Giáo trình Autocad 2007
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Autocad 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_autocad_2007.pdf
Nội dung text: Giáo trình Autocad 2007
- Giáo trình Autocad 2007
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD CHƯƠNG I PHẦN I GIỚI THIỆU AUTOCAD ['ɔ:tou] [kỉd] 2007 (Computer-Aided Design [com·puter aide de·sign] [kəm'pju:tə] [eid] [di'zain] hoặc Computer-Aided Drafting[com·puter aide 'dra- f-ting] [kəm'pju:tə] [eid] ['dra:ftiη] vẽ và thiết kế với sự trợ giúp của máy tính) CÁC THAO TÁC CẦN THIẾT I.1. Khởi động AutoCAD 2007 Ðể khởi động AutoCAD 2007, ta cĩ thể thực hiện theo các cách sau: • Double click vào biểu tượng trên màn hình nền • Click theo đường dẩn Start\programs\Auto Desk\AutoCAD 2007 \ AutoCAD 2007 • Màn hinh AutoCad khi mới khởi động Chú ý : nếu hộp thoại Create New Drawing [kri:'eit] [nju:] ['drɔ:iη] khơng xuất hiện ta thực hiện như sau:Trên thanh Menu chọn Tools\Options\System [tu:l] \ ['ɔp∫n] \ ['sistəm] Chọn ơ “Show Startup dialog “[∫ou] \ ['sta:tʌp] ['daiəlɔg] /Apply/ok. Hay nhập vào dịng lệnh (gía trị biến là 1 ) Command: filedia ↵ Enter new value for FILEDIA :↵ Thơng thường chọn Metric / Ok ['metrik] / [,o'kei] Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 1 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Màn hình đồ họa AutoCAD 2007 Menubar Cross Toolbar Graphics Cursor Command UCSicon Status Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 2 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Graphics Area ['grỉfiks] ['eəriə]: vùng thực hiện bản vẽ Menu Bar ['menju:] [bɑ:]: thanh chứa các lệnh File, Edit, View, Status Line ['steitəs] [lain]: dịng trạng thái (hiển thị các trạng thái như :Grip [grip] ,Snap [snỉp], .) Command Line [kə'mɑ:nd] [lain]: dịng lệnh ( nhập các mệnh lệnh vẽ vào dịng nầy ) UCSicon : biểu tượng hệ tọa độ Toolbar [tu:lbɑ:] : thanh cơng cụ ( chứa nhiều biểu tượng, mỗi biểu tượng là lệnh trong toolbar) Cross-hair [krɔs] [heə]: giao điểm của hai sợi tĩc theo phương X và Y Cursor : con chạy Screen Menu [skri:n] ['menju:]: danh mục( theo mặc định danh mục nầy khơng mở ).Để tắt hay mở thực hiện như sau: trên menu Bar chọn Tool / Options / Display / chọn ơ “ Display screen menu” [dis'plei] [skri:n] ['menju:] Chú ý : Chữ in hoa : tên menu Chữ đầu in hoa ở sau cĩ dấu hai chấm : tên lệnh Chữ đầu in hoa ở sau khơng cĩ dấu hai chấm : tên lựa chọn ( ít dùng đến Screen Menu vì khơng thuận tiện ) I.2. Lưu trữ I.2.1. Lưu bản vẽ với tên mới Khi mở một bản vẽ mới để vẽ, ta nên đặt tên ngay, bằng cách: * Trên thanh Menu : chọn File\Save as * Từ bàn phím : nhấn tổ hợp phím Crtl-Shift-S * Từ dịng Command : gõ vào _saveas ( hoặc saveas ) sau đĩ chọn đường dẩn, thư mục cần lưu, đặt tên và chọn save trong hợp thoại Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 3 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Hình 1.1 Hộp thoại Save Drawing As I.2.2. Lưu bản vẽ đã cĩ tên sẵn * Trên thanh Standard Toolbar ['stỉndəd] [tu:lbɑ:]: click vào biểu tượng * Từ bàn phím : nhấn Ctrl + S * Trên thanh Menu : chọn File\Save * Từ dịng Command : gõ vào save sau đĩ chọn save trong hợp thoại I.3. Thốt khỏi AutoCAD 2007 Ta cĩ thể thực hiện theo các cách sau: * Trên thanh Menu : chọn File\Exit * Từ bàn phím : nhấn tổ hợp phím Ctrl-Q hoặc vào biểu tượng X bên gĩc phải màn hình hay nhấn tổ hợp phím Alt + F4 * Từ dịng Command : gõ vào chữ Quit hay Exit I.4. Giới thiệu hộp thoại Startup I.4.1. Chọn Open a Drawing biểu tượng trong hộp thoại : mở bản vẽ cĩ sẳn Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 4 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD I.4.2. Chọn Start from Scratch [stɑ:t] [frɔm] [skrỉt∫] biểu tượng chọn Metric ['metrik] bản vẽ mới cĩ đơn vị là mm và kích thước 420x297,chọn Imperial [im'piəriəl] đơn vị được tính là Inch cĩ kích thước là 12x9 I.4.3. Chọn Use a Template [ju:s] [ei] ['templeit]cho phép sử dụng bản vẽ mẫu cĩ sẳn của AutoCad 2007 Chọn Use a Wizard [ju:s] [ei] ['wizəd] bạn tự xác định kích thước bản vẽ Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 5 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Chọn Advanced Setup / Ok [əd'vɑ:nst] ['setʌp] ( bạn chọn tuần tự như trong hình ) Hộp thoại Advanced Setup ( Thẻ Units ) Trong hợp thoại Advanced Setup, thẻ Units ['ju:nit] chọn Decimal ['desiml] phần Precision [pri'siʒn] chọn 0.00. Tiếp chọn Next, thẻ Angle ['ỉηgl] cĩ dạng Hộp thoại Advanced Setup ( Thẻ Angle ) Chọn như trong hình , tiếp chọn next thẻ Angle Mesuse ['ỉηgl] Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 6 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Hộp thoại Advanced Setup ( Thẻ Angle Measuse ) Thẻ Angle Measuse chọn hướng đơng ( East ), Tiếp chọn next thẻ Angle Direction ['ỉηgl] [di'rek∫n] dir·ec·tion Hộp thoại Advanced Setup ( Thẻ Angle Direction ) Thẻ nầy chọn chìều quay : chọn Counter – Clockwise [coun·ter clock·wise] ['kauntə] ['klɔkwaiz] ngược chiều quay kim đồng hồ chọn Clockwise cùng chiều quay kim đồng hồ Tiếp chọn next thẻ Area ['eəriə] Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 7 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Hộp thoại Advanced Setup ( Thẻ Area ) Thẻ nầy chọn kích thước khổ giấy vẽ và định giấy ngang hay đứng, sau đĩ chọn Finish Chọn Quick Setup [kwik] ['setʌp] I.4.4. Chọn nhanh kích thước và đơn vị trang vẽ / Ok Hộp thoại Quick Setup xuất hiện, trong thẻ Units ['ju:nit] hộp thoại nầy chọn đơn vị bản vẽ, sau khi chọn xọng bạn chọn next Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 8 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Hộp thoại Quick Setup thẻ Units Hộp thoại Quick Setup thẻ Are [ɑ:]chọn kích thước trang vẽ / sau khi chọn bạn Click vào Finish Hộp thoại Select File [si'lekt] [fail] ( Hộp thoại open ) Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 9 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD PHẦN II GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT II. 1 Thanh tiêu đề (Title bar) ['taitl][bɑ:]: thể hiện tên bản vẽ Vị trí của Title bar như hình Nút điều khiển màn hình: nằm bên trái hay bên phải thanh tiêu đề như Thanh tiêu đề II . 2 Thanh trình đơn (Menu bar) ['menju:] [bɑ:]:( Thí dụ trình đơn Edit ) Chọn trình đơn Edit ['edit] Trên Menu bar cĩ nhiều trình đơn, nếu ta chọn một trình đơn nào đĩ, thì một trình đơn thả (Full Down Menu) sẽ hiện ra để ta chọn lệnh kế tiếp. II . 3 Thanh cơng cụ chuẩn (Standard Toolbar) ['stỉndəd ] [tu:lbɑ:] Thanh Standard Hiển thị thanh Standard bằng cách: Right click vào một biểu tượng trên thanh bất kỳ, chọn thanh cơng cụ cần dùng Thí dụ như hình bên dưới Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 10 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Right click vị trí bất kì trên thanh Standard (thí dụ tại vị II . 4 Thanh thuộc tính (Properties) ['prɔpəti] Thanh thuộc tính Hiển thị thanh Object Properties bằng cách: Từ Menu: chọn View\Toolbars Hộp thoại Toolbar mở ra: click vào ơ Object Properties (như hình 1.13). II . 5 Dịng lệnh (Command line) [kə'mɑ:nd] [lain] Dịng lệnh Ta thực hiện lệnh bằng cách gõ từ bàn phím vào dịng command này. Cĩ thể hiển thị số dịng Command bằng cách: * Co dãn trực tiếp trên vùng Command đưa chuột vào cạnh trên của vùng Command giữ chuột trái rê để được khoảng cách tuỳ chọn II . 6 Thanh trạng thái (Status bar) ['steitəs] [ bɑ:] Thanh trạng thái Cho ta biết tọa độ điểm và trên thanh này cũng cĩ các chế độ SNAP [snỉp], GRID [grid], ORTHO, OSNAP, sẽ đề cập sau. II . 7 Vùng Menu màn hình (Screen Menu) Vùng Screen Menu cũng cĩ chức năng như thanh Menu chính và nếu được hiển thị nĩ sẽ nằm bên phải màn hình AutoCAD. Hiển thị vùng Screen Menu bằng cách: Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 11 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Từ thanh Menu: chọn Tools\Preferences ['prefrəns]. Hộp thoại Options mở ra, chọn Display. Sau đĩ click ơ Display Screen menu Scren Menu II . 8 Các thanh cuốn (Scroll bars ) [skroul] Hiển thị các thanh cuốn bằng cách: Từ thanh Menu: chọn Tools\Options. Trong hộp thoại Options, chọn thẻ Display. Sau đĩ click chọn dịng Display Scroll bars in Drawing window Hộp thoại Options II . 9 Con trỏ (Cursor) và Vùng vẽ (Drawing Window) con trỏ Cursor Cursor ['kə:sə]: thể hiện vị trí điểm vẽ ở trên màn hình. Bình thường cursor cĩ dạng ơ hình vuơng (box) và 2 đường thẳng trực giao (crosshair) ['kə:sə][heə] tại tâm hình vuơng. Khi hiệu chỉnh đối tượng, cursor cĩ dạng box Điều chỉnh độ dài hai sợi tĩc bằng cách vào Tools \Options. Hộp thoại Options mở ra, chọn Display sau đĩ gỏ vào số chỉ dộ dài hai sợi tĩc ( thí dụ 50 ) trong khung Crosshair size['kə:sə][heə][saiz] Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 12 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Vùng vẽ là vùng ta sẽ thể hiện các đối tượng vẽ. II . 10 Thay đổi màu vùng vẽ Thay đổi màu vùng vẽ và Crosshair bằng cách: Trên Menu bar vào Tools\Options. Trong hộp thoại Options, chọn Display. [dis'plei] Chọn ơ Colors . Hộp thoại Drawing Window Clors như hình (a,b) Context Chọn 2D model space Interface element chọn Unifrom background (thay đổi màu nền vùng vẽ), rồi click vào ơ Color chọn màu ta thích sau đĩ chọn Aplly & close. (Hình a). Màu mặc định của AutoCAD (Default Colors) [di'fɔ:lt] ['kʌlə] là màu đen (black) Và Context Chọn Sheet / Layout Interface element chọn Unifrom background , rồi click vào ơ color chọn màu ta thích (Hình.b) Sau đĩ chọn Aplly & close. Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 13 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Hình.a Hình.b Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 14 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD CHƯƠNG II TỔ CHỨC BẢN VẼ Khi đã khởi động AutoCAD, như đã đề cập trong chương trước, hộp thoại Creating New Drawing sẽ hiện ra, sau khi lựa chọn một trình nào đĩ, ta cĩ thể vẽ ngay. Nhưng tốt nhất là ta nên đặt tên và lưu vào thư mục. Sau đĩ: xác định các thơng số cần thiết cho bản vẽ. Ví dụ: kích thước giấy vẽ, đơn vị, tỉ lệ được gọi là tổ chức bản vẽ. Các bước tổ chức thể hiện như sau : III.1. ĐỊNH ÐƠN VỊ BẢN VẼ Từ Pull-down Menu : Format / Units ['fɔ:mỉt] / ['ju:nit] [pul]- [daun] ['menju:] Từ Command : units hoặc (Ddunits) Cĩ 5 lựa chọn đơn vị đo chiều dài và 5 lựa chọn đơn vị đo gĩc. Ðo chiều dài (Length) [leηθ]: Type [taip]{kiểu; loại} ( danh sách các đơn vị )Scientific [,saiən'tifik] {khoa học; cĩ tính khoa học}, Decimal ['desiməl] { thập phân}, Engineering [,endʒi'niəriη] { khoa học hoặc nghề nghiệp của kỹ sư }, Architectural [,ɑ:ki'tekt∫ərəl] { kiến trúc } và Fractional ['frỉk∫ənl] { phân số } ( TCVN chọn Decimal ) Precision [pri'siʒn] ( danh sách độ chính xác hoặc số thập phân cĩ nghĩa ta chọn 0 hoặc 0.0000 ) Ðo gĩc(Angle) ['ỉηgl] : Decimal Degrees ['desiməl] [di'gri:], Deg/Min/Sec. Grads, Radians và Surveyor [sə:'veiə] ( đơn vị của địa chính )Sau khi chọn xong click Ok Thơng thường đơn vị đo chiều dài chọn Decimant, đơn vị đo độ gĩc chọn Deg/Min/Sec Hộp thoại Drawing Units va hộp thoại Direction Control III.2. Dạng đơn vị đo chiều dài (Units) Hộp thoại Drawing Units Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 15 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Architectural [,ɑ:ki'tekt∫ərəl]: đo theo foot và inch; phần inch thể hiện dưới dạng hỗn số Decimal ['desiməl] : đo theo dạng thập phân. Engineering [,endʒi'niəriη] : đo theo foot và inch; phần inch thể hiện dưới dạng thập phân Nếu ta chọn một trong 2 dạng Engineering và Architectural thì AutoCAD xem 1 đơn vị vẽ (đơn vị ta nhập vào) là 1 inch, nghĩa là khi ta nhập kích thước đối tượng vẽ mà khơng kèm theo đơn vị, AutoCAD sẽ hiểu theo inch. Scientific [,saiən'tifik] : đo theo dạng lũy thừa. Fractional ['frỉk∫ənl] : đo theo dạng hỗn số III.3. Dạng đơn vị đo gĩc (Angles) Decimal Degrees [di'gri:] : đo theo độ thập phân của gĩc Deg/Min/Sec : đo theo độ phút giây của gĩc Grads : đo theo gradient thập phân của gĩc Radians : đo theo radian thập phân của gĩc Surveyor : đo theo gĩc định hướng trong Trắc lượng. Số đo gĩc được thể hiện theo độ/(phút)/(giây) kèm theo hướng, đương nhiên gĩc thể hiện theo dạng Surveyor sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 900 III.4. Direction [di'rek∫n] ( phương hướng ) Hộp thoại Direction control Nếu ta click vào tùy chọn Direction. Hộp thoại Direction control sẽ mở ra như hình Trong đĩ: East : chiều dương trục x làm chuẩn để tính gĩc 0 North : chiều dương trục y làm chuẩn để tính gĩc 0 West : chiều âm trục x làm chuẩn để tính gĩc 0 South : chiều âm trục y làm chuẩn để tính gĩc 0 Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 16 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Other : nếu chọn tùy chọn này, cho phép ta chọn gĩc 0 là một gĩc bất kỳ (ta cĩ thể gõ trực tiếp vào dịng angle hoặc chọn pick. Hộp thoại Direction control Clockwise : chọn tùy chọn này, gĩc dương sẽ là chiều thuận chiều kim đồng hồ Mặc nhiên AutoCAD, khơng chọn Clockwise và gĩc 0 theo East. III.5. HỆ SỐ TỈ LỆ & GIỚI HẠN BẢN VẼ III.5.1. Hệ số tỉ lệ (Scale Factor) Scale factor [skeil] ['fỉktə] chính là mẫu số của tỉ lệ bản vẽ ta muốn định. Ví dụ: bản vẽ tỉ lệ 1/10 thì Scale factor sẽ là: Scale factor = 10 Scale factor khơng phải là một lệnh độc lập của AutoCAD mà nĩ sẽ xuất hiện khi ta thực hiện lệnh MvSetup. III.5.2. Lệnh Mvsetup Lệnh Mvsetup dùng để tổ chức các vấn đề bản vẽ như: chọn hệ đơn vị, tỉ lệ chung cho bản vẽ và khổ giấy vẽ hiển thị trên màn hình Ðể gọi lệnh Mvsetup: Từ dịng Command: Mvsetup AutoCAD sẽ hiện ra các thơng báo sau: Initializing Enable paper space? [ No/Yes ]: n Dịng này ta chọn n, nghĩa là NO, ta chọn khơng gian ta thường vẽ nhất. Enter units type [ Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric ]: m Dịng này yêu cầu ta chọn đơn vị cho bản vẽ, nếu ta chọn là m (Metric) thì một đơn vị ta nhập vào sẽ tương ứng với 1 mm. Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 17 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Enter the scale factor: 10 Dịng này yêu cầu ta chọn scale factor ( tỉ lệ ) bản vẽ, nếu bản vẽ cĩ nhiều tỉ lệ, ta sẽ chọn scale factor là tỉ lệ cĩ mẫu số lớn nhất. Ví dụ: Bản vẽ ta cĩ 3 tỉ lệ: 1/1; 1/2; 1/10, ta sẽ chọn scale factor = 10. Enter the paper width: 297 Dịng này yêu cầu ta chọn bề rộng khổ giấy vẽ. Enter the paper height: 210 Dịng này yêu cầu ta chọn chiều cao khổ giấy vẽ. ( Bạn cĩ thể chọn kích thước khổ giấy như phần III.5.3 ) Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 18 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD III.5.3. Giới hạn bản vẽ (Drawing Limits['limit])( chọn kích thước khổ giấy) Giới hạn bản vẽ thực hiện lệnh LIMITS, là bốn điểm thuộc hai kích thước ngang và dọc (tức là hình chữ nhật) trong hệ tọa độ (WCS). Giới hạn màn hình cũng chi phối các lệnh GRID và SNAP nếu 2 lệnh này được mở. Giới hạn màn hình giúp ta cĩ thể kiểm sốt được vùng vẽ, rất tiện lợi trong việc vẽ tự do để chuyển sang phần mềm Word. Trên thanh Menu chính : chọn Format\Drawing Limits Nhập vào từ dịng Command : Limits Reset Model space limits: Specify lower left corner or [ON/OFF] : ↵ Specify upper right corner : 297,210 ↵ Trong đĩ: · ON : kiểm tra miền vẽ · OFF : bỏ qua kiểm tra miền vẽ · Lower left corner : xác định tọa độ gĩc trái dưới màn hình. Mặc định của AutoCAD là tọa độ (0.0000 , 0.0000), ta cĩ thể định lại tọa độ này. · Upper right corner : xác định tọa độ gĩc phải trên màn hình ( kích thước khổ giấy, mặc định 420x297 ), ta cĩ thể định lại tọa độ này. Tùy theo tỉ lệ của bản vẽ và khổ giấy vẽ mà ta sẽ thiết lập lệnh LIMITS thích hợp. Gĩc phải trên giới hạn màn hình lúc này sẽ bằng: khổ giấy nhân với mẫu số của hệ số tỉ lệ. III.6. CÁC HỆ THỐNG TỌA ÐỘ III.6.1. Các biểu tượng của hệ thống tọa độ hệ tọa độ WCS hệ tọa độ UCS Trong AutoCAD, hệ thống tọa độ cố định gọi là hệ WCS (World Coordinate System) cĩ gốc tọa độ đặt tại gốc (0,0), ở gĩc trái miền vẽ, biểu tượng này thể hiện như hình. Hệ thống tọa độ được gọi là tọa độ tuyệt đối. Từ hệ thống tọa độ này, nếu ta thay đổi vị trí gốc tọa độ sang một vị trí mới, ta gọi đĩ là hệ thống tọa độ của người sử dụng UCS (User Coordinate System), Ðể hiển thị biểu tượng hệ thống tọa độ UCS, ta thực hiện như sau: Nhập vào từ dịng Command: Ucsicon Enter an option [ ON/OFF/All/Noorigin/properties ] : on Trong đĩ: · ON : thể hiển biểu tượng UCS · OFF : khơng thể hiện biểu tượng UCS Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 19 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD · All :AutoCAD thể hiện biểu tượng trong tất cả các Viewports đang hoạt động · Noorigin : luơn đặt UCS tại gĩc trái màn hình · ORigin : đặt UCS tại gốc tọa độ Chú ý: Ucsicon cũng là biến hệ thống; nếu Ucsicon = 1,” mở” ; nếu Ucsicon = 0, “tắt”; nếu Ucsicon = 2, Ucs đặt tại gốc tọa độ. III.6.2. Ðịnh vị lại hệ thống tọa độ UCS Việc định lại hệ thống tọa độ UCS là rất cần thiết, nhất là trong mơi trường 3D, chẳng hạn khi ta vẽ mái nhà, việc đưa UCS về mặt phẳng mái nhà là rất cần thiết (z=0). AutoCAD cung cấp cho ta nhiều hình thức định vị lại hệ thống tọa độ, tùy trường hợp cụ thể mà ta vận dụng các tùy chọn thích hợp. Nhập vào từ dịng Command : UCS Khi UCS được khởi động, AutoCAD sẽ đưa ra các tùy chọn sau: Command: ucs Current ucs name: *WORLD* Specify origin of UCS or [Face/NAmed/OBject/Previous/View/World/X/Y/Z/ZAxis] : Trong đĩ: Nếu nhập N xuất hiện dịng Specify origin of new UCS or [Zaxis/3Point/oBject/Face/View/X/Y/Z ] : · Origin : định lại điểm gốc tọa độ · Zaxis : cho phép định lại tọa độ của trục z · 3point : định lại hệ thống tọa độ bằng 3 điểm điểm thứ nhất : định gốc tọa độ điểm thứ hai : định chiều dương trục x điểm thứ ba : định chiều dương trục y · oBject : chọn một điểm nào đĩ trên đối tượng cĩ sẵn và đặt gốc tọa độ vào điểm đĩ · View : đặt hệ thống tọa độ thẳng gĩc với điểm nhìn · X : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục x · Y : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục y · Z : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục z · Prev : trở về hệ thống tọa độ đã định trước đĩ · Restore : gọi lại hệ thống tọa độ đã lưu trữ · Save : lưu trữ hệ thống tọa độ · Del : xĩa bỏ hệ thống tọa độ đã lưu trữ khi khơng muốn sử dụng nữa · ? : liệt kê các hệ thống tọa độ đã lưu trữ · : trở về WCS, mặc định Nếu khơng định lại tạo đơ bạn nhập vào chữ W (World) III.7. TỌA ÐỘ ÐIỂM AutoCAD xác định vị trí đối tượng theo hệ thống tọa độ Descartes và hệ thống tọa độ cực. Việc nhập tọa độ vào AutoCAD cĩ 2 hình thức chính: tọa độ tuyệt đối và tọa độ tương đối. Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 20 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD III.7.1. Tọa độ tuyệt đối (Absolute coordinates) ['ỉbsəlu:t] [kəu:dineit] Vị trí điểm được xác định căn cứ vào điểm gốc của hệ thống tọa độ. Với hệ tọa độ Descartes, tọa độ điểm được xác định theo x và y; x : khoảng cách theo trục x của điểm đang xét so với gốc tọa độ. y : khoảng cách theo trục y của điểm đang xét so với gốc tọa độ. Khi nhập tọa độ theo dạng này, thì giữa x và y cách nhau một dấu phẩy (,) Thí dụ : khi cần nhập một điểm A nào đĩ cách gốc tọa độ 1 đoạn theo phương x là 10 đơn vị và theo phương y một đoạn 20 đơn vị theo chiều âm trục y, tức là điểm đĩ cĩ tọa độ tuyệt đối (x= 10 ; y= -20), ta nhập như sau: From point: 10,-20 ↵ Với hệ thống tọa độ cực, tọa độ điểm được xác định theo chiều dài cực và gĩc cực; giữa chiều dài cực và gĩc cực được ngăn cách bởi dấu nhỏ hơn (<). Thí dụ : điểm B cần nhập cĩ chiều dài cực là 65 (khoảng cách theo phương x giữa điểm đang xét và gốc tọa độ) và gĩc cực là 450 (so với phương ngang x), ta nhập như sau: From point: 65<45 ↵ III.7.2. Tọa độ tương đối (Relative coordinates) ['relətiv] Tọa độ tương đối là tọa độ của điểm đang xét so với tọa độ của điểm liền trước đĩ, điểm này AutoCAD gọi là Lastpoint. Ðể báo cho AutoCAD biết ta đang sử dụng tọa độ tương đối, ta phải thêm vào ký hiệu a thương mại: (@) trước khi nhập tọa độ. Ví dụ: Với hệ tọa độ vuơng gĩc (Descartes) (điểm A(10,20) kẽ đoạn AB nằm ngang cĩ độ dài là 50, (điểm A(10,20) nhập như sau Command: l↵ LINE Specify first point: 10,20↵ Specify next point or [Undo]: @50,0↵ Với hệ tọa độ cực : kẽ đoạn AB cĩ độ dài là 65 và hợp với trục x một gĩc 45o (điểm A (10,20) Command: l↵ LINE Specify first point: 10,20↵ Specify next point or [Undo]: @65<45↵ Ngồi việc xác định điểm bằng cách nhập tọa độ từ bàn phím, ta cĩ thể dùng chuột để chỉ định, dĩ nhiên rất khĩ chính xác. Ðể khắc phục điều này, AutoCAD đã cung cấp cho ta những cơng cụ hỗ trợ (Drafting tools). III.8. CƠNG CỤ TRỢ GIÚP (Drafting Tools) AutoCAD cung cấp những cơng cụ trợ giúp vẽ để ta dễ dàng trong việc tổ chức cũng như đẩy nhanh tốc độ khi vẽ, bao gồm các lệnh sau: Grid : gán mật độ lưới điểm trên bản vẽ Snap : gán bước nhảy con trỏ Coords : thể hiện tọa độ trên màn hình Ortho : chế độ thẳng gĩc Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 21 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Grid, Snap và Ortho cĩ thể được định qua hộp thoại Drafting Settings như hình Ðể gọi Drafting Settings, ta cĩ thể chọn một trong các cách sau: Nhập vào từ dịng Command` : Ddrmodes Từ Menu chính : chọn Tools\ Drafting Settings III.8.1. Grid [grid] ( lưới ) Tạo mắc lưới cho bản vẽ, giúp xác định tọa độ dễ dàng bằng chuột hay bằng bàn phím. Ðể tắt/ mở Grid, ta cĩ thể chọn những cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Grid ( rồi chọn On hay Off ) Chọn Grid trong hộp thoại Drafting Settings Ta cĩ thể chọn mắc lưới theo dạng vuơng hay chữ nhật. Bằng cách chọn trong hộp thoại Drafting Settings Mục Grid spacing : chọn giá trị Grid X và Grid Y III.8.2. Snap [snỉp] Tạo bước nhảy con trỏ, một cơng cụ xác định điểm tương đối chính xác, thường dùng kết hợp với Grid trong việc hỗ trợ vẽ. Ðể tắt/ mở Snap, ta cĩ thể chọn các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Snap ( rồi chọn On hay Off ) Chọn Snap trong hộp thoại Drafting Settings Sau khi khởi động Snap, AutoCAD yêu cầu xác định các tùy chọn sau: Command: Snap ↵ Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Style/Type] : Trong đĩ: Một số tùy chọn cĩ ý nghĩa như Grid · Style : loại Snap chuẩn III.8.3. Coords (Coordinate Display) Tắt/mở chế độ màn hình, được đặt trong thanh trạng thái (Status bar), nằm dưới đáy màn hình, default là mở (On) Thực hiện lệnh theo các cách sau: • Nhắp đúp vào ơ thể hiện tọa độ trên thanh trạng thái Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 22 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD • Nhập vào từ dịng Command : Coords( rồi chọn 1 (ON) hay 0 (OFF) III.8.4. Chế độ thẳng gĩc (Ortho) Tạo những đường thẳng song song hay thẳng gĩc với hệ trục tọa độ. Thực hiện lệnh bằng các cách sau: • Nhắp đúp vào ơ Ortho trên thanh trạng thái • Nhấn F8 • Nhấn Ctrl+L III.9. Trình tự thiết lập bản vẽ khổ A4 ngang Sau khi mở chương trình AutoCAD .Tại dịng nhắc Command ta nhập vào : Command : LIMITS Đặt giới hạn khổ giấy Reset Model space limits : Spesify lower left corner or [ON/OFF] : Spesify upper riget corner : 297,210 Command : ZOOM thu bản vẽ vừa trong phạm vi màn hình Specify corner of windaw, enter a scale factor (nX or nXP) ,or [All/Center/Dynamic/Extens/Previous/Scale/Window] : A Regenerating model Command : UNITS Xác định các đơn vị đo Xuất hiện hộp thoại Drawing Units thiết lập các đơn vị như hình sau đĩ nhấn Direction xác định hướng bản vẽ như hình Command : LINETYPE nạp nét vẽ , đường tâm, đường khuất Xuất hiện hộp thoại Linetype Manager Chọn Show all linetypes, chọn Load và chọn loại đường , nét . Chọn OK Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 23 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Command :LTSCALE xác định tỉ lệ bản vẽ Enter new linetype scale factor : 1.1 Regenerting model Command : DIMSTYLE đặt kiểu kích thước Xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager Nhấn vào nút New xuất hiện hộp thoại Create New Dimension Style . Đặt tên cho kiểu kích thước trong hộp New Style Name Nhấn nút Continue hộp thoại xuất hiện . Chọn thẻ Symbols and Arrows và chọn như hình ( hoặc tuỳ ý khai báo theo yêu cầu ) chọn tiếp các thẻ khai báo như hình Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 24 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD CHƯƠNG III CÁC BƯỚC,LỆNH VẼ CƠ BẢN I. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬP TOẠ ĐỘ THƠNG THƯỜNG I.1. Toạ độ tuyệt đối Là trị số thực của toạ độ x, y, z so với gốc O (ở bản vẽ 2D bỏ qua trị số z ) I.2. Toạ độ cực tuyệt đối Toạ độ cực thể hiển bởi bán kính D và gĩc quay. Toạ độ cực được nhập như sau D Specify next point or [Undo] : 200 Specify next point or [Undo] : 50 Specify next point or [Undo] : 200 Specify next point or [Undo] : 50 Specify next point or [Undo] Thanh Toolbar Draw và các biểu tượng Revision Cloud Ellipse Arc Hatch and Gradient Xline Polygon Arc Ellipse Block Bhatch Table Hatch Line PolylinPline Rectang Circle Spline Insert Point Region Dtext Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 25 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD II. CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN II.1. Vẽ đoạn thẳng Cơng dụng : dùng vẽ các đối tượng là đoạn thẳng Vẽ đoạn thẳng ( cĩ nét mịn nhất cĩ bề rộng nét là 0 (zero). ) Thực hiện lệnh Line [lain] như sau: • Nhập vào từ dịng Command : Line ( hay L ) • Trên Menu chính : Draw\Line • Trên Menu màn hình : Line Cú pháp lệnh Command: L Line specify first point Specify next point or [Undo] : Specify next point or [Close/Undo] Nếu gỏ C : đĩng kín đường gấp khúc U hay Undo : hủy bỏ một lệnh vẽ vừa thực hiện Thí dụ Dùng lệnh Line vẽ hình chữ nhật cĩ kích thước 300x150 và cĩ tọa độ đỉnh là 10,10 Command: L Line specify ['spesifai] first point : 10,10 P1 Specify next point or [Undo] : @300,0 P2 Specify next point or [Undo] : @0,150 P3 Specify next point or [Undo] : @-300,0 P4 Specify next point or [Close/Undo] :C Ðể kết thúc lệnh Line nhấn Enter Chú ý: Khi ta nhập điểm bằng tọa độ, phải Enter để xác nhận với AutoCAD. Khi ta nhập điểm bằng click mouse trên màn hình, thì khơng sử dụng Enter sau mỗi lần click. Tại vị trí nhập: nếu ta nhập vào ký tự C (Close) các đoạn thẳng sẽ khép kín lại tạo thành đa giác, điểm đầu nối với điểm cuối và đồng thời kết thúc lệnh Line. II.2. Vẽ nửa đoạn thẳng Cơng dụng : dùng vẽ các đối tượng là nửa đoạn thẳng Thực hiện lệnh Ray như sau: Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 26 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD • Nhập vào từ dịng Command : Ray [rei] ( hay L ) • Trên Menu chính : Draw\Ray • Trên Menu màn hình : Line Cú pháp lệnh Command: Ray Specify strat point: Specify through point: Specify through point: Specify through point: Ðể kết thúc lệnh Line nhấn Enter Thí dụ P2 Vẽ nan quạt như hình P3 P 1 P4 II.3. Vẽ đường thẳng Cơng dụng : dùng vẽ các đối tượng là đường thẳng Thực hiện lệnh XLine như sau: • Nhập vào từ dịng Command : XLine ( hay XL ) • Trên Menu chính : Draw\XLine • Trên Menu màn hình : Construction Line Cú pháp lệnh Command: XL Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset] : Tùy theo phương của đường thẳng mà bạn gỏ vào chữ HOA đầu vào dịng nhắc Các chọn lựa : Hor : tạo đường nằm ngang Ver : tạo đường thẳng đứng Ang : tạo đường cĩ gĩc hợp với đường chuẩn ( nếu gỏ A hiện dịng nhắc tiếp theo) Enter angle of xline ( 0 ) or [ Reference ]: Nếu : gĩc bằng 0 trở về lựa chọn như Hor Nhập gĩc bạn cĩ đường nhgiêng Gõ Reference xuất hiện tiếp dịng nhắc : Select a line ( đường vẽ cĩ dạng copy lại đường vừa chọn ) Bisect [bai'sekt]: vẽ đường phân giác của một gĩc được xác định bởi 3 điểm ( xuất hiện dịng nhắc) Specify angle vertex point : Specify angle start point : Specify angle end point : Specify angle end point : Offset ['ɔ:fset]: tạo đường song song với đường đã cĩ Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 27 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD II.4. Vẽ đường trịn ( Circle ['sə:kl] ) Cơng dụng : dùng vẽ các đối tượng là đường trịn Thực hiện lệnh Circle ['sə:kl] như sau: • Nhập vào từ dịng Command : Circle ( hay C ) • Trên Menu chính : Draw\Circle • Trên Menu màn hình : nút Ciecle Cú pháp lệnh Command: Circle Specify center point for circel or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)] : Bạn cĩ các cách vẽ Vẽ đường trịn tâm và bán kính ( center, radius ['reidiəs] ) Command: circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Specify radius of circle or [Diameter]: Specify diameter of circle: Vẽ đường trịn qua ba diểm ( 3P ) Command: Circle Specify center point for circel or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)] : Specify first point on circel: Specify second point on circel: Specify third point on circel: Vẽ đường trịn qua hai diểm ( 2P ) Command: circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2p Specify first end point of circle's diameter: Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 28 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Specify second end point of circle's diameter : Vẽ đường trịn tiếp xúc với hai đường và bán kính R ( tan tan Radius ) Command: circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: ttr Specify point on object for first tangent of circle: Specify point on object for second tangent of circle: Specify radius of circle : Vẽ đường trịn tiếp xúc ba đường Chọn lệnh trên Draw / Circle / tan, tan,tan Sau khi chọn lệnh AutoCad hiện dịng nhắc Command: _circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: _3p Specify first point on circle: _tan to Specify second point on circle: _tan to Specify third point on circle: _tan to II.5. Vẽ cung trịn ( lệnh ARC ) Cơng dụng : dùng vẽ các đối tượng là cung trịn Thực hiện lệnh ARC như sau: • Nhập vào từ dịng Command : Arc • Trên Menu chính : Draw\Arc • Trên Menu màn hình : Nút Arc Chú ý : Các cung được vẽ ngược chiều quay kim đồng hồ Vẽ cung trịn qua 3 điểm ( 3P ) Cú pháp lệnh Command: Arc Specify start point for Arc or [Center ] : Specify second point for Arc or [Center / End ] : Specify end point for Arc : P 2 P3 P1 Vẽ cung trịn qua điểm đầu, tâm, điểm cuối ( Start, Center, End ) Cú pháp lệnh Command: Arc Command: arc Specify start point of arc or [Center]: start Specify second point of arc or [Center/End]: center Specify end point of arc : end Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 29 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Vẽ cung trịn qua điểm đầu, tâm, gĩc ở tâm ( Start, Center, Angle) ( vẽ bằng cách chọn điểm đầu, tâm, gĩc ) Chọn lệnh trên Draw / Arc / Start, Center, Angle Sau khi chọn lệnh AutoCad hiện dịng nhắc Command: _arc Specify start point of arc or [Center]: Specify second point of arc or [Center/End]: _c Specify center point of arc: Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: _a Specify included angle: a Specify included angle: Vẽ cung trịn qua điểm đầu, tâm, gĩc ở tâm ( Start, Center, length ) ( vẽ bằng cách chọn điểm đầu, tâm, dây cung ) Chọn lệnh trên Draw / Arc / Start, Center, lenght [leηθ] Sau khi chọn lệnh AutoCad hiện dịng nhắc Command: _arc Specify start point of arc or [Center]: Specify second point of arc or [Center/End]: _c Specify center point of arc: Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: _l Specify length of chord: l Requires numeric distance or second point. Specify length of chord: Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 30 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Vẽ cung trịn qua điểm đầu, tâm, gĩc ở tâm ( Start, End , Angle ) ( vẽ bằng cách chọn điểm đầu, điểm cuối, gĩc ở tâm ) Chọn lệnh trên Draw / Arc / Start, end, lenght Sau khi chọn lệnh AutoCad hiện dịng nhắc Command: _arc Specify start point of arc or [Center]: Specify second point of arc or [Center/End]: _e Specify end point of arc: Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: _a Specify included angle: Requires valid numeric angle or second point. Specify included angle: Vẽ cung trịn qua điểm đầu, tâm, gĩc ở tâm ( Start, End , Direction ) ( vẽ bằng cách chọn điểm đầu, điểm cuối, tiếp tuyến ) Chọn lệnh trên Draw / Arc / Start, End, direction Sau khi chọn lệnh AutoCad hiện dịng nhắc Command: _arc Specify start point of arc or [Center]: Specify second point of arc or [Center/End]: _e Specify end point of arc: Invalid 2D point. Specify end point of arc: Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: _d Specify tangent direction for the start point of arc: Hoặc (Command: arc Specify start point of arc or [Center]: Specify second point of arc or [Center/End]: Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 31 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Specify end point of arc: Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: ) d A E Vẽ cung trịn qua điểm đầu, tâm, gĩc ở tâm ( Start, End , Radius ) ( vẽ bằng cách chọn điểm đầu, điểm cuối, bán kính ) Chọn lệnh trên Draw / Arc / Start, End, direction Sau khi chọn lệnh AutoCad hiện dịng nhắc Command: arc Specify start point of arc or [Center]: Specify second point of arc or [Center/End]: en Specify end point of arc: Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: r Specify radius of arc: 130,85 Vẽ cung nối tiếp với cung, đường đã vẽ trước đĩ ( lệnh Continue ) ( vẽ bằng cách bạn cĩ trước cung hay đường mới vẽ, khi chọn lệnh Continue con trỏ tự động nhảy đến đểm cuối của cung hay đường vừa vẽ ) Chọn lệnh trên Draw / Continue Sau khi chọn lệnh AutoCad hiện dịng nhắc Command: _arc Specify start point of arc or [Center]: Specify end point of arc: o Invalid 2D point. Specify end point of arc: Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 32 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD II.6. Vẽ đa tuyến ( Polyline ) Cơng dụng : dùng vẽ những hình tập hợp các đường, đoạn thẳng, cung, gấp khúc, Thực hiện lệnh PolyLine như sau: • Nhập vào từ dịng Command : PolyLine • Trên Menu chính : Draw\ PolyLine • Trên Menu màn hình : Nút PolyLine Cú pháp lệnh Command: PLine Command: pline Specify start point: Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: w Specify starting width : 0.5 Specify ending width : 0.5 Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: @120,0 Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: a Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: >>Enter new value for ORTHOMODE : Resuming PLINE command. Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: @0,-100 Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: l Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: @-130,0 Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: @0,20 Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: @20,0 Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: a Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: >>Enter new value for ORTHOMODE : Resuming PLINE command. Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: @0,-75 Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: l Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: @-10,0 Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 33 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: cl II.7. Vẽ đa giác đều ( Polygon) Cơng dụng : dùng vẽ đa giác Thực hiện lệnh Polygon như sau: • Nhập vào từ dịng Command : Polygon ( hay POL ) • Trên Menu chính : Draw\ Polygon • Trên Menu màn hình : Nút Polygon Cú pháp lệnh Command: POL Cĩ 3 cách vẽ đa giác : vẽ đa giác nội tiếp đường trịn, vẽ đa giác ngoại tiếp, vẽ đa giác theo số cạnh và giá trị tọa độ hai điểm đầu và đểm cuối Vẽ đa giác nội tiếp đường trịn Command: pol POLYGON Enter number of sides : 7 Specify center of polygon or [Edge]: 145,105 Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] : I Specify radius of circle: 75 Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 34 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Vẽ đa giác ngoại tiếp Command: pol POLYGON Enter number of sides : 7 Specify center of polygon or [Edge]: 145,105 Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] : c Specify radius of circle: r Requires numeric distance or second point. Specify radius of circle: 60 Vẽ đa giác n cạnh Command: pol POLYGON Enter number of sides : 9 Specify center of polygon or [Edge]: e Specify first endpoint of edge: Specify second endpoint of edge: P1 P2 II.8. RECTANGLE (VẼ HÌNH CHỮ NHẬT) II.8.1. Vẽ hình chữ nhật đơn thuần Ðể vẽ hình chữ nhật ta dùng lệnh Rectangle. Dùng lệnh này, AutoCAD yêu cầu ta xác định hai gĩc đối diện của hình chữ nhật, Thực hiện lệnh RECTANGLE như sau: • Nhập vào từ dịng Command : RECTANGLE ( hay POL ) • Trên Menu chính : Draw\ RECTANGLE Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 35 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD • Trên Menu màn hình : Nút RECTANGLE Cú pháp lệnh Command: Recrang Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Specify other corner point or [Dimensions]: B A II.8.2. Vẽ hình chữ nhật cĩ gĩc lượn trịn Command: rectang Command: rec RECTANG Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: f Specify fillet radius for rectangles : 10 (nhập bán kính gĩc lượn) Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: II.8.3. Vẽ hình chữ nhật vát gĩc Command: rectang Current rectangle modes: Fillet=10.0000 Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: c Specify first chamfer distance for rectangles : 15 Specify second chamfer distance for rectangles :20 Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (hoặc chọn) Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 36 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Specify other corner point or [Dimensions]: (hoặc chọn) II.9. ELIP (VẼ HÌNH ELIP) II.9.1. Vẽ hình elip qua ba điểm ( hay cĩ ½ giá trị một trục ) Ðể vẽ hình Elip ta dùng lệnh Ellipse . Việc vẽ Elip phụ thuộc vào giá trị biến PELLIPSE Thực hiện lệnh Ellipse như sau: • Nhập vào từ dịng Command : Ellipse ( hay EL ) • Trên Menu chính : Draw\ Ellipse • Trên Menu màn hình : Nút Ellipse Cú pháp lệnh Command: Ellipse Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: Specify other endpoint of axis: Specify distance to other axis or [Rotation]: II.9.2. Vẽ hình elip qua hai điểm và giá trị tâm Command: ellipse Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: c Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: 250,100 Specify other endpoint of axis: 350,100 Specify distance to other axis or [Rotation]: 300,125 Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 37 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD II.9.3. Vẽ cung elip Command: ellipse Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: a Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]: Specify other endpoint of axis: Specify distance to other axis or [Rotation]: Specify start angle or [Parameter]: Specify end angle or [Parameter/Included angle]: II.10. Lệnh FILL( tơ nền )( cần chú ý ) Thực hiện lệnh fill như sau: • Trên dịng Command : fill Cú pháp lệnh Command: fill Enter mode [ON/OFF] : on Chọn ON tơ nền chọn OFF khơng tơ II.11. Lệnh DONUT ( vẽ hình vành khăn ) Thực hiện lệnh Donut như sau: • Nhập vào từ dịng Command : donut ( hay do ) • Trên Menu chính : Draw\ donut Cú pháp lệnh Command: do DONUT Specify inside diameter of donut : Specify outside diameter of donut : Specify center of donut or : Specify center of donut or : kết thúc lệnh Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 38 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD II.12. Vẽ miền tơ màu nền ( lệnh 2D SOLID ) Thực hiện lệnh SOLID như sau: • Nhập vào từ dịng Command : Solid ( hay so ) • Trên Menu chính : Draw\ Surfaces\donut Cú pháp lệnh Command: so SOLID Specify first point: Specify second point: Specify third point: Bạn cĩ thể chọn nhiều điểm tiếp theo Specify fourth point or : kết thúc lệnh 2 3 1 Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 39 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD CHƯƠNG IV CÁC LỆNH TRUY BẮT ĐỐI TƯỢNG I. CHẾ ÐỘ TRUY BẮT ÐỐI TƯỢNG Ngồi việc dùng tọa độ để định vị điểm của những đối tượng, AutoCAD cung cấp cho chúng ta một cơng cụ xác định tọa độ điểm chính xác và rất nhanh trên cơ sở những đối tượng cĩ sẵn. Mỗi đối tượng cĩ những đặc điểm riêng của nĩ, như đoạn thẳng thì cĩ 2 điểm cuối và điểm giữa, đường trịn cĩ tâm và tiếp tuyến Để hiên thanh cơng cụ Object Snap, bạn ấn chuột phải trên thanh cơng cụ Standard. Hiện menu như hình, chọn Object Snap chọn Thanh công cụ Object Snap AutoCAD truy bắt những điểm đặc biệt này nhanh và rất chính xác. Trong các đối tượng AutoCAD quan tâm đến 12 loại điểm mà nĩ truy bắt dễ dàng như hình I.1. From : cho phép định một điểm làm gốc tọa độ tương đối và tìm vị trí một điểm theo gĩc tọa độ nầy. Phương thức nầy thực hiện thành hai bước Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 40 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Bước 1: xác định gĩc tọa độ tương đối ( điểm cuối cùng nhất xác định trên màn hình ) tại dịng nhắc “ Basse point “ ( nhập tọa độ hoặc sử dụng các phương thức truy bắt điểm ) Bước 2 : nhập tọa độ tương đối của điểm cần tìm tại dịng nhắc “ Offset “ so với điểm gốc tọa độ tương đối vừa xác định theo bước 1 Thí dụ : dùng lệnh From vẽ đoạn thẳng P5 (-100,0 ) P6 (-50,0 ) và đường trịn tâm O ( 60,50 ). Trên hình chữ nhật cĩ kích thước như hình Command: line Specify first point: from Base point: end ( truy bắt điểm P2 ) of : @-100,0 ( điểm P5 ) Specify next point or [Undo]: from Base point: end ( truy bắt điểm P3 ) of : @-50,0 ( điểm P6 ) Specify next point or [Undo]: enter Command: circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: from Base point: end ( truy bắt điểm P1 ) of : @60,50 ( tọa độ điểm O ) Specify radius of circle or [Diameter]: tan to ( chọn đoạn thẳng P5P6) 50 P4 P6 P3 O 100 50 50 P1 P 5 P2 100 180 I.2. End point :Truy bắt những điểm cuối của đối tượng như điểm đầu và điểm cuối của đoạn thẳng, của cung trịn thí dụ : vị trí END vị trí END vị trí END END END END Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 41 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Dùng lệnh end truy bắt thể hiện như hình I.3. Mid point : truy bắt những điểm giữa của đoạn thẳng, của cung trịn thí dụ vị trí MID I.4. Intersection : truy bắt giao điểm của các đối tượng, giao điểm này thật hay ảo(nếu nối dài chúng sẽ giao nhau) I.5. Apparent intersection: truy bắt những giao điểm trong khơng gian 3D, giao điểm cĩ thể là thực hay ảo I.6. Center : truy bắt những điểm tâm của đường trịn, cung trịn, hình khuyên (Donut) Thí dụ Command: l LINE Specify first point: center I.7. Quadrant : truy bắt các điểm một phần tư của cung trịn, đường trịn, hình vành khuyên Thí dụ Command: l LINE Specify first point: qua Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 42 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Thí dụ Command: l LINE Specify first point: qua I.8. Tangent : truy bắt điểm tiếp xúc với cung trịn, đường trịn Thí dụ Command: l LINE Specify first point: tan Command: l LINE Specify first point: tan I.9. Perpendicular: truy bắt giao điểm của các đối tượng Command: c CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: qua of Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 43 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD I.10. Insertion: truy bắt điểm chèn của Text và Block I.11. Node : truy bắt tâm của một điểm I.12. Nearest : truy bắt một điểm gần giao điểm của hai sợi tĩc nhất Cĩ 2 chế độ truy bắt đối tượng: loại tạm thời và loại thường trực II. Các chế độ truy bắt II.1. Truy bắt điểm tạm thời Loại này mỗi lần khởi động chỉ truy bắt được 1 điểm. Ðể kích động ta cĩ thể thực hiện một trong những cách sau: + Trên thanh Object Snap : click vào biểu tượng + Trên dịng Command : đánh 3 ký tự đầu (như Mid, End ) + Nhấn Shift và ấn nút phải chuột, Object Snap Mode đưa lên màn hình như hình (chọn kiểu truy bắt ) Command: line [ giữ Shift bấm chuột phải, menu hiện ra chọn kiểu truy bắt ( thí dụ chọn center ). Đưa chuột đến đường trịn, tâm đường trịn cần truy bắt xuất hiện như hình ] Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 44 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD LINE Specify first point: _cen of II.2. Truy bắt điểm thường trực ( trú ) Khi cần truy bắt vị trí điểm của các đối tượng một cách thường xuyên, ta nên sử dụng truy bắt điểm thường trực, vì khởi động lệnh chỉ một lần. Ta chọn các cách khởi động sau: * Nhập vào từ dịng Command : Ddosnap * Trên thanh trạng thái : nếu chưa gán chế độ truy bắt điểm thường trực) thí cĩ thể nhắp chuột trái vào ơ OSNAP Để gọi hộp thoại Drafting Settings, bấm chuột phải vào ơ OSNAP trên thanh trạng thái sau đĩ chọn Settings. Trong thẻ Object Osnap On ta chọn loại truy bắt hoặc chọn Select All và click OK Dùng để gán chế độ truy bắt thường trực và điều chỉnh kích thước Aperture size (hộp bao quanh giao điểm hai sợi tĩc khi ta rê hai sợi tĩc đến gần đối tượng) Chú ý: chọn ClearAll để thốt chế độ truy bắt thường trực. Mục AutoSnap Settings ( Trong hộp thoại Options, thẻ Drafting) Trong đĩ: + Marker : ký hiệu loại vị trí truy bắt + Magnet : kéo và giữ marker tới điểm cần truy bắt + Display aperture box : mở hoặc tắt aperture box + Marker size : kích thước ơ marker Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 45 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD III. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LỆNH ÐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH Ðể giúp ta thực hiện các bài tập trong chương này dễ dàng, chúng ta khảo sát một cách khái quát hai lệnh cơ bản điều khiển màn hình: Zoom và Pan III.1. Zoom Zoom là lệnh phĩng to hay thu nhỏ các đối tượng, nĩ là loại lệnh Transparent cĩ thể khởi động bất cứ lúc nào ta muốn bằng các cách sau: Chú ý : để thốt khỏi lệnh Zoom bạn gõ phím Esc * Trên thanh Standard : click vào biểu tượng Zoom * Trên dịng Command : Zoom hay Z ( (Nếu ta đang ở dịng lệnh nào của AutoCAD thì ta dùng Transparent Zoom hay Z) * Trên Menu chính : View\ Zoom\ Sau khi khởi động lệnh, AutoCAD yêu cầu xác định một số tùy chọn như dưới đây: Command: Zoom ↵ All/Center/Dynamic/Extents/Left/Previous/Vmax/Window/ : Ta nhập chữ cái đầu tiên để lựa chọn loại Zoom Trong đĩ: Zoom in: . Bạn nhấn phím trái chuột vào biểu tượng này vật thể được phĩng to lên hai lần, Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 46 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Zoom out Bạn nhấn phím trái chuột vào biểu tượng này vật thể được thu nhỏ phân nữa, All : thu tồn bộ các đối tượng đã vẽ (kể cả các đối tượng nằm ngồi phạm vi miền vẽ) và tạo lại màn hình. Center : phĩng to màn hình với một tâm điểm với chiều cao cửa sổ (khi nhập C) * Center point: chọn tâm khung cửa sổ * Magnification or height <> : nhập giá trị chiều cao khung cửa sổ hoặc chọn 2 điểm để xác định chiều cao. Nếu sau giá trị ta nhập X, ví dụ 2X thì hình ảnh sẽ phĩng to lên 2 lần Dynamic : hiện lên màn hình hình ảnh trong khung cửa sổ mà ta cĩ thể thay đổi vị trí và kích thước. Ðầu tiên, khi thực hiện lựa chọn này sẽ xuất hiện khung nhìn chữ nhật cĩ dấu X ở giữa (cho phép ta di chuyển vị trí của khung cửa sổ). Muốn chuyển sang chế độ thay đổi độ lớn khung cửa sổ (hoặc ngược lại) ta nhấn phím trái chuột, khi đĩ sẽ xuất hiện hình mũi tên ngay cạnh phải của khung. Tiếp tục di chuyển vị trí và thay đổi kích thước khung cửa sổ đến khi nào muốn phĩng hình ảnh trong khung cửa sổ này lên tồn bộ màn hình ta chỉ cần nhấn phím Enter Extents : phĩng to hoặc thu nhỏ các đối tượng bản vẽ đến khả năng lớn nhất cĩ thể, tồn bộ đối tượng vẽ sẽ hiện lên trên màn hình Previous : phục hồi lại hình ảnh của lệnh Zoom trước đĩ. Chức năng này cĩ thể nhớ và phục hồi đến 10 lần Window : phĩng to lên màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung cửa sổ hình chử nhật bằng cách xác định hai điểm (tương tự như cách vẽ hình chữ nhật) Scale (x/xp): nhập tỉ lệ để hiện lên hình ảnh mong muốn. Giá trị lơn hơn 1: phĩng to, giá trị nhở hơn 1: thu nhỏ * Khơng cĩ phần theo sau giá trị : cĩ nghĩa là phĩng to hay thu nhỏ so với giới hạn bản vẽ * Theo sau giá trị là chữ X (ví dụ 2x): cĩ nghĩa là phĩng to hay thu nhỏ so với hình ảnh hiện hành * Theo sau giá trị là XP : cĩ nghĩa là phĩng to hay thu nhỏ so với giới hạn bản vẽ trong khơng gian giấy (khi ta đang ở trong khơng gian giấy) Object chọn hình cần phĩng to đến mức cịn nhìn thấy được Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 47 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Đối với chuột cĩ nút giữa bạn đẩy nút giữa về phía trên phĩng to và ngược lại 2. Pan Lệnh Pan, di chuyển màn hình, giúp chúng ta xem những chi tiết của đối tượng nằm ngồi phạm vi thể hiện của màn hình hiện hành, và nĩ là loại lệnh Transparent. Ðể kích động lệnh ta chọn 1 trong các cách sau: * Trên dịng Command : Pan hay P ( (Nếu ta đang ở dịng lệnh nào của AutoCAD thì ta dùng Transparent Pan hay P) * Trên Menu chính : View\ Pan\ Command: Pan ↵ AutoCAD sẽ đưa ra biểu tượng của Pan (bàn tay), ta dùng chuột để điều khiển bàn tay này đến chi tiết ta cần xem hay xử lý. Đối với chuột cĩ nút giữa bạn ấn nút giữa thấy xuất hiện bàn tay bạn di chuyển bình thường Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 48 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD CHƯƠNG V LỚP & DẠNG ÐƯỜNG NÉT Bản vẽ AutoCAD như là sự đặt chồng lên nhau của những tấm giấy trong suốt cùng kích cở, mỗi tấm thể hiện một hay nhiều chi tiết của cùng một vật thể, mỗi tấm trong suốt này AutoCAD gọi là lớp. Ðối với AutoCAD, một bản vẽ cĩ thể cĩ một lớp hay nhiều lớp, các đối tượng trong các lớp cĩ thể chuyển đổi từ lớp này qua lớp khác. Việc tách rời bản vẽ thành nhiều lớp cĩ những lợi ích sau: Mỗi người cĩ thể vẽ chi tiết của bản vẽ trên những lớp khác nhau Xuất bản vẽ với những chi tiết riêng, chẳng hạn một cơng trình nào đĩ ta cĩ thể in bản vẽ chỉ cĩ phần bố trí hệ thống cấp thốt nước của cơng trình nhưng khơng in những phần khác Mỗi lớp cĩ thể thể hiện màu khác nhau, cũng như đường nét khác nhau. AutoCAD khơng giới hạn số lớp trên một bản vẽ (tối đa 32767 lớp) I. LỚP LAYERS ['leiə] Ðể xây dựng lớp bao gồm đặt tên lớp, màu, loại đường nét và các tính chất của lớp ta cĩ thể chọn một trong những cách sau: * Trên dịng Command : Ddlmodes hay Layer hay La * Trên Menu chính : Format\ Layers Sau khi kích động lệnh AutoCAD mở hộp thoại Layer Properties Manger Layer Properties Manger (2004) Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 49 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD New Layer Delete Layer Set Current Layer Properties Manger ( 2007) I.1. Tạo lớp mới Từ hộp thoại Layer Properties Manger ['prɔpəti] ['meindʒə] ta thực hiện như sau: Nhấp nút New trong hộp thoại hình sẽ xuất hiện ơ soạn thảo Layer 1 tại cột Name dưới lớp 0 Nhập tên lớp mới vào ơ soạn thảo. Tên lớp tối đa khơng quá 31 ký tự. Ký tự cĩ thể là số, chữ nhưng khơng được cĩ khoảng trống Nếu cần tạo nhiều lớp cùng một lúc ta nhập các tên lớp cách nhau bởi dấu phẩy (,). AutoCAD tự động sắp xếp theo thứ tự A, B, C, D, I.2. Gán lớp hiện hành Lớp hiện hành là lớp khi ta tạo vật thể nĩ sẽ nằm trên lớp này, Default của AutoCAD là lớp 0. Ðể đưa lớp cĩ sẵn là lớp hiện hành ta chỉ cần chọn tên lớp sau đĩ click vào lớp ta chọn. Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 50 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD I.3. Thay đổi màu của lớp (Layer Color) Ðể thay đổi màu cho một lớp nào đĩ, trước tiên ta sẽ chọn lớp đĩ, sau đĩ ta nhấp vào ơ màu của lớp sẽ xuất hiện hộp thoại Select Colors như hình 4.2 Theo hộp hội thoại này, ta cĩ thể gán màu nào đĩ cho lớp mà ta ưng ý. Cĩ tổng cộng 256 màu, nhưng ta nên chọn các màu tiêu chuẩn cĩ số thứ tự từ 1 đến 7 (red, yellow, green, cyan, blue, magenta, white) cho dễ nhớ Khi màu của lớp thay đổi thì chỉ cĩ các đối tượng nằm trong ByLayer của lớp này mới thay đổi theo màu mới cịn các đối tượng nằm trong ByColor vẫn giữ nguyên màu của nĩ (mặc dù nĩ vẫn nằm trong lớp ta vừa thay đổi màu) I.4. Gán dạng đường cho lớp (Linetypes Layers) Ðể gán dạng đường cho lớp, ta nhấp vào tên dạng đường của lớp, khi đĩ sẽ xuất hiện hộp hội thoại Select Linetype như hình CLICK Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 51 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Ðầu tiên trong bản vẽ chỉ cĩ một loại đường duy nhất là đường liên tục (Continuous). Ðể nhập các dạng đường khác vào trong bản vẽ ta sử dụng nút Load trong hộp thoại Select linetype để mở hộp thoại Load or Reload Linetypes Ta chọn những dạng đường cần thiết và tải vào bản vẽ ( giữ Ctrl và click chuột trái vào dạng đường nét cần chọn ) chọn OK I.5. Kiểm sốt sự thể hiện của lớp I.5.1. Tắt/ Mở lớp Ta cĩ thể tắt hay mở 1 lớp nào đĩ khi cần thiết. Khi một lớp bị tắt, các đối tượng trong lớp này sẽ khơng được thể hiện lên màn hình và cũng khơng được in ra giấy. Ðể tắt/ mở lớp nào đĩ ta thực hiện một trong các cách sau: Trong hộp thoại Layer Properties Manager: chọn On (mở) hay Off (tắt). Từ thanh cơng cụ Object Properties : click vào biểu tượng bĩng đèn, đèn cháy sáng (lớp được mở), ngược lại đèn tắt (lớp bị tắt) Chú ý: Các đối tượng trong lớp bị tắt sẽ khơng in được ra giấy I.5.2. Ðơng cứng và Làm tan băng của một Layer cho tất cả các khung nhìn (Freeze/ Thaw) Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 52 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Ðể đĩng băng (Freeze) và làm tan băng (Thaw) lớp trên tất cả khung nhìn (viewports), ta đưa chuột vào vị trí cĩ dạng hình trịn sáng (trạng thái Freeze) Cĩ màu xám trạng thái (Thaw ) Các đối tượng của lớp đĩng băng khơng thể hiện trên màn hình và ta khơng thể hiệu chỉnh được các đối tượng này đĩng băng Khơng đĩng Chú ý: Lớp hiện hành khơng thể đĩng băng I.5.3. Ðơng cứng và Làm tan băng lớp trên khung nhìn hiện hành (Current Vport) Ðể đĩng (Freeze) và làm tan băng (Thaw) lớp trên khung nhìn hiện hành ta nhấp chuột trái vào biểu tượng trạng thái Freeze/Thaw ( vị trí thứ hai ) Chú ý: Các đối tượng trong lớp bị đĩng băng sẽ khơng in được ra giấy I.5.4. Khĩa và mở khĩa cho lớp (Lock/ Unlock) Ðể khĩa và mở khĩa cho lớp, ta nhấp vào biểu tượng trạng thái Lock/Unlock. Ðối tượng của Layer bị khĩa sẽ khơng hiệu chỉnh được; tuy nhiên ta vẫn thấy trên màn hình và cĩ thể in chúng ra giấy Đã khố I.5.5. Thể hiện tên lớp trong hộp thoại Layer Properties Manager Khi làm việc với bản vẽ cĩ số lượng lớn các lớp, địi hỏi nhiều thời gian để tìm kiếm các lớp trong hộp thoại Layer Properties Manager. AutoCAD cung cấp cho ta một hộp thoại gọi là hộp thoại Layer Filters Properties để giúp ta lọc danh sách các lớp cần thể hiện lên trên hộp thoại Layer Properties Manager ( kể cả việc thể hiện trên màn hình làm việc ) Tất cả các lớp Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 53 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Ðể mở được hộp thoại này, ta chọn biểu tượng New Property Filter trong hộp thoại Layer Properties Manager Layer filter chinh1 ( ch1,ch2,ch3 ) Layer filter chinh2 ( ch4,ch5,ch6 ) Thể hiện lọc các lớp như hình, nhằm mục đích quản lý các lớp thuận tiện hơn: như ẩn, đĩng băng, trên màn hình làm việc II. DẠNG ÐƯỜNG NÉT (LINETYPE) Khi chọn Linetype trên hộp thoại Layer Properties Manager sẽ xuất hiện trang Linetype như hình dưới đây Ðể nhập các dạng đường vào trong bản vẽ, ta chọn nút Load Khi đĩ xuất hiện hộp thoại Load or Reload Linetypes Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 54 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Trên hộp thoại này, ta chọn các dạng đường cần thiết (hoặc ta chọn các dạng file *.lin tại nút chọn File cĩ sẵn của AutoCAD) và nhấn phím OK II.1. Gán chiều rộng nét in Chọn LineWeight trong hợp thoại Layer Properties Manager II.2. Thanh cơng cụ Properties Trong AutoCad thanh cơng cụ nầy được mặc định trên vùng đồ họa Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 55 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Trên thanh cơng cụ nầy bạn chọn dạng đường nét, màu đường nét, bề dày nét in II.3. Thanh cơng cụ Layer Nút Make Object’s Layer Current Dùng chọn nhanh một lờp nào đĩ bạn muốn gán làm lớp hiện hành ( chọn màu thuận tiện nhất ) Ex :Trong lớp hiện hành là ch1 ( màu vàng ). Sau khi click vào biểu tượng Make Object’s Layer Current Và chọn màu xanh lá ( màu thể hiện lớp ch6 ) Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 56 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Layer Previous Khi click vào biểu tuợng nầy thể hiện tụần tự các lớpđã hiện hành Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 57 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD CHƯƠNG VI KỸ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN Ðể hiệu chỉnh một đối tượng trong bản vẽ AutoCAD việc đầu tiên là bạn chọn đối tượng cần hiệu chỉnh. AutoCAD trợ giúp cho bạn 1 bộ chỉ định đối tượng (Object Selection Settings) với 6 phương pháp khác nhau được AutoCAD kiểm sốt. Trước khi đi vào hiệu chỉnh đối tượng của bản vẽ, chúng ta đi sâu vào chi tiết của bộ chỉ định đối tượng của AutoCAD. I. CHỈ ÐỊNH ÐỐI TƯỢNG I.1. Hộp thoại Options thẻ Selection AutoCAD cung cấp cho chúng ta những hình thức chỉ định đối tượng như dưới đây: Noun/ Verb Selection : chỉ định đối tượng trước, phát lệnh sau Use Shift to Add : khi chọn đối tượng mới, đối tượng đã được chọn sẽ bị trừ đi. Nếu muốn chọn thêm đối tượng mới (đồng thời vẫn giữ đối tượng cũ) phải nhấn thêm phím Shift Press and Drag : cĩ thể chọn đối tượng bằng phương pháp Windows hay Crossing bằng cách nhấn chuột và kéo tạo khung cửa sổ Implied Windowing: chọn đối tượng bằng phương pháp Crossing hay Windows bằng cách định điểm đầu tiên khung cửa sổ bên phải hay trái Object Grouping : cho phép nhĩm đối tượng thành Group Assosiative Hatch : mặt cắt liên kết với đường bao (boundary) tạo thành một đối tượng , tương tự nút Hatch của hộp thoại Drawing Aids Tất cả những hình thức chỉ định trên thơng qua hộp hoại thoại Object Selection Settings như hình Ðể mở hộp thoại Object Selection Settings ta thực hiện một trong những cách sau: Trên dịng Command : Ddselect Trên Menu chính : Tools\Options/chọn thẻ Selection Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 58 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD I.2. Pickbox Size Thay đổi kích thước của con chạy (Cursor), tương tự biến PICKBOX. II. CÁC KỸ THUẬT HIỆU CHỈNH Một bản vẽ hồn chỉnh trong AutoCAD thơng thường trãi qua hai giai đoạn cơ bản: Giai đoạn đầu tạo đối tượng Giai đoạn sau hiệu chỉnh các đối tượng. AutoCAD cung cấp cho ta một số lệnh hiệu chỉnh cơ bản, tùy trường hợp ta sử dụng, như: Undo, Erase, Move, Copy, Stretch, Offset, Rotate, Mirror, Scale, Break, Trim, Extend II.1. Lệnh Move Lệnh Move dùng để thay đổi vị trí đối tượng, truy xuất lệnh bằng các cách sau: • Nhập vào từ dịng Command : Move hoặc M ( cĩ thể chọn trực tiếp trên thanh Modify) Command: Move ↵ Select objects: chọn đối tượng ↵ Base point or displacement: định điểm cơ bản để từ đĩ di chuyển Second point of displacement: định điểm muốn di chuyển đến II.2. Lệnh Rotate Lệnh Rotate dùng để quay đối tượng theo một gĩc nào đĩ. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Rotate hay Ro ( cĩ thể chọn trực tiếp trên thanh Modify) Command: Ro ↵ Select objects: chọn đối tượng để quay ↵ Base point: định tâm quay / Reference: định gĩc quay, nếu chọn Reference (gõ Re), AutoCAD đưa ra tiếp dịng lệnh Reference angle : nhập gĩc tham khảo New angle: nhập gĩc mới (gĩc quay sẽ bằng hiệu gĩc mới & gĩc tham khảo) II.3. Lệnh Scale Lệnh Scale dùng để thay đổi kích thước đối tượng theo một tỉ lệ nào đĩ. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: * Nhập vào từ dịng Command : Scale Command: Scale ↵ Select objects: chọn đối tượng cần thay đổi tỉ lệ Base point: định điểm cơ bản / Reference: nhập hệ số tỉ lệ, nếu gõ Re,AutoCAD sẽ đưa tiếp dịng lệnh Reference length : nhập vào chiều dài tham khảo New length: nhập chiều dài mới để AutoCAD tính hệ số tỉ lệ II.4. Lệnh Trim Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 59 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Lệnh Trim dùng để cắt bớt những phần thừa (khơng cần thiết hay vẽ dư) của đối tượng tại mặt phẳng cắt. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: • Nhập vào từ dịng Command: Trim hoặc Tr Command: Tr ↵ Current settings: Projection=UCS, Edge=None Select cutting edges : xác định đối tượng dùng làm mặt phẳng cắt Select objects: tiếp tục xác định mặt phẳng cắt Select objects: 1 found Select objects: 1 found, 2 total Select objects: 1 found, 3 total (nếu khơng thì /Project/Edge/Undo: chọn phần ta muốn cắt bỏ của đối tượng, nếu ta khơng thực hiện lệnh Trim, chọn U (Undo) Select objects: sau khi chọn các mặt xong Enter ( chọn các mặt, đường, cần cắt ) Ex Command: rectang Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Specify other corner point or [Dimensions]: Command: c Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2p Specify first end point of circle's diameter: Command: c CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Specify radius of circle or [Diameter] : Command: trim Current settings: Projection=UCS, Edge=None Select cutting edges Select objects: 1 found Select objects: 1 found, 2 total Select objects: 1 found, 3 total Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 60 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Select objects: Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: II.5. Lệnh Break Lệnh Break giống như lệnh Trim cũng được dùng để cắt một phần đối tượng nhưng khơng cần đối tượng làm mặt phẳng cắt. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Break hoặc Br Command: Br ↵ Select object: chọn đối tượng để cắt Enter second point (or F for first point): chọn điểm thứ hai để cắt và AutoCAD sẽ hiểu vị trí ta chọn đối tượng là điểm thứ nhất; hoặc ta chọn F để định lại điểm cắt thứ nhất, lúc đĩ AutoCAD sẽ mở ra dịng lệnh: Enter first point : định điểm cắt thứ nhất Enter second point : định điểm cắt thứ hai II.6. Lệnh Extend Lệnh Extend giúp ta cĩ thể kéo dài đối tượng tới các mặt phẳng định trước. Lệnh này chỉ cĩ tác dụng đối với những đối tượng hở (Opened Objects) khơng cĩ tác dụng đối với đối tượng khép kín (Closed Objects) (hình chữ nhật, đường trịn chẳng hạn) Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Extend hoặc Ex Command: Extend ↵ Select boundary edges: (Projmode = UCS, Edgemode = No extend) Select objects: chọn đối tượng làm mặt phẳng sẽ kéo dài đến /Project/Edge/Undo: chọn phía đối tượng muốn kéo dài Nếu chọn U: sẽ khơng thực hiện lệnh kéo dài II.7. Lệnh Stretch Lệnh Stretch dùng để co dãn đối tượng theo một phương nào đĩ, truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Stretch Command: Stretch ↵ Select object to stretch by crossing-windows or crossing-polygon : chọn cạnh nào đĩ của đối tượng bằng cách dùng rê chuột thành một cửa sổ bao quanh cạnh đĩ Select objects: chọn đối tượng Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 61 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Second point of displacement: định điểm đến Chú ý: lệnh Stretch chỉ thi hành đối với đối tượng cuối cùng (nếu ta chọn cùng lúc nhiều đối tượng. II.8. Lệnh Lengthen Lệnh Lengthen giúp ta cĩ thể kéo dài hay rút ngắn chiều dài đối tượng (đoạn thẳng hay cung trịn) mà khơng cần dùng mặt phẳng kéo dài hay mặt phẳng cắt. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: • Nhập vào từ dịng Command : Lengthen hoặc Len Command: Len ↵ DElta/Percent/Total/DYnamic/ : Trong đĩ: : chọn đối tượng cần hiệu chỉnh Current length: thể hiện giá trị hiện hành của đối tượng DE (DElta) : chọn tùy chọn này, AutoCAD sẽ mở tiếp dịng lệnh Angle/ : nhập giá trị dương để xác định đoạn kéo dài nhập giá trị âm để xác định đoạn rút ngắn Nếu chọn A, tức là ta sẽ thay đối chiều dài của cung Enter delta angle : nhập giá trị gĩc (+: kéo dài), (-: rút ngắn) /Undo: chọn đối tượng cần hiệu chỉnh P (Percent) : chọn tuỳ chọn này, AutoCAD mở tiếp dịng lệnh Enter percent length : nhập phần trăm ta muốn cĩ của đối tượng ta chọn (>100: đối tượng được kéo dài; /Undo: chọn đối tượng cần hiệu chỉnh T (Total) : nhập tổng chiều dài hay tổng gĩc của đối tượng mà ta muốn • Angle/ : nhập tổng chiều dài hay chọn A để nhập tổng gĩc • /Undo: chọn đối tượng cần hiệu chỉnh tượng (tức là dùng con trỏ chuột định vị trí co hay dãn chiều dài đối tượng trên màn hình) III. CÁC LỆNH TRỢ GIÚP III.1. Xố đối tượng (Erase) Lệnh Erase giúp ta xĩa những đối tượng khơng cần thiết hay vẽ khơng như ý, thực hiện lệnh bằng một trong những cách sau: • Nhập vào từ dịng Command : Erase hoặc E • Chọn đối tượng cần xĩa click chuột phải chọn erase Command: E ↵ Select objects: chọn đối tượng để xĩa Ðể phục hồi đối tượng đã bị xĩa sau cùng, ta cĩ thể dùng lệnh Undo hay Oops III.2. Lệnh Oops Lệnh Oops giúp ta phục hồi lại các đối tượng đã bị xĩa sau cùng, truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command: Oops Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 62 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD III.3. Lệnh Undo Lệnh Undo dùng để hủy bỏ lần lượt các lệnh đã thực hiện trước đĩ. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command: Undo Command: Undo ↵ Auto/ Control/ BEgin/ End/ Mark/ Back/ : nhập số lần Undo Auto : nếu là On thì các đối tượng được vẽ trong mỗi lệnh xem như là một nhĩm. Ví dụ các đoạn thẳng vẽ bằng một lệnh Line sẽ được hủy bỏ bởi một lần Undo Control : lựa chọn này điều khiển việc thực hiện các lựa chọn của lệnh Undo. Khi nhập C, xuất hiện dịng nhắc: All/ None/ One , trong đĩ: • All : thực hiện tất cả các lựa chọn của lệnh Undo • One : chỉ hủy bỏ một lệnh vừa thực hiện trước đĩ • None : khơng thể thực hiện việc hủy bỏ các lệnh của AutoCAD • BEgin : dùng lựa chọn này đánh dấu lệnh đầu của nhĩm lệnh, lệnh này phải kết hợp với End • End : kết hợp với BEgin, lựa chọn này đánh dấu lệnh cuối của nhĩm lệnh và sau đĩ ta cĩ thể xĩa bởi một bước thực hiện • Mark : đánh dấu lệnh AutoCAD vừa thực hiện mà sau này ta cĩ thể trở về bằng lựa chọn Back • Back : hủy bỏ các lệnh đã thực hiện đến lần đánh dấu (Mark) gần nhất, nếu khơng đánh dấu Mark thì AutoCAD sẽ xĩa tất cả các lệnh đã thực hiện trước đĩ III.4. Lệnh Redo Lệnh Redo dùng sau lệnh Undo để phục hồi một lệnh vừa hủy trước đĩ. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Redo III.5. Lệnh Redraw Lệnh Redraw dùng để xĩa các dấu + (gọi là các Blipmode) trên màn hình Command: Redraw hoặc R III.6. Tẩy xĩa các đối tượng thừa (lệnh Purge) Lệnh Purge cho phép ta tẩy xĩa những đối tượng thừa (Block, Layer, Linetype, Shape, Text Style ) trong một bản vẽ. Truy xuất lệnh bằng cách sau: Trên dịng Command : Purge hay Pu Giả sử ta cần xĩa lớp TRUC cĩ sẵn trên bản vẽ hiện hành, khi đĩ ta sẽ thực hiện như sau: Command: Purge hay Pu ↵ Purge unused Blocks/Dimstyles/LAyers/LTypes/SHapes/STyles/Mlinestyles/All: La ↵ Names to purge : ↵ Verify each name to be purged? ↵ Purge layer TRUC? y Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 63 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD CHƯƠNG VII CÁC LỆNH VẼ NHANH I Lệnh Offset Lệnh Offset dùng để tạo đối tượng mới song song với đối tượng đã chọn theo một khoảng cách nào đĩ. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Offset hoặc O Command: O ↵ Offset distance or Through : nhập vào khoảng cách hay dùng chuột chọn điểm thứ nhất và điểm thứ hai để AutoCAD tự tính khoảng cách Select object to offset: chọn đối tượng để offset Side to offset: chọn phía để offset Thí dụ vẽ khunh tên Command: l ↵ LINE Specify first point: end of Specify next point or [Undo]: @-140,0 (vẽ đoạn thẳng 140 ) ↵ Specify next point or [Undo]: @0,32 ( vẽ đoạn thẳng 32 ) ↵ Specify next point or [Close/Undo]: Command: O ( nhập vào O hayOffset ) ↵ OFFSET Current settings: Erase source=No Layer=Source OFFSETGAPTYPE=0 Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] : 20 (cho giá trị khoảng cách cần vẽ đoạn thẳng song song ) ↵ Select object to offset or [Exit/Undo] :(chọn đối tượng cần vẽ song song) Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] /chọn hướng vẽ) Select object to offset or [Exit/Undo] : ↵ Command: ↵ OFFSET Current settings: Erase source=No Layer=Source OFFSETGAPTYPE=0 Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] : 30 ↵ Select object to offset or [Exit/Undo] : (chọn ) Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] chọn hướng ) Select object to offset or [Exit/Undo] : ↵ Command: ↵ OFFSET Current settings: Erase source=No Layer=Source OFFSETGAPTYPE=0 Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] : 15 ↵ Select object to offset or [Exit/Undo] : Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] : Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 64 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Select object to offset or [Exit/Undo] : Command: ↵ OFFSET Current settings: Erase source=No Layer=Source OFFSETGAPTYPE=0 Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] : 50 ↵ Select object to offset or [Exit/Undo] : Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] : Select object to offset or [Exit/Undo] : ↵ Command: ↵ OFFSET Current settings: Erase source=No Layer=Source OFFSETGAPTYPE=0 Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] : 8 ↵ Select object to offset or [Exit/Undo] : Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] : Select object to offset or [Exit/Undo] : Command: ↵ OFFSET Current settings: Erase source=No Layer=Source OFFSETGAPTYPE=0 Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] : ↵ Select object to offset or [Exit/Undo] : Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] : Select object to offset or [Exit/Undo] : ↵ Command: ↵ OFFSET Current settings: Erase source=No Layer=Source OFFSETGAPTYPE=0 Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] : ↵ Select object to offset or [Exit/Undo] : Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] : Select object to offset or [Exit/Undo] : ↵ Command: ↵ OFFSET Current settings: Erase source=No Layer=Source OFFSETGAPTYPE=0 Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] : ↵ Select object to offset or [Exit/Undo] : Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] : Select object to offset or [Exit/Undo] : *Cancel* Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 65 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Chú ý: Lệnh Offset sẽ khơng hiệu quả đối với đối tượng là Points, Block và Text Sau khi vẽ xong dùng lệnh trim II Lệnh Fillet Lệnh Fillet giúp ta vẽ nối tiếp hai đoạn thẳng (hay đoạn thẳng với cung trịn hoặc cả hai đều là cung trịn) bởi một cung trịn theo bán kính mà ta định sẵn. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Fillet Command: Fillet ↵ (TRIM mode) Current fillet radius = 10.0000 Polyline/Radius/Trim/ : : mặc định là chọn đoạn thẳng thứ nhất để fillet, tiếp đĩ AutoCAD sẽ đưa tiếp dịng lệnh: Select second object: chọn đoạn thẳng thứ hai để fillet Polyline : nếu đoạn thẳng ta cần bo cung thuộc polyline, chọn tuỳ chọn này AutoCAD sẽ tự động bo tất cả các đoạn thẳng nối tiếp nhau trong polyline bởi các cung cĩ bán kính định trước Radius : gõ R để định lại bán kính cung trịn. Khi giá trị R = 0, lệnh Fillet được dùng như là lệnh Trim (nếu 2 đối tượng giao nhau và cĩ phần thừa của hai đoạn thẳng), khi ta click vào hai đoạn thẳng thì phần ta click sẽ được giữ lại và phần kia sẽ bị cắt (nếu Trim được chọn, ngược lại vẫn giữ nguyên); đặc biệt khi hai đoạn thẳng cần hiệu chỉnh song song, chúng sẽ nối nhau bởi nửa đường trịn cĩ đường kính là khoảng cách giữa hai đoạn thẳng đĩ Trim : chọn tùy chọn này, AutoCAD sẽ đưa ra dịng lệnh Trim/No trim : chọn T, sau khi bo cung 2 đối tượng sẽ tự động cắt bỏ phần 2 đối tượng giao nhau, chọn N sẽ khơng cắt III Lệnh Chamfer Lệnh Chamfer dùng để tạo một đoạn xiên giữa hai đoạn thẳng hay nĩi khác đi là vát mép hai đoạn thẳng. Trình tự thực hiện lệnh Chamfer tương tự lệnh Fillet. truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Chamfer Command: Chamfer ↵ (TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 10.0000, Dist2 = 10.0000 Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/ : : mặc định là chọn đoạn thứ nhất Select second line: chọn đoạn thứ hai Polyline : tương tự như Fillet Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 66 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Distance : dùng lựa chọn này để nhập giá trị hai khoảng cách (từ điểm giao nhau của hai đoạn thẳng cần Chamfer đến hai điểm nối của đường xiên với hai đoạn thẳng) Angle : lựa chọn này cho phép ta nhập giá trị khoảng cách thứ nhất và gĩc của đường vát mép hợp với đường thứ nhất Trim : tương tự lện Fillet Method : chọn một trong hai phương pháp Distance và Angle IV Lệnh Copy Lệnh Copy dùng để sao chép đối tượng, truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Copy hoặc Co Command: Copy ↵ Select objects: chọn đối tượng / Multiple: mặc định là chọn điểm cơ bản để copy, nếu muốn copy từ đối tượng đĩ thành nhiều đối tượng khác ta chọn M Second point of displacement: định điểm đến V Lệnh Mirror Lệnh Mirror dùng để tạo đối tượng mới đối xứng với đối tượng chỉ định qua một trục nào đĩ. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Mirror hoặc Mi Command: Mi ↵ Select objects: chỉ định đối tượng muốn mirror First point of mirror line: xác định điểm thứ nhất của trục đối xứng Second point: xác định điểm thứ hai của trục đối xứng Delete old objects ? : mặc định là khơng xĩa đối tượng cũ, nếu muốn xĩa, chọn Y (Yes) Chú ý: Ðối với đối tượng là Text: Nếu muốn đối tượng sau khi Mirror là đối tượng đối xứng của Text đã chọn, ta phải đặt biến hệ thống MirrText = 1 Nếu muốn đối tượng sau khi Mirror vẫn giữ nguyên trật tự chữ, ta cho biến hệ thống MirrText = 0 VI Array Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy hình chữ nhật (Rectangular array) hay sắp xếp xung quanh tâm (Polar array) và các dãy này được sắp xếp cách đều nhau. Truy xuất lệnh bằng các cách sau: Nhập vào từ dịng Command : Array hoặc Ar VII Rectangular Arrays Dùng để sao chép đối tượng được chọn thành dãy cĩ số hàng và số cột nhất định. Command: Array ↵ Select objects : chọn các đối tượng cần sao chép Select objects : nhấn ( để kết thúc việc chọn Rectangular or Polar array ( ) : ↵ hay R ↵ Number of rows ( ) : định số hàng muốn sao chép Number of columns (|||) : định số cột muốn sao chép Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 67 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Unit cell or distance between rows ( ) : nhập khoảng cách giữa các hàng Distance between columns (|||) : nhập khoảng cách giữa các cột Chú ý: Ta cĩ thể nhập khoảng cách dưới dạng phân số Thí dụ vẽ như hình bên dưới. Vẽ trước một hình chữ nhật, chọn hình nhập vào Array và khai báo như bên dưới VII1 1 Polar Arrays Lựa chọn này dùng để tạo các dãy sắp xếp xung quanh một tâm Command: Array ↵ Select objects : chọn các đối tượng cần sao chép Select objects : nhấn ( để kết thúc việc chọn Rectangular or Polar array ( ) : P ↵ Base/ : chọn tâm của dãy Number of items: số nhĩm đối tượng cần sao chép ra Angle to fill (+=ccw, -=cw) : gĩc điền vào giá trị âm sẽ cùng chiều kim đồng hồ, gĩc cĩ giá trị dương sẽ ngược chiều kim đồng hồ Rotate objects as they are copied? : cĩ quay đối tượng khi sao chép hay khơng (Y hay N); thơng thường khi chọn N các đối tượng sẽ sắp xếp khơng đều xung quanh tâm quay Kiểm (xếp đều xung quanh tâm) VIII HIỆU CHỈNH ÐỐI TƯỢNG VỚI GRIPS ( ơ nhỏ ) Trong AutoCAD ta cĩ thể thực hiện các lệnh hiệu chỉnh: Stretch, Mirror, Move, Copy, Scale, Rotate bằng cách dùng GRIPS. GRIPS là các ơ vuơng tương tự như các ơ vuơng truy bắt, ta cĩ thể dùng GRIPS thay thế các phương pháp truy bắt điểm. Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 68 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Lệnh Ddgrips và các biến điều khiển Grips Tùy thuộc vào biến Grips là ON hay OFF ta cĩ thể dùng Grips để hiệu chỉnh đối tượng. Ta cĩ thể định biến này và thay đổi kích thước cũng như thay đổi màu của Grips bằng hộp thoại Grips. Ðể làm xuất hiện hộp thoại này ta cĩ thể gõ trực tiếp lệnh Ddgrips hoặc chọn trên Menu chính: Tools\Grips Trong đĩ: Enable Grips : chọn mở Grips Enable Grips Within Blocks : tất cả đối tượng của Block đều xuất hiện dấu Grips nếu trình này được chọn, ngược lại dấu Grips chỉ xuất hiện tại điểm chèn khối Unselected : màu của Grips khi ta chọn đối tượng Selected : màu của Grips khi ta làm nĩng (HOT) và chuẩn bị thực hiện lệnh hiệu chỉnh Grips Size : kích thước ơ Grips VIII.1 Chọn đối tượng với Grips Khi đối tượng được chọn và trên dịng Command khơng cĩ bất kỳ lệnh nào hiện diện thì các dấu Grips (Unselected ) sẽ xuất hiện trên đối tượng đĩ và các đối tượng được chọn này sẽ trở thành đường khuất VIII.2 Sử dụng chế độ Grips Hoặc khi Grips đang ở trạng thái HOT nếu ta click phím phải chuột, ta cĩ một menu thể thực hiện các lệnh hiệu chỉnh như Stretch, Move, Rotate, Scale, Mirror . Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 69 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD CHƯƠNG VIII. KỸ THUẬT VẼ NÂNG CAO I POINT Lệnh Point được dùng cho nhiều mục đích khác nhau như: định vị đối tượng, giao điểm, vị trí đường tim trong trường hợp này xem Point là một đối tượng của AutoCAD, thực hiện lệnh bằng cách: • Nhập vào từ dịng Command : Point ( hoặc Po ) • Trên Menu chính : chọn Draw\Point\Single Point Command: Point ↵ Point: chỉ định điểm Ta cũng cĩ thể thay đổi kích cỡ và hình dạng của Point bằng cách dùng lệnh Ddptype như sau: • Nhập vào từ dịng Command : Ddptype • Trên Menu chính : chọn Format\Point Style Sau khi kích động lệnh Ddptype, AutoCAD sẽ mở hộp thoại Point Style như hình Trong đĩ: Miền trên cùng: là hình dạng Point Point Size: Kích cỡ Point Set Size Relative to Screen : kích cỡ tương đối so với mà hình (theo % so với màn hình) Set Size inAbsolute Units : định kích thước tuyệt đối của điểm (theo đơn vị vẽ) II DIVIDE Lệnh DIVIDE dùng để chia các đối tượng (line, arc, circle, pline, ) thành các đoạn cĩ chiều dài bằng nhau. Tại các điểm chia của đối tượng sẽ xuất hiện một điểm Ðể gọi lệnh DIVIDE, thực hiện theo cách sau: • Nhập vào dịng Command : Divide ( hoặc Div • Trên Menu chính : chọn Draw\Point\Divide Đường trịn được chia thành 7 đoạn Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 70 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Trên Menu màn hình : chọn chọn Draw\Point\Measure Đường Sopyline được chia theo độ dài cho trước thí dụ bằng 40 Command: Div ↵ Select object to divide : chọn đối tượng muốn chia đoạn / Block : mặc định là định số đoạn cần chia, nếu nhập B tức là cần chèn một khối (Block) vào các điểm chia. Khi đĩ AutoCAD đưa tiếp các dịng nhắc sau: Block name to insert: nhập tên khối cần chèn Align block with object? : muốn quay đối tượng khi chèn, nếu chọn Y, AutoCAD đưa tiếp dịng nhắc sau: Numbers of segment : số đoạn cần chia Việc thể hiện hình dạng và kích cỡ của Point hồn tồn tương tự như lệnh Point trong phần I của chương này. III MEASURE Lệnh Mesure cũng tương tự như lệnh Divide, nhưng thay vì phân chia đối tượng thành những đoạn bằng nhau theo số đoạn cho trước như lệnh Divide, lệnh Mesure sẽ phân chia đối tượng ra làm nhiều đoạn theo độ dài cho trước Thực hiện lệnh bằng cách: Nhập vào từ dịng Command : Measure ( hoặc Me ) Trên Menu chính : chọn Draw\Point\Measure Command: Me ↵ Select object to measure : chọn đối tượng muốn phân chia theo số đo / Block : mặc định là chọn chiều dài đoạn, nếu chọn B tức là cần chèn Block vào điểm chia Khi đĩ AutoCAD đưa tiếp các dịng nhắc sau: Block name to insert : nhập tên khối cần chèn Align block with object? : muốn quay đối tượng khi chèn, nếu chọn Y, AutoCAD đưa tiếp dịng nhắc sau: Segment length : chiều dài đoạn cần chia Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 71 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD IV DONUT Lệnh Donut vẽ hình vành khăn, giống như vẽ đường trịn cĩ chiều rộng. Lệnh Donut cĩ đường kính trong và đường kính ngồi. Khi: Ðường kính trong = đường kính ngồi : ta cĩ đường trịn Ðường kính trong : nhập đường kính trong Outside diameter : nhập đường kính ngồi Center of doughnut : định tâm của hình vành khuyên Donut cĩ thể được tơ màu hay chỉ gạch chéo tùy thuộc vào trạng thái ON (hình 6.4) hay OFF (hình 6.5) của lệnh Fill Command: Fill ↵ ON/ : ON ↵ V RAY (TIA) Lệnh Ray dùng để tạo đường dựng hình (Construction Line hay CL). Ray được giới hạn một đầu cịn đầu kia vơ tận, khơng bị ảnh hưởng bởi giới hạn vẽ (Limits), khi Zoom Thực hiện lệnh bằng cách: Nhập vào dịng Command : Ray Trên Menu chính : chọn Draw\Ray Command: Ray ↵ From point : điểm bắt đầu của Ray, điểm 1 ở hình Through point : điểm xác định hướng của Ray, điểm 2 hình Through point : tiếp tục tạo hướng khác hay enter để kết thúc lệnh Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 72 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD VI XLINE Lệnh Xline, tương tự như lệnh Ray, cũng được dùng để tạo đường dựng hình nhưng Xline là đường thẳng khơng cĩ điểm đầu và điểm cuối. Nếu bị cắt một đầu, Xline sẽ trở thành Ray. Nếu cắt cả hai đầu, Xline sẽ trở thành Line. Thực hiện lệnh Xline bằng cách: Nhập vào dịng Command : Xline ( hay Xl Trên Menu chính : chọn Draw\Construction Line Command: Xl ↵ XLINE Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: Trong đĩ: Hor : tạo Xline nằm ngang. Chọn tùy chọn này, AutoCAD sẽ đưa ra tiếp dịng nhắc Through point: chọn điểm mà đường nằm ngang Xline sẽ đi qua Ver : tạo Xline thẳng đứng. Chọn tùy chọn này, AutoCAD sẽ đưa ra tiếp dịng nhắc Through point: chọn điểm mà đường thẳng đứng Xline sẽ đi qua Ang : chọn gĩc nghiêng cho đường Xline. Chọn tùy chọn này, AutoCAD sẽ đưa ra tiếp dịng nhắc sau: Enter angle of xline (0) or [Reference]: o Mặc định là nhập gĩc nghiêng so với đường nằm ngang, AutoCAD đưa ra dịng nhắc Through point: chọn điểm mà đường xiên Xline sẽ đi qua o Nếu nhập R: thì ta chọn đường tham chiếu và nhập gĩc nghiêng so với đường tham chiếu này Select a line object : chọn đường tham chiếu Enter angle : nhập gĩc nghiêng so với đường tham chiếu Bisect : tạo Xline trùng với đường phân giác được xác định bởi ba điểm: điểm thứ nhất: xác định đỉnh của gĩc; điểm thứ hai và thứ ba: xác định giá trị gĩc. Chọn tùy chọn này AutoCAD sẽ đưa ra các dịng nhắc sau XLINE Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: nếu nhập B Specify angle vertex point: chọn điểm làm đỉnh gĩc Specify angle start point: chọn cạnh thứ nhất của gĩc Specify angle end point: chọn cạnh thứ hai của gĩc Offset : tạo Xline song song với một đường cĩ sẵn. Chọn tùy chọn này AutoCAD sẽ đưa ra những dịng nhắc sau XLINE Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: o Specify offset distance or [Through] : nhập khoảng cách Select a line object :chọn cạnh mà Xline sẽ song song Specify side to offset :chọn hướng của đường song song Select a line object : tiếp tục chọn hay enter để kết thúc lệnh VII SKETCH Lệnh Sketch dùng để vẽ phác thảo bằng tay. Khi vẽ sẽ hiện lên các đoạn thẳng ngắn liên tục theo sự di chuyển của con chạy. Dùng lệnh này dung lượng bản vẽ rất lớn vì AutoCAD phải quản lý nhiều đối tượng hơn. Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 73 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Thực hiện lệnh bằng cách: Command : Sketch Record increament : nhập giá trị mỗi đoạn thẳng nhỏ (bấm chuột và vẽ) Sketch. Pen eXit Quit Record Erase Connect. Trong đĩ: Record increament: quyết định độ mịn của hình vẽ. Giá trị mặc định là 1.0000. Giá trị này càng nhỏ thì dung lượng bản vẽ càng lớn. Khi vẽ tự do với lệnh Sketch thì Snap và Ortho phải tắt để hình vẽ khơng bị gãy khúc Sketch : gồm cĩ Pen và Record ¾ Pen : gồm Pen down và Pen up. Pen down: vẽ, Pen up: khơng vẽ. Chuyển đổi qua lại 2 chức năng này bằng click nút trái chuột ¾ Record : ghi tất cả các đường vẽ phác tạm thời trước đĩ thành đường cố định. Sau khi ghi, các đường này khơng thể hiệu chỉnh với các lựa chọn của Sketch ¾ Exit : ghi tất cả các đường tạm đã vẽ và thốt khỏi lệnh Sketch ¾ Quit : cho phép thốt khỏi lệnh Sketch và bỏ tất cả những đường đã vẽ ¾ Erase : cho phép xĩa một cách chọn lọc từ vị trí bất kỳ của đường cho đến cuối, nhưng khơng xĩa được các đường đã Record ¾ Connect : cho phép nối các đường đã phác thảo sau khi nhấc bút Liên quan tới lệnh Sketch cĩ biến SKPOLY SKPOLY = 0 : các đoạn thẳng là các đối tượng line riêng biệt SKPOLY = 1 : các đoạn thẳng nối kết lại thành một đường liên tục VIII POLYLINES (ÐA TUYẾN) VIII.1 Vẽ Polylines Lệnh Pline thực hiện nhiều chức năng hơn lệnh Line. Nĩ cĩ thể tạo đối tượng cĩ độ rộng, cĩ thể tạo được các đối tượng là các đoạn thẳng và các cung trịn Thực hiện lệnh bằng cách: Command : Pline ( hay Pl Trên Menu chính : chọn Draw\Polyline VIII1 1 Chế độ vẽ đoạn thẳng Command: Pline ↵ Specify start point:chọn điểm bắt đầu của Pline Current line-width is 0.0000 chiều rộng hiện hành của pline là 0 Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]:nhập tọa độ điểm kế tiếp (truy bắt điểm) hay đáp các chữ hoa để sử dụng các lựa chọn Trong đĩ: ¾ Close : đĩng pline bởi 1 đoạn thẳng ¾ Halfwidth : định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ Starting halfwidth : nhập giá trị nửa chiều rộng đầu phân đoạn Ending halfwidth : nhập giá trị nửa chiều rộng cuối phân đoạn Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 74 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD ¾ Length: vẽ tiếp một phân đoạn cĩ phương chiều như đoạn thẳng trước đĩ. Nếu phân đoạn trước đĩ là cung trịn thì nĩ sẽ tiếp xúc cung trịn ¾ Undo : hủy phân đoạn vừa vẽ ¾ Width : định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ, tương tự Halfwidth VIII1 2 Chế độ vẽ cung trịn Command: Pline ↵ Specify start point: nhập tọa độ điểm bắt đầu của pline Current line-width is 0.0000 : chiều rộng hiện hành của pline là 0 Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: chọn A Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: Trong đĩ: ¾ Close : cho phép ta đĩng đa tuyến bởi 1 cung trịn ¾ Halfwidth, Width, Undo: tương tự như chế độ vẽ đoạn thẳng ¾ Angle : tương tự như lệnh Arc khi ta nhập A sẽ cĩ dịng nhắc: Included angle: nhập giá trị gĩc ở tâm Center/ Radius/ : chọn điểm cuối, tâm hoặc bán kính ¾ CEnter : tương tự lệnh Arc, khi ta nhập CE sẽ cĩ dịng nhắc: Center point: nhập tọa độ tâm Angle/ Length/ : ¾ Direction : định hướng của đường tiếp tuyến với điểm đầu tiên của cung. Khi ta nhập D sẽ xuất hiện dịng nhắc sau: Direction from starting point: nhập gĩc hay chọn hướng Endpoint: nhập tọa độ điểm cuối ¾ Radius : xác định bán kính cong của cung, khi đáp R sẽ xuất hiện dịng nhắc: Radius: nhập giá trị bán kính Angle/ : ¾ Second pt : nhập tọa độ điểm thứ hai và điểm cuối để cĩ thể xác định cung trịn đi qua 3 điểm. Khi đáp S sẽ xuất hiện: Second point : nhập điểm thứ hai End point : nhập điểm cuối ¾ Line : Trở về chế độ vẽ đoạn thẳng VIII.2 Hiệu chỉnh Polylines - Lệnh Pedit Lệnh Pedit (Polyline edit) cĩ rất nhiều lựa chọn dùng để hiệu chỉnh đa tuyến. Ở đây. Ta chỉ trình bày hiệu chỉnh đa tuyến 2D Thực hiện lệnh bằng cách: Command : Pedit Trên Menu chính : chọn Modify\Object\Polyline Ta cĩ thể chia ra thành 2 loại hiệu chỉnh: hiệu chỉnh tồn bộ đa tuyến và hiệu chỉnh các đỉnh & các phân đoạn đa tuyến Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 75 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD VIII2 1 Hiệu chỉnh tồn bộ đa tuyến Command: Pedit ↵ Select polyline or [Multiple]:chọn đa tuyến cần hiệu chỉnh Enter an option [Close/Join/Width/Edit vertex/Fit/Spline/Decurve/Ltype gen/Undo]: Trong đĩ: ¾ Close (Open): đĩng đa tuyến đang mở hoặc mở đa tuyến đĩng ¾ Join : nối các đoạn thẳng, cung trịn hoặc đa tuyến với các đa tuyến được chọn thành 1 đa tuyến chung (chỉ nối được trong trường hợp các đỉnh của chúng trùng nhau). Chọn tùy chọn này, sẽ xuất hiện dịng nhắc: Select objects: chọn các đối tượng cần nối với đa tuyến đã chọn Select objects: nhấn ( để kết thúc lệnh Sau khi ( xong, AutoCAD đưa ra thơng báo n segments added to polyline: n đoạn đã được cộng vào đa tuyến ¾ Width : định chiều rộng mới cho đường Pline. Chọn tùy chọn này, xuất hiện dịng nhắc: Enter new width for all segments: chiều rộng mới cho cả đa tuyến ¾ Fit : chuyển đa tuyến thành 1 đường cong là tập hợp các cung trịn tiếp xúc nhau, đi qua các đỉnh của đa tuyến ¾ Spline : làm trơn các gĩc cạnh ¾ Decurve : chuyển các phân đoạn là các cung trịn của đa tuyến thành các phân đoạn thẳng ¾ Undo : hủy 1 lựa chọn vừa thực hiện ¾ EXit : kết thúc lệnh Pedit VIII2 2 Hiệu chỉnh các đỉnh và các phân đoạn đa tuyến Khi chọn Edit vertex của dịng nhắc chính, ta chuyển sang chế độ hiệu chỉnh các đỉnh và các phân đoạn. Command: Pedit ↵ Select polyline or [Multiple]:chọn đa tuyến cần hiệu chỉnh Enter an option [Close/Join/Width/Edit vertex/Fit/Spline/Decurve/Ltype gen/Undo]: E ↵ Enter a vertex editing option [Next/Previous/Break/Insert/Move/Regen/Straighten/Tangent/Width/eXit] : Lúc này xuất hiện dấu X, đánh dấu đỉnh mà chúng ta cần hiệu chỉnh Trong đĩ: ¾ Next : dời đỉnh đến điểm kế tiếp ¾ Previous : dời đỉnh đến điểm trước đĩ ¾ Break : xĩa các phân đoạn giữa các đỉnh mà ta chọn, khi chọn B: Next/ Previous/ Go/ eXit: Next, Previous: dời dấu X đền điểm cần xĩa Go: thực hiện chức năng xĩa eXit: thốt khỏi tùy chọn Break ¾ Insert : chèn 1 đỉnh mới vào đa tuyến, khi chọn I: Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 76 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Enter location of new vertex: nhập tọa độ của đỉnh mới ¾ Move : dời 1 đỉnh của đa tuyến đến vị trí mới Enter new location: nhập tọa độ vị trí mới của đỉnh ¾ Regen : cập nhật chiều rộng nét vẽ mới và vẽ lại hình ¾ Straighten : nắn thẳng các phân đoạn nằm giữa các đỉnh được đánh dấu Next/ Previous/ Go/ eXit: thực hiện tương tự lệnh Break ¾ Tangent : định hướng tiếp tuyến tại các đỉnh của đường cong tạo được khi Fit đa tuyến, khi chọn T sẽ xuất hiện dịng nhắc: Direction of tangent: chọn hướng tiếp tuyến ¾ Width : định chiều rộng nét vẽ của phân đoạn sau đỉnh đang chọn của đa tuyến: Enter starting width : chiều rộng ban đầu phân đoạn Enter ending width : chiều rộng điểm cuối phân đoạn ¾ EXit : thốt ra khỏi chế độ hiệu chỉnh đỉnh IX SPLINE IX.1 Thực hiện lệnh Spline Lệnh Spline dùng để tạo đường cong NURBS (Non Uniform Rational Bezier Spline). Lệnh Spline cĩ thể tạo các đường cong đặc biệt như: Arc, Circle, Ellipse Ðường Spline này khác hẳn với Pline Spline (đường Spline tạo từ đa tuyến Spline của lệnh Pedit). Ðường Spline đi qua tất cả các điểm mà ta chọn, cịn đường Pline Spline được kéo về các đỉnh đa tuyến. Do đĩ, ta dùng lệnh Spline để tạo đường cong chính xác hơn Pline. Khi sử dụng lệnh Spline, ta cần xác định các điểm mà Spline sẽ đi qua và nếu Spline mở thì ta cần phải xác định thêm đường tiếp tuyến với Spline tại điểm đầu và điểm cuối. Gọi lệnh Spline bằng cách: Command : Spline ( hoặc Spl ) Trên Menu chính : chọn Draw\Spline Command: Spline ↵ Specify first point or [Object]: chọn điểm đầu cho Spline Specify next point: chọn điểm kế tiếp Specify next point or [Close/Fit tolerance] :tọa độ điểm kế tiếp Specify next point or [Close/Fit tolerance] :tọa độ điểm kế tiếp Specify start tangent:chọn hướng tiếp tuyến tại điểm đầu hay Enter chọn mặc định Specify end tangent:chọn hướng tiếp tuyến tại điểm cuối hay Enter chọn mặc định Các tùy chọn: ¾ Objects : chuyển đường Pline Spline thành đường Spline Command: Spline ↵ Object/ : O ↵ Select objects to convert to splines: chọn các đối tượng để chuyển thành Spline Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 77 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD Select objects: chọn Pline Spline Select objects: chọn Pline Spline hoặc Enter để kết thúc việc chọn ¾ Close : đĩng kín đường Spline ¾ Fit Tolerance : tạo đường cong Spline mịn hơn. Khi giá trị này bằng 0 thì đường Spline đi qua tất cả các điểm chọn. Khi giá trị này khác thì đường cong kéo ra xa các điểm này để tạo đường cong mịn hơn Close/ Fit Tolerance/ : F ↵ Enter Fit tolerance : nhập giá trị dương IX.2 Hiệu chỉnh đường Spline Lệnh Splinedit dùng để hiệu chỉnh hình dạng của Spline. Dựa vào các điểm xác định Spline, ta cĩ hai nhĩm lựa chọn để hiệu chỉnh Spline: DATA POINT và CONTROL POINT. Data Point là những điểm mà Spline đi qua, cịn Control Point là những điểm khơng nằm trên Spline nhưng cĩ tác dụng kéo đường Spline về hướng các điểm này. Gọi lệnh bằng các cách sau: Command : Splinedit Trên Menu chính : chọn Modify\Object\Splinedit Command: Splinedit ↵ Select spline: chọn Spline cần hiệu chỉnh Fit Data/ Close/ Move Vertex/ Refine/ rEverse/ Undo]: dịng nhắc chính của Spline IX2 1 Data Point Tại dịng nhắc chính, ta chọn F (Fit Data) để hiệu chỉnh theo Data Point, AutoCAD đưa ra dịng nhắc sau: Add/ Close/ Delete/ Move/ Purge/ Tangents/ toLerance/ eXit : Trong đĩ: ¾ Add : thêm Data Point vào Spline. Ðường Spline thay đổi và đi qua điểm mới nhập vào, tại dịng nhắc Enter point:, ta chọn 1 điểm trên Spline thì điểm đĩ và điểm tiếp sau đĩ sẽ được tơ đậm màu. ta cĩ thể nhập điểm mới vào giữa 2 điểm được đánh dấu này Enter point : chọn 1 điểm trên Spline Enter new point : vị trí của điểm mới ¾ Close/ Open : đĩng đường Spline đang mở (tùy chọn Close) hoặc mở Spline đang đĩng (Open) ¾ Move : dùng để dời 1 điểm Data Point đến vị trí mới, chọn M sẽ xuất hiện dịng nhắc: Next, previous/ Select Point/ eXit/ : dùng N, P chọn điểm kế tiếp hoặc S là điểm đang chọn để xác định điểm cần dời, sau đĩ chọn vị trí mới ¾ Delete : để xĩa các điểm ra khỏi Spline ¾ Purge : xĩa tất cả các điểm của Spline. Ðể các điểm này xuất hiện trở lại, ta chọn Undo tại dịng nhắc kế đĩ Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 78 - Lưu hành nội bộ
- Trường Trung cấp Bách Nghệ GT 2DCAD ¾ Tangents : thay đổi hướng các đường tiếp tuyến tại các điểm đầu và cuối của Spline ¾ toLerance : tương tự tùy chọn Fit Tolerance của lệnh Spline IX2 2 Control Point Trên dịng nhắc chính của Spline, ngoại trừ tùy chọn Fit Data, các tùy chọn cịn lại đều dùng để hiệu chỉnh các điểm Control Point Ý nghĩa các tùy chọn: ¾ Close/ Open : đĩng đường Spline đang mở (tùy chọn Close) hoặc mở Spline đang đĩng (Open) ¾ Move Vertex : dời 1 điểm điều khiển bất kỳ ¾ Refine : chọn tùy chọn này sẽ làm xuất hiện dịng nhắc Add control point/ Elevate Order/ Weight/ eXit : Trong đĩ: Add control point : thêm điểm điều khiển vào Spline. Tại dịng nhắc Select a point on the Spline chọn 1 điểm gần vị trí điểm điều khiển muốn thêm vào Elevate Order : thêm số các điểm vào theo chiều dài đường Spline. Nhập giá trị từ n đến 26 với n là số các điểm điều khiển đang cĩ + 1 Weight : giá trị Weight của 1 điểm điều khiển càng lớn thì đường Spline sẽ đi gần điểm này hơn Enter new weight (current=1.0000) or Next/ Previous/ elect point/ eXit : ¾ REverse : đảo ngược thứ tự các điểm điều khiển của Spline X MULTILINE Lệnh Mline (Multiline) dùng để vẽ các đường song song, mỗi đường song song được gọi là thành phần (element) của đường Mline. Tối đa ta tạo được 16 thành phần. Trước khi thực hiện lệnh, ta cần định kiểu cho Multiline, sau đĩ khi cần, ta cĩ thể hiệu chỉnh nĩ. X.1 Ðịnh kiểu đa tuyến_Lệnh Mlstyle Truy xuất lệnh bằng cách: Command : Mlstyle Trên Menu chính : chọn Format\Multiline Style Command: Mlstyle ↵ Người soạn : KS Huỳnh Trường Chinh - 79 - Lưu hành nội bộ