Giáo trình An toàn lao động - Lưu Đức Hoà

pdf 62 trang phuongnguyen 6720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình An toàn lao động - Lưu Đức Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_an_toan_lao_dong_luu_duc_hoa.pdf

Nội dung text: Giáo trình An toàn lao động - Lưu Đức Hoà

  1. 1 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động ch−ơng 1 những khái niệm chung về khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động 1.1. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác BHlđ 1.1.1 Mục đích của công tác BHLĐ Là thông qua các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại đ−ợc phát sinh trong quá trình sản xuất; từ đó cải thiện điều kiện lao động hoặc tạo điều kiện an toàn trong lao động, ngăn ngừa bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau làm giảm sút sức khoẻ cũng nh− những thiệt hại khác đối với ng−ời lao động; nhằm bảo vệ sức khoẻ, đảm bảo an toàn về tính mạng ng−ời lao động và cơ sở vật chất, góp phần bảo vệ và phát triển lực l−ợng sản xuất, tăng năng suất lao động. 1.1.2. ý nghĩa của công tác BHLĐ Bảo hộ lao động (BHLĐ) tr−ớc hết là phạm trù của lao động sản xuất, do yêu cầu của sản xuất và gắn liền với quá trình sản xuất. Bảo hộ lao động mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi ng−ời nên nó mang ý nghĩa nhân đạo sâu sắc. Mặt khác, nhờ chăm lo sức khoẻ của ng−ời lao động mà công tác BHLĐ mang lại hiệu quả xã hội và nhân đạo rất cao. BHLĐ là một chính sách lớn của Đảng và Nhà n−ớc, là nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu đ−ợc trong các dự án, thiết kế, điều hành và triển khai sản xuất. BHLĐ mang lại những lợi ích về kinh tế, chính trị và xã hội. Lao động tạo ra của cải vật chất, làm cho xã hội tồn tại và phát triển. Bất cứ d−ới chế độ xã hội nào, lao động của con ng−ời cũng là yếu tố quyết định nhất. Xây dựng giàu có, tự do, dân chủ cũng là nhờ ng−ời lao động. Trí thức mở mang cũng nhờ lao động (lao động trí óc) vì vậy lao động là động lực chính của sự tiến bộ loài ng−ời . ở n−ớc ta, tr−ớc cách mạng tháng Tám, trong thời kỳ kháng chiến ở vùng tạm chiến của Pháp và ở miền Nam d−ới chế độ thực dân mới của Mỹ tình cảnh ng−ời lao động rất điêu đứng, tai nạn lao động xảy ra lại càng nghiêm trọng. Các nhà lý luận t− sản lập luận rằng: “Tai nạn lao động trong sản xuất là không thể tránh khỏi, khi năng suất lao động tăng thì tai nạn lao động cũng tăng lên theo”. Họ nêu lên lý lẽ nh− vậy nhằm xoa dịu sự đấu tranh của giai cấp công nhân và che dấu tình trạng sản xuất thiếu các biện pháp an toàn. Thực ra, số tai nạn xảy ra hàng năm ở các n−ớc t− bản tăng lên có những nguyên nhân của nó. Chẳng hạn, công nhân phải làm việc với c−ờng độ lao động quá cao, thời gian quá dài, thiết bị sản xuất thiếu các cơ cấu an toàn cần thiết. Nơi làm việc không đảm đà nẵng - 2002
  2. 2 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động bảo có điều kiện vệ sinh, ch−a có chế độ bồi d−ỡng thích đáng đối với ng−ời lao động v.v D−ới chế độ xã hội chủ nghĩa, khi ng−ời lao động đã đ−ợc hoàn toàn giải phóng và trở thành ng−ời chủ xã hội, lao động đã trở thành vinh dự và nghĩa vụ thiêng liêng của con ng−ời. Bảo hộ lao động trở thành chính sách lớn của đảng và nhà n−ớc. V.I. LêNin viết: Sau nhiều thế kỷ phải lao động cho ng−ời khác, phải lao động nô lệ cho bọn bóc lột, lần đầu tiên con ng−ời đã có thể lao động cho mình và có thể dựa vào tất cả các thành quả của kỹ thuật và của văn hoá hiện đại mà làm việc. D−ới chế độ xã hội chủ nghĩa, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng làm điều khiển làm việc đ−ợc vệ sinh, hàng triệu công nhân thoát khỏi cảnh khói, bụi và biến đổi các x−ởng bẩn thỉu, hôi hám thành những phòng thí nghiệm sạch sẽ, sáng sủa, xứng đáng với con ng−ời. ở n−ớc ta, công tác bảo hộ lao động đ−ợc Đảng và Nhà n−ớc đặc biệt quan tâm. Ngay trong thời kỳ bí mật, Đảng đã kêu gọi công nhân đấu tranh đòi ngày làm 8 giờ, phản đối việc bắt phụ nữ và thiếu nhi làm việc quá sức, đòi cải thiện điều kiện làm việc. Tháng 8 năm 1947, sắc lệnh số 29 - SL đ−ợc ban hành trong lúc cuộc tr−ờng kỳ kháng chiến b−ớc vào giai đoạn gay go. Đây là sắc lệnh đầu tiên về lao động của n−ớc Việt Nam Dân Chủ công hoà, trong đó có nhiều khoản về bảo hộ lao động. Điều 133 của sắc lệnh quy định “Các xí nghiệp phải có đủ ph−ơng tiện để bảo an và giữ gìn sức khoẻ cho công nhân ” Điều 140 quy định: Những nơi làm việc phải rộng rãi, thoáng khí và có ánh sáng mặt trời. Những nơi làm việc phải cách hẳn nhà tiêu, những cống rãnh, để tránh mùi hôi thối, đảm bảo vệ sinh môi tr−ờng làm việc. Ngày 22-5-1950, Nhà n−ớc đã ban hành sắc lệnh số 77/SL quy định thời gian làm việc, nghĩ ngơi và tiền l−ơng làm thêm giờ cho công nhân. Sau khi kháng chiến chống Pháp thắng lợi, toàn dân ta b−ớc vào thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế. Từ một n−ớc nông nghiệp lạc hậu, số l−ợng công nhân ít ỏi, tiến thẳng lên một xã hội chủ nghĩa có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, việc đào tạo một đội ngũ công nhân đông đảo là một nhiệm vụ cấp bách. Trong tình hình đó, công tác bảo hộ lao động lại trở nên cực kỳ quan trọng. Hội nghị ban chấp hành Trung −ơng Đảng lần thứ 14 (Đại hội III) đã vạch rõ: Phải hết sức quan tâm đến việc đảm bảo an toàn lao động, cải thiện điều kiện lao động, chăm lo sức khoẻ của công nhân. Tích cực thực hiện mọi biện pháp cần thiết để bảo hộ lao động cho công nhân. Chỉ thị 132-CT ngày 13-3-1959 của Ban Bí Th− Trung −ơng Đảng có đoạn viết: “ Công tác bảo vệ lao động phục vụ trực tiếp cho sản xuất và không thể tách rời sản xuất. Bảo vệ tốt sức lao động của ng−ời sản xuất là một yếu tố quan trọng để đẩy mạnh sản xuất phát triển, xem nhẹ bảo đảm an toàn lao động là biểu hiện thiếu quan điểm quần chúng trong sản xuất ”. Trong những năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, ta vẫn triển khai công tác nghiên cứu khoa học về bảo hộ lao động. Bộ phận nghiên cứu vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp của Viện vệ sinh dịch tễ đ−ợc thành lập và từ năm 1961 đến nay đã hoàn đà nẵng - 2002
  3. 3 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động thành nhiều công trình nghiên cứu, phục vụ công nghiệp có giá trị. Năm 1971, Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động trực thuộc Tổng Công Đoàn Việt Nam đã đ−ợc thành lập và đang hoạt động có hiệu quả. Môn học “ Bảo hộ lao động ” đã đ−ợc các tr−ờng Đại học, trung học chuyên nghiệp và các tr−ờng dạy nghề đ−a vào ch−ơng trình giảng dạy chính khóa. Ngày nay, công tác bảo hộ đã đ−ợc nâng lên một tầm cao mới. Hàng tuần công nhân chỉ phải làm việc 5 ngày, các công x−ởng, xí nghiệp phải đ−ợc kiểm tra công tác bảo an định kỳ và chặt chẻ. Tổng công đoàn Việt nam có các phân viện BHLĐ đóng ở các Miền để kiểm tra và đôn đốc việc thực hiên công tác bảo an. 1.1.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động BHLĐ Có 3 tính chất chủ yếu là: Pháp lý, Khoa học kỹ thuật và tính quần chúng. a/ BHLĐ mang tính chất pháp lý Những quy định và nội dung về BHLĐ đ−ợc thể chế hoá chúng thành những luật lệ, chế độ chính sách, tiêu chuẩn và đ−ợc h−ớng dẫn cho mọi cấp mọi ngành mọi tổ chức và cá nhân nghiêm chỉnh thực hiện. Những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn, đ−ợc ban hành trong công tác bảo hộ lao động là luật pháp của Nhà n−ớc. Xuất phát từ quan điểm: Con ng−ời là vốn quý nhất, nên luật pháp về bảo hộ lao động đ−ợc nghiên cứu, xây dựng nhằm bảo vệ con ng−ời trong sản xuất, mọi cơ sở kinh tế và mọi ng−ời tham gia lao động phải có trách nhiệm tham gia nghiên cứu, và thực hiện. Đó là tính pháp lý của công tác bảo hộ lao động . b/ BHLĐ mang tính KHKT Mọi hoạt động của BHLĐ nhằm loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại, phòng và chống tai nạn, các bệnh nghề nghiệp đều xuất phát từ những cơ sở của KHKT. Các hoạt động điều tra khảo sát phân tích điều kiện lao động, đánh giá ảnh h−ởng của các yếu tố độc hại đến con ng−ời để đề ra các giải pháp chống ô nhiễm, giải pháp đảm bảo an toàn đều là những hoạt động khoa học kỹ thuật. Hiện nay, việc vận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào công tác bảo hộ lao động ngày càng phổ biến. Trong quá trình kiểm tra mối hàn bằng tia gamma (γ), nếu không hiểu biết về tính chất và tác dụng của các tia phóng xạ thì không thể có biện pháp phòng tránh có hiệu quả. Nghiên cứu các biện pháp an toàn khi sử dụng cần trục, không thể chỉ có hiểu biết về cơ học, sức bền vật liệu mà còn nhiều vấn đề khác nh− sự cân bằng của cần cẩu, tầm với, điều khiển điện, tốc độ nâng chuyên v.v Muốn biến điều kiện lao động cực nhọc thành điều kiện làm việc thoải mái, muốn loại trừ vĩnh viễn tai nạn lao động trong sản xuất, phải giải quyết nhiều vấn đề tổng hợp phức tạp không những phải có hiểu biết về kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật thông gió, cơ khí hoá, tự động hoá v.v mà còn cần có các kiến thức về tâm lý lao động, thẩm mỹ đà nẵng - 2002
  4. 4 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động công nghiệp, xã hội học lao động v.v Vì vậy công tác bảo hộ lao động mang tính chất khoa học kỹ thuật tổng hợp. c/ BHLĐ mang tính quần chúng Tất cả mọi ng−ời từ ng−ời sử dụng lao động đến ng−ời lao động đều là đối t−ợng cần đ−ợc bảo vệ. Đồng thời họ cũng là chủ thể phải tham gia vào công tác BHLĐ để bảo vệ mình và bảo vệ ng−ời khác. Bảo hộ lao động có liên quan đến tất cả mọi ng−ời, tham gia sản xuất, công nhân là những ng−ời th−ờng xuyên tiếp xúc với máy móc, trực tiếp thực hiện các qui trình công nghệ v.v Do đó họ có nhiều khả năng phát hiện những sơ hở trong công tác bảo hộ lao động, đóng góp xây dựng, các biện pháp về kỹ thuật an toàn, tham gia ý kiến về mẫu mực, quy cách dụng cụ phòng hộ, quần áo làm việc v.v mà còn cần có các kiến thức về tâm lí lao động, thẫm mĩ công nghiệp, xã hội học lao động. Mặt khác dù các qui trình, quy phạm an toàn đ−ợc đề ra tỉ mỉ đến đâu, nh−ng công nhân ch−a đ−ợc học tập, ch−a đ−ợc thấm nhuần, ch−a thấy rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của nó thì rất dễ vi phạm. Muốn làm tốt công tác bảo hộ lao động, phải vận động đ−ợc đông đảo mọi ng−ời tham gia. Cho nên BHLĐ chỉ có kết quả khi đ−ợc mọi cấp, mọi ngành, quan tâm, đ−ợc mọi ng−ời lao động tích cực tham gia và tự giác thực hiện các luật lệ, chế độ tiêu chuẩn, biện pháp để cải thiện điều kiện làm việc, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. BHLĐ là hoạt động h−ớng về cơ sở sản xuất và con ng−ời và tr−ớc hết là ng−ời trực tiếp lao động. Nó liên quan với quần chúng lao động, bảo vệ quyền lợi và hạnh phúc cho mọi ng−ời, mọi nhà, cho toàn xã hội. Vì thế BHLĐ luôn mang tính quần chúng sâu rộng. Tóm lại: Ba tính chất trên đây của công tác bảo hộ lao động: tính pháp lý, tính khoa học kỹ thuật và tính quần chúng có liên quan mật thiết với nhau và hỗ trợ lẫn nhau. 1.1.4. Thực trạng công tác BHLĐ ở n−ớc ta hiện nay Đảng và Nhà n−ớc ta đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết, h−ớng dẫn về công tác BHLĐ. Các ngành chức năng của nhà n−ớc (Lao động và TBXH, Ytế, tổng liên đoàn LĐVN, ) đã có nhiều cố gắng trong công tác BHLĐ. Tuy nhiên nhiên cơ quan, doanh nghiệp ch−a nhận thức một cách nghiêm túc công tác BHLĐ; coi nhẹ hay thậm chí vô trách nhiệm với công tác BHLĐ. Hệ thống tổ chức quản lý về BHLĐ từ trung −ơng đến địa ph−ơng ch−a đ−ợc củng cố. Các văn bản pháp luật về BHLĐ ch−a đ−ợc hoàn chỉnh, việc thực hiện ch−a nghiêm chỉnh. Điều kiện làm việc còn nhiều nguy cơ đe doạ về an toàn lao động; điều kiện vệ sinh lao động bị xuống cấp nghiêm trọng. Tình hình tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp còn là thách thức lớn đối với n−ớc ta. đà nẵng - 2002
  5. 5 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động 1.2. Những khái niệm cơ bản về BHLĐ 1.2.1. Điều kiện lao động Là tập hợp tổng thể các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế xã hội đ−ợc biểu hiện thông qua các công cụ và ph−ơng tiện lao động, đối t−ợng lao động, quá trình công nghệ, môi tr−ờng lao động, và sự sắp xếp bố trí cũng nh− các tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với con ng−ời tạo nên những điều kiện nhất định cho con ng−ời trong quá trình lao động. Điều kiện lao động có ảnh h−ởng đến sức khoẻ và tính mạng con ng−ời. Điều kiện lao động nên xét cả về hai mặt: công cụ lao động và ph−ơng tiện lao động. Những công cụ và ph−ơng tiện đó có tiện nghi, thuận lợi hay gây khó khăn nguy hiểm cho ng−ời lao động, đối t−ợng lao động cũng ảnh h−ởng đến ng−ời lao động rất đa dạng nh− dòng điện, chất nổ, phóng xạ, Những ảnh h−ởng đó còn phụ thuộc quy trình công nghệ, trình độ sản xuất (thô sơ hay hiện đại, lạc hậu hay tiên tiến), môi tr−ờng lao động rất đa dạng , có nhiều yếu tố tiện nghi, thuận lợi hay ngh−ợc lại rất khắc nghiệt, độc hại, đều tác động lớn đến sức khoẻ của ng−ời lao động. 1.2.2. Khái niệm về vùng nguy hiểm Là khoảng không gian trong đó các nhân tố nguy hiểm có ảnh h−ởng trực tiếp hay luôn đe doạ đối với sự sống và sức khoẻ của ng−ời lao động. Vùng nguy hiểm có thể là: • Phạm vi hoạt động của các cơ cấu truyền động: Bộ truyền bánh răng, mâm cặp, • Phạm vi chuyển động của các bộ phận máy nh− đầu bào (theo ph−ơng ngang), đầu máy búa (theo ph−ơng thẳng đứng) v.v • Phạm vi hoạt động của các bộ phận quay, bán kính quay đánh búa khi rèn , • Phạm vi mà các vật gia công, phoi, bột đá mài v.v có thể văng ra, phạm vi mà các ngọn lữa hàn, giọt kim loại lỏng bắn toé v.v • Phạm vi mà cần cẩu đang hoạt động, xe, cầu trục chuyển động qua lại • Khu vực điện cao thế, các thiết bị điện. Khu vực có vật dễ cháy, nổ v.v 1.2.3. Các yếu tố nguy hiểm và có hại Trong một điều kiện lao động củ thể, bao giờ cũng xuất hiện cac yếu tố vật chất có ảnh h−ởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho ng−ời lao động, ta gọi đó là các yếu tố nguy hiểm và có hại. Củ thể là: • Các yếu tố vật lý nh− nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ có hại, bụi. • Các yếu tố hoá học nh− hoá chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng xạ. đà nẵng - 2002
  6. 6 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật nh− các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng, rắn. • Các yếu tố bất lợi về t− thế lao động, không tiện nghi do không gian chỗ làm việc, nhà x−ởng chật hẹp, mất vệ sinh. • Các yếu tố tâm lý không thuật lợi đều là những yếu tố nguy hiểm và có hại. 1.2.4. Tai nạn lao động Tai nạn lao động là tai nạn không may xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động làm tổn th−ơng, làm ảnh h−ởng sức khoẻ, làm giảm khả năng lao động hay làm chết ng−ời. Tai nạn lao động còn đ−ợc phân ra: chấn th−ơng, nhiểm độc nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp • Chấn th−ơng: là tai nạn mà kết quả gây nên những vết th−ơng hay huỷ hoại một phần cơ thể ng−ời lao động, làm tổn th−ơng tạm thời hay mất khả năng lao động vĩnh viễn hay thậm chí gây tử vong. Chấn th−ơng có tác dụng đột ngột. • Nhiểm độc nghề nghiệp: là sự huỷ hoại sức khoẻ do tác dụng của các chất độc xâm nhập vào cơ thể ng−ơì lao động trơng điều kiện sản xuất • Bệnh nghề nghiệp: là sự làm suy yếu dần dần sức khoẻ hay làm ảnh h−ởng đến khả năng làm việc và sinh hoạt của ng−ời lao động do kết quả tác dụng của những điều kiện làm việc bất lợi (tiếng ồn, rung, ) hoặc do th−ờng xuyên tiếp xúc với các chất độc hại nh− sơn, bụi , Bệnh nghề nghiệp có ảnh h−ởng làm suy yếu sức khoẻ một cách dần dần và lâu dài. đà nẵng - 2002
  7. 7 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động 1.3. Những nội dung chủ yếu của khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động 1.3.1. Nội dung khoa học kỹ thuật Nội dung khoa học kỹ thuật chiếm một vị trí rất quan trọng, là phần cốt lõi để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại, cải thiện điều kiện lao động. Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động là lệnh vực khoa học rất tổng hợp và liên ngành, đ−ợc hình thành và phát triển trên cơ sở kết hợp và sử dụng thành tựu của nhiều ngành khoa học khác nhau, từ khoa học tự nhiên (nh− toán, vật lý, hoá học, sinh học ) đến khoa học kỹ thuật chuyên ngành và còn liên quan đến các ngành kinh tế, xã hội, tâm lý học Những nội dung nghiên cứu chính của Khoa học bảo hộ lao động bao gồm những vấn đề: a/ Khoa học vệ sinh lao động Môi tr−ờng xung quanh ảnh h−ởng đến điều kiện lao động, và do đó ảnh h−ởng đến con ng−ời, dụng cụ, máy móc thiết bị, ảnh h−ởng này còn có khả năng lan truyền trong một phạm vi nhất định. Sự chịu đựng quá tải (điều kiện dẫn đến nguyên nhân gây bệnh) dẫn đến khả năng sinh ra bệnh nghề nghiệp. Để phòng bệnh nghề nghiệp cũng nh− tạo ra điều kiện tối −u cho sức khoẻ và tình trạng lành mạnh cho ng−ời lao động chính là mục đích của vệ sinh lao động. Các yếu tố tác động xấu đến hệ thống lao động cần đ−ợc phat hiện và tối −u hoá. Mục đích này không chỉ nhằm đảm bảo về sức khoẻ và an toàn lao động, đồng thời tạo nên những cơ sở cho việc làm giảm sự căng thẳng trong lao động, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế, điều chỉnh những hoạt động của con ng−ời một cách thích hợp. Với ý nghĩa đó thì điều kiện môi tr−ờng lao động là điều kiện xung quanh của hệ thống lao động cũng nh− là thành phần của hệ thống. Thuộc thành phần của hệ thống là những điều kiện về không gian, tổ chức, trao đổi cũng nh− xã hội. - Các yếu tố của môi tr−ờng lao động: đ−ợc đặc tr−ng bởi các điều kiện xung quanh về vật lý, hoá học, vi sinh vật (nh− các tia bức xạ, rung động, bụi ). Chúng đ−ợc đánh giá dựa trên cơ sở: + Khả năng lan truyền của các yếu tố môi tr−ờng lao động từ nguồn. + Sự lan truyền của các yếu tố này thông qua con ng−ời ở vị trí lao động. Nguồn truyền Ph−ơng tiện bảo vệ Nơi tác động (chỗ làm việc) đà nẵng - 2002
  8. 8 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Mục đích chủ yếu của việc đánh giá các điều kiện xung quanh là: • Đảm bảo sức khoẻ và an toàn lao động. • Tránh căng thẳng trong lao động, tạo khả năng hoàn thành công việc. • Đảm bảo chức năng các trang thiết bị hoạt động tốt. • Tạo hứng thú trong lao động. - Tác động chủ yếu của các yếu tố môi tr−ờng lao động đến con ng−ời: là các yếu tố môi tr−ờng lao động về vật lý, hoá học, sinh học ảnh h−ởng đến con ng−ời. Tình trạng sinh lý của cơ thể cũng chịu tác động và phải đ−ợc điều chỉnh thích hợp, xét cả hai mặt tâm lý và sinh lý. Tác động của năng suất lao động cũng ảnh h−ởng trực tiếp về mặt tâm lý đối với ng−ời lao động. Vì vậy khi nói đến các yếu tố ảnh h−ởng của môi tr−ờng lao động, phải xét cã các yếu tố tiêu cực nh− tổn th−ơng, gây nhiễu và các yếu tố tích cực nh− yếu tố sử dụng. Một điều cần chú ý là sự nhận biết mức độ tác động của các yếu tố khác nhau đối với ng−ời lao động để có các biện pháp xử lý thích hợp. - Cơ sở về các hình thức vệ sinh lao động: Các hình thức của các yếu tố ảnh h−ởng của môi tr−ờng lao động là những điều kiện ở chỗ làm việc (Trong nhà máy hay văn phòng ), trạng thái lao động (làm việc ca ngày hay ca đêm ), yêu cầu của nhiệm vụ đ−ợc giao (lắp ráp, sửa chữa, gia công cơ hay thiết kế, lập ch−ơng trình ) và các ph−ơng tiện lao động, vật liệu. Ph−ơng thức hành động cần chú ý đến các vấn đề sau: • Xác định đúng các biện pháp về thiết kế công nghệ, tổ chức và chống lại sự lan truyền các yếu tố ảnh h−ởng của môi tr−ờng lao động (Biện pháp −u tiên). • Biện pháp chống sự xâm nhập ảnh h−ởng xấu của môi tr−ờng lao động đến chỗ làm việc, chống lan toả (Biện pháp thứ hai). • Hình thức lao động cũng nh− tổ chức lao động. • Biện pháp tối −u làm giảm sự căng thẳng trong lao động (Thông qua tác động đối kháng). • Các biện pháp cá nhân (Bảo vệ đ−ờng hô hấp, tai ). b/ Cơ sở kỹ thuật an toàn Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp, ph−ơng tiện, tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm gây chấn th−ơng sản xuất đối với ng−ời lao động. Phân tích tác động: là ph−ơng pháp mô tả và đánh giá những sự cố không mong muốn xảy ra. Ví dụ: tai nạn lao động, tai nạn trên đ−ờng đi làm, bẹnh nghề nghiệp, nổ v.v Những tiêu chuẩn đặc tr−ng cho tai nạn lao động là: đà nẵng - 2002
  9. 9 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Sự cố gây tổn th−ơng và tác động từ bên ngoài. • Sự cố đột ngột. • Sự cố không bình th−ờng. • Hoạt động an toàn Phân tích tình trạng: là ph−ơng pháp đánh giá chung tình trạng an toàn và kỹ thuật an toàn của hệ thống lao động. ở đây cần quan tâm là khả năng xuất hiện những tổn th−ơng. Phân tích chính xác những khả năng dự phòng trên cơ sở những điều kiện lao động và những giả thiết khác nhau. c/ Khoa học về các ph−ơng tiện bảo vệ ng−ời lao động Ngành khoa học này có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chế tạo những ph−ơng tiện bảo vệ tập thể hay cá nhân ng−ời lao động để sử dụng trong sản xuất nhàm chống lại những ảnh h−ởng của các yếu tố nguy hiểm và có hại, khi các biện pháp về mặt kỹ thuật an toàn không thể loại trừ đ−ợc chúng. Ngày nay các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân nh− mặt nạ phòng độc, kính màu chống bức xạ, quần áo chống nóng, quần áo kháng áp, các loại bao tay, giày, ủng cách điện là những ph−ơng tiện thiết yếu trong lao động. d/ Ecgônômi với an toàn sức khoẻ lao động Ecgônômi là môn khoa học liên ngành nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng giữa các ph−ơng tiện kỹ thuật và môi tr−ờng lao động với khả năng của con ng−ời về giải phẩu, tâm lý, sinh lý nhằm đảm bảo cho lao động có hiệu quả nhất, đồng thời bảo vệ sức khoẻ, an toàn cho con ng−ời. Ecgônômi tập trung vào sự thích ứng của máy móc, công cụ với ng−ời điều khiển nhờ vào việc thiết kế. Tập trung vào sự thích nghi giữa ng−ời lao động với máy móc nhờ sự tuyển chọn và huấn luyện. Tập trung vào việc tối −u hoá môi tr−ờng xung quanh thích hợp với con ng−ời và sự thích nghi của con ng−ời với điều kiện môi tr−ờng. Ng−ời lao động phải làm việc trong t− thế gò bó, ngồi hoặc đứng trong thời gian dài, th−ờng bị đau l−ng, đau cổ và căng thẳng cơ bắp. Hiện t−ợng bị chói loá do chiếu sáng không tốt làm giảm hiệu quả công việc, gây mệt mỏi thị giác và thần kinh, tạo nên tâm lý khó chịu. Sự khác biệt về chủng tộc và nhân chủng học cần đ−ợc chu ý, khi nhập khẩu hay chuyển giao công nghệ của n−ớc ngoài có sự khác biệt về cấu trúc văn hoá, xã hội, có thể dẫn đến hậu quả xấu. - Những nguyên tắc Ecgônômi trong thiết kế hệ thống lao động: • Cơ sở nhân trắc học, cơ sinh, tâm sinh lý và những đặc tính khác của ng−ời lao động. • Cơ sở về vệ sinh lao động, về an toàn lao động. • Các yêu cầu về thẩm mỹ kỹ thuật. - Thiết kế không gian làm việc và ph−ơng tiện lao động: đà nẵng - 2002
  10. 10 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Thích ứng với kích th−ớc ng−ời điều khiển • Phù hợp với t− thế của cơ thể con ng−ời, lực cơ bắp và chuyển động • Có các tín hiệu, cơ cấu điều khiển, thông tin phản hồi. - Thiết kế môi tr−ờng lao động: Môi tr−ờng lao động cần phải đ−ợc thiết kế và bảo đảm tránh đ−ợc tác động có hại của các yếu tố vạat lý, hoá học, sinh học và đạt điều kiện tối −u cho hoạt động chức năng của con ng−ời. - Thiết kế quá trình lao động: Thiết kế quá trình lao động nhằm bảo vệ sức khoẻ an toàn cho ng−ời lao động, tạo cho họ cảm giác dể chịu, thoải mái và dể dàng thực hiện mục tiêu lao động. 1.3.2. nội dung xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ ở mỗi quốc gia công tác BHLĐ đ−ợc đ−a ra một luật riêng hoặc thành một ch−ơng về BHLĐ trong bộ luật lao động, ở một số n−ớc, ban hành một văn bản d−ới luật nh− pháp lệnh điều lệ. ở Việt nam quá trình xây dựng và phát triển hệ thống luật pháp chế độ chính sách BHLĐ đã đ−ợc Đảng và Nhà n−ớc hết sức quan tâm (xem ch−ơng 2). 1.4. Mối quan hệ giữa BHLĐ và môi tr−ờng Vấn đề môi tr−ờng nói chung hay môi tr−ờng lao động nói riêng là một vấn đề thời sự cấp bách đ−ợc đề cập đến với quy mô toàn cầu. Các nhà khoa học từ lâu đã biết đ−ợc sự thải các khí gây “hiệu ứng nhà kính” có thể làm trái đất nóng dần lên. Hiệu ứng nhà kính là kết quả hoạt động của con ng−ời trong quá trình sử dụng các loại nhiên liệu hoá thạch (dầu mỏ, than đá, khí đốt ) đã thải ra bầu khí quyển một khối l−ợng rất lớn các chất độc hại (trong số đó quan trọng nhất là CO2). Những khí độc này có xu h−ớng phản xạ ánh sáng, làm trái đất nóng dần lên. Và trong vòng 50 năm nữa sự phát thải đó làm cho nhiệt độ tăng lên từ 1,50 đến 4,50. Giờ đây các dòng sông băng ở Alaska và Bắc Xiberie đang bắt đầu tan chảy. Điều này sẽ dẫn đến mực n−ớc biển dâng cao, nhấn chìm một số miền duyên hải và những hòn đảo, là mầm móng của những trận bảo lụt thế kỷ và những nguy cơ của thảm hoạ sinh thái. Trong năm 1997, hiện t−ợng En Nino đã làm nhiệt độ trung bình của bầu khí quyển tăng 0,430C. Mỗi năm, con ng−ời đỗ ít nhất 7 tỉ tấn cácbon vào bầu khí quyền, vùng bị ô nhiễm nhiều nhất là khu vực ở biển Ban tích. Nếu con ng−ời hôm nay không thực hiện các biện pháp hữu hiệu để giảm bớt sự nóng lên của trái đất, thì không chỉ hôm nay mà cã thế hệ mai sau sẽ phải hứng chịu hậu đà nẵng - 2002
  11. 11 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động quả to lớn của thiên nhiên. để có đ−ợc một giải pháp tốt tạo nên một môi tr−ờng lao động phù hợp cho ng−ời lao động đòi hỏi sự tham gia của nhiều ngành khoa học, dựa trên 4 yếu tố cơ bản sau: • Ngăn chặn và hạn chế sự lan toả các yếu tố nguy hiểm và có hại từ nguồn phát sinh (sử dụng công nghệ sạch với các nhiên liệu và nguyên liệu sạch, thiết kế và trang bị những thiết bị, dây chuyền sản xuất không làm ô nhiễm môi tr−ờng). • Thu hồi và xử lý các yếu tố gây ô nhiễm. • Xử lý các chất thải tr−ớc khi thải ra để không làm ô nhiễm môi tr−ờng. • Trang bị các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân. 1.5. Sự phát triển bền vững 1.5.1. Định nghĩa về sự phát triển bền vững Phát triển bền vững là cách phát triển “thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh h−ởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ mai sau” Phát triển bền vững có thể đ−ợc xem là một tiến trình đòi hỏi sự tiến triển đồng thời 4 lỉnh vực: kinh tế, nhân văn, môi tr−ờng và kỹ thuật. 1.5.2. Các giải pháp đối với 4 lỉnh vực a/ Lĩnh vực kinh tế • Giảm đến mức tiêu phí năng l−ợng và những tài nguyên khác qua những công nghệ tiết kiệm và qua thay đổi lối sống. • Thay đổi các mẫu hình tiêu thụ ảnh h−ởng đến đa dạng sinh học của các n−ớc khác. • Đi đầu và hộ trợ phát triển bền vững cho các n−ớc khác. • Giảm hàng nhập khẩu hay có chính sách bảo hộ mẩu dịch làm hạn chế thị tr−ờng cho các sản phẩm của những n−ớc nghèo. • Sử dụng tài nguyên, nhân văn, kỹ thuật và tài chính để phát triển công nghệ sạch và dùng ít tài nguyên. • Loại bỏ nghèo nàn tuyệt đối • Cải thiện việc tiếp cận ruộng đất, giáo dục và các dịch vụ xã hội. b/ Lĩnh vực nhân văn • ổn định dân số nâng cao tỷ lệ ng−ời biết chữ. • Giản di c− dân đến các thành phố qua ch−ơng trình phát triển nông thôn. • Cải thiện phúc lợi xã hội, bảo vệ tính đa dạng văn hoá và đầu t− vào vốn con ng−ời. • Đầu t− vào sức khoẻ và giáo dục phụ nữ, khuyến khích sự tham gia vào những quá trình phúc lợi xã hội. đà nẵng - 2002
  12. 12 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động c/ Lĩnh vực môi tr−ờng • Sử dụng có hiệu quả hơn đất canh tác và cung cấp n−ớc. • Tránh dùng quá mức phân hoá học và thuốc trừ sâu. • Cải thiện chất l−ợng n−ớc và hạn chế rút n−ớc bề mặt. • Bảo vệ đa dạng sinh học bằng cách làm chậm lại đáng kể và nếu có thể thì chặn đứng sự tuyệt diệt của các loài, sự huỷ hoại nơi ở cũng nh− các hệ sinh thái. • Tránh tình trạng không ổn định của khí hậu, huỷ hoại tầng ôzôn do hoạt động của con ng−ời. • Tránh mở đất nông nghiệp trên đất dốc hoặc đất bạc màu. • Làm chậm hoặc việc sử dụng CFC để tránh làm tổn th−ơng đến tầng ôzôn bảo vệ trái đất. • Nhanh chóng ứng dụng những kỹ thuật đã đ−ợc cải tiến cũng nh− những quy chế của chính phụ đã đ−ợc cải thiện và việc thực hiện những quy chế đó. d/ Lĩnh vực kỹ thuật • Chuyển dịch sang nền kỹ thuật sạch và có hiệu suất hơn để giảm tiêu thụ năng l−ợng và các tài nguyên thiên nhiên khác mà không làm ô nhiễm không khí, n−ớc và đất. • Giảm phát thải CO2 để giảm tỷ lệ tăng toàn cầu của khí nhà kính và sau cùng là giảm nồng độ của những khí này trong khí quyển. • Cùng với thời gian, phải giảm đáng kể sử dụng nhiên liệu hoá thạch và tìm ra những nguồn năng l−ợng mới. • Loại bỏ việc sử dụng CFC để tránh làm tổn th−ơng đến tầng ôzôn bảo vệ trái đất. • Nhanh chóng ứng dụng những kỹ thuật đã đ−ợc cải tiến cũng nh− những quy chế của Chính phủ đã đ−ợc cải thiện và việc thực hiện những quy chế đó. ch−ơng 2 đà nẵng - 2002
  13. 13 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động luật pháp,chế độ chính sách bảo hộ lao động 2.1. Hệ thống luật pháp chế độ chính sách BHLĐ của Việt nam Trong thập niên 90 nhằm đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới và sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc chúng ta đã đẩy mạnh công tác xây dựng pháp luật nói chung và pháp luật BHLĐ nói riêng. Đến nay chúng ta đã có một hệ thống văn bản pháp luật chế độ chính sách BHLĐ t−ơng đối đầy đủ. Hệ thống pháp luật BHLĐ gồm 3 phần: Phần I: Bộ luật lao động và các luật khác có liên quan đến ATVSLĐ. Phần II: Nghị định 06/CP và các nghị định khác liên quan đến ATVSLĐ. Phần III: Các thông t−, Chỉ thị, Tiêu chuẩn qui phạm ATVSLĐ. 2.1.1. Bộ luật lao động và các luật pháp có liên quan đến ATVSLĐ a/ Một số điều của Bộ luật lao động có liên quan đến ATVSLĐ Ngoài ch−ơng IX về “an toàn lao động, vệ sinh lao động” còn một số điều liên quan đến ATVSLĐ với nội dung cơ bản sau: • Điều 29. Ch−ơng IV qui định hợp đồng lao động ngoài nội dung khác phải có nội dung điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động. • Điều 23. Ch−ơng IV qui định một trong nhiều tr−ờng hợp về chấp dứt hợp đồng là: ng−ời sử dụng lao động không đ−ợc đơn ph−ơng chấm dứt hợp đồng lao động khi ng−ời lao động bị ốm đau hay bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều d−ỡng theo quyết định của thầy thuốc. • Điều 46. Ch−ơng V qui định một trong những nội dung chủ yếu của thoả −ớc tập thể là ATLĐ, vệ sinh lao động. • Điều 68 tiết 2. Ch−ơng IIV qui định việc rút ngắn thời gian làm việc đối với những ng−ời làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. đà nẵng - 2002
  14. 14 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Điều 69 quy định số giờ làm thêm không đ−ợc v−ơt quá trong một ngày, một năm. • Điều 284 Ch−ơng VIII qui định các hình thức xử lý ng−ời vi phạm kỹ luật lao động trong đó có vi phạm nội dung ATVSLĐ. b/ Một số luật, pháp lệnh có liên quan đến ATVSLĐ • Luật bảo vệ môi tr−ờng (1993) có đề cập đến vấn đề áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, vấn đề nhập khẩu, xuất khẩu máy móc thiết bị; những hành vi bị nghiêm cấm có liên quan đến bảo vệ môi tr−ờng. • Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (1989) có đề cập đến vệ sinh trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển và bảo vệ hoá chất, vệ sinh các chất thải trong công nghiệp và trong sinh hoạt, vệ sinh lao động. • Pháp lệnh qui định về việc quản lý nhà n−ớc đối với công tác PCCC (1961). • Luật Công đoàn (1990). Trong luật này trách nhiệm và quyền Công đoàn trong công tác BHLĐ đ−ợc nêu rất củ thể trong điều 6 ch−ơng II, từ việc phối hợp nghiên cứu ứng dụng KHKT bào hộ lao động, xây dựng tiêu chuẩn quy phạm ATLĐ, VSLĐ đến trách nhiệm tuyên truyền giáo dục BHLĐ cho ng−ời lao động, kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHLĐ, tham gia điều tra tai nạn lao động • Luật hình sự (1999). Trong đó có nhiều điều liên quan đến ATLĐ, VSLĐ nh− điều 227. Tội vi phạm quy định về ATLĐ, VSLĐ ; Điều 229. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng; Điều 236, 237 liên quan đến chất phóng xạ; Điều 239, 240 liên quan đến chất cháy, chất độc và vấn đề phòng cháy 2.1.2. Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan Trong hệ thống các văn bản pháp luật về BHLĐ các nghj định có một vị trí rất quan trọng đặc biệt là nghị định 06/CP của Chính phụ ngày 20/1/1995 qui định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về ATLĐ, VSLĐ. Nghị định gồm 7 ch−ơng 24 điều: Ch−ơng I. Đối t−ợng và phạm vi áp dụng. Ch−ơng II. An toàn lao động, vệ sinh lao động. Ch−ơng III. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Ch−ơng IV. Quyền và nghĩa vụ của ng−ời sử dụng lao động, ng−ời lao động. Ch−ơng V. Trách nhiệm của cơ quan nhà n−ớc. Ch−ơng VI. Trách nhiệm của tổ chức công đoàn. Ch−ơng VII. Điều khoản thi hành. Ngoài ra còn một số nghị định khác có liên quan đến ATVSLĐ nh−: • Nghị định 195/CP (31/12/1994) của Chính phụ qui định chi tiết và h−ớng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi. đà nẵng - 2002
  15. 15 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Nghị định 38/CP (25/6/1996) của Chính phụ qui định về xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động trong đó có những qui định liên quan đến hành vi vi phạm về ATVSLĐ. • Nghị định 46/CP (6/8/1996) của Chính phụ qui đĩnhử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà n−ớc về y tế, trong đó có một số quy định liên quan đến hành vi vi phạm về vệ sinh lao động. 2.1.3. Các Chỉ thị, Thông t− có liên quan đến ATVSLĐ • Chỉ thị số 237/TTg (19/4/1996) của Thủ t−ơng về việc tăng c−ờng các biện pháp thực hiện công tác PCCC. • Chỉ thị số 13/1998/CT-TTg (26/3/1998) của Thủ t−ớng Chính phụ về việc tăng c−ờng chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong tình hình mới. • Thông t− liên tịch số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN h−ớng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh. • Thông t− số 10/1998/TT-LĐTBXH h−ớng dẫn thực hiện chế độ trang bị ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân. • Thông t− số 13/TT-BYT (24/10/1996) của Bộ y tế h−ớng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ của ng−ời lao động, bệnh nghề nghiệp. • Thông t− số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT h−ớng dẫn thực hiện chế độ bồi d−ỡng bằng hiện vật đối với ng−ời lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại. 2.2. Những nội dung về ATVSLĐ trong bộ luật lao động đà nẵng - 2002
  16. 16 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Những nội dung này đ−ợc quy định chủ yếu trong Ch−ơng IX. An toàn lao động, Vệ sinh lao động của BHLĐ và đ−ợc quy định chi tiết trong Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995 của Chính phụ. 2.2.1. Đối t−ợng và phạm vi áp dụng Đối t−ợng và phạm vi đ−ợc áp dụng các qui định về ATLĐ, VSLĐ bao gồm: Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động, mọi công chức, viên chức, mọi ng−ời lao động kể cả ng−ời học nghề, thử việc trong các lệnh vực, các thành phần kinh tế, trong lực l−ợng vũ trang và các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan n−ớc ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thể Việt nam. 2.2.2. An toàn lao động, vệ sinh lao động • Trong xây dựng, mỡ rộng, cải tạo các công trình, sử dụng, bảo quản, l−u giữ các loại máy, thiết bị, vật t−, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về các biện pháp bảo đảm ATLĐ, VSLĐ, các chủ đầu t−, ng−ời sử dụng lao động phải lập luận chứng về các biện pháp đảm bảo ATLĐ, VSLĐ. Luận chứng phải có đầy đủ nội dung với các biện pháp phòng ngừa, xử lý phải đ−ợc cơ quan thanh tra ATVSLĐ chấp thuận. Phải củ thể hoá các yêu cầu, nội dung, biện pháp đảm bảo ATVSLĐ theo luận chứng đã đ−ợc duyệt khi thực hiện. • Việc thực hiện tiêu chuẩn ATLĐ, VSLĐ là bắt buộc. Ng−ời sử dụng lao động phải xây dựng qui trình đảm bảo ATVSLĐ cho từng loại máy, thiết bị, vật t− và nội quy nơi làm việc. • Nơi làm việc có nhiều yếu tố độc hại phải kiểm tra đo l−ờng các yếu tố độc hại ít nhất mỗi năm một lần, phải lập hồ sơ theo dõi đúng qui định; phải kiểm tra và có biện pháp xử lý ngay khi có hiện t−ợng bất th−ờng. • Quy định những biện phápnhằm tăng c−ờng bảo đảm ATVSLĐ, bảo vệ sức khoẻ cho ng−ời lao động nh−: trang bị ph−ơng tiện cá nhân, khám sức khoẻ định kỳ, bồi d−ởng hiện vật cho ng−ời lao động. 2.2.3. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Nội dung này đ−ợc quy định trong bộ luật lao động và đ−ợc củ thể hoá trong các điều 9, 10, 11, 12 ch−ơng III Nghị định 06/CP nh− sau: • Trách nhiệm ng−ời sử dụng lao động đối với ng−ời bị tai nạn lao động: Sơ c−u, cấp cứu kịp thời; tai nạn lao động nặng, chết ng−ời phải giữ nguyên hiện tr−ờng và báo ngay cho cơ quan Lao động, Y tế, Công đoàn cấp tỉnh và công an gần nhất. • Trách nhiệm của ng−ời sử dụng lao động đối với ng−ời mắc bệnh nghề nghiệp là phải điều trị theo chuyên khoa, khám sức khoẻ định kỳ và lập hồ sơ sức khoẻ riêng biệt. • Trách nhiệm ng−ời sử dụng lao động bồi th−ờng cho ng−ời bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. đà nẵng - 2002
  17. 1 7 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Trách nhiệm ng−ời sử dụng lao động tổ chức điều tra các vụ tai nạn lao động có sự tham gia của các đại diện BCH Công đoàn, lập biên bản theo đúng quy định. 2.2.4. Cơ chế 3 bên trong công tác BHLĐ BHLĐ là một vấn đề quan trọng thuộc phạm trù lao động, nó có liên quan đến nghĩa vụ của các bên: Nhà n−ớc, ng−ời sử dụng lao động, Ng−ời lao động (đại diện là tổ chức công đoàn), mặt khác BHLĐ là một công tác rất đa dạng và phức tạp, nó đòi hỏi phải có sự cộng tác, phối hợp chặt chẽ của 3 bên thì mới đạt kết quả tốt. 2.2.5. Nghĩa vụ và quyền của các bên trong công tác BHLĐ a/ Nghĩa vụ và quyền của Nhà n−ớc. Quản lý nhà n−ớc trong BHLĐ (điều 95, 180, 181 của Bộ luật lao động, điều 17, 18, 19 của NĐ06/CP) • Xây dựng và ban hành pháp luật, chế độ chính sách BHLĐ, hệ thống tiêu chuẩn, quy trình, quy phạp về ATLĐ, VSLĐ. • Quản lý nhà n−ớc về BHLĐ: h−ớng dẫn chỉ đạo các ngành các cấp thực hiện luật pháp, chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về ATVSLĐ; kiểm tra đôn đốc, thanh tra việc thực hiện. Khen th−ởng những cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc và xử lý các vi phạm về ATVSLĐ. • Lập ch−ơng trình quốc gia về BHLĐ đ−a vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà n−ớc; đầu t− nghiên cứu khoa học kỹ thuật BHLĐ đào tạo cán bộ BHLĐ. Bộ máy tổ chức quản lý công tác BHLĐ ở trung −ơng, địa ph−ơng: • Hội đồng quốc gia về ATLĐ, vệ sinh lao động gọi tắt là BHLĐ có nhiệm vụ t− vấn cho Thủ t−ớng Chính phủ và tổ chức phối hợp hoạt động của các ngành các cấp về ATLĐ, VSLĐ. • Bộ LĐTBXH thực hiện quản lý nhà n−ớc về ATLĐ đối với các ngành các cấp trong cả n−ớc, có trách nhiệm: Xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành các các văn bản pháp luật, chế độ chính sách BHLĐ, hệ thống quy phạm nhà n−ớc về ATLĐ, tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động. Thanh tra về ATLĐ, hợp tác quốc tế trong lệnh vực ATLĐ. • Bộ Y tế thực hiện quản lý Nhà n−ớc trong lệnh vực vệ sinh lao động, có trách nhiệm: xây dựng, trình ban hành, ban hành và quản lý thống nhất hệ thống quy phạm vệ sinh lao động, tiêu chuẩn sức khoẻ đối với các nghề, công việc. Thanh tra về vệ sinh lao động, tổ chức khám sức khoẻ và điều trị bệnh nghề nghiệp cho ng−ời lao động. Hợp tác quốc tế trong lệnh vực vệ sinh lao động. • Bộ khoa học công nghệ và môi tr−ờng có trách nhiệm: Quản lý thống nhất việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật về ATLĐ, VSLĐ. Ban hành hệ thống tiêu chuẩn chất l−ợng, quy cách các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân trong lao động. đà nẵng - 2002
  18. 18 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Bộ giáo dục và đào tạo: có trách nhiệm chỉ đạo việc đ−a nội dung ATLĐ, VSLĐ vào ch−ơng trình giảng dạy trong các tr−ờng đại học, các tr−ờng kỹ thuật, quản lý và dạy nghề. • Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung −ơng có trách nhiệm thực hiện quản lý Nhà n−ớc về ATLĐ, VSLĐ trong phạm vi địa ph−ơng mình. Xây dựng các mục tiêu đảm bảo an toàn, vệ sinh và cải thiện điều kiện lao động đ−a vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và ngân sách địa ph−ơng. b/ Nghĩa vụ và Quyền của Ng−ời sử dụng lao động Ng−ời sử dụng lao động có nghĩa vụ sau: • Hàng năm khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện điều kiện lao động. • Trang bị đầy đủ ph−ơng tiện bảo hộ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về BHLĐ đối với ng−ời lao động theo quy định của nhà n−ớc. • Cử ng−ời giám sát việc thực hiện các quy định, nội dung, biện pháp ATLĐ, VSLĐ trong doanh nghiệp; phối hợp với Công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng l−ới an toàn vệ sinh viên. • Xây dựng nội quy, quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật t− kể cả khi đổi mới công nghệ theo tiêu chuẩn quy định của nhà n−ớc. • Tổ chức khám định kỳ cho ng−ời lao động theo tiêu chuẩn, chế độ quy định. • Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả, tình hình thực hiện ATLĐ, VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động với Sở LĐTBXH nơi doanh nghiệp hoạt động. Ng−ời sử dụng lao động có quyền sau: • Buộc ng−ời lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ. • Khen th−ởng ng−ời chấp hành tốt và kỷ luật ng−ời vi phạm trong việc thực hiện ATLĐ, VSLĐ. • Khiếu nại với cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền về quyết định của Thanh tra về ATLĐ, VSLĐ nh−ng nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó. c/ Nghĩa vụ và Quyền của ng−ời lao động trong công tác BHLĐ Ng−ời lao động có nghĩa vụ: • Chấp hành các quy định, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có liên quan đến công việc, nhiệm vụ đ−ợc giao. • Phải sử dụng và bảo quản các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân đã đ−ợc trang cấp, nếu làm mất hoặc h− hỏng thì phải bồi th−ờng. đà nẵng - 2002
  19. 19 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Phải báo cáo kịp thời với ng−ời có trách nhiệm khi phát hiện có nguy cơ gây gây tai nạn lao động, bẹnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của ng−ời sử dụng lao động. Ng−ời lao động có quyền: • Yêu cầu ng−ời sử dụng lao động đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động, trang cấp đầy đủ ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp an toàn vệ sinh lao động. • Từ chối làm việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay ng−ời phụ trách trực tiếp, từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó ch−a đ−ợc khắc phục. • Khiếu nại và tố cáo với cơ quan Nhà n−ớc có thẩm quyền khi ng−ời sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà n−ớc hoặc không thực hiện đúng các giao kết về ATLĐ, VSLĐ trong hợp đồng lao động, thoả −ớc lao động. d/ Tổ chức Công đoàn BHLĐ là một mặt công tác quan trọng của Công đoàn. Tổ chức Công đoàn phải có trách nhiệm và Quyền sau: • Tham gia với các cấp chính quyền, cơ quan quản lý và ng−ời sử dụng lao động xây dựng các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh lao động, chế độ chính sách về BHLĐ, kế hoạch BHLĐ, các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động. • Tham gia với các cơ quan nhà n−ớc xây dựng ch−ơng trình BHLĐ quốc gia, tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện ch−ơng trình, đề tài nghiên cứu KHKT BHLĐ. Tổng liên đoàn quản lý và chỉ đạo, các Viện nghiên cứu KHKT BHLĐ, tiến hành các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KHKT BHLĐ. • Cử đại diện tham gia vào các đoàn điều tra TNLĐ; phối hợp theo dõi tình hình TNLĐ, cháy nổ, bệnh nghề nghiệp. • Tham gia việc xét khen th−ởng, xử lý các vi phạm về BHLĐ. • Thay mặt ng−ời lao động ký thoả −ớc lao động tập thể với ng−ời sử dụng lao động trong đó có các nội dung BHLĐ. • Thực hiện quyền kiểm tra giám sát việc thi hành luật pháp, chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy định về BHLĐ. Công đoàn doanh nghiệp có 5 nhiệm vụ sau: • Thay mặt ng−ời lao động ký thoả −ớc lao động tập thể với ng−ời sử dụng lao động trong đó có các nội dung BHLĐ. • Tuyên truyền vận động, giáo dục ng−ời lao động thực hiện tốt các quy định pháp luật về BHLĐ, kiến thức KHKT BHLĐ; chấp hành quy trình, quy phạm, các biện pháp làm việc an toàn, đấu tranh với các hiện t−ợng làm bừa, làm ẩu, vi phạm qui trình kỹ thuật an toàn. đà nẵng - 2002
  20. 2 0 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Động viên khuyến khích ng−ời lao động phát huy sáng kiến cải tiến thiết bị, máy nhằm cải thiện môi tr−ờng làm việc, giảm nhẹ sức lao động. • Tổ chức lấy ý kiến tập thể ng−ời lao động tham gia xây dựng nội quy, quy chế quản lý về ATVSLĐ, xây dựng kế hoạch BHLĐ. • Phối hợp tổ chức các hoạt động để đẩy mạnh các phong trào đảm bảo ATVSLĐ. Quyền của Công đoàn các doanh nghiệp: • Tham gia xây dựng các quy chế nội quy về quản lý BHLĐ, ATLĐ và VSLĐ với ng−ời sử dụng lao động. • Tham gia các đoàn kiểm tra công tác BHLĐ do doanh nghiệp tổ chức, tham gia các cuộc họp kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra, các đoàn điều tra tai nạn lao động. • Tham gia điều tra tai nạn lao động, nắm tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và việc thực hiện kế hoạch BHLĐ và các biện pháp đảm bảo an toàn, sức khoẻ ng−ời lao động trong sản xuất. 2.3. Những vấn đề khác về BHLĐ trong bộ luật lao động 2.3.1. Quy định về thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi a/ Thời giờ làm việc • Thời gian làm việc không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần. Ng−ời sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nh−ng phải thông báo tr−ớc cho ng−ời lao động biết. • Thời giờ làm việc hàng ngày đ−ợc rút ngắn từ một đến 2 giờ đối với những ng−ời làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. • Ng−ời sử dụng lao động và ng−ời lao động có thể thoả thuận làm thêm giờ, nh−ng không đ−ợc quá 4 giờ/ngày, 200giờ/năm. • Thời giờ làm việc ban đêm tính từ 22 đến 6 giờ sáng (từ Thừa thiên - Huế trở ra phía Bắc) hoặc từ 21 đến 5 giờ sáng (từ Đà nẵng trở vào phía Nam). b/ Thời gian nghỉ ngơi • Ng−ời lao động làm việc 8 giờ liên tục thì đ−ợc nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm việc. • Ng−ời làm ca đêm đ−ợc nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc. • Ng−ời làm việc theo ca đ−ợc nghỉ ít nhất 12 giờ tr−ớc khi chuyển sang ca khác. • Mỗi tuần ng−ời lao động đ−ợc nghỉ 48 giờ. đà nẵng - 2002
  21. 2 1 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Ng−ời lao động đ−ợc nghỉ làm việc, h−ởng nguyên l−ơng những ngày lễ sau đây: Tết d−ơng lịch; 1 ngày; Tết âm lịch: 4 ngày; Ngày chiến thắng: 1 ngày (30/4 D−ơng lịch); Ngày quốc tế lao động: 1 ngày (1/5 D−ơng lịch);Ngày Quốc khánh: 1 ngày. Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì ng−ời lao động đ−ợc nghỉ bù vào ngày tiếp theo. • Ng−ời lao động có 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một ng−ời sử dụng lao động thì dd−ợc nghỉ phép hàng năm, h−ởng nguyên l−ơng theo quy định sau đây: • 12 ngày nghỉ phép, đối với ng−ời làm công việc trong điều kiện bình th−ờng. • 14 ngày nghỉ phép, đối với ng−ời làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc những nơi có điều kiện sống khắc nghiệt và đối với ng−ời d−ới 18 tuổi. • 16 ngày nghỉ phép, đối với ng−ời làm việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. • Ng−ời lao động đ−ợc nghỉ về việc riêng mà vẫn h−ởng nguyên l−ơng trong những tr−ờng hợp sau đây: Kết hôn nghỉ 3 ngày; con kết hôn, nghỉ một ngày; Bố mẹ (cả bên vợ và bên chồng) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày. 2.3.2. Quy định về an toàn - vệ sinh lao động a/ Lập luận chứng an toàn - vệ sinh lao động • Việc xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, l−u giử và tàng trữ các loại máy, thiết bị, vật t−, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động, phải có luận chứng về các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của ng−ời lao động và môi tr−ờng xung quanh theo quy định của pháp luật. • Việc sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy, thiết bị, vật t−, năng l−ợng, điện, hoá chất, việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới phải đ−ợc thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động. Phải đ−ợc khai báo, đăng ký và xin cấp giấy phép với cơ quan thanh tra nhà n−ớc về an toàn lao động hoặc vệ sinh lao động. b/ Bồi th−ờng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp • Ng−ời sử dụng lao động phải chịu toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị xong cho ng−ời bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. Ng−ời lao động đ−ợc h−ởng chế độ bao hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. • Ng−ời sử dụng lao động có trách nhiệm bồi th−ờng ít nhất bằng 30 tháng l−ơng cho ng−ời lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân đà nẵng - 2002
  22. 2 2 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động ng−ời chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của ng−ời lao động. Tr−ờng hợp do lỗi của ng−ời lao động, thì cũng đ−ợc trở cấp một khoản tiền ít nhất bằng 12 tháng l−ơng. 2.3.3. Quy định riêng đối với lao động nữ, lao động vị thành niên, lao động tàn tật a/ Đối với lao động nữ • Nghiêm cấm ng−ời sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ, xúc phạm danh dự và nhân phẩm phụ nữ. Phải thực hiện nguyên tắc bình đẳng nam nữ về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc l−ơng và trả công lao động. • Ng−ời lao động nữ đ−ợc nghỉ tr−ớc và sau khi sinh con là 6 tháng. Không đ−ợc sử dụng lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con d−ới 12 tháng làm thêm giờ, làm việc ban đêm và đi công tác xa. Trong thời gian nuôi con d−ới 12 tháng đ−ợc nghỉ mỗi ngày 60 phút. • Nơi có sử dụng lao động nữ phải có chổ thay quần áo, buồng tắm và buồng vệ sinh nữ. • Trong thời gian nghỉ việc để đi khám thai, do sẩy thai, nghỉ để chăm sóc con d−ới 7 tuổi ốm đau, ng−ời lao động đ−ợc h−ởng trợ cấp bảo hiểm xã hội. b/ Đối với lao động ch−a thành niên • Lao động d−ới 18 tuổi gọi là ch−a thành niên. Nơi có sử dụng ng−ời lao động ch−a thành niên phải lập sổ theo dọi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày sinh, công việc đang làm, kết quả kiểm tra sức khoẻ định kỳ. • Nghiêm cấm nhận trẻ em ch−a đủ 15 tuổi vào làm việc, trừ 1 số nghề do Bộ Lao động - Th−ơng binh và Xã hội quy định. • Thời gian làm việc của ng−ời lao động ch−a thành niên không đ−ợc quá 7 giờ một ngày và làm những việc phù hợp với sức khoẻ của ng−ời lao động. c/ Lao động là ng−ời tàn tật • Nhà n−ớc bảo hộ quyền làm việc của ng−ời tàn tật và khuyến khích việc thu nhận, tạo việc làm cho ng−ời tàn tật. • Thời giờ làm việc của ng−ời tàn tật không quá 7 giờ một ngày và làm các công việc phù hợp với sức khẻ của ng−ời tàn tật. đà nẵng - 2002
  23. 2 3 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Cấm sử dụng ng−ời tàn tật đã suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc ban đêm. ch−ơng 3 Kỹ thuật vệ sinh lao động đà nẵng - 2002
  24. 2 4 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động 3.1. đối t−ợng và nhiệm vụ của vệ sinh lao động Vệ sinh lao động là môn khoa học dự phòng, nghiên cứu điều kiện thiên nhiên, điều kiện sản xuất, sức khoẻ con ng−ời, ng−ỡng sinh lý cho phép và những ảnh h−ởng của điều kiện lao động, quá trình lao động, gây nên tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Trong đó vệ sinh lao động (VSLĐ) chủ yếu đi sâu nghiên cứu các tác hại nghề nghiệp, từ đó mà có biện pháp phòng ngừa các tác nhân có hại một cách có hiệu quả. Môi tr−ờng sản xuất cơ khí và ảnh h−ởng của nó đến sức khoẻ của ng−ời lao động có thể kể đến các yếu tố: vi khí hậu, tiếng ồn, rung động, nhiệt độ nóng lạnh nơi làm việc, bức xạ ion hoá, bụi, ô nhiểm do hoá chất, độ ẩm, ánh sáng, thông gió v.v 3.2. Vi khí hậu trong sản xuất 3.2.1. Khái niệm và định nghĩa Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian thu hẹp gồm các yếu tố nhiệt độ không khí, độ ẩm t−ơng đối của không khí, vận tốc chuyển động không khí và bức xạ nhiệt. Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình công nghệ và khí hậu địa ph−ơng. Về mặt vệ sinh, vi khí hậu có ảnh h−ởng đến sức khoẻ, bệnh tật của công nhân. Làm việc lâu trong điều kiện vi khí hậu lạnh và ẩm có thể mắc bệnh thấp khớp, viêm đ−ờng hô hấp trên, viêm phổi và làm cho bệnh lao nặng thêm. Vi khí hậu lạnh và khô làm cho rối loạn vận mạch thêm trầm trọng, gây khô niêm mạc, nứt nẻ da. Vi khí hậu nóng ẩm làm giảm khả năng bay hơi mồ hôi, gây ra rối loạn thăng bằng nhiệt, làm cho mệt mọi xuất hiện sớm, nó còn tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển, gây các bệnh ngoài da. Tuỳ theo tính chất toả nhiệt của quá trình sản xuất ng−ời ta chia ra 3 loại vi khí hậu sau: • Vi khí hậu t−ơng đối ổn định, nhiệt toả ra khoảng 20 kcal/m3 không khí một giờ (trong x−ởng cơ khí, dệt v.v ). • Vi khí hậu nóng, nhiệt toả ra khoảng hơn 20 kcal/m3 không khí một giờ (trong x−ởng đúc, rèn, cán, luyện gang thép v.v ). • Vi khí hậu lạnh, nhiệt toả ra d−ới 20 kcal/m3 không khí một giờ (trong x−ởng lên men r−ợi bia, nhà −ớp lạnh, chế biến thực phẩm v.v ). 3.2.2. Các yếu tố vi khí hậu a/ Nhiệt độ không khí Nhiệt độ là yếu tố khí t−ợng quan trọng trong sản xuất, phụ thuộc vào các nguồn phát nhiệt: lò nung, ngọn lửa, năng l−ợng điện, cơ biến thành nhiệt, phản ứng hoá học đà nẵng - 2002
  25. 2 5 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động sinh nhiệt, bức xạ nhiệt của mặt trời.v.v chúng có thể làm cho nhiệt độ không khí lên đến 50 - 600C. Khi nhiệt độ tăng cơ thể ng−ời có các hiện t−ợng: tăng sự mệt mỏi, giảm khả năng lao động, tim đập nhanh, huyết áp tăng, giảm hoạt động các cơ quan tiêu hoá, tăng sự phân bổ máu ở da, tăng sự bài tiết mồ hôi. Điều lệ quy định nhiệt độ tối đa cho phép ở nơi làm việc của công nhân về mùa hè là 30 độ và không đ−ợc v−ợt quá nhiệt độ bên ngoài từ 3ữ50C. Nơi sản xuất nóng nh− đúc, luyện cán thép, nhiệt độ không quá 40oC. Khi nhiệt độ cao hơn sẽ sinh ra các biến đổi về sinh lý và bệnh lý. Lao động ở nhiệt độ lạnh dể gây bệnh thấp khớp, viêm đ−ờng hô hấp (viêm phế quản ) khô niêm mạc gây cảm lạnh b/ Độ ẩm Độ ẩm tuyệt đối là l−ợng hơi n−ớc (tính bằng gam) chứa trong một m3 không khí. Độ ẩm cực đại là ở nhiệt độ nhất định là l−ợng hơi n−ớc bảo hoà (tính bằng gam) trong 1 m3 không khí. Độ ẩm là nhân tố ngoại cảnh ảnh h−ởng đến sức khoẻ của công nhân. Độ ẩm t−ơng đối là th−ơng số của độ ẩm tuyệt đối của không khí và độ ẩm cực đại ứng với cùng nhiệt độ. Khi độ ẩm quá cao, l−ợng ôxy mà cơ thể hút vào phổi bị giảm do hàm l−ợng hơi n−ớc trong không khí tăng, làm cho cơ thể thiếu ôxy, sinh ra uể oải, phản xạ chậm, dể gây tai nạn. Khi độ ẩm cao còn làm tăng sự đọng n−ớc, làm cho việc đi lại trên nền xi măng bị trơn, dễ ngã. Độ ẩm cao còn tăng khả năng truyền dẫn điện, dể chạm mát đối với mạch điện của các máy điện và truyền điện vào môi tr−ờng ẩm, gây ra tai nạn điện giật. Khi độ ẩm thấp, không khí hanh khô, da khô nẻ, nhất là những ng−ời tiếp xúc với dầu mỡ, lớp mỡ trên da bị dầu mỡ hoà tan càng làm mặt da khô cứng, càng dể bị khô nứt. Các vết nứt nẻ trên da làm cho chân tay bị đau đớn, giảm độ linh hoạt và đó cũng là nguyên nhân xảy ra các tai nạn lao động. Độ ẩm t−ơng đối thích hợp khoảng 75ữ85 %. Khi độ ẩm quá cao có thể bố trí hệ thống thông gió với l−ợng không khí khô thích hợp để điều chỉnh độ ẩm. Tại thành phố Đà nẵng theo thông báo của phân viện BHLĐ thì: Khi nhiệt độ T = 350C Độ ẩm: 50% thì dung ẩm D = 18g/kg không khí; Khi nhiệt độ T = 350C Độ ẩm: 90% thì dung ẩm D = 29g/kg không khí; Khi nhiệt độ T = 200C Độ ẩm: 50% thì dung ẩm D = 7,2g/kg không khí; Khi nhiệt độ T = 200C Độ ẩm: 90% , dung ẩm D = 13,4g/kg không khí; c/ Vận tốc chuyển động không khí: Tiêu chuẩn cho phép vận tốc không khí không quá 3 m/s; trên 5m/s có thể gây kích thích bất lợi cho cơ thể. d/ Bức xạ nhiệt Bức xạ nhiêt là những hạt năng l−ợng truyền trong không khí d−ới dạng dao động sóng điện từ bao gồm tia hồng ngoại, tia sáng th−ờng và tia tử ngoại. Khi nung các vật thể kim loại tới 5000C chỉ phát ra tia hồng ngoại, nung tới 18000-20000C còn phát ra tia sáng th−ờng và tia tử ngoại, nung tiếp đến 30000C l−ợng tia tử ngoại phát ra càng nhiều. đà nẵng - 2002
  26. 26 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Về mặt vệ sinh, c−ờng độ bức xạ nhiệt đ−ợc biểu thị bằng Cal/m2.phút và đ−ợc đo bằng nhiệt kế cầu. (Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 1 Cal/m2.phút). ở các x−ởng rèn, đúc, cán c−ờng độ bức xạ nhiệt lên đến 5-10 Cal/m2.phút. Để đánh giá tác dụng tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm và vận tốc gió của môi tr−ờng không khí đối với cảm giác nhiệt của cơ thể con ng−ời, ng−ời ta đ−a ra khái niệm về “Nhiệt độ hiệu quả t−ơng đ−ơng” ký hiệu là thqtđ. Nhiệt độ hiệu quả t−ơng đ−ơng của không khí có nhiệt độ t, độ ẩm ϕ và vận tốc chuyển động gió v là nhiệt độ của không khí bảo hoà hơi n−ớc có ϕ = 100% và không có gió v = 0 mà gây ra cảm giác nhiệt giống hệt nh− cảm giác gây ra bởi không khí với t, ϕ, v đã cho. Dựa trên thực nghiệm, Hội S−ởi ấm và thông gió Hoa kỳ lập ra biểu đồ để xác định nhiệt độ hiệu quả t−ơng đ−ơng sau đây: Độ ẩm t−ơng đối của không khí có thể xác định bằng nhiệt độ khô và −ớt, trên biểu đồ có 2 trục nhiệt độ khô và −ớt. Trên biểu đồ ng−ời ta vẽ chùm đ−ờng cong với các trị số khác nhau của vận tốc gió chúng cắt nhau tại một điểm t−ơng ứng với nhiệt độ khô 36,50C tức là nhiệt độ bình th−ờng của con ng−ời. Hai đ−ờng cong biên t−ơng ứng với vận tốc gió v = 0 m/s và v = 3,5 m/s. Ng−ời ta ghi các trị số của nhiệt độ hiệu quả t−ơng đ−ơng trên các đ−ờng cong biên. Ví dụ: ta biết nhiệt độ khô bằng 200C 0 (điểm A) t− = 15 C (điểm B). Nối 2 điểm A và B, đ−ờng AB cắt đ−ờng cong v = 0 m/s 0 tại điểm C. Điểm C cho trị số thqtđ = 18,3 C. Nếu không khí có tk và t− nh− trên nh−ng v 0 = 0,5 m/s thì thqtđ = 17,5 C. Theo biểu đồ, chúng ta thấy trục nhiệt độ khô cắt các đ−ờng cong biểu diễn vận tốc gió. Trong vùng nằm phía trái của trục tk khác với cùng phía bên phải là cơ thể con ng−ời cảm thấy lạnh hơn nếu không khí có độ ẩm cao hơn. Đối với cơ thể ng−ời Việt nam có thể lấy vùng ôn hoà dể chịu về mùa hè là thqtđ = 0 0 23 ữ 27 và mùa đông là thqtđ = 20 ữ 25 . 3.2.3. Điều hoà thân nhiệt ở ng−ời Cơ thể ng−ời có nhiệt độ không đổi trong khoảng 370C ± 0,50C là nhờ 2 quá trình điều nhiệt do trung tâm chỉ huy điều nhiệt điều khiển. Để duy trì thăng bằng thân nhiệt trong điều kiện vi khí hậu nóng, cơ thể thải nhiệt thừa bằng cách giãn mạch ngoại biên và tăng c−ờng tiết mồ hôi. Chuyển một lít máu từ nội tạng ra ngoài da thải đ−ợc khoảng đà nẵng - 2002
  27. 27 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động 2,5 kcal và nhiệt độ giảm đ−ợc 30C. Một lít mồ hôi bay hơi hoàn toàn thải ra đ−ợc chừng 580 kcal. Còn trong điều kiện vi khí hậu lạnh cơ thể tăng c−ờng quá trình sinh nhiệt và hạn chế quá trình thải nhiệt để duy trì sự cân bằng nhiệt. Thăng bằng nhiệt chỉ có thể thực hiện đ−ợc trong phạm vi tr−ờng điều nhiệt, gồm 2 vùng: vùng điều nhiệt hoá học và vùng điều nhiệt lý học. V−ợt quá giới hạn này về phía d−ới cơ thể sẽ bị nhiễm lạnh, ng−ợc lại về phía trên sẽ bị nóng (H.3.2.). a/ Điều nhiệt hoá học Điều hoà nhiệt hoá là quá trình biến đổi sinh nhiệt do sự ôxy hoá các chất dinh d−ỡng. Biến đổi chuyển hoá thay đổi theo nhiệt độ không khí bên ngoài và trạng thái lao động hay nghỉ ngơi của cơ thể. Quá trình chuyển hoá tăng khi nhiệt độ bên ngoài thấp và lao động nặng, ng−ợc lại quá trình giảm khi nhiệt độ môi tr−ờng cao và cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi. b/ Điều nhiệt lý học Điều nhiệt lý học là tất cã các quá trình biến đổi thải nhiệt của cơ thể gồm truyền nhiệt, đối l−u, bức xạ và bay hơi mồ hôi v.v Thải nhiệt bằng truyền nhiệt là hình thức mất nhiệt của cơ thể khi nhiệt độ của không khí và các vật thể mà ta tiếp xúc có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ở da. Khi da có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi tr−ờng sẽ xảy ra quá trình truyền nhiệt ng−ợc lại. H.3.2. Đ−ờng cong chuyển hoá ở các nhiệt độ khác nhau 3.2.4. ảnh h−ởng của vi khí hậu đối với cơ thể ng−ời a/ ảnh h−ởng của vi khí hậu nóng Biến đổi về sinh lý: Nhiệt độ da đặc biệt là da trán rất nhảy cảm đối với nhiệt độ không khí bên ngoài. Biến đổi về cảm giác của da trán nh− sau: đà nẵng - 2002
  28. 2 8 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động 28 ữ 290C → cảm giác lạnh; 29 ữ 300C → cảm giác mát; 30 ữ 310C → cảm giác dể chịu; 31,5 ữ 32,50C → cảm giác nóng; 32,5 ữ 33,50C → cảm giác rất nóng; > 33,50C → cảm giác cực nóng. Thân nhiệt (ở d−ới l−ỡi) nếu thấy tăng thêm 0,3 ữ 10C là cơ thể có sự tích nhiệt. Thân nhiệt ở 38,50C đ−ợc coi là nhiệt báo động, có nguy hiểm, sinh chứng say nóng. Chuyển hoá n−ớc: l−ợng n−ớc cần cung cấp hàng ngày cho cơ thể khoảng 2 ữ 3lít (kể cả phần thức ăn). N−ớc thải ra qua thận từ 1ữ1,5 lít, 0,2 lít qua phân, l−ợng còn lại theo mồ hôi và hơi thở để ra ngoài. Nếu nhiệt độ quá cao, cơ thể phải tiết mồ hôi để hạ nhiệt độ, l−ợng n−ớc có thể bị mất nhiều (có khi tới 5-7lít) làm cho cơ thể giảm sút trọng l−ợng (0,4ữ4 kg thể trọng sau 8 giờ lao động). Khi thoát mồ hôi cơ thể mất theo muối khoáng: K, Na, Iốt, sắt, các vi tamin C, B1, B2 và các vi tamin PP. Do mất n−ớc nên tỷ trọng máu tăng lên, tim phải làm việc nhiều để thải l−ợng nhiệt thừa của cơ thể làm cho ng−ời mệt mỏi. Khi ra mồ hôi n−ớc bài tiết qua thận giảm chỉ còn lại 10 - 15 % so với lúc bình th−ờng làm cho chức năng hoạt động của thận bị ảnh h−ởng. Trong n−ớc tiểu xuất hiện anbunin và hồng cầu. Lúc này nếu uống nhiều n−ớc, dịch vị sẽ bị loãng nên mất cảm giác thèm ăn, ăn không ngon, khả năng diệt trùng của dịch vị giảm sút làm đ−ờng ruột dễ bị viêm nhiểm. Trong điều kiện vi khí hậu nóng, các bệnh th−ờng tăng lên gấp đôi so với lúc bình th−ờng. Rối loạn bệnh lý do vi khí hậu nóng th−ờng gặp là chứng say nóng và chứng co gật, làm cho con ng−ời bị chóng mặt, đau đầu, buồn nôn và đau thắt l−ng. Thân nhiệt có thể lên cao tới 39 ữ 400C, mạch nhanh, nhịp thở nhanh. Tr−ờng hợp nặng cơ thể bị choáng, mạch nhỏ, thở nông. b/ ảnh h−ởng của vi khí hậu lạnh Lạnh làm cho cơ thể mất nhiệt nhiều, nhịp tim, nhịp thở giảm và tiêu thụ ôxy tăng. Lạnh làm các mạch máu co thắt sinh cảm giác tê cóng chân tay vận động khó khăn. Trong điều kiện vi khí hậu lạnh th−ờng xuất hiện một số bệnh viêm dây thần kinh, viêm khớp, viêm phế quản, hen và một số bệnh mãn tính khác do máu l−u thông kém và sức đề khác của cơ thể giảm. c/ ảnh h−ởng của bức xạ nhiệt Trong các phân x−ởng nóng, các dòng bức xạ chủ yếu do các tia hồng ngoại có b−ớc sóng đến 10 àm, khi hấp thụ tia này toả ra nhiệt, bức xạ nhiệt phụ thuộc vào độ dài b−ớc sóng, c−ờng độ dòng bức xạ, thời gian chiếu xạ, diện tích bề mặt bị chiếu, vùng bị chiếu, gián đoạn hay liên tục, góc chiếu, luồng bức xạ và quần áo. Tia hồng ngoại có b−ớc sóng ngắn (đặc biệt là loại có b−ớc sóng khoảng 3 àm) rọi sâu vào d−ới da đến 3mm, gây nên bỏng da, rộp phồng da ngoài ra còn gây ra bệnh đục nhân mắt. đà nẵng - 2002
  29. 2 9 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Làm việc ngoài trời nóng, im gió, oi bức, tia bức xạ nhiệt có thể xuyên qua hộp x−ơng sọ vào tổ chức não, hun nóng tổ chức não, màng não gây ra các biến đổi quan trọng mà ta gọi là say nắng. Tia tử ngoại có 3 loại: Loại A có b−ớc sóng từ 400 ữ 315 nm. Loại B có b−ớc sóng từ 315 ữ 280 nm. Loại C có b−ớc sóng nhỏ hơn 280 nm. Tia tử ngoại loại A xuất hiện ở nhiệt độ cao hơn th−ờng có trong tia lửa hàn, đèn dây tóc, đèn huỳnh quang; tia tử ngoại B th−ờng xuất hiện trong đèn thuỷ ngân, lò hồ quang v.v Tia tử ngoại làm bỏng da, phá huỷ giác mạc thị lực giảm, đau đầu, chống mặt, ung th− da. 3.2.5 Các biện pháp phòng chống vi khí hậu xấu a/ Biện pháp kỹ thuật áp dụng các tiến bộ KHKT nh− điều khiển từ xa, cơ khí hoá, tự động hoá các quá trình sản xuất, thực hiện thông gió tốt điều hoà không khí, đảm bảo thông thoáng và mát nơi làm việc. Cách ly nguồn nhiệt đối l−u và bức xạ ở nơi lao động, bằng cách dùng những vật liệu cách nhiệt để bao bọc quanh lò, quanh ống dẫn; dùng màn n−ớc để hấp thụ các tia bức xạ ở tr−ớc cửa lò. b/ Biện pháp vệ sinh y tế Tr−ớc hết cần quy định chế độ lao động thích hợp cho từng ngành nghề thực hiện trong điều kiện vi khí hậu xấu. Khám tuyển khi nhận ng−ời, khám kiểm tra sức khoẻ định kỳ để kịp thời phát hiện bệnh và điều trị. c/ Biện pháp tổ chức Tổ chức lao động, đảm bảo chế độ ăn uống bồi d−ỡng, nghỉ ngơi hợp lý để nhanh chóng phục hồi sức lao động. Trang bị đầy đủ các ph−ơng tiện BHLĐ nh− áo quần chống nóng, chống lạnh, khẩu trang, kính mắt v.v 3.3. Chống tiếng ồn và rung động trong sản xuất 3.3.1. những Khái niệm đà nẵng - 2002
  30. 3 0 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động a/ Tiếng ồn Tiếng ồn là tập hợp những âm thanh khác nhau về c−ờng độ và tần số không có nhịp gây cho con ng−ơì cảm giác khó chịu. Về mặt vật lý, âm thanh là dao động sóng của môi tr−ờng đàn hồi gây ra bởi sự dao động của các vật thể, không gian trong đó có sóng âm lan truyền gọi là tr−ờng âm. áp suất d− trong tr−ờng âm gọi áp suất âm p đơn vị là dyn/cm2 hay là bar. C−ờng độ âm I là số năng l−ợng sóng âm truyền qua diện tích 1 cm2 vuông góc với ph−ơng truyền sóng trong một giây (erg/cm2.s hoặc w/cm2). C−ờng độ âm và áp suất âm liên hệ với nhau theo biểu thức: p2 I = (erg/cm2); ρ là mật độ của môi tr−ờng, g/cm2. ρ.C Trong không gian tự do c−ờng độ âm tỷ lệ nghịch với bình ph−ơng khoảng cách r đến nguồn âm: I I = r ; I là c−ờng độ âm cách nguồn điểm một khoảng r. 4π.r 2 r Tai chúng ta tiếp nhận âm nhờ dao động của áp suất âm, áp suất âm tỷ lệ với biến đổi c−ờng độ âm nh−ng trong khi c−ờng độ âm I biến đổi n lần thì áp suất âm biến đổi n lần. Để đánh giá cảm giác nghe, chỉ những đặc tr−ng vật lý là ch−a đủ vì tai chúng ta phân biệt cảm giác nghe không theo sự tăng tuyệt đối của c−ờng độ âm (hay áp suất âm) mà theo sự tăng t−ơng đối của nó. Cũng vì thế ng−ời ta không đánh giá c−ờng độ âm và áp suất âm theo đơn vị tuyệt đối mà theo đơn vị t−ơng đối và dùng thang logarit thay cho thang thập phân để thu hẹp phạm vi trị số đo. Khi đó ta có mức c−ờng độ âm đo bằng đêxiben (dB): I LI = 10lg (dB). I 0 Trong đó: I - c−ờng độ âm; I0 - c−ờng độ âm ở ng−ỡng nghe đ−ợc gọi là mức âm. Mức không I0 là mức c−ờng độ âm tối thiệu mà tai ng−ời cảm nhận đ−ợc tuy nhiên ng−ỡng nghe đ−ợc thay đổi theo tần số. T−ơng tự ta có mức áp suất âm: P LP = 20lg (dB); P0 -5 2 Trong đó: P0 - ng−ỡng quy −ớc 2.10 N/m . Mức công suất âm: W LW = 10lg (dB); W0 -12 Trong đó: W0 - ng−ỡng không hay ng−ỡng quy −ớc W0 = 10 . Mức công suất tính bằng dB. -5 2 -12 2 Nh− vậy khi âm thanh có áp lực bằng 2.10 N/m hay c−ờng độ I0 = 10 w/m thì có mức âm bằng 0 dB. đà nẵng - 2002
  31. 3 1 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Tần số âm f đ−ợc thể hiện bằng Héc (Hz), b−ớc sóng λ, vận tốc lan truyền c, biên độ y. Chúng có liên hệ với nhau qua công thức: c = λ.f (m/s). Vận tốc lan truyền sóng âm phụ thuộc vào các tính chất và mật độ môi tr−ờng. Ví dụ ở nhiệt độ 00C vận tốc sóng âm trong không khí là 330 m/s, trong n−ớc là 1440 m/s, trong thép, nhôm, thuỷ tinh là 5000 m/s, trong đồng 3500 m/s, trong cao su 40 - 50 m/s. Dao động âm nghe đ−ợc có tần số từ 16 - 20 Hz đến 16 - 20 kHz. Giới hạn này ở mỗi ng−ời không giống nhau, tuỳ theo lứa tuổi và cơ quan thính giác. Dao động d−ới 16 - 20 Hz gọi là hạ âm tai ng−ời không nghe đ−ợc, dao động có tần số trên 16 - 20 kHz gọi là siêu âm tai ng−ời cũng không nghe đ−ợc. b/ các loại tiếng ồn Trong thực tế ng−ời ta phân ra nhiều loại tiếng ồn, tuy nhiên theo đặc tính của nguồn ồn có thể phân ra: Tiếng ồn cơ học: sinh ra do sự chuyển động của các chi tiết hay bộ phận máy móc có khối l−ợng không cân bằng ví vụ tiếng ồn của máy phay. Tiếng ồn va chạm: sinh ra do một số quy trình công nghệ, ví dụ: rèn, tán. Tiếng ồn khí động: sinh ra khi hơi chuyển động với vận tốc cao, nh− động cơ phản lực, máy nén khí. Tiếng nổ hoặc xung sinh ra khi động cỏ đốt trong làm việc Sau đây mức ồn của một số nguồn: Tiếng ồn va chạm: X−ởng rèn : 98 dB X−ởng đúc : 112 dB X−ởng gò, tán : 113 - 117 dB Tiếng ồn cơ khí: Máy tiện : 93 - 96 dB Máy bào : 97 dB Tiếng ồn khí động: Môtô : 105 dB Máy bay tuốc bin phản lực: 135 dB Để đánh giá sơ bộ tiếng ồn có thể dùng mức ồn tổng cộng đo theo thang A của máy đo tiếng ồn gọi là mức âm theo dBA. c/ Rung động Khi các máy móc và động cơ làm việc không chỉ sinh ra các dao động âm tai ta nghe đ−ợc mà còn sinh ra các dao động cơ học d−ới dạng rung động của các vật thể và các bề mặt xung quanh. đà nẵng - 2002
  32. 3 2 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Rung động là dao động cơ học của vật thể đàn hồi sinh ra khi trọng tâm hoặc trục đối xứng của chúng xê dịch trong không gian hoặc do sự thay đổi có tính chu kỳ hình dạng mà chúng có ở trạng thái tĩnh. Rung động của một tần số vòng nào đấy đ−ợc đặc tr−ng bằng 3 thông số: biên độ dịch chuyển λ, biên độ của vận tốc γ và biên độ của gia tốc β. Mức vận tốc dao động của rung động: γ Lc = 20lg dB γ 0 -8 trong đó γ0 =5.10 m/s - ng−ỡng quy −ớc của biên độ vận tốc dao động. Các bề mặt dao động bao giờ cũng tiếp xúc với không khí xung quanh nó. Khi bề mặt dao động sẽ hình thành những sóng âm ng−ợc pha trong lớp không khí kề sát với nó. Mức to của âm này đ−ợc đo bằng áp suất âm hình thành. 3.3.2. ảnh h−ởng của tiếng ồn và rung động đối với sinh lý con ng−ời C−ờng độ tối thiệu của tiếng ồn có thể gây ra tác dụng mệt mỏi đối với cơ quan thính giác phụ thuoọc vào tần số của nó. Đối với âm tần số 2000 - 4000 Hz, tác dụng mệt mỏi sẻ bắt đầu từ 80 dB, đối với âm 5000 - 6000 Hz thì từ 60 dB. Tiếng ồn gây mệt mỏi thính lực, đau tai, mất trạng thái cân bằng, ngủ chập chờn giật mình, mất ngủ, loét dạ dày, tăng huyết áp, hay cáu gắt, giảm sức lao động sáng tạo, giảm sự nhạy cảm, đầu óc mất tập trung, rối loại cơ bắp Tiếng ồn gây điếc nghề nghiệp với đặc điểm là điếc không phục hồi đ−ợc, điếc không đối xứng và không tự tiến triển khi công nhân thôi tiếp xúc với tiếng ồn. Tiếng ồn tác dụng vào các cơ quan chức phận của cơ thể, lâu ngày làm cho cơ quan này mất trạng thái cân bằng. Kết quả là cơ thể bị suy nh−ợc, máu l−u thông bị hạn chế, tai bị ù, đầu óc bị căng thẳng, khả năng lao động sẽ bị giảm, sự chú ý của con ng−ời cũng bị giảm sút và từ đó có thể gây ra tai nạn. Những cơ thể khác nhau thì tác hại của tiếng ồn cũng khác nhau. Con ng−ời có khả năng thích nghi với điều kiện làm việc có tiếng ồn nh−ng mức độ thích nghi này chỉ giới hạn trong khoảng nhất định. Khi làm việc lâu trong môi tr−ờng có tiếng ồn thì khả năng nghe sẽ bị rối loạn, mất khả năng nghe những âm thanh có tần số cao, thanh bổng, khả năng phục hồi thính giác rất thấp. Tiếng ồn lớn hơn c−ờng độ 70 dB (đề xi ben) thì không còn nghe tiếng nói của ng−ời với nhau nữa và mọi sự thông tin bằng âm thanh của con ng−ơì trở thành vô hiệu. Phạm vi dao động mà ta thu nhận nh− rung động âm nằm trong giới hạn từ 12 đến 8000 Hz. Theo hình thức tác động, ng−ời ta chia ra chấn động chung và chấn động cục bộ. Rung động chung gây ra dao động cho toàn cơ thể, còn chấn động cục bộ chỉ làm cho từng bộ phận cơ thể dao động. khi chịu tác dụng của rung động, thần kinh sẽ bị suy mòn, rối loạn dinh d−ỡng, con ng−ời nhanh chóng cảm thấy uể oải và thờ ơ, lãnh đà nẵng - 2002
  33. 3 3 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động đạm, tính thăng bằng ổn định bị tổn th−ơng. Chấn động cũng gây ra bệnh khớp x−ơng, làm rối loạn hệ thần kinh ngoại biên và trung −ơng. 3.3.3. Các biện pháp phòng chống tiếng ồn và rung động Năm 1880 Robert Koch một nhà y học của n−ớc đức đã cảnh báo về tiếng ồn nh− sau: Một ngày nào đó con ng−ời sẽ phải đấu tranh với tiếng ồn nh− đã từng đấu tranh chống lại bệnh dịch tả hay dịch hạch. Một nhà chuyên môn khác nói: Nếu chúng ta không tiêu diệt tiếng ồn thì tiếng ồn sẽ tiêu diệt ta. Vì vậy chống ồn là nhiệm vụ rất quan trọng. Các biện pháp chủ yếu có thể là: a/ Làm giảm hay triệt tiêu tiếng ồn ngay từ nơi phát sinh Đây là biện pháp chống ồn chủ yếu bao gồm việc lắp ráp có chất l−ợng các máy móc và động cơ, sửa chửa các máy móc đã cũ hay bị rơ. Giảm tiếng ồn tại nơi phát sinh có thể thực hiện theo các biện pháp sau: Thay đổi tính đàn hồi và khối l−ợng của các bộ phận máy móc để thay đổi tần số dao động riêng của chúng tránh hiện t−ợng cộng h−ởng. Thay thép bằng chất dẻo, tecxtolit, fibrôlit, v.v mạ crôm hoặc quét mặt các chi tiết bằng sơn hoăc dùng các hợp kim ít vang hơn khi va chạm. Bọc các mặt thiết bị chịu rung động bằng các vật liệu hút hoặc giảm rung động có nội ma sát lớn nh− bitum, cao su, tôn, vòng phớt, amiăng, chất dẻo, matit đặc biệt. Sử dụng bộ giảm rung bằng lò xo hoặc cao su để cách rung động. Dùng ph−ơng pháp hút rung động bằng cách dùng các vật liệu đàn hồi dẻo nh− cao su, chất dẻo, sợi tẩm bitum, matit v.v có môđun đàn hồi 104 - 105 N/cm2 (Lớp phủ cứng) bằng 103 N/cm2 (lớp phủ mềm) có tổn thất trong lớn để phủ các mặt cấu kiện dao động của máy móc. Tự động hoá quá trình công nghệ và áp dụng hệ thống điều khiển từ xa. Bố trí các x−ởng ồn làm việc vào những buổi ít ng−ời làm việc. b/ Giảm tiếng ồn trên đ−ờng lan truyền Et Ef áp dụng các nguyên tắc hút âm và cách âm. Năng l−ợng âm lan truyền trong không khí thì một phần năng l−ợng bị phản xạ một phần bị vật liệu của kết cấu hút và một phần xuyên qua kết Eh cấu bức xạ vào phòng bên cạnh (H.3.3). E Sự phản xạ và hút âm phụ thuộc vào tần số và góc tớix củaH.3.3 sóng âm, nó xảy ra do sự biến đổi cơ năng mà các phần tử không khí mang theo thành nhiệt năng do ma sát nhớt đà nẵng - 2002
  34. 3 4 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động của không khí trong các ống nhỏ của vật liệu xốp, hoặc do ma sát trong của vật liệu chế tạo các tấm mỏng chịu dao động d−ới tác dụng của sóng âm. Vật liệu hút âm có các loại: vật liệu có nhiều lỗ nhỏ; vật liệu có nhiều lỗ nhỏ đặt sau tấm đục lỗ; kết cấu cộng h−ởng; những tấm hút âm đơn. Để cách âm thông th−ờng là làm vỏ bọc động cơ, máy nén và các thiết bị công nghiệp khác. Vỏ bọc làm bằng kim loại, gỗ, chất dẻo, kính và các vật liệu khác. Để giảm dao động truyền từ máy vào vỏ bọc, liên kết giữa chúng không làm cứng. Vỏ bọc nên đặt trên đệm cách chấn động làm bằng vật liệu đàn hồi. Để chống tiếng ồn khí động ng−ời ta có thể sử dụng các buồng tiêu âm, ống tiêu âm và tấm tiêu âm 2 1 2 3 4 1 3 H.3.4. ống tiêu âm H.3.5. Tấm tiêu âm 1. vỏ ống; 2. vật liệu hút âm 1. thành tấm; 2. vật liệu hút âm; 3. tấm đục lỗ; 4. ống dẫn hơi 3. ống đục lỗ hoặc l−ới sắt c/ Dùng ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân Cần sử dụng các loại dụng cụ nh− cái bịt tai làm bằng chất dẻo, cái che tai và bao ốp tai để chống ồn. Để chống rung động sử dụng các bao tay có đệm đàn hồi, giày có đế chống rung. 3.4. Phòng chống bụi trong sản xuất 3.4.1. định nghĩa và Phân loại bụi a/ Định nghĩa Bụi là tập hợp nhiều hạt có kích th−ớc lớn, nhỏ khác nhau tồn tại lâu trong không khí d−ới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi, khói, mù; khi những hạt bụi nằm lơ lững trong không khí gọi là aerozon, khi chúng đọng lại trên bề mặt vật thể nào đó gọi là aerogen. đà nẵng - 2002
  35. 3 5 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động b/ Phân loại - Theo nguồn gốc: bụi kim loại (Mn, Si, gỉ sắt, ); bụi cát, bụi gỗ; bụi động vật: bụi lông, bụi x−ơng; bụi thực vật: bụi bông, bụi gai; bụi hoá chất (grafit, bột phấn, bột hàn the, bột xà phòng, vôi ) - Theo kích th−ớc hạt bụi: Bụi bay có kích th−ớc từ 0,001-10 àm; các hạt từ 0,1 - 10 àm gọi là mù, các hạt từ 0,001 - 0,1 àm gọi là khói chúng chuyển động Brao trong không khí. Bụi lắng có kích th−ớc >10 àm th−ờng gây tác hại cho mắt. - Theo tác hại: Bụi gây nhiễm độc (Pb, Hg, benzen ); bụi gây dị ứng; bụi gây ung th− nh− nhựa đ−ờng, phóng xạ, các chất brôm; bụi gây xơ phổi nh− bụi silic, amiăng 3.4.2 Tác hại của bụi Bụi có tác hại đến da, mắt, cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hoá, các hạt bụi này bay lơ lững trong không khí, khi bị hít vào phổi chúng sẽ gây th−ơng tổn đ−ờng hô hấp. Khi chúng ta thở nhờ có lông mũi và màng niêm dịch của đ−ờng hô hấp mà những hạt bụi có kích th−ớc lớn hơn 5 àm bị giử lại ở hốc mũi tới 90%. Các hạt bụi kích th−ớc (2ữ5)àm dể dàng theo không khí vào tới phế quản, phế nang, ở đây bụi đ−ợc các lớp thực bào bao vây và tiêu diệt khoảng 90% nữa, số còn lại đọng ở phổi gây nên bệnh bụi phổi và các bệnh khác (bệnh silicose, asbestose, siderose, ). Bệnh phổi nhiễm bụi th−ờng gặp ở những công nhân khai thác chế biến, vận chuyển quặng đá, kim loại, than v.v Bệnh silicose là bệnh do phổi bị nhiễm bụi silic ở thợ khoan đá, thợ mỏ, thợ làm gốm sứ, vật liệu chịu lửa v.v Bệnh này chiếm 40 - 70% trong tổng số các bệnh về phổi. Ngoài còn có các bệnh asbestose (nhiễm bụi amiăng), aluminose (bụi boxit, đất sét), siderose (bụi sắt). Bệnh đ−ờng hô hấp: viêm mũi, viêm họng, phế quản, viêm teo mũi do bụi crôm, asen. Bệnh ngoài da: bụi có thể dính bám vào da làm viêm da, làm bịt kín các lỗ chân lông và ảnh h−ởng đến bài tiết; bụi có thể bịt các lỗ của tuyến nhờn gây ra mụn; lở loét ở da; viêm mắt, giảm thị lực, mộng thịt. Bệnh đ−ờng tiêu hoá: Các loại bụi sắc cạnh nhọn vào dạ dày có thể làm tổn th−ơng niêm mạc dạ dày, gây rối loạn tiêu hoá. Bụi hoạt tính dễ cháy nếu nồng độ cao, khi tiếp xúc với tia lửa dễ gây cháy, nổ rất nguy hiểm. Bụi còn gây ra chấn th−ơng mắt: bụi kiềm, axit có thể gây ra bỏng giác mạc làm giảm thị lực. đà nẵng - 2002
  36. 36 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động 3.4.3. Tiêu chuẩn nồng độ bụi cho phép a/ Bụi không chứa Silic Loại bụi Nồng độ bụi (số hạt/m3 ) (mg/m3 ) Xi măng, đất sét, bụi vô cơ và hợp chất không có silic, 6 Thuốc lá , chè, 3 Bụi khác 1000 b/ Bụi chứa SiO2 - Với nồng độ tối đa cho phép bụi hạt: Hàm l−ợng Nồng độ bụi toàn phần Nồng độ bụi 5 àm silic (hạt/cm3 ) (hạt/cm3 ) % Lấy theo ca Lấy theo Lấy theo ca Lấy theo thời điểm thời điểm > 50 - 100 200 600 100 300 > 20 - 50 500 1000 250 500 > 5 - 20 1000 2000 500 1000 ≤ 5 1500 3000 800 1500 - Nồng độ tối đa cho phép trọng l−ợng: Hàm l−ợng Nồng độ bụi toàn phần Nồng độ bụi 5 àm silic (hạt/cm3 ) (hạt/cm3 ) % Lấy theo ca Lấy theo Lấy theo ca Lấy theo thời điểm thời điểm 100 0,3 0,5 0,1 0,3 > 50 - 100 1,0 2,0 0,5 1,0 > 20 - 50 2,0 4,0 1,0 2,0 > 5 - 20 4,0 8,0 2,0 4,0 1 - 5 6,0 12,0 3,0 6,0 < 1 8,0 16,0 4,0 8,0 3.4.4 Các biện pháp đề phòng bụi a/ Biện pháp kỹ thuật Bao kín thiết bị và dây chuyền sản xuất. Cơ khí hoá và tự động hoá quá trình sản xuất sinh bụi để công nhân không phải tiếp xúc với bụi. Thay đôi ph−ơng pháp công nghệ: làm sạch bằng n−ớc thay cho việc làm sạch bằng phun cát. Sử dụng hệ thống thông gió, hút bụi trong các phân x−ỡng có nhiều bụi. đà nẵng - 2002
  37. 37 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động b/ Biện pháp y học khám và kiểm tra sức khoẻ định kỳ, phát hiện sớm bệnh để chữa trị, phục hồi chức năng làm việc cho công nhân. Dùng các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân (quần áo, mặt nạ, khẩu trang). 3.4.5. Lọc bụi trong sản xuất công nghiệp ở các nhà máy sản xuất công nghiệp l−ợng bụi thải vào môi tr−ờng không khí rất lớn nh− các nhà máy xi măng, nhà máy dệt, nhà máy luyện kim v.v Để làm sạch không khí tr−ớc khi thải ra môi tr−ờng, ta phải tiến hành lọc sạch bụi đến giới hạn cho phép. Ngoài ra có thể thu hồi các bụi quý. Để lọc bụi, ng−ời ta sử dụng nhiều thiế bị lọc bụi khác nhau và tuỳ thuộc vào bản chất các lực tác dụng bên trong thiết bị, ng−ời ta phân ra các nhóm chính sau: Buồng lắng bụi: quá trình lắng xảy ra d−ới tác dụng của trọng lực. Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính: lợi dụng lực quán tính khi khi thay đổi chiều h−ớng chuyển động để tách bụi ra khỏi dòng không khí. Thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - xiclon: dùng lực ly tâm để đẩy các hạt bụi ra xa tâm quay rồi chạm vào thành thiết bị, hạt bụi bị mất động năng và rơi xuống d−ới đáy. L−ới lọc bằng vải, l−ới thép, giấy, vật liệu rỗng bằng khâu sứ, khâu kim loại v.v Trong thiết bị lọc bụi kiểu này các lực quán tính, lực trọng tr−ờng và cã lực khuyết tán đều phát huy tác dụng. Thiết bị lọc bụi bằng điện: d−ới tác dụng của điện tr−ờng với điện áp cao, các hạt bụi đ−ợc tích điện và bị hút vào các bản cực khác dấu. Thiết bị lọc bụi kiểu Xi lon Xi lon là thiết bị lọc bụi, trong đó nhờ lực ly tâm để tách bụi ra khỏi không khí. Trên H.3.6. là sơ đồ cấu tạo của loại Xiclon đơn giản nhất. Không khí mang bụi đ−ợc đ−a vào phần trên của xiclon bằng ống 1 lắp theo ph−ơng tiếp tuyến với vỏ ngoài hình trụ 2 của xiclon. Nhờ thế dòng không khí sẽ có chuyển động xoắn ốc bên trong vỏ hình trụ và hạ dần về phía d−ới. Khi gặp phần đáy hình phễu 3 dòng không khí bị đẩy ng−ợc trở lên, trong khi đó nó vẫn giử chuyển động xoắn ốc, các hạt bụi chịu tác dụng của lực ly tâm làm cho chúng có xu h−ớng tiến dần về phía vỏ hình trụ hoặc đáy hình phễu rồi chạm vào thành thiết bị và rơi xuống d−ới. D−ới đáy phễu của xiclon ng−ời ta có lắp van xả 5 để xả bụi vào thùng chứa. H.3.6. Sơ đồ cấu tạo của xiclon đà nẵng - 2002
  38. 3 8 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Thông th−ờng d−ới đáy phễu có áp suất âm, do đó khi mở van 5 không khí bên ngoài sẽ bị hút vào xiclon từ d−ới lên trên và có thể làm cho bụi đã lắng động ở đáy phễu bay ng−ợc lên trên và theo không khí thoát ra ngoài ống 4 làm mất tác dụng của việc lọc bụi. Để tránh tình trạng trên ng−ời ta dùng van kép, tr−ớc khi xả bụi ta đóng kín van 5a rồi mở van d−ới 5b. 3.5. Chiếu sáng trong sản xuất 3.5.1 Một số kháI niệm về ánh sáng và sinh lý mắt ng−ời a/ Một số khái niệm về ánh sáng Là nhân tố ngoại cảnh rất quan trọng đối với sức khoẻ và khả năng làm việc của công nhân. Trong sinh hoạt và lao động con mắt đòi hỏi phải đ−ợc chiếu sáng thích hợp. Chiếu sáng thích hợp tránh mệt mỏi thị giác, tránh tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. ánh sáng thấy đ−ợc: là những bức xạ photon có b−ớc sóng trong khoảng 380 àm đến 760 àm ứng với các dải màu tím, lam, xanh, lục, vàng, da cam, hồng, đỏ Mắt chúng ta nhạy với bức xạ đơn sắc màu vàng lục λ = 555 àm. Để đánh giá độ sáng tỏ của các loại bức xạ khác nhau, ng−ời ta lấy độ sáng t−ơng đối của bức xạ vàng lục làm chuẩn để so sánh. Quang thông (Φ): là đại l−ợng để đánh giá khả năng phát sáng của vật, là phần công suất bức xạ có khả năng gây ra cảm giác sáng cho thị giác của con ng−ời. Đơn vị đo là lumen. Nếu gọi công suất bức xạ ánh sáng đơn sắc λ của vật là Fλ, thì quang thông do chùm tia đơn sắc đó gây ra là: Φλ = C.Fλ.Vλ (trong đó Vλ - độ sáng tỏ t−ơng đối của ánh sáng đơn sắc λ; C - hằng số phụ thuộc vào đơn vị đo, nếu quang thông đ−ợc đo bằng lumen (lm), công suất bức xạ Fλ đo bằng watt thì hằng số C = 638). Quang thông của một vài nguồn sáng: • Đèn dây tóc nung 60 w = 850 lm. • Đèn dây tóc nung 100 w = 1600 lm. C−ờng độ sáng (I): Quang thông của một nguồn sáng nói chung phân bố không đều theo các ph−ơng do đó để đặc tr−ng cho khả năng phát sáng theo các ph−ơng khác nhau của nguồn ng−ời ta dùng đại l−ợng c−ờng độ sáng. C−ờng độ sáng theo ph−ơng n là mật độ quang thông bức xạ phân bố theo ph−ơng n đó. C−ờng độ sáng In là tỷ số giữa l−ợng quang thông bức xạ dΦ trên vi phân góc khối dω theo ph−ơng n: dφ s dω đà nẵng - 2002
  39. 3 9 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động dΦ I = . n dω Đơn vị c−ờng độ ánh sáng là candela (cd). ω - góc khối Độ rọi (E): Độ rọi là đại l−ợng để đánh giá độ sáng của một bề mặt đ−ợc chiếu sáng. Độ rọi tại một điểm M trên bề mặt đ−ợc chiếu sáng là mật độ quang thông của luồng ánh sáng tại điểm đó: dΦ lumen E = ; có đơn vị là lux = . Máy đo ánh sáng là luxmet M dS m2 • Nắng giữa tr−a: 100.000 lux. • Trời nhiều mây: 1.000 lux. • Đủ để đọc sách: 30 lux • Đủ để làm việc tinh vi: 500 lux. • Đủ để lái xe: 0,5 lux. Độ chói (B): Độ chói nhìn theo ph−ơng n là tỷ số giữa c−ờng độ phát sáng pheo ph−ơng n đó trên diện tích hình chiếu mặt sáng xuống mặt phẳng thẳng góc với ph−ơng n: dI n B = . dI n dS cosγ n candela Đơn vị đo độ chói là nít: nt = . m2 N Độ chói của một vài vật: • Đội chói nhỏ nhất mắt ng−ời có thể nhận biết: 10-6 nt (nit). • Mặt trời giữa tr−a: : 2.109 nt. • Dây tóc của bóng đèn : 106 nt. • Đèn neon : 1000 nt. b/ Quan hệ giữa chiếu sáng và sự nhìn của mắt ánh sáng yêu cầu vừa phải, không quá sáng làm loá mắt, gây đầu óc căng thẳng; hoặc quá tối, không đủ sáng, nhìn không rõ cũng dễ gây tai nạn. Nhu cầu ánh sáng đối với một số tr−ờng hợp cụ thể nh− sau: Phòng đọc sách: 200 lux; x−ởng dệt: 300 lux; nơi sửa chửa đồng hồ: 400 lux. Sự nhìn rỏ của mắt liên hệ trực tiếp với những yếu tố sinh lý của mắt, cần phân biệt thị giác ban ngày và thị giác hoàng ban đêm. đà nẵng - 2002
  40. 4 0 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Thị giác ban ngày: Thị giác ban ngày liên hệ với sự kích thích của tế bào hữu sắc. Khi độ rọi E đủ lớn, với E ≥ 10 lux (ánh sáng ban ngày) thì tế bào hữu sắc cho cảm giác màu sắc và phân biệt chi tiết của vật quan sát. Nh− vậy khi độ rọi E ≥ 10 lux thì thị giác ban ngày làm việc. Thị giác ban đêm: Thị giác ban ngày liên hệ với sự kích thích của tế bào vô sắc. Khi độ rọi E ≤ 10 lux (ánh sáng ban đêm) thì tế bào vô sắc làm việc. Thông th−ờng 2 thị giác đồng thời tác dụng với mức độ khác nhau, nh−ng E ≤ 0,01 lux thì chỉ có tế bào vô sắc làm việc. Khi E = 0,01 ữ 10 lux thì cả 2 tế bào cùng làm việc. Quá trình thích nghi Khi chuyển từ độ rọi lớn qua độ rọi nhỏ, tế bào vô sắc không thể đạt ngay độ hoạt động cực đại mà cần có thời gian quen dần, thích nghi và ng−ợc lại từ tối sang tr−ờng sáng mắt cũng cần thời gian nhất định, thời gian đó gọi chung là thời gian thích nghi. Thời gian đó khoảng 15 - 20 phút từ tr−ờng sáng qua tối còn ng−ợc lạI thì khoảng 8 - 10 phút. Tốc độ phân giải của mắt Quá trình nhận biết một vật của mắt không xảy ra ngay lập tức mà phảI qua một thời gian nào đó. Tốc độ phân giải phụ thuộc vào độ cói và độ rọi sáng trên vật quan sát. Tốc độ phân giải tăng nhanh từ độ rọi bằng 0 đến 1200 lux sau đó tăng không đáng kể. Ng−ời ta đánh giá khả năng phân giải của mắt bằng góc nhìn tối thiệu αng mà mắt có thể nhìn thấy đ−ợc vật. Mắt có khả năng phân giải trung bình nghĩa là có khả năng nhận biết đ−ợc 2 vật nhỏ nhất d−ới góc nhìn αng = 1’ trong điều kiện chiếu sáng tốt. a/ Độ t−ơng phản giữa vật quan sát và nền Tỷ lệ độ chói giữa vật quan sát và nền chỉ mức độ khác nhau về c−ờng độ sáng giữa vật quan sát và nền của nó. Tỷ lệ này biểu thị bằng hệ số t−ơng phản K: BB− ∆B K = vn= BnnB Trong đó: Bn - Độ chói của nền; Bv - Độ chói của vật. Giá trị K nhỏ nhất mà mắt có thể phân biệt đ−ợc vật quan sát gọi là độ phân biệt nhỏ nhất Kmin và gọi là ng−ỡng t−ơng phản và bằng 0,01. Nghịch đảo của nó gọi là độ nhạy t−ơng phản Smin đặc tr−ng cho độ nhạy của mắt khi quan sát. đà nẵng - 2002
  41. 4 1 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Độ nhạy t−ơng phản phụ thuộc vào mắt và với mức độ khá lớn, phụ thuộc vào độ chói của nền (xem hình bên). Độ chói của nền bế, độ t−ơng phản 3 tăng khá nhanh và đạt cực đại khi Bn = 10 nit, Bn tăng lên nữa độ nhạy t−ơng phản giảm và giảm nhanh, vì khi đó độ chói đã gây ra hiện t−ợng loá mắt. 3.5.2. kỹ thuật chiếu sáng Trong sản xuất ng−ời ta th−ờng dùng hai nguồn sáng: ánh sáng tự nhiên và ánh sáng điện. ánh sáng mặt trời và bầu trời sinh ra là ánh sáng có sẵn, thích hợp và có tác dụng tốt về mặt sinh lý đối với con ng−ời, song thất th−ờng phụ thuộc vào thời tiết thiên nhiên. Độ rọi do ánh sáng tản xạ của bầu trời gây ra trên mặt đất về mùa hè đạt đến 60.000 - 70.000 lux; về mùa đông cũng đạt tới 8.000 lux. Dùng điện thì có thể điều chỉnh đ−ợc ánh sáng một cách chủ động nh−ng lại rất tốn kém. a/ Chiếu sáng tự nhiên ánh sáng mặt trời khi chiếu xuống mặt đất đi xuyên qua lớp khí quyển bị các hạt trong tầng không khí hấp thụ nên các tia truyền thẳng (trực xạ) một mặt bị yếu đi, mặt khác bị các hạt khuyết tán sinh ra áng sáng tán xạ làm cho bầu trời sáng lên. Bức xạ trực tiếp là những tia truyền thẳng xuống mặt đất tạo nên độ rọi trực xạ Etx. Trong vòm trời th−ờng xuyên có những hạt lơ lững trong khí quyển làm khuyếch tán và tản xạ ánh sáng mặt trời tạo nên nguồn ánh sáng khuyếch tán với độ rọi Ekt. Ngoài ra có sự phản xạ của mặt đất và các bề mặt xung quanh ta có độ rọi do phản xạ Ep. Nh− vậy ở 1 nơi quang đãng và một điểm bất kỳ nào ngoài nhà độ rọi sẽ là: Eng = Etx + Ekt + Ep Độ rọi Eng thay đổi th−ờng xuyên theo từng giờ, từng ngày, từng tháng, từng năm và theo từng vị trí địa lý từng vùng, theo thời tiết khí hậu vì thế ánh sáng trong phòng cũng thay đổi theo. Hệ thống cửa chiếu sáng trong nhà công nghiệp th−ờng dùng là cửa sổ, cửa trời (cửa mái), cửa sổ cửa trời hỗn hợp. Cửa sổ chiếu sáng th−ờng dùng là loại cửa sổ một tầng, cửa sổ nhiều tầng, cửa sổ liên tục hoặc gián đoạn. Cửa trời chiếu sáng là loại cửa trời hình chữ nhật, hình M, hình thang, hình chỏm cầu, hình răng c−a v.v Do điều kiện khí hậu ở n−ớc ta, thích hợp nhất là kiểu mái hình răng c−a là tốt nhất. đà nẵng - 2002
  42. 4 2 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho phòng phải dựa vào đặc điểm và tính chất của nó, yêu cầu thông gió thoát nhiệt với những giải pháp che m−a nắng mà chọn hình thức cửa chiếu sáng thích hợp. Cần tính toán diện tích cửa lấy ánh sáng đầy đủ, các cửa phân bố đều, cần chọn h−ớng bố trí cửa Bắc-Nam; cửa chiếu sáng đặt về h−ớng bắc, cửa thông gió mở rộng về phía nam để tránh chói loá, phải có kết cấu che chắn hoặc điều chỉnh đ−ợc mức độ chiếu sáng. Diện tích cửa chiếu sáng tính theo sách “Kỹ thuật bảo hộ lao động”. Bắc Bắc Cửa chiếu sáng tốt Cửa chiếu sáng tốt, thông gió tốt b/ Chiếu sáng nhân tạo Chiếu sáng điện cho sản xuất phải tạo ra trong phòng một chế độ ánh sáng đảm bảo điều kiện nhìn rỏ, nhìn tinh và phân giãi nhanh các vật nhìn của mắt trong quá trình lao động. Nguồn sáng: Đèn điện chiếu sáng th−ờng dùng đèn nung nóng, đèn huỳnh quang, đèn thuỷ ngân cao áp. - Đèn nung sáng: Phát sáng theo nguyên lý các vật rắn khi đ−ợc nung trên 5000C sẽ phát sáng. Loại đèn này có nhiều loại với công suất 1 - 1.500 W, đèn nung sáng rất phù hợp với tâm sinh lý con ng−ời vì chứa nhiều màu đỏ, vàng, lại rẻ tiền dể chế tạo, dể bảo quản và sử dụng. - Đèn huỳnh quang: là nguồn sáng nhờ phóng điện trong chất khí, có nhiều loại nh− đèn thuỷ ngân thấp, cao áp; đèn huỳnh quang thấp cao áp; và các đèn phóng điện khác. Chúng có −u điểm hiệu suất phát sáng cao, thời gian sử dụng dài, có quang phổ gần giống ánh sáng ban ngày. Tuy nhiên giá thành cao, sử dụng phức tạp hơn, lại khó nhìn. Ph−ơng thức chiếu sáng cơ bản: Chiếu sáng chung: trong toàn phòng có một hệ thống chiếu sáng từ trên xuống gây ra một độ chói không gian nhất định và một độ rọi nhất định trên toàn bộ các mặt phẳng lao động. đà nẵng - 2002
  43. 4 3 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Chiếu sáng cục bộ: chia không gian lớn của phòng ra nhiều không gian nhỏ, mỗi không gian nhỏ có một chế độ chiếu sáng khác nhau. Chiếu sáng hổn hợp: vừa chiếu sáng chung vừa kết hợp với chiếu sáng cục bộ. 3.6. Thông gió trong công nghiệp 3.6.1. mục đích của thông gió công nghiệp Môi tr−ờng không khí có tính chất quyết định đối với việc tạo ra cảm giác dễ chịu, không bị ngột ngạt không bị nóng bức hay quá lạnh. Môi tr−ờng làm việc luôn bị ô nhiểm bởi các hơi ẩm, bụi bẩn, các chất khí do hô hấp thải ra và bài tiết của con ng−ời: CO2, NH3, hơi n−ớc, Ngoài ra còn các chất khí khác do quá trình sản xuất sinh ra nh− CO, NO2, các hơi axít, bazơ, cho nên thông gió có 2 mục đích hết sức quan trọng: là chống nóng và khử bụi, khử hơi khí độc, đảm bảo cho môi tr−ờng làm việc trong sạch. 3.6.2. Các biện pháp thông gió a/ Thông gió tự nhiên Thông gió tự nhiên là tr−ờng hợp thông gió mà sự l−u thông không khí từ bên ngoài vào nhà và từ trong nhà thoát ra ngoài thực hiện đ−ợc nhờ những yếu tố tự nhiên nh− nhiệt thừa và gió. Sử dụng và bố trí hợp lý các cửa vào và gió ra. Các cửa có cấu tạo lá chớp khép mở đ−ợc để làm lá h−ớng dòng và thay đổi diện tích cửa. Nh− vậy ta có thể thay đổi đ−ợc h−ớng và hiệu chỉnh đ−ợc l−u l−ợng gió vào, ra. b/ Thông gió cơ khí (nhân tạo) Thông gió cơ khí là thông gió có sử dụng máy quạt chạy bằng động cơ điện để làm không khí vận chuyển từ chỗ này đến chỗ khác. Trong thực tế th−ờng dùng hệ thống thông gió cơ khí thổi vào và hệ thống thông gió cơ khí hút ra. 3.6.3. Các loại hệ thống thông gió a/ Hệ thống thông gió chung Là hệ thống thông gió thổi vào hoặc hút ra có phạm vi tác dụng trong toàn bộ không gian của phân x−ởng. Nó phải có khả năng khử nhiệt thừa và các chất độc hại toả ra trong phân x−ởng. Có thể sử dụng thông gió tự nhiên hoặc cơ khí. đà nẵng - 2002
  44. 4 4 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động b/ Hệ thống thông gió cục bộ là hệ thống thông gió có phạm vi tác dụng trong từng vùng hẹp riêng biệt của phân x−ởng. Hệ thống thổi cục bộ: gọi là hoa sen không khí, th−ờng đ−ợc bố trí để thổi không khí sạch và mát vào những vị trí thao tác cố định của công nhân, mà tại đó toả nhiều khí hơi có hại và nhiều nhiệt. Hệ thống hút cục bộ: là hệ thống dùng để hút các chất độc hại ngay tại nguồn sản sinh ra chúng và thải ra ngoài, không cho lan toả ra các vùng chung quanh trong phân x−ởng. Đây là biện pháp thông gió tích cực và triệt để nhất để khử độc hại. 3.6.4. Lọc sạch bụi trong không khí Trong các nhà má xí nghiệp sản xuất ví dụ các nhà máy hoá học, các nhà máy luyện kim v.v thải ra một l−ợng không khí và hơi độc hại đối với sức khoẻ con ng−ời và động thực vật. Vì vậy để đảm bảo môi tr−ờng trong sạch, các khí thải công nghiệp tr−ớc khi thải ra bầu khí quyển cần đ−ợc lọc tới những nồng độ cho phép. Có các ph−ơng pháp làm sạch khí thải sau: • Ph−ơng pháp ng−ng tụ: chỉ áp dụng khi áp suất hơi riêng phần trong hỗn hợp khí cao, nh− khi cần thông các thiết bị, thông van an toàn. • Ph−ơng pháp đốt cháy có xúc tác: để tạo thành CO2 và H2O có thể đốt cháy tất cả các chất hữu cơ, trừ khí thải của nhà máy tổng hợp hữu cơ, chế biến dầu mỏ v.v • Ph−ơng pháp hấp thụ: chất hấp thụ là n−ớc, sản phẩp hấp thụ không nguy hiểm nên có thể thải ra ngoài cống rãnh. • Ph−ơng pháp hấp phụ: th−ờng dùng silicagen để hấp thụ khí và hơi độc. Cũng có thể dùng than hoạt tính các loại, th−ờng dùng để làm sạch các chất hữu cơ rất độc. Để lọc sạch bụi trong các phân x−ởng ng−ời ta th−ờng dùng các hệ thống hút bụi Xiclon. Không khí mang bụi đ−ợc hút vào xiclon tại đó chúng đ−ợc lọc sạch bụi và thổi ra không khí sạch. 3.7. ảnh h−ởng của các điều kiện lao động khác T− thế làm việc không thuận lợi: khi ngồi ở ghế thắp mà tay phải với cao hơn, Nơi làm việc chật hẹp tạo nên thế đứng không thuận lợi , làm việc ở t− thế luôn đứng, luôn v−ơn ng−ời về một phía nào đó, Vị trí làm việc khó khăn: ở trên cao, d−ới n−ớc, trong những hầm sâu, không gian làm việc chật hẹp, vị trí làm việc gần nơi nguy hiểm nên bị khống chế tầm với, không chế các chuyển động, Các dạng sản xuất đặc biệt: ví dụ tiếp xúc với các máy truyền nhắn tin luôn chịu ảnh h−ởng của sóng điện từ, làm việc lâu bên máy vi tính, tiếp xúc với các loại keo dán đặc biệt, làm việc ở những nơi có điện cao thế, có sóng vô tuyến v.v đà nẵng - 2002
  45. 4 5 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Ch−ơng 4 Kỹ thuật an toàn lao động 4.1. Khái niệm chung về các yếu tố nguy hiểm và biện pháp phòng ngừa 4.1.1. các yếu tố nguy hiểm gây chấn th−ơng trong sản xuất • Các bộ phận và cơ cấu sản xuất: cơ cấu chuyển động, trục, khớp nối truyền động, đồ gá, các bộ phận chuyển động tịnh tiến. • Các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công văng bắn ra: dụng cụ cắt, đá mài, phôI, chi tiết gia công v.v • Điện giật phụ thuộc các yếu tố nh− c−ờng độ dòng điện, đ−ờng đi của dòng điện qua cơ thể, thời gian tác đông, đặc điểm cơ thể v.v • Các yếu tố về nhiệt: kim loại nóng chảy,vật liệu đ−ợc nung nóng, thiết bị nung, khí nóng, hơi n−ớc nóng có thể làm bỏng các bộ phận của cơ thể. • Chất độc công nghiệp. • Các chất lỏng hoạt tính: các axít và kiềm ăn mòn. • Bụi công nghiệp: gây các tổn th−ơng cơ học, bụi độc hay nhiễm độc sinh ra các bệnh nghề nghiệp, cháy nổ, hoặc ẩm điện gây ngắn mạch. • Nguy hiểm nổ: nổ hoá học và nổ vật lý. • Những yếu tố nguy hiểm khác: làm việc trên cao không đeo dây an toàn, vật rơi từ trên cao xuống, tr−ợt trơn vấp ngã khi đi lại. đà nẵng - 2002
  46. 46 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động 4.1.2. các nguyên nhân gây chấn th−ơng trong sản xuất a/ Nguyên nhân kỹ thuật • Máy, trang bị sản xuất, quá trình công nghệ chứa đựng các yếu tố nguy hiểm, có hại: tồn tại các khu vực nguy hiểm, bụi khí độc, hỗn hợp nổ, ồn, rung, bức xạ có hại, điện áp nguy hiểm v.v • Máy, trang bị sản xuất đ−ợc thiết kế, kết cấu không thích hợp với đặc điểm tâm sinh lý của ng−ời sử dụng. • Độ bền của chi tiết máy không đảm bảo gây sự cố trong quá trình sử dụng. • Thiếu thiết bị che chắn an toàn: các bộ phận chuyển động, vùng có điện áp nguy hiểm, bức xạ mạnh • Thiếu hệ thống phát tín hiệu an toàn, các cơ cấu phòng ngừa quá tải nh− van an toàn, phanh hãm, cơ cấu khống chế hành trình. • Thiếu sự kiểm nghiệm các thiết bị áp lực tr−ớc khi đ−a vào sử dụng. • Thiếu hoặc không sử dụng các ph−ơng tiện bảo vệ cá nhân. b/ Các nguyên nhân về tổ chức-kỹ thuật • Tổ chức chỗ làm việc không hợp lý: chật hẹp, t− thế thao tác khó khăn • Bố trí máy, trang bị sai nguyên tắc, sự cố trên máy này có thể gây nguy hiểm cho nhau. • Thiếu ph−ơng tiện đặc chủng cho ng−ời lao động làm việc phù hợp • Tổ chức huấn luyện, giáo dục BHLĐ không đạt yêu cầu. c/ Các nguyên nhân vệ sinh • Vi phạm các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp khi thiết kế nhà máy hay phân x−ởng sản xuất. • Điều kiện vi khí hậu xấu, vi phạm tiêu chuẩn cho phép. • Chiếu sáng chỗ làm việc không hợp lý, độ ồn rung v−ợt quá tiêu chuẩn. • Trang bị bảo hộ cá nhân không đảm bảo đúng yêu cầu sử dụng của ng−ời lao động. Không thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu vệ sinh cá nhân. 4.1.3. Các biện pháp và ph−ơng tiện kỹ thuật an toàn cơ bản a/ Biện pháp dự phòng tính đến con ng−ời • Thao tác lao động, nâng và mang vác nặng đúng nguyên tắc an toàn, tránh các t− thế cúi, gập ng−ời, lom khom, vặn mình giữ cột sống thẳng, tránh vi chấn th−ơng cột sống v.v • Đảm bảo không gian thao tác vận động trong tầm với tối −u: t− thế làm việc, đIũu kiện thuận lợi với các cơ cấu điều khiển, ghế ngồi phù hợp. đà nẵng - 2002
  47. 4 7 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động • Đảm bảo điều kiện thị giác: khả năng nhìn rõ quá trình làm việc, nhìn rỏ các ph−ơng tiện thông tin, cơ cấu điều khiển, các ký hiệu, biểu đồ, màu sắc. • Đảm bảo điều kiện sử dụng thông tin thính giác, xúc giác. • Đảm bảo tải trọng thể lực, tâm lý phù hợp, tránh quá tải hay đơn điệu. b/ Thiết bị che chắn an toàn Thiết bị an toàn là những dụng cụ thiết bị nhằm phòng ngừa những tai nạn có thể xảy ra trong sản xuất. Nhờ có thiết bị an toàn mà công nhân đ−ợc bảo vệ khỏi bị ảnh h−ởng của các nhân tố có hại trong quá trình sản xuất: nh− phóng xạ, bức xạ, Thiết bị che chắn an toàn là thiết bị ngăn cách ng−ời lao động với vùng nguy hiểm, cách ly các bộ phận quay, chuyển động có thể gây nguy hiểm cho ng−ời lao động cũng nh− không cho công nhân tiếp xúc hoặc đi vào vùng nguy hiểm. Thiết bị che chắn có thể các tấm kín, l−ới hoặc rào chắn. Có thể chia thành 2 loại: tạm thời và cố định. • Thiết bị che chắn tạm thời đ−ợc sử dụng ở những nơi làm việc không ổn định. Ví dụ ở những nơi đang sửa chữa, lắp đặt thiết bị, • Che chắn cố định đối với các bộ phận chuyển động của máy nh− dây cua-roa, các bộ truyền bánh răng, xích, vít quay, trục truyền, các khớp truyền động, Loại kín có các dạng hộp giảm tốc, hộp tốc độ, bàn xe dao, Loại hở dùng cho những cơ cấu cần theo dõi, xem xét sự làm việc của các chi tiết phía bên trong và th−ờng đ−ợc làm bằng l−ới sắt hoặc bằng thép tấm rồi bắt vít vào khung để che chắn bộ truyền đai, chắn xích và các cơ cấu con lăn cấp phôi, c/ Thiết bị và cơ cấu phòng ngừa Đây là các cơ cấu đề phòng sự cố của thiết bị có liên quan đến điều kiện an toàn của công nhân. Sự cố và hỏng hóc của thiết bị có thể do các nguyên nhân kỹ thuật khác nhau. Nó có thể do quá tải, do bộ phận chuyển động đã đi quá vị trí giới hạn, do nhiệt độ, vận tốc chuyển động, c−ờng độ dòng điện v−ợt quá giá trị giới hạn cho phép. Nhiệm vụ của cơ cấu phòng ngừa là tự động ngắt máy, thiết bị, hoặc bộ phận của máy khi có một thông số nào đó v−ợt quá giá trị giới hạn cho phép. Theo khả năng phục hồi lại sự làm việc của thiết bị cơ cấu phòng ngừa đ−ợc chia ra làm 3 loại: Các hệ thống có thể tự động phục hồi khả năng làm việc khi thông số kiểm tra đã giảm đến mức quy định nh− ly hợp ma sát, rơ le nhiệt, ly hợp vấu, lò xo, van an toàn kiểu đối trọng hoặc lò xo, v.v Ví dụ: Các loại ly hợp an toàn có tác dụng cắt chuyển động của xích truyền động, trục quay khi máy quá tải, rồi lại tự động đóng chuyển động của xích truyền động khi tải trọng trở về mức bình th−ờng. Ly hợp an toàn có −u điểm hơn các chốt cắt và then cắt quá tải vì chúng không bị phá hỏng mà chỉ bị tr−ợt. Các hệ thống phục hồi khả năng làm việc bằng cách thay thế cáí mới nh− cầu chì, chốt cắt, then cắt Các bộ phận này h−ờng yếu nhất của hệ thống. đà nẵng - 2002
  48. 4 8 - l−u đức hoà - giáo trình an toàn lao động Các hệ thống phục hồi khả năng làm việc bằng tay: Rơ le đóng ngắt điện, cầu dao điện, v.v Không một máy móc thiết bị nào đ−ợc coi là hoàn thiện và đ−a vào hoạt động nếu không có các thiết bị phòng ngừa thích hợp. d/ Các cơ cấu điều khiển và phanh hãm • Cơ cấu điều khiển gồm các nút mở, đóng máy, hệ thống tay gạt, các vô lăng điều khiển, v.v cần phải làm việc tin cậy, dễ với tay tới, dễ phân biệt, v.v Đối với những núm quay có đ−ờng kính nhỏ hơn 20 mm, mômen lớn nhất không nên quá 1,5 N.m. Các tay quay cần quay nhanh, tải trọng đặt không nên quá 20 N; các tay gạt ở các hộp tốc độ lực yêu cầu không nên quá 120 N. Các nút bấm điều khiển” nên sơn màu để phân biệt. Nút bấm “mở máy” nên sơn màu đen hoặc xanh và làm thụt vào thân hộp 3 mm, trái lại nút bấm “ngừng máy” nên sơn đỏ và làm thò ra 3-5 mm. • Phanh hãm là bộ phận dùng cho hãm nhanh những bộ phận đang chuyển động của máy để có thể ngăn chặn kịp thời những tr−ờng hợp hỏng hóc hoặc tai nạn. Yêu cầu cơ cấu phanh phải gọn, nhẹ, nhanh nhạy, không bị tr−ợt, không bị kẹt, Phanh không bị rạn nứt, không tự động đóng mở khi không có sự điều khiển. • Khóa liên động là cơ cấu tự động loại trừ khả năng gây ra nguy hiểm cho thiết bị và công nhân trong khi sử dụng máy nếu vì một lý do nào đó thao tác không đúng các nguyên tắc an toàn. Khoá liên động có thể dùng điện, cơ khí, thuỷ lực, điện-cơ kết hợp hoặc dùng tế bào quang điện. Ví dụ: máy hàn khi ch−a đóng cửa che chắn, khi quạt làm mát ch−a làm việc thì máy không làm việc đ−ợc. • Điều khiển từ xa: có tác dụng đ−a ng−ời lao động ra khỏi vùng nguy hiểm đồng thời giảm nhẹ điều kiện lao động nặng nhọc nh− điều khiển đóng mở hoặc đIũu chỉnh các van trong công nghiệp hoá chất, điều khiển sản xuất từ phòng điều khiển trung tâm ở nhà máy điện đ/ Tín hiệu an toàn Là các thiết bị phát ra tín hiệu nhằm báo tr−ớc nguy cơ h− hỏng máy, hay có sự trục trặc khi vận hành máy sắp xảy ra để công nhân kịp đề phòng và thời xử lý. Tín hiệu có thể bằng ánh sáng (màu sắc) và tín hiệu bằng âm thanh. Tín hiệu bằng màu sắc th−ờng dùng trong giao thông: đèn đỏ, xanh, vàng; thiết bị điện (đỏ là có điện nguy hiểm hay mức điện áp cao nguy hiểm, xanh là an toàn; nhiệt độ cao thì đèn sáng đỏ, ). Tín hiệu âm thanh th−ờng sử dụng là còi, chuông dùng cho các xe nâng hạ qua lại, các ph−ơng tiện giao thông vận tải, chuông báo hiệu tàu sắp chạy qua, chuông báo động khi có sự cố, e/ Biển báo phòng ngừa đà nẵng - 2002