Giáo trình Điều dưỡng cơ sơ

pdf 141 trang phuongnguyen 5162
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điều dưỡng cơ sơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dieu_duong_co_so.pdf

Nội dung text: Giáo trình Điều dưỡng cơ sơ

  1. TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾÁ TÂY NINH GIÁO TRÌNH CHƯƠNG TRÌNH TRUNG CẤP
  2. TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾÁ TÂY NINH BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG        GIÁO TRÌNH ĐĐIIEỀUÀU DDƯƯƠỠNÕNGG CCƠƠ SSƠỞ Û CHƯƠNG TRÌNH TRUNG CẤP CHỦ BIÊN BS. Nguyễn Văn Thịnh GIÁO VIÊN THAM GIA BIÊN SOẠN ĐD. Phan Thị Aùnh Gương CN. Vương Thị Thúy Hoa CN. Nguyễn Hữu Đức Hưng CN. Võ Thị Mỹ Linh CN. Trần Thị Nô MINH HOẠ – TRÌNH BÀY BS. Nguyễn Văn Thịnh
  3. Lời nĩi đầu MỤC LỤC Trang 1. Lời nĩi đầu 2 2. Chương trình kỹ thuật điều dưỡng 3 3. Cơng tác quản lý buồng bệnh 5 4. Hồ sơ bệnh nhân và cách ghi chép 11 5. Quy trình điều dưỡng 14 6. Các nguyên tắc vơ khuẩn – Quy trình vơ khuẩn dụng cụ 20 7. Phân loại, xử lý chất thải trong bệnh viện 30 8. Tiêm an tồn 36 9. Tiếp nhận người bệnh đến khám, vào viện, chuyển, ra viện. 44 10. Sử dụng, bảo quản dụng cụ thường dùng trong buồng bệnh. 49 11. Vận chuyển người bị nạn 56 12. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn 61 13. Kỹ thuật tiêm bắp 71 14. Kỹ thuật tiêm trong da 76 15. Kỹ thuật tiêm dưới da 83 16. Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch 87 17. Kỹ thuật truyền dịch, truyền máu 92 18. Rửa tay, mặc áo, mang khẩu trang, mang găng vơ khuẩn 103 19. Chuẩn bị giường bệnh 110 20. Chăm sĩc vệ sinh cho người bệnh 117 21. Kỹ thuật lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm 125 22. Kỹ thuật chườm nĩng, chườm lạnh 132 23. Phương pháp đo lượng dịch ra vào cơ thể 140 24. Chăm sĩc người bệnh hấp hối, tử vong 144 25. Các tư thế nghỉ ngơi và trị liệu thơng thường 149 26. Sơ cứu và chăm sĩc vết thương 153 27. Cấp cứu ngưng hơ hấp tuần hồn 161 28. Kỹ thuật cố định gãy xương 171 29. Kỹ thuật garot cầm máu 177 30. Kỹ thuật băng bĩ vết thương 184 31. Kỹ thuật thay băng, rửa vết thương 191 32. Kỹ thuật đưa thức ăn vào cơ thể 198 33. Kỹ thuật hút dịch dạ dày, dịch tá tràng 207 34. Kỹ thuật rửa dạ dày 211 35. Kỹ thuật cho người bệnh thở Oxy 217 36. Kỹ thuật hút đàm nhớt cho người bệnh 225 37. Kỹ thuật thụt tháo, thụt giữ 231 38. Kỹ thuật thơng tiểu 237 39. Kỹ thuật rửa bàng quang 243 40. Phụ giúp thầy thuốc khám chữa bệnh 246 41. Chăm sĩc dự phịng loét ép cho người bệnh 250 42. Sử dụng thuốc cho người bệnh 255 43. Phụ giúp thầy thuốc chọc dịch não tuỷ, màng bụng, phổi, tim. 264 44. Tài liệu tham khảo 275 Trang 1 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở.
  4. Lời nĩi đầu LỜI NĨI ĐẦU Năm học 2004-2005 bộ mơn Điều dưỡng nhà trường đã tiến hành biên soạn bộ giáo trình Kỹ thuật điều dưỡng dùng để giảng dạy và học tập mơn Kỹ thuật điều dưỡng cho đối tượng Điều dưỡng trung cấp. Qua 8 năm áp dụng, gần đây nhất là năm 2008 được biên soạn lại hầu như tồn bộ, nhưng hiện tại chúng tơi nhận thấy bộ giáo trình này vẫn cịn khá nhiều điều bất cập, chưa mang tính chính quy cao. Đặc biệt, sau khi cĩ sự hiệu chỉnh chương trình khung ngành Điều dưỡng do Bộ GD&ĐT và Bộ Y tế ban hành, mơn Kỹ thuật điều dưỡng được đổi thành Điều dưỡng cơ sở thì việc biên soạn lại bộ giáo trình này càng trở nên cấp thiết hơn. Trong bộ giáo trình biên soạn lại chúng tơi tham khảo nhiều nguồn tài liệu, cập nhật và chọn lọc những nội dung chính xác nhất cĩ thể được, cố gắng cung cấp đầy đủ và chi tiết nội qung quan trọng nhất của mơn học là các quy trình kỹ thuật chăm sĩc. Ngồi việc mơ tả cẩn thận từng thao tác kỹ thuật chăm sĩc, cuối mỗi bài giảng chúng tơi đều đưa vào bảng quy trình từng kỹ thuật để người học tiện ứng dụng. Bộ giáo trình lần này được biên soạn theo đúng mẫu giáo trình do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2007 với đầy đủ các mục của bộ giáo trình chuẩn quy định. Mặc dù được biên soạn lại với sự đầu tư chu đáo và cẩn trọng từng nội dung chi tiết nhưng thực tế vẫn khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt. Rất mong quý đồng nghiệp và các bạn học sinh gĩp ý để bộ giáo trình ngày càng hồn thiện hơn. Nhĩm giáo viên biên soạn Giáo trình Điều dưỡng cơ sở. Trang 2
  5. Chương trình Điều dưỡng cơ sở. CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ - Mã số mơn học: B.51.02 - Số học phần: 02 - Số đơn vị học trình: 10 (3/2 – 2/3) - Số tiết: 225 tiết (45/60 – 30/90) - Thời điểm thực hiện: Học kỳ 1 – Học kỳ 2 - Phân bố thời gian: 12 tiết/tuần, tổng số: 19 tuần ĐIỀU KIỆN: - Học sinh đã học xong mơn Giải phẫu sinh lý. MỤC TIÊU MƠN HỌC: 1. Trình bày mục đích, nguyên tắc áp dụng và khơng áp dụng các kỹ thuật chăm sĩc người bệnh. 2. Mơ tả qui trình các kỹ thuật chăm sĩc người bệnh. 3. Trình bày các tai biến và cách xử trí trong quá trình chăm sĩc người bệnh. 4. Giải thích, động viên người bệnh an tâm, hợp tác trong quá trình chăm sĩc. 5. Vận dụng các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản vào việc thực hiện quy trình chăm sĩc người bệnh. NỘI DUNG MƠN HỌC: Số tiết Tt Nội dung bài học Tổng LT TH ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ 1 122 54 68 1. Cơng tác quản lý buồng bệnh 3 3 0 2. Hồ sơ bệnh nhân và cách ghi chép 7 3 4 3. Quy trình điều dưỡng 10 4 6 4. Các nguyên tắc vơ khuẩn 3 3 0 5. Quy trình vơ khuẩn dụng cụ 5 1 4 6. Phân loại, xử lý chất thải trong bệnh viện 3 3 0 7. Tiêm an tồn 2 2 0 8. Cách làm kế hoạch chăm sĩc người bệnh 8 4 4 9. Tiếp nhận người bệnh đến khám, vào viện, chuyển, ra viện. 2 2 0 10. Sử dụng, bảo quản dụng cụ thường dùng trong buồng bệnh. 2 2 0 11. Các phương pháp vận chuyển người bệnh 4 0 4 12. Chăm sĩc, theo dõi huyết áp 6 2 4 13. Chăm sĩc, theo dõi mạch, nhiệt, nhịp thở 6 2 4 14. Kỹ thuật tiêm bắp 6 2 4 15. Kỹ thuật tiêm trong da, dưới da, gây tê 6 2 4 16. Kỹ thuật tiêm, truyền tĩnh mạch, truyền máu 10 2 8 17. Rửa tay, mặc áo, mang khẩu trang, mang găng vơ khuẩn 7 3 4 18. Chuẩn bị giường bệnh, thay chiếu, vải trải giường 6 2 4 19. Chăm sĩc hàng ngày và vệ sinh cho người bệnh 6 2 4 20. Kỹ thuật lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm 6 2 4 21. Kỹ thuật chườm nĩng, chườm lạnh 4 2 2 22. Phương pháp đo lượng dịch ra vào cơ thể 2 2 0 Trang 3 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  6. Chương trình Điều dưỡng cơ sở. Số tiết Tt Nội dung bài học Tổng LT TH 23. Chăm sĩc người bệnh hấp hối, tử vong 2 2 0 24. Các tư thế nghỉ ngơi và trị liệu thơng thường 2 2 0 ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ 2 69 27 42 25. Sơ cứu vết thương 8 2 6 26. Cấp cứu ngưng hơ hấp tuần hồn 8 2 6 27. Kỹ thuật cố định gãy xương 10 2 8 28. Kỹ thuật garot cầm máu 8 2 6 29. Kỹ thuật băng (băng cuộn, băng dính, băng tuỳ ứng) 9 2 7 30. Kỹ thuật thay băng, rửa vết thương thương, cát chỉ vết khâu 10 2 8 31. Kỹ thuật thay băng, rửa vết thương cĩ ống dẫn lưu 5 1 4 32. Kỹ thuật đưa thức ăn vào cơ thể 6 2 4 33. Kỹ thuật hút dịch dạ dày, dịch tá tràng 5 1 4 34. Kỹ thuật rửa dạ dày 6 2 4 35. Kỹ thuật cho người bệnh thở Oxy 5 1 4 36. Kỹ thuật hút đàm nhớt cho người bệnh 5 1 4 37. Kỹ thuật thụt tháo, thụt giữ 4 1 3 38. Kỹ thuật thơng tiểu 10 2 8 39. Kỹ thuật lấy nước tiểu, rửa bàng quang 5 1 4 40. Phụ giúp thầy thuốc khám chữa bệnh 1 1 0 41. Chăm sĩc dự phịng loét ép cho người bệnh 3 1 2 42. Cho người bệnh uống thuốc, bơi thuốc, nhỏ mắt, mũi, tai 6 2 4 43. Phụ giúp thầy thuốc chọc dịch não tuỷ, màng bụng, phổi, tim. 6 2 4 Cộng 242 84 158 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: . Yêu cầu giáo viên: - Lý thuyết: giáo viên cĩ chuyên mơn Cử nhân điều dưỡng. - Thực hành: giáo viên cĩ chuyên mơn tối thiểu là điều dưỡng trung cấp. . Phương pháp giảng dạy: - Lý thuyết: thuyết trình, áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực. - Thực hành: tiến hành tại phịng thực tập điều dưỡng dưới hình thức "cầm tay chỉ việc". Lớp học chia thành nhĩm nhỏ, mỗi nhĩm khoảng 08 - 12 học sinh. . Trang thiết bị dạy học: - Lý thuyết: cĩ thể sử dụng máy Overhead, Projector - Thực hành: đảm bảo đầy đủ bảng kiểm, quy trình, dụng cụ . Đánh giá: - Kiểm tra thường xuyên: mỗi học phần 02 cột điểm dạng bài viết câu hỏi nhỏ. - Kiểm tra định kỳ: mỗi học phần 02 cột điểm. Bài viết dạng xử lý tình huống. - Thi kết thúc mơn học: mỗi học phần tổ chức thi 2 dạng: Lý thuyết: bài thi viết 60 câu trắc nghiệm trong thời gian 45 phút. (Học phần I hệ số 3, học phần II hệ số 2) Thực hành: bài thi thực hành kỹ thuật chăm sĩc. (Học phần I hệ số 2, học phần II hệ số 3). Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 4
  7. Cơng tác quản lý buồng bệnh. CƠNG TÁC QUẢN LÝ BUỒNG BỆNH CN. Trần Thị Nơ MỤC TIÊU 1. Nêu được tầm quan trọng của cơng tác quản lý buồng bệnh. 2. Thực hiện kỹ năng giao tiếp với người bệnh. 3. Nêu được quy trình tiếp nhận người bệnh vào, chuyển, ra viện. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CƠNG TÁC QUẢN LÝ BUỒNG BỆNH Buồng bệnh là nơi điều trị bệnh đồng thời cũng là nơi tĩnh dưỡng cho người bệnh nên việc xây dựng nhất thiết phải cĩ kế hoạch chu đáo. Tuy phải hết sức đơn giản nhưng cần phải cĩ đầy đủ điều kiện vệ sinh cần thiết,đảm bảo cho người bệnh thoải mái an tồn. Khung cảnh buồng bệnh hết sức quan trọng đối với tinh thần người bệnh, giúp cho họ điều trị cĩ kết quả và nhanh chĩng phục hồi sức khỏe. Quản lý buồng bệnh là một phần cơng việc hằng ngày của nhân viên y tế. Các nhân viên y tế phải thấy rõ một buồng bệnh sạch sẽ, ngăn nắp sẽ tạo ra cảm giác dễ chịu yên tâm cho người bệnh đồng thời tạo cảm giác thoải mái an tồn khi làm việc. Nhưng bệnh viện hiện nay chưa thỏa mãn được yêu cầu của người bệnh nên Điều dưỡng cần dựa vào khả năng hiểu biết của mình, căn cứ vào tình hình người bệnh và kế hoạch điều trị của thấy thuốc, tạo những điều kiện thuận lợi và cĩ ích nhất trong việc điều trị và chăm sĩc người bệnh. CÁCH THAY ĐỔI KHƠNG KHÍ TRONG BUỒNG BỆNH 1. Nhiệt Độ: Nhiệt độ lý tưởng là khoảng 18-220C. Trong trường hợp đặc biêt phải thay đổi nhiệt độ cho phù hợp. Đối với trẻ em và người già nhiệt độ cĩ thể hơi tăng. Đối với người bệnh sốt nĩng nhiệt độ cần giảm xuống một ít. Mùa rét cần ấm hơn. Để tránh nhiệt độ thay đổi bất ngờ mỗi buồng bệnh nên cĩ một hàn thử biểu để thường xuyên kiểm tra nhiệt độ trong buồng bệnh. Mùa đơng tốt nhất là cĩ hơi ấm để cho buồng bệnh ấm áp. Tốt nhất là dùng máy điều hịa nhiệt độ. 2. Độ ẩm: Độ ẩm trong buồng bệnh thích hợp nhất là 60% nhưng đối với một số người bệnh như viêm phế quản cần độ ẩm cao hơn, cĩ thể nâng tới 80%. Trái lại trong buồng người bệnh hen thì cần khơng khí khơ ráo hơn, cĩ thể giảm xuống 20% đến 10%. Điều hịa nhiệt độ và độ ẩm được đúng mức, khơng khí trong buồng bệnh được ấm áp dễ chịu rất cĩ lợi cho sức khỏe. Trang 5 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  8. CN. Trần Thị Nơ. 3. Khơng khí lưu thơng và trong sạch: Khi chen chúc trong phịng đơng người, ta thường thấy khĩ chịu vì nhiệt độ và độ ẩm trong phịng lên cao, tình trạng này ở buồng bệnh lại càng khĩ chịu hơn, vì ngồi hơi người trong buồng bệnh cịn cĩ mùi của các chất bài tiết ( Nước tiểu, phân, đờm, ) dễ cĩ mùi tanh, hơi nên việc thay đổi khơng khí trong buồng bệnh cĩ tầm quan trọng rất lớn. Muốn vậy cần: 3.1. Yêu cầu về diện tích, khơng khí: Mọi người bệnh phải cĩ 30m3 khơng khí và 6-7m2 diện tích, mỗi giường cách nhau 2,4m, người bệnh truyền nhiễm phải cho nằm buồng cách ly để đề phịng nước bọt cĩ vi khuẩn truyền bệnh. 3.2. Cửa sổ và ống thơng hơi: Buồng bệnh phải cĩ nhiều cửa sổ,cửa chớp để khơng khí lưu thơng dễ dàng, nhưng khơng được kê giường bệnh sát cửa sổ để tránh giĩ lùa. Buồng bệnh cần cĩ hệ thống thơng hơi để khơng khí mới lùa vào, mở một cửa thơng hơi ở chỗ cao để hơi nĩng trong buồng bay ra vì về nguyên tắc khơng khí nĩng nhẹ hơn khơng khí lạnh nên khơng khí nĩng sẽ bay lên cao và thốt ra qua cửa thơng hơi, làm khơng khí lưu chuyển, do đĩ khơng khí được lưu thơng, trong sạch. 3.3. Quạt Điện: Về mùa nĩng dùng quạt điện nên dùng quạt trần nhẹ, khơng để quạt thẳng vào người bệnh. Nhưng dù áp dụng cách nào, khi thay đổi khơng khí cũng cần phải chú ý khơng nên để khơng khí lưu chuyển nhanh quá hay để giĩ thổi vào người bệnh như vậy dễ bị cảm lạnh. 3.4. Giờ giấc thực hiện: Thường thay đổi khơng khí sau giờ vệ sinh buổi sáng, trước khi ngủ trưa và ngủ tối hoặc khi cĩ mùi hơi thối trong buồng bệnh. Về mùa rét cần đĩng kín cửa buồng bệnh, trời lạnh mỗi ngày phải mở cửa thơng giĩ 3-4 lần mỗi lần 15 phút. Khi làm thống khí phải đề phịng người bệnh cảm lạnh; người ta bảo vệ cho người bệnh khỏi bị cảm lạnh bằng cách đắp thêm chăn, đặt túi chườm nĩng, để bình phong che giĩ lùa, ÁNH SÁNG TRONG BUỒNG BỆNH 1. Ánh sáng thiên nhiên: Ánh sáng mặt trời rất quan trọng vởi sức khỏe con người. nĩ cĩ tác dụng làm khơng khí ấm áp,diệt khuẩn mạnh. Ngồi ra tia cực tím trong ánh sáng trời cịn cĩ tác dụng phịng bệnh cịi xương, vì vậy buồng bệnh cần cĩ đủ ánh sáng. Muốn vậy khi xây dựng phải chú ý sao cho diện tích cửa sổ bằng 1/4 diện tích mặt đất của buồng bệnh. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 6
  9. Cơng tác quản lý buồng bệnh. Hằng ngày sáng, chiều cần mở cửa sổ và cửa ra vào cho buồng bệnh sáng sủa, một mặt để người bệnh được hưởng ánh sáng mặt trời, mặt khác để thuận lợi cho việc khám bệnh, điều trị và chăm sĩc người bệnh. Những buổi trưa sau bữa ăn cần khép cửa, buơng rèm làm cho phịng tối lại để người bệnh nghỉ ngơi hoặc ngủ trưa. 2. Ánh sáng nhân tạo: Người bệnh phải cĩ đủ ánh sáng nhân tạo để khám, chữa bệnh và làm các thủ thuật. Ánh sáng đèn tùy sự cần thiết mà bố trí sáng hay mờ. Đèn cho người bệnh khơng nên sáng quá để khỏi chĩi mắt và nên lắp ở chỗ cao phía sau đầu người bệnh. Ban đêm phải để ánh sáng mờ và nên chiếu từ dưới lên để ánh sáng khơng soi qua mép giường. Ngồi ra người Điều dưỡng cần cĩ một đèn pin để dùng khi bất thường. CUNG CẤP NƯỚC Ở những thành phố, thị xã việc sử dụng nước máy là một điều kiện thuận lợi cho cơng tác vệ sinh và ăn uống cho người bệnh. Nước ăn uống cần đảm bảo vơ khuẩn. Ở nơng thơn khơng cĩ nước máy, chỉ cĩ nước giếng hoặc nước sơng, khi sử dụng, cần vận động nhân dân khơng rửa vật bẩn, khơng đổ phân nước tiểu, rác rưởi xuống sơng để giữ vệ sinh dịng nước. Trước khi dùng cần kiểm tra xem trong nước cĩ vi khuẩn khơng, nhất là khi cĩ bệnh đường ruột lan tràn như lỵ, thương hàn, thường kì phải lấy nước làm xét nghiệm kiểm tra các tiêu chuẩn nước sạch. YÊU CẦU CỦA MỘT BUỒNG BỆNH 1. Trang trí: Bệnh phịng phải gọn gàng sạch sẽ, cần tạo cho khung cảnh của buồng bệnh vui tươi và lành mạnh, phải tránh buồn tẻ vì sẽ làm người bệnh chán nản; vì vậy trang trí phịng cần hết sức đơn giản dễ tẩy uế tránh lây bệnh mặt khác phịng cần được trang hồng bằng những màu sắc tươi đẹp và đồ dùng xinh xắn. Tường quét màu ve nhạt hoặc màu vàng nhạt. Trên tường cĩ thể treo một vài hình ảnh sinh động, đẹp mắt và phải thay đổi luơn. Giường, bàn ăn, ghế, tủ đầu giường, lọ hoa, ca, cốc, cần được sắp xếp gọn gàng trật tự. 2. Vệ sinh: Bệnh tật phần lớn là do mất vệ sinh mà ra. Trong buồng bệnh thường xuyên cĩ người bệnh nằm nhất là những người phải liệt giường ăn uống, tiêu tiểu đều ở tại giường nên càng dễ mất vệ sinh vì vậy việc tẩy uế là hết sức quan trọng. Thường kì phải giặt chăn màn, chiếu, lau giường, tủ đầu giường. Trang 7 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  10. CN. Trần Thị Nơ. Khi người bệnh ra viện bệnh viện phải giặt chăn màn chiếu phơi đệm và thay đệm khác. Nếu người bệnh tử vong cần tẩy uế lần cuối giường chiếu chăn và một số vật dụng khác bằng các biện pháp lau rửa ngâm thuốc sát khuẩn luộc sơi. Khi lau chùi cần dùng khăn lau ướt để tránh bụi bay lên. Khi quét nhà cần vẩy nước trước khi quét, cĩ thể sử dụng máy hút bụi để làm vệ sinh buồng bệnh. Sau khi quét cần dùng khăn khơ lau nhà sau đĩ tẩy uế bằng các dung dịch khơng mùi hoặc cĩ mùi thơm dễ chịu như dầu sả. Nhất thiết khơng dùng các chất thơm để làm át mùi hơi thối trước khi cọ rửa cho mất mùi. Các dụng cụ như bơ, xơ, đại tiểu tiện dùng xong phải đổ ngay vào nơi quy định, rửa sạch và cĩ thể được khử khuẩn rồi mới đem về phịng. Trong buồng bệnh cần phải diệt: ruồi, muỗi, rận, rệp, gián chuột, Mỗi phịng bệnh phải cĩ một thùng rác cĩ nắp đậy đổ và rửa sạch hằng ngày. 3. Sự yên tĩnh: Tiếng ồn cĩ thể làm cho bệnh tật của người bệnh nặng lên. Ví dụ: Cơn giật tăng lên, vết mổ đau thêm, người bệnh mất ngủ thêm Cho nên phải làm thế nào để làm giảm tiếng động trong buồng bệnh nhất là những tiếng động bất thình lình vì vậy cần: tránh nĩi to, gọi nhau, cười đùa, đi guốc, đĩng cửa mạnh và tiếng đồ dùng va chạm vào nhau. Khơng những nhân viên y tế phục tùng nội quy buồng bệnh mà ngay cả người bệnh cũng phải đảm bảo đúng nội quy yên tĩnh trong buồng bệnh. Những người bệnh kêu la rên rỉ cần được nằm ở buồng riêng để khỏi ảnh hưởng đến những người bệnh khác. 4. An tồn: Khi bị bệnh sức khỏe bị giảm sút, mắt hay bị mờ, đi lại mệt nhọc dễ bị vấp ngã do đĩ để đảm bảo an tồn cho người bệnh cần thực hiện: - Mặt đất bằng phẳng, nhà cửa sáng sủa. - Khơng để những thứ cĩ thể di chuyển được ở chỗ nhiều người qua lại. - Tủ đầu giường để ở sát giường và để đồ đạc ở chỗ người bệnh dễ lấy, Đồng thời luơn luơn nhắc nhở người bệnh phải cẩn thận khi lấy đồ dùng ở cạnh giường để khỏi ngã. - Đối với người bệnh nặng cần cĩ ổ bấm chuơng điện ở đầu giường để báo cho nhân viên trực. Giường trẻ em và người bệnh liệt, hơn mê co giật phải cĩ thành cao. Nếu chân giường cĩ bánh xe, lúc thường khơng cần di động phải khĩa lại. Cần phải theo dõi để đề phịng té ngã hoặc tự tử. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 8
  11. Cơng tác quản lý buồng bệnh. - Kê giường bệnh gần nơi làm việc của Điều dưỡng và theo dõi chặt chẽ cả ngày lẫn đêm. Khơng để người bệnh đến gần cửa sổ, gần những vật sắc như dao, kéo, - Đồng thời phải động viên an ủi, nĩi năng thận trọng, giữ bí mật chuyên mơn với người bệnh. - Cĩ phương tiện phịng hỏa. Các dụng cụ điện phải đảm bảo an tồn, dây điện phải được bọc kín. - Trong buồng bệnh khơng được hút thuốc để phịng hỏa hoạn đồng thời giữ cho khơng khí trong buồng bệnh luơn luơn trong sạch. - Các bình oxy phải được bảo quản tốt. Trang 9 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  12. CN. Trần Thị Nơ. TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Nhiệt độ thích hợp trong buồng bệnh là: A.18-300C C.10- 120C B.20-300C D.18 – 220C 2. Độ ẩm thích hợp trong buồng bệnh là A.60% C.20% B.10% D.50% 3. Độ ẩm thích hợp cho buồng bệnh nhân hen suyễn là: A.60% C.20% B.10% D. 50% 4. Anh sáng mặt trời sẽ giúp cho người bệnh khi nằm trong buồng bệnh, ngoại trừ A.làm khơng khí ấm áp C.Tránh teo cơ ,cứng khớp B. Diệt khuẩn mạnh D. Phịng bệnh cịi xương 5. Anh sáng nhân tạo giúp cho: A.Diệt khuẩn mạnh C. Khám, điều trị và làm các thủ thuật B. Phịng bệnh cịi xương D.Khơng khí trong buồng bệnh ấm áp Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 10
  13. Hồ sơ người bệnh và cách ghi chép. HỒ SƠ NGƯỜI BỆNH VÀ CÁCH GHI CHÉP CN. Võ Thị Mỹ Linh MỤC TIÊU 1. Nêu được tầm quan trọng của việc ghi chép hồ sơ sổ sách. 2. Mơ tả nguyên tắc chung về ghi chép, bảo quản hồ sơ. 3. Trình bày cách ghi chép hồ sơ. HỒ SƠ CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH Hồ sơ người bệnh là tất cả các giấy tờ cĩ liên quan đến quá trình điều trị của người bệnh tại một cơ sở y tế. Mỗi loại giấy tờ cĩ nội dung và tầm quan trọng riêng. Hồ sơ người bệnh được ghi chép đầy đủ chính xác cĩ hệ thống sẽ giúp cho việc chẩn đốn bệnh, điều trị bệnh, phịng bệnh, nghiên cứu khoa học và đào tạo đạt chất lượng cao. Hồ sơ người bệnh cịn giúp cho việc đánh giá chất lượng của điều trị, của chăm sĩc, tinh thần, trách nhiệm, khả năng chuyên mơn của nhân viên y tế vì vậy cần phải thực hiện tốt việc ghi chép hồ sơ, bảo quản, lưu trữ hồ sơ. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ GHI CHÉP – BẢO QUẢN HỒ SƠ Tất cả hồ sơ người bệnh phải ghi chép rõ ràng, dễ đọc. Mỗi tuyến bệnh viện cĩ thể cĩ những yêu cầu riêng nhưng phải tuân thủ những nguyên tắc chung sau: 1. Nguyên tắc sử dụng – ghi chép hồ sơ. - Các tiêu đề trên hồ sơ người bệnh phải ghi chép đầy đủ, chính xác. - Chỉ ghi vào hồ sơ những cơng việc điều trị chăm sĩc do chính mình thực hiện (làm rồi mới ghi). - Sao chép lại những chỉ định của người điều trị được ghi vào hồ sơ. - Các thơng số phải được ghi vào phiếu theo dõi hằng ngày, khi cần phải mơ tả lại tình trạng người bệnh một cách rõ ràng, khơng được ghi một cách chung chung. - Chỉ được phép viết tắt những chữ phổ biết và cần thiết. - Đối với những trường hợp người bệnh nặng phải cĩ phiếu theo dõi người bệnh đặc biệt 24/24 giờ. - Đối với những người bệnh từ chối sự điều trị, chăm sĩc phải được ghi vào hồ sơ người bệnh lý do rõ ràng và phải cĩ chữ ký hoặc dấu lăn tay của người bệnh hoặc thân nhân người bệnh, phải ghi rõ ràng ngày giờ cụ thể. 2. Nguyên tắc bảo quản hồ sơ người bệnh: Hồ sơ người bệnh phải được bảo quản chu đáo, tránh thất lạc, khơng để người bệnh tự xem hồ sơ của họ hoặc của người khác. Hồ sơ khơng cịn nguyên vẹn khi sao chép phải đính kèm bảng gốc ở cuối hồ sơ để bảo đảm tính hợp pháp. Trang 11 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  14. CN. Võ Thị Mỹ Linh. Khi cần phải ghi những ký hiệu riêng của chuyên mơn để giữ bí mật về bệnh trạng của họ. Vd : R75: HIV dương tính. Khi người bệnh xuất viện, chuyển viện, tử vong, hồ sơ phải phải được hồn chỉnh đầy đủ và gửi đến phịng thống kê tổng hợp của bệnh viện để lưu trữ. Thời gian gửi xuống phịng tuỳ theo bệnh viện. Mỗi hồ sơ lưu trữ tối thiểu 5 năm. 3. Các loại giấy tờ của hồ sơ người bệnh: 3.1. Bảng bệnh án: Là hồ sơ chuyên mơn của người bệnh giúp thầy thuốc hiểu được bệnh trạng: quá trình xử trí và điều trị cũng như phịng bệnh của người bệnh. - Phần hành chánh do phịng hành chánh ghi. - Phần chuyên mơn: do bác sĩ điều trị hoặc điều dưỡng ghi. 3.2. Phiếu theo dõi: Phiếu này sẽ theo dõi tất cả những thơng số của người bệnh trong suốt quá trình điều trị. Bảng này giúp đánh giá tình trạng người bệnh đồng thời giúp theo dõi những gì xảy ra. Bảng này cịn đĩng vai trị về pháp lý. Những thơng số cần theo dõi: - Ghi đúng màu sắc, những con số phải ghi chính xác. - Yêu cầu về chăm sĩc khác: về ăn uống, nghỉ ngơi - Các y lệnh về thuốc: người điều dưỡng sao chép thuốc từ đơn thuốc của bác sĩ điều trị sau khi thực hiện cho người bệnh xong mới ghi vào phiếu ghi thuốc, phải cĩ ký tên, ngày giờ thực hiện. 3.3. Bảng chi tiết điều trị: Bảng này do bác sĩ ghi về những diễn tiến của bệnh, cách xử trí, cách điều trị. 3.4. Bảng chăm sĩc, kế hoạch chăm sĩc: Bảng này do điều dưỡng ghi, đối với bảng chăm sĩc người điều dưỡng thực hiện y lệnh và ghi thêm những nhận xét về tình trạng người bệnh. Đối với kế hoạch chăm sĩc người điều dưỡng chăm sĩc độc lập, tự mình lập ra một quy trình chăm sĩc qua tình trạng người bệnh để chăm sĩc người bệnh tồn diện. 3.5. Các loại giấy tờ khác: - Phiếu X-quang, theo dõi mẫu xuất nhập của người bệnh, siêu âm, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm máu, dịch tiêm truyền. - Thường các người bệnh nặng phải theo dõi xuất nhập. 4. Bảo quản hồ sơ – lưu trữ hồ sơ người bệnh: Hồ sơ người bệnh phải được giữ gìn cẩn thận, sạch sẽ, sắp xếp thứ tự đúng qui định, tránh nhầm lẫn. Phải giữ bí mật về bệnh tật của người bệnh, khơng để người bệnh tự ý xem hồ sơ của họ hoặc của người khác. Phải trả hồ sơ về nơi lưu trữ sau khi người bệnh xuất viện. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 12
  15. Hồ sơ người bệnh và cách ghi chép. TỰ LƯỢNG GIÁ Chọn trả lời hợp lý nhất: 1. Đây là những nguyên tắc sử dụng - ghi chép hồ sơ chăm sĩc, NGOẠI TRỪ: A. Sao chép những chỉ định bác sỹ B. Ghi các thơng số vào phiếu điều trị C. Phải ký tên vào phần đã thực hiện D. Tiêu đề phải ghi đầy đủ, chính xác 2. Trường hợp hồ sơ khơng cịn nguyên vẹn: A. Hủy bỏ, làm lại hồ sơ mới C. Sao chép hồ sơ mới, kẹp bản gốc B. Trình Giám đốc sau khi hủy bỏ D. Sao chép hồ sơ mới, hủy hồ sơ cũ 3. Sau khi ra viện hồ sơ bệnh nhân cần phải được phải trả về phịng: A. Điều dưỡng trưởng bệnh viện C. Tổ chức bệnh viện B. Kế hoạch tổng hợp D. Thư viện bệnh viện 4. Khi người bệnh ra viện, điều dưỡng phải hồn chỉnh hồ sơ: A. Sau 12 giờ C. Sau 3 ngày. B. Sau 24 giờ D. Sau 1 tuần. 5. Điều dưỡng được ghi (và ký tên) các loại hồ sơ, giấy tờ sau đây, NGOẠI TRỪ: A. Phiếu theo dõi. C. Phiếu xét nghiệm B. Phiếu truyền dịch D. Phiếu chăm sĩc. Trang 13 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  16. CN. Trần Thị Nơ. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CN. Trần Thị Nơ MỤC TIÊU 1. Trình bày định nghĩa của quy trình điều dưỡng. 2. Mơ tả bốn bước của quy trình điều dưỡng. 3. Trình bày nội dung các bước của quy trình điều dưỡng. 4. Ứng dụng quy trình điều dưỡng để lập kế hoạch chăm sĩc người bệnh. ĐỊNH NGHĨA Quy trình điều dưỡng là một loạt các hoạt động theo một kế hoạch đã được định trước trực tiếp hướng tới một kết quả chăm sĩc riêng biệt mục đích la để: Nhận biết tình trạng thực tế và những vấn đề chăm sĩc sức khỏe cho mỗi cá nhân. Đĩ là lập kế hoạch chăm sĩc, thực hiện kế hoạch chăm sĩc, đánh giá kết quả chăm sĩc. Bốn bước của quy trình điều dưỡng gồm: - Bước 1: Nhận định. - Bước 2: Lập kế hoạch chăm sĩc (KHCS). - Bước 3: Thực hiện KHCS. - Bước 4: Đánh giá kết quả cơng tác chăm sĩc (lượng giá). Muốn làm một quy trình điều dưỡng đạt kết quả tốt địi hỏi người điều dưỡng phải cĩ kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp, tâm sinh lý, cách ứng xử với con người để thực hiện KHCS và chăm sĩc riêng biệt. NỘI DUNG CỦA CÁC BƯỚC QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Bước1: Nhận định điều dưỡng: (đánh giá ban đầu) Là một quy trình cĩ tổ chức và hệ thống nhằm mục đích thu thập dữ kiện để dùng vào việc lượng giá tình trạng sức khoẻ của một cá nhân, là nền tảng để thiết lập việc chăm sĩc cĩ tính cá nhân hố và cĩ chất lượng. 1.1. Thu thập dữ kiện: 1.1.1. Nguồn thơng tin chủ quan: Người bệnh, thân nhân người bệnh, nhân viên y tế • Nên dùng câu hỏi mở, khơng nên dùng câu hỏi cĩ khơng • Tập trung vào những vấn đề thực tại. • Giao tiếp một cách đơn giản (dùng từ dễ hiểu), chủ động lắng nghe. • Theo dõi ngơn ngữ khơng lời thơng qua việc mơ tả bằng động tác. • Tổng kết những điểm chính. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 14
  17. Quy trình điều dưỡng. 1.1.2. Nguồn thơng tin từ bệnh án: (nguồn thơng tin khách quan) - Chẩn đốn. - Phương pháp điều trị. - Sử dụng thuốc. - Các xét nghiệm cận lâm sàng. - Các y lệnh chăm sĩc đặc biệt. 1.1.3. Những nội dung thu thập dữ kiện bao gồm: - Lý do nhập viện. - Lịch sử bệnh. - Tiền căn bản thân và gia đình. - Tình trạng hiện tại: tổng trạng, tri giác, chức năng sinh lý, nhu cầu cơ bản, các nhu cầu khác (tuần hồn, hơ hấp, nội tiết, sinh dục, tiêu hố ), tâm lý xã hội, mối quan hệ giữa xã hội và gia đình. 1.1.4. Nguyên tắc khi thu thập dữ kiện: - Bao quát - Tham khảo qua nhiều nguồn - Cần cĩ sự thăm khám và đo lường chính xác - Khách quan và khơng được quyết đốn - Cập nhật hố - Ghi chép chính xác. Cĩ thể thu thập đánh giá bằng sự thăm khám: - Nhìn: Vẻ mặt, cử chỉ, vệ sinh cá nhân, động tác hơ hấp, tổng trạng, da, niêm Ví dụ: Nhìn mặt người bệnh cĩ thể biết được người bệnh đang sốt cao (kết hợp lấy dấu hiệu sinh tồn). - Nghe: Giọng nĩi, lời lẽ câu nĩi, những âm thanh của thở - Sờ: Sờ mạch, da người bệnh lạnh hay ấm, ướt, sự sưng nề - Ngửi: Nhận biết sự nhiễm khuẩn của nước tiểu qua ống dẫn lưu, vi khuẩn gây nhiễm trùng vết mổ khi thay băng vết mổ, ngửi mùi của hơi thở 1.2. Chẩn đốn điều dưỡng: Là lời phát biểu về một vấn đề hiện cĩ (trước mắt) hoặc vấn đề tiềm ẩn (lâu dài) địi hỏi phải cĩ sự can thiệp điều dưỡng để được giải quyết. Sau khi thu thập dữ hiện + khám thực thể phân tích vấn đề và xắp xếp thứ tự ưu tiên dựa trên các nhu cầu cơ bản). Cơng thức cho việc chẩn đốn điều dưỡng: Vấn đề người bệnh + nguyên nhân (nếu biết) = Chẩn đốn điều dưỡng Trang 15 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  18. CN. Trần Thị Nơ. 1.2.1. Nguyên nhân của một vấn đề: Một vấn đề cĩ thể cĩ nhiều nguyên nhân: Sinh lý, xúc cảm, văn hố xã hội, mơi trường, tâm lý Vấn đề: Nguyên nhân: • Người bệnh đau. • Ảnh hưởng sau phẩu thuật. • Người bệnh ăn uống kém. • Nuốt khĩ. • Kém hấp thu. • Ăn khơng ngon (Chán ăn) • Người bệnh táo bĩn. • Nằm bất động tại giường. 1.2.2. Chẩn đốn điều dưỡng phải dựa vào: • Dữ kiện thu thập được. • Nhu cầu cơ bản của người bệnh. • Triệu chứng khách quan . Đồng thời phải chính xác và ngắn gọn, cĩ liên quan đến một vấn đề của người bệnh . Phân biệt chẩn đốn điều trị và chẩn đốn điều dưỡng. Chẩn đốn điều trị: Chẩn đốn điều dưỡng • Đái tháo đường • Lo lắng . • Thiếu hiểu biết. • Sự thay đổi về sức khoẻ. • Chế độ ăn. • Bệnh mạch máu ngoại biên. • Khơng thoải mái. • Rối loạn ngoại biên (tuần hồn) 2. Bước 2: Lập KHCS KHCS là hàng loạt các chăm sĩc theo yêu cầu đã được dự định trước nhằm ngăn ngừa, giảm bớt, loại trừ những khĩ khăn của người bệnh đã được xác định trong khi nhận định, phân tích thu thập dữ kiện, thiết lập các nhu cầu mà người bệnh cần được đáp ứng theo thứ tự ưu tiên. KHCS bao gồm quyết định chăm sĩc và giải quyết các vấn đề . Cơng việc này phụ thuộc rất nhiều vào kiến thứ, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp của người điều dưỡng. Những thành phần của KHCS: • Lập thứ tự ưu tiên dựa vào tình trạng hiện tại (vấn đề người bệnh). • Mục tiêu chăm sĩc Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 16
  19. Quy trình điều dưỡng. • Lập KHCS và các bước thực hiện KHCS. • Viết ra KHCS và thực hiện KHCS. • Đánh giá kết quả chăm sĩc. 2.1. Lập thứ tự ưu tiên: Quyết định khĩ khăn nào của người bệnh cần giải quyết ngay trong số những khĩ khăn đã được xác định ở người bệnh (dựa vào 14 nhu cầu cơ bản của Henderson hoặc nhu cầu cơ bản của Maslow). Đây cĩ phải nhu cầu thực tại mà người bệnh cần khơng . Ví dụ: Sau phẩu thuật người bệnh cần vận động sớm để ngừa các biến chứng sau phẩu thuật. Các vấn đề ưu tiên đã được xác định cĩ thể khơng tồn tại cố định vì KHCS phải thay đổi ngay khi tình trạng người bệnh tiến triển hoặc cĩ thay đổi khi cĩ y lệnh điều trị mới . Xác định vấn đề trước mắt, lâu dài: - Trước mắt: vấn đề xảy ra hiện tại, cần được giải quyết trong thời gian ngắn. - Lâu dài: Vấn đề xảy ra trước mắt và kéo dài dài ngày, việc chưa xảy ra nhưng tiên lượng xảy ra trong tương lai. 2.2. Mục tiêu chăm sĩc: - Mục tiêu phải xuất phát từ vấn đề hay chẩn đốn điều dưỡng. - Mục tiêu mà người bệnh cần đạt. - Nên viết ngắn gọn, từ ngữ rõ ràng và cĩ tiêu chuẩn đạt được thì càng tốt. - Phải gắn với vấn đề người bệnh hoặc chẩn đốn điều dưỡng. - Nên cĩ thời gian ấn định để hồn thành (nếu cĩ thể) - Kết quả liên quan đến người bệnh, khơng phải hành động của điều dưỡng. - Một vấn đề cĩ thể cĩ nhiều mục tiêu, nhưng mỗi mục tiêu chỉ nên cĩ một kết quả để đo lường, đánh giá. 2.3. Lập kế hoạch chăm sĩc: Khi lập KHCS: - Phải biết các trang thiết bị, nguồn lực sẵn cĩ, khả năng nhân viên điều dưỡng trong khoa, phịng, người bệnh và thân nhân người bệnh . - Hành động điều dưỡng phải được nhân viên điều dưỡng trong khoa tham gia vào cơng tác chăm sĩc hiểu rõ và họ phải biết những khĩ khăn người bệnh là gì ? - Các bước thực hiện phải ngắn gon, chính xác. 2.4. Viết KHCS: Viết KHCS nên tập trung vào chăm sĩc cá nhân người bệnh hơn vào nhiệm vụ như : tiêm thuốc, thay băng, truyền dịch , xét nghiệm Trang 17 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  20. CN. Trần Thị Nơ. 3. Bước 3: Thực hiện KHCS: Người điều dưỡng vừa thực hiện các bước của KHCS cịn phải biết khuyên nhủ, an ủi, giáo dục y tế và giúp đỡ người bệnh. • Phải thực hiện các hoạt động chính xác và cẩn thận. • Phải biết theo dõi và phịng ngừa các biến chứng . • Phải xem người bệnh như một ca nhân • Phải báo cáo thường xuyên mọi sự thay đổi về tình trạng của người bệnh cho bác sỹ điều trị và điều dưỡng trưởng khoa biết. 4. Bước 4: Đánh giá kết quả chăm sĩc Đánh giá kết quả chăm sĩc là kiểm tra lại KHCS đã đề ra, người bệnh cĩ được chăm sĩc khơng ? Đạt được ở mức độ nào ? Thời gian ? Cần sử dụng một số kỹ năng sau đây để lượng giá. • Hành động điều dưỡng cĩ được thực hiện theo kế hoạch khơng? • Thơng tin phản hồi của người bệnh và thân nhân được chăm sĩc thế nào ? • Các y lệnh điều trị. (dùng thuốc, chăm sĩc đặc biệt) cĩ được thực hiện đầy đủ khơng ? diển biến của người bệnh ra sao? tốt hay xấu ? Qua đĩ KHCS được điều chỉnh phù hợp với diển biến của người bệnh mới đáp ứng được các nhu cầu của người bệnh. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 18
  21. Quy trình điều dưỡng. TỰ LƯỢNG GIÁ CÂU 1. Bước thứ hai trong quy trình chăm sĩc là: A Nhận định B Lập kế hoạch chăm sĩc C Thực hiện chăm sĩc D Tiêu chuẩn lượng giá CÂU 2. Thành phần thứ hai của kế hoạch chăm sĩc: A Xắp xếp thứ tự ưu tiên B Lập kế hoạch chăm sĩc C Mục tiêu chăm sĩc D Viết kế hoạch chăm sĩc CÂU 3. Trong quy trình trình điều dưỡng khám thực thể thuộc bước: A Mục tiêu chăm sĩc B Đánh giá ban đầu C Thực hiện chăm sĩc D Lượng giá CÂU 4. Nguồn dữ liệu nào sau đây KHƠNG cĩ giá trị trong thu thập dữ kiện qua giao tiếp: A Người bệnh B Hồ sơ bệnh án C Nhân viên y tế D Người bệnh tâm thần CÂU 5. Những triệu chứng do người bệnh kể với người điều dưỡng gọi là dữ liệu: A Khách quan B Chủ quan C Bệnh sử D Hiện tại CÂU 6. Đề xuất vấn đề ưu tiên là: A Vấn đề nào cần phải thực hiện ngay cho người bệnh B Vấn đề mà bác sỹ yêu cầu người điều dưỡng thực hiện trước C Vấn đề mà người bệnh yêu cầu thực hiện trước D Vấn đề nào dễ thì thực hiện trước Trang 19 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  22. CN. Nơ – BS. Thịnh. CÁC NGUYÊN TẮC VƠ KHUẨN - QUY TRÌNH VƠ KHUẨN DỤNG CỤ CN. Trần Thị Nơ BS. Nguyễn Văn Thịnh MỤC TIÊU 1. Nêu được khái niệm vơ khuẩn, tiệt khuẩn, khử khuẩn, nhiễm khuẩn 2. Phân loại được nguy cơ nhiễm khuẩn 3. Trình bày các phương pháp tiệt khuẩn. ĐẠI CƯƠNG Trong thời gian nằm viện người bệnh thường đã nhiễm khuẩn hoặc sẽ bị vi khuẩn và các mầm bệnh khác xâm nhập và phát triển. Cán bộ y tế cũng cĩ thể gây nên nhiễm khuẩn qua sự tiếp xúc với các vật dụng y tế, mơi trường xung quanh. Bất cứ một động tác nào của cán bộ y tế khi tiếp xúc với người bệnh cũng đều cĩ nguy cơ gây nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn cĩ thể xảy ra trực tiếp qua tiếp xúc hoặc gián tiếp qua các dụng cụ, phương tiện. Vì vậy cần ngăn chặn, hạn chế hoặc tiêu diệt mầm bệnh để tạo nên mơi trường vơ khuẩn trong cơ sở y tế. Trong khi làm việc, để thực hiện tốt việc khống chế nhiễm khuẩn thì điều quan trọng là cán bộ y tế ở tất cả các cơ sở y tế, từ cán bộ cung cấp dịch vụ đến nhân viên quét dọn và bảo quản phải hiểu rõ từng bước quy trình vơ khuẩn dụng cụ. Đây là những bước quan trọng để giảm khả năng nhiễm khuẩn trong y tế. • Nhiễm khuẩn: là tình trạng cĩ sự phát triển của vi sinh vật trên tế bào sống (trừ các bào tử của các vi khuẩn). • Vơ khuẩn: là danh từ chung để chỉ những biện pháp phịng ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn và những mầm bệnh khác bằng cách loại trừ chúng với các mức độ khác nhau trên bề mặt cơ thể, các mơ bị tổn thương và các vật dụng tiếp xúc với cơ thể người và các sinh vật khác. • Sát khuẩn: là quá trình tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và các mầm bệnh khác trên da, niêm mạc, các mơ tổn thương của cơ thể. • Khử khuẩn: là quá trình làm giảm thiểu số lượng vi sinh vật gây bệnh trên dụng cụ hoặc trên da tới mức khơng nguy hiểm đến sức khoẻ. Quá trình khử khuẩn khơng tiêu diệt hồn tồn bào tử của vi khuẩn. Khử khuẩn bao gồm các phương pháp: Tẩy uế: cịn gọi là khử nhiễm, là quá trình tiêu diệt phần lớn các vi khuẩn và các mầm bệnh khác bám vào dụng cụ y tế vừa sử dụng xong trên cơ thể người bệnh. Nĩi cách khác, tẩy uế là quá trình xử lý các vật dụng trở nên an tồn hơn, sạch hơn trước khi cọ rửa, làm mất đi các vết máu hoặc các chất bẩn bám vào sàn nhà, giường, các dụng cụ, thiết bị y tế Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 20
  23. Các nguyên tắc vơ khuẩn Làm sạch: là các quá trình vật lý như cọ, rửa, lau để loại bỏ các vật bẩn do bụi, đất, máu, các chất dịch cơ thể, vi khuẩn, mầm bệnh cịn bám ở y dụng cụ. Khử khuẩn mức độ cao: là quá trình tiêu diệt phần lớn các loại vi khuẩn và mầm bệnh khác nhưng chưa tiêu diệt được hết tất cả, đặc biệt là nha bào. Hai phương pháp khử khuẩn mức độ cao thường dùng là luộc sơi và ngâm trong hĩa chất. • Tiệt khuẩn: là quá trình tiêu diệt hồn tồn các vi sinh vật kể cả bào tử vi khuẩn. PHÂN LOẠI NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN 1. Nguy cơ nhiễm khuẩn thấp: Những dụng cụ tiếp xúc với da nguyên vẹn hoặc da bình thường, hoặc mơi trường ít tiếp xúc với người bệnh như tường nhà, trần nhà, đồ gỗ Với các loại này chỉ làm sạch và để khơ là đủ. 2. Nguy cơ nhiễm khuẩn trung bình: Những dụng cụ này khơng xuyên qua da hoặc đi vào những nơi vơ khuẩn của cơ thể, chúng chỉ tiếp xúc với niêm mạc và da nguyên vẹn như dụng cụ, nội soi tiêu hố Các dụng cụ này phải được làm sạch sau đĩ áp dụng các phương pháp khử khuẩn thích hợp. 3. Nguy cơ nhiễm khuẩn cao: Những dụng cụ đi vào mơ cơ thể vơ khuẩn như các hốc trong cơ thể và hệ thống mạch máu, bao gồm các dụng cụ ngoại khoa, catheter mạch máu, dụng cụ đặt trong tử cung Các dụng cụ này phải được làm sạch sau đĩ tiệt khuẩn. Với những dụng cụ khơng thể tiệt khuẩn phải được khử khuẩn ở mức độ cao. NGUYÊN TẮC VƠ KHUẨN • Dùng kềm hoặc găng vơ khuẩn để tiếp xúc với vật vơ khuẩn. • Khơng được xoay lưng vào vật vơ khuẩn. • Khơng được nĩi chuyện, ho, hắt hơi, nhảy mũi trước các vật dụng hoặc vùng vơ khuẩn. • Tất cả các vật vơ khuẩn được đặt nơi khơ ráo khơng được làm ẩm ướt. Lưu ý rằng các vật dụng vơ khuẩn mà cịn ướt thì vẫn khơng được xem là vật vơ khuẩn. • Kềm tiếp liệu vơ khuẩn phải đặt trong tầm mắt, trên thắt lưng. • Khi mở gĩi vơ khuẩn tránh va chạm vào quần áo. • Khi mở nắp hộp vơ khuẩn phải đặt lưng nắp hộp quay xuống, mặt trong nắp hộp ngửa lên. • Tất cả vật dụng khi lấy ra khỏi hộp vơ khuẩn khơng được trả lại. Trang 21 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  24. CN. Nơ – BS. Thịnh. • Nếu nghi ngờ tình trạng khơng vơ khuẩn phải tiệt khuẩn lại. • Khơng được chồng tay vào vùng vơ khuẩn. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỬ KHUẨN 1. Tẩy uế: Tẩy uế hay cịn gọi là khử nhiễm. Tẩy uế là quá trình xử lý các vật dụng trở nên an tồn hơn, sạch hơn trước khi cọ rửa, làm mất đi các vết máu hoặc các chất bẩn bám vào sàn nhà, giường, các dụng cụ, thiết bị y tế, đồ vải, găng tay, kim, bơm tiêm , làm giảm nguy cơ lây truyền các bệnh. Tẩy uế là bước đầu tiên trong xử lý dụng cụ và găng đã dùng. 1.1. Dụng cụ, phương tiện: • Chậu nhựa. • Xơ cĩ quai xách với chiều cao trên 35cm. • Giỏ nhựa cĩ quai nhỏ hơn để lọt vào xơ. • Nước. • Găng dài. 1.2. Dung dịch, hĩa chất: • Chlorine: thường dùng nhất, là hợp chất chứa chlor, gồm cloramin, Javen. • Các hĩa chất khác: Microshield, Cidezyme, Precept • Thay dung dịch sau mỗi buổi làm việc. 1.3. Quy trình tẩy uế: Quy trình gồm các bước sau: • Đeo găng tay bảo vệ. • Pha dung dịch tẩy uế: theo hướng dẫn của nhà sản xuất. • Ngâm ngập các dụng cụ trong dung dịch tẩy. Đảm bảo dụng cụ được tiếp xúc với dung dịch tẩy tối thiểu 15 phút. • Lấy dụng cụ ra, tráng ngay bằng nước nguội để tránh bị ăn mịn. 2. Làm sạch: Làm sạch hay cọ rửa là quá trình cơ học để loại bỏ máu, dịch hay bụi bẩn bám trên bề mặt dụng cụ hay da người bệnh. 2.1. Dụng cụ: • Vịi nước sạch. • Chậu nhựa. • Xà phịng. • Bàn chải với nhiều kích cỡ khác nhau. • Găng bảo vệ. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 22
  25. Các nguyên tắc vơ khuẩn 2.2. Quy trình làm sạch: • Đeo găng tay bảo vệ, đeo khẩu trang. • Pha xà phịng với nước. • Tháo tồn bộ các bộ phận cĩ thể tháo rời được. • Ngâm ngập dụng cụ trong nước xà phịng. • Dùng bàn chải hoặc dụng cụ thích hợp để cọ rửa. Chú ý cọ rửa những bộ phận răng, khe, kẽ, khớp nối. • Rửa sạch xà phịng, tráng nước sạch 3 lần. • Lau khơ bằng khăn sạch hoặc hong khơ. • Lắp ráp các chi tiết, tránh để rơi hoặc nhầm lẫn. • Lưu ý: Với nịng ống thơng thì phải dùng que và nước xà phịng thơng hoặc bơm thụt. Đảm bảo dụng cụ luơn ngập trong dung dịch để tránh bị bắn tung toé chất bẩn. Yêu cầu: máu, mủ, dịch và các tổ chức tế bào khơng cịn bám trên dụng cụ. 3. Khử khuẩn mức độ cao: Là phương pháp tiêu diệt hầu hết các vi sinh vật gây bệnh, kể cả vi sinh vật gây viêm gan B hoặc HIV nhưng khơng diệt được nha bào. 3.1. Luộc sơi: Là phương pháp dễ thực hiện, tương đối an tồn, ít tốn kém. Mặc dù chưa diệt được bào tử và virus nhưng mức độ diệt khuẩn khá hiệu quả, chấp nhận được. Cĩ thể dùng bất kỳ nồi rộng nào cĩ nắp cũng như bất kỳ nguồn nhiệt nào để luộc. Tuy nhiên, sử dụng nồi luộc chuyên dụng là tốt nhất. Phương pháp này thường được sử dụng để tiệt khuẩn đối với các vật dụng như dụng cụ tử cung, mỏ vịt, panh, kẹp cổ tử cung, kim, bơm tiêm Quy trình thực hiện như sau: • Tẩy uế và làm sạch dụng cụ, cho vào nồi. • Cho nước ngập hồn tồn dụng cụ. • Đậy nắp, đun sơi ở nhiệt độ 1000C trong thời gian ít nhất 20 phút tính từ lúc sơi. Nếu cho thêm dụng cụ khác vào khi nước đã sơi thì bắt đầu tính lại thời gian. • Dùng kẹp đã khử khuẩn để lấy dụng cụ ra khỏi nồi. • Đặt dụng cụ vào hộp vơ khuẩn cĩ nắp đậy. • Lưu ý: Khơng bao giờ để vật dụng trong nước khi đã nguội. Nên luộc chung vật dụng cùng loại để xử lý dễ dàng. Dụng cụ đã luộc chỉ sử dụng trong vịng 24 giờ. Trang 23 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  26. CN. Nơ – BS. Thịnh. 3.2. Ngâm trong hĩa chất: Hĩa chất khử khuẩn dạng lỏng cĩ thể được dùng trong một số tình huống như khi cần xử lý nhanh dụng cụ cần khử khuẩn khơng chịu được nhiệt độ cao hoặc khơng cĩ nguồn nhiệt để luộc sơi. Phương pháp này áp dụng với các dụng cụ làm bằng chất dẻo, cao su, khơng áp dụng với các dụng cụ làm bằng kim loại, vải. 3.2.1. Hĩa chất thường dùng: • Glutaraldehyd 2%: Cidex. • Chlorine: Cloramin 0.5%. Lưu ý: Trường hợp ống hút thai bắt buộc phải dùng hĩa chất là Cidex. 3.2.2. Quy trình thực hiện: • Rửa sạch dụng cụ. • Đổ ngập dụng cụ bằng dung dịch khử khuẩn thích hợp. • Ngâm trong 20 phút. • Tráng sạch bằng nước đun sơi để nguội và hong khơ. • Để vào khay, hộp khử khuẩn cĩ nắp đậy. • Lưu ý: Hộp đựng dụng cụ phải được luộc hoặc ngâm trong dung dịch chlorine 0.5% trong 20 phút, rửa sạch phía trong bằng nước đun sơi để nguội và làm khơ trước khi dùng. Dụng cụ cất giữ trong hợp khử khuẩn khơng quá 3 ngày CÁC PHƯƠNG PHÁP TIỆT KHUẨN 1. Phương pháp nồi hấp: Dựa trên nguyên lý hoạt động biến điện năng thành cơng năng để tăng áp suất trong nồi hấp. Hấp dụng cụ bằng áp suất là phương pháp tốt nhất để tiệt khuẩn dụng cụ. Phương pháp này áp dụng cho các loại dụng cụ y tế như quần áo, băng gạc, khăn mổ, nĩn, khẩu trang, các vật dụng bằng cao su khơng áp dụng cho các vật dụng làm bằng nhựa. Lưu ý đồ vải và vật làm bằng cao su phải hấp riêng vì nhiệt độ, áp suất và thời gian áp dụng cho 2 loại vật dụng này khác nhau. Đây là phương pháp thơng thường và thích hợp nhất để tiệt khuẩn cho tất cả các loại dụng cụ dùng trong các thủ thuật xâm lấn. Phương pháp này tin cậy, kinh tế, khá an tồn, tiêu diệt tất cả các mầm bệnh, kể cả bào tử, và ít tốn thời gian. 1.1. Dụng cụ thiết bị: Nồi hấp áp lực cĩ nhiều loại, vì vậy vận hành phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 24
  27. Các nguyên tắc vơ khuẩn 1.2. Quy trình thực hiện: • Xếp đồ hấp vào hộp hấp hoặc gĩi trong khăn vải. • Đưa nhiệt độ nồi hấp lên 1210C (áp suất 1,5kg/cm2). • Duy trì nhiệt độ như vậy trong 20 phút đối với dụng cụ đĩng gĩi, 30 phút đối với dụng cụ khơng đĩng gĩi. 2. Phương pháp tủ sấy: Đây là phương pháp tiệt khuẩn bằng hơi nĩng khơ. Phương pháp này địi hỏi nhiệt độ cao hơn, thời gian dài hơn. Vì vậy chỉ phù hợp với dụng cụ làm bằng thuỷ tinh, kim loại. Khơng sử dụng phương pháp này để tiệt khuẩn cho các dụng cụ bằng cao su, plastic, vải Phương pháp này ngày nay ít dùng vì khả năng diệt khuẩn khơng bằng hấp ướt nhưng lại dễ làm hỏng dụng cụ. 2.1. Thiết bị: Tủ sấy khơ cĩ nhiều loại, vì vậy vận hành phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 2.2. Quy trình thực hiện: • Rửa sạch dụng cụ, lau khơ, cho vào hộp cĩ nắp đậy, để theo từng bộ. • Đặt các hộp vào tủ sấy, cách thành tủ ít nhất 3cm. • Đĩng kín tủ sấy. 2.3. Theo dõi hấp sấy: • Thường xuyên theo dõi thời gian, áp lực và nhiệt độ của tủ sấy. • Tuỳ theo từng loại dụng cụ mà để nhiệt độ và thời gian phù hợp: mức 1800 thì để trong 30 phút, 1700 để trong 60 phút, 1600 để trong 120 phút. 3. Tiệt khuẩn bằng hĩa chất: Thường áp dụng với các dụng cụ khơng chịu được nhiệt độ cao. 3.1. Nguyên tắc chọn hĩa chất để tiệt khuẩn: • Phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng nhanh. • Khơng bị ảnh hưởng bởi các chất hữu cơ như dầu, xà phịng, chất tẩy, khơng gây độc cho người và mơi trường, khơng ảnh hưởng đến các dụng cụ bằng kim loại, vải, cao su, chất dẻo • Cĩ hiệu quả lâu trên bề mặt được xử lý, phải hịa tan dễ dàng trong nước và ổn định khi pha lỗng. • Dễ sử dụng, khơng mùi hoặc cĩ mùi khơng quá khĩ chịu, kinh tế. 3.2. Quy trình tiệt khuẩn bằng hĩa chất: • Đeo găng tay và kính bảo vệ. • Pha chế, sử dụng dung dịch nơi thống giĩ. Trang 25 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  28. CN. Nơ – BS. Thịnh. • Ngâm dụng cụ đã được tẩy uế ngập trong dung dịch ít nhất là 10 giờ. • Lấy dụng cụ ra bằng kẹp vơ khuẩn. • Tráng dụng cụ bằng nước vơ khuẩn. • Lau dụng cụ bằng khăn vơ khuẩn, bảo quản trong hộp vơ khuẩn. • Đổ bỏ dung dịch đã dùng. Nếu dung dịch cần dùng lại phải đánh dấu ngày pha, ngày hết hạn theo hướng dẫn nhà sản xuất. 3.3. Các loại dung dịch thường dùng: • Hợp chất của clor: Na hypoclorite 1%, Ca hypoclorite 30-35%, Dakin • Oxy già (Eau oxygenée – H2O2): rửa vết thương. • Iode 2% trong cồn 700: sát khuẩn da. • Cồn (Alcol 700): sát khuẩn da. (sát khuẩn dụng cụ dùng cồn 900) • Viên precept: diệt khuẩn mạnh HIV, HBV, trực khuẩn lao, mủ xanh • Dung dịch hypoclorite (Javel ) 0,1 – 0,5 %: dùng khử khuẩn tường nhà, buồng vệ sinh, ca, bơ vịt, tẩy vết máu • Povidine (Betadine 10%): rửa tay, khử trùng da, chuẩn bị trước phẫu thuật • Cidex: Glutaraldehyt 2%: • Cidezyme: làm sạch và khử khuẩn dụng cụ. • Microshield: dùng để rửa tay nhanh trong các lần khám hay chăm sĩc người bệnh KIỂM TRA-BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐÃ XỬ LÝ • Trước khi hấp sấy dán giấy báo hiệu an tồn (trắng) vào hộp. Sau khi hấp, sấy nếu giấy báo hiệu đổi màu là đạt yêu cầu. • Dụng cụ đã khử khuẩn, tiệt khuẩn phải ghi rõ tên dụng cụ và hạn sử dụng: ngày sấy, ngày hết hạn. • Dụng cụ khơng đĩng gĩi sau khi khử khuẩn, tiệt khuẩn phải dùng ngay. • Nếu áp dụng phương pháp luộc dụng cụ thì sử dụng trong vịng 24 giờ. Dụng cụ chưa dùng thì hơm sau phải luộc lại. • Dụng cụ đĩng gĩi cĩ thể bảo quản được một tuần với điều kiện đặt ở nơi khơ ráo, khơng bụi, bao gĩi hợp đúng tiêu chuẩn. • Dụng cụ đĩng kín trong túi nylon sử dụng theo thời gian ghi trên nhãn. • Khơng dùng những hộp đựng bị ẩm ướt, khơng cĩ hạn dùng, hộp bị hở. • Nơi để dụng cụ phải mát, khơ ráo, kín, khơng bụi bặm. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 26
  29. Các nguyên tắc vơ khuẩn QUY TRÌNH VƠ KHUẨN DỤNG CỤ DỤNG CỤ ĐÃ SỬ DỤNG KHỬ NHIỄM-TẨY UẾ Ngâm trong cloramin 0.5%/15-20 phút LÀM SẠCH Cọ xà phịng-Rửa nước sạch 3 lần-Làm khơ KHỬ KHUẨN MỨC ĐỘ CAO – TIỆT KHUẨN NHIỆT HĨA CHẤT NHIỆT HĨA CHẤT Luộc sơi 20 phút Ngâm 20 phút Hấp ướt-Sấy khơ Ngâm 10 giờ Tráng nước chín Tráng nước vơ khuẩn BẢO QUẢN KHỬ KHUẨN MỨC ĐỘ CAO TIỆT KHUẨN -Luộc: dùng trong 24 giờ -Chưa mở: dùng trong 7 ngày -Ngâm hĩa chất: dùng trong 3 ngày -Đã mở: dùng trong 24 giờ SỬ DỤNG Trang 27 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  30. CN. Nơ – BS. Thịnh. QUY TRÌNH KỸ THUẬT VƠ KHUẨN DỤNG CỤ TT NỘI DUNG A. Khử nhiễm: 1. Cho dụng cụ ngập hồn tồn trong dung dịch 2. Ngâm trong 15-20 phút B. Làm sạch: 3. Rửa các dụng cụ bằng xà phịng và nước sạch 4. Làm sạch các khớp nối ở dụng cụ 5. Dùng bàn chải cọ rửa các dụng cụ 6. Tráng bằng nước sạch 7. Lau khơ dụng cụ C.Hấp ướt: 8. Gĩi dụng cụ,xếp dụng cụ vào hộp. 9. Xếp rời nhau trong nồi hấp 10. Vận hành theo sự hướng dẫn của nơi sản xuất 11. Khử trùng trong 30 phút cho các dụng cụ được gĩi và 20 phút cho các dụng cụ khơng được gĩi ở 1210C ( áp suất 1,5kg/cm3) 12. Cất dụng cụ trong hộp vơ trùng và cĩ nắp đậy D. Sấy khơ: 13. Dụng cụ sau khi rửa sạch, lau khơ cho vào hộp cĩ nắp, từng bộ riêng. 14. Bắt đầu tính giờ khi nhiệt độ lên đủ 15. Thời gian và nhiệt độ chuẩn: 1800C/30 phút; 1700C/1 giờ; 1600C/2 giờ) 16. Cất dụng cụ trong hộp vơ trùng cĩ nắp đậy Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 28
  31. Các nguyên tắc vơ khuẩn TỰ LƯỢNG GIÁ Chọn trả lời hợp lý nhất: 1. Sự tiêu diệt hồn tồn các vi sinh vật gọi là: A. Vơ khuẩn C. Tiệt khuẩn B. Khử khuẩn D. Diệt khuẩn 2. Phương pháp tiệt khuẩn dụng cụ bằng kim loại thích hợp nhất là: A. Đun sơi 1000C C. Dùng sức nĩng khơ B. Ngâm trong alcol 700C D. Hấp ướt 3. Gỉam sự lây lan của mầm bệnh là mục đích của: A. Vơ khuẩn ngoại khoa C. Diệt khuẩn B. Tiệt khuẩn D. Khử khuẩn 4. Thời gian và nhiệt độ của phương pháp tiệt khuẩn bằng sức nĩng ướt là: A. 1800C trong 30 phút C. 1210C trong 1 giờ B. 1700C trong 1 giờ D. 1210C trong 20-30 phút 5. Dung dịch dùng để rửa tay nhanh trong các lần khám, chăm sĩc người bệnh: A. Micoroshield C. Cidezym B. Povidine D. Cidex Trang 29 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  32. CN. Trần Thị Nơ. PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TRONG BỆNH VIỆN CN. Trần Thị Nơ MỤC TIÊU 1. Phân loại được các loại chất thải trong bệnh viện. 2. Trình bày được tiêu chuẩn các vật dụng đựng chất thải. 3. Trình bày cách xử lý ban đầu các chất thải y tế trong bệnh viện. PHÂN LOẠI Căn cứ vào các đặc điểm lý học, hĩa học, sinh học và tính chất nguy hại, chất thải trong bệnh viện được phân thành 5 nhĩm sau: - Chất thải lây nhiễm. - Chất thải hĩa học nguy hại. - Chất thải phĩng xạ - Bình chứa áp suất - Chất thải thơng thường 1. Xác định loại chất thải: 1.1. Chất thải lây nhiễm: Gồm 4 nhĩm: 1.1.1. Nhĩm A: Là các vật sắc nhọn, bao gồm: bơm, kim tiêm, lưỡi và cán dao mổ, cưa, các ống tiêm, các mảnh thuỷ tinh vỡ và mọi vật liệu cĩ thể gây ra vết cắt hoặc chọc thủng. Lưu ý rằng những vật dụng trên được xếp vào nhĩm A cho dù chúng cĩ thể bị nhiễm khuẩn hoặc khơng nhiễm khuẩn. 1.1.2. Nhĩm B: Là chất thải nhiễm khuẩn, bao gồm những vật liệu bị thấm máu, thấm dịch, các chất bài tiết của người bệnh như băng, gạc, bơng, găng tay, bột bĩ, đồ vải, các túi hậu mơn nhân tạo, dây truyền máu, các ống thơng, dây và túi đựng dịch dẫn lưu 1.1.3. Nhĩm C: Là nhĩm chất thải cĩ nguy cơ lây nhiễm cao phát sinh từ các phịng xét nghiệm. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 30
  33. Phân loại và xử lý chất thải trong bệnh viện. Nhĩm này bao gồm: găng tay, lam kính, ống nghiệm, bệnh phẩm sau khi sinh thiết, bệnh phẩm xét nghiệm, các bệnh phẩm nuơi cấy, các túi đựng máu hay đựng các vật phẩm chứa máu 1.1.4. Nhĩm D: chất thải giải phẩu Là tất cả các mơ của cơ thể (dù nhiễm khuẩn hoặc khơng nhiễm khuẩn) như các cơ quan, chân tay, rau thai, bào thai, xác súc vật 1.2. Chất thải hĩa học nguy hại: 1.2.1. Là chất thải dược phẩm: Các thuốc gây độc tế bào, các loại dược phẩm quá hạn, dược phẩm bị nhiễm khuẩn, dược phẩm bị đổ vỡ, dược phẩm khơng cịn nhu cầu sử dụng 1.2.2. Các chất hĩa học nguy hại sử dụng trong y tế: - Các chất quang hĩa học: bạc, glutaraldehyde - Các dung mơi: các hợp chất halogen, thuốc mau bay hơi - Các hợp chất khơng bốc hơi: xylene, aceton, benzene . 1.2.3. Chất gây độc tế bào gồm: Vỏ chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hĩa trị liệu. 1.2.4. Chất thải chứa kim loại nặng: Thủy ngân từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy ngân bị vỡ, Cd từ pin ắc quy, chì từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu trong chì xử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn đốn hình ảnh, xạ trị 1.3. Chất thải phĩng xạ: Gồm chất thải phĩng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh từ các hoạt động chẩn đốn, điều trị, nghiên cứu, sản xuất. 1.4. Bình chứa áp suất: Bao gồm bình đựng oxy,CO2, bình ga, bình khí dung. Các bình này sẽ gây cháy khi thiêu đốt. 2. Chất thải thơng thường: Chất thải khơng bị nhiễm các yếu tố nguy hại, phát sinh từ các buồng bệnh, phịng làm việc, hành lang, các bộ phận cung ứng, nhà kho, nhà giặt, nhà ăn Nhĩm này bao gồm giấy báo, tài liệu, vật liệu đĩng gĩi, thùng cát tơng, túi nilon, túi đựng phim x quang; vật liệu gĩi thực phẩm, thức ăn dư thừa của người bệnh; hoa và rác quét dọn từ các sàn nhà; các chất thải ngoại cảnh như lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh Trang 31 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  34. CN. Trần Thị Nơ. TIÊU CHUẨN CÁC VẬT DỤNG ĐỰNG CHẤT THẢI 1. Màu sắc: - Màu vàng: đựng chất thải lây nhiễm - Màu xanh: đựng chất thải thơng thường. - Màu đen: đựng chất thải hố học, phĩng xạ, thuốc gây độc tế bào. Các túi, hộp và thùng đựng các màu trên chỉ được sử dụng để đựng chất thải và khơng dùng vào mục đích khác. 2. Tiêu chuẩn túi đựng chất thải: - Túi đựng chất thải để đem đi đốt phải là túi nhựa PE hoặc PP, khơng dùng túi nhựa PVC vì khi đốt sẽ tạo ra nhiều chất gây ơ nhiễm. - Thành túi dày, kích thướt túi phù hợp với lượng chất thải phát sinh, thể tích tối đa của túi là 0,1m3. thành túi dày tối thiểu 0,1mm - Bên ngồi túi phải cĩ đường kẻ ngang ở mức 3/4 túi và cĩ dịng chữ “Khơng được đựng quá vạch này” 3. Tiêu chuẩn hộp đựng các vật sắc nhọn: - Làm bằng các vật liệu cứng, khơng bị xuyên thủng, khơng rị rỉ, cĩ thể thiêu đốt. - Dung tích hộp: cần cĩ hộp đựng với kích thướt khác nhau phù hợp với lượng chất thải phát sinh. - Các hộp đựng dụng cụ sắc nhọn phải thiết kế sao cho thuận lợi cho việc thu gom chất thải sắc nhọn, khi di chuyển chất thải bên trong khơng bị đổ ra ngồi, cĩ quai và cĩ nắp để dán kín lại khi thùng đã đầy 3/4. - Hộp cĩ màu vàng cĩ nhãn đề “ Chỉ đựng vật sắc nhọn” cĩ vạch báo hiệu ở mức 3/4 hộp cĩ chữ ” khơng đựng quá vạch này” 4. Nơi đặt các túi và thùng đựng chất thải theo từng loại: Nơi đặt chất thải y tế nguy hại và chất thải sinh hoạt phải được định rõ tại mỗi khoa, phịng. Mỗi khoa, phịng cĩ nơi lưu giữ các túi và thùng đựng chất thải theo từng loại. Các túi và thùng đựng chất thải phải đặt nơi gần với nguồn phát sinh chất thải như buồng thủ thuật, buồng thay băng, buồng tiêm, buồng đỡ đẻ, buồng bệnh, buồng xét nghiệm, hành lang. Trên các xe tiêm và làm thủ thuật cần cĩ hộp đựng vật sắc nhọn để thuận tiện cho việc phân loại. Các túi đựng chất thải phải tuân theo hệ thống màu qui định khơng được thay thế nếu khơng cĩ túi màu đúng qui định. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 32
  35. Phân loại và xử lý chất thải trong bệnh viện. THU GOM XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI CƠ SỞ Y TẾ 1. Quy trình thu gom chất thải: Phân loại phải được thực hiện ngay tại thời điểm chất thải phát sinh và phải đựng chất thải trong túi hoặc thùng theo đúng qui định. Chất thải nguy hại khơng được để lẫn trong chất thải sinh hoạt. Nếu vơ tình để lẫn chất thải y tế nguy hại vào chất thải sinh hoạt thì hỗn hợp chất thải đĩ phải được xử lý và tiêu huỷ như chất thải y tế nguy hại. Lưu giữ chất thải rắn trong cơ sở y tế: Chất thải y tế nguy hại và chất thải thơng thường phải lưu giữ trong buồng riêng biệt - Chất thải để tái xử dụng, tái chế phải được lưu giữ riêng. - Thời gian lưu giữ chất thải y tế nguy hại tại cơ sở y tế: khơng quá 48 giờ. - Bảo quản nhiệt độ lạnh trong 72 giờ. - Chất thải giải phẩu phải chuyển đi chơn hoặc tiêu hủy hàng ngày. - Đối với cơ sở y tế chất thải phát sinh dưới 5kg cĩ thể thu gom 1 tuần 2 lần. 2. Mơ hình xử lý chất thải rắn nguy hại: - Trung tâm xử lý, thiêu hủy chất thải tập trung. - Cơ sở xử lý, thiêu hủy chất thải theo cụm cơ sở y tế - Xử lý, thiêu hủy chất thải rắn tại chỗ 3. Phương pháp xử lý chất thải: 3.1. Chất thải lây nhiễm: - Khử khuẩn bằng nhiệt ướt. - Khử khuẩn bằng vi sĩng (Autoclave) - Thiêu đốt - Chơn lấp hợp vệ sinh: chỉ áp dụng tạm thời đối với cơ sở y tế miền núi và trung du. 3.2. Chất thải sắc nhọn: - Thiêu đốt trong lị với chất thải lây nhiễm. - Chơn trực tiếp các hố xí xi mãng chuyên dụng. 3.3. Chất thải giải phẩu: - Thiêu đốt cùng với chất thải nhiễm khuẩn nếu cĩ lị đốt. Trang 33 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  36. CN. Trần Thị Nơ. - Chơn ở nghĩa địa hoặc nơi qui định, tại một số địa phương theo tập quán văn hố, người nhà người bệnh cĩ thể tự mang rau thai, bào thai, chi và các phần cắt bỏ của cơ thể đi chơn, với điều kiện cơ sở y tế phải đảm bảo các chất thải này phải đựng trong túi nilon màu vàng và đĩng gĩi, bao bọc cẩn thận trước khi giao cho người nhà người bệnh hoặc chơn trong hố bê tơng cĩ đáy và nắp kín. 4. Xử lý chất thải thơng thường: Chất thải thơng thường khơng thuộc nhĩm chất thải nguy hại vì vậy khơng phải thiêu đốt. Chất thải sinh hoạt phải được để trong túi nilon màu xanh, được thu gom, vận chuyển, lưu giữ riêng với chất thải y tế nguy hại và tiêu huỷ như chất thải trong các hộ gia đình. Trường hợp vơ tình để lẫn chất thải y tế vào trong chất thải sinh hoạt thì túi chất thải đĩ phải được xử lý như túi chất thải y tế nguy hại. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 34
  37. Phân loại và xử lý chất thải trong bệnh viện. TỰ LƯỢNG GIÁ Chọn trả lời hợp lý nhất: 1. Chất thải lâm sàng được đặt trong túi nilon màu: A. Vàng C. Màu đen B. Xanh D. Màu trắng 2. Thuốc gây độc tế bào được đựng trong túi nilon màu: A. Xanh C. Vàng B. Đen D. Trắng 3. Kim tiêm sau khi sử dụng xong cho ngay vào: A. Hộp nhựa màu vàng. C. Hộp nhựa vàng cĩ biểu tượng sinh học. B. Túi nhựa màu vàng D. Túi nhựa vàng cĩ biểu tượng sinh học. 4. Chất thải thơng thường được xử lý như chất thải: A. Trong các hộ gia đình C. Nhĩm E. B. Nhĩm A D. Nhĩm C 5. Phương pháp tốt nhất để xử lý chất thải nhĩm A là: A. Chơn lấp. C. Thải vào cống. B. Thiêu đốt. D. Thải ra bãi lộ thiên. Trang 35 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  38. CN. Nơ – BS. Thịnh. TIÊM AN TỒN CN. Trần Thị Nơ BS. Nguyễn Văn Thịnh MỤC TIÊU 1. Nêu khái niệm và nguyên tắc tiêm an tồn. 2. Mơ tả kỹ thuật tiêm an tồn. 3. Liệt kê những nguyên nhân chưa an tồn liên quan đến tiêm. 4. Trình bày các giải pháp thay đổi hành vi nhằm thực hiện tiêm an tồn. ĐẠI CƯƠNG Khái niệm tiêm an tồn khơng đơn thuần là mũi tiêm an tồn mà bao hàm tồn bộ quy trình kỹ thuật tiêm và các vấn đề liên quan để đảm bảo một sự an tồn tuyệt đối chứ khơng chỉ người bệnh mà cả nhân viên y tế và tồn bộ cộng đồng. 1. Đặc tính của mũi tiêm an tồn: Một mũi tiêm an tồn phải đảm bảo 3 tiêu chí: 1.1. An tồn cho người bệnh: • Bơm tiêm, kim tiêm phải tuyệt đối vơ khuẩn. • Đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật tiêm, truyền. • Đảm bảo khơng tai biến. 1.2. An tồn cho người tiêm: • Khơng để kim đâm vào cơ thể • Khơng để tiếp xúc trực tiếp với máu. 1.3. An tồn cho mơi trường: • Phân lập chất thải đúng quy trình. • Xử lý chất thải đúng nguyên tắc. 2. Tiêu chuẩn tiêm an tồn: Gồm 17 tiêu chuẩn. Cụ thể: 2.1. Bơm kim tiêm vơ khuẩn. 2.2. Cĩ sử dụng xe tiêm khi đi tiêm. 2.3. Cĩ sử dụng khay tiêm khi đi tiêm. 2.4. Cĩ hộp đựng vật sắc nhọn ở gần nơi tiêm. 2.5. Rửa tay, sát khuẩn tay nhanh trước khi chuẩn bị thuốc. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 36
  39. Tiêm an tồn. 2.6. Rửa tay, sát khuẩn tay nhanh trước khi đưa kim tiêm qua da. 2.7. Mang găng khi tiêm tĩnh mạch, truyền dịch, truyền máu. 2.8. Kim lấy thuốc đảm bảo vơ khuẩn. 2.9. Tiêm thuốc đúng chỉ định. 2.10. Rút thuốc đúng liều lượng. 2.11. Tiêm đúng vị trí. 2.12. Tiêm đúng gĩc kim so với mặt da. 2.13. Tiêm đúng độ sâu. 2.14. Rút pit tơng kiểm tra trước khi bơm thuốc. 2.15. Bơm thuốc đảm bảo hai nhanh một chậm. 2.16. Khơng dùng hai tay đậy nắp kim. 2.17. Cơ lập ngay bơm kim tiêm đã nhiễm khuẩn trong hộp an tồn. QUY TRÌNH KỸ THUẬT TIÊM AN TỒN 1. Trước khi tiêm: Vấn đề cốt lõi là bảo đảm an tồn cho người bệnh. • Áp dụng đúng nguyên tắc vơ khuẩn: điều dưỡng rửa tay thường quy - mang khẩu trang trước khi chuẩn bị dụng cụ • Hiểu rõ y lệnh về thuốc tiêm: tên thuốc, liều thuốc - đường tiêm, thời gian tiêm • Áp dụng 3 kiểm tra - 5 đối chiếu - 6 điều đúng trong suốt quá trình tiêm. • Chuẩn bị hộp chống shock. 2. Trong khi tiêm: Vấn đề cốt lõi là bảo đảm vơ trùng và tránh lây nhiễm cho người bệnh. - Giải thích cho bệnh nhân khi tiêm thuốc - Thực hiện một bơm tiêm và kim tiêm vơ khuẩn riêng cho từng người bệnh. - Thực hiện tiêm đúng quy trình kỹ thuật. - Tuân thủ tuyệt đối kỹ thuật vơ khuẩn khi tiêm. - Tiêm thuốc đúng theo y lệnh Bác sỹ. - Khi tiêm thuốc bất cứ đường tiêm nào đều khơng được đâm lút kim. - Khơng được pha trộn các loại thuốc với nhau trong cùng một ống tiêm. - Khi tiêm phải theo dõi tác dụng của thuốc để phát hiện sớm và phịng ngừa tai biến về thuốc xảy ra cho bệnh nhân. Trang 37 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  40. CN. Nơ – BS. Thịnh. 3. Sau khi tiêm: Vấn đề quan trọng là theo dõi người bệnh và xử lý chất thải đúng quy định. - Theo dõi diễn biến bất thường của người bệnh để xử lý kịp thời. - Ghi hồ sơ: chỉ ghi những loại thuốc do chính mình thực hiện: ngày giờ tiêm thuốc, tên thuốc, liều lượng, phản ứng của bệnh nhân và tên người điều dưỡng thực hiện. - Kim tiêm, ống chích tiêm xong cho vào hộp cứng đựng vật sắc nhọn và xứ lý chất thải đúng quy định. Lưu ý: - Khơng dùng tay để tháo kim sau khi tiêm. - Đậy nắp kim bằng kỹ thuật “một tay”. THỰC TRẠNG TIÊM AN TỒN 1. Những hành vi chưa an tồn liên quan đến tiêm: 1.1. Lạm dụng tiêm: Với thầy thuốc: chỉ định thuốc tiêm chưa hợp lý. Ví dụ: chỉ định tiêm trong khi cĩ ־ thuốc uống. Kê đơn thuốc tiêm khơng đúng chỉ định. Người bệnh: đề nghị hoặc yêu cầu bác sĩ cho thuốc tiêm, truyền. Nếu bác sĩ ־ khơng cho chỉ định tiêm hoặc khơng thực hiện theo yêu cầu của người bệnh, người bệnh cho rằng bác sĩ khơng quan tâm, đơi khi thắc mắc hoặc kiện cáo. Dược sĩ, người cung ứng thuốc, nhà sản xuất thuốc đưa ra những thơng tin quá ־ mức thực tế vốn cĩ của thuốc 1.2. Chưa tuyệt đối tuân thủ đúng quy trình, kỹ thuật tiêm: - Dùng chung bơm kim tiêm cho những loại thuốc khác nhau, cho những người bệnh khác nhau, - Dùng một kim lấy thuốc để pha thuốc và rút thuốc nhiều lần, lưu kim lấy thuốc trên lọ thuốc. - Chưa thường xuyên rửa tay trước khi chuẩn bị thuốc, phương tiện tiêm hoặc trước khi tiêm, hoặc chuyển mũi tiêm từ người bệnh này sang người bệnh khác. - Dùng lại kim tiêm để tiêm cho người bệnh sau mũi tiêm đầu khơng thành cơng. - Cắt giảm các bước của quy trình tiêm: đi tiêm khơng mang đủ các phương tiện cấp cứu sốc phản vệ, khơng cĩ hộp an tồn, khơng cĩ dây garo trong tiêm truyền tĩnh mạch, cầm một bơm kim tiêm đã cĩ thuốc đi với khoảng cách xa để tiêm cho người bệnh. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 38
  41. Tiêm an tồn. - Thao tác tiêm chưa tốt, chạm tay vào những vùng vơ khuẩn trên bơm tiêm như: thân kim, pít tơng - Dùng panh để gắp các dụng cụ sau đĩ sử dụng gắp bơng cồn vơ khuẩn để tiêm. - Mang cùng một đơi găng để vừa chăm sĩc bệnh nhân, vừa tiêm. - Sau khi tiêm xong, dùng tay để tháo bơm kim tiêm bằng tay, bẻ cong kim tiêm, đậy nắp kim tiêm. 1.3. Phân loại, thu gom, xử lý chất thải khơng an tồn: - Sau khi tiêm xong khơng cơ lập bơm kim tiêm ngay vào hộp an tồn mà để trên bàn, khay thuốc, xe tiêm - Bơm kim tiêm để vào hộp an tồn quá đầy, dùng tay để đĩng nắp hộp gây tổn thương. - Thu gom bơm kim tiêm đã sử dụng để tái sử dụng hoặc bán ra thị trường bên ngồi. - Thu gom bơm kim tiêm khơng đúng: đặt, để bơm kim tiêm sau sử dụng vào khay tiêm hoặc túi nilon dẫn tới nguy cơ tổn thương cho cán bộ y tế và người thu gom chất thải. - Thải bỏ bơm kim tiêm bừa bãi ra mơi trường. 2. Nguyên nhân: 2.1. Thiếu thơng tin: - Cộng đồng, người bệnh thiếu thơng tin, chưa nhận thức đúng, đủ về tác dụng và nguy cơ của tiêm. - Cán bộ y tế chưa được cập nhật thơng tin, kiến thức, kỹ năng về tiêm an tồn. 2.2. Tác động của cơ chế thị trường: - Sự quảng cáo quá mức về thuốc tiêm của các phương tiện thơng tin, truyền thơng. - Tác động cơ chế thị trường khiến người thầy thuốc tăng kê đơn thuốc tiêm để cĩ lợi nhuận. - Thiếu thuốc uống cùng dạng thuốc tiêm, thiếu dạng thuốc cho trẻ nhỏ nên cán bộ y tế phải sử dụng liều thuốc cho người lớn để chia nhỏ liều tiêm cho trẻ em. 2.3. Thiếu phương tiện, dụng cụ: - Khơng đủ bồn rửa tay, dung dịch sát khuẩn tay nhanh, kim tiêm quá to hoặc quá nhỏ so với chỉ định tiêm. - Cơ sở vật chất cịn hạn chế: khơng cĩ buồng thủ thuật trong mơi trường chật chội, hoặc ơ nhiễm. Trang 39 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  42. CN. Nơ – BS. Thịnh. 2.4. Các nguyên nhân khác: - Ý thức và sự tuân thủ quy trình tiêm của cán bộ y tế. - Tình trạng quá tải người bệnh, quá tải cơng việc. - Thiếu nhân lực CÁC GIẢI PHÁP VỀ TIÊM AN TỒN 1. Với các cơ sở y tế: 1.1. Tổ chức thực hiện: - Thành lập và vận hành mạng lưới tiêm an tồn và các biện pháp theo dõi, phịng ngừa, xử trí phơi nhiễm nghề nghiệp do vật sắc nhọn. - Tổ chức hội nghị triển khai thực hiện hướng dẫn tiêm an tồn cho cán bộ y tế. 1.2. Tăng cường đầu tư điều kiện và phương tiện tiêm an tồn: - Bơm kim tiêm sử dụng một lần phù hợp cỡ số và số lượng, các phương tiện và dung dịch sát khuẩn da. - Phương tiện rửa tay, nước rửa tay, dung dịch sát khuẩn tay nhanh, khăn lau tay sử dụng một lần, găng tay y tế. - Hộp chứa vật sắc nhọn, phương tiện vận chuyển, quản lý và xử lý chất thải sau tiêm phù hợp với điều kiện của đơn vị. - Danh mục thuốc cĩ thể thay thế thuốc tiêm bằng thuốc uống. 1.3. Tổ chức truyền thơng, phát động phong trào và đào tạo liên tục: - Tuyên truyền rộng rãi cho người bệnh, người nhà và cán bộ y tế về nguy cơ tác hại của chưa tiêm an tồn và các giải pháp hướng tới mũi tiêm an tồn. - Phát động phong trào thi đua, áp dụng các biện pháp khuyến khích cho những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt hướng dẫn tiêm an tồn. - Tổ chức đào tạo liên tục về tiêm an tồn cho thày thuốc, dược sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, hộ lý, y cơng và cả những người đặt hàng mua hàng bơm kim tiêm nhằm mục đích cập nhật thơng tin về kỹ thuật tiêm để hướng tới cải thiện hành vi trong tiêm an tồn. 1.4. Thực hành: - Mỗi nhân viên phải tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật tiêm, gĩp phần tăng an tồn, giảm nguy hại do tiêm cho bản thân, người bệnh và cộng đồng. - Tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển và quản lý chất thải nguy hại. - Thiết lập, vận hành và duy trì hệ thống báo cáo tai nạn rủi ro nghề nghiệp do vật sắc nhọn. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 40
  43. Tiêm an tồn. 1.5. Kiểm tra, giám sát: - Đưa tiêu chuẩn tiêm an tồn vào đánh giá, kiểm tra bệnh viện hàng năm. - Kiểm tra, giám sát việc kê đơn nhằm giảm chỉ định thuốc tiêm khơng an tồn thơng qua các hoạt động đi buồng của trưởng khoa, Giám đốc hoặc bình bệnh án. - Thực hiện các giải pháp hành chính, kinh tế đối với các cá nhân, tập thể vi phạm quy định tiêm an tồn. 2. Với bác sĩ: - Chỉ ra y lệnh và kê đơn thuốc tiêm khi khơng cĩ thuốc uống thay thế hoặc khi thật cần thiết. - Giải thích cho người bệnh và gia đình của người bệnh về tác dụng, nguy cơ của thuốc tiêm. - Khơng ra y lệnh theo yêu cầu của người bệnh, gia đình người bệnh. - Khơng để trình dược viên điều khiển sự kê đơn cho người bệnh. - Tuân thủ đúng quy định báo cáo và quy trình xử trí khi xảy ra phơi nhiễm. 3. Với người thực hiện mũi tiêm: - Tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo vê tiêm an tồn - Thực hiện đúng quy trình tiêm an tồn. - Thực hiện phân loại, thu gom chất thải sắc nhọn đúng quy định - Tuân thủ đúng quy trình báo cáo, xử trí khi xảy ra phơi nhiễm 4. Với người thu gom chất thải sắc nhọn: - Thực hiện đúng quy trình thu gom, vận chuyển, quản lý chất thải sắc nhọn. - Tuân thủ đúng quy định báo cáo và quy trình xử trí khi xảy ra phơi nhiễm. 5. Với người bệnh và người nhà người bệnh: - Tuân thủ y lệnh của thày thuốc. - Nên hỏi bác sĩ cĩ thuốc uống để thay thế thuốc tiêm khi được thày thuốc kê đơn hoặc ra y lệnh tiêm. - Nhắc nhở cán bộ y tế rửa tay trước khi tiêm. 6. Các giải pháp khác: 6.1. Giáo dục, tuyên truyền: - Lợi ích của thuốc uống. - Lợi ích của việc thu gom, tiêu hủy bơm, kim tiêm đúng cách, an tồn - Mơ tả các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho tiêm an tồn Trang 41 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  44. CN. Nơ – BS. Thịnh. 6.2. Áp dụng các phương pháp tuyên truyền về tiêm an tồn: - Thiết kế tờ rơi về tiêm an tồn để phát cho người bệnh, người dân khi tới các cơ sở y tế. - Tổ chức truyền thơng trên các phương tiện truyền thơng như: chuyên mục Sức khỏe đời sống của đài phát thanh truyền hình Tây Ninh, VTV2, O2TV, Trung tâm giáo dục sức khỏe các cấp, báo sức khỏe đời sống, các đài báo và chương trình truyền thơng - Nội dung truyền thơng: lợi ích của thuốc uống, các loại thuốc uống cĩ thể thay cho thuốc tiêm, các phương tiện tiêm an tồn, phương pháp thu gom, xử lý chất thải sắc nhọn. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 42
  45. Tiêm an tồn. TỰ LƯỢNG GIÁ Chọn trả lời hợp lý nhất: 1. Đối tượng của tiêm an tồn: A. Người bệnh C. Cộng đồng B. Nhân viên y tế D. Một câu trả lời khác 2. Đây là những tiêu chuẩn của tiêm an tồn, NGOẠI TRỪ: A. Cĩ sử dụng xe khi tiêm B. Rửa tay nhanh trước khi chuẩn bị thuốc tiêm C. Đảm bảo “hai nhanh một chậm” D. Mang găng trước khi tiêm 3. Điều nào KHƠNG ĐÚNG với tiêm an tồn: A. Khơng đâm lút kim B. Khơng pha trộn các thuốc trong cùng bơm tiêm C. Đậy nắp kim bằng hai tay D. Kim tiêm xong cho vào hộp cứng đựng vật sắc nhọn 4. Đây là những giải pháp về tiêm an tồn đối bác sỹ, NGOẠI TRỪ: A. Giải thích cho người bệnh về tác dụng và nguy cơ của thuốc B. Khơng ra y lệnh theo yêu cầu của nười bệnh, gia đình người bệnh C. Khơng để trình dược viên can thiệp cơng tác kê đơn D. Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật tiêm an tồn 5. Đây là những nguyên nhân ảnh hưởng đến tiêm an tồn, NGOẠI TRỪ: A. Thiếu thơng tin C. Thiếu phương tiện, dụng cụ B. Tác động của cơ chế thị trường D. Mức lương quá thấp Trang 43 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  46. CN. Võ Thị Mỹ Linh. TIẾP NHẬN NGƯỜI BỆNH VÀO - CHUYỂN - XUẤT VIỆN CN. Võ Thị Mỹ Linh MỤC TIÊU 1. Nêu được ý nghĩa của việc tiếp nhận người bệnh vào, chuyển, ra viện. 2. Thực hiện kỹ năng giao tiếp với người bệnh. 3. Nêu được quy trình tiếp nhận người bệnh vào, chuyển, ra viện. TIẾP ĐĨN NGƯỜI BỆNH VÀO VIỆN 1. Mục đích: Khi vào viện tùy theo tình trạng của người bệnh mà cĩ những tâm tư tình cảm và ý nghĩa khác nhau. Họ cĩ một tâm lý đặc biệt, lo lắng, sợ hãi vì vậy sự tiếp xúc đầu tiên giữa người bệnh và nhân viên y tế rất quan trọng, nĩ ảnh hưởng đến quá trình điều trị của người bệnh. Người điều dưỡng chúng ta cần phải tiếp đĩn người bệnh với tất cả nhiệt tình thơng cảm với sự lo âu của người bệnh để người bệnh tinh tưởng vào chức năng chăm sĩc, điều trị của bệnh viện để tạo một ấn tượng tốt ban đầu của người bệnh đối với bệnh viện. 2. Tiếp đĩn người bệnh tại phịng khám: 2.1. Chuẩn bị phịng đợi: - Phịng phải sạch đẹp, gọn gàng yên tĩnh. - Đủ ghế cho người bệnh ngồi đợi. - Nên cĩ những tranh ảnh hướng dẫn về sức khoẻ. - Phát phiếu vào khám theo thứ tự. 2.2. Chuẩn bị phịng khám: - Sạch sẽ, yên tĩnh, khơng khí lưu thơng tốt, kín đáo. - Chuẩn bị chổ ngồi hoặc nằm khám sẵn sàng. - Dụng cụ phải đầy đủ. - Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ thủ tục hành chính. 2.3. Tiếp đĩn người bệnh: 2.3.1. Tiếp xúc người bệnh: - Chào hỏi người bệnh. - Giới thiệu mình với người bệnh (tuỳ theo tuổi của người bệnh để ứng xử). - Hướng dẫn người bệnh những thủ tục cần thiết khi khám. - Sắp xếp để người bệnh vào khám theo thứ tự ưu tiên. 2.3.2. Nhận định tình trạng người bệnh: - Khai thác tiền sử bằng cách phỏng vấn người bệnh hoặc người nhà. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 44
  47. Tiếp nhận người bệnh vào, ra, chuyển viện. - Quan sát người bệnh sử dụng các kỹ thuật chuyên mơn. - Lấy dấu hiệu sinh tồn. - Chuẩn bị tốt các dụng cụ, thuốc để xử trí cho việc điều trị và chăm sĩc. 2.3.3. Bác sĩ khám – xử trí: - Phụ giúp khi Bác sĩ khám. - Thực hiện tốt các kỹ thuật chuyên mơn. - Hướng dẫn nhắc nhở, theo dõi người bệnh thực hiện những y lệnh. - Lập thủ tục nhập viện, hướng dẫn người bệnh hoặc thân nhân người bệnh. Cung cấp các phương tiện cần thiết trong quá trình nằm tại bệnh viện. - Biên nhận đầy đủ những tài sản của người bệnh. - Di chuyển người bệnh vào khoa, nếu khơng đi được phải cho xe đẩy. 3. Tiếp nhận người bệnh vào khoa: 3.1. Chuẩn bị dụng cụ – phương tiện: - Người điều dưỡng phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ của hồ sơ bệnh án, dụng cụ chuyên mơn. - Dụng cụ để thực hiện dấu sinh hiệu, chổ nằm của người bệnh, các dụng cụ khác như: ly đựng nước uống, dụng cụ đượng chất tiết, tiêu, tiểu. 3.8. Nhận, bàn giao: - Tình trạng người bệnh - Nhận hồ sơ người bệnh: phải ghi vào hồ sơ rõ ràng tình trạng người bệnh và giờ nhận người bệnh do ai bàn giao. 3.3. Đưa người bệnh vào buồng bệnh: - Sắp xếp chổ nằm theo tình trạng của người bệnh. - Giúp người bệnh tiện nghi, an tồn khi nằm điều trị. 3.4. Kiểm tra sức khỏe của người bệnh: lấy lại dấu sinh hiệu. 3.5. Quan sát người bệnh: - Theo dõi những trừơng hợp người bệnh đặc biệt, xem người bệnh tri giác tỉnh hay lơ mơ - Đánh giá tình trạng màu sắc, da niêm. - Đánh giá tình trạng tri giác, sự đau đớn, bài tiết, giác quan, - Trao đổi để xem người bệnh cĩ than phiền gì khơng từ lúc mới vào viện. 3.6. Giải thích hướng dẫn: - Thơng báo cho người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện những qui định của khoa phịng. - Hướng dẫn người bệnh cách sử dụng những phương tiện được phép sử dụng tại khoa phịng. Trang 45 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  48. CN. Võ Thị Mỹ Linh. 3.7. Ghi chép hồ sơ: Ghi rõ ràng ngày giờ người bệnh vào khoa, các thơng số và phiếu cần thiết. 3.8. Báo cáo: Sau khi mọi thủ tục đã hồn tất, Điều dưỡng phải báo cáo lại cho điều dưỡng trưởng khoa và Bác sĩ trực tại khoa tình hình tiếp nhận bệnh. Lưu ý: nếu bệnh nặng phải cho thăm khám trước, các thủ tục sẽ được hồn tất sau. 3.9. Trợ giúp Bác sĩ: - Về y lệnh điều trị. - Xét nghiệm cận lâm sàng CHUYỂN NGƯỜI BỆNH 1. Ý nghĩa – mục đích: - Trong thời gian nằm bệnh viện, do đặc điểm của bệnh lý, do diễn biến của bệnh, mà người bệnh được chuyền từ khoa này đến khoa khác - Việc chuyển người bệnh do Bác sĩ điều trị quyết định - Khi cĩ quyết định chuyển bệnh để giảm lo lắng cho người bệnh, người điều dưỡng phải giải thích cặn kẽ, để người bệnh yên tâm và tin tưởng. 2. Quy trình vận chuyển người bệnh: 2.1. Chuẩn bị người bệnh: - Thơng báo cho người bệnh, thân nhân biết người bệnh sẽ được chuyển vào khoa, ngày giờ chuyển khoa và giải thích cho người bệnh yên tâm. - Nên cĩ bản tên và vịng đeo tay cho người bệnh hơn mê. - Liên hệ với khoa để đưa người bệnh đến để họ bố trí thời gian và chuẩn bị sẳn sàng để đĩn bệnh. 2.2. Chuẩn bị dụng cụ: Chuẩn bị đầy đủ phương tiện, hồ sơ bệnh án, sổ giao nhận bệnh, xe lăn hoặc cán đẩy. 2.3. Kỹ thuật: 2.3.1. Giúp người bệnh thu dọn tư trang: - Tất cả những dụng cụ cá nhân của người bệnh phải được đưa theo người bệnh cùng một lúc - Khi chuyển bệnh phải kèm theo hồ sơ bệnh án. 2.3.2. Bàn giao người bệnh: - Bàn giao người bệnh đến khoa mới. - Bàn giao rõ ràng tình trạng người bệnh, hồ sơ bệnh án, và cĩ sự ký nhận của đơi bên, khi chuyển người bệnh phải cĩ điều dưỡng đi theo. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 46
  49. Tiếp nhận người bệnh vào, ra, chuyển viện. 2.3.3. Trở lại khoa làm việc: - Báo cáo lại với điều dưỡng trưởng khoa về tình trạng người bệnh đến nơi và ngày giờ đến NGƯỜI BỆNH RA VIỆN 1. Ý nghĩa – mục đích: Sau quá trình điều trị tại bệnh viện, người bệnh ra viện cĩ thể là đã khỏi nhưng thực tế vẫn cịn yếu, mệt và cĩ thể tái phát nên tâm trạng người bệnh trong lúc ra viện khác nhau. Khi người bệnh về với gia đình, bệnh trạng tốt, đây là thời gian phục hồi sức khỏe. Thời gian này cĩ thể dài hơn thời gian điểu trị. Người điều dưỡng nên tuyên truyền giáo dục cho người bệnh, nhiệt tình giúp đỡ để thân nhân chăm sĩc tại nhà. Cơng việc cụ thể cần hướng dẫn cho người bệnh và thân nhân bao gồm chế độ ăn uống, chế độ chăm sĩc phịng ngừa bệnh tật và phịng chống các bệnh khác. 2. Quy trình kỹ thuật: 2.1. Các thủ tục cần thiết: - Tập trung đầy đủ hồ sơ, bệnh án. - Chuyển hồ sơ lên phịng kế hoạch tổng hợp để làm thủ tục. - Báo cho người bệnh và người nhà ngày giờ ra viện, thủ tục hành chính và thanh tốn viện phí. - Giải thích cho người bệnh biết kết quả điều trị, cách điều trị tiếp tại nhà, hướng dẫn cách ăn uống, nghỉ ngơi để nâng cao thể trạng. 2.2. Chuẩn bị dụng cụ: Phương tiện hoặc dụng cụ thích hợp cho người bệnh. 2.3. Quy trình kỹ thuật: - Giúp người bệnh thu dọn tư trang, trả lại đồ dùng cho khoa và các thủ tục khác như viện phí - Giúp người bệnh thay áo quần (nếu là trẻ em, ngưịi tàn tật ) - Kiểm tra lại giấy tờ của người bệnh, dặn dị người bệnh ngày giờ tái khám hoặc những bất thường trở lại. - Giáo dục sức khỏe: hướng dẫn người bệnh cách ăn uống, tập luyện tại nhà. - Tiễn người bệnh ra khỏi phịng bệnh. - Giúp người bệnh lên xe – chúc sức khỏe người bệnh. - Trở lại khoa phịng thu dọn vải trải giường cho vào túi đồ dơ. - Thơng báo với hộ lý để làm vệ sinh buồng bệnh nhất là đối với người bệnh truyền nhiễm. - Báo cáo điều dưỡng trưởng khoa đã thực hiện tốt cho người bệnh ra viện. Trang 47 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  50. CN. Võ Thị Mỹ Linh. TỰ LƯỢNG GIÁ Chọn trả lời hợp lý nhất: 6. Người bệnh được chuyển khoa phịng khi cĩ quyết định của: A. Điều dưỡng buồng bệnh C. Bác sĩ buồng bệnh B. Điều dưỡng trưởng khoa D. Bác sĩ trưởng khoa 7. Việc chuẩn bị phịng đợi bệnh cần cĩ các điều kiện sau, NGOẠI TRỪ A. Sạch sẽ C. Tranh ảnh về sức khỏe B. Đủ ghế ngồi D. Cĩ sách báo 8. Khi tiếp nhận người bệnh tại khoa phịng, điều dưỡng cần trợ giúp Bác sỹ những vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: A. Lấy dấu sinh hiệu C. Cho người bệnh thở oxy B. Lập thủ tục nhập viện D. Các y lệnh điều trị 9. Người bệnh nào sau đây được ưu tiên vào khám trước: A. Người bệnh cao huyết áp C. Người già B. Người bệnh tâm thần D. Trẻ em 10. Để sắp xếp thứ tự cho người bệnh vào khám, Điều dưỡng cần làm các việc sau, NGOẠI TRỪ: A. Lấy dấu sinh hiệu C. Đánh giá sự đau đớn B. Đánh giá tri giác D. Khám sức khỏe Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 48
  51. Sử dụng bảo quản dụng cụ SỬ DỤNG BẢO QUẢN DỤNG CỤ THƯỜNG DÙNG TRONG BUỒNG BỆNH CN. Trần Thị Nơ BS. Nguyễn Văn Thịnh MỤC TIÊU 1. Nêu được mục đích và tầm quan trọng của việc sử dụng và bảo quản dụng cụ thường dùng trong buồng bệnh 2. Liệt kê được một số dụng cụ thường dùng trong buồng bệnh 3. Nêu quy trình tẩy uế và bảo quản dụng cụ trong buồng bệnh ĐẠI CƯƠNG Buồng bệnh là nơi điều trị thuốc men đồng thời cũng là nơi tĩnh dưỡng của người bệnh. Vì vậy trong buồng bệnh tuy phải hết sức đơn giản nhưng phải cĩ đầy đủ điều kiện sinh hoạt cần thiết đảm bảo cho người bệnh được thoải mái. Việc sử dụng và bảo quản dụng cụ trong buồng bệnh là một nội dung khơng thể thiếu được trong cơng tác chăm sĩc và điều trị cho người bệnh, giúp cho buồng bệnh được sạch sẽ thống mát. Sử dụng và bảo quản đúng các dụng cụ sẽ giúp: - Dụng cụ được sử dụng và bảo quản đúng mục đích, đúng kỹ thuật. - Đảm bảo vệ sinh, tránh lây nhiễm bệnh từ dụng cụ. - Kéo dài tuổi thọ của dụng cụ. - Đạt hiệu quả cao trong khám, chữa bệnh. Việc tuân thủ nguyên tắc sử dụng, bảo quản dụng cụ nhằm mục đích: - Phịng ngừa sự lây truyền bệnh - Khi cần cĩ dụng cụ sạch để dùng ngay. - Tránh lãng phí và hư hỏng dụng cụ, dụng cụ được bảo quản lâu hơn. MỘT SỐ DỤNG CỤ THƯỜNG DÙNG TRONG BUỒNG BỆNH - Giường nằm: loại thơng thường cĩ cấu tạo đơn giản, nhẹ gọn, dễ di chuyển, dễ tẩy uế, dễ sát khuẩn, thường dùng giường sắt nhẹ, ống rỗng, phía đầu giường cĩ bậc nâng cao, thấp, chân cĩ bánh xe bọc cao su dễ dàng khi di chuyển. - Đệm: phải phẳng, nhẹ xốp, vỏ bọc ngồi phải làm bằng vải bền dễ tẩy uế - Đệm chống loét: đệm nước, đệm hơi dùng cho người bệnh gầy yếu. - Gối và áo gối, chiếu, chăn, màn. - Tủ đầu giường. - Ghế tựa. - Xe đẩy. Trang 49 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  52. CN. Nơ – BS. Thịnh. - Chậu thau: dùng để rửa mặt, vệ sinh cá nhân. - Bơ trịn: dùng cho người bệnh tiêu tiểu tại buồng bệnh khi cịn ngồi được. - Bơ dẹt để giường: dùng để tiêu tiểu, làm vệ sinh vùng hậu mơn sinh dục. - Bình đái, vịt đái: - Dùng cho nam giới đi tiểu tiện. - Bơ can đựng nước tiểu: là bình thuỷ tinh trong suốt cĩ vạch để đo lượng nước tiểu, dung tích bình khoảng 2 lít. - Ống nhổ: chỉ dùng để khạc nhổ, khơng được phép bỏ vào những thứ khác. - Dưới đáy ống nhổ cĩ một ít dung dịch sát khuẩn. Hết ngày đem đổ vào nơi qui định, rửa và tẩy uế ống nhổ. - Túi chườm đá: túi bằng cao su cĩ nắp vặn ở giữa mặt túi. - Túi chườm nĩng: túi bằng cao su cĩ nắp vặn ở đầu. XỬ LÝ VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ 1. Chuẩn bị dụng cụ: - Thau chứa nước. - Xà phịng. - Dung dịch sát khuẩn. - Bột tẩy. - Giẻ để lau chùi. - Khăn để lau khơ. - Bàn chải cĩ cán nhỏ. - Một số vải thưa, gạc. - Phấn tale. 2. Kỹ thuật tiến hành: 2.1. Dụng cụ kim loại tráng men: Gồm các vật dụng như mâm, ca, thau, bơ dẹt 2.1.1. Cách rửa: - Chải rửa bằng bàn chải cĩ tẩm xà phịng - Chỗ cĩ máu rửa bằng xà phịng, chỗ dầu mỡ rửa bằng nước kiềm nĩng. - Lau lại với bột tẩy nếu cĩ vết bẩn. - Dội nước sạch và lau khơ. 2.1.2. Cách khử khuẩn: - Đối với bơ, ống nhổ: cần ngâm vào dung dịch khử khuẩn (resept, cidezyme, nước javel ) trong 1 giờ hoặc nước đun sơi sau đĩ xả nước sạch và lau khơ. - Cốc súc miệng: mỗi tuần cọ rửa bằng xà phịng với nước sạch và luộc sơi 5 phút. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 50
  53. Sử dụng bảo quản dụng cụ 2.2. Dụng cụ bằng kim loại: 2.2.1. Dụng cụ chịu nhiệt: Là những dụng cụ hấp sấy ở nhiệt độ cao khơng bị thay đổi hình dạng và tính chất, các loại này gồm dụng cụ phẫu thuật, thủ thuật, nội soi cứng, khay đựng dụng cụ, ống cắm panh, kim chọc dị Quy trình xử lý như sau: - Ngâm vào dung dịch khử khuẩn ban đầu. Nếu cĩ dính máu hoặc chất tiết của người bệnh thì rửa dưới vịi nước để loại bỏ chất bẩn, sau đĩ ngâm vào dung dịch khử khuẩn trong 15 phút. - Cọ rửa dụng cụ. - Làm khơ dụng cụ và lau dầu bảo dưỡng (nếu cần thiết). - Đĩng gĩi, tiệt khuẩn: cho vào hộp dụng cụ, khăn gĩi hay túi chuyên dụng. Dán băng chỉ thị màu. Dán băng dính cố định. Dán nhãn ghi ngày xử lý, hạn dùng và người xử lý. - Lưu ý: nhân viên xử lý dụng cụ phải đeo kính, đi găng, rửa tay trước và sau khi thực hiện quy trình xử lý. 2.2.2. Dụng cụ khơng chịu nhiệt: Gồm đèn soi nội khí quản, soi dạ dày, đặt stent, dụng cụ trong máy thở, máy gây mê Quy trình xử lý như sau: - Ngâm dụng cụ vào dung dịch khử khuẩn ban đầu. - Cọ rửa dụng cụ. - Ngâm dụng cụ vào dung dịch khử khuẩn mức độ cao từ 20 phút đến 1 giờ. - Tráng và làm khơ dụng cụ: tráng sạch bằng nước cất vơ khuẩn, sau đĩ lau khơ bằng khăn vơ khuẩn hoặc treo khơ bằng khí nén. - Bảo quản dụng cụ trong hộp vơ khuẩn hoặc túi nylon hàn kín. Khơng để dụng cụ quá 7 ngày. Nếu quá 7 ngày phải thực hiện lại quy trình từ cơng đoạn tráng và làm khơ dụng cụ. - Lưu ý: khi ngâm và cọ rửa dụng cụ cĩ thể dùng găng tay sạch nhưng từ cơng đoạn ngâm dụng cụ trong dung dịch khử khuẩn mức độ cao trở đi phải dùng găng vơ khuẩn. 2.3. Dụng cụ cao su: 2.3.1. Dụng cụ cao su chịu nhiệt: Các dụng cụ cao su chịu nhiệt như các loại ống thơng tiểu như Foley, Nelaton, ống thơng Levin, ống thơng đặt hậu mơn, dây cao su nối hệ thống dẫn lưu bằng nhựa, ống dẫn lưu, bĩng thơng khí loại chịu nhiệt chỉ dùng một lần nên khơng phải rửa. Trang 51 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  54. CN. Nơ – BS. Thịnh. 2.3.2. Dụng cụ cao su khơng chịu nhiệt: Quy trình xử lý chỉ đặt ra với các loại dụng cụ cao su khơng chịu nhiệt như các vật dụng như bĩng hút, bĩng bơm hơi, túi chườm, vịng cao su, vịng chống loét Quy trình xử lý như sau: - Ngâm vào dung dịch khử khuẩn ban đầu. - Nếu cĩ dính máu hoặc chất tiết của người bệnh thì rửa dưới vịi nước để loại bỏ chất bẩn. - Cọ rửa dụng cụ. - Ngâm dụng cụ vào dung dịch khử khuẩn mức độ cao. - Tráng và lau khơ dụng cụ: tráng sạch bằng nước cất vơ khuẩn, lau khơ bằng khăn vơ khuẩn hoặc treo khơ bằng khí nén. - Bảo quản dụng cụ trong hộp vơ khuẩn hoặc túi nylon hàn kín. 2.4. Túi chườm nĩng, chườm lạnh và đệm hơi: Cách rửa như trên như cần lưu ý: - Phơi chổ mát, khơng gần lị hấp - Dùng phấn talk thoa khắp bề mặt túi - Cho lượng khí vào bên trong túi để tránh dính vào nhau. 2.5. Dụng cụ thuỷ tinh: Gồm các vật dụng như ly, chai, lọ, bơ, can 2.5.1. Cách rửa: - Dụng cụ dùng xong xả ngay với nước sạch, sau đĩ rửa lại với xà phịng và nước sạch. - Tráng lại nước cho sạch. - Lau khơ bằng vải hoặc bằng khăn. - Trường hợp bơ can đựng nước tiểu cĩ đĩng cặn vơi cần ngâm trong dung dịch HCl lỗng để làm mất cặn, sau đĩ rửa nước sạch và lau khơ. 2.5.2. Cách khử khuẩn: - Lấy gạc hoặc khăn gĩi lại, cho vào nước sơi trong 5 phút. - Lấy ra, cho vào khay vơ khuẩn. - Lưu ý: Nhiệt kế ngâm trong cồn 700 pha với iode 2% trong 30 phút hoặc trong dung dịch sát khuẩn Các dụng cụ khác: ngâm dung dịch khử khuẩn, xả lại bằng nước sạch. Ống bơm hút: tháo rời phần thuỷ tinh và cao su, gĩi riêng bằng gạc vải. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 52
  55. Sử dụng bảo quản dụng cụ 2.6. Bơ tiêu-tiểu, khay chữ nhật, khay hạt đậu, bốc thụt: - Rửa mặt trong, mặt ngồi bằng bàn chải với xà phịng và nước sạch. - Tẩy sạch bằng các dung dịch tẩy. - Ngâm trong dung dịch khử khuẩn. - Xả lại với nước sạch. - Lau khơ, cất nơi quy định. 2.7. Cọc truyền: - Lau rửa bằng xà phịng và nước sạch. - Lau khơ bằng vải. - Dùng dầu chà cọc cho bĩng, để về chỗ quy định. 2.8. Đồ vải: - Dùng xong giặt sạch bằng nước lần thứ nhất. - Giặt lại bằng nước xà phịng. - Dũ sạch bằng nước lần hai. - Đem phơi khơ. - Kiểm tra xem cĩ bị rách khơng, gấp hình nang quạt để dể lấy và hơi nước thấm qua dể dàng, cho vào hộp gửi tiệt khuẩn. - Khử khuẩn bằng phương pháp hấp. - Lưu ý: quy định lưu trữ đồ vải sạch trong bệnh viện như sau: Phải được đĩng gĩi hay bọc kín để tránh bị ơ nhiễm. Phải đựng trong tủ, phịng riêng, sắp xếp gọn gàng, thuận tiện để cấp phát, thay thế. Tại khoa phẫu thuật: sau ca mổ phải được phân loại ngay, cho vào túi và chuyển xuống nhà giặt 2.9. Ong nhổ cá nhân: - Ngâm trong dung dịch khử khuẩn. - Rửa bằng xà phịng và nước cho thật sạch. - Lau khơ. - Đun trong nước sơi 20 phút hoặc đưa đi hấp sấy. - Trả về chỗ cũ. 2.10. Giường, ghế, tủ: - Dọn sạch các ngăn. - Lau rửa bằng xà phịng và nước sạch. - Lau khơ bằng vải. - Để lại ngay ngắn. Trang 53 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  56. CN. Nơ – BS. Thịnh. 3. Những điểm cần lưu ý: - Rửa dụng cụ hàng ngày để loại các chất bẩn bám lâu ngày, khĩ rửa sạch. - Đồ dùng riêng của mỗi người bệnh cần tiệt khuẩn mỗi ngày sau khi rửa. - Chùi rửa mỗi ngày các đồ dùng riêng để giảm số vi khuẩn đến mức tốí đa. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 54
  57. Sử dụng bảo quản dụng cụ TỰ LƯỢNG GIÁ Chọn trả lời hợp lý nhất: 1. Cơng đoạn đầu tiên trong quá trình xử lý dụng cụ kim loại chịu nhiệt là: A. Cọ rửa dụng cụ. C. Ngâm trong dung dịch khử khuẩn. B. Lau dầu. D. Chà bằng xà phịng. 2. Dụng cụ kim loại khơng chịu nhiệt: A. Khay đựng dụng cụ. C. Kim chọc dị. B. Ong cắm panh. D. Túi chườm. 3. Dụng cụ cao su chịu nhiệt: A. Túi chườm. C. Vịng chống loét. B. Ống thơng tiểu. D. Bĩng bơm hơi. 4. Dụng cụ nào nên ngâm trong HCl lỗng trước khi rửa: A. Ly. C. Chai đựng dung dịch sát khuẩn. B. Bơ đựng nước tiểu. D. Lọ ống nghiệm. 5. Đồ vải dùng xong phải được giặt tối thiểu: A. 2 lần. C. 4 lần. B. 3 lần. D. 5 lần. 6. Dung dịch khử khuẩn thường dùng để ngâm ống bơ, ống nhổ sau khi dùng là: A. Resept. C. Oxy già. B. Cồn 700. D. Thuốc tím. Trang 55 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  58. CN. Nguyễn Hữu Đức Hưng. VẬN CHUYỂN NGƯỜI BỊ NẠN CN. Nguyễn Hữu Đức Hưng MỤC TIÊU 1. Trình bày được các yêu cầu cần thiết khi vận chuyển nạn nhân. 2. Áp dụng các phương pháp vận chuyển và tư thế thích hợp cho nạn nhân. 3. Tổ chức vận chuyển nạn nhân khi cĩ tai nạn xảy ra. ĐẠI CƯƠNG Trong khi xảy ra tai nạn, việc vận chuyển nạn nhân cĩ 2 tình huống: - Giải thốt nạn nhân khỏi nơi xảy ra tai nạn và những đe dọa sự sống của nạn nhân. - Vận chuyển nạn nhân đến nơi an tồn để điều trị tốt hơn. Khi tiếp cận nạn nhân, cấp cứu viên cần làm ngay: - Nhanh chĩng di chuyển nạn nhân ra khỏi nơi nguy hiểm một khoảng cách tối thiểu. - Giữ thơng đường thở. - Cầm máu ngay cho nạn nhân (nếu cĩ). - Bất động tạm thời gãy xương (nếu cĩ). - Giữ tư thế thích hợp, thoải mái, an tồn cho nạn nhân. - Chuẩn bị phương tiện, lộ trình di chuyển. Phải thực hiện nhanh nhất theo thứ tự sau: Nạn nhân - Cáng (phương tiện vận chuyển) - Phiếu di chuyển. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 56
  59. Vận chuyển người bị nạn CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬN CHUYỂN Việc vận chuyển nạn nhân tuỳ thuộc vào: - Địa hình nơi xảy ra tai nạn. - Phương tiện sẵn cĩ. - Tình trạng, mức độ tổn thương của nạn nhân. - Lộ trình vận chuyển. Cĩ nhiều cách để vận chuyển nạn nhân: 1. Vận chuyển bằng tay khơng: Áp dụng để vận chuyển một đoạn ngắn hoặc khi tại nơi xảy ra tai nạn khơng cĩ phương tiện nào khác. 1.1. Với một cấp cứu viên: Đầu tiên cần đánh giá xem nạn nhân tỉnh hay mê, đứng được hay khơng và địa hình cĩ cho phép đứng hay khơng. - Nạn nhân đứng được: dìu đi. - Nạn nhân khơng đứng được: cĩ thể dùng các phương pháp cõng, bế, bồng nạn nhân, lơi lui hoặc vác theo phương pháp cứu hỏa. - Nạn nhân mê: áp dụng phương pháp lơi lui hoặc đặt lên đùi, trườn nghiêng. 1.2. Với 2 cấp cứu viên: Tương đối an tồn hơn. Cĩ thể áp dụng các phương pháp: - Dìu đi với hai người. - Làm kiệu. - Khiêng kiểu xe cút kít, bệnh nhân khơng tổn thương cột sống. 2. Vận chuyển bằng cáng khiêng: Đây là phương tiện thích hợp và an tồn cho bệnh nhân hơn. Các loại cáng: - Cáng tiền chế: cáng bố, cáng thiếc. - Cáng ứng chế: mền, vải, dây, bao tải, áp vải dày, cánh cửa, tấm ván đủ rộng Trang 57 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  60. CN. Nguyễn Hữu Đức Hưng. Khi khiêng cáng cần lưu ý: - Cáng phải đủ rộng và chắc. - Giữ thăng bằng đầu, cổ, thân. - Động tác đồng bộ. - Giữ an tồn khi vận chuyển. - Khi khiêng cáng hai người bước trái chân nhau. - Cấp cứu viên ở phía chân là tốn trưởng cĩ nhiệm vụ quan sát nạn nhân khi vận chuyển. - Khi khiêng cáng lên dốc, lên tàu, lên xe thì phần cáng phía đầu nạn nhân đưa lên trước và ngược lại. 3. Vận chuyển bằng ghế: Áp dụng trong trường hợp nạn nhân ngồi được và cần cĩ 2 cấp cứu viên. TƯ THẾ NẠN NHÂN KHI VẬN CHUYỂN Tuỳ theo tình trạng của nạn nhân mà đặt nạn nhân ở tư thế thích hợp để tránh sự tổn thương thêm. 1. Tổn thương vùng đầu: Tư thế nằm ngửa, nếu tỉnh thì đầu hơi cao, nếu mê thì đầu nghiêng một bên. Cĩ thể chèn hai bên đầu tránh sự lay động khi di chuyển. 2. Tổn thương ngực: Đầu hơi cao, ngồi cĩ lưng tựa. Nếu gãy sườn thì nghiêng bên sườn gãy. 3. Tổn thương xương chậu, cột sống: Ngửa thẳng trên mặt cáng cứng (gỗ, thiếc) nâng đỡ trọn khối tránh gây đau và tổn thương thêm. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 58
  61. Vận chuyển người bị nạn 4. Tổn thương vùng bụng: Nếu nạn nhân cịn tỉnh thì nằm ngửa thẳng đầu hơi cao, gối co lại. Nếu chống thì nằm ngửa thẳng, kê chân cao. 5. Tổn thương chi dưới: Nằm ngửa thẳng, chân đã cố định tạm thời. 6. Tổn thương chi trên: Ngồi, nằm nghiêng bên lành, chi đã cố định. 7. Nạn nhân chống: Nằm ngửa thẳng, đầu nghiêng một bên, giữ ấm nạn nhân. Trang 59 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  62. CN. Nguyễn Hữu Đức Hưng. TỰ LƯỢNG GIÁ Chọn trả lời hợp lý nhất: 1. Điều nào KHƠNG ĐÚNG khi sử dụng cáng: A. Động tác phải đồng bộ. C. 2 cấp cứu viên bước cùng chân. B. Giữ an tồn khi vận chuyển. D. Khi lên dốc phía đầu lên trước. 2. Nạn nhân tổn thương vùng đầu, tư thế vận chuyển thích hợp là: A. Nằm ngửa, đầu cao nếu nạn nhân mê. C. Nằm đầu bằng nếu tỉnh. B. Nằm ngửa, thẳng, đầu nghiêng nếu mê. D. Nằm nghiêng một bên. 3. Tư thế vận chuyển thích hợp đối với nạn nhân tổn thương vùng bụng: A. Nằm ngửa, thẳng, đầu thấp, chân co. C. Nằm đầu hơi cao nếu cịn tỉnh. B. Nằm ngửa, thẳng nếu cĩ chống. D. Nằm ngửa, chân kê cao nếu chống 4. Khi vận chuyển, cần thực hiện nhanh thứ tự sau: A. Nạn nhân-Phương tiện-Cáng C. Nạn nhân-Phiếu-Cáng B. Nạn nhân-Phương tiện- Phiếu D. Nạn nhân-Phiếu-Phương tiện 5. Phương tiện vận chuyển người bệnh nào được xem là an tịan nhất: A. Tay khơng C. Ghế B. Cáng khiêng D. Xe cút kít Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 60
  63. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn. THEO DÕI DẤU HIỆU SINH TỒN CN. Nguyễn Hữu Đức Hưng BS. Nguyễn Văn Thịnh MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu được tính chất, mục đích của việc theo dõi dấu hiệu sinh tồn. 2. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng, vị trí, tính chất của dấu hiệu sinh tồn. 3. Mơ tả đúng các kỹ thuật lấy dấu hiệu sinh tồn. ĐẠI CƯƠNG 1. Ý nghĩa-mục đích: Dấu hiệu sinh tồn là dấu hiệu biểu hiện của sự sống. Dấu hiệu sinh tồn bao gồm mạch, thân nhiệt, huyết áp, nhịp thở - là những dấu hiệu tổng quát của tình trạng sức khoẻ. Các chức năng sinh lý của cơ thể sẽ thay đổi khi cĩ bệnh hoặc do những tác động từ bên ngồi như: thời tiết, tâm lý, mơi trường, điều trị vì vậy các yếu tố này cũng làm thay đổi dấu hiệu sinh tồn. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn nhằm phát hiện những dấu hiệu bất thường, giúp chẩn đốn, xử trí kịp thời những tai biến cĩ thể xảy ra. Cụ thể: • Theo dõi diễn tiến và tiến triển của bệnh. • Theo dõi kết quả điều trị và biến chứng của bệnh. • Xác định dấu hiệu sống cịn của một người. • Khám sức khoẻ, tiếp nhận người bệnh và trước khi được phẩu thuật 2. Nguyên tắc chung: - Khi người bệnh ổn thì thực hiện tối thiểu hai lần trong ngày, sáng và chiều. Trường hợp nặng cĩ thể thực hiện mỗi 15 phút/lần tuỳ theo tình trạng bệnh hoặc chỉ định của bác sỹ. - Trước khi lấy dấu sinh hiệu phải cho người bệnh nằm nghỉ ngơi tại giường ít nhất 15 phút. - Khi nhận thấy dấu sinh hiệu bất thường phải báo ngay cho bác sỹ để cĩ can thiệp kịp thời. Nếu kết quả nghi ngờ phải thực hiện lại. - Khơng được tiến hành các thủ thuật trên người bệnh khi lấy dấu sinh hiệu. - Khi ghi kết quả vào phiếu theo dõi phải đảm bảo trung thực, chính xác. KỸ THUẬT ĐO THÂN NHIỆT Thân nhiệt được trung khu điều hịa thân nhiệt điều khiển để giữ nhiệt độ trung bình (37 0 C hay 98,6 0 F). Dụng cụ để đo thân nhiệt bao gồm: nhiệt kế thuỷ ngân, điện tử, đồng hồ, hố chất. Hai đơn vị đo nhiệt độ thường dùng là độ celcius và fahreinheit. Trang 61 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  64. CN. Hưng – BS. Thịnh. - Độ Celcius = ( Độ Fahreinheit - 32 ) x 5/9 - Nhiệt độ đo bằng Celcius (C): thang nhiệt độ từ 35 – 42 0C - Nhiệt độ đo bằng Fahrenheit (F): thang nhiệt độ từ 94 – 106 0F 1. Vị trí đo thân nhiệt: - Ở trực tràng: chỉ số nhiệt độ cĩ tính chất hằng định nhất. - Ở miệng: thấp hơn trực tràng 0,2 – 0,6 0C. - Ở nách: thấp hơn trực tràng 0,5-10 C, dao động, song đây là vị trí tiện nhất. 2. Yếu tố ảnh hưởng thân nhiệt: 2.1. Sinh lý: - Tuổi: tuổi càng cao thì thân nhiệt càng giảm - Giới: ở phụ nữ thân nhiệt tăng lên 0,3-0,50C trong nửa sau chu kỳ kinh nguyệt, giai đoạn cuối thời kỳ thai nghén thân nhiệt tăng 0,5-0,8 0C. - Tình trạng vận động cơ, nhiệt độ mơi trường thay đổi. 2.2. Bệnh lý: Thân nhiệt tăng trong các bệnh nhiễm khuẩn, giảm trong bệnh tả 3. Phân loại sốt: Khi nhiệt độ cơ thể người bệnh > 37,50 C gọi là sốt. 3.1. Theo mức độ: - Sốt nhẹ: 37,5 - 38 0 C. - Sốt vừa: 38 - 39 0 C. - Sốt cao: 39 - 40 0 C. - Sốt quá cao: > 40 0 C. 3.2. Theo tính chất: - Sốt cao liên tục. - Sốt dao động. - Sốt hồi qui. Lưu ý: khi thân nhiệt hạ dưới mức 360C gọi là hạ thân nhiệt. 4. Anh hưởng của sốt đối với cơ thể: - Tuần hồn: làm giãn mạch (mạch tăng, mặt đỏ) - Hơ hấp: thở nhanh - Thần kinh: nhức đầu, trẻ vật vã mê sảng, co giật - Tiêu hĩa: buồn nơn, chán ăn, ăn khơng ngon, ăn khơng tiêu - Tiết niệu: tiểu sẫm màu và ít 5. Kỹ thuật đo thân nhiệt: 5.1. Nguyên tắc: Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 62
  65. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn. Ngồi những nguyên tắc chung khi lấy dấu hiệu sinh tồn, cần lưu ý thêm những nguyên tắc sau: - Phải kiểm tra và vẩy nhiệt kế xuống dưới vạch 350C. - Đảm bảo đủ thời gian để nhiệt kế tiếp xúc với vị trí đo. - Đường biểu diễn nhiệt độ trên bảng biểu thị màu xanh. 5.2. Quy trình kỹ thuật: Quy trình kỹ thuật chung gồm các bước sau: 5.2.1. Chuẩn bị: - Giao tiếp, báo trước cho ngưịi bệnh biết cơng việc sắp tiến hành. - Dặn người bệnh nghỉ ngơi tại giường 15 phút trước khi đo. - Rửa tay, đội nĩn, đeo khẩu trang. - Dụng cụ: nhiệt kế, ống cắm kềm, kềm kocher, lọ dung dịch sát khuẩn, cốc đựng bơng cồn, gạc, lọ đựng nhiệt kế, dầu nhờn, khay chữ nhật, khay hạt đậu, bảng theo dõi, bút xanh, thước. 5.2.2. Tiến hành kỹ thuật: - Đặt người bệnh nằm tư thế thích hợp (mỗi vị trí lấy thân nhiệt cĩ tư thế khác nhau). - Kiểm tra và vẩy nhiệt kế xuống dưới vạch 35 0C. - Đặt nhiệt kế đúng kỹ thuật theo từng vị trí. - Giữ nhiệt kế đủ thời gian quy định. - Lấy nhiệt kế ra, để ngang tầm mắt, đọc kết quả. - Lau sạch nhiệt kế. - Ghi kết quả vào phiếu theo dõi bằng mực xanh. - Thu dọn dụng cụ. 5.3. Những vấn đề cần lưu ý khi đo thân nhiệt ở các vị trí: 5.3.1. Đo thân nhiệt ở miệng: - Đánh giá tình trạng người bệnh: người bệnh cĩ cộng tác và đảm bảo an tồn khi đo nhiệt ở miệng khơng? - Trường hợp khơng áp dụng: hơn mê, co giật, tâm thần, nơn ĩi - Bảo người bệnh há miệng và đặt nhiệt kế nhẹ nhàng vào một bên miệng, dưới lưỡi, nhắc người bệnh ngậm mơi. - Thời gian giữ nhiệt kết trong 5 phút. 5.3.2. Đo thân nhiệt ở hậu mơn: - Ap dụng: người bệnh lú lẫn, hơn mê, trẻ em. - Khơng áp dụng: người bệnh tiêu chảy, lỵ, trĩ hoặc sau khi thụt tháo. - Đặt người bệnh nằm nghiêng, chân dưới duỗi, chân trên co. Trang 63 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  66. CN. Hưng – BS. Thịnh. - Đưa nhiệt kế vào hậu mơn sâu 2-3cm. - Thời gian giữ nhiệt kế ở hậu mơn khoảng 3-5 phút. 5.3.3. Đo thân nhiệt ở nách: - Lau khơ hố nách cho người bệnh. - Đặt bầu thuỷ ngân vào giữa hố nách, nhiệt kế chếch theo hướng vú, bảo người bệnh khép cánh tay vào thân, cẳng tay lên ngực ở tư thế thoải mái. - Thời gian giữ nhiệt kế khoảng 10 phút. KỸ THUẬT ĐẾM MẠCH Mạch là cảm giác đập nhịp nhàng theo nhịp tim khi ta đặt tay lên động mạch ngoại biên. Thường bắt mạch ở động mạch thái dương, cảnh, mỏm tim, cánh tay, quay, khoeo, chày sau, mu bàn chân. 1. Tần số mạch bình thường: - Trẻ sơ sinh: 130 - 140 lần/phút. - Trẻ 1 tuổi: 100 - 120 lần/phút. - Trẻ 2 - 4 tuổi: 90 - 100 lần/phút. - Trẻ lớn: 80 - 90 lần/phút. - Người lớn: 70 - 80 lần/phút. - Người cao tuổi: 60 - 70 lần/phút. Như vậy mạch bình thường ở người lớn khoảng 70-80 lần phút. Gọi là mạch nhanh khi tần số > 100 lần/ phút, mạch chậm khi < 60 lần/phút. 2. Yếu tố ảnh hưởng lên mạch: 2.1. Sinh lý: - Giới tính: chỉ số mạch ở nữ thường đập nhanh hơn nam khoảng 8-10 nhịp/phút. - Tuổi tác: tần số mạch giảm dần từ khi sinh ra đến lúc tuổi già - Thời gian: mạch buổi chiều thường nhanh hơn buổi sáng. - Trạng thái tâm lý: xúc động mạnh làm tăng tần số mạch. - Vận động luyện tập: tần số tăng lên. - Thuốc: một số thuốc làm tăng nhịp tim như salbutamol, theophyllin một số thuốc làm chậm nhịp tim như các thuốc an thần - Thân nhiệt: thân nhiệt tăng làm tăng tần số mạch. - Sự đau đớn: làm tăng tần số mạch. 2.2. Bệnh lý : - Mạch nhanh thường gặp trong các bệnh: Basedow, xuất huyết nội tạng - Mạch chậm thường gặp trong các bệnh: thương hàn, ngộ độc Digitalin Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 64
  67. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn. 3. Mối liên quan giữa mạch và nhiệt độ: Bình thường cĩ sự song hành giữa mạch và nhiệt độ: nhiệt độ tăng thì mạch cũng tăng theo (trong sốt nhiễm khuẩn ) Khi khơng cĩ sự song hành giữa mạch và nhiệt thì gọi là hiện tượng mạch nhiệt phân ly: - Bệnh thương hàn: mạch chậm, nhiệt độ tăng cao. - Xuất huyết nội tạng: mạch nhanh nhưng nhưng nhiệt độ khơng cao. 4. Kỹ thuật đếm mạch: 4.1. Nguyên tắc: Ngồi những nguyên tắc chung khi lấy dấu hiệu sinh tồn, cần lưu ý thêm những nguyên tắc sau: - Ngồi thời gian phải thực hiện theo quy định, cĩ thể đếm mạch khi thực hiện các kỹ thuật như truyền máu, cho người bệnh uống một số thuốc hoặc khi cĩ chỉ định của bác sỹ. - Sử dụng 2 hoặc 3 ngĩn tay để bắt mạch, khơng sử dụng ngĩn tay cái. - Khi đếm mạch phải đếm trọn trong 1 phút. - Khi đếm cần đánh giá: tần số, cường điệu, nhịp điệu, sức căng - Đường biểu diễn mạch là màu đỏ trên bảng theo dõi. 4.2. Chuẩn bị: - Giao tiếp, báo trước người bệnh cơng việc sẽ làm. - Dặn người bệnh nghỉ ngơi tại giường 15 phút trước khi đếm. - Rửa tay, đội nĩn, đeo khẩu trang. - Chuẩn bị đồng hồ đếm mạch, bảng theo dõi, bút, thước. 4.3. Tiến hành: - Đặt người bệnh tư thế thoải mái. - Kê gối dưới vị trí đếm, đặt tay người bệnh dọc theo thân mình. - Đặt nhẹ đầu ngĩn tay lên vị trí đếm mạch. - Đếm mạch trong một phút và nhận định kết quả. - Bỏ gối kê tay, ghi kết quả vào phiếu theo dõi. - Thu dọn dụng cụ. KỸ THUẬT ĐO HUYẾT ÁP Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch. Khi tim co bĩp huyết áp động mạch lên tới mức cao nhất gọi là huyết áp tối đa hay huyết áp tâm thu, khi tim giãn ra, áp lực máu xuống tới mức thấp nhất gọi là huyết áp tối thiểu hay huyết áp tâm trương. Trang 65 Giáo trình Điều dưỡng cơ sở
  68. CN. Hưng – BS. Thịnh. Ở người trưởng thành, huyết áp tối đa khoảng 90-130mmHg, huyết áp tối thiểu khoảng 60-90mmHg. Chỉ số huyết áp tối thiểu = 1/2 chỉ số huyết áp tối đa/2 + 10-20mmHg. Ở trẻ nhỏ chỉ số huyết áp tối đa = 80 + 2n. 1. Yếu tố ảnh hưởng lên huyết áp: 1.1. Sinh lý: - Tuổi: trẻ em chỉ số huyết áp thấp, huyết áp tăng dần theo tuổi. - Giới tính: cùng độ tuổi nhưng nữ huyết áp thường thấp hơn nam. - Vận động, luyện tập, xúc động làm tăng huyết áp. - Thuốc: các thuốc co mạch làm tăng huyết áp, các thuốc giãn mạch và thuốc ngủ làm giảm huyết áp. 1.2. Bệnh lý: - Tăng huyết áp: khi chỉ số ≥ 140/ 90 mmHg. Thường gặp trong các bệnh lý tim mạch, bệnh thận. - Tụt huyết áp: mất máu nhiều, mất nước, sốc - Huyết áp kẹp: hiệu áp ≤ 20 mmHg, dấu hiệu sắp vào sốc. 2. Nguyên tắc: Ngồi những nguyên tắc chung khi lấy dấu hiệu sinh tồn, cần lưu ý thêm những nguyên tắc sau: - Cho người bệnh nằm ngữa đầu bằng. - Kiểm tra để đảm bảo máy phải ở tình trạng tốt. - Kích cỡ bao huyết áp phải phù hợp với lứa tuổi và vị trí đo. - Vị trí đo huyết áp và máy đo phải ngang tim. - Khơng được bơm nhồi trong quá trình đo. - Nếu nghi ngờ kết quả phải xả huyết áp xuống 0, cho người bệnh nghỉ ngơi ít phút và đo lại. Kết quả lần đầu chưa đủ để kết luận là cao huyết áp. - Ơ người bệnh cao huyết áp, tốt nhất nên đo cùng máy, cùng thời điểm. 3. Quy trình kỹ thuật: 3.1. Chuẩn bị: - Giao tiếp, báo trước người bệnh cơng việc sẽ làm. - Dặn người bệnh nghỉ ngơi tại giường 15 phút trước khi đo. - Rửa tay, đội nĩn, đeo khẩu trang. - Chuẩn bị huyết áp kế, ống nghe, bảng theo dõi, bút ghi. 3.2. Tiến hành: - Đặt người bệnh nằm ngửa trên giường thoải mái. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở Trang 66