lạc. -Điện thoại fax 2- Những căn cứ: a) Xuất xứ và các căn cứ pháp lý b) Nguồn gốc tài liệu sử dụng c) Phân tích các kết quả điều tra cơ bản về tự nhiên, tài nguyên kinh tế-xã hội d) Các chính sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển ngành; những ưu tiên được phân định e) Các đặc điểm về phát triển kinh tế. f) Mục tiêu đầu tư:(tiêu dùng trong nước-xuất khẩu thay thế nhập khẩu). g) Phân tích thị trường: - Các căn cứ về thị trường: + Đánh giá nhu cầu hiện tại, dự báo nhu cầu tương lai (trong nước, ngoài nước nếu dự kiến xuất khẩu) về các mặt số lượng, giá cả các khả năng đáp ứng hiện có. Dự báo mức độ gia tăng cung cấp trong tương lai sự thiếu hụt so với nhu cầu thị trường. + Các căn cứ về khả năng phát triển, khả năng sản xuất: quy mô, năng lực hiện tại của ngành (chỉ rõ địa chỉ) và năng lực huy động. Đánh giá tình trạng hoạt động và nhịp độ tăng trưởng tương lai (số lượng chất lượng, tiêu thụ các yếu tố hạn chế). + Tình hình xuất nhập khẩu trong thời gian qua và dự kiến trong tương lai (dự kiến số lượng giá cả ) - Dự báo về số lượng và giá cả hàng bán ra, khả năng cạnh tranh với các nhà sản xuất trong và ngoài nước, khả năng thâm nhập thị trường, hướng lựa chọn thị trường. h) Sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm được lựa chọn (đặc điểm, tính năng – tác dụng, quy cách, tiêu chuẩn hình thức bao gói). 3- Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất : a) Phân tích các điều kiện và lợi ích của việc đầu tư chiều sâu, mở rộng các cơ sở đã có, so với đầu tư mới (áp dụng đối với các xí nghiệp quốc doanh) để lựa chọn phương án đầu tư. b) Phân tích các điều kiện, các yếu tố để lựa chọn tổ chức đầu tư (công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp quốc doanh ) c) Phân tích lụa chọn công suất thích hợp: nêu các phương án và chọn công suất tối ưu, khả thi. 4- Chương trình sản suất và các yêu cầu đáp ứng: a) Sản suất và dịch vụ cung cấp: KTĐT&QTDA 12/33
  13. Chương III: Lập dự án đầu tư - Cơ cấu sản phẩm dịch vụ: số lượng sản phẩm hàng năm, chất lượng giá cả. Số hàng dự kiến, lưu trữ kho trung bình. - Lịch sản xuất (vận hành, chạy thử, chạy hết công suất) - Bán thành phẩm. - Phế liệu. b) Các nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo: - Trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật tính toán các nhu cầu và yếu tố đầu vào cho từng loại sản phẩm và cho toàn bộ nhu cầu sản xuất hàng năm. + Nhu cầu và đực điểm nguyên vật liệu (vật liệu thô, bán thành phẩm, vật liệu đã qua chế biến, các sản phấm nhập ngoại và vật liệu phụ ) + Tình hình cung ứng + Yêu cầu về nguyên vật liệu - Chương trình cung cấp nguyên vật liệu sản xuất: + Các giải pháp về nguồn: (cung cấp nội địa, nhập ngoại), phương thức cung ứng (phát triển sản suất mua theo hợp đồng, vận tải; đối vơi các nguồn phải nhập ngoại cần xác định nguồn cung cấp, hình thức nhập, điều kiện giao hàng, giá cả), phân tích các thuận lợi, hạn chế các ảnh hưởng bất lợi, hướng khắc phục. + Lịch cung cấp. + Các chi phí cho từng lịch trình cung cấp. - Các giải pháp đảm bảo kết cấu hạ tầng và phục vụ sản suất: các nhu cầu cung cấp nước, điện cho sản xuất, giao thông nội bộ và bên ngoài, kho bãi, thông tin; khả năng về nguồn; giải pháp cung cấp. c) Chương trình bán hàng. 5- Các phương án về khu vực địa điểm và địa điểm cụ thể (hoặc tuyến công trình): - Địa danh hành chính, phường (xã), quận(huyện), Tỉnh, Thành phố, xác định vĩ độ, kinh độ đối với các dự án lớn . - Đối với các công trình đầu tư nếu đã có bước nghiên cứu tiền khả thi thì chỉ cần chọn địa điểm cụ thể. Để xác định được địa điểm cần phải nghiên cứu ít nhất là hai phương án. Phương án địa điểm phải thu nhập các tài liệu điều tra cơ bản, tài liệu khảo sát đủ độ tin cậy. Mỗi phương án địa điểm cần phân tích các mặt sau đây: a) Phân tích các điều kiện cơ bản: + Điều kiện tự nhiên: khí tượng thủy văn, nguồn nước, địa chất, địa hình, hiện trạng đất đai và tài nguyên (có báo cáo tài nguyên), môi trường sinh thái. + Điều kiện xã hội và kỹ thuật: tình hình dân sinh –phong tục tập quán, các chính sách khu vực, hoạt động kinh tế - trình độ kỹ thuật - các điều kiện hạ tầng kỹ thuật và xã hội (đường xá điện nước thông tin, cơ sở y tế ,giáo dục dịch vụ, ) + Các đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển vùng. + Nhu cầu sử dụng đất KTĐT&QTDA 13/33
  14. Chương III: Lập dự án đầu tư + Các kết luận về điều kiện cơ bản, các bản vẻ bản đồ khu vực và địa điểm theo tỉ lệ kèm theo. b) Phân tích kinh tế địa điểm: - Hiện trạng và phương án giải phóng mặt bằng . - Các chi phí địa điểm liên quan đến đầu tư vốn cố định khảo sát ban đầu, đền bù, san lấp mặt bằng, thuê đất đường điện nước thi công, lán trại tận dụng cơ sở hạ tầng - Các chi phí liên quan đến chương trình cấp tăng chi phí đầu vào. - Các chỉ tiêu ảnh hưởng tới giá cả và tiêu thụ sản phẩm. c) Phân tích các lợi ích và ảnh hưởng xã hội : - Những ảnh hưởng đối với đời sống dân cư khi có thiên tai dịch họa hoặc do chất lượng công trình không bảo đảm - Những ảnh hưởng của dự án đối với an ninh - quốc phòng, sinh hoạt xã hội, phong tục tập quán. - Những ảnh hưởng của dự án đầu tư tới việc bảo vệ môi trường, sinh thái, những vấn đề tài nguyên và bảo vệ tài nguyên, cảnh quan, di tích văn hóa lịch sử. - Những biện pháp xử lý. 6/ Phần công nghệ kỹ thuật : a) Công nghệ : - Các phương án công nghệ chính, quy trình sản xuất có thể chấp nhận, mô tả phân tích đánh giá mức độ hiện đại, tích thích hợp kinh tế, các ưu việt và hạn chế của công nghệ lựa chọn (thông qua việc so sánh một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như quy cách, chất lượng, năng suất, lao động, giá thành, vệ sinh công nghiệp, điều kiện ứng dụng ) - Nội dung chuyển giao công nghệ và sự cần thiết phải chuyển giao, giá cả, phương thức thanh toán, các điều kiện tiếp nhận chuyển giao, cam kết. - Các giải pháp về công trình phụ trợ : + Lựa chọn quy mô và phương án cung cấp nước, thoát nước cho sản xuất + Lựa chọn quy mô và phương án cung cấp điện, hơi cho sản xuất + Phương án giải quyết thông tin + Phương án vận chuyển bên ngoài (Từng phương án cần mô tả cơ sở tính toán và lựa chọn, có sơ đồ kèm theo) + Chi phí đầu tư hỗ trợ b) Thiết bị : - Các phương án về thiết bị cần nêu được các nội dung sau : + Danh mục thiết bị chia ra thiết bị sản xuất chính, thiết bị phục vụ, thiết bị hỗ trợ, phương tiện khác, phụ tùng thay thế, dụng cụ thiết bị văn phòng (số lượng, mẫu mã, giá cả, nguồn, ) KTĐT&QTDA 14/33
  15. Chương III: Lập dự án đầu tư + Mô tả tính năng, thông số kỹ thuật và các đặc tính kỹ thuật chủ yếu, điều kiện bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế. Điều kiện cho việc lắp đặt thiết bị, điều kiện vận hành và đào tạo kỹ thuật. + Phân tích các phương án mua sắm công nghệ, thiết bị của phương án chọn, các hồ sơ chào hàng; so sánh, đánh giá về trình độ công nghệ, chất lượng thiết bị, so sánh chi phí xác định phương án chọn. + Tổng chi phí mua sắm thiết bị và chi phí duy trì (trong đó ghi rõ nhu cầu vốn trong nước, ngoại tệ) của phương án chọn. 7- Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý (phù hợp với yêu cầu Luật môi trường và Thông tư hướng dẫn của Bộ khoa học-Công nghệ và Môi trường): - Tác động môi trường sinh thái và giải pháp xử lý, khả năng gây ô nhiễm hoặc lằm biến đổi môi trường do hoạt động đầu tư gây lên (môi trường nước, không khí, đất đai, tiếng ồn, phóng xạ, bụi do nguyên vật liệu, bán thành phẩm, chất thải, ) và hậu quả có thể có. - Các giải pháp chống ô nhiễm bảo vệ môi trường sinh thái, điều kiện thực hiện và chi phí - Xử lý chất thải : loại chất thải, chất lượng, số lượng phế thải, các phương tiện xử lý, chi phí xử lý. 8- Phần xây dựng và tổ chức thi công xây lắp : a) Xây dựng : - Các phương án bố trí tổng mặt bằng và phương án lựa chọn (có bản vẽ kèm theo) - Xác định tiêu chuẩn công trình - Các giải pháp kiến trúc - phối cảnh (nếu cần) - Các phương án về kết cấu của các hạng mục công trình chủ yếu: Yêu cầu về công nghệ, thiết bị và kỹ thuật xây lắp đáp ứng kết cầu lựa chọn - Các giải pháp xây dựng hạng mục công trình bảo vệ môi trường, xử lý ô nhiễm - Khối lượng các hạng mục công trình và chi phí xây dựng có phụ biểu kèm theo - Nhu cầu, điều kiện về nguyên vật liệu, xây dựng; phương án cung cấp - Các biện pháp phòng cháy chữa cháy, vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động cho xí nghiệp b) Tổ chức thi công xây lắp và tổng tiến độ xây dựng : - Phương án tổ chức thi công (địa bàn thi công, cung ứng nguyên vật liệu điện, nước thi công, điều kiện về xây dựng - thiết bị thi công, lao động kỹ thuật và lao động phổ thông phục vụ thi công, công xường phục vụ xây lắp) KTĐT&QTDA 15/33
  16. Chương III: Lập dự án đầu tư - Lựa chọn giải pháp thi công, hình thức thi công trên cơ sở phân tích so sánh các phương án kỹ thuật. - Các phương án về tổng tiến độ thi công xây lắp (có sơ đồ kèm theo) phân tích so sánh và kết luận phương án hợp lý được chọn. - Yêu cầu về thiết bị thi công (nếu cần thiết) 9- Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động : a) Sơ đồ quản lý sản xuất: tổ chức quản lý - Tổ chức các bộ phận sản xuất - Tổ chức tiêu thụ sản phẩm b) Nhân lực : - Nhu cầu nhân lực tính theo thời kỳ huy động gồm : + Gián tiếp : quản trị điều hành + Trực tiếp : lao động giản đơn c) Các chi phí : - Chi phí quản lý xí nghiệp - Chi phí quản lý nhân xưởng - Chi phí quản trị - Chi phí hành chính - Chi phí nhân công : tổng chi phí lương + tiền công - Chi phí đào tạo - bảo hiểm 10- Phân tích tài chính – kinh tế : a) Phân tích tài chính: Š Xác định tổng vốn đầu tư cần thiết cho dự án. Tổng vốn đầu tư được xác định bao gồm chi phí chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng, thực hiện đầu tư, chuẩn bị sản xuất-sản xuất thử-vốn lưu động để đảm bảo huy động dự án vào hoạt động đạt công suất theo mục tiêu dự án đề ra. Š Thành phần vốn: y Vốn cố định (đầu tư cơ bản) nhằm tạo ra năng lực mới tăng thêm để đạt mục tiêu dự án: chi phí vốn cố định bao gồm: + Vốn chuẩn bị đầu tư: điều tra khảo sát, lập, thẩm định dự án đầu tư + Vốn chuẩn bị xây dựng: chi phí ban đầu về đất đai (đền bù, giải phóng mặt bằng, chuyển quyền sử dụng đất), chi phí khảo sát thiết kế, lập và thẩm định thiết kế, tổng dự toán, chi phí đấu thầu, hoàn tất thủ tục đầu tư (cấp giấy phép xây dựng, giám định, kiểm định thiết bị ), chi phí xây dựng đường điện, nước thi công - lán trại thi công (nếu có). + Chi phí thực hiện đầu tư: KTĐT&QTDA 16/33
  17. Chương III: Lập dự án đầu tư - Chi phí xây dựng mới hoặc cải tạo các hạng mục công trình xây dựng. Các công trình kiến trúc, vật kiến trúc và xây dựng hạ tầng (cáp điện, cấp thoát nước, đường xa, tường rào, xử lý chất thải ) lắp đặt thiết bị. - Chi phí thiết bị : chi phí mua sắm thiết bị, vận chuyển về chân công trình, bảo quản thiết bị - Chi phí quản lý giám sát thực hiện đầu tư - Chi phí sản xuất thử và nghiệm thu bàn giao - Chi phí huy động vốn : các khoản lãi vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay và các phí phải trả trong thời gian thực hiện đầu tư (không tính khoản lãi vay do bên B huy động) y Vốn hoạt động (lưu động) là khoản vốn đáp ứng nhu cầu chi thường xuyên sau khi kết thúc giai đoạn thực hiện đầu tư, huy động vào sản xuất đạt công suất thiết kế Vốn hoạt động (lưu động ) gồm : + Vốn sản xuất (tiền nguyên vật liệu điện nước hơi, nhiên liệu, phụ tùng, bao bì, tiền lương) + Vốn lưu thông (sản phẩm dở dang tồn kho, thành phẩm tồn khi, hàng hóa bán chịu, vốn bằng tiền, chi phí tiếp thị ) y Vốn dự phòng: - Nguồn vốn, phương án vốn : + Vốn riêng của đơn vị + Vốn góp (công ty cổ phần – xí nghiệp liên doanh) + Vốn Nhà nước (nếu có) + Vốn vay (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn - vốn vay trong nước, ngoài nước ) thời hạn và điều kiện vay trả lãi, các căn cứ, cơ sở, biện pháp bảo đảm nguồn vốn - Hình thức vốn : + Bằng tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ + Bằng hiện vật + Bằng tài sản (vay trả chậm, thiết bị, nguyên liệu) + Bằng các dạng khác - Tiến độ thực hiện chi phí vốn (huy động theo chương trình đầu tư) Š Các biểu tính toán: - Biểu tính toán vốn đầu tư theo các khoản mục xây lắp (ghi rõ khối lượng, đơn giá và chi phí) - Chi phí mua sắm thiết bị (ghi rõ ký mã hiệu thiết bị, số lượng, đơn giá và chi phí) - Chi phí khác KTĐT&QTDA 17/33
  18. Chương III: Lập dự án đầu tư - Biểu tính vốn hoạt động (lưu động) - Tổng chi phí sản xuất (chi phí sản xuất, dịch vụ, thị trường) - Doanh thu - Dự trù lỗ lãi - Dự trù tổng kết tài sản - Điểm hòa vốn - Thời gian hoàn vốn - Biểu tính huy động vốn để trả nợ theo lịch biểu trả nợ vay cả lãi và gốc b) Phân tích kinh tế xã hội : - Giá trị sản phẩm và dịch vụ gia tăng - Tính đa dạng hóa sản xuất của nền kinh tế - Việc làm và thu nhập của người lao động - Đóng góp ngân sách - Thực thu ngoại tệ - Các lợi ích về mặt xã hội – môi trường (các mục tiêu xã hội mà dự án mang lại, những đối tượng được hưởng lợi) - Những tác động chính trị xã hội (những già xã hội gánh chịu – các tồn tại xã hội chưa giải quyết được) 11- Tổ chức thực hiện - kết luận - kiến nghị các chính sách và chế độ ưu đãi 4.2.2 Nội dung nghiên cứu khả thi đối với các dự án nhỏ có quy mô đầu tư dưới 500 triệu đồng Nội dung dự án chỉ cần nêu rõ sự cần thiết đầu tư, lựa chọn hình thức, quy mô đầu tư, xác định địa điểm (có sơ đồ vị trí), lựa chọn thiết bị công nghệ, tính toán khối lượng xây lắp và nhu cầu vốn đầu tư. Kết luận về hiệu quả đầu tư. 4.2.3 Nội dung nghiên cứu khả thi các dự án mua sắm hàng hóa thiết bị : 1- Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc 2- Những căn cứ đầu tư - Xuất xứ, các căn cứ pháp lý - Phân tích cơ sở dẫn tới xác định nhu cầu đầu tư + Tình trạng công nghệ- trang thiết bị hiện tại và ảnh hưởng của nó đến hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh, hoặc đến khả năng huy động để đáp ứng yêu cầu phục vụ. +Phân tích nhu cầu khôi phục và gia tăng năng lực thiết bị 3- Xác định mục tiêu, hình thức đầu tư, lựa chọn công suất. - Xác định mục tiêu : phục hồi năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ, tạo năng lực sản xuất mới. KTĐT&QTDA 18/33
  19. Chương III: Lập dự án đầu tư - Phân tích khả năng tiếp tục huy động hoặc đầu tư thay thế từng loại thiết bị, dây truyền công nghệ theo yêu cầu của phát triển sản xuất (tiếp tục đáp ứng yêu cầu sử dụng, cần đầu tư sửa chữa phục hồi, bổ sung trang thiết bị, thay thế). - Phân tích nhu cầu mới tăng thêm của các hoạt động sản xuất dịch vụ dẫn đến sự cần thiết phải đầu tư mua hóa thiết bị. - Xác định hình thức đầu tư : sửa chữa, phục hồi, đầu tư chiều sâu nâng cấp thiết bị, đổi mới công nghệ, đầu tư mới. - Phân tích lựa chọn quy mô công suất. 4- Phân tích lựa chọn công nghệ thiết bị : - Đối với các dự án đầu tư chiều sâu, sửa chữa phục hồi nâng cấp thiết bị, đổi mới công nghệ cần xuất phát từ việc phân tích tình trạng công nghệ trang thiết bị hiện có, khả năng thích ứng hòa nhập của các trang thiết bị bổ sung trong việc huy động có hiệu quả sâu khi tiến hành đầu tư (tính đồng bộ, tính tiên tiến, tuổi thọ của dự án ) - Đối với thiết bị đầu tư mới. - Phân tích lựa chọn công nghệ thiết bị (như mục A.6) 5- Phương án tài chính, kinh tế 6- Các kiến nghị kết luận 4.3 Các phụ lục 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Phụ lục số 1 PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư I Dự án quan trọng Quốc gia Theo Nghị quyết của Quốc hội II Nhóm A 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ Không kể mức vốn an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng. 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, Không kể mức vốn chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp. 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai Trên 600 tỷ đồng thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông Trên 400 tỷ đồng (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. 5 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành Trên 300 tỷ đồng sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm KTĐT&QTDA 19/33
  20. Chương III: Lập dự án đầu tư sản. 6 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, Trên 200 tỷ đồng phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. III Nhóm B 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai Từ 30 đến 600 tỷ thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện đồng kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. 2 - Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông Từ 20 đến 400 tỷ (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ đồng thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông, 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô Từ 15 đến 300 tỷ thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc đồng gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản. 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, Từ 7 đến 200 tỷ phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây đồng dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. IV Nhóm C 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai Dưới 30 tỷ đồng thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở. 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông Dưới 20 tỷ đồng (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành Dưới 15 tỷ đồng sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản. 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo Dưới 7 tỷ đồng dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Ghi chú: 1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải. 2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan nhà nước phải thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. KTĐT&QTDA 20/33
  21. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 2 Chủ đầu tư CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___ , ngày tháng năm TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Kính gửi: - Căn cứ Nghị định số ngày của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Các căn cứ pháp lý khác có liên quan; Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau: 1. Tên dự án: 2. Chủ đầu tư: 3. Tổ chức tư vấn lập dự án: 4. Chủ nhiệm lập dự án: 5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: 6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng: 7. Địa điểm xây dựng: 8. Diện tích sử dụng đất: 9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): 10. Loại, cấp công trình: 11. Thiết bị công nghệ (nếu có): 12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có): 13. Tổng mức đầu tư của dự án: Tổng cộng: Trong đó: - Chi phí xây dựng: - Chi phí thiết bị: - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư: - Chi phí khác: - Chi phí dự phòng: 14. Nguồn vốn đầu tư: 15. Hình thức quản lý dự án: 16. Thời gian thực hiện dự án: 17. Các nội dung khác: 18. Kết luận: Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Nơi nhận: - Như trên, - Lưu: KTĐT&QTDA 21/33
  22. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 3 Cơ quan phê CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM duyệt Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: , ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH CỦA VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT dự án đầu tư xây dựng công trình (Tên cá nhân/cơ quan phê duyệt) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ; Căn cứ Nghị định số ngày của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Các căn cứ pháp lý khác có liên quan; Xét đề nghị của tại tờ trình số ngày và báo cáo kết quả thẩm định của , QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chủ yếu sau: 1. Tên dự án: 2. Chủ đầu tư: 3. Tổ chức tư vấn lập dự án: 4. Chủ nhiệm lập dự án: 5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: 6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng: 7. Địa điểm xây dựng: 8. Diện tích sử dụng đất: 9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): 10. Loại, cấp công trình: 11. Thiết bị công nghệ (nếu có): 12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có): 13. Tổng mức đầu tư của dự án: Tổng mức: Trong đó: - Chi phí xây dựng: - Chi phí, thiết bị: - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư: - Chi phí khác: - Chi phí dự phòng: 14. Nguồn vốn đầu tư: 15. Hình thức quản lý dự án: 16. Thời gian thực hiện dự án: 17. Các nội dung khác: Điều 2. Tổ chức thực hiện. Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định. Nơi nhận: Cơ quan phê duyệt - Như Điều 3, (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) - Các cơ quan có liên quan - Lưu: KTĐT&QTDA 22/33
  23. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 4 (Mẫu 1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị) Kính gửi: 1. Tên chủ đầu tư: - Người đại diện Chức vụ: - Địa chỉ liên hệ: - Số nhà: Đường Phường (xã) - Tỉnh, thành phố: - Số điện thoại: 2. Địa điểm xây dựng: - Lô đất số Diện tích m2. - Tại: Đường: - Phường (xã) Quận (huyện) - Tỉnh, thành phố - Nguồn gốc đất 3. Nội dung xin phép: - Loại công trình: Cấp công trình: - Diện tích xây dựng tầng 1: m2. - Tổng diện tích sàn: m2. - Chiều cao công trình: m. - Số tầng: 4. Đơn vị hoặc người thiết kế: - Địa chỉ - Điện thoại 5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): - Địa chỉ: Điện thoại - Giấy phép hành nghề số (nếu có): cấp ngày 6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): 7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: tháng. 8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Ngày tháng năm Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) KTĐT&QTDA 23/33
  24. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 4 (Mẫu 2) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM Kính gửi: 1. Tên chủ đầu tư: - Người đại diện: Chức vụ: - Địa chỉ liên hệ: - Số nhà: Đường - Phường (xã): - Tỉnh, thành phố: - Số điện thoại: 2. Địa điển xây dựng: - Lô đất số: Diện tích m2 - Tại: đường - Phường (xã) Quận (huyện) - Tỉnh, thành phố - Nguồn gốc đất: 3. Nội dung xin phép xây dựng tạm: - Loại công trình: Cấp công trình: - Diện tích xây dựng tầng 1: m2; Tổng diện tích sàn: m2. - Chiều cao công trình: m; Số tầng: 4. Đơn vị hoặc người thiết kế: - Địa chỉ: - Điện thoại: 5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): - Địa chỉ: Điện thoại: - Giấy phép hành nghề (nếu có): Cấp ngày: 6. Phương án phá dỡ (nếu có): 7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: tháng. 8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Người làm đơn ký tên (đóng dấu nếu có) KTĐT&QTDA 24/33
  25. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục 5 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Sử dụng cho nhà ở nông thôn) Kính gửi UBND xã: 1. Tên chủ đầu tư: - Số chứng minh thư: Ngày cấp: - Địa chỉ thường trú: - Số điện thoại: 2. Địa điểm xây dựng: Nguồn gốc đất 3. Nội dung xin phép xây dựng: - Diện tích xây dựng tầng một m2 - Tổng diện tích sàn m2 - Chiều cao công trình số tầng 4. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật. Ngày tháng năm Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) KTĐT&QTDA 25/33
  26. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 6 (mẫu 1) (Trang 1) (Màu vàng - khổ A4) UBND TỈNH, TP TRỰC THUỘC TW CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cơ quan cấp GPXD Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỐ: /GPXD (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị) 1. Cấp cho: - Địa chỉ: - Số nhà: Đường Phường (xã): Tỉnh, thành phố: 2. Được phép xây dựng công trình (loại công trình): Theo thiết kế có ký hiệu: Do: lập Gồm các nội dung sau đây: - Diện tích xây dựng tầng một: m2. - Tổng diện tích sàn: m2. - Chiều cao công trình: m số tầng - Trên lô đất: Diện tích m2 - Cốt nền xây dựng công trình: chỉ giới xây dựng - Màu sắc công trình: Tại (số nhà): đường Phường (xã) Quận (huyện) Tỉnh, thành phố Giấy tờ về quyền sử dụng đất: 3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép. , ngày tháng năm Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ký tên, đóng dấu) Nơi nhận: - Như trên, - Lưu: KTĐT&QTDA 26/33
  27. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 6 (mẫu 1) (Trang 2) Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau đây: 1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề. 2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này. 3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải ). 4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Gia hạn giấy phép 1. Nội dung gia hạn: 2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép: , ngày tháng năm Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ký tên, đóng dấu) KTĐT&QTDA 27/33
  28. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 6 (mẫu 2) (Trang 1) (Màu hồng - khổ A4) UBND TỈNH, TP TRỰC THUỘC TW CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cơ quan cấp GPXD Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM SỐ: / GPXDT (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) 1. Cấp cho: - Địa chỉ: - Số nhà: Đường phường (xã): Tỉnh, thành phố: 2. Được phép xây dựng tạm công trình (loại công trình): Theo thiết kế có ký hiệu: Do: lập Gồm các nội dung sau đây: - Diện tích xây dựng tầng một: m2. - Tổng diện tích sàn: m2. - Chiều cao công trình: m; Số tầng: - Trên lô đất: Diện tích m2 - Cốt nền xây dựng công trình: chỉ giới xây dựng - Màu sắc công trình: Tại (số nhà): đường Phường (xã) Quận (huyện) Tỉnh, thành phố Giấy tờ về quyền sử dụng đất: 3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép. 4. Công trình được tồn tại tới thời hạn: , ngày tháng năm Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ký tên, đóng dấu) Nơi nhận: - Như trên, - Lưu: KTĐT&QTDA 28/33
  29. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 6 (mẫu 2) (Trang 2) Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau đây: 1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề. 2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này. 3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải ). 4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng. 6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch. Gia hạn giấy phép 1. Nội dung gia hạn: 2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép: , ngày tháng năm Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ký tên, đóng dấu) KTĐT&QTDA 29/33
  30. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 6 (mẫu 3) (Trang 1) (Màu xanh da trời - khổ A4) UBND huyện CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM UBND xã Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỐ: /GPXD (Dùng cho nhà ở nông thôn) 1. Cấp cho (ông/bà): - Địa chỉ thường trú: 2. Được phép xây dựng nhà ở: - Tại: - Diện tích xây dựng tầng 1: m2. - Tổng diện tích sàn xây dựng: - Chiều cao công trình: m, số tầng: , ngày tháng năm Chủ tịch UBND xã (ký tên, đóng dấu) Gia hạn giấy phép 1. Nội dung gia hạn: 2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép: , ngày tháng năm Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ký tên, đóng dấu) KTĐT&QTDA 30/33
  31. Chương III: Lập dự án đầu tư Phụ lục số 7: CÂU HỎI SƠ TUYỂN NĂNG LỰC LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN XÂY DỰNG, THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, TỔNG THẦU EPC/CHÌA KHOÁ TRAO TAY I. THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng 1. Thông tin chung về nhà thầu Tên nhà thầu Doanh nghiệp độc lập/thành viên của Địa chỉ trụ sở chính Điện thoại Fax Địa chỉ văn phòng địa phương nơi xây dựng công trình (nếu có) Điện thoại Fax Nơi và năm thành lập doanh nghiệp Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu 5. Hạng năng lực hoạt động thi công xây dựng Các công trình, gói thầu tương tự đã thực hiện trong 5 năm gần nhất 7. Các công trình, gói thầu tương tự đang thực hiện 8. Nhân lực của nhà thầu xây dựng 9. Thiết bị thi công của nhà thầu xây dựng Báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất Trường hợp nhà thầu là một liên danh thì phải có thêm các thông tin sau: 1. Thoả thuận liên danh (đính kèm thoả thuận liên danh đã được ký kết bao gồm cả dự kiến phân chia công việc của gói thầu giữa các thành viên trong liên danh). 2. Năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm, tình hình tài chính của từng thành viên trong liên danh. 3. Doanh thu hàng năm trong 3 năm gần đây của từng thành viên liên danh. KTĐT&QTDA 31/33
  32. Chương III: Lập dự án đầu tư Bảng 2. Năng lực huy động để thực hiện gói thầu Nội dung câu hỏi Đạt/ Điểm không đạt tối đa I Về kinh nghiệm 40 Công trình, gói thầu đã và đang thực hiện tương tự về: - Quy mô, giá trị ,tính chất. - Điều kiện thi công (về địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội). Kinh nghiệm tổ chức quản lý: - Có hệ thống bảo đảm chất lượng. - Đã và đang là tổng thầu xây dựng. II Về kỹ thuật 30 Nhân lực sử dụng: - Chỉ huy trưởng, giám sát thi công xây dựng, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, kiến trúc sư (kèm lý lịch về tên, tuổi, nghề nghiệp, thâm niên công tác, trình độ, công việc đã làm tương tự, dự kiến vị trí được giao ). - Công nhân kỹ thuật các loại. Sơ đồ tổ chức nhân lực tại hiện trường. Số lượng thiết bị, máy móc thi công tại hiện trường (năm và nước sản xuất, công suất). Dự kiến biện pháp kỹ thuật thi công. Các nhà thầu phụ. III Về tài chính 30 Doanh thu hàng năm trong 3 năm gần đây. Vốn lưu động hiện có. Công nợ phải trả. Khả năng ứng vốn cho gói thầu. Khả năng vay vốn. 100 Ghi chú: 1. Tuỳ theo quy mô, tính chất của gói thầu, bên mời thầu có thể bổ sung, chi tiết hoá các nội dung nêu trong bảng này. 2. Trường hợp lựa chọn tổng thầu EPC/Chìa khoá trao tay, tổng thầu thiết kế và thi công, bên mời thầu có thể kết hợp nội dung bảng 2 và bảng 3 của Phụ lục này. II. TƯ VẤN XÂY DỰNG Bảng 3. Thông tin chung về nhà thầu 1. Tên nhà thầu Doanh nghiệp độc lập/thành viên của Địa chỉ trụ sở chính Điện thoại Fax 2. Địa chỉ văn phòng nơi thực hiện dịch vụ (nếu có) Điện thoại Fax 3. Nơi và năm thành lập doanh nghiệp 4. Các lĩnh vực dịch vụ tư vấn xây dựng chủ yếu: 5. Hạng năng lực hoạt động tư vấn xây dựng (lập dự án, quản lý dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình ) Các công việc tư vấn tương tự đã thực hiện trong 5 năm gần đây KTĐT&QTDA 32/33
  33. Chương III: Lập dự án đầu tư Các công việc tư vấn đang thực hiện Nhân lực của nhà thầu tư vấn xây dựng (số lượng, chức danh, trình độ đào tạo) Báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất Trường hợp nhà thầu là một liên danh thì phải có thêm các thông tin sau: 1. Thoả thuận liên danh (đính kèm thoả thuận liên danh đã được ký kết bao gồm cả dự kiến phân chia công việc của gói thầu giữa các thành viên trong liên danh). 2. Năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm, tình hình tài chính của từng thành viên trong liên danh. 3. Doanh thu hàng năm trong 3 năm gần đây của từng thành viên liên danh. Bảng 4. Năng lực huy động để thực hiện gói thầu TT Nội dung câu hỏi Đạt/ Điểm Không tối đa đạt I Về kinh nghiệm Các công việc tư vấn tương tự về: 20 - Quy mô, giá trị, tính chất. - Điều kiện địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội. 2. Kinh nghiệm về tổ chức quản lý: - Có hệ thống đảm bảo chất lượng. - Đã là tổng thầu. II Về nhân sự: Số lượng từng loại cán bộ như chủ nhiệm lập dự án, 40 chủ nhiệm/chủ trì thiết kế, kiến trúc sư, kỹ sư cán bộ kỹ thuật chuyên môn các lĩnh vực (kèm theo lý lịch của từng người với các điểm chính như tên, tuổi, nghề nghiệp, thâm niên công tác, trình độ đào tạo, các công việc đã làm tương tự, dự kiến công việc - vị trí được giao ): - Tại trụ sở chính: - Tại hiện trường: III Về giải pháp thực hiện và những đề xuất Chương trình thực hiện công việc. 40 Bố trí nhân lực, tiến độ. Giải pháp kỹ thuật. Sử dụng thầu phụ. Phương tiện, điều kiện làm việc, Đào tạo, chuyển giao công nghệ . 10. Sáng kiến, đề xuất kỹ thuật nâng cao hiệu quả dự án. 100 Ghi chú: Tuỳ theo quy mô, tính chất của gói thầu, bên mời thầu có thể bổ sung, chi tiết hoá các nội dung nêu trong bảng này KTĐT&QTDA 33/33