Giáo trình An toàn lao động trong cơ khí - Th.S Nguyễn Thanh Việt (Phần 1)

pdf 10 trang phuongnguyen 3510
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình An toàn lao động trong cơ khí - Th.S Nguyễn Thanh Việt (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_an_toan_lao_dong_trong_co_khi_chuong_1_nhung_khai.pdf

Nội dung text: Giáo trình An toàn lao động trong cơ khí - Th.S Nguyễn Thanh Việt (Phần 1)

  1. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG Ch−ơng 1: những khái niệm chung về khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động 1.1. Những khái niệm cơ bản về BHLĐ 1.1.1. Điều kiện lao động: Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật, kinh tế , tổ chức thể hiện qua quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối t−ợng lao động, môi tr−ờng lao động, con ng−ời lao động và sự tác động qua lại giữa chúng tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động của con ng−ời trong quá trình sản xuất. Điều kiện lao động có ảnh h−ởng đến sức khoẻ và tính mạng con ng−ời. Những công cụ và ph−ơng tiện có tiện nghi, thuận lợi hay ng−ợc lại gây khó khăn nguy hiểm cho ng−ời lao động, đối t−ợng lao động. Đối với quá trình công nghệ, trình độ cao hay thấp, thô sơ, lạc hậu hay hiện đại đều có tác động rất lớn đến ng−ời lao động. Môi tr−ờng lao động đa dạng, có nhiều yếu tố tiện nghi, thuận lợi hay ng−ợc lại rất khắc nghiệt, độc hại, đều tác động rất lớn đến sức khỏe ng−ời lao động. 1.1.2. Các yếu tố nguy hiểm và có hại: Yêú tố nguy hiểm có hại là trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ cũng xuất hiện các yếu tố vật chất có ảnh h−ởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho ng−ời lao động. Cụ thể là: - Các yếu tố vật lý nh− nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ có hại, bụi - Các yếu tố hoá học nh− hoá chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng xạ - Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật nh− các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng, rắn - Các yếu tố bất lợi về t− thế lao động, không tiện nghi do không gian chổ làm việc, nhà x−ởng chật hẹp, mất vệ sinh - Các yếu tố tâm lý không thuận lợi 1.1.3. Tai nạn lao động: Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn th−ơng cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể ng−ời lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong qúa trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động. Nhiễm độc đột ngột cũng là tai nạn lao động. Tai nạn lao động đ−ợc phân ra: Chấn th−ơng, nhiễm độc nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp * Chấn th−ơng: Là tai nạn mà kết quả gây nên những vết th−ơng hay huỷ hoại một phần cơ thể ng−ời lao động, làm tổn th−ơng tạm thời hay mất khả năng lao động vĩnh viễn hay thậm chí gây tử vong. Chấn th−ơng có tác dụng đột ngột. * Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có hại, bất lợi (tiếng ồn, rung ) đối với ng−ời lao động. Bênh nghề nghiệp làm suy yếu dần dần sức khoẻ hay làm ảnh h−ởng đến khả năng làm việc và sinh hoạt của ng−ời lao động. Bệnh nghề nghiệp làm suy yếu sức khoẻ ng−ời lao động một cách dần dần và lâu dài. *Nhiểm độc nghề nghiệp: là sự huỷ hoại sức khoẻ do tác dụng của các chất độc xâm nhập vào cơ thể ng−ời lao động trong điều kiện sản xuất 1.2. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác Bảo Hộ lao động 1.2.1 Mục đích của công tác bảo hộ lao động ( BHLĐ): Mục tiêu của công tác BHLĐ là thông qua các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức, -1-
  2. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại đ−ợc phát sinh trong quá trình sản xuất, tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi, và ngày càng đ−ợc cải thiện tốt hơn để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau làm giảm sút sức khoẻ cũng nh− những thiệt hại khác đối với ng−ời lao động, nhằm bảo vệ sức khoẻ, đảm bảo an toàn về tính mạng ng−ời lao động và cơ sở vật chất, trực tiếp góp phần bảo vệ và phát triển lực l−ợng sản xuất, tăng năng suất lao động. 1.2.2. ý nghĩa của công tác BHLĐ: Bảo hộ lao động tr−ớc hết là phạm trù của lao động sản xuất, do yêu cầu của sản xuất và gắn liền với quá trình sản xuất. Bảo hộ lao động mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi ng−ời nên nó mang ý nghĩa nhân đạo sâu sắc. Mặt khác, nhờ chăm lo sức khoẻ của ng−ời lao động mà công tác BHLĐ mang lại hiệu quả xã hội và nhân đạo rất cao. BHLĐ là một chính sách lớn của Đảng và Nhà n−ớc, là nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu đ−ợc trong các dự án, thiết kế, điều hành và triển khai sản xuất. BHLĐ mang lại những lợi ích về kinh tế, chính trị và xã hội. Lao động tạo ra của cải vật chất, làm cho xã hội tồn tại và phát triển. Bất cứ d−ới chế độ xã hội nào, lao động của con ng−ời cũng là yếu tố quyết định nhất. Xây dựng quốc gia giàu có, tự do, dân chủ cũng nhờ ng−ời lao động. Trí thức mở mang cũng nhờ lao động (lao động trí óc) vì vậy lao động là động lực chính của sự tiến bộ loài ng−ời . 1.2.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động: BHLĐ Có 3 tính chất chủ yếu là: Pháp lý, Khoa học kỹ thuật và tính quần chúng. Chúng có liên quan mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau. a/ BHLĐ mang tính chất pháp lý: Những quy định và nội dung về BHLĐ đ−ợc thể chế hoá chúng thành những luật lệ, chế độ chính sách, tiêu chuẩn và đ−ợc h−ớng dẫn cho mọi cấp mọi ngành mọi tổ chức và cá nhân nghiêm chỉnh thực hiện. Những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn, đ−ợc ban hành trong công tác bảo hộ lao động là luật pháp của Nhà n−ớc. Xuất phát từ quan điểm: Con ng−ời là vốn quý nhất, nên luật pháp về bảo hộ lao động đ−ợc nghiên cứu, xây dựng nhằm bảo vệ con ng−ời trong sản xuất, mọi cơ sở kinh tế và mọi ng−ời tham gia lao động phải có trách nhiệm tham gia nghiên cứu, và thực hiện. Đó là tính pháp lý của công tác bảo hộ lao động . b/ BHLĐ mang tính KHKT: Mọi hoạt động của BHLĐ nhằm loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại, phòng và chống tai nạn, các bệnh nghề nghiệp đều xuất phát từ những cơ sở của KHKT. Các hoạt động điều tra khảo sát phân tích điều kiện lao động, đánh giá ảnh h−ởng của các yếu tố độc hại đến con ng−ời để đề ra các giải pháp chống ô nhiễm, giải pháp đảm bảo an toàn đều là những hoạt động khoa học kỹ thuật. Hiện nay, việc vận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào công tác bảo hộ lao động ngày càng phổ biến. Trong quá trình kiểm tra mối hàn bằng tia gamma (γ), nếu không hiểu biết về tính chất và tác dụng của các tia phóng xạ thì không thể có biện pháp phòng tránh có hiệu quả. Nghiên cứu các biện pháp an toàn khi sử dụng cần trục, không thể chỉ có hiểu biết về cơ học, sức bền vật liệu mà còn nhiều vấn đề khác nh− sự cân bằng của cần cẩu, tầm với, điều khiển điện, tốc độ nâng chuyên Muốn biến điều kiện lao động cực nhọc thành điều kiện làm việc thoải mái, muốn loại trừ vĩnh viễn tai nạn lao động trong sản xuất, phải giải quyết nhiều vấn đề tổng hợp phức tạp không những phải hiểu biết về kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật thông gió, cơ khí hoá, tự động hoá mà còn cần phải có các kiến thức về tâm lý lao động, thẩm mỹ công nghiệp, xã hội học lao động Vì vậy công tác bảo hộ lao động mang tính chất khoa học kỹ thuật tổng hợp. -2-
  3. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG c/ BHLĐ mang tính quần chúng Tất cả mọi ng−ời từ ng−ời sử dụng lao động đến ng−ời lao động đều là đối t−ợng cần đ−ợc bảo vệ. Đồng thời họ cũng là chủ thể phải tham gia vào công tác BHLĐ để bảo vệ mình và bảo vệ ng−ời khác. BHLĐ có liên quan đến tất cả mọi ng−ời tham gia sản xuất. Công nhân là những ng−ời th−ờng xuyên tiếp xúc với máy móc, trực tiếp thực hiện các qui trình công nghệ do đó họ có nhiều khả năng phát hiện những sơ hở trong công tác bảo hộ lao động, đóng góp xây dựng các biện pháp về kỹ thuật an toàn, tham gia góp ý kiến về mẫu mã, quy cách dụng cụ phòng hộ, quần áo làm việc Mặt khác dù các qui trình, quy phạm an toàn đ−ợc đề ra tỉ mỉ đến đâu, nh−ng công nhân ch−a đ−ợc học tập, ch−a đ−ợc thấm nhuần, ch−a thấy rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của nó thì rất dễ vi phạm. Muốn làm tốt công tác bảo hộ lao động, phải vận động đ−ợc đông đảo mọi ng−ời tham gia. Cho nên BHLĐ chỉ có kết quả khi đ−ợc mọi cấp, mọi ngành quan tâm, đ−ợc mọi ng−ời lao động tích cực tham gia và tự giác thực hiện các luật lệ, chế độ tiêu chuẩn, biện pháp để cải thiện điều kiện làm việc, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. BHLĐ là hoạt động h−ớng về cơ sở sản xuất và tr−ớc hết là ng−ời trực tiếp lao động. Nó liên quan với quần chúng lao động. BHLĐ bảo vệ quyền lợi và hạnh phúc cho mọi ng−ời, mọi nhà, cho toàn xã hội, vì thế BHLĐ luôn mang tính quần chúng sâu rộng. 1.2.4. Thực trạng công tác BHLĐ ở n−ớc ta hiện nay: ở n−ớc ta, tr−ớc cách mạng tháng Tám, trong thời kỳ kháng chiến ở vùng tạm chiến của Pháp và ở miền Nam d−ới chế độ thực dân mới của Mỹ tình cảnh ng−ời lao động rất điêu đứng, tai nạn lao động xảy ra rất nghiêm trọng. Công tác bảo hộ lao động đ−ợc Đảng và Nhà n−ớc đặc biệt quan tâm. Ngay trong thời kỳ bí mật, Đảng đã kêu gọi công nhân đấu tranh đòi ngày làm 8 giờ, phản đối việc bắt phụ nữ và thiếu nhi làm việc quá sức, đòi cải thiện điều kiện làm việc. Tháng 8 năm 1947, sắc lệnh số 29/SL đ−ợc ban hành trong lúc cuộc tr−ờng kỳ kháng chiến b−ớc vào giai đoạn gay go. Đây là sắc lệnh đầu tiên về lao động của n−ớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, trong đó có nhiều khoản về BHLĐ. Điều 133 của sắc lệnh quy định “Các xí nghiệp phải có đủ ph−ơng tiện để bảo an và giữ gìn sức khoẻ cho công nhân ” Điều 140 quy định: Những nơi làm việc phải rộng rãi, thoáng khí và có ánh sáng mặt trời. Những nơi làm việc phải cách hẳn nhà tiêu, những cống rãnh để tránh mùi hôi thối, đảm bảo vệ sinh môi tr−ờng làm việc. Ngày 22-5-1950, Nhà n−ớc đã ban hành sắc lệnh số 77/SL quy định thời gian làm việc, nghĩ ngơi và tiền l−ơng làm thêm giờ cho công nhân. Sau khi kháng chiến chống Pháp thắng lợi, toàn dân ta b−ớc vào thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế. Từ một n−ớc nông nghiệp lạc hậu, số l−ợng công nhân ít ỏi, tiến thẳng lên một n−ớc Xã hội chủ nghĩa có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, việc đào tạo một đội ngũ công nhân đông đảo là một nhiệm vụ cấp bách. Trong tình hình đó, công tác BHLĐ lại trở nên cực kỳ quan trọng. Hội nghị ban chấp hành Trung −ơng Đảng lần thứ 14 (Đại hội III) đã vạch rõ: Phải hết sức quan tâm đến việc đảm bảo an toàn lao động(ATLĐ), cải thiện điều kiện lao động, chăm lo sức khoẻ của công nhân. Tích cực thực hiện mọi biện pháp cần thiết để BHLĐ cho công nhân. Chỉ thị 132/CT ngày 13-3-1959 của Ban Bí th− Trung −ơng Đảng có đoạn viết: “ Công tác bảo vệ lao động phục vụ trực tiếp cho sản xuất và không thể tách rời sản xuất. Bảo vệ tốt sức lao động của ng−ời sản xuất là một yếu tố quan trọng để đẩy mạnh sản xuất phát triển, xem nhẹ bảo đảm ATLĐ là biểu hiện thiếu quan điểm quần chúng trong sản xuất ”. -3-
  4. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG Trong những năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, ta vẫn triển khai công tác nghiên cứu khoa học về BHLĐ. Bộ phận nghiên cứu vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp của Viện vệ sinh dịch tễ đ−ợc thành lập từ năm 1961 và đến nay đã hoàn thành nhiều công trình nghiên cứu, phục vụ công nghiệp có giá trị. Năm 1971, Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật BHLĐ trực thuộc Tổng Công Đoàn Việt Nam đã đ−ợc thành lập và đang hoạt động có hiệu quả. Môn học “ Bảo hộ lao động ” đã đ−ợc các tr−ờng Đại học, Trung học chuyên nghiệp và các Tr−ờng dạy nghề đ−a vào ch−ơng trình giảng dạy chính khóa. Ngày nay, công tác bảo hộ đã đ−ợc nâng lên một tầm cao mới. Hàng tuần công nhân chỉ phải làm việc 5 ngày, các công x−ởng, xí nghiệp phải đ−ợc kiểm tra công tác bảo an định kỳ và chặt chẽ. Tổng Liên đoàn lao đông Việt Nam có các phân viện BHLĐ đóng ở các miền để kiểm tra và đôn đốc việc thực hiên công tác bảo hộ lao động. Đảng và Nhà n−ớc ta đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết, h−ớng dẫn về công tác BHLĐ. Các ngành chức năng của nhà n−ớc (Lao động và TBXH, Ytế, Tổng Liên đoàn LĐVN ) đã có nhiều cố gắng trong công tác BHLĐ. Tuy nhiên vẫn còn một số cơ quan, doanh nghiệp ch−a nhận thức một cách nghiêm túc công tác BHLĐ, coi nhẹ hay thậm chí vô trách nhiệm với công tác BHLĐ, vẫn còn tồn tại một số vấn đề nh− hệ thống tổ chức quản lý về BHLĐ từ Trung −ơng đến địa ph−ơng ch−a đ−ợc củng cố chặt chẽ, các văn bản pháp luật về BHLĐ ch−a đ−ợc hoàn chỉnh, việc thực hiện các văn bản pháp luật về BHLĐ ch−a nghiêm chỉnh. Điều kiện làm việc còn nhiều nguy cơ đe dọa về ATLĐ, điều kiện VSLĐ bị xuống cấp nghiêm trọng. 1.3. Những nội dung chủ yếu của khoa học kỹ thuật bhlđ 1.3.1. Nội dung khoa học kỹ thuật: Nội dung khoa học kỹ thuật chiếm một vị trí rất quan trọng, là phần cốt lõi để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại, cải thiện điều kiện lao động. Khoa học kỹ thuật BHLĐ là lĩnh vực khoa học rất tổng hợp và liên ngành, đ−ợc hình thành và phát triển trên cơ sở kết hợp và sử dụng thành tựu của nhiều ngành khoa học khác nhau, từ khoa học tự nhiên (nh− toán, vật lý, hoá học, sinh học ) đến khoa học kỹ thuật chuyên ngành ( nh− y học, các ngành kỹ thuật chuyên môn ) và còn liên quan đến các ngành kinh tế, xã hội, tâm lý học Những nội dung nghiên cứu chính của Khoa học BHLĐ bao gồm những vấn đề: a/ Khoa học vệ sinh lao động: Môi tr−ờng xung quanh ảnh h−ởng đến điều kiện lao động, và do đó ảnh h−ởng đến con ng−ời, dụng cụ, máy móc thiết bị, ảnh h−ởng này còn có khả năng lan truyền trong một phạm vi nhất định. Sự chịu đựng quá tải (điều kiện dẫn đến nguyên nhân gây bệnh) dẫn đến khả năng sinh ra bệnh nghề nghiệp. Để phòng bệnh nghề nghiệp cũng nh− tạo ra điều kiện tối −u cho sức khoẻ và tình trạng lành mạnh cho ng−ời lao động chính là mục đích của vệ sinh lao động ( bảo vệ sức khỏe). Các yếu tố tác động xấu đến hệ thống lao động cần đ−ợc phát hiện và tối −u hoá. Mục đích này không chỉ nhằm đảm bảo về sức khoẻ và an toàn lao động mà đồng thời tạo nên những cơ sở cho việc làm giảm sự căng thẳng trong lao động, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế, điều chỉnh những hoạt động của con ng−ời một cách thích hợp. Với ý nghĩa đó thì điều kiện môi tr−ờng lao động là điều kiện xung quanh của hệ thống lao động cũng nh− là thành phần của hệ thống. Thuộc thành phần của hệ thống là những điều kiện về không gian, tổ chức, trao đổi cũng nh− xã hội. * Đối t−ợng và mục đích đánh giá: Các yếu tố của môi tr−ờng lao động đ−ợc đặc tr−ng bởi các điều kiện xung quanh về vật lý, -4-
  5. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG hoá học, vi sinh vật (nh− các tia bức xạ, rung động, bụi ). • Mục đích chủ yếu của việc đánh giá các điều kiện xung quanh là: - Đảm bảo sức khoẻ và an toàn lao động. - Tránh căng thẳng trong lao động, tạo khả năng hoàn thành công việc. - Đảm bảo chức năng các trang thiết bị hoạt động tốt. - Tạo hứng thú trong lao động. • Cơ sở của việc đánh giá các yếu tố môi tr−ờng lao động là:(Hình I-1) - Khả năng lan truyền của các yếu tố môi tr−ờng lao động từ nguồn. - Sự lan truyền của các yếu tố này thông qua con ng−ời ở vị trí lao động. Nơi tác động Nguồn truyền Ph−ơng tiện bảo vệ (chỗ làm việc) Khoảng cách lan truyền C−ờng độ truyền C−ờng độ nhận Hình I-1: Cơ sở đánh giá các yếu tố trong môi tr−ờng lao động * Tác động chủ yếu của các yếu tố môi tr−ờng lao động đến con ng−ời: Các yếu tố tác động chủ yếu là các yếu tố môi tr−ờng lao động về vật lý, hoá học, sinh học và chỉ xét về mặt gây ảnh h−ởng đến con ng−ời. Tình trạng sinh lý của cơ thể cũng chịu tác động và phải đ−ợc điều chỉnh thích hợp, xét cả hai mặt tâm lý và sinh lý. Tác động của năng suất lao động cũng ảnh h−ởng trực tiếp về mặt tâm lý đối với ng−ời lao động. Tất nhiên năng suất lao động còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau (chẳng hạn về nghề nghiệp, gia đình, xã hội ). Vì vậy khi nói đến các yếu tố ảnh h−ởng của môi tr−ờng lao động, phải xét cả các yếu tố tiêu cực nh− tổn th−ơng, gây nhiễu và các yếu tố tích cực nh− yếu tố sử dụng.( Bảng I-1) Một điều cần chú ý là sự nhận biết mức độ tác động của các yếu tố khác nhau đối với ng−ời lao động để có các biện pháp xử lý thích hợp. * Đo và đánh giá vệ sinh lao động: Đầu tiên là phát hiện các yếu tố ảnh h−ởng đến môi tr−ờng lao động về mặt số l−ợng và chú ý đến những yếu tố ảnh h−ởng chủ yếu, từ đó tiến hành đo, đánh giá. Mỗi yếu tố ảnh h−ởng đến môi tr−ờng lao động đều đ−ợc đặc tr−ng bằng những đại l−ợng nhất định và ng−ời ta có thể xác định nó bằng cách đo trực tiếp hay gián tiếp thông qua tính toán. -5-
  6. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG Bảng I-1: Các yếu tố của môi tr−ờng lao động Các yếu tố môi Yếu tố nhiễu Yếu tố tổn th−ơng Yếu tố sử dụng tr−ờng lao động Tiếng ồn Phụ thuộc nhiều vào sự V−ợt quá giới hạn cho Âm thanh dùng làm tín hoạt động của lao phép. Phụ thuộc thời hiệu. động( ví dụ: tập trung gian tác động tổn Âm nhạc tác động tốt hay sự nhận biết tín th−ơng thính giác. cho tinh thần. hiệu âm thanh Rung động Ví dụ: những hành V−ợt quá giới hạn cho ứng dụng trong y học động chính xác phép. Phụ thuộc vào thời gian tác động, tổn th−ơng sinh học, ảnh h−ởng đến tuần hoàn máu. Chiếu sáng - C−ờng độ sáng Khi không đủ sáng Giảm thị lực khi c−ờng Dùng làm tín hiệu cảm ( c−ờng độ thấp) độ thấp. nhận.Tăng c−ờng khả năng sinh hoc. - Mật độ chiếu Mật đọ chiếu sáng cao Mật độ chiếu sáng cao, Dùng làm tín hiệu cảm sáng làm hoa mắt. Mật đọ v−ợt quá khả năng thích nhận( nhận biết sự chiếu sáng thay đổi ảnh nghi của mắt. t−ơng phản, hình h−ởng đến phạm vi dạng ) nhìn thấy Khí hậu - Nhiệt độ không Phạm vi cảm nhận dễ Thời tiết v−ợt quá giới Điều kiện thời tiết dễ khí chịu về thời tiết của con hạn cho phép lám con chịu. - Các bức xạ ng−ời. Thời tiết đơn ng−ời không chịu đựng - Độ ẩm điệu nổi. - Tốc độ gió Độ sạch của Ví dụ: Bụi và mùi vị Nhiếm độc tố đến mức không khí ảnh h−ởng đến con không cho phép. ng−ời Tr−ờng điện từ Không có cảm nhận Tác động nhiệt khi v−ợt ứng dụng trong lĩnh chuyển đổi quá giới hạn cho phép vực y học *Cơ sở về các hình thức vệ sinh lao động: Các hình thức của các yếu tố ảnh h−ởng của môi tr−ờng lao động là những điều kiện ở chỗ làm việc ( trong nhà máy hay văn phòng ), trạng thái lao động (làm việc ca ngày hay ca đêm ), yêu cầu của nhiệm vụ đ−ợc giao (lắp ráp, sửa chữa, gia công cơ hay thiết kế, lập ch−ơng trình ) và các ph−ơng tiện lao động, vật liệu. Ph−ơng thức hành động cần chú ý đến các vấn đề sau: - Xác định đúng các biện pháp về thiết kế công nghệ, tổ chức và chống lại sự lan truyền các yếu tố ảnh h−ởng của môi tr−ờng lao động (biện pháp −u tiên). - Biện pháp chống sự xâm nhập ảnh h−ởng xấu của môi tr−ờng lao động đến chỗ làm việc, chống lan toả (biện pháp thứ hai). - Biện pháp tối −u làm giảm sự căng thẳng trong lao động (thông qua tác động đối kháng). -6-
  7. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG - Hình thức lao động cũng nh− tổ chức lao động. - Các biện pháp cá nhân (bảo vệ đ−ờng hô hấp, tai ). b/ Cơ sở kỹ thuật an toàn: * Các định nghĩa về lý thuyết trong an toàn: + An toàn: Là xác suất cho những sự kiện đ−ợc định nghĩa( sản phẩm, ph−ơng pháp, ph−ơng tiện lao động ) trong một khoảng thời gian nhất định không xuất hiện những tổn th−ơng đối với ng−ời, môi tr−ờng và ph−ơng tiện. Theo TCVN 3153-79 định nghĩa kỹ thuật an toàn nh− sau: Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp, ph−ơng tiện, tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm gây chấn th−ơng sản xuất đối với ng−ời lao động. + Sự nguy hiểm:Là trạng thái hay tình huống có thể xảy ra tổn th−ơng thông qua các yếu tố gây hại hay yếu tố chịu đựng. + Sự gây hại: Khả năng tổn th−ơng đến sức khỏe của ng−ời hay xuất hiện bởi những tổn th−ơng môi tr−ờng đặc biệt và sự kiện đặc biệt + Rủi ro: Là sự phối hợp của xác suất và mức độ tổn th−ơng( ví dụ tổn th−ơng sức khỏe) trong một tình huống gây hại. * Đánh giá sự gây hại, an toàn và rủi ro: Sự gây hại sinh ra do tác động qua lại giữa con ng−ời và các phần tử khác của hệ thống lao động đ−ợc gọi là hệ thống Ng−ời-Máy-Môi tr−ờng Có nhiều ph−ơng pháp đánh giá khác nhau: • Phân tích tác động: Là ph−ơng pháp mô tả và đánh giá những sự cố không mong muốn xảy ra. Ví dụ tai nạn lao động, tai nạn trên đ−ờng đi làm, bệnh nghề nghiệp, hỏng hóc, nổ v.v Những tiêu chuẩn đặc tr−ng cho tai nạn lao động là: - Sự cố gây tổn th−ơng và tác động từ bên ngoài. - Sự cố đột ngột. - Sự cố không bình th−ờng. - Hoạt động an toàn Sự liên quan giữa sự cố xảy ra tai nạn và nguyên nhân của nó cũng nh− sự phát hiện điểm chủ yếu của tai nạn dựa vào đặc điểm sau: - Quá trình diễn biến của tai nạn một cách chính xác cũng nh− địa điểm xảy ra tai nạn. - Loại tai nạn liên quan đến yếu tố gây tác hại và yếu tố chịu tải. - Mức độ an toàn và tuổi bền của các ph−ơng tiện lao động, các ph−ơng tiện vận hành. - Tuổi, giới tính, năng lực và nhiệm vụ đ−ợc giao của ng−ời lao động bị tai nạn. - Loại chấn th−ơng. • Phân tích tình trạng: Là ph−ơng pháp đánh giá chung tình trạng an toàn và kỹ thuật an toàn của hệ thống lao động. ở đây cần quan tâm là khả năng xuất hiện những tổn th−ơng. Phân tích chính xác những khả năng dự phòng trên cơ sở những điều kiện lao động và những giả thiết khác nhau. c/ Khoa học về các ph−ơng tiện bảo vệ ng−ời lao động Ngành khoa học này có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chế tạo những ph−ơng tiện bảo vệ tập thể hay cá nhân ng−ời lao động để sử dụng trong sản xuất nhằm chống lại những ảnh h−ởng của các yếu tố nguy hiểm và có hại, khi các biện pháp về mặt kỹ thuật an toàn không thể loại trừ đ−ợc chúng. Để có đ−ợc những ph−ơng tiện bảo vệ hiệu quả, có chất l−ợng và thẩm mỹ cao, ng−ời ta sử dụng thành tựu của nhiều ngành khoa học từ khoa học tự nhiên( vật lý, hóa học ), khoa học về vật liệu, mỹ thuật công nghiệp đến các ngành sinh lý học, nhân chủng học -7-
  8. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG Ngày nay các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân nh− mặt nạ phòng độc, kính màu chống bức xạ, quần áo chống nóng, quần áo kháng áp, các loại bao tay, giày, ủng cách điện là những ph−ơng tiện thiết yếu trong lao động. d/ Ecgônômi với an toàn sức khoẻ lao động: * Định nghĩa về Ecgônômi: Ecgônômi (Ergonomics) là môn khoa học liên ngành nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng giữa các ph−ơng tiện kỹ thuật và môi tr−ờng lao động với khả năng của con ng−ời về giải phẩu, tâm lý, sinh lý nhằm đảm bảo cho lao động có hiệu quả nhất, đồng thời bảo vệ sức khoẻ, an toàn cho con ng−ời. * Sự tác động giữa Ng−ời -Máy- Môi tr−ờng: Ecgônômi tập trung vào sự thích ứng của máy móc, công cụ với ng−ời điều khiển nhờ vào việc thiết kế, tập trung vào sự thích nghi giữa ng−ời lao động với máy móc nhờ sự tuyển chọn và huấn luyện, tập trung vào việc tối −u hoá môi tr−ờng xung quanh thích hợp với con ng−ời và sự thích nghi của con ng−ời với điều kiện môi tr−ờng. Khả năng sinh học của con ng−ời th−ờng chỉ điều chỉnh đ−ợc trong một phạm vi giới hạn nào đó, vì vậy thiết bị thích hợp cho một nghề thì tr−ớc hết phải thích hợp với ng−ời sử dụng nó và vì vậy khi thiết kế các trang thiết bị ng−ời ta phải chú ý đến tính năng sử dụng phù hợp với với ng−ời điều khiển nó. Môi tr−ờng tại chỗ làm việc chịu ảnh h−ởng của nhiều yếu tố khác nhau nh−ng cần phải bảo đảm sự thuận tiện cho ng−ời lao động khi làm việc nhất là các yếu tố về ánh sáng, tiếng ồn, rung động, độ thông thoáng Ngoài ra các yếu tố về tâm lý, xã hội, thời gian và tổ chức lao động đều ảnh h−ởng trực tiếp đến tinh thần cuỉa ng−ời lao động. * Nhân trắc học Ecgônômi với chỗ làm việc: Ng−ời lao động phải làm việc trong t− thế gò bó, ngồi hoặc đứng trong thời gian dài, th−ờng bị đau l−ng, đau cổ và căng thẳng cơ bắp. Hiện t−ợng bị chói loá do chiếu sáng không tốt làm giảm hiệu quả công việc, gây mệt mỏi thị giác và thần kinh, tạo nên tâm lý khó chịu. Sự khác biệt về chủng tộc và nhân chủng học cần đ−ợc chu ý, khi nhập khẩu hay chuyển giao công nghệ của n−ớc ngoài có sự khác biệt về cấu trúc văn hoá, xã hội, có thể dẫn đến hậu quả xấu. Chẳng hạn ng−ời Châu á nhỏ bé phải làm việc với máy móc, ph−ơng tiện đ−ợc thiết kế cho ng−ời Châu Âu to lớn Nhân trắc học Ecgônômi với mục đích nghiên cứu những t−ơng quan giữa ng−ời lao động và các ph−ơng tiện lao động với yêu cầu đảm bảo sự thuận tiện nhất cho ng−ời lao động khi làm việc để có thể đạt đ−ợc năng suất lao động cao nhất và đảm bảo tốt nhất sức khỏe cho ng−ời lao động - Những nguyên tắc Ecgônômi trong thiết kế hệ thống lao động: Các đặc tính thiết kế các ph−ơng tiện kỹ thuật hoạt động cần phải t−ơng ứng với khả năng con ng−ời dựa trên nguyên tắc sau: + Cơ sở nhân trắc học, cơ sinh, tâm sinh lý và những đặc tính khác của ng−ời lao động. + Cơ sở về vệ sinh lao động, về an toàn lao động. + Các yêu cầu về thẩm mỹ kỹ thuật. - Thiết kế không gian làm việc và ph−ơng tiện lao động: + Thích ứng với kích th−ớc ng−ời điều khiển + Phù hợp với t− thế của cơ thể con ng−ời, lực cơ bắp và chuyển động + Có các tín hiệu, cơ cấu điều khiển, thông tin phản hồi. - Thiết kế môi tr−ờng lao động: Môi tr−ờng lao động cần phải đ−ợc thiết kế và bảo đảm tránh đ−ợc tác động có hại của -8-
  9. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và đạt điều kiện tối −u cho hoạt động chức năng của con ng−ời. - Thiết kế quá trình lao động: Thiết kế quá trình lao động nhằm bảo vệ sức khoẻ an toàn cho ng−ời lao động, tạo cho họ cảm giác dễ chịu, thoải mái và dể dàng thực hiện mục tiêu lao động. Cần phải loại trừ sự quá tải, gây nên bởi tính chất công việc v−ợt quá giới hạn trên hoặc d−ới của chức năng hoạt động tâm lý của ng−ời lao động. 1.3.2. Nội dung xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ ở mỗi quốc gia công tác BHLĐ đ−ợc đ−a ra một luật riêng hoặc thành một ch−ơng về BHLĐ trong bộ luật lao động, ở một số n−ớc, ban hành d−ới dạng một văn bản d−ới luật nh− pháp lệnh điều lệ Các nhà lý luận t− sản lập luận rằng: “Tai nạn lao động trong sản xuất là không thể tránh khỏi, khi năng suất lao động tăng thì tai nạn lao động cũng tăng lên theo”. Họ nêu lên lý lẽ nh− vậy nhằm xoa dịu sự đấu tranh của giai cấp công nhân và che dấu tình trạng sản xuất thiếu các biện pháp an toàn. Thực ra, số tai nạn xảy ra hàng năm ở các n−ớc t− bản tăng lên có những nguyên nhân của nó. Chẳng hạn, công nhân phải làm việc với c−ờng độ lao động quá cao, thời gian quá dài, thiết bị sản xuất thiếu các cơ cấu an toàn cần thiết. Nơi làm việc không đảm bảo điều kiện vệ sinh, ch−a có chế độ bồi d−ỡng thích đáng đối với ng−ời lao động v.v D−ới chế độ xã hội chủ nghĩa, khi ng−ời lao động đã đ−ợc hoàn toàn giải phóng và trở thành ng−ời chủ xã hội, lao động đã trở thành vinh dự và nghĩa vụ thiêng liêng của con ng−ời. Bảo hộ lao động trở thành chính sách lớn của Đảng và Nhà n−ớc. ở Việt Nam quá trình xây dựng và phát triển hệ thống luật pháp chế độ chính sách BHLĐ đã đ−ợc Đảng và Nhà n−ớc hết sức quan tâm. 1.4. Mối quan hệ giữa BHLĐ và môi tr−ờng Vấn đề môi tr−ờng nói chung hay môi tr−ờng lao động nói riêng là một vấn đề thời sự cấp bách đ−ợc đề cập đến với quy mô toàn cầu. Các nhà khoa học từ lâu đã biết đ−ợc sự thải các khí gây “ Hiệu ứng nhà kính” có thể làm trái đất nóng dần lên. Hiệu ứng nhà kính là kết quả hoạt động của con ng−ời trong quá trình sử dụng các loại nhiên liệu hoá thạch (dầu mỏ, than đá, khí đốt ) đã thải ra bầu khí quyển một khối l−ợng rất lớn các chất độc hại ( trong số đó quan trọng nhất là CO2). Những khí độc này có xu h−ớng phản xạ ánh sáng, làm trái đất nóng dần lên. Các nhà khoa học cho rằng trong vòng 50 năm nữa sự phát thải đó sẽ làm cho nhiệt độ tăng lên từ 1,50 đến 4,50. Trong suốt 30 năm qua, cứ 10 năm khu vực này lại tăng thêm 1độ Fahrenheit ( 10F t−ơng đ−ơng 0,550C). Giờ đây các dòng sông băng ở Alaska và Bắc Xiberie đang bắt đầu tan chảy. Điều này sẽ dẫn đến mực n−ớc biển dâng cao, nhấn chìm một số miền duyên hải và những hòn đảo, là mầm móng của những trận bão lụt thế kỷ và những nguy cơ của thảm hoạ sinh thái. Trong năm 1997, hiện t−ợng EnNino đã làm nhiệt độ trung bình của bầu khí quyển tăng 0,430C. Mấu chốt của tai họa, một phần chính nằm ở các hoạt động của con ng−ời. Mỗi năm, con ng−ời đổ ít nhất 7 tỉ tấn Cácbon vào bầu khí quyển. Ngày nay khí CO2 trong không khí nhiều hơn khoảng 30% so với năm 1860. Thế giới công nghiệp cung cấp khoảng một nửa l−ợng khí thải trên trái đất. Trong bản danh sách về hiệu ứng nhà kính ( do vệ tinh Mỹ xác định), vùng bị ô nhiễm nhiều nhất là khu vực ở biển Ban Tích, tiếp theo là bờ biển phía tây Hàn Quốc Nếu con ng−ời hôm nay không thực hiện các biện pháp hữu hiệu để giảm bớt sự nóng lên -9-
  10. Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG của trái đất, thì không chỉ hôm nay mà cả thế hệ mai sau sẽ phải hứng chịu hậu quả to lớn do sự " nổi giận" của thiên nhiên. Để có đ−ợc một giải pháp tốt tạo nên một môi tr−ờng lao động phù hợp cho ng−ời lao động, đòi hỏi sự tham gia của nhiều ngành khoa học, đ−ợc dựa trên 4 yếu tố cơ bản sau: - Ngăn chặn và hạn chế sự lan tỏa các yếu tố nguy hiểm và có hại từ nguồn phát sinh. Biện pháp tích cực nhất là thay đổi công nghệ sản xuất với các nguyên liệu và nhiên liệu sạch, thiết kế và trang bị những thiết bị, dây chuyền sản xuất không làm ô nhiễm môi tr−ờng - Thu hồi và xử lý các yếu tố gây ô nhiễm. - Xử lý các chất thải tr−ớc khi thải ra để không làm ô nhiễm môi tr−ờng. - Trang bị các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân. 1.5. Sự phát triển bền vững 1.5.1. Định nghĩa về sự phát triển bền vững: Phát triển bền vững là cách phát triển “thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh h−ởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ mai sau” Con đ−ờng đi lênphát triển bề vững không giống nhau đối với các n−ớc đã công nghiệp hóa, các n−ớc đang công nghiệp hóa nhanh và một số n−ớc đang phát triển. Phát triển bền vững có thể đ−ợc xem là một tiến trình đòi hỏi sự tiến triển đồng thời 4 lỉnh vực: kinh tế, nhân văn, môi tr−ờng và kỹ thuật. Giữa các lĩnh vực có sự thúc đẩy lẫn nhau. 1.5.2. Các giải pháp đối với 4 lỉnh vực: a/ Lĩnh vực kinh tế: - Giảm đến mức tiêu phí năng l−ợng và những tài nguyên khác qua những công nghệ tiết kiệm và qua thay đổi lối sống. - Thay đổi các mẫu hình tiêu thụ ảnh h−ởng đến đa dạng sinh học của các n−ớc khác. - Đi đầu và hỗ trợ phát triển bền vững cho các n−ớc khác. - Giảm hàng nhập khẩu hay có chính sách bảo hộ mậu dịch làm hạn chế thị tr−ờng cho các sản phẩm của những n−ớc nghèo. - Sử dụng tài nguyên, kỹ thuật và tài chính để phát triển công nghệ sạch và công nghệ dùng ít tài nguyên. - Làm cho mọi ng−ời tiếp cận tài nguyên một cách bình đẳng. - Giảm chênh lệch về thu nhập và tiếp cận y tế. - Chuyển tiền từ chi phí quân sự an ninh cho những yêu cầu phát triển. - Dùng tài nguyên cho việc cải thiện mức sống th−ờng xuyên. - Loại bỏ nghèo nàn tuyệt đối. - Cải thiện việc tiếp cận ruộng đất, giáo dục và các dịch vụ xã hội. - Thiết lập ngành công nghiệp có hiệu suất để tạo công ăn việc làm và sản xuất hàng hóa cho th−ơng mại và tiêu thụ. b/ Lĩnh vực nhân văn: - ổn định dân số. - Giản di c− dân đến các thành phố qua ch−ơng trình phát triển nông thôn. - Xây dựng những biện pháp mang tính chất chính sách và kỹ thuật để giảm nhẹ hậu quả môi tr−ờng của quá trình đô thị hóa. - Nâng cao tỷ lệ ng−ời biết chữ. - Tiếp cận dễ dàng hơn với chăm sóc sức khỏe ban đầu. - Cải thiện phúc lợi xã hội, bảo vệ tính đa dạng văn hoá và đầu t− vào vốn con ng−ời. - Đầu t− vào sức khỏe và giáo dục phụ nữ. -10-