Giáo trình An toàn lao động trong cơ khí - Th.S Nguyễn Thanh Việt (Phần 2)

pdf 10 trang phuongnguyen 1950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình An toàn lao động trong cơ khí - Th.S Nguyễn Thanh Việt (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_an_toan_lao_dong_th_s_nguyen_thanh_viet_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình An toàn lao động trong cơ khí - Th.S Nguyễn Thanh Việt (Phần 2)

  1. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG - Khuyến khích sự tham gia vào những quá trình phúc lợi xã hội. c/ Lĩnh vực môi tr−ờng: - Sử dụng có hiệu quả hơn đất canh tác và cung cấp n−ớc bằng cách cải thiện cách canh tác nông nghiệp và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao sản l−ợng - Tránh dùng quá mức phân hoá học và thuốc trừ sâu. - Bảo vệ n−ớc bằng cách chấm dứt lãng phí n−ớc, nâng cao hiệu suất của các hệ thống n−ớc, cải thiện chất l−ợng n−ớc và hạn chế rút n−ớc bề mặt, sử dụng n−ớc t−ới một cách thận trọng - Bảo vệ đa dạng sinh học bằng cách làm chậm lại đáng kể và nếu có thể thì chặn đứng sự tuyệt diệt của các loài, sự huỷ hoại nơi ở cũng nh− các hệ sinh thái. - Tránh tình trạng không ổn định của khí hậu, huỷ hoại tầng ôzôn do hoạt động của con ng−ời. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho sản xuất l−ơng thực và chất đốt trong khi phải mở rộng sản xuất để đáp ứng nhu cầu gia tăng dân số. Tránh mở đất nông nghiệp trên đất dốc hoặc đất bạc màu. - Làm chậm hoặc chặn đứng sự hủy hoại rừng nhiệt đới, hệ sinh thái san hô, rừng ngập mặn ven biển, những vùng đất ngập n−ớc hoặc các nơi độc đáo khác để bảo vệ tính đa dạng sinh hoc. d/ Lĩnh vực kỹ thuật: - Chuyển dịch sang nền kỹ thuật sạch và có hiệu suất hơn để giảm tiêu thụ năng l−ợng và các tài nguyên thiên nhiên khác mà không làm ô nhiễm không khí, n−ớc và đất. - Giảm phát thải CO2 để giảm tỷ lệ tăng toàn cầu của khí nhà kính và sau cùng là giảm nồng độ của những khí này trong khí quyển. - Cùng với thời gian phải giảm đáng kể sử dụng nhiên liệu hoá thạch và tìm ra những nguồn năng l−ợng mới. - Loại bỏ việc sử dụng CFCs để tránh làm tổn th−ơng đến tầng ôzôn bảo vệ trái đất. - Bảo tồn những kỹ thuật truyền thống với ít chất thải và chất ô nhiễm, những kỹ thuật tái chế chất thải phù hợp với hệ tự nhiên. - Nhanh chóng ứng dụng những kỹ thuật đã đ−ợc cải tiến cũng nh− những quy chế của Chính phủ về việc thực hiện những quy chế đó. Ch−ơng 2: luật pháp, chế độ chính sách bHLđ 2.1. Hệ thống luật pháp chế độ chính sách BHLĐ của Việt nam Trong thập niên 90 nhằm đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới và sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc chúng ta đã đẩy mạnh công tác xây dựng pháp luật nói chung và pháp luật BHLĐ nói riêng. Đến nay chúng ta đã có một hệ thống văn bản pháp luật chế độ chính sách BHLĐ t−ơng đối đầy đủ. Hệ thống luật pháp chế độ chính sách BHLĐ gồm 3 phần: Phần I: Bộ luật lao động và các luật khác có liên quan đến ATVSLĐ. Phần II: Nghị định 06/CP và các nghị định khác liên quan đến ATVSLĐ. Phần III: Các thông t−, chỉ thị, tiêu chuẩn qui phạm ATVSLĐ. Có thể minh họa hệ thống luật pháp chế độ chính sách BHLĐ của Việt Nam bằng sơ đồ sau: -11-
  2. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG Hiến pháp Các Luật, Pháp Bộ luật LĐ luật có liên quan Các Nghị định NĐ 06/CP có liên quan Chỉ thị Thông t− Hệ thống T/C qui phạm về ATLĐ 2.1.1. Bộ luật lao động và các luật pháp có liên quan đến ATVSLĐ a/ Một số điều của Bộ luật Lao động ( ngoài ch−ơng IX ) có liên quan đến ATVSLĐ: Căn cứ vào quy định điều 56 của Hiến pháp n−ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam: " Nhà n−ớc ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động, Nhà n−ớc quy định thời gian lao động, chế độ tiền l−ơng, chế độ nghỉ nghơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức Nhà n−ớc và những ng−ời làm công ăn l−ơng " Bộ luật Lao động của n−ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã đ−ợc Quốc hội thông qua ngày 23/6/1994 và có hiệu lực từ 01/01/1995. Pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ của ng−ời lao động và của ng−ời sử dụng lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động, góp phần thúc đẩy sản xuất. Trong Bộ luật Lao động có ch−ơng IX về " An toàn lao động, vệ sinh lao động" với 14 điều ( từ điều 95 đến điều 108 sẽ đ−ợc trình bày ở phần sau). Ngoài ch−ơng IX về “ An toàn lao động, vệ sinh lao động” trong Bộ luật Lao động có nhiều điều thuộc các ch−ơng khác nhau cùng đề cập đến những vấn đề có liên quan đến BHLĐ với những nội dung cơ bản của một số điều chính sau: - Điều 29. Ch−ơng IV qui định hợp đồng lao động ngoài các nội dung khác phải có nội dung điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Điều 39. Ch−ơng IV qui định một trong nhiều tr−ờng hợp về chấm dứt hợp đồng là: Ng−ời sử dụng lao động không đ−ợc đơn ph−ơng chấm dứt hợp đồng lao động khi ng−ời lao động ốm đau hay bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều d−ỡng theo quyết định của thầy thuốc. - Điều 46. Ch−ơng V qui định một trong những nội dung chủ yếu của thoả −ớc tập thể là an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Điều 68 tiết 2 Ch−ơng VII qui định việc rút ngắn thời gian làm việc đối với những ng−ời làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - Điều 69 Ch−ơng VII quy định số giờ làm thêm không đ−ợc v−ợt quá trong một ngày và trong một năm. - Điều 71 Ch−ơng VII quy định thời gian nghỉ ngơi trong thời gian làm việc, giữa hai ca làm việc. - Điều 84 Ch−ơng VIII qui định các hình thức xử lý ng−ời vi phạm kỹ luật lao động -12-
  3. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG trong đó có vi phạm nội dung ATVSLĐ. - Điều 113 Ch−ơng X quy định không đ−ợc sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại đã đ−ợc quy định. - Điều 121 Ch−ơng XI quy định cấm ng−ời lao động ch−a thành niên làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục quy định. - Điều 127 Ch−ơng XI quy định phải tuân theo những quy định về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với ng−ời tàn tật. - Điều 143 tiết 1 Ch−ơng XII quy định việc trả l−ơng, chi phí cho ng−ời lao động trong thời gian nghỉ việc để chữa trị vì tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. - Điều 143 tiết 2 Ch−ơng XII quy định chế độ tử tuất, trợ cấp thêm một lần cho thân nhân ng−ời lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Ngày 02/04/2002 Quốc hội đã có luật Quốc Hội số 35/2002 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ( vđ−ợc Quốc hộikhoá IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23/6/1994) Ngày 11/4/2007 Chủ tịch n−ớc đã lệnh công bố luật số 02/2007/L-CTN về luật sử đổi, bổ sung điều 73 của Bộ luật Lao động. Theo đó từ năm 2007, ng−ời lao động sẽ đ−ợc nghỉ làm việc h−ởng nguyên l−ơng ngày giỗ tổ Hùng V−ơng ( ngày 10/3 âm lịch) và nh− vậy tổng ngày lễ tết đ−ợc nghỉ trong năm là 09 ngày. b/ Một số luật, pháp lệnh có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động: Bộ luật Lao động ch−a có thể đề cập mọi vấn đề, mọi khía cạnh có liên quan đến ATLĐ, VSLĐ, do đó trong thực tế còn nhiều luật, pháp lệnh với một số điều khoản liên quan đến nội dung này. Trong số đó cần quan tâm đến một số văn bản pháp lý sau: - Luật bảo vệ môi tr−ờng (1993) với các điều 11, 19, 29 đề cập đến vấn đề áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, vấn đề nhập khẩu, xuất khẩu máy móc thiết bị, những hành vi bị nghiêm cấm có liên quan đến bảo vệ môi tr−ờng và cả vấn đề ATVSLĐ trong doanh nghiệp ở những mức độ nhất định. - Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (1989) với các điều 9, 10, 14 đề cập đến vệ sinh trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển và bảo vệ hoá chất, vệ sinh các chất thải trong công nghiệp và trong sinh hoạt, vệ sinh lao động. - Pháp lệnh qui định về việc quản lý nhà n−ớc đối với công tác PCCC (1961). Tuy cháy trong phạm vi vĩ mô không phải là nội dung của công tác BHLĐ, nh−ng trong các doanh nghiệp cháy nổ th−ờng do mất an toàn, vệ sinh gây ra, do đó vấn đề đảm bảo an toàn VSLĐ, phòng chống cháy nổ gắn bó chặt chẽ với nhau và đều là những nội dung kế hoạch BHLĐ của doanh nghiệp. - Luật Công đoàn (1990). Trong luật này, trách nhiệm và quyền Công đoàn trong công tác BHLĐ đ−ợc nêu rất cụ thể trong điều 6 ch−ơng II, từ việc phối hợp nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật BHLĐ, xây dựng tiêu chuẩn quy phạm ATLĐ, VSLĐ đến trách nhiệm tuyên truyền giáo dục BHLĐ cho ng−ời lao động, kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHLĐ, tham gia điều tra tai nạn lao động - Luật hình sự (1999). Trong đó có nhiều điều với tội danh liên quan đến ATLĐ, VSLĐ nh− điều 227 (Tội vi phạm quy định về ATLĐ, VSLĐ ), điều 229 (Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng), điều 236, 237 liên quan đến chất phóng xạ, điều 239, 240 liên quan đến chất cháy, chất độc và vấn đề phòng cháy 2.1.2. Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan Trong hệ thống các văn bản pháp luật về BHLĐ các nghị định có một vị trí rất quan -13-
  4. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG trọng, đặc biệt là nghị định 06/CP của Chính phủ ngày 20/1/1995 qui định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về ATLĐ, VSLĐ. Nghị định 06/CP gồm 7 ch−ơng 24 điều: Ch−ơng I. Đối t−ợng và phạm vi áp dụng. Ch−ơng II. An toàn lao động, vệ sinh lao động. Ch−ơng III. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Ch−ơng IV. Quyền và nghĩa vụ của ng−ời sử dụng lao động, ng−ời lao động. Ch−ơng V. Trách nhiệm của cơ quan nhà n−ớc. Ch−ơng VI. Trách nhiệm của tổ chức công đoàn. Ch−ơng VII. Điều khoản thi hành. Trong nghị định, vấn đề ATLĐ, VSLĐ đã đ−ợc nêu khá cụ thể và cơ bản, nó đ−ợc đặt trong tổng thể của vấn đề lao động với những khía cạnh khác của lao động, đ−ợc nêu lên một cách chặt chẽ và hoàn thiện hơn so với những văn bản tr−ớc đó. Ngày 27/12/2002 chính phủ đã ban hành nghị định số 110/2002/NĐ-CP về việc sủa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 06?CP ( ban hành ngày 20/01/1995) quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Ngoài ra còn một số nghị định khác với một số nội dung có liên quan đến ATVSLĐ nh−: - Nghị định 195/CP (31/12/1994) của Chính phủ qui định chi tiết và h−ớng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. - Nghị định 38/CP (25/6/1996) của Chính phủ qui định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động trong đó có những qui định liên quan đến hành vi vi phạm về ATVSLĐ. - Nghị định 46/CP (6/8/1996) của Chính phủ qui định xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà n−ớc về y tế, trong đó có một số quy định liên quan đến hành vi vi phạm về VSLĐ. 2.1.3. Các Chỉ thị, Thông t− có liên quan đến ATVSLĐ a. Các chỉ thị: Căn cứ vào các điều trong ch−ơng IX Bộ luật Lao động, Nghị định 06/CP và tình hình thực tế, Thủ t−ớng đã ban hành các chỉ thị ở những thời điểm thích hợp, chỉ đạo việc đẩy mạnh công tác ATVSLĐ, phòng chống cháy nổ Trong số các chỉ thị đ−ợc ban hành trong thời gian thực hiện Bộ luật Lao động, có 2 chỉ thị quan trọng có tác dụng trong một thời gian t−ơng đối dài, đó là: - Chỉ thị số 237/TTg (19/4/1996) của Thủ t−ơng Chính phủ về việc tăng c−ờng các biện pháp thực hiện công tác PCCC. Chỉ thị đã nêu rõ nguyên nhân xảy ra nhiều vụ cháy, gây thiệt hại nghiêm trọng là do việc quản lý và tổ chức thực hiện công tác PCCC của các cấp, ngành cơ sở và công dân ch−a tốt. - Chỉ thị số 13/1998/CT-TTg (26/3/1998) của Thủ t−ớng Chính phủ về việc tăng c−ờng chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong tình hình mới. Đây là một chỉ thị rất quan trọng có tác dụng tăng c−ờng và nâng cao hiệu lực quản lý nhà n−ớc, vai trò, trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm ATVSLĐ, phòng chống cháy nổ, duy trì và cải thiện điều kiện làm việc, bảo đảm sức khỏe và an toàn cho ng−ời lao động trong những năm cuối của thế kỷ XX và trong thời gian đầu của thế kỷ XXI. b. Các Thông t−: Có nhiều thông t− liên quan đến ATVSLĐ, nh−ng ở đây chỉ nêu lên những thông t− đề cập tới các vấn đề thuộc nghĩa vụ và quyền của ng−ời sử dụng lao động và ng−ời lao động: - Thông t− liên tịch số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN (31/10/1998) h−ớng -14-
  5. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG dẫn việc tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh với những nội dung cơ bản sau: + Quy định về tổ chức bộ máy và phân định trách nhiệm về BHLĐ ở doanh nghiệp. + Xây dựng kế hoạch BHLĐ. + Nhiệm vụ và quyền hạn về BHLĐ của Công đoàn doanh nghiệp. + Thống kê, báo cáo và sơ kết tổng kết về BHLĐ. - Thông t− số 10/1998/TT-LĐTBXH ( 28/5/1998) h−ớng dẫn thực hiện chế độ trang bị ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân. - Thông t− số 08/TT-LĐTBXH ( 11/4/95) h−ớng dẫn công tác huấn luyện về ATVSLĐ. - Thông t− số 13/TT-BYT (24/10/1996) h−ớng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ của ng−ời lao động và bệnh nghề nghiệp. - Thông t− liên tịch số 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH ( 20/4/98) h−ớng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp. - Thông t− liên tịch số 03/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ( 26/3/1998) h−ớng dẫn khai báo và điều tra tai nạn lao động. - Thông t− liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT h−ớng dẫn thực hiện chế độ bồi d−ỡng bằng hiện vật đối với ng−ời lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại. - Thông t− số 23/LĐTBXH ( 18/11/96) h−ớng dẫn thực hiện chế độ thống kê báo cáo định kỳ tai nạn lao động. 2.2. Những nội dung về ATVSLĐ trong bộ luật lao động Những nội dung này đ−ợc quy định chủ yếu trong Ch−ơng IX về " An toàn lao động, vệ sinh lao động " của Bộ luật Lao động và đ−ợc quy định chi tiết trong Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ. 2.2.1. Đối t−ợng và phạm vi áp dụng ch−ơng IX Bộ luật Lao động và nghị định 06/CP: (Đ−ợc quy định trong điều 2, 3, 4 ch−ơng I Bộ luật Lao động và đ−ợc cụ thể hóa trong điều 1 Nghị định 06/CP) Đối t−ợng và phạm vi đ−ợc áp dụng các qui định về ATLĐ, VSLĐ bao gồm: Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động, mọi công chức, viên chức, mọi ng−ời lao động kể cả ng−ời học nghề, thử việc trong các lĩnh vực, các thành phần kinh tế, trong lực l−ợng vũ trang và các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan n−ớc ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam. 2.2.2. An toàn lao động, vệ sinh lao động: Đ−ợc thể hiện trong từng phần hoặc toàn bộ các điều 96, 97, 98, 100, 101, 102, 103, 104 của Bộ luật lao động và đ−ợc cụ thể hóa trong ch−ơng II của NĐ06/CP từ điều 2 đến điều 8 bao gồm các nội dung chính sau: - Trong xây dựng, mở rộng, cải tạo các công trình, sử dụng, bảo quản, l−u giữ các loại máy, thiết bị, vật t−, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ, các chủ đầu t−, ng−ời sử dụng lao động phải lập luận chứng về các biện pháp đảm bảo ATLĐ, VSLĐ. Luận chứng phải có đầy đủ nội dung với các biện pháp phòng ngừa, xử lý và phải đ−ợc cơ quan thanh tra ATVSLĐ chấp thuận. Phải cụ thể hoá các yêu cầu, nội dung, biện pháp đảm bảo ATVSLĐ theo luận chứng đã đ−ợc duyệt khi thực hiện. - Việc thực hiện tiêu chuẩn ATLĐ, VSLĐ là bắt buộc. Ng−ời sử dụng lao động phải xây dựng qui trình đảm bảo ATVSLĐ cho từng loại máy, thiết bị, vật t− và nội quy nơi làm việc. - Việc nhập khẩu các loại máy, thiết bị, vật t−, các chất có yêu cầu nghiêm nghặt về ATLĐ, -15-
  6. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG VSLĐ phải đ−ợc phép của cơ quan có thẩm quyền. - Nơi làm việc có nhiều yếu tố độc hại phải kiểm tra đo l−ờng các yếu tố độc hại ít nhất mỗi năm một lần, phải lập hồ sơ l−u giữ và theo dõi đúng qui định. Phải kiểm tra và có biện pháp xử lý ngay khi thấy có hiện t−ợng bất th−ờng. - Quy định những việc cần làm ở nơi làm việc có yếu tố nguy hiểm độc hại dễ gây tai nạn lao động để cấp cứu tai nạn, xử lý sự cố nh−: trang bị ph−ơng tiện cấp cứu, lập ph−ơng án xử lý sự cố, tổ chức đội cấp cứu - Quy định những biện pháp khác nhằm tăng c−ờng bảo đảm ATVSLĐ, bảo vệ sức khỏe cho ng−ời lao động nh−: trang bị ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân, khám sức khoẻ định kỳ, huấn luyện về ATVSLĐ, bồi d−ỡng hiện vật cho ng−ời lao động 2.2.3. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Đ−ợc quy định trongcác điều 105, 106, 107, 108 của Bộ luật Lao động và đ−ợc cụ thể hóa trong các điều 9, 10, 11, 12 ch−ơng III nghị định 06/CP với những nội dung chính sau: - Trách nhiệm ng−ời sử dụng lao động đối với ng−ời bị tai nạn lao động: Sơ cứu, cấp cứu kịp thời. Tai nạn lao động nặng, chết ng−ời phải giữ nguyên hiện tr−ờng và báo ngay cho cơ quan Lao động, Y tế, Công đoàn cấp tỉnh và Công an gần nhất. - Trách nhiệm của ng−ời sử dụng lao động đối với ng−ời mắc bệnh nghề nghiệp là phải điều trị theo chuyên khoa, khám sức khỏe định kỳ và lập hồ sơ sức khỏe riêng biệt. - Trách nhiệm ng−ời sử dụng lao động bồi th−ờng cho ng−ời bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. -Trách nhiệm ng−ời sử dụng lao động tổ chức điều tra các vụ tai nạn lao động có sự tham gia của đại diện BCH Công đoàn, lập biên bản theo đúng quy định. - Trách nhiệm khai báo, thống kê và báo cáo tất cả các vụ tai nạn lao động các tr−ờng hợp bị bệnh nghề nghiệp. 2.2.4. Cơ chế 3 bên trong công tác BHLĐ: Cơ chế 3 bên bắt nguồn từ mô hình tổ chức và hoạt động của tổ chức lao động quốc tế (ILO). Tổ chức này đ−ợc thành lập năm 1919, từ năm 1944 hoạt động nh− một tổ chức chuyên môn gắn liền với Liên hợp quốc. Các thành viên Liên hơp quốc đ−ơng nhiên là thành viên của ILO. Hàng năm ILO họp hội nghị toàn thể. Đoàn đại biểu mỗi n−ớc gồm 3 bên: 1 đại diện chính phủ, 1 đại diện ng−ời sử dụng lao động và 1 đại diện ng−ời lao động ( Công đoàn) BHLĐ là một vấn đề quan trọng thuộc phạm trù lao động, nó có liên quan đến nghĩa vụ và quyền của 3 bên: Nhà n−ớc, Ng−ời sử dụng lao động, Ng−ời lao động (đại diện là tổ chức công đoàn), mặt khác BHLĐ là một công tác rất đa dạng và phức tạp, nó đòi hỏi phải có sự cộng tác, phối hợp chặt chẽ của 3 bên thì công tác BHLĐ mới đạt kết quả tốt. 2.2.5. Nghĩa vụ và quyền của các bên trong công tác BHLĐ a/ Nghĩa vụ và quyền của Nhà n−ớc. Quản lý Nhà n−ớc trong BHLĐ: (Điều 95, 180, 181 của Bộ luật Lao động, điều 17, 18, 19 của NĐ06/CP) *Nghĩa vụ và quyền của nhà n−ớc: - Xây dựng và ban hành luật pháp, chế độ chính sách BHLĐ, hệ thống tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về ATLĐ, VSLĐ. - Quản lý nhà n−ớc về BHLĐ: H−ớng dẫn chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện luật pháp, chế độ chính sách, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về ATVSLĐ. Kiểm tra, đôn đốc, thanh tra việc thực hiện. Khen th−ởng những đơn vị, cá nhân có thành tích và xử lý các vi phạm về ATVSLĐ. - Lập ch−ơng trình quốc gia về BHLĐ đ−a vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân -16-
  7. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG sách Nhà n−ớc. Đầu t− nghiên cứu khoa học kỹ thuật BHLĐ, đào tạo cán bộ BHLĐ. * Bộ máy tổ chức quản lý công tác BHLĐ ở trung −ơng, địa ph−ơng: - Hội đồng quốc gia về ATLĐ, VSLĐ (gọi tắt là BHLĐ) đ−ợc thành lập theo điều 18 của NĐ06/CP. Hội đồng làm nhiệm vụ t− vấn cho Thủ t−ớng Chính phủ và tổ chức phối hợp hoạt động của các ngành, các cấp về ATLĐ, VSLĐ. - Bộ LĐTBXH thực hiện quản lý nhà n−ớc về ATLĐ đối với các ngành và các địa ph−ơng trong cả n−ớc, có trách nhiệm: + Xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành các các văn bản pháp luật, chế độ chính sách BHLĐ, hệ thống quy phạm Nhà n−ớc về ATLĐ, tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động. + H−ớng dẫn chỉ đạo các ngành các cấp thực hiện văn bản trên, quản lý thống nhất hệ thống quy phạm trên. + Thanh tra về ATLĐ. + Thông tin, huấn luyện về ATVSLĐ. + Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ATLĐ. - Bộ Y tế thực hiện quản lý Nhà n−ớc trong lĩnh vực VSLĐ, có trách nhiệm: + Xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành và quản lý thống nhất hệ thống quy phạm VSLĐ, tiêu chuẩn sức khỏe đối với các nghề, công việc. + H−ớng dẫn, chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện các quy định về VSLĐ. +Thanh tra về vệ sinh lao động. + Tổ chức khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho ng−ời lao động. + Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực VSLĐ. - Bộ Khoa học công nghệ và môi tr−ờng có trách nhiệm: + Quản lý thống nhất việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật về ATLĐ, VSLĐ. + Ban hành hệ thống tiêu chuẩn chất l−ợng, quy cách các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân trong lao động. + Phối hợp với Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế xây dựng, ban hành và quản lý thống nhất hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật Nhà n−ớc về ATLĐ, VSLĐ. - Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc đ−a nội dung ATLĐ, VSLĐ vào ch−ơng trình giảng dạy trong các tr−ờng Đại học, các tr−ờng Kỹ thuật, quản lý và dạy nghề. - Các bộ và các ngành khác có trách nhiệm ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm ATLĐ, VSLĐ cấp ngành mình sau khi có thỏa thuận bằng văn bản của Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế. Việc quản lý nhà n−ớc về ATLĐ, VSLĐ trong các lĩnh vực: Phóng xạ, thăm dò khai thác dầu khí, các ph−ơng tiện vận tải đ−ờng sắt, đ−ờng bộ, đ−ờng hàng không và trong các đơn vị thuộc lực l−ợng vũ trang do các cơ quan quản lý ngành đó chịu trách nhiệm có sự phối hợp của Bộ LĐTBXH và Bộ Y tế. - Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung −ơng có trách nhiệm: + Thực hiện quản lý Nhà n−ớc về ATLĐ, VSLĐ trong phạm vi địa ph−ơng mình. + Xây dựng các mục tiêu đảm bảo an toàn, vệ sinh và cải thiện điều kiện lao động đ−a vào kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và ngân sách địa ph−ơng. b/ Nghĩa vụ và Quyền của Ng−ời sử dụng lao động: *Nghĩa vụ của Ng−ời sử dụng lao động : Điều 13 ch−ơng IV của NĐ06/CP quy định ng−ời sử dụng lao động có 7 nghĩa vụ sau: 1- Hàng năm khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện điều kiện lao động. 2- Trang bị đầy đủ ph−ơng tiện bảo hộ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về BHLĐ đối -17-
  8. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG với ng−ời lao động theo quy định của Nhà n−ớc. 3- Cử ng−ời giám sát việc thực hiện các quy định, nội dung, biện pháp ATLĐ, VSLĐ trong doanh nghiệp. Phối hợp với Công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng l−ới an toàn vệ sinh viên. 4- Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật t− kể cả khi đổi mới công nghệ theo tiêu chuẩn quy định của Nhà n−ớc. 5- Tổ chức huấn luyện, h−ớng dẫn các tiêu chuẩn, quy định biện pháp an toàn, VSLĐ đối với ng−ời lao động. 6- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho ng−ời lao động theo tiêu chuẩn, chế độ quy định. 7- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả, tình hình thực hiện ATLĐ, VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động với Sở LĐTBXH nơi doanh nghiệp hoạt động. * Quyền của Ng−ời sử dụng lao động: Điều 14 ch−ơng IVcủa NĐ06/CP quy định ng−ời sử dụng lao động có 3 quyền sau: 1- Buộc ng−ời lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ. 2- Khen th−ởng ng−ời chấp hành tốt và kỷ luật ng−ời vi phạm trong việc thực hiện ATLĐ, VSLĐ. 3- Khiếu nại với cơ quan Nhà n−ớc có thẩm quyền về quyết định của Thanh tra về ATLĐ, VSLĐ nh−ng vẫn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó. c/ Nghĩa vụ và Quyền của ng−ời lao động trong công tác BHLĐ: * Nghĩa vụ của Ng−ời lao động: Điều 15 ch−ơng IV Nghị định 06/CP quy định ng−ời lao động có 3 nghĩa vụ sau: 1- Chấp hành các quy định, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có liên quan đến công việc, nhiệm vụ đ−ợc giao. 2- Phải sử dụng và bảo quản các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân đã đ−ợc trang bị, nếu làm mất hoặc h− hỏng thì phải bồi th−ờng. 3- Phải báo cáo kịp thời với ng−ời có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của Ng−ời sử dụng lao động. * Quyền của Ng−ời lao động: Điều 16 ch−ơng IV Nghị đinh 06/CP quy định Ng−ời lao động có 3 quyền sau: 1- Yêu cầu Ng−ời sử dụng lao động đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động, trang cấp đầy đủ ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp ATLĐ, VSLĐ. 2- Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay ng−ời phụ trách trực tiếp, từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó ch−a đ−ợc khắc phục. 3- Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà n−ớc có thẩm quyền khi Ng−ời sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà n−ớc hoặc không thực hiện đúng các giao kết về ATLĐ, VSLĐ trong hợp đồng lao động, thoả −ớc lao động. d/ Tổ chức Công đoàn ( gọi tắt là Công đoàn): * Trách nhiệm và quyền của Công đoàn: Căn cứ vào điều 156 của Bộ luật Lao động, điều 67 ch−ơng II luật Công đoàn năm 1990, các điều 20, 21 của NĐ 06/CP, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam đã cụ thể hóa các nghĩa vụ và quyền của Công đoàn về BHLĐ trong nghị quyết 01/TLĐ ngày 21/4/1995 của Đoàn chủ tịch -18-
  9. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG TLĐLĐVN với 8 nội dung sau: 1- Tham gia với các cấp chính quyền, cơ quan quản lý và Ng−ời sử dụng lao động xây dựng các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn an toàn VSLĐ, chế độ chính sách về BHLĐ, kế hoạch BHLĐ, các biện pháp đảm bảo an toàn và VSLĐ. 2- Tham gia với các cơ quan Nhà n−ớc xây dựng ch−ơng trình BHLĐ quốc gia, tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện ch−ơng trình, đề tài nghiên cứu KHKT về BHLĐ. Tổng Liên đoàn quản lý và chỉ đạo các Viện nghiên cứu KHKT BHLĐ tiến hành các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KHKT BHLĐ. 3- Cử đại diện tham gia vào các đoàn điều tra tai nạn lao động, phối hợp theo dõi tình hình tai nạn lao động, cháy nổ, bệnh nghề nghiệp. 4- Tham gia việc xét khen th−ởng, xử lý các vi phạm về BHLĐ. 5- Thay mặt Ng−ời lao động ký thoả −ớc lao động tập thể với Ng−ời sử dụng lao động trong đó có các nội dung BHLĐ. 6- Thực hiện quyền kiểm tra giám sát việc thi hành luật pháp, chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy định về BHLĐ, việc thực hiện các điều về BHLĐ trong thỏa −ớc tập thể đã ký với Ng−ời sử dụng lao động. 7- Tham gia tổ chức việc tuyên truyền phổ biến kiến thức ATVSLĐ, chế độ chính sách BHLĐ, Công đoàn giáo dục vận động mọi ng−ời lao động và ng−ời sử dụng lao động thực hiện tốt trách nhiệm, nghĩa vụ về BHLĐ. Tham gia huấn luyện BHLĐ cho ng−ời sử dụng lao động và ng−ời lao động, đào tạo kỹ s− và sau đại học về BHLĐ. 8- Tổ chức phong trào về BHLĐ, phát huy sáng kiến cải thiện điều kiện làm việc, tổ chức quản lý mạng l−ới an toàn vệ sinh viên và những đoàn viên hoạt động tích cực về BHLĐ. * Nhiệm vụ và quyền hạn của Công đoàn doanh nghiệp MụcV thông t− liên tịch số14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 31/10/1998 quy định Công đoàn doanh nghiệp có 5 nhiệm vụ và 3 quyền sau: + Nhiệm vụ: 1- Thay mặt ng−ời lao động ký thoả −ớc lao động tập thể với ng−ời sử dụng lao động trong đó có các nội dung BHLĐ. 2- Tuyên truyền vận động, giáo dục ng−ời lao động thực hiện tốt các quy định pháp luật về BHLĐ, kiến thức KHKT BHLĐ, chấp hành quy trình, quy phạm, các biện pháp làm việc an toàn và phát hiện kịp thời những hiện t−ợng thiếu an toàn vệ sinh trong sản xuất, đấu tranh với những hiện t−ợng làm bừa, làm ẩu, vi phạm qui trình kỹ thuật an toàn. 3- Động viên khuyến khích ng−ời lao động phát huy sáng kiến cải tiến thiết bị, máy nhằm cải thiện môi tr−ờng làm việc, giảm nhẹ sức lao động. 4- Tổ chức lấy ý kiến tập thể ng−ời lao động tham gia xây dựng nội quy, quy chế quản lý về ATVSLĐ, xây dựng kế hoạch BHLĐ, đánh giá việc thực hiện các chế độ chính sách BHLĐ, biện pháp đảm bảo an toàn, sức khỏe ng−ời lao động. Tổng kết rút kinh nghiệm hoạt động BHLĐ của Công đoàn ở doanh nghiệp để tham gia với Ng−ời sử dụng lao động. 5- Phối hợp tổ chức các hoạt động để đẩy mạnh các phong trào bảo đảm an toàn VSLĐ, bồi d−ỡng nghiệp vụ và các hoạt động BHLĐ đối với mạng l−ới an toàn viên. + Quyền: 1- Tham gia xây dựng các quy chế, nội quy về quản lý BHLĐ, ATLĐ và VSLĐ với ng−ời sử dụng lao động. 2- Tham gia các đoàn kiểm tra công tác BHLĐ do doanh nghiệp tổ chức, tham gia các cuộc họp kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra, các đoàn điều tra tai nạn lao động. 3- Tham gia điều tra tai nạn lao động, nắm tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và -19-
  10. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG việc thực hiện kế hoạch BHLĐ và các biện pháp đảm bảo an toàn, sức khỏe ng−ời lao động trong sản xuất. Đề xuất các biện pháp khắc phục thiếu sót, tồn tại. 2.3. Những vấn đề khác có liên quan đến công tác BHLĐ trong bộ luật lao động 2.3.1. Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi Vấn đề này đ−ợc quy định trong các điều 68, 70, 71, 72, 80, 81 ch−ơng XII Bộ luật Lao động, đ−ợc quy định chi tiết và h−ớng dẫn thi hành trong nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 và thông t− số 07/LĐTBXH ngày 11/4/1995. a/ Thời giờ làm việc: - Thời gian làm việc không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần. Ng−ời sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần và ngày nghỉ hàng tuần phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh−ng không đ−ợc trái với quy định trên và phải thông báo tr−ớc cho ng−ời lao động biết. - Thời giờ làm việc hàng ngày đ−ợc rút ngắn từ một đến hai giờ đối với những ng−ời làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ LĐTBXH ban hành kèm theo quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/10/1995, số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30/7/1996 và số 1629/LĐTBXH ngày 26/12/1996. - Ng−ời sử dụng lao động và ng−ời lao động có thể thoả thuận làm thêm giờ, nh−ng không đ−ợc quá 4 giờ/ngày và 200 giờ/năm. Đối với công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ng−ời lao động không đ−ợc làm thêm quá 3 giờ/ ngày và 9 giờ / tuần. - Thời giờ tính làm việc ban đêm đ−ợc quy định nh− sau: + Từ 22 đến 6 giờ sáng cho khu vực từ Thừa Thiên - Huế trở ra phía Bắc. + Từ 21 đến 5 giờ sáng cho khu vực từ Đà Nẵng trở vào phía Nam. b/ Thời gian nghỉ ngơi - Ng−ời lao động làm việc 8 giờ liên tục thì đ−ợc nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm việc. - Ng−ời làm việc ca đêm đ−ợc nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc. - Ng−ời làm việc theo ca đ−ợc nghỉ ít nhất 12 giờ tr−ớc khi chuyển sang ca khác. - Mỗi tuần ng−ời lao động đ−ợc nghỉ ít nhất một ngày ( 24 giờ liên tục) có thể vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần. - Ng−ời lao động đ−ợc nghỉ làm việc, h−ởng nguyên l−ơng những ngày lễ sau đây: Tết d−ơng lịch:1 ngày, tết âm lịch: 4 ngày, ngày chiến thắng(30/4 D−ơng lịch): 1 ngày, ngày Quốc tế lao động(1/5 D−ơng lịch): 1 ngày, ngày Quốc khánh(2/9): 1 ngày. Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì ng−ời lao động đ−ợc nghỉ bù vào ngày tiếp theo. - Ng−ời lao động có 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một ng−ời sử dụng lao động thì đ−ợc nghỉ phép hàng năm, h−ởng nguyên l−ơng theo quy định sau đây: + 12 ngày nghỉ phép, đối với ng−ời làm công việc trong điều kiện bình th−ờng. + 14 ngày nghỉ phép, đối với ng−ời làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc những nơi có điều kiện sống khắc nghiệt và đối với ng−ời d−ới 18 tuổi. + 16 ngày nghỉ phép, đối với ng−ời làm việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - Ng−ời lao động đ−ợc nghỉ về việc riêng mà vẫn h−ởng nguyên l−ơng trong những tr−ờng hợp sau: Kết hôn nghỉ 3 ngày, con kết hôn nghỉ một ngày, bố mẹ (cả bên vợ và bên chồng) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết nghỉ 3 ngày. 2.3.2. Quy định về an toàn - vệ sinh lao động a/ Lập luận chứng an toàn - vệ sinh lao động: - Việc xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, l−u giữ và -20-