Giáo trình bộ môn Đường ô tô và đường thành phố

pdf 54 trang phuongnguyen 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình bộ môn Đường ô tô và đường thành phố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bo_mon_duong_o_to_va_duong_thanh_pho.pdf

Nội dung text: Giáo trình bộ môn Đường ô tô và đường thành phố

  1. o0o Giỏo trỡnh bộ mụn Đường ụ tụ và đường thành phố
  2. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 1 Bài 1 : cơ sở lý thuyết của các ph−ơng pháp tính ổN ĐịNH MáI DốC THƯờNG DùNG 1. mở đầu : Mái dốc là khối đất có mặt giới hạn là mặt dốc (hình 1.1). Mái dốc đ−ợc hình thành hoặc do tác nhân tự nhiên ( s−ờn núi,bờ sông .v.v ) hoặc do tác động nhân tạo ( ví dụ : taluy nền đ−ờng đào, nền đắp, hố móng, thân đập đất, đê.v.v ). Hình 1.1 : Mặt cắt ng ang một mái dốc Tất cả các mái dốc đều có xu h−ớng giảm độ dốc đến một dạng ổn định hơn, cuối cùng chuyển sang nằm ngang và trong bối cảnh này, mất ổn định đ−ợc quan niệm là khi có xu h−ớng di chuyển và phá hoại. Đối với nền đ−ờng đào là do khi chọn kích th−ớc, hình dạng của mái dốc ch−a hợp lý. Các lực gây mất ổn định liên quan chủ yếu với trọng lực và thấm trong khi sức chống phá hoại cơ bản là do hình dạng mái dốc kết hợp với bản thân độ bền kháng cắt của đất và đá tạo nên, do đó khi tính toán ổn định của mái dốc cần phải xét đến đầy đủ các nội lực và ngoại lực. Nh− chúng ta đã biết mái dốc càng thoải thì độ ổn định sẽ càng cao, nh−ng khối l−ợng công tác đất, diện tích chiếm dụng sẽ càng lớn, điều này sẽ dẫn đến trái với quan điểm kinh tế hiện nay. Vì vậy, mục tiêu cuối cùng của việc tính toán ổn định mái dốc là xác định đ−ợc độ dốc mái taluy thoã mãn yêu cầu kinh tế và kỹ thuật. Để đánh giá ổn định của mái dốc, về mặt lý thuyết hiện nay tồn tại nhiều ph−ơng pháp tính, nh−ng có thể gộp chúng thành hai nhóm ph−ơng pháp chính nh− sau: + Nhóm ph−ơng pháp theo lý thuyết cân bằng giới hạn của khối rắn ( giả thiết tr−ớc hình dạng của mặt tr−ợt ) : Đặc điểm của nhóm ph−ơng pháp dùng mặt tr−ợt giả định là không căn cứ trực tiếp vào tình hình cụ thể của tải trọng và tính chất cơ lý của đất đắp để quy định mặt tr−ợt cho mái dốc, mà xuất phát từ kết quả quan trắc lâu dài các mặt tr−ợt của mái dốc trong thực tế để đ−a ra giả thiết đơn giản hoá về hình dạng mặt tr−ợt rồi từ đó nêu lên ph−ơng pháp tính toán, đồng thời xem khối tr−ợt nh− là một vật thể rắn ở trạng thái cân bằng giới hạn. + Nhóm ph−ơng pháp dựa vào lý thuyết cân bằng giới hạn thuần tuý : Nhóm lý thuyết này dựa trên giả thuyết chính cho rằng, tại mỗi điểm trong H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  3. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 2 khối đắp đất đều thoả mãn điều kiện cân bằng giới hạn. Việc một điểm mất ổn định đ−ợc giải thích là do sự xuất hiện biến dạng tr−ợt tại điểm đó. Còn mái đất mất ổn định là do sự phát triển của biến dạng tr−ợt trong một vùng rộng lớn giới hạn của khối đất đắp. Trong hai nhóm ph−ơng pháp nêu trên, "nhóm ph−ơng pháp dựa vào lý thuyết cân bằng giới hạn thuần tuý " vẫn mô phỏng đ−ợc gần đúng trạng thái ứng suất trong khối đất bị phá hoại, về mặt toán học mang tính logic cao, nh−ng điểm hạn chế là ch−a xét đ−ợc biến dạng thể tích của khối đất, đồng thời là giải bài toán ổn định của mái dốc theo ph−ơng pháp này ch−a đ−ợc áp dụng rộng rãi trong thực tế. Nhóm ph−ơng pháp "dùng mặt tr−ợt giả định " tuy có nh−ợc điểm là xem khối tr−ợt nh− là một cố thể và đ−ợc giới hạn bởi mặt tr−ợt và mặt mái dốc, đồng thời xem trạng thái ứng suất giới hạn chỉ xảy ra trên mặt tr−ợt mà thôi, thực tế thì mặt tr−ợt xảy ra rất phức tạp, phụ thuộc vào sự tác dụng của tải trọng ngoài, vào tính chất của các địa tầng và vào các yếu tố khác. Tuy vậy tuỳ theo tình hình cụ thể của từng công trình, mà việc giả định tr−ớc các mặt tr−ợt cho phù hợp, đồng thời nhóm ph−ơng pháp này tính toán đơn giản hơn và thiên về an toàn hơn so với nhóm ph−ơng pháp lý luận cân bằng giới hạn. Chính vì thế thực tế hiện nay sử dụng ph−ơng pháp này để tính toán ổn định mái dốc đ−ợc áp dụng rộng rãi hơn. 1.2 . ph−ơng trình cân bằng của khối đất tr−ợt 1.2.1. Các giả thiết tính toán Để lập ph−ơng trình cân bằng giới hạn của khối đất tr−ợt các tác giả nh− K.E.Pettecxơn, W. Fellenius, Bishop, Sokolovski, K. Terzaghi đều dựa vào công thức nổi tiếng của A.C. Coulomb ( Định luật Mohr - Coulomb - xem Cơ học đất ) để xác định ứng suất cắt : s = ctg+σ n ϕ (1.1) Hoặc s = cutg+−()σ n ϕ (1.2) Trong đó : s - ứng suất cắt giới hạn tại điểm bất kỳ trên mặt tr−ợt ở trạng thái cân bằng giới hạn. σn- ứng suất pháp giới hạn ( vuông góc với mặt tr−ợt ) ở trạng thái cân bằng giới hạn . c - Lực dính đơn vị của đất ở trạng thái giới hạn ứng với hệ số ổn định của mái dốc. ϕ - Góc ma sát trong của đất ứng với trạng thái giới hạn của đất. u - áp lực n−ớc lỗ rỗng. Khi tính toán độ ổn định, mặt tr−ợt giả định tr−ớc có thể là tròn, hỗn hợp ( tổ hợp các cung tr−ợt tròn và thẳng ) hoặc hình dạng bất kỳ đ−ợc xác định bởi hàng loạt những đ−ờng thẳng. Chia khối đất tr−ợt ra thành nhiều cột thẳng đứng, mỗi cột H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  4. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 3 đất đ−ợc giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng và đ−ợc xem nh− một vật rắn nguyên khối tựa lên trên cung tr−ợt. Điểm khác nhau cơ bản giữa các ph−ơng pháp của các tác giả nêu trên chính là việc giả thiết ph−ơng, vị trí tác dụng và giá trị của các lực tác dụng t−ơng hỗ giữa các mảnh tr−ợt bao gồm lực cắt và lực xô ngang giữa các mảnh. Ph−ơng trình cân bằng giới hạn đ−ợc xác định dựa trên các giả thiết : + Đất đ−ợc xem nh− vật liệu tuân theo định luật Mohr - Coulomb. + Hệ số ổn định ( hệ số an toàn ) nh− nhau cho tất cả các điểm trên mặt tr−ợt. + Trạng thái cân bằng giới hạn chỉ xảy ra trên mặt tr−ợt. Hình 1.2 : Lực tác dụng lên phân tố đất trong tr−ờng hợp mặt tr−ợt tròn Hình 1.3 : Lực tác dụng lên phân tố đất trong tr−ờng hợp mặt tr−ợt tổ hợp H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  5. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 4 Hình 1.4 : Lực tác dụng lên phân tố đất trong tr−ờng hợp mặt tr−ợt gãy khúc Hình (1.2), (1.3) và (1.4) thể hiện các hình dáng mặt tr−ợt. Các giá trị đ−ợc định nghĩa nh− sau : W - Trọng l−ợng của mảnh tr−ợt với bề rộng b và chiều cao trung bình h. N - Tổng lực pháp tuyến tại đáy mặt tr−ợt của phân tố đất. S - Lực cắt di chuyển ( lực cắt hoạt động ) tại đáy mặt tr−ợt của phân tố đất, hoặc là Sm khi mặt tr−ợt có hình dạng bất kỳ. EL, ER - Lực pháp tuyến bên trái và bên phải của mỗi phân tố đất. XL, XR - Lực cắt bên trái và bên phải của mỗi phân tố đất. D - Ngoại lực tác dụng. kW - Tải trọng động đất theo ph−ơng ngang tác dụng đi qua trọng tâm mỗi phân tố đất. R - Bán kính mặt tr−ợt tròn hay cánh tay đòn của lực cắt di chuyển, Sm khi mặt tr−ợt có hình dạng bất kỳ. f - khoảng cách từ tâm quay đến ph−ơng của lực pháp tuyến N. x - Khoảng cách theo ph−ơng ngang từ đ−ờng trọng tâm của mỗi phân tố đất đến tâm cung tr−ợt tròn hay tâm mômen ( khi cung tr−ợt có hình dạng bất kỳ ). e - Khoảng cách theo ph−ơng đứng từ tâm của mỗi phân tố đất đến tâm cung tr−ợt tròn hay tâm mômen ( khi cung tr−ợt có hình dạng bất kỳ ). d - Khoảng cách vuông góc từ đ−ờng tác dụng của tải trọng ngoài đến tâm cung tr−ợt tròn hay tâm mômen. h - Chiều cao trung bình của mỗi phân tố đất. b - Chiều rộng theo ph−ơng ngang của mỗi phân tố đất. β - Chiều dài đáy mặt tr−ợt. a - Khoảng cách từ hợp lực n−ớc bên ngoài ( n−ớc ngập hai bên taluy ) tới tâm quay hay tâm mômen. AL, AR - Hợp lực tác dụng của n−ớc. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  6. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 5 ω - góc nghiêng của đ−ờng tải trọng ngoài so với ph−ơng ngang. α - Góc hợp giữa tiếp tuyến tại đáy mỗi mặt tr−ợt với ph−ơng nằm ngang. Hệ số ổn định của mái dốc có thể đ−ợc xác định từ điều kiện cân bằng mômen hoặc cân bằng lực hoặc điều kiện cân bằng giới hạn tổng quát. 1.2.2. Ph−ơng trình cân bằng mômen Điều kiện cân bằng giới hạn về mômen là tổng mômen của các lực đối với tâm tr−ợt phải bằng không ( xem hình 1.2, 1.3 và 1.4 ): ∑∑Wx f −−+±± Sm R ∑∑ N kWe Dd Aa= 0 (1.3) n i ∑ M giu i=1 Hay Km = n ( một số tài liệu ký hiệu là Fm ) i ∑ M truot i=1 [.cRββϕ .+− ( Nu . ) Rtg ] ⇒ K = ∑ (1.4) m ∑∑∑Wx f −+ N kWe ±± Dd Aa Trong đó : s.β β[(cutg+ σϕn − )] Sm == (1.5) KKmm Với : N σ = - ứng suất pháp trung bình tại đáy mặt tr−ợt. n β Km - Hệ số ổn định xác định theo điều kiện cân bằng về mômen. s đ−ợc xác định từ công thức (1.1) hay (1.2) 1.2.3. Ph−ơng trình cân bằng lực Điều kiện cân bằng lực theo ph−ơng ngang cho tất cả các mảnh tr−ợt ( xem hình 1.2, 1.3 và 1.4 ): ∑∑∑∑(EELR−− ) N .sinαα + S m .cos − kWD − .cos α ± A= 0 (1.6) n i ∑ Fgiu i=1 Hay Kf = n ( một số tài liệu ký hiệu là Ff ) i ∑ Ftruot i=1 [cNutg .β .cosαβϕα+− ( . ). .cos ] ⇒ K = ∑ (1.7) f ∑∑NkWDA.sinαα+− .cos ± 1.2.4. Ph−ơng trình cân bằng giới hạn tổng quát (GLE) Trong thực tế, tình hình phân bố địa chất, thuỷ văn rất phức tạp ở các mái dốc nền đào, nên mặt tr−ợt cũng th−ờng có hình dạng rất phức tạp : có thể là hỗn hợp các cung H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  7. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 6 tròn và các đoạn thẳng hoặc các đoạn thẳng gãy khúc. Do vậy tồn tại tâm tr−ợt ảo, số l−ợng ẩn lớn hơn số các ph−ơng trình đ−ợc lập, bài toán trở nên vô định. Nếu giả thiết một tâm tr−ợt để thoả mãn điều kiện cân bằng mômen, thì không thoả mãn điều kiện cân bằng về lực theo một ph−ơng nào đó, hoặc ng−ợc lại. Do vậy, một số tác giả kết hợp các điều kiện cân bằng trên để giải quyết bài toán - Đ−ợc gọi là ph−ơng pháp cân bằng giới hạn tổng quát ( General Limit Equilibrium - GLE ), sử dụng các ph−ơng trình cân bằng tĩnh học sau đây để tìm hệ số an toàn : 1- Tổng các lực theo ph−ơng đứng đối với phân tố đất đ−ợc giả định để tìm lực pháp tuyến N tại đáy mặt tr−ợt. −+WXX().cos.sin.sin0LR − + Nα + S mαα − D = (1.8) Thay (1.1) hay (1.2) vào (1.8) giải đ−ợc phản lực pháp tuyến N : cutg.β .sinαβαϕ+ . .sin . WXX+−−()RL + D .sinα N = K sinαϕ .tg (1.9) cosα + K 2- Tổng các lực theo ph−ơng ngang đối với mỗi mặt tr−ợt đ−ợc sử dụng để tính toán lực t−ơng hỗ E. Ph−ơng trình đ−ợc áp dụng khi tính tích phân toàn bộ khối l−ợng khối tr−ợt từ trái sang phải. 3- Tổng momen đối với một điểm chung cho tất cả các phân tố đất, dùng để tính hệ số ổn định momen Km. 4- Tổng các lực theo ph−ơng ngang đối với tất cả các lát cắt, dùng để tính hệ số ổn định Kf. Kết quả là hệ số ổn định chung K đ−ợc tính trên các hệ số ổn định Km và Kf, tức là thoả mãn cả điều kiện cân bằng lực và cân bằng momen, và đ−ợc xem là hệ số ổn định ( hệ số an toàn ) hội tụ của ph−ơng pháp cân bằng giới hạn tổng quát. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  8. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 7 CHƯƠNG II ứng dụng phần mềm Slope/w tính ổn định mái dốc 2.1. Giới thiệu một số phần mềm tính ổn định mái dốc hiện nay - Phần mềm Taren (Pháp) : Tính ổn định mái dốc, t−ờng chắn có gia c−ờng neo thép. - Phần mềm tổng hợp Plaxis (Hà Lan) : Dựa vào lý thuyết cân bằng giới hạn thuần tuý, giải quyết bài toán bằng ph−ơng pháp phần tử hữu hạn - mô hình chuyển vị. Phần mềm tính toán ổn định mái dốc, t−ờng chắn gia c−ờng neo thép, l−ới vải địa kỹ thuật, l−ới cốt thép, - Bộ phần mềm Geo - Slope (Canada) : đ−ợc nhiều n−ớc trên thế giới đánh giá là bộ ch−ơng trình mạnh nhất, đ−ợc dùng phổ biến nhất hiện nay, gồm có 6 Modul sau : 1. SEEP/W : Phân tích thấm. 2. SIGMA/W : Phân tích ứng suất biến dạng. 3. SLOPE/W : Phân tích ổn định mái dốc, mái dốc có gia c−ờng neo. 4. CTRAIN/W : Phân tích ô nhiễm trong giao thông. 5. TEMP/W : Phân tích địa nhiệt. 6. QUAKE/W : Phân tích đồng thời các thành phần trên. 2.2. Giới thiệu phần mềm SLOPE/W Trong phần này chỉ giới thiệu một số vấn đề chính của phần mềm Slope/w version 4.2, có thể xem thêm h−ớng dẫn chi tiết các lệnh bằng menu Help trong ch−ơng trình. 2.2.1. Màn hình làm việc của phần mềm Slope/w - Cửa sổ chính ( main window ) : Giống nh− bất kỳ ch−ơng trình chạy trong môi tr−ờng windows khác, cửa sổ chính của Slope/w cũng bao gồm các thành phần sau : thanh tiêu đề chứa tên ch−ơng trình và tên tệp đang mở, các nút điều khiển maximize, minimize, close, menu bar, các thanh công cụ, thanh trạng thái, vùng đồ hoạ, có tên là DEFINE. Từ cửa sổ chính mở đến 2 cửa sổ con thể hiện kết quả tính toán có tên là CONTOUR và SOLVE. - Thanh menu bar ( Bar menu ): Chứa tất cả các lệnh có thể thực hiện với Slope/w : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  9. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 8 các thanh công cụ Thanh tiêu đề menu bar màn hình đồ hoạ Thanh cuộn Trục toạ độ Toạ độ con trỏ Thanh trạng thái Cửa sổ chính của ch−ơng trình Tâm tr−ợt mặt tr−ợt Cửa sổ phân tích ổn định mái dốc H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  10. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 9 Hệ số ổn định theo điều kiện cân bằng momen Ph−ơng pháp phân tích Hệ số ổn định theo điều kiện cân bằng lực Số lần lặp Nút khởi động Nút dừng Cửa sổ lặp tính ổn định mái dốc - Thanh công cụ chuẩn ( Standard toolbar ) : Cung cấp nhanh các lệnh cơ bản, thao tác vào, ra, quan sát mô hình - Các thanh công cụ nổi ( floalting toolbar ) : Cung cấp nhanh các lệnh tạo mô hình, thay đổi mô hình, chọn ph−ơng pháp phân tích, chỉnh sửa và xem kết quả. - Cửa sổ hiển thị mô hình ( Dislay window ) : Dùng để đồ hoạ các sơ đồ hình học, hiện thị kết quả phân tích, gồm có 2 cửa sổ Define và Contour. ở mỗi thời điểm chỉ có một cửa sổ hoạt động - Thanh trạng thái ( Status bar ) : Thể hiện thông tin hiện thời của mô hình nh− vị trí trỏ chuột trên màn hình hiển thị, lệnh đang thực thi 2.2.2. Mô tả các menu cơ bản 1. File MENU : Chứa các lệnh về file, kết xuất dữ liệu, in ấn. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  11. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 10 -> Mở một file mới -> Mở một file đã có -> Đọc file dữ liệu từ các modul của Geoslope -> Xuất dữ liệu dạng file *.emf -> ghi dữ liệu thành file -> In hình đồ hoạ -> Các file vừa thực thi -> Thoát khỏi ch−ơng trình Slope/w 2. File SET : 3. File SET : 4. File SET : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  12. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 11 Bài 2 : ứng dụng phần mềm Slope/W để giải quyết bài toán ổn định mái dốc A. KIểM TRA ổn định mái dốc : I. Thiết lập vùng làm việc : Vùng làm việc là nơi sử dụng cho việc định nghĩa bài toán, có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn trang giấy in. Nếu vùng làm việc lớn hơn trang giấy in, bài toán sẽ đ−ợc in trên nhiều trang khi hệ số phóng bằng hoặc lớn hơn 1. Vùng làm việc nên đ−ợc thiết lập tr−ớc để tạo thuận lợi cho việc thao tác với một tỷ lệ quen thuộc. Thông th−ờng có thể chọn kích th−ớc vùng làm việc : Rộng 260 mm, Cao 200 mm. I.1 Xác định phạm vi vùng làm việc : - Từ thực đơn Set chọn trang Page. Xuất hiện hộp thoại nh− hình vẽ : - Chọn đơn vị áp dụng cho vùng làm việc trong hộp nhóm Units là mm - Trong nhóm Working Area, chọn Width = 260 mm, Height = 200 mm - Chọn OK. I.2 Xác định tỷ lệ vẽ : Các đối t−ợng hình học thông th−ờng đ−ợc định nghĩa với đơn vị m, do đó cần chọn tỷ lệ vẽ thích hợp để phù hợp với nội dung trang giấy (th−ờng đ−ợc chọn là 1:200 ) - Từ thực đơn Set chọn trang Scale. Xuất hiện hộp thoại nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  13. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 12 - Chọn đơn vị dùng để miêu tả đối t−ợng hình học trong nhóm Engineering Units là Meters - Nhập kích th−ớc mở rộng dùng để miêu tả bài toán trong nhóm Problem Extents, nên chọn kích th−ớc rộng hơn bài toán một chút để có thể dành lề cho bản vẽ. - Nhập tỷ lệ vẽ trong hộp Horz.1 và Vert.1 trong nhóm Scale. L−u ý : Khi nhập tỷ lệ vẽ mới, kích th−ớc vùng làm việc có thể thay đổi theo tỷ lệ mới thông qua sự thay đổi của các giá trị Maximum x và Maximum y trong nhóm Problem Extents. - Chọn OK. I.3 Xác định l−ới vẽ : Việc xác định nền l−ới vẽ trong phạm vi vùng làm việc sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tạo điểm, đ−ờng chính xác theo toạ độ mong muốn thông qua chế độ “bắt dính”. - Từ thực đơn Set chọn trang Grid. Xuất hiện hộp thoại nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  14. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 13 - Nhập khoảng cách l−ới trong hộp X và Y trong nhóm Grid Spacing. Sau khi nhập, khoảng cách thực của mắt l−ới trên màn hình đ−ợc thể hiện trong nhóm Actual Grid Spacing. - Nhấp chọn trong ô Display Grid và Snap to Grid - Chọn OK. I.4 L−u dữ liệu vào tệp : Dữ liệu định nghĩa của bài toán cần đ−ợc ghi ra tệp, nhắm phục vụ cho các ch−ơng trình SOLVE, CONTOUR giải và hiển thị kết quả. - Nếu dữ liệu đ−ợc ghi lần đầu và sau mỗi lần thao tác, chọn Save từ thực đơn File - Nếu l−u dữ liệu vào một tệp khác, chọn Save As từ thực đơn File. II. Phác thảo bài toán : II.1 Phác thảo nội dung bài toán : Để phác thảo bài toán đầu tiên cần làm xuất hiện toàn bộ vùng làm việc trong cửa sổ màn hình, bằng việc nhấn chuột lên nút Zoom Page trên thanh công cụ Zoom Để phác thảo nội dung bài toán chọn Lines từ thực đơn Sketch, lúc này con trỏ chuột sẽ biến thành hình dấu +, di chuyển con trỏ chuột đến toạ độ điểm cần phác thảo và nhấn phím trái, con trỏ chuột sẽ đ−ợc dịch chuyển đến toạ độ điểm mong muốn nhờ cơ chế “bắt dính”. Lúc này, nếu tiếp tục di chuyển, một đ−ờng kẻ sẽ xuất hiện tại điểm vừa bắt dính đến vị trí hiện tại của chuột. Cứ tiếp tục di H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  15. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 14 chuyển chuột và bắt dính các điểm mong muốn theo yêu cầu của bài toán và kết thúc việc phát thảo bằng phím phải chuột. Nhấn nút Zoom Objects trên thanh công cụ Zoom để phóng to các đ−ờng vừa phát thảo vừa khít với cửa sổ vùng làm việc. II.2 Xác định ph−ơng pháp phân tích (Bishop, Ordinary, Janbu, ) - Để phân tích bài toán ổn định mái dốc, hiện nay có rất nhiều ph−ơng pháp, để chỉ ra ph−ơng pháp phân tích từ thực đơn KeyIn chọn Analysis Method, sẽ xuất hiện hộp thoại nh− hình vẽ : - Chọn ph−ơng pháp phân tích Bishop (with Ordinary & Janbu) - Chọn OK. II.3Xác định các tuỳ chọn khi phân tích bài toán. Để chỉ ra các tuỳ chọn khi phân tích : - Từ thực đơn KeyIn chọn Analysis Control, sẽ xuất hiện hộp thoại : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  16. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 15 - Trong hộp thoại KeyIn Analysis Control, sử dụng các lựa chọn mặc định nh− sau : + Trong nhóm Apply Probability Analysis chọn không phân tích xác suất (Probabilistic analysis) + Trong nhóm Slip Surface Option lựa chọn các loại mặt tr−ợt, nếu lựa chọn Grid and Radius cho phép định rõ một l−ới các tâm và bán kính mặt tr−ợt. + Lựa chọn mức độ hội tụ, thông qua nhóm Convergence nhập số mảnh của mặt tr−ợt (Number of Slices) và sai số cho phép. + Lựa chọn h−ớng di chuyển của mặt tr−ợt thông qua nhóm Direction of Movement + Lựa chọn cách biễu diễn áp lực n−ớc mao dẫn bằng đ−ờng áp lực Piezometric Lines/Ru trong nhóm Pore-Water Pressure + Lựa chọn ảnh h−ởng của sức căng đến việc xuất hiện vết nứt trong nhóm Tension crack là None. + Chọn OK. II.4 Nhập các thông số tính toán cho nền đất Để nhập thông số các lớp đất, từ thực đơn KeyIn chọn Soil Properties, sẽ xuất hiện hộp thoại nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  17. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 16 Quá trình nhập đ−ợc tiến hành cho từng lớp, bao gồm các thông số : số thứ tự lớp đất (ở ô soil), mô hình tính toán (ở ô Strength Model), miêu tả lớp đất (ở ô Description), và chọn màu thể hiện (ở ô Color). Sau khi đã nhập đầy đủ các đặc tính cho mỗi lớp đất, nhấn nút Copy để chép vào danh sách. Sau khi đã nhập đầy đủ các lớp đất vào ô danh sách nhấp chọn OK để kết thúc. II.5 Vẽ đ−ờng phân cách giữa các lớp đất trên bản vẽ phác thảo : Để vẽ đ−ờng phân cách giữa các lớp đất trên bản vẽ phác thảo (hay sơ đồ hình học của lớp đất), sử dụng lệnh Draw Lines . Tất cả các đ−ờng phải bắt đầu từ điểm trái nhất và kết thúc ở điểm phải nhất cho từng lớp. - Đầu tiên từ thực đơn Draw chọn lệnh Lines, sẽ xuất hiện hộp thoại Draw Lines nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  18. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 17 - Trong nhóm Select Line ô Line # thể hiện số thứ tự lớp đất, mặc định là 1. Chọn Draw để vẽ L−u ý : Khi chọn Draw con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình dấu +, bấm phím trái chuột để nhấp chọn điểm cần vẽ, nhấp phím phải hoặc ESC để kết thúc quá trình vẽ, lúc này hộp thoại Draw Lines lại xuất hiện để chọn đ−ờng vẽ cho lớp đất tiếp theo. Chọn số thứ tự lớp đất và lệnh Draw để vẽ đ−ờng tiếp theo, hoặc Done để kết thúc quá trình vẽ. II.6 Vẽ đ−ờng phân bố áp lực n−ớc lỗ rỗng trong đất : Slope/W thể hiện phân bố áp lực n−ớc lỗ rỗng trong đất bằng một đ−ờng đo áp. Để vẽ đ−ờng đo áp, chọn mục Pore Water Pressure từ thực đơn Draw, hộp thoại Draw Piezometric Lines xuất hiện nh− hình vẽ : Trong nhóm Apply to Soil chọn các lớp đất cần vẽ đ−ờng đo áp. Chọn lệnh Draw để bắt đầu vẽ đ−ờng đo áp, để nhấp chọn điểm khi vẽ bấm phím trái chuột, để kết thúc lệnh vẽ bấm phím phải chuột. Lúc này hộp thoại Draw Piezometric Lines lại xuất hiện để vẽ đ−ờng thứ hai. Để kết thúc quá trình vẽ đ−ờng đo áp, nhấn chọn nút Done. II.7. Xác định bán kính mặt tr−ợt và l−ới mặt tr−ợt II.7.1 Xác định vùng bán kính mặt tr−ợt : Để xác định bán kính cung tr−ợt và vị trí của mặt tr−ợt thử nghiệm, cần xác định vùng bán kính mặt tr−ợt thông qua việc định nghĩa các đ−ờng hoặc các điểm H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  19. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 18 sử dụng cho việc tính toán bán kính cung tr−ợt (SLOPE/W sẽ định nghĩa cung tr−ợt bằng cách sử dụng các đ−ờng này làm tiếp tuyến). - Từ thực đơn Draw, chọn Slip Surface > Radius, con trỏ chuột sẽ chuyển sang hình dấu + và thanh trạng thái xuất hiện chỉ dẫn “Draw Slip Surface Radius”, tiến hành di chuyển chuột và xác định vùng dùng để vẽ đ−ờng bán kính mặt tr−ợt. Sau khi chọn, vùng dùng để vẽ đ−ờng bán kính sẽ đ−ợc viền, và xuất hiện hộp thoại Draw Slip Surface Radius nh− hình vẽ : Trong hộp # of Radius Increments chấp nhận giá trị mặc định 2. - Chọn OK II.7.2. Xác định l−ới tâm tr−ợt : - T−ơng tự cách xác định vùng bán kính mặt tr−ợt, từ thực đơn Draw, chọn Slip Surface > Grid, con trỏ chuột sẽ chuyển sang hình dấu + và thanh trạng thái xuất hiện chỉ dẫn “Draw Slip Surface Grid”, tiến hành di chuyển chuột và xác định vùng dùng để vẽ đ−ờng bán kính mặt tr−ợt. Sau khi chọn, vùng l−ới tâm tr−ợt sẽ đ−ợc vẽ bị đánh dấu. Hộp thoại Draw Slip Surface Grid xuất hiện nh− hình vẽ : Trong nhóm # of Increments nhập giá trị để chia l−ới theo chiều ngang (X) và dọc (Y) trong vùng l−ới tâm tr−ợt. - Chọn OK hoặc Apply. Lúc này trên màn hình l−ới tâm tr−ợt gồm 12 điểm. SLOPE/W SOLVE sẽ định nghĩa cung tr−ợt qua các tâm điểm này. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  20. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 19 II.8. Khai báo tải trọng tập trung : Việc khai báo tải trọng tập trung bao gồm việc xác định vị trí, độ lớn và h−ớng của tải trọng. - Từ thực đơn Draw, chọn Line Loads, hộp thoại Draw Line Loads xuất hiện : Con trỏ chuột chuyển sang hình dấu + và thanh trạng thái xuất hiện thông báo “Draw Line Loads” - Trong hộp Magnitude nhập giá trị độ lớn của tải trọng - Nếu chọn ph−ơng pháp phân tích xác suất, trong ô Standard Deviation nhập giá trị độ lệch chuẩn của tải trọng. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  21. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 20 - Di chuyển con trỏ đến vị trí cần đặt tại trọng và nhấn phím trái. Nếu tiếp tục di chuyển con trỏ sẽ xuất hiện một đ−ờng màu đen từ vị trí con trỏ. H−ớng của tải trọng xuất hiện trong ô Direction. - Để chỉ chính xác h−ớng của tải trọng, có thể nhập trực tiếp giá trị góc của tải trọng trong ô Direction (với đơn vị nhập là độ – xem hình vẽ). - Nhấn nút Apply để xác nhận khai báo. Tiếp tục nhập các tải trọng còn lại theo các b−ớc đã nêu. - Nhấn Done để kết thúc. II.9 Hiệu chỉnh tải trọng : - Từ thực đơn Draw, chọn Line Loads, hộp thoại Draw Line Loads xuất hiện : Con trỏ chuột chuyển sang hình dấu + và thanh trạng thái xuất hiện thông báo “Draw Line Loads” - Chọn tải trọng trên bản vẽ cần hiệu chỉnh. Tải trọng chỉ định sẽ đ−ợc bao bằng viền đỏ, trị số độ lớn và h−ớng của tải trọng xuất hiện trong hộp thoại Draw Line Loads. - Sửa đổi những nội dung cần hiệu chỉnh của tải trọng trên hộp thoại Draw Line Loads. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  22. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 21 - Nhấn Apply để cập nhật những thay đổi mới cho tải trọng. - Để kết thúc b−ớc hiệu chỉnh, nhấn chọn Done, hoặc ESC hoặc phím phải chuột. Chú ý : Để nhập và hiệu chỉnh tải trọng có thể thực hiện từ thực đơn KeyIn > Loads > Line Loads trên hộp thoại KeyIn Line Loads nh− hình vẽ : II.8. Khai báo tải trọng phân bố : Khi tính toán ổn định nền đắp, hoặc ta luy nền đào có nhiều tuyến đ−ờng bó trí lệch cao độ phải kể thêm tải trọng của ôtô hoặc xe xích chạy trên mặt đ−ờng bằng cách đổi các tải trọng đó về tải trọng phân bố đều trên cả bề rộng nền đ−ờng có chiều cao htđ xác định nh− sau : nG. htd = ; (m) γ d BL Trong đó : n : số xe nặng tối đa có thể xếp hàng ngang trong phạm vi bề rộng nền đ−ờng. B : Bề rộng hàng xe xếp hàng ngang nói trên; (m) L : Chiều dài xe nặng tính từ mép tr−ớc của lốp tr−ớc đến mép sau của lốp sau (m). 3 γđ : Dung trọng của nền đất; (T/m ) Từ đó xác định đ−ợc tải trọng phân bố đều : p = γđ.htđ (T/m) H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  23. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 22 Trên màn hình đồ hoạ, ấn vào nút xuất hiện hộp thoại Nhập tên đ−ờng bao hình dạng tải trọng phân bố (mặc định là 1) vào ô nhập Line #, nếu vẽ nhiều tải trọng khác nhau thì sau mỗi lần vẽ, phải đặt tên khác (2,3,4 ) Nhập giá trị tải trọng phân bố vào ô nhập Pressure Nhập h−ớng tải trọng tác dụng : thẳng đứng (vertical), hoặc thẳng góc nền đất (normal) Nhấn Draw để vẽ, sau khi vẽ xong nhấn Done để kết thúc. II.10. Một số tuỳ chọn khi phác thảo bài toán : II.10.1 Để tắt các điểm hoặc số hiệu các điểm : - Từ thực đơn View, chọn Preferences, hộp thoại Preferences xuất hiện : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  24. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 23 - Để không hiển thị điểm trên bản vẽ : bỏ tuỳ chọn Points. - Để không hiển thị số hiệu điểm hoặc đ−ờng trên bản vẽ : bỏ tuỳ chọn Point & Line Numbers. - Chọn OK. II.10.2 Vẽ hệ trục AXES : Việc phác thảo hệ trục trên bản vẽ giúp cho việc xem xét và đọc thông tin bản vẽ sau khi in trở nên đơn giản hơn. - Bật chế độ hiển thị l−ới bằng cách nhấn nút chuột vào nút Snap to Grid trên thanh công cụ Grid. - Từ thực đơn Sketch, chọn Axes, hộp thoại Axes xuất hiện nh− hình vẽ : - Để tạo một hệ trục X nằm ngang bên d−ới và Y nằm dọc bên trái : Chọn Left Axis, Bottom Axis, và Axis Numbers trong nhóm Display. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  25. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 24 - Chọn OK. Con trỏ chuột sẽ chuyển thành dấu +, và thanh trạng thái xuất hiện thông báo “Sketch Axes” - Dịch chuyển con chuột đến góc trái bên trái bản vẽ (th−ờng là điểm có toạ độ (0,0) ) và giữ phím trái chuột kéo đến điểm thuộc góc trên bên phải bản vẽ và nhả chuột. Một hệ trục x,y sẽ đ−ợc tạo ra trong vùng chọn. - Để thay đổi độ rộng khoảng cách chia trên các trục và thay đổi nội dung tiêu đề trên hệ trục : chọn Set > Axes. II.10.3 Hiển thị các đặc tính của đất : Việc hiển thị các đặc tính của đất cho phép ng−ời thiết kế có thể kiểm tra lại các thông số tính toán của các lớp đất để đảm bảo chúng đ−ợc nhập chính xác hơn. Để xem các thông số về các lớp đất : - Từ thực đơn View, chọn Soil Properties, con trỏ chuột chuyển sang hình dấu +, thanh trạng thái xuất hiện thông báo “View Soil Properties” và hộp thoại nh− hình vẽ : - Để xem thông số về lớp đất nào, chỉ việc di chuyển con trỏ chuột đến bất cứ điểm nào bên trong lớp đất và nhấn phím trái chuột. Lớp đất đ−ợc tô nền l−ới, đ−ờng phân cách và các điểm đ−ợc hiện sáng. Các thông số của lớp đất đ−ợc xuất hiện trong hộp thoại View Soil Properties nh− hình vẽ: H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  26. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 25 Hộp thoại thể hiện : số lớp đất, mô tả lớp đất, loại mô hình, các thông số mô hình (lực dính, góc ma sát, ), các đ−ờng đo áp, áp lực n−ớc lỗ rỗng, - Để xem toàn bộ thông số của các lớp đất, thay đổi kích th−ớc hộp thoại bằng cách kéo dãn đ−ờng viền của hộp thoại cho đến khi tất cả các thông tin xuất hiện đầy đủ. Hoặc nhấn nút All Soil. Lúc này tất cả các thông tin về các lớp đất hiển thị nh− hĩnh sau: - Để chép tất cả các thông số của đất vào Clipboard để dán vào một ứng dụng khác, chọn Copy. - Để in tất cả các thông tin về các lớp đất, chọn Print. - Để kết thúc, chọn Done hoặc nhấn phím phải chuột. II.10.4 Gán nhãn (tên gọi) cho các lớp đất : - Từ thực đơn Sketch, chọn Text hộp thoại Sketch Text xuất hiện nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  27. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 26 - Nhấn nút Soil, xuất hiện hộp thoại : - Để gán nhãn cho lớp đất, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí lớp đất. Nhấn chuột trái để chọn, lớp đất này sẽ đ−ợc tô với nền l−ới, các điểm và đ−ờng phân cách lớp hiện sáng. Các thông số của lớp đất xuất hiện trong hộp thoại với mặc định tất cả các tham số đ−ợc chọn. - Muốn hiển thị các thông số nào của lớp đất, chọn các tham số trong danh sách của nhóm Soil Properties. Nếu chỉ muốn gán nhãn cho lớp đất, bỏ chọn mọi tham số khác chỉ giữ lại tham số Description trong nhóm Soil Properties và xoá nội dung trong ô Title. - Chọn OK để quay lại hộp thoại Sketch Text. - Việc gán nhãn cho các lớp đất còn lại đ−ợc thực hiện t−ơng tự. - Để kết thúc việc gán nhãn nhấn nút Done, hoặc nhấn phím phải chuột, hoặc nhấn ESC. II.10.5. Bổ sung các thông tin về bài toán : Để bổ sung thông tin cho bài toán, các b−ớc thực hiện t−ơng tự nh− gán nhãn cho các lớp đất, trong đó việc đầu tiên là nhập các thông tin về bài toán. Trong SLOPE/W, mỗi bài toán đ−ợc gọi là một dự án (Project). Để nhập các thông tin về bài toán : - Từ thực đơn KeyIn, chọn Project ID, xuất hiện hộp thoại KeyIn Project ID nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  28. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 27 - Trong ô Tittle, gõ tiêu đề bài toán (ví dụ trên hình vẽ SLOPE/W Exemple Problem) - Trong ô Comments, gõ miêu tả bài toán (ví dụ trên hình vẽ Learn Exemple in Chapter 3) - Chọn OK. Để gán nhãn cho bài toán : - Từ thực đơn Sketch, chọn Text, hộp thoại Sketch Text xuất hiện nh− hình vẽ : - Chọn Project ID, màn hình Project ID xuất hiện nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  29. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 28 - Trong danh sách Setting, chọn các tham số cần đ−a vào bài toán (mặc định tất cả các tham số đ−ợc chọn). - Tiến hành chọn từng các tham số đ−ợc chọn trong danh sách Setting và thực hiện xoá nội dung trong ô Title. Sau khi hoàn tất các b−ớc thực hiện, mang hình Project ID có dạng nh− hình vẽ : - Để đặt nhãn cho bài toán, nhấn phím trái chuột tại vị trí cần thể hiện trên bản vẽ. - Chọn Done để kết thúc việc bổ sung thông tin cho bài toán. Chú ý : Nếu thay đổi thông tin về bài toán, nhãn sẽ tự động cập nhật. Nếu muốn hiển thị nhiều thông tin hơn về bài toán trên nhãn, chọn Modify > Text và nhấn vào nhãn của bài toán. Sau khi hoàn thành các b−ớc đã nếu, màn hình có dạng nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  30. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 29 II.10.6 Chèn ảnh vào bản vẽ : Để chèn ảnh vào bản vẽ (ví dụ biểu t−ợng của công ty hay bất kỳ loại ảnh nào), quá trình thao tác đ−ợc thực hiện nh− sau : - Khởi động DEFINE và mở tệp bản vẽ cần chèn ảnh. - Từ thực đơn File, chọn Import Picture, hộp thoại Import Picture xuất hiện : - Chọn file ảnh cần chèn (ví dụ HighFive.bmp), nhấn Open. Con trỏ sẽ chuyển thành dấu +. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  31. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 30 - Di chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn ảnh trên bản vẽ và nhấn chuột trái. Sau khi chèn màn hình có dạng nh− hình vẽ : II.10.7 Thay đổi kích th−ớc và vị trí ảnh : - Chọn Modify > Objects. Sau khi chọn con trỏ chuyển sang mũi tên màu đen. - Nhấn chuột lên vị trí ảnh và di chuyển ảnh đến vị trí cần thay đổi. - Nhấn Done hoặc ESC để kết thúc. III. Phân tích bài toán : III.1 Kiểm tra dữ liệu đã nhập : Sau khi đã phác thảo bài toán, tiến hành kiểm tra lại các dữ liệu đã nhập để đảm bảo dữ liệu đ−ợc nhập chính xác. -Từ thục đơn Tools, chọn Verify, xuất hiện hộp thoại Verify Data nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  32. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 31 - Nhấp chọn Verify : SLOPE/W sẽ kiểm tra dữ liệu bài toán. Nếu phát hiện lỗi trong dữ liệu, các thông báo lỗi sẽ xuất hiện trong hộp thoại nh− hình vẽ, trong đó tổng số lỗi sẽ xuất hiện ở dòng cuối cùng. - Nhấp Done để đóng hộp thoại. III.2 L−u dữ liệu đã nhập : Sau khi kiểm tra dữ liệu đã nhập. Chọn File > Save để l−u dữ liệu. SLOPE/W SOLVE sẽ l−u tệp dữ liệu với đuôi tệp *.SLP và sử dụng tệp dữ liệu này để tính hệ số an toàn. III.3 Phân tích bài toán : - Trên thanh công cụ DEFINE, nhấn chuột lên nút SOLVE H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  33. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 32 Hoặc từ thực đơn Tools chọn Solve, hộp thoại Slope/W Solve xuất hiện nh− hình vẽ. Chọn File > Open Data File từ hộp thoại Slope/W Solve để mở tệp cần tính toán. Cửa sổ SOLVE xuất hiện. SOLVE sẽ tự động mở tệp *.SLP cần tính toán và hiển thị tên tệp, nh− hình vẽ (ở đây tên tệp là Learn.slp) - Nhấn chuột lên nút Start của cửa sổ Solve. Sau khi chọn, một chấm màu xanh xuất hiện giữa nút Start và Stop. Chấm này nhấp nháy trong khi bài toán đ−ợc giải. - Nhấp chọn File > Exit để thoát khỏi cửa sổ SLOPE/W SOLVE. Trong quá trình phân tích, SOLVE hiển thị hệ số an toàn tối thiểu và số hiệu mặt tr−ợt hiện tại đang phân tích, nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  34. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 33 III.4 Xem kết quả tính toán : Kết quả phân tích, có thể đ−ợc xem bằng đồ hoạ thông qua ch−ơng trình SLOPE/W CONTOUR.Để khởi động CONTOUR, nhấn nút CONTOUR trên thanh công cụ DEFINE Hoặc có thể chạy CONTOUR từ thực đơn Tools chọn CONTOUR, hộp thoại SLOPE/W CONTOUR xuất hiện nh− hình vẽ. Chọn File > Open từ hộp thoại SLOPE/W CONTOUR để mở tệp cần xem kết quả phân tích. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  35. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 34 Bản vẽ của CONTOUR sẽ đ−ợc thể hiện theo những lựa chọn trong View, Preferences khi ghi bài toán đ−ợc định nghĩa bằng DEFINE. Trong đó, có thể xem các phần khác bằng cách thay đổi Preferences từ thực đơn View của CONTOUR. III.4.1 Vẽ một mặt tr−ợt bất kỳ : Để vẽ mặt tr−ợt bất kỳ không phải là mặt tr−ợt có hệ số an toàn tối thiểu : - Từ thực đơn Draw của CONTOUR chọn Slip Surfaces, xuất hiện hộp thoại nh− hình vẽ : Hộp thoại cung cấp thông tin về mặt tr−ợt hiện tại đang hiển thị và danh sách các mặt tr−ợt và hệ số an toàn t−ơng ứng. - Để hiển thị các mặt tr−ợt khác, di chuyển chuột trên cửa sổ CONTOUR gần l−ới tâm quay của mặt tr−ợt cần thể hiện và nhấn phím trái. CONTOUR vẽ mặt tr−ợt nhỏ nhất cho tâm quay này và hiển thị hệ số an toàn bên trong l−ới các tâm điểm. - Để kết thúc, nhấn Done hoặc phím phải chuột. III.4.2 Hiển thị kết quả theo các ph−ơng pháp tính khác : Trong phần khai báo phác thảo bài toán, việc tính toán hệ số an toàn đ−ợc chọn theo ph−ơng pháp Bishop (with Ordinary and Janbu), vì thế CONTOUR hiển thị hệ số an toàn theo ph−ơng pháp Bishop. Các hệ số an toàn theo ph−ơng pháp Ordinary và Janbu cũng có thể đ−ợc xem. Để xem hệ số an toàn theo các ph−ơng pháp khác : - Từ thực đơn View, chọn Method, xuất hiện hộp thoại View Method : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  36. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 35 - Bấm mũi tên bên phải hộp thoại danh sách các ph−ơng pháp khác xuất hiện. Muốn hiển thị kết quả theo ph−ơng pháp nào, chọn từ hộp danh sách thả xuống. - Chọn OK. Để trở về chế độ xem mặc định. Chọn View > Method và chọn Bishop hoặc nhấn nút Default trên thanh công cụ Method. III.4.3 Hiển thị lực tác dụng trên từng phân tố : - Từ thực đơn View, chọn Slice Forces : Một cửa sổ trống xuất hiện, con trỏ chuột chuyển từ hình mũi tên sang hình dấu +, thanh trạng thái xuất hiện thông báo “View Slice Forces” - Để xem sơ đồ lực tác dụng trên phân tố đất nào, di chuyển chuột bên trong phân tố đó và nhấn chuột trái. Kết quả lực tác dụng lên mỗi phân tố đất nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  37. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 36 Sơ đồ hiển thị các lực tác dụng lên phân tố đất đ−ợc chọn đối với ph−ơng pháp tính hiện tại trên mặt tr−ợt tối thiểu. Độ lớn của mỗi vectơ lực đ−ợc hiển thị bên cạnh mũi tên và h−ớng của mũi tên chỉ h−ớng của vectơ. Đa giác lực miêu tả tổng hợp tất cả các lực tác dụng lên phân tố đất. Đa giác lực khép kín thể hiện sự cân bằng của lực tác dụng lên phân tố đất. Các lực tác dụng lên mỗi phân tố đất của mặt tr−ợt nguy hiểm nhất đ−ợc tính và l−u trong tệp có phần mở rộng *.FRC. - Để sao chép đồ thị vào Clipboard dán vào ứng dụng khác, chọn Copy Diagram. - Để sao chép thông tin theo định dạng text, chọn Copy Data - Để in hình vẽ, chọn Print - Chọn Done hoặc nhấn phím phải để kết thúc. III.4.4 Vẽ đ−ờng chu tuyến của các hệ số an toàn (đ−ờng đẳng Kat) : - Từ thực đơn Draw, chọn Contours, xuất hiện hộp thoại Draw Contours nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  38. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 37 Nhóm Data Range hiển thị giá trị hệ số an toàn lớn nhất và nhỏ nhất cho ph−ơng pháp tính hiện tại. Các giá trị mặc định của chu tuyến đ−ợc hiển thị trong nhóm Contour Range. - Để thay đổi đ−ờng chu tuyến, nhập giá trị mới trong ô Increment by và Number of Contours trong nhóm Contour Range. - Nhấn Apply để thực hiện lệnh vẽ theo các giá trị mới. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  39. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 38 - Nhấn OK để kết thúc. III.4.5 Biễu diễn kết quả trên đồ thị : Để xem kết quả phân tích trên đồ thị : - Từ thực đơn Draw, chọn Graph, hộp thoại Draw Graph xuất hiện nh− hình vẽ : Màn hình Graph đồng thời đ−ợc hiển thị, bao gồm một đồ thị cho các điều kiện đ−ợc chọn nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  40. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 39 - Muốn vẽ đồ thị theo điều kiện nào, nhấp mũi tên bên phải danh sách để chọn. - Để in đồ thị, chọn File > Print trong cửa sổ Graph. - Để sao chép đồ thị vào Clipboard dán vào ứng dụng khác, chọn Edit > Copy - Để xác định các tuỳ chọn khi vẽ đồ thị, chọn Set > Option, hộp thoại Graph Options xuất hiện nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  41. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 40 - Để đóng cửa sổ Graph, nhắp đúp chuột vào control-menu bên góc trái hoặc chọn Done từ Draw Graph. III.5 In bản vẽ : - Tr−ớc khi in, phải đảm bảo toàn bộ bản vẽ phải nằm trong cửa sổ. Để hiển thị toàn bộ bản vẽ, nhấn chuột lên nút Zoom Objects trên thanh công cụ Zoom (Nếu thanh công cụ Zoom không xuất hiện, chọn View > Toolbars > Zoom). - Nhấn chọn Print, hộp thoại Print xuất hiện nh− hình vẽ : - Chọn OK để in bản vẽ ra máy in với các kích th−ớc mặc định. IV. Phân tích xác suất : Quá trình phân tích độ ổn định để xác định hệ số an toàn đã trình bày trên dựa trên một tập hợp các điều kiện và tham số vật liệu cố định. Thực tế, điều này không hoàn toàn chính xác (các điều kiện và tham số vật liệu là không hoàn toàn cố định), chức năng phân tích xác suất của SLOPE/W cho phép ta quan tâm đến nhiều loại tham số đầu vào khác nhau, bao gồm cả dữ liệu về lớp đất. Mục tiêu của việc phân tích xác suất nhằm xác định xác suất phá hoại mái dốc hay xác suất ổn định của mái dốc. Đây là điều mà ph−ơng pháp phân tích đã trình bày ở trên không thể giải quyết đ−ợc. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  42. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 41 SLOPE/W thực hiện phân tích xác suất bằng ph−ơng pháp Monte Carlo. IV.1 Chọn ph−ơng pháp phân tích : Để chỉ ra ph−ơng pháp phân tích, trong DEFINE : - Từ thực đơn KeyIn, chọn Analysis Control, hộp thoại KeyIn Analysis Control xuất hiện nh− hình vẽ : - Chọn ph−ơng pháp phân tích xác suất Apply Probabilistic Analysis - Nhập số phép thử trong ô Monte Carlo Trials - Nhập trị số độ lệch Std. Deviation trong nhóm Pore-Water Pressure là 1. Các giá trị còn lại vẫn giữ nguyên không thay đổi. - Chọn OK. IV.2 Nhập độ lệch chuẩn cho các thông số của các lớp đất : - Từ thực đơn KeyIn, chọn Soil Properties, hộp thoại KeyIn Soil Properties xuất hiện nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  43. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 42 - Tiến hành chọn lần l−ợt từng lớp đất và nhập các giá trị và độ lệch chuẩn cho các thông số Unit Weight, Phi, Cohesion. - Sau khi đã nhập xong cho mỗi lớp đất, nhấn chọn Copy để cập nhật thay đổi. - Chọn OK. - L−u tệp dữ liệu vừa cập nhật. Chọn SaveAs để l−u thành tên mới. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  44. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 43 IV.3. Thực hiện phân tích xác suất : - Khởi động SOLVE bằng cách nhấn nút Solve trên thanh công cụ (xem mục 1.3.3). - Nhấn nút START trên cửa sổ SOLVE. Kết thúc phân tích, hệ số an toàn trung bình tại mặt tr−ợt nguy hiểm nhất hiển thị cho các ph−ơng pháp khác nhau, nh− hình vẽ : Chú ý : Hệ số an toàn trung bình sẽ khác nhau mỗi khi tiến hành chạy lại SOLVE. Giá trị thay đổi phụ thuộc vào các tham số đầu vào, số lần thử Monte Carlo. Nếu hệ số an toàn khác nhau nhiều mỗi khi phân tích, có thể tăng số phép thử lên. IV.4 Xem kết quả phân tích xác suất : - Khởi động CONTOUR bằng cách nhấn nút Contour trên thanh công cụ (xem mục 1.3.4). - Cửa sổ CONTOUR xuất hiện sẽ tự động mở tệp cần tính toán. Kết quả tính toán đ−ợc thể hiện nh− hình vẽ : Chú ý : Hệ số an toàn trên l−ới tâm điểm luôn là hệ số an toàn nhỏ nhất sử dụng giá trị trung bình của số liệu đầu vào. Nó không phải là hệ số an toàn trung bình của các phép thử Monte Carlo. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  45. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 44 IV.5 Vẽ đồ thị kết quả phân tích xác suất : - Từ thực đơn Draw, chọn Probability, hộp thoại Draw Probability xuất hiện : Mặc định, đồ thị hàm mật độ xác suất (Probability Density Function) và biểu đồ hệ số an toàn cùng đ−ợc hiển thị với số lớp mặc định là 20 : - Trong ô # of classe thay đổi số lớp thành 40 và nhấn Refresh, đồ thị đ−ợc cập nhật nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  46. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 45 Trục Frequency (%) dùng để chỉ hệ số an toàn theo phép thử Monte Carlo. - Để xem hàm phân bố xác suất, nhấn nút Distribution Function trong hộp thoại Draw Probability, hàm phân bố xác suất xuất hiện nh− hình vẽ : H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  47. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 46 Đây là hàm chỉ ra phân bố xác suất của các hệ số an toàn nhỏ hơn một hệ số an toàn nhất định. Đ−ờng chấm đỏ chỉ ra xác suất mà hệ số an toàn nhỏ hơn 1 (hay xác suất phá hoại). Hàm phân bố xác suất với hệ số an toàn lớn hơn một giá trị nhất định có thể xem bằng cách nhấn chọn nút t−ơng ứng trong nhóm Distriction Function trong hộp thoại Draw Probability. - Để xem các giá trị khác của xác suất nh− giá trị trung bình của hệ số an toàn, chỉ số tin cậy, xác suất phá hoại. Chọn nút Data Copy. - Để in đồ thị, chọn File > Print từ của sổ Graph. - Để đóng cửa sổ dữ liệu xác suất và cửa sổ vẽ đồ thị, chọn Done. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  48. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 47 Sau khi chạy ch−ơng trình, kết quả sẽ đ−ợc hệ số ổn định theo các ph−ơng pháp phân tích ở trang Solve và hình dạng mặt tr−ợt với các thông số nh− bán kính cung tr−ợt tròn, toạ độ tâm tr−ợt, Có thể xem thêm chi tiết hoặc kết xuất số liệu dạng bảng ở các file *.slp, *.fac, *.sl2, *.frc, đ−ợc sinh ra khi chạy ch−ơng trình : | SUMMARY OF MINIMUM FACTORS OF SAFETY | MOMENT EQUILIBRIUM: FELLENIUS OR ORDINARY METHOD 36.7857=X-COOR. 29.5000=Y-COOR. 25.0000=RADIUS 1.286=F.S. 301=SLIP# MOMENT EQUILIBRIUM: BISHOP SIMPLIFIED METHOD 36.7857=X-COOR. 29.5000=Y-COOR. 25.0000=RADIUS 1.331=F.S. 301=SLIP# FORCE EQUILIBRIUM: JANBU SIMPLIFIED METHOD (NO fo FACTOR) 36.5000=X-COOR. 28.0714=Y-COOR. 23.5714=RADIUS 1.220=F.S. 261=SLIP# NORMAL TERMINATION OF SLOPE Các thông số về mặt tr−ợt Center_X Center_Y Radius Slip_Surface Method === 3.678571e+001 2.950000e+001 2.500000e+001 301 1 SL# X_Left Y_L_Top Y_L_Bottom X_Right Y_R_Top Y_R_Bottom Mid_Height === === 1 1.366105e+001 2.000000e+001 2.000000e+001 1.449579e+001 2.000000e+001 1.817926e+001 9.584332e- 001 2 1.449579e+001 2.000000e+001 1.817926e+001 1.533053e+001 2.000000e+001 1.666743e+001 2.607491e+000 H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  49. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 48 3 1.533053e+001 2.000000e+001 1.666743e+001 1.616526e+001 2.000000e+001 1.536504e+001 4.005933e+000 4 1.616526e+001 2.000000e+001 1.536504e+001 1.700000e+001 2.000000e+001 1.421846e+001 5.225336e+000 5 1.700000e+001 2.000000e+001 1.421846e+001 1.796607e+001 2.000000e+001 1.304336e+001 6.387311e+000 6 1.796607e+001 2.000000e+001 1.304336e+001 1.893214e+001 2.000000e+001 1.200000e+001 7.493202e+000 SL# L_Load_X L_Load_Y A_Load_X A_Load_Y P_Load_X P_Load_Y A_Modifier === === 1 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 -1.6102e-007 -1.2062e+001 1.0000e+000 2 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 -1.6102e-007 -1.2062e+001 1.0000e+000 3 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 -1.6102e-007 -1.2062e+001 1.0000e+000 4 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 -1.6102e-007 -1.2062e+001 1.0000e+000 5 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 1.0000e+000 6 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 1.0000e+000 7 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 1.0000e+000 SL# Weight Pore_Water Alpha Force Fn. Seismic_F Seismic_Y Pore_Air Phi_B === === 1 1.3601e+001 0.0000e+000 6.5370e+001 1.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 2 3.7002e+001 0.0000e+000 6.1095e+001 1.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 3 5.6846e+001 0.0000e+000 5.7343e+001 1.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 4 7.4150e+001 0.0000e+000 5.3945e+001 1.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 5 1.0490e+002 0.0000e+000 5.0576e+001 1.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 6 1.2306e+002 0.0000e+000 4.7203e+001 1.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 7 1.5595e+002 9.2320e+000 4.3875e+001 1.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 0.0000e+000 Các thông số theo ph−ơng pháp phân tích : Bishop_Method_Fm= 1.331 Applied_Lambda= 0.0000 SL# Normal_M ShearMob Phi_Angle Cohesion SideLeft ShearLeft SideRight ShearRight === === 1 7.7464e+000 -2.4703e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 0.0000e+000 0.0000e+000 6.1706e+000 0.0000e+000 2 4.4334e+001 -3.1597e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 -6.1706e+000 0.0000e+000 -1.3867e+001 0.0000e+000 3 7.0470e+001 -3.6716e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 1.3867e+001 0.0000e+000 -4.9502e+001 0.0000e+000 4 9.0549e+001 -4.0757e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 4.9502e+001 0.0000e+000 -9.4559e+001 0.0000e+000 5 1.0833e+002 -4.6782e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 9.4559e+001 0.0000e+000 -1.4390e+002 0.0000e+000 6 1.2650e+002 -5.0632e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 1.4390e+002 0.0000e+000 -1.9743e+002 0.0000e+000 7 1.2985e+002 -9.0045e+001 3.2000e+001 3.0000e+001 1.9743e+002 0.0000e+000 -2.1501e+002 0.0000e+000 Janbu_Method_Ff= 1.222 Applied_Lambda= 0.0000 SL# Normal_F ShearMob Phi_Angle Cohesion SideLeft ShearLeft SideRight ShearRight === === 1 4.6597e+000 -2.5987e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 0.0000e+000 0.0000e+000 6.1706e+000 0.0000e+000 2 4.0820e+001 -3.3369e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 -6.1706e+000 0.0000e+000 -1.3867e+001 0.0000e+000 H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  50. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 49 3 6.6773e+001 -3.8889e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 1.3867e+001 0.0000e+000 -4.9502e+001 0.0000e+000 4 8.6793e+001 -4.3273e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 4.9502e+001 0.0000e+000 -9.4559e+001 0.0000e+000 5 1.0438e+002 -4.9778e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 9.4559e+001 0.0000e+000 -1.4390e+002 0.0000e+000 6 1.2259e+002 -5.3983e+001 2.0000e+001 1.5000e+001 1.4390e+002 0.0000e+000 -1.9743e+002 0.0000e+000 7 1.2437e+002 -9.5270e+001 3.2000e+001 3.0000e+001 1.9743e+002 0.0000e+000 -2.1501e+002 0.0000e+000 B. máI DốC CHèN CốT : Tr−ờng hợp mái dốc đ−ợc đánh giá mất ổn định (ví dụ với ph−ơng pháp Bishop là Kôđ Anchor loads, xuất hiện hộp nhập nh− hình bên. Tr−ờng hợp dùng neo ứng suất tr−ớc ( hiện nay Bộ GTVT đang triển khai dùng thử nghiệm neo OVM ) thì tại ô nhập Max. Magnitude nhập vào tải ứng suất tr−ớc, L−u ý rằng giá trị của tải ứng suất tr−ớc không lớn hơn sức chống nhổ giữa đất và cốt ( xem BS. 8001-95 - ổn định nội bộ) Ô nhập Apply Magnitude nên chọn là Variable, tức là nếu có phần bầu neo nằm trong vùng bị động của mái dốc thì không xét đến ảnh h−ởng phần này. Total Length : nhập tổng chiều dài neo Bonded Length : nhập chiều dài bầu neo Direction : nhập góc neo so với ph−ơng nằm ngang H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  51. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 50 Có thể nhấp chọn điểm đầu và điểm cuối neo trên màn hình đồ hoạ để xác định vị trí, chiều dài neo Muốn di chuyển, xoá bỏ vị trí đặt neo, chọn nút hoặc Modify > Object Sau khi hoàn tất việc thiết kế neo, tiến hành chạy ch−ơng trình theo các b−ớc nh− ở phần A để xác định lại hệ số ổn định mới, đánh giá mức độ ổn định của mái dốc sau khi chèn neo. C. ví dụ tính toán : Xử lý tr−ợt mái taluy trên đ−ờng Hồ Chí Minh đoạn Km551+630 - Km551+810 * Số liệu địa chất : + Lớp 1 : đất sét pha lẫn dăm sạn H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  52. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 51 o 3 4 3 4 3 C=15 kPa, ϕ = 20 , γ = 17 kN/m , ka = 5.10 kN/m , k t= 7.10 kN/m + Lớp 2 : đá cát kết phong hoá nặng o 3 5 3 5 3 C=30 kPa, ϕ = 32 , γ = 19 kN/m , ka = 2.10 kN/m , k t= 4.10 kN/m + Chiều cao mái dốc H = 15 m, độ dốc 1: 0,25, cứ 5m giật cấp 2m Tiến hành phác hoạ bài toán thể hiện nh− ở hình d−ới : Hệ số ổn định mái dốc tính theo ph−ơng pháp Bishop là H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  53. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 52 Sau khi gia c−ờng neo, chạy ch−ơng trình tính đ−ợc hệ số ổn định mới là H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W
  54. Tr−ờng ĐHBK - Bộ môn Đ−ờng ôtô & Đ−ờng thành phố 53 à H−ớng dẫn sử dụng phần mềm kiểm tra ổn định mái dốc Slope/W