Giáo trình Kế toán mô phỏng - Lê Trung Hiệp

doc 38 trang phuongnguyen 10141
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán mô phỏng - Lê Trung Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_ke_toan_mo_phong_le_trung_hiep.doc

Nội dung text: Giáo trình Kế toán mô phỏng - Lê Trung Hiệp

  1. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN MÔ PHỎNG (KẾ TOÁN ẢO) (Viết theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC) GV. Lê Trung Hiệp Số ĐT: 0907 009445 Mail: letrunghiepvlg@gmail.com hoặc letrunghiepvlg@yahoo.com Blog nghiệp vụ tại địa chỉ: 2009 HỆ THỐNG THỰC HÀNH 1
  2. KẾ TOÁN MÔ PHỎNG (KẾ TOÁN ẢO) SV chú ý: Pho tô trước các tài liệu (làm cho 01 bài tập): Phiếu thu 10 tờ Phiếu chi 10 tờ Hóa đơn bán hàng (GTGT): 5 tờ Phiếu nhập kho 10 tờ Phiếu xuất kho 10 tờ Ủy nhiệm chi: 4 tờ Biên bản đối chiếu công nợ: 04 tờ Giấy báo Nợ: 04 tờ Giấy báo Có: 04 tờ Bảng chấm công: 4 tờ Bài làm hoàn thành: Đóng lại thành cuốn theo thứ tự: 1.Bìa nilon 2.Bìa màu 3.Bìa lót 4.Hệ thống chứng từ ban đầu theo thứ tự thời gian 5.Nhật ký chung (in trên Acsoft) 6.Sổ chi phí SX KD, sổ doanh thu (in trên Acsoft) 7.Thẻ tính giá thành (in trên Acsoft) 8.Thứ tự các sổ cái (từ TK loại 1 đến TK loại 9 và TK ngoài bảng) (in trên Acsoft) 9.Hệ thống BC tài chính (in trên Acsoft) 10.Báo cáo thuế GTGT (in trên Acsoft) và các bảng kê khác theo trình tự các phần hành có liên quan. (SV tự động hoán chuyển vị trí không theo trật tự thống nhất được xem là bài làm vi phạm tính nhất quán trong kế toán) Đóng lại thành cuốn (khi nộp cho GV). Trên tờ bìa có đủ các yếu tố: 2
  3. Tên trường: Khoa: HỆ THỐNG THỰC HÀNH PHÒNG KẾ TOÁN ẢO SỐ GV hướng dẫn và nghiệm thu: GV: GV: Họ và tên các thành viên trong nhóm: 1. chức vụ: 2. chức vụ: 3. chức vụ: 4. chức vụ: 5. chức vụ: 6. chức vụ: Năm 2009 3
  4. KẾ TOÁN MÔ PHỎNG (Phòng kế toán ảo – đề số: 01 bắt buộc) Công ty Thái Bình Dương là một doanh nghiệp sản xuất các loại nhựa. Áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung Phương tiện phục vụ kế toán: Phần mềm kế toán Acsoft theo QĐ số 15 Thuế GTGT thực hiện theo phương pháp khấu trừ (thuế suất 10%) Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền tức thời. Tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tiền tệ áp dụng: VNĐ Mã số thuế: 1234567890 Địa chỉ: Số 02 đường X, khu công nghiệp Y, TP.HCM Số điện thoại: 08.8888888 Tổ chức bộ máy kế toán: (05 CB làm công tác kế toán) -01 kế toán vốn bằng tiền & tiền vay (Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay & tiền đang chuyển) - 01 kế toán công nợ (nợ phải thu & nợ phải trả – chủ yếu: phải thu khách hàng, phải trả người bán & Thuế và các khoản phải nộp nhà nước) + kế toán tiền lương – BHXH, BHYT, KPCĐ -01 kế toán doanh thu & thu nhập, chi phí hoạt động KD và hoạt động khác, kế toán hàng tồn kho. -01 kế toán tổng hợp kiêm chi phí SX và giá thành (xử lý các số liệu kết chuyển và xử lý số liệu trên phần mềm máy tính) -01 kế toán trưởng Giả định: Giám đốc Công ty: Trần Thanh Long Thủ quỹ: Lê Thị Su Quản đốc PXSX: Đặng Vũ Phong Thủ kho: Lê Thị Hải PHẦN I: KHAI BÁO VÀ NHẬP SỐ DƯ ĐẦU KỲ: 1.Khai báo tài khoản đồng cấp: Nhóm 1: Nhóm TK tổng hợp: 151, 155, 1561 và các TK nhóm 5 (loại trừ các TK: 5113, 515), 632, 9111 Nhóm 2: Nhóm TK giá thành: 3341, 154, 6211, 622 2.Khai báo chi tiết tài khoản: TK 154 Mã cấp 1: 154a Sản phẩm vĩ nhựa TK 155 Mã cấp 1: 155a Thành phẩm vĩ nhựa 3.Khai báo tài sản cố định hữu hình: Loại tài sản Bộ phận quản lý Tách nguồn Nhà xưởng SX Bộ phận sản xuất Không Thiết bị SX nhựa Bộ phận bán hàng Không TSCĐ khác trong PXSX Bộ phận quản lý DN Không Xe tải nhẹ Không Hệ thống máy vi tính Không 4.Khai báo khoản mục phí: Cấp 1 Tên cấp 1 Cấp 2 Tên cấp 2 01 Chi phí tiền lương 02 Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ 03 Chi phí công cụ, dụng cụ 4
  5. 04 Chi phí khấu hao TSCĐ 05 Chi phí bưu điện 06 Chi phí điện, nước 07 Thuế, phí, lệ phí 08 Chi phí quảng cáo 09 Công tác phí 10 Chi phí khác 5.Khai báo chế độ thuế GTGT đang áp dụng (khấu trừ) 6.Nhập số dư đầu kỳ của các tài khoản: Tại thời điểm 31/12/2007 có thông tin về số dư các tài khoản như sau: -Ngày nhập dữ liệu: 01/01/2009 -Ngày nhập số dư: 31/12/2008 -TK 1111 (dư Nợ) 8.880.000 đ -TK 1121 (dư Nợ) Chi tiết: Ngân hàng Công thương TP.HCM (Mã cấp 1: 01) 134.900.000 đ -TK 131 (dư Nợ), Chi tiết cho từng khách hàng: Công ty N (Mã cấp 1: 02) 28.200.000 đ Công ty Dược TP.HCM (Mã cấp 1: 03) 0 đ -TK 141 chi tiết (dư Nợ): Nguyễn Văn Tèo (Mã cấp 1: 04) 1.500.000 đ -TK 1521 Mã Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 152a Màng nhựa Kg 1.125 20.000 22.500.000 -TK 155 Mã Tên NVL ĐVT Số Đơn giá Thành tiền lượng 155a Vĩ nhựa (Thành phẩm ) Cái 600 460 276.000 -TK 211 (dư Nợ), cụ thể:  TK 2111 TSCĐ là nhà xưởng SX (sử dụng tại phân xưởng): Nguyên giá 135.000.000 đ đã khấu hao 9.000.000 đ giá trị còn lại 126.000.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 15 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009 (6274). TSCĐ này hình thành từ vốn đầu tư của chủ sở hữu.  TK 2112 TSCĐ là thiết bị SX nhựa (sử dụng tại phân xưởng): Nguyên giá 15.000.000 đ đã khấu hao 3.000.000 đ giá trị còn lại 12.000.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 05 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009 (6274). TSCĐ này hình thành từ vốn đầu tư của chủ sở hữu.  TK 2113 TSCĐ là 01 xe tải nhẹ (dùng trong bán hàng): Nguyên giá 120.000.000 đ đã khấu hao 12.000.000 đ giá trị còn lại 108.000.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 10 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009 (6414). TSCĐ này hình thành từ vốn đầu tư của chủ sở hữu.  TK 2114 TSCĐ là 01 Hệ thống máy vi tính (dùng trong quản lý doanh nghiệp): Nguyên giá 15.000.000 đ đã khấu hao 250.000 đ giá trị còn lại 14.750.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 5
  6. 05 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009 (6424). TSCĐ này hình thành từ vốn đầu tư của chủ sở hữu.  TK 2118 TSCĐ khác là thiết bị ép nhựa và cắt nhựa (sử dụng tại phân xưởng): Nguyên giá 23.250.000 đ đã khấu hao 4.650.000 đ giá trị còn lại 18.600.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 05 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009 (6274). TSCĐ này hình thành từ vốn đầu tư của chủ sở hữu. -TK 2141 28.900.000 đ (dư Có) -TK 331 (dư Có) Công ty điện lực TP.HCM (mã cấp 1: 07) 0 đ Công ty Thương mại HG Tp.HCM (mã cấp 1: 08) 10.332.000 đ -TK 33311 5.840.000 đ (dư Có) -TK 4111 454.114.000 đ (dư Có) -TK 4211 5.320.000 đ (dư Có) Tổng cộng TK dư Nợ = TK dư Có = 504.506.000 đ (Trên bảng CĐSPS) Đầu kỳ kế toán: Kế toán tổng hợp: Nhập các số liệu, khai báo toàn bộ hệ thống số liệu kế toán đầu kỳ vào phần mềm kế toán PHẦN II: NHẬP SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ: (phát sinh tháng 01/2009) Nghiệp vụ 01: Ngày 03/01/2009 phiếu nhập kho số nhập vật liệu theo hóa đơn số 0054756 ngày 03/01/2009 của công ty thương mại HG (tiền chưa thanh toán): Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Màng nhựa kg 1.000 20.000 20.000.000 Thuế GTGT 10% 2.000.000 Tổng cộng: 22.000.000 Chứng từ sử dụng: hóa đơn của bên bán, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế (nếu có) Kịch bản: giả định phòng kế toán tiếp nhận hóa đơn của người bán do áp tải chuyển đến, kế toán công nợ và kế toán kho (lập phiếu nhập kho) tiếp nhận số liệu, sau đó thông tin về kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán Công nợ + Kế toán kho + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 02: Ngày 08/01/2009 Phiếu nhập kho số . Kèm phiếu chi số , mua vật liệu là bao bì theo hóa đơn số 054 ngày 08/01/2009 của công ty thương mại HG: Mã số Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 152b Bao bì (TK 1528) kg 10 15.000 150.000 Thuế GTGT 10% 15.000 Tổng cộng: 165.000 Chứng từ sử dụng: hóa đơn của bên bán, phiếu nhập kho, phiếu chi, hợp đồng kinh tế (nếu có) Kịch bản: giả định phòng kế toán tiếp nhận hóa đơn của người bán do áp tải và người dại diện bên bán chuyển đến, kế toán quỹ (lập phiếu chi) và kế toán kho (lập phiếu nhập kho) tiếp nhận số liệu, sau đó thông tin về kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán kho + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) 6
  7. Nghiệp vụ 03: Ngày 09/01/2009 Phiếu xuất kho số . Xuất vật liệu theo yêu cầu của PXSX ngày 09/01/2009: Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Màng nhựa kg 1.500 20.000 30.000.000 Chứng từ sử dụng: phiếu yêu cầu (của PXSX), phiếu xuất kho Kịch bản: phòng kế toán tiếp nhận phiếu yêu cầu xuất VL của đại diện PXSX, kế toán kho tiến hành viết phiếu XK Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán kho + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 04: Ngày 11/01/2009 thông báo cấp vốn từ ngân sách của Phòng Công sản Sở TCVG Tp.HCM, giấy báo Có TK TGNH (ngân hàng công thương TP.HCM): 60.000.000 đ Chứng từ sử dụng: thông báo cấp vốn của Sở TCVG, giấy báo Có của ngân hàng Kịch bản: phòng kế toán tiếp nhận thông báo cấp vốn của Sở TCVG, giấy báo Có của ngân hàng, kế toán TGNH và kế toán tổng hợp tiếp nhận số liệu. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán tiền gửi + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 05: Ngày 12/01/2009 Giấy báo Nợ TK TGNH của ngân hàng công thương trả theo hóa đơn 05476, biên bản giao nhận TSCĐ số 101_BBGN, thẻ TSCĐ số (dự kiến sử dụng 05 năm tại PX): Loại TSCĐ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Xe tải nhẹ chiếc 01 60.000.000 60.000.000 Thuế GTGT 10% 6.000.000 Tổng cộng: 66.000.000 Biết: xe tải nhẹ mua sắm bằng tiền vốn đầu tư của chủ sở hữu Chứng từ sử dụng: hóa đơn của bên bán, biên bản giao nhận TSCĐ, giấy báo nợ của ngân hàng, thẻ TSCĐ Kịch bản: kế toán tổng hợp tiếp nhận hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán TGNH tiếp nhận giấy báo của ngân hàng. Tiến hành ghi sổ và lập thẻ TSCĐ Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán tiền gửi + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 06: Ngày 12/01/2009 Bảng kê thanh toán tạm ứng của ông Nguyễn Văn Tèo, kèm hóa đơn số 031 của nhà hàng Hoàng Kim TP.HCM (tiếp khách của Ban giám đốc): 1.200.000đ Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tạm ứng, hóa đơn của người bán Kịch bản: Ông Tèo trực tiếp đến phòng kế toán công nợ để thanh toán khoản chi phí tiếp khách. Kế toán công nợ tiếp nhận chứng từ và tiến hành ghi sổ, đồng thời liên hệ với kế toán quỹ tiến hành thu hồi lại số tạm ứng chưa sử dụng hết Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán công nợ + kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) 7
  8. Nghiệp vụ 07: Ngày 13/01/2009 Phiếu thu số thu hồi tạm ứng sử dụng không hết của Nguyễn Văn Tèo: 300.000 đ Chứng từ sử dụng: phiếu thu (nghiệp vụ 6 và 7 phối hợp với nhau để thực hiện) Kịch bản: Ông Tèo trực tiếp đến phòng kế toán công nợ để thanh toán khoản chi phí tiếp khách. Kế toán công nợ tiếp nhận chứng từ và tiến hành ghi sổ, đồng thời liên hệ với kế toán quỹ tiến hành thu hồi lại số tạm ứng chưa sử dụng hết Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán công nợ + kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 08: Ngày 15/01/2009 Phiếu xuất kho, xuất vật liệu bao bì (TK 1528) cho phân xưởng SX (TK 6272) để đóng gói thành phẩm: Vật liệu b.bì ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Bao bì kg 5 15.000 75.000 Chứng từ sử dụng: phiếu yêu cầu sử dụng vật liệu bao bì của PX, phiếu XK Kịch bản: kế toán kho tiếp nhận phiếu yêu cầu của PXSX, tiến hành lập phiếu xuất kho, và giao phiếu xuất kho cho đại diện PXSX đến ko để nhận VL bao bì Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán hàng tồn kho + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 09: Ngày 17/01/2009 phiếu nhập kho số . Kèm biên bản kiểm định chất lượng của bộ phận KCS: Thành phẩm ĐVT Số lượng Giá kế hoạch Thành tiền Thành phẩm Vĩ nhựa cái 140.000 460 64.400.000 Chứng từ sử dụng: biên bản nghiệm thu chất lượng, phiếu nhập kho Kịch bản: đại diện PXSX đem biên bản kiểm định chất lượng sp đến gặp kế toán kho, kế toán kho tiến hành lập phiếu nhập kho, sau đó giao lại cho đại diện 2 liên để tiến hành nhập sp vào kho (thủ ko sẽ giữ lại 1 liên) Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán kho + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 10: Ngày 18/01/2009 Phiếu xuất kho số . Bán cho Công ty Dược (chưa thu tiền), hóa đơn số 075. Thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền bán Vĩ nhựa cái 130.000 1.100 143.000.000 Thuế GTGT 10% 14.300.000 Tổng cộng: 157.300.000 Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho (xuất lượng), hóa đơn, hợp đồng kinh tế (nếu có) Kịch bản: đại diện bên mua đến phòng kế toán liên hệ mua, kế toán doanh thu viết hóa 8
  9. đơn, ké toán kho lập phiếu xuất kho (xuất lượng) Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán công nợ + kế toán doanh thu + kế toán kho + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 11: Ngày 20/01/2009 Phiếu thu số . , biên bản đối chiếu công nợ. Thu nợ của công ty N: 28.200.000 đ Chứng từ sử dụng: biên bản đối chiếu công nợ, phiếu thu Kịch bản: đại diện công ty N đến gặp kế toán công nợ để tiến hành đối chiếu và xác nhận số nợ, sau đó liên hệ kế toán quỹ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ (nhận về 1 phiếu thu tiền) Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán công nợ + kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 12: Ngày 26/01/20089 *Phiếu chi số . , chi lương cho các bộ phận trong tháng (kèm bảng chấm đủ công và bảng chiết tính tiền lương của từng bộ phận sử dụng lao động): 29.500.000 đ, trong đó: -Lương CN SXSP: 18.000.000 đ -Lương CB Quản lý PXSX: 3.000.000 đ -Lương bộ phận bán hàng: 4.000.000 đ -Lương bộ phận Quản lý DN: 4.500.000 đ *Phiếu thu số . Thu 6% BHXH, BHYT 1.770.000 đ (trong đó: 5% BHXH 3383: 1.475.000 đ, 1% BHYT 3384: 295.000 đ) người lao động nộp bằng tiền mặt khi lĩnh lương (Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương & BHXH). Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng chiết tính lương phải trả cho từng cá nhân của các bộ phận sử dụng lao động, phiếu chi, phiếu thu, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bộ tiền lương & BHXH. Kịch bản: kế toán quỹ tiếp nhận các chứng từ trên, tiến hành kiểm tra lại tính chính xác của số liệu, lập phiếu chi, bàn giao số liệu cho kế toán tổng hợp Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 13: Ngày 28/01/2009 Phiếu thu số . Biên bản đối chiếu công nợ, thu nợ Công ty Dược: 286.000.000 đ Chứng từ sử dụng: biên bản đối chiếu công nợ, phiếu thu Kịch bản: đại diện công ty dược đến gặp kế toán công nợ để tiến hành đối chiếu và xác nhận số nợ, sau đó liên hệ kế toán quỹ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ (nhận về 1 phiếu thu tiền) Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán công nợ + kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 14: Ngày 29/01/2009 Phiếu chi số . Thanh toán tiền điện theo hóa đơn số 0863 của công ty điện lực Tp.HCM: Tiền điện sử dụng chủ yếu tại phân xưởng: giá trị dịch vụ: 3.947.500 đ thuế GTGT 10%: 394.750 đ Cộng: 4.342.250 đ Chứng từ sử dụng: hóa đơn của bên bán, phiếu chi Kịch bản: đại diện công ty điện đến thu tiền điện, kế toán quỹ lập phiếu chi chi trả tiền 9
  10. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 15: Ngày 29/01/2009 Phiếu chi số . Thanh toán tiền nước theo hóa đơn số 0126 của công ty cấp nước Tp.HCM: Tiền nước sử dụng chủ yếu tại phân xưởng: giá trị dịch vụ: 2.600.000 đ thuế GTGT 10%: 260.000 đ Cộng: 2.860.000 đ Chứng từ sử dụng: hóa đơn của bên bán, phiếu chi Kịch bản: đại diện công ty cấp nước đến thu tiền nước, kế toán quỹ lập phiếu chi chi trả tiền Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu) Nghiệp vụ 16: Ngày 30/01/2009 Phiếu xuất kho số . Bán cho Công ty Dược (chưa thu tiền), hóa đơn số . Mã số thuế: Thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền bán Thành phẩm Vĩ nhựa cái 5.000 1.100 5.500.000 Thuế GTGT 10% 550.000 Tổng cộng: 6.050.000 Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho (xuất lượng), hóa đơn, hợp đồng kinh tế (nếu có) Kịch bản: đại diện bên mua đến phòng kế toán liên hệ mua, kế toán doanh thu viết hóa đơn, ké toán kho lập phiếu xuất kho (xuất lượng) Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán công nợ + kế toán doanh thu + kế toán kho + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 17: Ngày 30/01/2009 ủy nhiệm chi số , giấy báo Nợ TK TGNH (tại ngân hàng công thương) số . Thanh toán tiền điện thoại cho bưu diện TP.HCM theo hóa đơn số 1246 (sử dụng chủ yếu tại bộ phận quản lý DN): Giá trị dịch vụ: 2.000.000 đ thuế GTGT 10%: 200.000 đ Cộng: 2.200.000 đ Chứng từ sử dụng: hóa đơn của bên bán, ũy nhiệm chi (bảng sao), giấy báo Nợ Kịch bản: kế toán tiền gửi lập ủy nhiệm chi, tiếp nhận giấy báo nợ của ngân hàng về số tiền chuyển trả cho bưu điện bằng chuyển khoản tiền gửi Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán TGNH + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 18: Ngày 31/01/2009 Phiếu chi số , nộp thuế GTGT còn nợ tháng trước vào kho bạc nhà nước (lai thu tiền của kho bạc Tp HCM) 5.840.000 đ Chứng từ sử dụng: phiếu chi, biên lai nhận tiền của kho bạc Kịch bản: kế toán công nợ thông báo số nợ thuế chưa thanh toán của kỳ trước, được lệnh của kế toán trưởng kế toán quỹ lập phiếu chi, xuất tiền giao cho người đại diện (thường là thủ quỹ) tiến hành đến kho bạc nộp tiền và nhận lại biên lai sau khi hoàn tất thủ tục 10
  11. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + kế toán công nợ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Cuối kỳ: Kế toán tổng hợp thực hiện thao tác tổng hợp số liệu trên phần mềm kế toán (theo trình tự thao tác của phần mềm). Lưu ý: khi hoàn thành, kế toán tổng hợp phải kết xuất số liệu ra bảng tính excel các phần: -Nhật ký chung -Bảng cân đối số phát sinh -Hệ thống báo cáo tài chính (và một số phần khác theo yêu cầu của GV) YÊU CẦU: Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu: -Phân bổ công cụ dụng cụ (nếu có) -Trích KH. TSCĐ -Kết chuyển chi phí tiền lương vào các bộ phận, trính BHXH, BHYT, KPCĐ. -Tổng hợp giá thành (giả định cuối kỳ không có sản phẩm dở dang). -Xác định kết quả kinh doanh (chi phí bán hàng và quản lý DN phân bổ theo doanh thu bán hàng trong kỳ). Khấu trừ thuế GTGT. Thuế TNDN phải nộp tính 25% Đối với các GV nghiệm thu: -Theo dõi quá trình tổ chức của SV theo trình tự các nghiệp vụ kinh tế (tổ chức chứng từ, thao tác ghi sổ lưu ý mối quan hệ trong việc luân chuyển chứng tư và số liệu kế toán -Nghiệm thu: phần kế toán thủ công phần kế toán trên máy *Số dư đầu kỳ *Số liệu trên nhật ký chung *Số liệu trên sổ cái TK *Số liệu trên Bảng CĐ số PS *Số liệu trên báo cáo TC (và một số sổ kế toán chi tiết khác) Hết bài tập 01 11
  12. KẾ TOÁN MÔ PHỎNG (Phòng kế toán ảo – đề số: 02 01 bắt buộc) Công ty TNHH Thương mại Vĩnh An TP.HCM là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại, chuyên doanh điện thoại di động. Áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung Phương tiện phục vụ kế toán: Phần mềm kế toán Acsoft theo QĐ số 15 Thuế GTGT thực hiện theo phương pháp khấu trừ (thuế suất 10%). Thuế suất thuế nhập khẩu 10% Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền tức thời. Mã số thuế: 098765432 Địa chỉ: Số 17 đường Y, Quận X, TP.HCM Số điện thoại: 08.8889777 Tổ chức bộ máy kế toán: (05 CB làm công tác kế toán) -01 kế toán vốn bằng tiền & tiền vay (Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay & tiền đang chuyển) - 01 kế toán công nợ (nợ phải thu & nợ phải trả – chủ yếu: phải thu khách hàng, phải trả người bán & Thuế và các khoản phải nộp nhà nước) + kế toán tiền lương – BHXH, BHYT, KPCĐ -01 kế toán doanh thu & thu nhập, hàng tồn kho, chi phí hoạt động KD và hoạt động khác -01 kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí SX và giá thành (xử lý các số liệu kết chuyển và xử lý số liệu trên phần mềm máy tính) -01 kế toán trưởng Giả định: Giám đốc Công ty: Nguyễn Văn Teo Thủ quỹ: Nguyễn Thị Thảo Quản đốc PXSX: Nguyễn Văn Thanh Thủ kho: Nguyễn Thị Téo PHẦN I: KHAI BÁO VÀ NHẬP SỐ DƯ ĐẦU KỲ: 1.Khai báo tài khoản đồng cấp: Nhóm 1: Nhóm TK tổng hợp: 151, 155, 1561 và các TK nhóm 5, 632, 9111 Nhóm 2: Nhóm TK giá thành: 3341, 154, 6211, 622 2.Khai báo chi tiết tài khoản: TK 1561: Chi tiết: Mã số 01: điện thoại di động Nokia 3230 Mã số 02: điện thoại di động Nokia 6230 Mã số 03: điện thoại di động Nokia 6230i Mã số 04: điện thoại di động N70 Mã số 05: Pin ĐTDĐ Nokia 3.Khai báo tài sản cố định hữu hình: Loại tài sản Bộ phận quản lý Tách nguồn Nhà làm văn phòng Bộ phận quản lý DN Không Cửa hàng bán hàng và quảng cáo hàng hóa Bộ phận bán hàng Không Xe tải nhẹ Không Hệ thống máy vi tính Không Máy kiểm định chất lượng Không Thiết bị phục vụ bán hàng Không 12
  13. 4.Khai báo khoản mục phí: Cấp 1 Tên cấp 1 Cấp 2 Tên cấp 2 01 Chi phí tiền lương 02 Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ 03 Chi phí công cụ, dụng cụ 04 Chi phí khấu hao TSCĐ 05 Chi phí bưu điện 06 Chi phí điện, nước 07 Thuế, phí, lệ phí 08 Chi phí quảng cáo 09 Công tác phí 10 Chi phí khác 5.Khai báo chế độ thuế GTGT đang áp dụng (trực tiếp hay khấu trừ) 6.Khai báo ngoại tệ USD 7.Nhập số dư đầu kỳ của các tài khoản: Tại thời điểm 31/12/2007 có thông tin về số dư các tài khoản như sau: -Ngày nhập dữ liệu: 01/01/2009 -Ngày nhập số dư: 31/12/2008 -TK 1111 900.000.000 đ -TK 1121 300.000.000 đ Chi tiết: Ngân hàng Công thương TP.HCM (Mã cấp 1: 05): 300.000.000 đ -TK 1122 7.900.000.000 đ Chi tiết: Ngân hàng Công thương TP.HCM (Mã cấp 1: 05): 500.000 USD, tỷ giá gốc hạch toán 15.800 đ/USD (= 7.900.000.000 VND) -TK 007 500.000 USD (TK ngoài bảng – dư Nợ) -TK 131 207.000.000 đ (dư Nợ), Chi tiết cho từng khách hàng: Doanh nghiệp Thanh Bình (Mã cấp 1: 06) 80.000.000 đ Doanh nghiệp Anh Dương (Mã cấp 1: 07) 35.000.000 đ Doanh nghiệp Đặng Thành (Mã cấp 1: 08) 92.000.000 đ -TK 1561 Mã Tên NVL ĐVT Số Đơn giá Thành tiền lượng 01 ĐTDĐ Nokia 3230 Cái 1000 5.700.000 5.700.000.000 02 ĐTDĐ Nokia 6230 Cái 800 3.900.000 3.120.000.000 03 ĐTDĐ Nokia 6230i Cái 1.200 4.700.000 5.640.000.000 04 ĐTDĐ Nokia N70 Cái 400 7.600.000 3.040.000.000 05 Pin ĐTDĐ Nokia Cái 0 0 0 Cộng: 17.500.000.000 đ -TK 211 308.250.000 đ (dư Nợ), cụ thể:  TK 2111 Nhà làm văn phòng (dùng trong quản lý doanh nghiệp): Nguyên giá 135.000.000 đ đã khấu hao 9.000.000 đ giá trị còn lại 126.000.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 15 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009. TSCĐ này hình thành từ vốn tự có của Công ty.  TK 2112 Thiết bị bán hàng (sử dụng tại bộ phận bán hàng): Nguyên giá 23.250.000 đ đã khấu hao 4.650.000 đ giá trị còn lại 18.600.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 05 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009. TSCĐ này hình thành từ vốn tự có của Công ty. 13
  14.  TK 2113 TSCĐ là 01 Hệ thống máy vi tính (dùng trong quản lý doanh nghiệp): Nguyên giá 15.000.000 đ đã khấu hao 250.000 đ giá trị còn lại 14.750.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 05 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009. TSCĐ này hình thành từ vốn tự có của Công ty.  TK 2114 TSCĐ là máy kiểm định chất lượng Ukai (dùng trong bán hàng): Nguyên giá 15.000.000 đ đã khấu hao 3.000.000 đ giá trị còn lại 12.000.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 05 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009. TSCĐ này hình thành từ vốn tự có của Công ty.  TK 2118 Cửa hàng bán hàng và quảng cáo hàng hóa (dùng trong bán hàng): Nguyên giá 120.000.000 đ đã khấu hao 12.000.000 đ giá trị còn lại 108.000.000 đ, số năm dự kiến sử dụng 10 năm, đưa vào sử dụng ngày 31/12/2006, thời điểm tính khấu hao 01/01/2009. TSCĐ này hình thành từ vốn tự có của Công ty. -TK 2141 28.900.000 đ (dư Có) -TK 331 (dư Có) Công ty TNHH Thương Mại DBF TP.HCM (mã cấp 1: 09) 38.000.000 đ -TK 4111 26.952.350.000 đ (dư Có) -TK 4211 96.000.000 đ (dư Có) Tổng cộng TK dư Nợ = TK dư Có = . đ (Trên bảng CĐSPS) Đầu kỳ kế toán: Kế toán tổng hợp: Nhập các số liệu, khai báo toàn bộ hệ thống số liệu kế toán đầu kỳ vào phần mềm kế toán PHẦN II: NHẬP SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ: (phát sinh tháng 01/2009) Nghiệp vụ 01: Ngày 01/01/2009 Phiếu chi số nộp thuế GTGT của tháng trước theo thông báo thuế của Cơ quan thuế vào Kho bạc nhà nước: 9.000.000 đ Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Thông báo nộp thuế của Cơ quan thuế Kịch bản: giả định phòng kế toán tiếp nhận thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, kế toán quỹ viết phiếu chi giao nhân viên đem tiền mặt nộp vào kho bạc (nhận về phiếu thu tiền thuế của Kho bạc). Kế toán quỹ bàn giao số liệu cho kế toán thuế và kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán thuế + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 02: Ngày 02/01/2009 Phiếu xuất kho số xuất bán theo Hóa đơn số mã số thuế 098765432, bán cho Doanh nghiệp Anh Dương (chưa thu tiền): Mã số Hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá bán Thành tiền 01 ĐTDĐ Nokia 3230 cái 400 5.810.000 2.324.000.000 02 ĐTDĐ Nokia 6230 cái 700 3.950.000 2.765.000.000 Thuế GTGT 10% 508.900.000 Tổng cộng: 5.597.900.000 Chứng từ sử dụng:Phiếu xuất kho, Hóa đơn, hợp đồng kinh tế (nếu có) Kịch bản: Giả định kế toán doanh thu lập hóa đơn, bàn giao số liệu kế toán kho lập phiếu xuất kho, sau đó bàn giao số liệu về kế toán tổng hợp Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán Công nợ + Kế toán kho + Kế toán doanh thu + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) 14
  15. Nghiệp vụ 03: Ngày 05/01/2009: Giấy báo Có TK tiền Việt Nam gửi ngân hàng của Công ty, Doanh nghiệp Anh Dương trả tiền cho Công ty bằng chuyển khoản: 5.600.000.000đ Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có của ngân hàng Kịch bản: giả định Kế toán tiền gửi tiếp nhận giấy báo Có của ngân hàng tiến hành ghi sổ, bàn giao số liệu đến kế toán công nợ, sau đó chuyển số liệu về kế toán tổng hợp Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán Công nợ + Kế toán tiề gửi NH + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 04: Ngày 07/01/2009: *Phiếu nhập kho số ., nhập kho theo vận đơn số 36/BC của Công ty TNHH AQM (Tại Singapore), (thanh toán sau khi đã nhận đủ hàng hóa theo HĐ kinh tế): Đơn Tỷ giá gốc Đơn giá Mã ĐVT Số giá thực tế đã tính Thành tiền số Hàng hóa lượng bán (VND/USD) qui đổi (USD) theo tỷ giá 02 ĐTDĐ Nokia cái 200 220 15.850 3.487.000 697.400.000 6230 Thuế NK 10% 697.400.000 x 10% 69.740.000 phải nộp Thuế GTGT (697.400.000 + 69.740.000) x 76.714.000 10% phải nộp 10% *Giấy báo Nợ TK tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ USD Công ty trả Công ty TNHH AQM (Tại Singapore): 44.000 USD. Chứng từ sử dụng: Vận đơn của bên bán, Biên bản kiểm nhận hàng hóa nhập kho, hợp đồng kinh tế ngoại thương (nếu có), Giấy báo Nợ của NH Kịch bản: giả định phòng kế toán tiếp nhận vận đơn của người bán Kế toán kho tiến hành nhập kho, liên hệ bàn giao số liệu đến kế toán công nợ (người đang nắm giữ HĐKT ngoại thương) và kế toán tiển gửi NH để lập thủ tục chuyển khoản thanh toán. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán Công nợ + Kế toán kho + Kế toán tiền gửi + kế toán thuế + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 05: Ngày 12/01/2009: Phiếu thu số thu nợ của Doanh nghiệp Thanh Bình 50.000.000 đ Chứng từ sử dụng: Phiếu thu Kịch bản: Kế toán quỹ lập phiếu thu thu tiền trực tiếp từ người đại diện của DN Thanh Bình. Sau đó chuyển giao số liệu về kế toán công nợ và kế toán tổng hợp Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán Công nợ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 06: Ngày 12/01/2009: Phiếu chi số Công ty trả nợ cho Công ty TNHH Thương Mại DBF 35.000.000 đ Chứng từ sử dụng: Phiếu chi của DN, phiếu thu của người bán là Công ty TNHH Thương 15
  16. Mại DBF Kịch bản: Kế toán quỹ lập phiếu chi, thủ quỹ giao tiền cho người đại diện đi trả tiền cho người bán và nhận lại phiếu thu của đơn vị bán từ người đại diện này. Kế toán quỹ chuyển giao số liệu cho kế toán công nợ, sau đó chuyển số liệu về kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán Công nợ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 07: Ngày 17/01/2009 Phiếu chi số . Trả tiền cho Công ty điện báo điện thoại theo hóa đơn số 0121 (sử dụng chủ yếu tại bộ phận quản lý DN): -Giá trị cước dịch vụ: 2.400.000 đ -Thuế GTGT 10%: 240.000 đ Tổng cộng: 2.640.000 đ Chứng từ sử dụng: Phiếu chi của DN, Hoá đơn của công ty điện bán điện thoại Kịch bản: Kế toán quỹ lập phiếu chi, thủ quỹ giao tiền trực tiếp cho người đại diện Công ty điện báo điện thoại và nhận lại hóa đơn của bưu điện. Kế toán quỹ chuyển giao số liệu về kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp chi phí + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 08: Ngày 19/01/2009 Giấy báo Nợ TK tiền Việt Nam gửi ngân hàng (kèm Uy nhiệm chi của Công ty) (sử dụng chủ yếu tại bộ phận bán hàng), trả tiền cho Công ty điện lực TP.HCM theo hóa đơn số 0287: -Giá trị dịch vụ đã sử dụng: 2.600.000 đ -Thuế GTGT 10% 260.000 đ Tổng cộng: 2.860.000 đ Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ, giấy báo của điện lực, hóa đơn tiền điện Kịch bản: Kế toán tiền gửi lập UNC gửi đến ngân hàng để chuyển tiền thanh toán cho Công ty điện lực, Sau đó cử người đại diện đến nhận hóa đơn của Công ty điện lực. Kế toán tiền gửi chuyển giao số liệu về kế toán chi phí & kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán tiền gửi + Kế toán tổng hợp chi phí + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 09: Ngày 21/01/2009 Phiếu xuất kho số xuất bán theo hóa đơn số . (kèm theo Bảng tổng hợp tình hình bán lẽ trong ngày), phiếu thu số Mã số Hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá bán Thành tiền 03 ĐTDĐ Nokia 6230i cái 15 4.920.000 73.800.000 Thuế GTGT 10% 7.380.000 Tổng cộng: 81.180.000 Chứng từ sử dụng: Bảng tổng hợp tình hình bán lẽ trong ngày, Hóa đơn, phiếu thu, phiếu xuất kho. Kịch bản:Kế toán kho lập phiếu xuất kho, Kế toán quỹ lập phiếu thu thu tiền bán hàng theo hóa đơn, sau đó chuyển giao số liệu cho kế toán doanh thu để tiến hành ghi sổ, liện hệ bàn giao số liệu về kế toán tổng hợp Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán kho + Kế toán doanh thu + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) 16
  17. Nghiệp vụ 10: Ngày 24/01/2009 Phiếu chi số trả tiền cho Công ty cấp nước TP.HCM theo hóa đơn số 0345 (sử dụng chủ yếu tại bộ phận quản lý DN): -Giá trị nước đã sử dụng: 1.200.000 đ -Thuế GTGT 10% 120.000 đ Tổng cộng: 1.320.000 đ Chứng từ sử dụng: Phiếu chi của DN, Hoá đơn của công ty cấp nước Kịch bản: Kế toán quỹ lập phiếu chi, thủ quỹ giao tiền trực tiếp cho người đại diện Công ty cấp nước và nhận lại hóa đơn của người bán. Kế toán quỹ chuyển giao số liệu về kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp chi phí + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 11: Ngày 27/01/2009 *Phiếu chi số . , chi lương cho các bộ phận trong tháng (kèm bảng chấm công và bảng chiết tính tiền lương của từng cá nhân): 29.500.000 đ, trong đó: -Lương bộ phận bán hàng: 22.000.000 đ -Lương bộ phận Quản lý DN: 7.500.000 đ *Phiếu thu số . Thu 6% BHXH, BHYT 1.770.000 đ(trong đó: 5% BHXH 3383: 1.475.000 đ, 1% BHYT 3384: 295.000 đ) người lao động nộp bằng tiền mặt khi linh lương (Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương & BHXH). Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng chiết tính lương phải trả cho từng cá nhân của các bộ phận sử dụng lao động, phiếu chi, phiếu thu, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bộ tiền lương & BHXH. Kịch bản: kế toán quỹ tiếp nhận các chứng từ trên, tiến hành kiểm tra lại tính chính xác của số liệu, lập phiếu chi, bàn giao số liệu cho kế toán tổng hợp Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 12: Ngày 28/01/2009: *Giấy báo Nợ TK tiền Việt nam gửi ngân hàng, về số tiền Công ty mua 400 Trái phiếu (TK 2282), mệnh giá: 100.000 đ của Công ty TNHH Du lịch Lưu Luyến TP.HCM (tổng giá trị đã trả: 40.000.000 đ), thời hạn trái phiếu 24 tháng. *Phiếu chi số . Trả tiền hoa hồng (TK 635) cho người môi giới theo thoả thuận 1% tính trên giá trị trái phiếu đã mua là: 400.000 đ Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ của NH, các trái phiếu, phiếu chi Kịch bản: kế toán quỹ (TGNH & T.mặt) cất giữ các trái phiếu, tiếp nhận giấy báo cũa ngân hàng tiến hành ghi sổ, lập phiếu chi trả tiền hoa hồng. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ (TGNH & T.mặt) + kế toán tập hợp chi phí tài chính + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 13: Ngày 29/01/2009 Phiếu xuất kho số xuất bán theo hóa đơn số . Cho Doanh nghiệp Đặng Thành (tiền chưa thanh toán) Mã số Hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá bán Thành tiền 04 ĐTDĐ Nokia N70 cái 30 7.850.000 235.500.000 17
  18. Thuế GTGT 10% 23.550.000 Tổng cộng: 259.050.000 Chứng từ sử dụng:Phiếu xuất kho, Hóa đơn, hợp đồng kinh tế (nếu có) Kịch bản: Giả định kế toán doanh thu lập hóa đơn, bàn giao số liệu kế toán kho lập phiếu xuất kho, sau đó bàn giao số liệu về kế toán tổng hợp Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán Công nợ + Kế toán kho + Kế toán doanh thu + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 14: Ngày 29/01/2009 Phiếu chi số Công ty nộp thuế nhập khẩu vào kho bạc số tiền: 69.740.000 đ (tiền thuế nhập khẩu do mua hàng hóa ngày 07/01/2009) Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Thông báo nộp thuế của Cơ quan thuế Kịch bản: giả định phòng kế toán tiếp nhận thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, kế toán quỹ viết phiếu chi giao nhân viên đem tiền mặt nộp vào kho bạc (nhận về phiếu thu tiền thuế của Kho bạc). Kế toán quỹ bàn giao số liệu cho kế toán thuế và kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán quỹ + Kế toán thuế + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 15: Ngày 30/01/2009 Phiếu nhập kho số . Mua của Công ty TNHH Thương Mại DBF theo hóa đơn số: 1256 của Công ty TNHH TM DBF (tiền chưa thanh toán) Mã số Hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá bán Thành tiền 05 Pin ĐTDĐ Nokia cái 300 60.000 18.000.000 Thuế GTGT 10% 1.800.000 Tổng cộng: 19.800.000 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, biên bản kiểm nhận hàng hóa Kịch bản: Giả định kế toán kho tiếp nhận biên bản kiểm nhận hàng hóa, tiến hành lập phiếu nhập kho. Sau đó bàn giao số liệu về kế toán công nợ & Kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán kho + Kế toán Công nợ + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 16: Ngày 31/01/2009 Phiếu xuất kho số . Theo Hóa đơn số Bán cho Doanh nghiệp Thanh Bình (tiền chưa thanh toán): Mã số Hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá bán Thành tiền 05 Pin ĐTDĐ Nokia cái 150 75.000 11.250.000 Thuế GTGT 10% 1.125.000 Tổng cộng: 12.375.000 Chứng từ sử dụng:Phiếu xuất kho, Hóa đơn, hợp đồng kinh tế (nếu có) Kịch bản: Giả định kế toán doanh thu lập hóa đơn, bàn giao số liệu kế toán kho lập phiếu xuất kho, sau đó bàn giao số liệu về kế toán tổng hợp Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán Công nợ + Kế toán kho + Kế toán doanh thu + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Nghiệp vụ 17: Ngày 31/01/2009: Kiểm kê số lượng USD tồn quỹ trên TK 007, đánh giá lại tỷ giá theo tỷ gốc thực tế giá ngân hàng công bố cuối kỳ (cuối tháng 01/2009): 16.100đ/USD 18
  19. Chứng từ sử dụng: / Kịch bản: Cuối kỳ kế toán tiền gửi NH là ngoại tệ kiểm soát lại số lượng ngoại tệ tiến hành điều chỉnh lại theo tỷ giá gốc thực tế được ngân hàng công bố vào cuối kỳ, sau đó bàn giao số liệu về kế toán tổng hợp. Mối quan hệ của hệ thống kế toán: Kế toán TGNH + Kế toán tổng hợp (nhập số liệu vào máy tính) Cuối kỳ: Kế toán tổng hợp thực hiện thao tác tổng hợp số liệu trên phần mềm kế toán (theo trình tự thao tác của phần mềm). Lưu ý: khi hoàn thành, kế toán tổng hợp phải kết xuất số liệu ra bảng tính excel các phần: -Nhật ký chung -Bảng cân đối số phát sinh -Hệ thống báo cáo tài chính (và một số phần khác theo yêu cầu của GV) YÊU CẦU: Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu: -Trích KH. TSCĐ -Kết chuyển chi phí tiền lương vào các bộ phận, trính BHXH, BHYT, KPCĐ. -Tổng hợp giá thành (nếu có). -Xác định kết quả kinh doanh (K/C Chi phí QLDN & CPBH). Khấu trừ thuế GTGT. Tính thuế TNDN phải nộp 25% (nếu Công ty KD có lãi). Đối với các GV nghiệm thu: -Theo dõi quá trình tổ chức của SV theo trình tự các nghiệp vụ kinh tế (tổ chức chứng từ, thao tác ghi sổ lưu ý mối quan hệ trong việc luân chuyển chứng tư và số liệu kế toán -Nghiệm thu: phần kế toán thủ công phần kế toán trên máy *Số dư đầu kỳ *Số liệu trên nhật ký chung *Số liệu trên sổ cái TK: 511, 515, 635, 641, 642, 911, 421 *Số liệu trên Bảng CĐ số PS *Số liệu trên báo cáo TC (và một số sổ kế toán chi tiết khác) Hết bài số 02 19
  20. KẾ TOÁN MÔ PHỎNG (Phòng kế toán ảo – đề số: 03 bắt buộc) MỘT SỐ LƯU Ý TRƯỚC KHI LÀM BÀI:  Khai báo nhóm tài khoản đồng cấp: Nhóm 1: Nhóm TK tổng hợp: 151, 155, 1561 và các TK nhóm 5, 632, 9111 Nhóm 2: Nhóm TK giá thành: 3341, 154, 6211, 622  Khai báo Tài sản cố định: Loại tài sản Bộ phận quản lý Tách nguồn -Nhà cửa, vật kiến trúc -Phòng giám đốc Không -Máy móc thiết bị -Phòng kế toán Không -Phương tiện VT, truyền dẫn -Phòng kỹ thuật Không -Thiết bị, dụng cụ quản lý -Bộ phận SX Không -Tài sản cố định khác Không  Khoản mục chi phí: Mã Tên cấp 1 Mã Tên cấp Mã Tên cấp cấp 1 cấp 2 2 cấp 3 3 1 Chi phí tiền lương 2 Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ 3 Chi phí KH.TSCĐ 4 Chi phí văn phòng phẩm 5 Chi phí bưu điện 6 Chi phí điện, nước 7 Thuế, phí, lệ phí 8 Chi phí khác ĐỀ BÀI TẬP THỰC HÀNH Tên đơn vị: Công ty sản xuất thương mại Triều Phú Ap dụng hình thức sổ kế toán theo Nhật ký chung. Phương tiện phục vụ kế toán: Phần mềm kế toán Acsoft theo QĐ số 15 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sử dụng phương pháp giá vốn bình quân gia quyền tức thời. Thực hiện chế độ thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thời gian: Niên độ làm việc: 01/01/2009 Ngày nhập số dư đầu kỳ: 31/12/2008 Tổ chức bộ máy kế toán: (05 CB làm công tác kế toán) -01 kế toán vốn bằng tiền & tiền vay (Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay & tiền đang chuyển) - 01 kế toán công nợ (nợ phải thu & nợ phải trả – chủ yếu: phải thu khách hàng, phải trả người bán & Thuế và các khoản phải nộp nhà nước) + kế toán tiền lương – BHXH, BHYT, KPCĐ -01 kế toán doanh thu & thu nhập, chi phí hoạt động KD và hoạt động khác, hàng tồn kho. -01 kế toán tổng hợp kiêm chi phí SX và giá thành (xử lý các số liệu kết chuyển và xử lý số liệu trên phần mềm máy tính) 20
  21. -01 kế toán trưởng Giả định: Giám đốc Công ty: Nguyễn Văn Tiền Thủ quỹ: Nguyễn Thị Tiên Quản đốc PXSX: Nguyễn Văn Tiến Thủ kho: Nguyễn Thị Tiện A.SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN Ở THỜI ĐIỂM 01/01/2009: 1.Tài khoản 1111: 200.000.000 VCĐ 2.Tài khoản 1121, chi tiết gồm: . Ngân hàng Eximbank: 50.000.000 VNĐ . Ngân hàng VIB: 80.000.000 VNĐ 3.Tài khoản 131 (dư Nợ) -Khi vực TP,HCM: . Công ty TNHH Hiếu Long: 30.000.000 VNĐ -Khu vực Đồng Nai: . Công ty TNHH SX & TM HCM: 100.000.000 VNĐ 4.Tài khoản 141: -Phòng Tài vụ: . Trần Thanh Sơn: 1.000.000 VNĐ 5.Tài khoản 1521: -Da: 800 mét x 170.000 VNĐ/mét -Vải: 180 mét x 150.000 VNĐ/mét -Keo: 200 hộp x 35.000 VNĐ/hộp -Chỉ: 300 cuộn x 10.000 VNĐ/cuộn 6.Tài khoản 154: -Sản phẩm giày Nam: / -Sản phẩm giày Nữ:/ 7.Tài khoản 155: -Thành phẩm giày Nam: 500 đôi x 350.000 VNĐ/đôi -Thành phẩm giày Nữ: 200 đôi x 505.000 VNĐ/đôi 8.Tài khoản 2118: Chi tiết máy Photocopy, đưa vào sử dụng ngày 25/12/2006 tại bộ phận văn phòng (phòng kế toán), biết TSCĐ này từ lúc mua về đến nay DN chưa tính khấu hao: Nguyên giá: 25.000.000 VNĐ, thời gian khấu hao: 5 năm 9.Tài khoản 331 (dư Có): . Công ty Cổ phần Anh Dương: 120.000.000 VNĐ . Công ty Long Giang: 80.000.000 VNĐ 10.Tài khoản 4111: . Vốn đầu tư chủ sở hữu: 735.000.000 VNĐ B.NGHIỆPVỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG THÁNG 01/2009 NHƯ SAU: Nghiệp vụ 1: Theo phiếu thu số 01/PT ngày 02/01/2009, thu nợ anh Lê Thanh Hải thuộc Doanh nghiệp Hiếu Long số tiền 30.000.000 VNĐ. Nghiệp vụ 2: Theo phiếu chi số 01/PC ngày 05/01/2009 tạm ứng cho Nguyễn Thế Tài, nhân viên phòng kế toán đi công tác 500.000 VNĐ. Nghiệp vụ 3: 21
  22. Theo phiếu chi số 02/PC ngày 09/01/2009 Người nhận tiền: Nguyễn Thanh (CB thu tiền điện) thanh toán tiền điện (sử dụng chủ yếu tại PXSX) cho Công ty điện lực TP.HCM với tổng số tiền 1.100.000 VNĐ, trong đó: Tiền điện: 1.000.000 VNĐ Thuế GTGT (thuế suất 10%) 100.000 VNĐ Theo hóa đơn số 0098756, số seri AQ/2003N. MST: 0302354796. Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng Eximbank theo số chứng từ 01/BN ngày 10/01/2009, thanh toán khoản tiền mua hàng cho Công ty cổ phần Anh Dương số tiền 50.000.000 VNĐ. Nghiệp vụ 5: Căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng VIP theo chứng từ số 01/BC, ngày 15/01/2009, nhận tiền thanh toán tiền hàng của Công ty TNHH SX & TM HCM số tiền 80.000.000 VNĐ. Nghiệp vụ 6: Theo phiếu chi số 03/PC ngày 16/01/2009 thanh toán tiền mua máy may 2 kim Kansai cho bộ phận sản xuất với số tiền là 13.200.000 VNĐ, trong đó: Nguyên giá trị của máy là 12.000.000 VNĐ VAT (10%) 1.200.000 VNĐ Theo hóa đơn số 005789 ngày 16/01/2009, số seri QT/2003/T – MST: 000000899. Tài sản này được trích khấu hao trong 06 năm. Nghiệp vụ 7: Ngày 11/01/2009 xuất kho 80 cuộn chỉ để sản xuất giày Nam theo phiếu xuất kho số 01/PX (kèm giấy đề nghị xuất kho của PXSX). Nghiệp vụ 8: Ngày 11/01/2009 xuất kho 100 mét vải để sản xuất giày Nữ theo phiếu xuất kho số 02/PX (kèm giấy đề nghị xuất kho của PXSX). Nghiệp vụ 9: Ngày 12/01/2009 xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất giày Nữ theo phiếu xuất kho số 03/PX (kèm giấy đề nghị xuất kho của PXSX), chi tiết: Nguyên liệu Số lượng Da 500 Keo 80 Chỉ 120 Nghiệp vụ 10: Ngày 12/01/2009 xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất giày Nam theo phiếu xuất kho số 04/PX (kèm giấy đề nghị xuất kho của PXSX), chi tiết như sau: Nguyên liệu Số lượng Da 200 Vải 80 Keo 40 Nghiệp vụ 11: UNC số 01, giấy báo Nợ số 15/BN (ngân hàng VIB) ngày 16/01/2009 thanh toán tiền nước (sử dụng chủ yếu cho bộ phận bán hàng) cho Công ty cấp nước TP.HCM với tổng số tiền 990.000 VNĐ, trong đó: Tiền nước: 900.000 VNĐ 22
  23. Thuế GTGT (thuế suất 10%) 90.000 VNĐ Theo hóa đơn số 00087, số seri AQ/2003N. MST: 000003579. Nghiệp vụ 12: Ngày 19/01/2009 nhập kho thành phẩm theo phiếu nhập kho số 02/PN (kèm BB đánh giá chất lượng của bộ phận KCS), chi tiết: Mặt hàng ĐV tính Số lượng Đơn giá tạm tính Giầy Nam Đôi 300 200.000 VNĐ Giầy Nữ Đôi 340 450.000 VNĐ Nghiệp vụ 13: Ngày 20/01/2009 xuất hóa đơn GTGT số 045379, số seri QH/2004N xuất bán cho Công ty Giày An Giang tại khu vực TP.HCM (chưa thu tiền), chi tiết: Mặt hàng ĐV tính Số lượng Đơn giá chưa có VAT (10%) Giầy Nam Đôi 200 370.000 VNĐ Giầy Nữ Đôi 150 480.000 VNĐ Nghiệp vụ 14: Phiếu chi số 04/PC ngày 31/01/2009 (Người đại diện nhận tiền: Nguyễn Thị Tiên) số tiền là 70.000.000 VNĐ, trong đó chi lương Công nhân trực tiếp sản xuất 33.000.000 VNĐ (trong đó: thành phẩm giày Nam là 20.000.000 VNĐ, giày Nữ là 13.000.000 VNĐ), bộ phận sản xuất chung (PXSX) 17.000.000 VNĐ, bộ phận bán hàng 10.000.000 VNĐ, bộ phận quản lý DN 10.000.000 VNĐ. Phiếu thu số 02/PT: thu bảo hiểm XH 5%, BHYT 1% do người lao động nộp theo qui định (Người đại diện thu tiền: Nguyễn Thị Tiên) . Nghiệp vụ 15: Ngày 31/01/2009 xuất hóa đơn GTGT số 045380, số seri QH/2004N xuất bán cho Công ty TNHH Hiếu Long (người mua: anh Lê Thanh Hải), Phiếu thu số 03/PT.chi tiết: Mặt hàng ĐV tính Số lượng Đơn giá chưa có VAT (10%) Giầy Nam Đôi 100 370.000 VNĐ Giầy Nữ Đôi 100 480.000 VNĐ YÊU CẦU: 1.Khai báo chi tiết và nhập số dư đầu tháng 01/2009 cho các tài khoản. 2.Nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán tháng 01/2009. 3.Thực hiện các bút toán tổng hợp:  Trích khấu hao TSCĐ tháng 01/2009  Kế toán lương và BHXH: -Lương trực tiếp (CNSX) (kết chuyển) -Lương phân xưởng (quản lý SX) (kết chuyển) -Lương bán hàng (kết chuyển) -Lương bộ phận quản lý (kết chuyển), và -Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 19%  Tổng hợp giá thành: -NVL chính (kết chuyển) -Chi phí nhận công (kết chuyển) -Chi phí chung (phân bổ theo CP VL chính) -Giá thành nhập kho (tính theo phương pháp tùy chọn)  Xác định kết quả HĐKD: -Chi phí bán hàng (phân bổ theo chi phí là GVHB) 23
  24. -Chi phí quản lý (quản lý DN) (phân bổ theo chi phí là GVHB) -Xác định kết quả lãi (hoặc lỗ) của hoạt động KD 4.Khấu trừ thuế GTGT (TK1331, TK1332 với TK 33311) 5.Tính thuế TNDN 25% vào chi phí thuế TNDN hiện hành (tính trên lợi nhuận thực tế, nếu có), thực hiện Kết chuyển lãi - lỗ cuối tháng 01/2009. Hết bài số 03 24
  25. Đơn vị: Địa chỉ: PHIẾU THU Quyển số: . Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Họ tên người nộp tiền: Địa chỉ: Lý do nộp: Số tiền: ( Viết bằng chữ ): Kèm theo: chừng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Ngày tháng năm Thủ quỹ (Ký, họ tên) 25
  26. Đơn vị: Địa chỉ: PHIẾU CHI Quyển số: Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: Lý do chi: Số tiền: ( Viết bằng chữ ): Kèm theo: chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Ngày tháng năm Thủ quỹ (Ký, họ tên) 26
  27. Mẫu số: 01 GTTT - 3LL HÓA ĐƠN ( GTGT) Liên 1: (Lưu) Ngày tháng năm No Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: MS: Số Đơn vị TT Tên hàng hóa, dịch vụ Tính Số Đơn Thành tiền lượng giá A B C 1 2 3=1x2 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: % Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) 27
  28. Đơn vị: PHIẾU NHẬP KHO Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Họ tên người giao hàng: Theo số ngày tháng năm của: Nhập tại kho: Số Tên, nhãn hiệu, quy Mã Đơn vị Số lượng TT cách phẩm chất vật tư số tính Theo Thực Đơn giá Thành tiền (Sản phẩm, hàng chứng nhập hóa) từ A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x X Tổng số tiền (viết bằng chữ): Nhập, ngày tháng năm Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 28
  29. Đơn vị: Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: Lý do xuất kho: Xuất tại kho: Số Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã Đơn vị Số lượng TT phẩm chất vật tư số tính Theo Thực Đơn giá Thành tiền (Sản phẩm, hàng hóa) chứng xuất từ A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x Tổng số tiền (viết bằng chữ): Xuất, ngày tháng năm Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 29
  30. ỦY NHIỆM CHI Số: Ngày: Số tiền bằng số: Số tiền bằng chữ: Phí trong Phí Nội dung: . NH: Phí ngoài Đơn vị/Người yêu cầu: Đơn vị/Người hưởng: . Số CMT: Số CMT: Ngày cấp: Ngày cấp: Nợi cấp: Nợi cấp: Số TK: Số TK: Tại ngân hàng: Tại ngân hàng: Phần dành cho ngân hàng: Kế toán trưởng Chủ tài khoản NGÂN HÀNG GỬI NGÂN HÀNG NHẬN Giao dịch viên Kiểm soát Giao d.viên K. soát 30
  31. BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ Hôm nay ngày: Công nợ phải thu (phải trả): Chúng tôi gồm có: Bên A: (Tên Công ty): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . Fax: . . . . . . . . . . . . . . . - Tài khoản: . . . . . . . . . . . . . . . Bên B: (Tên Công ty): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . Fax: . . . . . . . . . . . . . . . Số công nợ đến hạn phải thu (phải trả) kỳ này: Cùng nhau tiến hành đối chiếu tình hình mua bán và thanh toán, xác nhận số công nợ đến hạn thanh toán giữa hai bên. Đại diện bên A Đại diện bên B (ký, họ tên) (ký, họ tên) 31
  32. GIẤY BÁO CÓ Số: . Ngày: Số tài khoản: Tên tài khoản: . Kính gửi: Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi “Có” với nội dung sau: Ngày hiệu Số tiền Loại tiền Diễn giải lực Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) 32
  33. GIẤY BÁO NỢ Số: . Ngày: Số tài khoản: Tên tài khoản: . Kính gửi: Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi “Nợ” với nội dung sau: Ngày hiệu Số tiền Loại tiền Diễn giải lực Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) 33
  34. GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Kính gửi: Giám đốc Công ty . Hôm nay, ngày: tháng: năm: Căn cứ kế hoạch sản xuất sản phẩm (hay phục vụ quản lý phân xưởng): . trong tháng Yêu cầu xuất: -Nguyên vật liệu (VL chính, VL phụ, nhiên liệu, PPTT, .): 1.Tên NVL: Số lượng: theo kế hoạch: ., theo yêu cầu thực tế: Mục dích sử dụng: Sản xuất SP Phục vụ QL PXSX 2.Tên NVL: Số lượng: theo kế hoạch: ., theo yêu cầu thực tế: Mục dích sử dụng: Sản xuất SP Phục vụ QL PXSX 3.Tên NVL: Số lượng: theo kế hoạch: ., theo yêu cầu thực tế: Mục dích sử dụng: Sản xuất SP Phục vụ QL PXSX -Công cụ, dụng cụ: 1.Tên CCDC: Số lượng: theo kế hoạch: ., theo yêu cầu thực tế: 2.Tên CCDC: Số lượng: theo kế hoạch: ., theo yêu cầu thực tế: 3.Tên CCDC: Số lượng: theo kế hoạch: ., theo yêu cầu thực tế: Ngày tháng năm Người lập phiếu đề nghị Phụ trách bộ phận SX (Ký, họ tên) Quản đốc PX (Ký, họ tên) Duyệt của Giám đốc (Ký, họ tên) 03 Bài tập thực hành Kế toán Ảo – GV: Lê Trung Hiệp 35
  35. GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày tháng năm Số: Họ tên người thanh toán: Nợ: Địa chỉ: Có: Số tiềm tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A B I. Số tiền tạm ứng: 1. Số tạm ứng các đợt trước chưa chi hết 2. Số tiền kỳ nầy Phiếu ghi số ngày Phiếu ghi số ngày II. Số tiền đã chi: 1. Chứng từ số ngày 2. 3. 4. III. Chênh lệch: 1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II ) 2. Chi quá tạm ứng ( II – I ) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán 03 Bài tập thực hành Kế toán Ảo – GV: Lê Trung Hiệp 36
  36. Đơn vị: Địa chỉ: GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày tháng năm Số: Kính gởi: Tên tôi là: Địa chỉ: Đề nghị cho tạm ứng số tiền: ( Viết bằng chữ ): Lý do tạm ứng:: Thời hạn thanh toán: Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng 03 Bài tập thực hành Kế toán Ảo – GV: Lê Trung Hiệp 37
  37. Đơn vị : Địa chỉ : BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày . . . . . Tháng . . . . . Năm . . . . . Số : . . . . . . . . . . . . . . - Căn cứ . . . . . . . . . . Số . . . . . . . . . . . . . Ngày . . . . . Tháng . . . . . Năm . . . . . . Của . - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông, bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Trưởng ban Ông, bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Ủy viên Ông, bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Ủy viên - Đã kiểm nghiệm các loại: Kết quả kiểm nghiệm Mã Đơn vị Phương Số lượng Tên, nhãn hiệu, quy cách số tính thức theo Số lượng không STT phẩm chất vật tư (sản kiểm chứng từ Số lượng đúng đúng phẩm, hàng hoá) nghiệm quy cách, phẩm quy cách, phẩm chất chất A B C D E 1 2 3 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, họ tên) (ky, họ tên) (ký , họ tên) 03 Bài tập thực hành Kế toán Ảo – GV: Lê Trung Hiệp 38