Giáo trình Điện dân dụng - Bài 11: Đèn điện
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Điện dân dụng - Bài 11: Đèn điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_dien_dan_dung_bai_11_den_dien.pdf
Nội dung text: Giáo trình Điện dân dụng - Bài 11: Đèn điện
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG Chương V: Bài 11: Thời gian dạy: 3 tiết I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết cấu tạo đèn dây tóc. Biết các tham số kỹ thuật ghi trên đèn. Hiểu các đặc điểm của đèn tròn. Biết cấu tạo đèn của đèn huỳnh quang. Hiểu nhiệm vụ các phụ kiện của đèn. Hiểu các đặc điểm của đèn huỳnh quang. Biết cách sử dụng và sửa chữa đèn. Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận của 2 loại đèn điện. Giải thích được các số liệu kỹ thuật ghi trên đèn tròn. Vẽ được các sơ đồ nối dây. So sánh được đặc điểm 2 loại đèn. Tìm được nguyên nhân hư hỏng của đèn huỳnh quang vàcách khắc phục các hư hỏng. Thái độ: Hiểu việc chọn đèn phù hợp nhu cầu trong sinh hoạt là cần thiết. Nghiêm túc trong việc dùng đèn theo các chỉ số quy định tránh lãng phí và sử dụng an tồn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sách giáo khoa: “Điện dân dụng” – Tác giả: Lâm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ - 2001. Tranh phóng to cấu tạo đèn tròn với 2 loại có chuôi gài, chuôi vặn xoắn. Tranh và bộ đui đèn gài và xoắn ốc. Bộ đèn tròn các loại thường gặp. Mô hình mạch điện cơ bản. Bộ tranh phóng to: Bộ đèn và các sơ đồ nối dây. Một bộ đèn với mạch điện mẫu. Bộ phụ kiện rời: Trấn lưu; Starter; máng đèn, 2 đui đèn. Học sinh: Dụng cụ học tập. Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. Chọn thành viên góp ý và thảo luận các vấn đề của bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: (2’) Kiểm diện số HS dự buổi học. Kiểm tra tư thế và việc chuẩn bị cho từng nhóm. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Vẽ sơ đồ mạch của bảng điện gồm cầu chì, công tắc đơn và ổ điiện? Nêu các bước tiến hành lắp khí cụ điện trên bảng điện? 3/ Tìm hiểu bài mới: Giới thiệu: (3’) Ánh sáng không những là 1 nhu cầu cần thiết trong sinh hoạt, đời sống con người mà còn rất cần thiết đối với sản xuất. Mức độ sáng và chất lượng ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và an tồn lao động. Đảm bảo tốt việc chiếu sáng còn có tác dụng bảo vệ mắt, góp phần nâng cao sức khỏe con người và ngăn ngừa tai nạn xảy ra trong quá trình sản xuất. Phương Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thời TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG tiện gian Cho quan sát từng I. ĐÈN DÂY TÓC: bộ phận của đèn để Các nhóm hội ý và cử 1/ Cấu tạo: : HS mô tả theo hội ý đại diện mô tả: a) Dây tóc: (Tim đèn) là bộ phận nhóm: 3’ - Xoắn lò xo và mỏng phát sáng làm bằng sợi dây volfram - Em nhận thấy như sợi tóc. rất mảnh. phần tim đèn có dạng như thế nào? b) Dây dẫn điện đến dây tóc: gồm Cho quan sát phần Mỗi nhóm cử đại diện 3 phần: trong của 1 bóng nhận xét từng ý: - Đoạn nối tiếp với dây tóc làm đèn vỡ để các nhóm - Gồm 3 phần. bằng Niken (Ni). nhận xét: - Đoạn giữ tóc đèn. 4’ Tranh - Đoạn gắn liền với thủy tinh làm - Dây dẫn điện đến - Đoạn xuyên ống phóng to bằng Đuymê (duymet). dây tóc gồm có mấy thủy tinh. bóng - Đoạn sau cùng nối tiếp với nụ tiếp phần? Mỗi phần kết - Đoạn ra nụ tiếp điện. đèn có điện làm bằng đồng (Cu). nối từ đâu đến đâu? ghi chú c) Bóng: Bằng thủy tinh có nhiều - Cho biết vật liệu các dạng và kích thước khác nhau, bên tạo nên bóng đèn? - Đại diện nêu: Thủy thành trong có khí trơ (Argon) hoặc chân GV giải thích thêm tinh trong suốt hoặc phần: không để tăng tuổi thọ tim đèn và việc bơm khí trơ vào đục. * Bóng chất lượng phát sáng. trong bóng. đèn. * Tim * Dây dẫn điện. * Đui đèn. 3’ - Cho biết vật liệu Đại diện từng nhóm của đui đèn? nêu theo vấn đề: - Có nhận xét gì về - Đồng hoặc nhôm. Tranh d) Đui đèn: Làm bằng đồng thau liên hệ bóng-đui-nụ - Bóng kết dính đui, bộ đui gắn với bóng nhờ keo dán, nó có tiếp điện? trên đui là 2 nụ tiếp đèn gài nhiệm vụ giữ chặt 2 nụ tiếp điện 4’ - Nhận xét gì về điện. và xoắn (nhờ Thiếc hàn). hình dạng đui đèn? - Gắn kết khớp với ốc. Có 2 loại: ngạnh và xoắn ốc. Chúng gắn kết với dạng đui đèn phù hợp. đui đèn như thế nào? Cho quan sát các ký Đại diện từng nhóm 2/ Tham số kỹ thuật của đèn: hiệu và số liệu ghi ở nêu: 7’ a) Điện áp làm việc: Nếu điện áp TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG cung cấp cho đèn vượt qua điện áp bóng đèn. - Số liệu điện áp được định mức thì đèn sẽ hỏng, ngược lại - Em hiểu gì về số phép sử dụng. đèn sẽ không phát sáng theo tiêu liệu trên bòng đèn là chuẩn chế tạo. Thông số này được 6V, 12V, 110V, Bộ đèn nhà sx ghi ở đầu bóng đèn. 220V? với các điện áp và công - Nếu số liệu thấp - Nếu điện áp thấp suất sử hoặc cao hơn các số hoặc vượt hơn điện áp dụng liệu đèn trên thì trên đèn coi như khác sao? không đúng quy định nhau. dễ hỏng đèn. Cho 2 đèn với số liệu:220V - 40W và b) Công suất: Là điện năng mà đèn 225V - 100W để phát sáng trong 1 giây. Công suất minh họa. Đại diện nhóm nhận càng lớn khả năng phát sáng càng GV giải thích thêm xét: 7’ nhiều nhưng điện năng tiêu thụ về công suất của - Công suất càng lớn, càng nhiều. đèn. đèn càng sáng tỏ. Ghi trên vỏ bóng đèn. - Em nhận xét gì khi đèn 2 đèn có độ sáng khác nhau? Đưa vấn đề để các nhóm thảo luận: Từng nhóm cử đại - Đèn thường có 3/ Đặc điểm: diện nêu sau khi hội ý: màu gì khi phát ° Ánh sáng màu ánh lửa nên phù - Ánh vàng phù hợp sáng? Nó phù hợp hợp tâm sinh lý người. sinh hoạt. sinh hoạt không? ° Phát sáng ổn định, không phụ - Vì đèn tỏa nhiệt cao 7’ - Để đèn phát sáng ở thuộc to môi trường. nên không ảnh hưởng thời tiết ẩm có ảnh ° Nếu đèn bật tắt nhiều lần tuổi thọ thời tiết. hưởng gì không? sẽ giảm. - Đèn dễ bị hỏng khi Tại sao? bật tắt nhiều. - Nếu bật tắt đèn nhiều sẽ thế nào? Minh họa bóng đèn II. ĐÈN HUỲNH QUANG: Tranh trong suốt và đục HS trao đổi ý kiến và 1/ Cấu tạo: phóng to để ra vấn đề thảo cử nêu từng vấn đề: Bóng đèn bằng thủy tinh trong suốt. hình đèn luận: - Có hình trụ. Hai đầu là 2 điện cực (tim đèn) và mẫu - Bóng có hình gì? - Mặt trong có thể bằng Vonfram có phủ 1 lớp Oxyt bóng - Nhận xét gì về bên trong suốt hoặc phủ 7’ Barium( Để phát xạ điện tử). Trong đục với trong 2 bóng? bột trắng. bóng rút hết không khí nhỏ vài giọt bóng - Hai đầu bóng có gì - Trong là dây lò xo Hg và khí trơ (Argon) với phủ lớp trong bên trong và ngồi? rất mảnh và 2 đầu nối bột huỳnh quang (Biến ành sáng suốt. ra ngồi bởi 2 chấu. cực tím thành ánh sáng thấy được). TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG MÀU PHÁT SÁNG CỦA CÁC LOẠI CHẤT HUỲNH QUANG 7’ Bột hóa chất huỳnh quang Công thức Màu phát sáng Sunfua catmi và bạc CdS - Ag Đỏ Bôrat catmi và măngan Cd2 B2O5 -Mn Đỏ Sunfua kẽm và bạc ZnS - Ag Xanh dương Sunfua kẽm và đồng ZnS - Cu Xanh lá cây Silicat kẽm và măngan Zn2SiO4 - Mn Vàng Clorô phôtphat catmi (PO4)2Cd3 Vàng cam 2/ Các phụ kiện của đèn: Minh họa vật mẫu HS quan sát và cử trả Vật mẫu a) Starter: rồi đặt vấn đề: lời: và hình •Cấu tạo: Gồm 1 bóng thủy tinh - Cho biết con mồi - Giống như 1 bóng 3’ phóng chứa khí trơ (Argon). Có 2 thanh được tạo thành như đèn nhỏ với tim là 2 to. lưỡng kim và 1 tụ điện mắc song thế nào? thanh mỏng và phụ song, tất cả đặt trong ống nhựa. kiện khác. Cho vận hành mạch HS cử trả lời: mẫu và gỡ bỏ con Mạch •Nhiệm vụ: Khởi động tạo sự ngắt mồi - Có thể không cần điện 2’ điện đột ngột cho đèn phát sáng. - Qua quan sát, em con mồi sau khi đèn mẫu. có nhận xét gì về đã phát sáng. nhiệm vụ con mồi? Tranh Minh họa trấn lưu HS trao đổi nhận xét b) Trấn lưu: phóng và đưa vấn đề: và cử trả lời: Gồm 1 •Cấu tạo: Gồm có 1 cuộn dây quấn hình - Trấn lưu tạo thành cuộn dây quấn quanh cách điện với 1 lõi thép. trấn lưu như thế nào? cục thép có lót giấy. và vật 2’ mẫu. TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG • Nhiệm vụ: Giải thích nhiệm vụ - Tạo sự tăng áp ban đầu để đèn của trấn lưu với 2 ý: HS ghi nhận ý kiến khởi động. Lúc khởi động đèn sau khi nghe GV giải 3’ - Giới hạn dòng điện qua đèn khi và lúc đèn phát thích. đèn phát sáng. sáng. Cho quan sát máng HS cử trả lời: Mẫu vật c) Máng và đui đèn: Dùng để giữ đèn và hỏi: - Giữ bóng đèn và các và tranh bóng và các phụ kiện trấn lưu, 2’ - Máng đèn có phụ kiện trên đèn. phóng. starter. nhiệm vụ gì? Giải thích về các 3/ Đặc điểm: đặc điểm cơ bản của - Hiệu suất phát sáng cao. đèn với: - Sửa chữa phức tạp vì có nhiều phụ - Việc phát sáng. HS theo lời giải thích kiện. - Quá trình lắp và và tự ghi nhận cụ thể 7’ - Ánh sáng đèn nhấp nháy theo tần sửa chữa. từng trường hợp. số dòng điện. - Aûnh hưởng của - Đèn phụ thuộc vào điện áp làm đèn với điện áp và việc và nhiệt độ môi trường. môi trường. Minh họa từng cỡ HS ghi nhận quy cách 4/ Sử dụng và sửa chữa: đèn với trấn lưu và tiêu chuẩn của từng a) Sử dụng: con mồi tương ứng cỡ đèn với các phụ 2’ _ Chọn starter và trấn lưu phù hợp. theo bộ đèn. kiện kèm theo. QUAN HỆ GIỮA ĐÈN, ĐIỆN ÁP, TRẤN LƯU, STARTER 5’ Cỡ đèn Điện áp Trấn lưu Starter 0,30m 220V 10W/220V FS4 hoặc FS1 (80 – 240V) 0,60m - 20W/220V FS2 (80 – 240V) 1,20m - 40W/220V FS4 (180 – 240V) 0,30m 110V 10W/110V FS1 (80 – 130V) 0,60m - 20W/110V FS2 (80 – 130V) 1,20m - 40W/110V FS4 (180 – 240V) _ Điện áp khu vực cần ổn định tốt. _ Để đèn bến lâu em _ Chú ý điện áp và 2’ _ Hạn chế tắt mở nhiều lần. cần có biện pháp gì? tiết kiệm. Mô tả từng hiện - Thay mới khi 1 tượng, đặt vấn đề trong số các phụ kiện từng nguyên và cho bị hỏng. thảo luận vạch biện - Sửa chữa khi lỏng pháp xử lý theo từng chỗ tiếp xúc các mối trường hợp: b) Sửa chữa: nối vít; mắc sai 7’ _ Khi nào ta thay đường dây hoặc các mới 1 trong số phụ trường hợp hư hỏng kiện đèn? do quá tải cần có sự _ Sửa chữa hoặc điều chỉnh thích kiểm ta lại đèn trong hợp; trường hợp nào? 7’ TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP Ở BỘ ĐÈN HUỲNH QUANG Hiện tượng Nguyên nhân Sửa chữa _ Đèn quá tuổi thọ. _ Thay bóng mới. Đèn phát sáng yếu, nhấp _ Điện áp khu vực giảm _ Tăng điện áp (máy nháy, 2 đầu có vệt đen. thấp. tăng giảm áp). Đèn chớp tắt liên tục, 2 _ Starter hỏng. _ Thay starter mới. đầu sáng đỏ. _ Tiếp xúc điện kém. Hai đầu đèn sáng đỏ nhưng Starter hỏng (2 lưỡng kim Thay starter mới. đèn không phát sáng. không nhả ra). Mắc sai mạch, dây pha Sửa lại dây pha qua công Khi tắt đầu đèn vẫn sáng. không qua công tắc. tắc. Đèn quá sáng; trấn lưu đen Điện áp cung cấp tăng Kiểm tra, điều chỉnh phát tiếng rung lớn, phát quá trị số định mức. điện áp. nóng. TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG Ghi nhận ý kiến đóng góp của GV về việc tiếp thu kiến thức. TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG Từng cá nhân ghi nhận chuẩn bị cho buổi học sau để thực hiện bài tập. TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009
- TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . - TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009