Giáo trình Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô - Chương 4: Qui trình công nghệ bảo dưỡng ô tô

pdf 13 trang phuongnguyen 2160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô - Chương 4: Qui trình công nghệ bảo dưỡng ô tô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_chan_doan_trang_thai_ky_thuat_o_to_chuong_4_qui_t.pdf

Nội dung text: Giáo trình Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô - Chương 4: Qui trình công nghệ bảo dưỡng ô tô

  1. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành CHƯƠNG 4 QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ BẢO DƯỠNG Ơ TƠ 4.1. KHÁI NIỆM CHUNG Bảo dưỡng là hàng loạt các cơng việc nhất định, bắt buộc phải thực hiện với các loại xe sau một thời gian làm việc, hay quãng đường qui định. Mục đích: - Chủ yếu là kiểm tra, phát hiện những hư hỏng đột xuất, ngăn ngừa chúng để đảm bảo cho cụm máy, xe vận hành an tồn. - Chăm sĩc các hệ thống, các cơ cấu để đảm bảo chúng làm việc an tồn và khơng bị hư hỏng. - Giữ gìn hình thức bên ngồi. 4.2. CÁC CẤP BẢO DƯỠNG Bảo dưỡng ơtơ, là cơng việc dự phịng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác ơtơ theo nội dung cơng việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật của ơtơ. Bảo dưỡng ơtơ cịn là biện pháp giúp chủ phương tiện hoặc người lái xe ơtơ thực hiện trách nhiệm duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thơng đường bộ giữa hai kỳ kiểm định như quy định tại Khoản 5, Điều 50 Luật Giao thơng đường bộ. Tuỳ theo cấp bảo dưỡng mà mức độ cĩ khác nhau. Bảo dưỡng chia làm 2 cấp.(theo quyết định số 992/2003/QĐ-BGTVT ngày 09/04/2003). - Bảo dưỡng hàng ngày. - Bảo dưỡng định kỳ. 4.2.1. Bảo dưỡng hàng ngày Bảo dưỡng hàng ngày do lái xe, phụ xe hoặc cơng nhân trong trạm bảo dưỡng chịu trách nhiệm và được thực hiện trước hoặc sau khi xe đi hoạt động hàng ngày, cũng như trong thời gian vận hành. Nếu kiểm tra thấy tình trạng xe bình thường thì mới chạy xe. Nếu phát hiện cĩ sự khơng bình thường thì phải tìm và xác định rõ nguyên nhân. Ví dụ: Khĩ khởi động, máy nĩng quá, tăng tốc kém, hệ thống truyền lực quá ồn hoặc cĩ tiếng va đập, hệ thống phanh, hệ thống lái khơng trơn tru, hệ thống đèn, cịi làm việc kém hoặc cĩ trục trặc Phương pháp tiến hành kiểm tra chủ yếu là dựa vào quan sát, nghe ngĩng, phán đốn và dựa vào kinh nghiệm tích luỹ được. Yêu cầu thời gian kiểm tra phải ngắn. 4.2.1.1. Kiểm tra, chẩn đốn. 1. Việc kiểm tra, chẩn đốn ơtơ được tiến hành ở trạng thái tĩnh (khơng nổ máy) hoặc trạng thái động (nổ máy, cĩ thể lăn bánh). 29
  2. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành 2. Quan sát tồn bộ bên ngồi và bên trong ơtơ, phát hiện các khiếm khuyết của buồng lái, thùng xe, kính chắn giĩ, gương chiếu hậu, biển số, cơ cấu nâng hạ kính, cửa lên xuống, nắp động cơ, khung, nhíp, lốp và áp suất hơi lốp, cơ cấu nâng hạ (nếu cĩ) và trang bị kéo moĩc 3. Kiểm tra hệ thống điện: ắc qui, sự làm việc ổn định của các đồng hồ trong buồng lái, đèn tín hiệu, đèn pha, cốt, đèn phanh, cịi, gạt nước, cơ cấu rửa kính, hệ thống quạt giĩ 4. Kiểm tra hệ thống lái: Hành trình tự do của vành tay lái, trạng thái làm việc của bộ trợ lực tay lái, hình thang lái. 5. Kiểm tra hệ thống phanh: Hành trình tự do của bàn đạp phanh, trạng thái làm việc và độ kín của tổng phanh, các đường dẫn hơi, dầu, hiệu lực của hệ thống phanh 6. Kiểm tra sự làm việc ổn định của động cơ, các cụm, tổng thành và các hệ thống khác (hệ thống cung cấp nhiên liệu, bơi trơn, làm mát, truyền lực chính, cơ cấu nâng hạ ). 4.2.1.2. Bơi trơn, làm sạch. 7. Kiểm tra mức dầu bơi trơn của động cơ, truyền lực chính, hộp tay lái. Nếu thiếu phải bổ sung. 8. Kiểm tra mức nước làm mát, dung dịch ắc qui 9. Kiểm tra bình chứa khí nén, thùng chứa nhiên liệu, bầu lọc nhiên liệu, bầu lọc dầu. 10. Đối với động cơ Diesel cần kiểm tra mức dầu trong bơm cao áp, bộ điều tốc. 11. Làm sạch tồn bộ ơtơ, buồng lái, đệm và ghế ngồi, thùng xe. Lau sạch kính chắn giĩ, gương chiếu hậu, đèn, pha, cốt, đèn phanh, biển số. 4.2.1.3. Nội dung bảo dưỡng hàng ngày đối với rơ moĩc và nửa rơ moĩc. 1. Làm sạch, kiểm tra dụng cụ và trang thiết bị chuyên dùng của rơ moĩc, nửa rơ moĩc. 2. Kiểm tra thùng, khung, nhíp, xích, chốt an tồn, áp suất hơi lốp, ốc bắt dữ bánh xe, càng, chốt ngang, mâm xoay của rơ moĩc, nửa rơ moĩc. 3. Sau khi nối rơ moĩc, nửa rơ moĩc với ơtơ phải kiểm tra khớp, mĩc kéo và xích an tồn. Kiểm tra tác dụng và phanh của rơ moĩc, nửa rơ moĩc. 4. Đối với rơ moĩc 1 trục kiểm tra càng nối chân chống, giá đỡ. 5. Đối với nửa rơ moĩc kiểm tra chân chống, cơ cấu nâng và mâm xoay. 6. Kiểm tra các vị trí bơi trơn. Chẩn đốn tình trạng chung của rơ moĩc, nửa rơ moĩc. 4.2.2. Bảo dưỡng định kỳ Bảo dưỡng định kỳ do cơng nhân trong trạm bảo dưỡng chịu trách nhiệm và được thực hiện sau một chu kỳ hoạt động của ơtơ được xác định bằng quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai khác. Cơng việc kiểm tra thơng thường dùng thiết bị chuyên dùng. Phải kết hợp với việc sửa chữa nhỏ và thay thế một số chi tiết phụ như séc măng, rà lại xupáp, điều chỉnh khe hở nhiệt, thay bạc lĩt, má phanh, má ly hợp Tuy nhiên, cơng việc chính vẫn là kiểm tra, phát hiện ngăn chặn hư hỏng. 4.2.2.1. Chu kỳ bảo dưỡng: 30
  3. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành 1. Chu kỳ bảo dưỡng định kỳ được tính theo quãng đường hoặc thời gian khai thác của ơtơ, tùy theo định ngạch nào đến trước. 2. Bảo dưỡng định kỳ được thực hiện như sau: a. Đối với những ơtơ cĩ hướng dẫn khai thác sử dụng của hãng sản xuất thì chu kỳ bảo dưỡng định kỳ phải tính theo quy định của nhà chế tạo. b. Đối với những ơtơ khơng cĩ hướng dẫn khai thác sử dụng thì chu kỳ bảo dưỡng định kỳ phải tính theo quãng đường ơtơ chạy hoặc theo thời gian khai thác của ơtơ được quy định trong bảng. Chu kỳ bảo dưỡng Trạng thái kỹ Loại ơtơ Quãng đường Thời gian thuật (km) (tháng) Chạy rà 1.500 - Ơtơ con Sau chạy rà 10.000 6 Sau sửa chữa lớn 5.000 3 Chạy rà 1.000 - Ơtơ khách Sau chạy rà 8.000 6 Sau sửa chữa lớn 4.000 3 Chạy rà 1.000 - Ơtơ tải, rơ moĩc, nửa Sau chạy rà 8.000 6 rơ moĩc Sau sửa chữa lớn 4.000 3 3. Đối với ơtơ hoạt động ở điều kiện khĩ khăn (miền núi, miền biển, cơng trường, hải đảo ) cần sử dụng hệ số 0,8 cho chu kỳ quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Đối với ơtơ chuyên dùng và ơtơ tải chuyên dùng (ơtơ cần cẩu, ơtơ chở xăng dầu, ơtơ đơng lạnh, ơtơ chữa cháy, ơtơ thang, ơtơ cứu hộ ), căn cứ vào đặc tính sử dụng và hướng dẫn của nhà chế tạo để xác định chu kỳ và nội dung cơng việc bảo dưỡng định kỳ cho những hệ thống, thiết bị chuyên dùng ngồi những bộ phận của thơng thường của ơ tơ nĩi chung. 5. Đối với ơtơ mới hoặc ơtơ sau sửa chữa lớn phải thực hiện bảo dưỡng trong thời kỳ chạy rà nhằm nâng cao chất lượng các bề mặt ma sát của cặp chi tiết tiếp xúc, giảm khả năng hao mịn và hư hỏng của các chi tiết, để nâng cao tuổi thọ tổng thành, hệ thống của ơtơ. a. Đối với ơtơ mới, phải thực hiện đúng hướng dẫn kỹ thuật và quy trình bảo dưỡng của nhà sản xuất. b. Đối với ơtơ sau sửa chữa lớn, thời kỳ chạy rà được quy định là 1500km đầu tiên, trong đĩ phải tiến hành bảo dưỡng ở giai đoạn 500km và 1500km. 6. Khi ơtơ đến chu kỳ quy định bảo dưỡng định kỳ, phải tiến hành bảo dưỡng. Phạm vi sai lệch khơng được vượt quá 5% so với chu kỳ đã ấn định. 4.2.2.2. Các nội dung bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ ơtơ, rơ moĩc và nửa rơ moĩc a. Cơng tác tiếp nhận ơtơ vào trạm bảo dưỡng 1. Rửa và làm sạch ơtơ. 2. Cơng tác kiểm tra, chẩn đốn ban đầu được tiến hành như mục 1 của bảo dưỡng hàng ngày, trên cơ sở đĩ lập biên bản hiện trạng kỹ thuật của ơtơ. 31
  4. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành b. Kiểm tra, chẩn đốn, xiết chặt và điều chỉnh các cụm, tổng thành, hệ thống trên ơtơ. Bao gồm các tổng thành, hệ thống sau: * Đối với động cơ nĩi chung: 1. Kiểm tra, chẩn đốn trạng thái kỹ thuật của động cơ và các hệ thống liên quan. 2. Tháo bầu lọc dầu thơ, xả cặn, rửa sạch. Tháo và kiểm tra rửa bầu lọc dầu li tâm. Thay dầu bơi trơn cho động cơ, máy nén khí theo chu kỳ, bơm mỡ vào ổ bi của bơm nước. Kiểm tra áp suất dầu bơi trơn. 3. Kiểm tra, súc rửa thùng chứa nhiên liệu. Rửa sạch bầu lọc thơ, thay lõi lọc tinh. 4. Kiểm tra, xiết chặt các bulơng, gudơng nắp máy, bơm hơi, chân máy, vỏ ly hợp, ống hút, ống xả và các mối ghép khác. 5. Tháo, kiểm tra bầu lọc khơng khí. Rửa bầu lọc khơng khí của máy nén khí và bộ trợ lực chân khơng. Kiểm tra hệ thống thơng giĩ cacte. 6. Thay dầu bơi trơn cụm bơm cao áp và bộ điều tốc của động cơ Diesel. 7. Làm sạch bề mặt két nước, quạt giĩ, cánh tản nhiệt, bề mặt ngồi của động cơ, vỏ ly hợp, hộp số, xúc rửa két nước. 8. Kiểm tra tấm chắn quạt giĩ két nước làm mát, tình trạng của hệ thống làm mát, sự rị rỉ của két nước, các đầu nối trong hệ thống, van hằng nhiệt, cửa chắn song két nước. 9. Kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt supáp; Độ căng dây đai dẫn động quạt giĩ, bơm nước, bơm hơi. 10. Kiểm tra độ rơ trục bơm nước, puli dẫn động 11. Kiểm tra áp suất xi lanh động cơ. Nếu cần phải kiểm tra độ kín khít của supáp, nhĩm pittơng và xi lanh. 12. Kiểm tra độ rơ của bạc lĩt thanh truyền, trục khủyu nếu cần. 13. Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên liệu; Kiểm tra các đường ống dẫn; thùng chứa nhiên liệu; xiết chặt các đầu nối, giá đỡ; kiểm tra sự rị rỉ của tồn hệ thống; kiểm tra sự liên kết và tình trạng hoạt động của các cơ cấu điều khiển hệ thống cung cấp nhiên liệu; kiểm tra áp suất làm việc của bơm cung cấp nhiên liệu Động cơ xăng: a. Kiểm tra bơm xăng, bộ chế hịa khí. Tháo, súc rửa và điều chỉnh nếu cần. b. Điều chỉnh chế độ chạy khơng tải của động cơ. c. Đối với động cơ xăng sử dụng hệ thống cấp nhiên liệu kiểu phun cần kiểm tra sự làm việc của tồn hệ thống. Động cơ Diesel: a. Kiểm tra, xiết chặt giá đỡ bơm cao áp, vịi phun, bầu lọc nhiên liệu, các đường ống cấp dẫn nhiên liệu, giá đỡ bàn đạp ga. 32
  5. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành b. Kiểm tra vịi phun, bơm cao áp nếu cần thiết đưa lên thiết bị chuyên dùng để hiệu chỉnh. c. Kiểm tra sự hoạt động của cơ cấu điều khiển thanh răng bơm cao áp, bộ điều tốc, nếu cần hiệu chỉnh điểm bắt đầu cấp nhiên liệu của bơm cao áp. d. Cho động cơ nổ máy, kiểm tra khí thải của động cơ, hiệu chỉnh tốc độ chạy khơng tải theo tiêu chuẩn cho phép, chống ơ nhiễm mơi trường. * Hệ thống điện 1. Kiểm tra tồn bộ hệ thống điện. Bắt chặt các đầu nối giắc cắm tới máy khởi động, máy phát, bộ chia điện, bảng điều khiển, đồng hồ và các bộ phận khác. 2. Làm sạch mặt ngồi ắc quy, thơng lỗ thơng hơi. Kiểm tra điện thế, kiểm tra mức, nồng độ dung dịch nếu thiếu phải bổ sung, nếu cần phải súc, nạp ắc quy. Bắt chặt đầu cực, giá đỡ ắc quy. 3. Kiểm tra, làm sạch bên ngồi bộ tiết chế, máy phát, bộ khởi động, bộ chia điện, bộ đánh lửa bằng bán dẫn, dây cao áp, bơ bin, nếu đánh lửa, gạt mưa, quạt giĩ. Tra dầu mỡ theo quy định. 4. Kiểm tra khe hở má vít, làm sạch, điều chỉnh khe hở theo quy định. 5. Kiểm tra, làm sạch điện cực, điều chỉnh khe hở giữa hai điện cực của nến đánh lửa. 6. Điều chỉnh bộ căng dây đai dẫn động máy phát, kiểm tra, điều chỉnh sự làm việc của rơ le. 7. Kiểm tra hộp cầu chì, tồn bộ các đèn, nếu cháy, hư hỏng phải bổ sung. Điều chỉnh độ chiếu sáng của đèn pha, cốt cho phù hợp theo quy định. 8. Kiểm tra cịi, bắt chặt giá đỡ cịi, điều chỉnh cịi nếu cần. 9. Kiểm tra các cơng tắc, đầu tiếp xúc đảm bảo hệ thống điện hoạt động ổn định. * Ly hợp, hộp số, trục các đăng 1. Kiểm tra, điều chỉnh bàn đạp ly hợp, lị xo hồi vị và hành trình tự do của bàn đạp. 2. Kiểm tra các khớp nối, cơ cấu dẫn động và hệ thống truyền động ly hợp. Đối với ly hợp thủy lực phải kiểm tra độ kín của hệ thống và tác dụng của hệ truyền động, xiết chặt giá đỡ bàn đạp ly hợp. 3. Kiểm tra độ mịn của ly hợp. Nếu cần phải thay. 4. Kiểm tra xiết chặt bulơng nắp hộp số, các bulơng nối ghép ly hợp hộp số, trục các đăng. Làm sạch bề mặt hộp số, ly hợp, các đăng. 5. Kiểm tra độ rơ ổ trục then hoa, ổ bi các đăng và ổ bi trung gian. 6. Kiểm tra tổng thể sự làm việc bình thường của ly hợp, hộp số, các đăng. Nếu cịn khiếm khuyết phải điều chỉnh lại. Các vịng chắn dầu, mỡ phải đảm bảo kín khít. 7. Kiểm tra lượng dầu trong hộp số, cơ cấu dẫn động ly hợp. Nếu thiếu phải bổ sung. 8. Bơm mỡ vào các vị trí theo sơ đồ quy định của nhà chế tạo. * Cầu chủ động, truyền lực chính 9. Kiểm tra độ rơ tổng cộng của truyền lực chính. Nếu cần phải điều chỉnh lại. 33
  6. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành 10. Kiểm tra độ kín khít của bề mặt lắp ghép. Xiết chặt các bulơng bắt giữ. Kiểm tra lượng dầu ở vỏ cầu chủ động. Nếu thiếu phải bổ sung. * Cầu trước và hệ thống lái 1. Kiểm tra độ chụm của các bánh xe dẫn hướng, độ mịn các lốp. Nếu cần phải đảo vị trí các lốp theo quy định. 2. Xì dầu khung, bơi trơn chốt nhíp, các ngõng chuyển hướng, bệ ơtơ. Bơi mỡ phấn chì cho khe nhíp. 3. Bơm mỡ bơi trơn theo sơ đồ quy định của nhà chế tạo. 4. Kiểm tra dầm trục trước hoặc các trục của bánh trước, độ rơ của vịng bi moay ơ, thay mỡ, điều chỉnh theo quy định. Kiểm tra chốt chuyển hướng, chốt cầu (rơ tuyn). Nếu độ rơ vượt tiêu chuẩn cho phép, phải điều chỉnh hoặc thay thế. 5. Đối với ơtơ, sử dụng hệ thống treo độc lập phải kiểm tra trạng thái của lị xo, thanh xoắn và các ụ cao su đỡ, giá treo. 6. Kiểm tra độ kín khít của hộp tay lái, gia đỡ trục, các đăng tay lái, hệ thống trợ lực tay lái thủy lực. Nếu rị rỉ phải làm kín, nếu thiếu phải bổ sung. 7. Kiểm tra độ rơ các đăng tay lái. Hành trình tự do vành tay lái. Nếu vượt quá tiêu chuẩn cho phép phải điều chỉnh lại. 8. Kiểm tra tồn bộ sự làm việc của hệ thống lái, bảo đảm an tồn và ổn định. * Hệ thống phanh 1. Kiểm tra áp suất khí nén, trạng thái làm việc của máy nén khí, van tiết lưu, van an tồn, độ căng của dây đai máy nén khí. 2. Kiểm tra, bổ sung dầu phanh. 3. Kiểm tra, xiết chặt các đầu nối của đường ống dẫn hơi, dầu. Đảm bảo kín, khơng rị rỉ trong tồn bộ hệ thống. 4. Kiểm tra trạng thái làm việc bộ trợ lực phanh của hệ thống phanh dầu cĩ trợ lực bằng khí nén hoặc chân khơng. 5. Kiểm tra, xiết chặt đai giữ bình khí nén, giá đỡ tổng bơm phanh và bàn đạp phanh. 6. Tháo tang trống, kiểm tra tang trống, guốc và má phanh, đĩa phanh, lị xo hồi vị, mâm phanh, giá đỡ bầu phanh, chốt quả đào, ổ tựa mâm phanh. Nếu lỏng phải xiết chặt lại. Nếu mịn quá tiêu chuẩn phải thay. 7. Kiểm tra độ kín khít của bầu phanh trong hệ thống phanh hơi hoặc xi lanh phanh chính trong hệ thống phanh dầu. Kiểm tra mức dầu ở bầu chứa của xi lanh phanh chính. 8. Điều chỉnh khe hở giữa tang trống, đĩa phanh và má phanh, hành trình và hành trình tự do của bàn đạp phanh. 9. Kiểm tra hiệu quả của phanh tay, xiết chặt các giá đỡ. Nếu cần phải điều chỉnh lại. 10. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hệ thống phanh. * Hệ thống chuyển động, hệ thống treo và khung xe 1. Kiểm tra khung xe (sat xi), chắn bùn, đuơi mỏ nhíp, ổ đỡ chốt nhíp ở khung, bộ nhíp, quang nhíp, quai nhíp, bu lơng tâm nhíp, bu lơng hãm chốt nhíp. Nếu xơ lệch phải điều chỉnh lại. Nếu lỏng phải bắt chặt, làm sạch, sơn và bơi mỡ bảo quản theo quy định. 34
  7. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành 2. Kiểm tra tác dụng của giảm sĩc, xiết chặt bu lơng giữ giảm sĩc. Kiểm tra các lị xo và ụ cao su đỡ. Nếu vỡ phải thay. 3. Kiểm tra vành, bánh xe và lốp, kể cả lốp dự phịng. Bơm hơi lốp tới áp suất tiêu chuẩn, đảo lốp theo quy định của sơ đồ. Gỡ những vật cứng dắt, dính vào kẽ lốp. * Buồng lái và thùng xe 1. Kiểm tra, làm sạch buồng lái, kính chắn giĩ, cánh cửa, cửa sổ, gương chiếu hậu, đệm ghế ngồi, cơ cấu nâng lật buồng lái, tra dầu mỡ vào những điểm quy định. Xiết chặt bu lơng bắt giữ buồng lái với khung ơtơ. Kiểm tra hệ thống thơng giĩ và quạt giĩ. 2. Kiểm tra thùng, thành bệ, các mĩc khĩa thành bệ, bản lề thành bệ, quang giữ bệ với khung ơtơ, bu lơng bắt giữ dầm, bậc lên xuống, chắn bùn. Nếu lỏng phải xiết chặt lại. * Đối với ơtơ tự đổ, ơtơ cần cẩu và ơtơ chuyên dùng 1. Kiểm tra cơ cấu nâng, hạ thùng ơtơ, độ an tồn và kín của các đầu nối, ống dẫn dầu. Sự làm việc ổn định của hệ thống nâng hạ thủy lực. 2. Kiểm tra, xiết chặt các ổ tựa, hộp truyền lực, giá đỡ thùng ơtơ, cơ cấu nâng hạ lốp dự phịng. 3. Rửa bầu lọc dầu của thùng chứa dầu, xả khơng khí trong hệ thống thủy lực. Kiểm tra mức dầu trong thùng dầu. Nếu thiếu phải đổ thêm. Thay dầu theo quy định. 4. Kiểm tra cáp, cơ cấu an tồn đối với ơtơ cần cẩu. 5. Những nội dung bảo dưỡng đối với các cơ cấu, cụm hệ thống đặc thù phải tuân theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà chế tạo. 4.2.2.3. Các nội dung bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ rơ moĩc và nửa rơ moĩc a. Cơng tác làm sạch, kiểm tra, chẩn đốn, bơi trơn. 1. Làm sạch, xả dầu và nước trong bầu chứa hơi phanh. 2. Kiểm tra đèn, biển số, xích an tồn, hiệu quả đèn tín hiệu và đèn phanh, thành bệ. 3. Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật tổng thể rơ moĩc, nửa rơ moĩc. 4. Tra dầu, bơm mỡ vào tất cả các điểm cần bơi trơn theo sơ đồ. Xì dầu cho khung và gầm của rơ moĩc, nửa rơ moĩc. Bơi mỡ cho nhíp. b. Cơng tác điều chỉnh, sửa chữa và xiết chặt. 1. Đối với rơ moĩc cĩ bộ chuyển hướng ở trục trước: Phải kiểm tra bộ phận chuyển hướng, tình trạng kỹ thuật của trục trước. Xiết chặt bu lơng bắt giữ bộ phận chuyển hướng, chốt, khớp chuyển hướng. Nếu độ rơ vượt tiêu chuẩn kỹ thuật phải điều chỉnh hoặc thay thế. 2. Đối với rơ moĩc cĩ mâm xoay. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của mâm xoay, con lăn, trục và ổ đỡ mâm xoay. Xiết chặt đai ốc bắt giữ trụ mâm xoay. Điều chỉnh độ chụm bánh trước, nếu cần. 3. Đối với hệ thống phanh rơ moĩc, nửa rơ moĩc. - Kiểm tra tác dụng của hệ thống phanh. Kiểm tra tình trạng và sự rị rỉ của các ống dẫn, đầu nối và các bộ phận của hệ thống phanh. - Kiểm tra xiết chặt quang bắt giữ bệ, thành bệ, ván sàn và bản lề thành cửa. - Tháo rửa moay ỏ và tang trống. Kiểm tra trạng thái kỹ thuật moay ơ, tang trống, má phanh, lị xo hồi vị, bi, cổ trục. Thay mỡ và điều chỉnh đạt yêu cầu kỹ thuật. - Xiết chặt đai giữ, giá đỡ bình chứa khí nén, các đầu nối dây dẫn, mâm phanh, giá đỡ trục quay, bầu phanh, bánh xe và các cụm chi tiết ghép nối. 35
  8. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành - Điều chỉnh khe hở má phanh - tang trống và hệ thống phanh tay nếu mịn quá tiêu chuẩn, khơng cịn tác dụng phải thay mới. 4. Đối với nửa rơ moĩc - Kiểm tra, chẩn đốn tình trạng kỹ thuật trục chuyển hướng, mâm xoay, mâm đỡ, chốt an tồn, cơ cấu chân chống, cơ cấu bắt nối nửa rơ moĩc với đầu kéo. - Kịp thời sửa chữa và hiệu chỉnh đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. 4.2.3. Bảo dưỡng theo mùa Tiến hành hai lần trong năm, làm những cơng việc liên quan chuyển điều kiện làm việc mùa này sang mùa khác. Thường bố trí sao cho bảo dưỡng mùa trùng bảo dưỡng định kỳ: - Xúc rửa hệ thống làm mát. - Thay dầu nhờn, mỡ. - Kiểm tra bộ hâm nĩng nhiên liệu, bộ sấy khởi động. 4.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT Tùy theo trình độ tổ chức và khả năng thợ, tính chất chuyên mơn hĩa của thợ mà cĩ những phương pháp sau: 4.3.1. Phương pháp tổ chức chuyên mơn hĩa -Tất cả các cơng nhân của xưởng được phân thành tổ chuyên mơn hĩa, ví dụ: Tổ 1: bảo dưỡng thường xuyên, (chỉ cĩ trong xí nghiệp vận tải) Tổ 2: bảo dưỡng gầm. Tổ 3: bảo dưỡng động cơ - Các cơng nhân cĩ tay nghề khác nhau. - Năng suất cao, định mức thời gian lao động dễ. - Thiếu trách nhiệm với hoạt động của xe trên tuyến. - Kết quả lao động chỉ được đánh giá bằng số lượng xe qua bảo dưỡng. Chỉ thực hiện phần việc của mình, khơng cĩ sự liên hệ với phần việc của tổ khác. Khơng phân tích đánh giá được nguyên nhân các tổng thành bị loại. - Khơng thực hiện khi giải quyết cơng việc với nhiều loại xe khác nhau (kiểm tra cơng việc khĩ). 4.3.2. Phương pháp tổ chức riêng xe. Cơng nhân trong xưởng thuộc các tổ tổng hợp, thành phần gồm cơng nhân cĩ tay nghề trong nhiều cơng việc. Thực chất cơng việc là: bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa vặt ghép lại: Ưu điểm: đã qui định được mức độ trách nhiệm. Nhược điểm: do phải phân chia dụng cụ thiết bị, vì vậy sử dụng khơng hiệu quả và khơng áp dụng dây chuyền được, khĩ khăn trong việc sử dụng các phụ tùng thay thế. 4.3.3. Phương pháp tổ chức đoạn tổng thành Đây là phương pháp tiên tiến. Khi chuẩn bị kế hoạch người ta tách đoạn sản xuất chuyên mơn hĩa. Mỗi đoạn sản xuất thực hiện các cơng việc bảo dưỡng, sửa chữa 36
  9. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành các cụm tổng thành, cơ cấu đã định cho đoạn ấy. Số lượng đoạn sản xuất tùy thuộc vào qui mơ của của xí nghiệp, chủng loại xe và tình trạng đối tượng đưa vào. Thường phân thành 6 đoạn chính và 2 đoạn phụ: Phĩ GĐ sản xuất Kỹ thuật viên Điều độ sản xuất Tổ trưởng, xưởng trưởng 1 2 3 4 5 6 7 8 Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức đoạn - tổng thành Sáu đoạn chính: 1. Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ. 2. Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực. 3. Bảo dưỡng và sửa chữa cầu trước, cầu sau, phanh, lái, treo. 4. Bảo dưỡng và sửa chữa điện, nhiên liệu. 5. Bảo dưỡng và sửa chữa khung bệ, cabin, sat xi, vỏ xe. 6. Bảo dưỡng và sửa chữa lốp. Hai đoạn phụ: 7. Sửa chữa cơ nguội. 8. Rửa, lau chùi, sơn. Khi tổ chức theo phương pháp này phải thống kê tồn bộ các chi tiết trong tổng thành, xét khối lượng cơng việc, sắp xếp cơng nhân cho mỗi cơng đoạn (cũng cĩ thể ghép các cơng đoạn 1-2, 3-4, 5-6 để giảm bớt cơ cấu tổ chức). Sử dụng các phương pháp tổ chức này cho phép chuyên mơn hĩa tự động hĩa. 4.4. TRANG THIẾT BỊ CƠ BẢN CHO TRẠM BẢO DƯỠNG Nếu xét theo vị trí làm việc đối với xe thì phân bố cơng việc như sau: - Cơng việc dưới gầm xe 40 ÷ 45%. - Cơng việc ở trên 10 ÷ 20%. - Cơng việc xung quanh 40 ÷ 45%. 4.4.1.Trang thiết bị cho bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa gồm: - Trang bị cơng nghệ: Thiết bị trực tiếp tham gia vào quá trình cơng nghệ: bơm, hệ thống rửa, các trang bị kiểm tra, trang bị bơm dầu mỡ, trang bị siết chặt. - Trang bị cơ bản trên trạm: Trang bị phụ gián tiếp tham gia vào qui trình cơng nghệ: hầm bảo dưỡng, thiết bị nâng (kích, tời, cầu trục lăn ) cầu rửa, cầu cạn, cầu lật. Yêu cầu chung: Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo và sử dụng, an tồn, cho phép cải thiện điều kiện làm việc của cơng nhân, diện tích chiếm chỗ nhỏ, sử dụng thuận lợi mọi phía. Cĩ tính vạn năng dễ sử dụng cho nhiều mác xe. 37
  10. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành 4.4.1. Hầm bảo dưỡng. Hầm bảo dưỡng Hầm tận đầu Hầm thơng qua Hầm hẹp Hầm rộng Hầm giữa hai Hầm hai bên Cầu nâng Treo bánh xe bánh xe bánh xe Hình 4.2. Phân loại hầm Trang thiết bị vạn năng cĩ khả năng làm việc mọi phía. Theo chiều rộng hầm thì cĩ: hầm hẹp, hầm rộng. - Hầm hẹp: là hầm cĩ chiều rộng nhỏ hơn khoảng cách 2 bánh xe, kích thước từ 0,9÷1,1m. - Hầm rộng: là hầm cĩ chiều rộng lớn hơn khoảng cách 2 bánh xe, kích thước từ 1,4 ÷ 3m. chiều dài lớn hơn chiều dài ơ tơ 1÷2m. Kết cấu phức tạp, phải cĩ bậc lên xuống độ sâu 1÷2m. Theo cách xe vào cĩ hầm tận đầu và hầm thơng qua. Trong hầm bảo dưỡng phải cĩ hệ thống tháo dầu di động hoặc cố định, cĩ hệ thống đèn chiếu sáng. Thành hầm phải cĩ gờ chắn cao từ 15 ÷ 20cm để an tồn khi di chuyển xe. Bố trí hệ thống hút bụi, khí để thơng thống giĩ, hệ thống nâng hạ xe. 4.4.2. Cầu cạn. Là bệ xây cao trên mặt đất 0,7 ÷ 1m độ dốc 20 ÷ 25%. Cĩ thể cầu cạn tận đầu hay thơng qua. Vật liệu gỗ, bê tơng hoặc kim loại, cĩ thể cố định hay di động. Ưu điểm: đơn giản. Nhược điểm: khơng nâng bánh xe lên được. Do cĩ độ dốc nên chiếm nhiều diện tích. 4.4.3. Thiết bị nâng. - Di động: cầu lăn, cầu trục. - Cố định: kích thuỷ lực, kích hơi - Cầu lật: nghiêng xe đến 450 dùng cho các xe du lịch. 38
  11. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành 4.4.4. Băng chuyền Trang bị băng chuyền khi tổ chức bảo dưỡng theo dây chuyền. Làm việc liên tục Băng chuyền Làm việc chu kỳ Loại mang Loại kéo Loại đẩy Hình 4.3. Sơ đồ tổ chức bảo dưỡng theo dây chuyền 4.5. CÁC CƠNG VIỆC TRONG BẢO DƯỠNG 4.5.1. Tẩy rửa: 4.5.1.1. Tẩy rửa ngồi xe, cụm máy - Bơm nước cĩ áp suất cao p = 5 ÷ 10 at bằng bơm ly tâm nhiều cấp, dùng vịi phun hoặc hệ thống vịi phun để phun và rửa sạch. - Dùng vịi phun quay, bố trí quanh theo xe, khi nước phun ra tạo thành phản lực và làm quay đầu phun. - Sử dụng khung rửa xe tạo thành một khung bao quanh xe. Cơ cấu rung: + Tạo cho các tia nước cĩ biên độ rung100 ÷ 150mm với tần số f = 20 lần/phút . + Tia nước cĩ hướng tiếp tuyến để dễ làm bong các chất bẩn bám vào xe. Dung dịch rửa: Cĩ thể sử dụng dung dịch xút NaOH 5%, nhiệt độ 50 ÷ 700C. Sau đĩ rửa lại bằng nước sạch và thổi khơ. - Dùng nhà rửa xe. Đối với xe khách, xe du lịch cĩ thể kết hợp rửa và chải: bố trí các chổi quay xung quanh xe. 4.5.1.2. Rửa hệ thống làm mát Khử các cặn bùn đất, chất bẩn đọng lại, các cặn kết tủa của nước cứng: CaCO3, MgCO3 (Cặn canke) Rửa theo hai bước: - Khử cặn bùn đất: + Dung dịch: NaPO 4 150g⎫ ⎪ NaOH 25g ⎬ pha với 10 lít nước ⎪ KOH 20g ⎭ + Tháo bỏ tồn bộ nước cũ, để 24 h cho chảy hết. + Đổ dung dịch rửa vào. + Khởi động động cơ và cho chạy khơng tải đến nhiệt độ làm việc 75 ÷ 900C. + Dừng máy, tháo dung dịch ra. - Khử cặn kết tủa: 39
  12. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành Na 2CO3 100g⎫ ⎬ pha với 10 lít nước Dáưu hoía 30g⎭ Hoặc NaOH 100g⎫ ⎬ pha với 10 lít nước Dáưu hoía 30g ⎭ Nếu hệ thống làm mát khơng cĩ chi tiết bằng nhơm thì cĩ thể dùng dung dịch HCl 4%. + Cho dung dịch vào hệ thống làm mát. + Cho động cơ làm việc đến nhiệt độ làm việc và tháo dung dịch ra. 4.5.1.3. Tẩy rửa hệ thống bơi trơn Sử dụng hệ thống rửa. Các bước thực hiện như sau: - Tháo tồn bộ dầu cũ ra. - Nối động cơ với hệ thống rửa. - Dung dịch rửa: 80% dầu diesel. 20% dầu bơi trơn. Chú ý: trong quá trình rửa, thỉnh thoảng phải quay trục khuỷu động cơ vài vịng để trách đọng bám chất bẩn. - Sau khi rửa tháo dung dịch rửa và thay dầu bơi trơn mới. * Nếu tẩy rửa nĩng (động cơ làm việc) thì đổ trực tiếp dung dịch rửa là 80% dầu bơi trơn + 20% dầu diesel. Cho động cơ chạy chậm trong thời gian 5 ÷10 phút. Pha trộn như vậy là nhằm để dung dịch bơi trơn lỗng ra để cĩ thể tẩy rửa và cuốn theo những cặn bẩn. * Đối với bình lọc dầu: - Loại lọc thơ: tháo tung từng tấm và chải rửa sạch trong dầu diesel rồi lắp lại - Loại lọc thấm: phải thay thành phần lọc (lõi lọc) 4.5.2. Phương pháp kiểm tra trong bảo dưỡng Quan sát, chạy thử, nghe, đo một số thơng số, chỉ tiêu. 4.5.2.1. Phương pháp quan sát + Kiểm tra tình trạng chung của xe, động cơ, độ kín khít của các đường ống, đầu nối, nhiên liệu, dầu, nước + Kiểm tra sự làm việc của các dụng cụ đo: nhiệt độ nước làm mát, nhiệt độ dầu, số vịng quay + Kiểm tra trạng thái của hệ thống truyền lực. 4.5.2.2. Phương pháp chạy thử - nghe- nhìn + Khởi động động cơ. + Nghe để phát hiện những rung động, va đập, tiếng gõ bất thường. + Kiểm tra dao động của xe, động cơ. + Xác định tình trạng làm việc của động cơ thơng qua quan sát khí thải. 4.5.2.3. Phương pháp đo các thơng số, chỉ tiêu làm việc Lợi dụng các đồng hồ, dụng cụ sẵn cĩ trên xe để đo (đồng hồ ở bảng điều khiển, thước thăm dầu, nhiên liệu) để kiểm tra các thơng số: 40
  13. Chương 4*Chẩn đốn trạng thái kỹ thuật ơ tơ - Biên soạn- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành + Áp suất dầu bơi trơn, áp suất nhiên liệu, áp suất khơng khí bánh xe bằng các áp kế. + Nhiệt độ nước làm mát, nhiệt độ dầu. + Đo các khe hở: khe hở nhiệt, khe hở má vít, khe hở giữa các bánh răng + Kiểm tra sức căng của bộ truyền đai, xích bằng phương pháp kinh nghiệm: dùng ngĩn tay ấn giữa đai, xích nếu cĩ độ võng 10 ÷15 mm là được hoặc dùng lực kế. + Kiểm tra hệ thống phanh, lái bằng thước đo độ rơ tổng hợp + Kiểm tra độ nghiêng, độ chụm của các bánh xe dẫn hướng. + Kiểm tra điện áp và tỷ trọng dung dịch. 41