Giáo án mầm non Chủ đề "Bản Thân"

doc 46 trang phuongnguyen 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án mầm non Chủ đề "Bản Thân"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_chu_de_ban_than.doc

Nội dung text: Giáo án mầm non Chủ đề "Bản Thân"

  1. Giáo án mầm non Chủ đề "Bản Thân"
  2. Mục lục CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN 1 THỜI GIAN THỰC HIỆN: 4 TUẦNTỪ NGÀY ĐẾN NGÀY 1 2. Mục tiêu về giáo dục 1 TUẦN I: TÔI LÀ AI 4 Thứ 2 ngày tháng năm 6 I. Hoạt động học 6 AI ĐI VỀ NHANH HƠN 6 II. Hoạt động ngoài trời 6 III. Hoạt động góc 7 IV. Vệ sinh ăn trưa 7 IX. Nhật ký cuối ngày 7 Thứ 3 ngày tháng năm 7 Thứ 4 ngày tháng năm 9 3. Hướng dẫn của cô 9 2. Chuẩn bị 10 Thứ 5 ngày tháng năm 11 PHÂN BIỆT TRƯỚC – SAU, TRÊN – DƯỚI CỦA BẢN THÂN 11 Thứ 6 ngày tháng năm 13 TẠO HÌNH: Tô màu quần áo, mũ của bé 13 TC: Đi siêu thị 13 Hoạt động ngoài trời: theo tuần 14 XI. Nhật ký ngày 14 TUẦN II: CƠ THỂ CỦA TÔI 15 1.Góc phân vai: mẹ con, phòng khám, bán hàng 16 Thứ 2 ngày tháng năm 17 Thể dục 17 Thứ 3 ngày tháng năm 18 Thứ 4 ngày tháng năm 19 Cơ thể của bé có những bộ phận nào 19 1.Yêu cầu 20 2. Chuẩn bị 21 3. Hướng dẫn 21 Thứ 5 ngày tháng năm 21 Phân biệt tay phải – tay trái của bản thân 21 Thứ 6 ngày tháng năm 23 1. Yêu cầu 23 3. Hướng dẫn 23 Liên hoan văn nghệ cuối tuần 24 2. Chuẩn bị 24 3. Tiến hành 24 Tuần 3: TÔI CẦN GÌ? LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH 25 II/ Hoạt động góc theo tuần 27 V/ Hoạt động chiều: cho trẻ làm quan với chuyện cậu bé mũi dài 27 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 27 Thứ 3, ngày tháng năm 28 Giúp trẻ tự đặt câu hỏi và trả lời nhằm PT ngôn ngữ của trẻ 28 3/ Hoạt động 28 II/ Hoạt động góc theo tuần 28 V/ Hoạt động chiều: nói chuyện về 4 nhóm thực phẩm 28 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 28
  3. VIII/ Nhật ký ngày 28 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 30 VIII/ Nhật ký ngày 30 Biết phân loại rau theo nhoám Vitamin A,C 31 2/ Chuẩn bị: một số loại rau quả có chất vitaminA,C 31 V/ Hoạt động chiều: cho trẻ đọc thơ đồng giao 32 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 32 VIII/ Nhật ký ngày 32 Biết trang trí túi theo ý thích của mình và biết tô màu chúng 32 3/ Hoạt động 32 Xắc xô, mũ múa; các bài hát, bài thơ có trong chủ đề 33 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 33 VIII/ Nhật ký ngày 33 II/ Hoạt động góc theo tuần 36 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 36 VIII/ Nhật ký ngày 37 Thứ 3, ngày tháng năm 37 Biết được ích lợi của các loại thực phẩm 37 II/ Hoạt động góc theo tuần 38 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 38 VIII/ Nhật ký ngày 38 3/ Hoạt động 38 Âm nhạc: ĐI HỌC VỀ 39 Trò chơi ai đoán giỏi 39 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 40 VIII/ Nhật ký ngày 40 3/ Hoạt động 40 V/ Hoạt động chiều: cho trẻ đọc thơ đồng giao. Chơi tự do 41 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 41 VIII/ Nhật ký ngày 41 Xắc xô, mũ múa; các bài hát, bài thơ có trong chủ đề 42 VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ 42 VIII/ Nhật ký ngày 42
  4. CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN THỜI GIAN THỰC HIỆN: 4 TUẦNTỪ NGÀY ĐẾN NGÀY I. Mục tiêu 1.Mục tiêu về chăm sóc sức khỏe nề nếp thói quen - Cho trẻ ăn sạch, uống sạch và đủ chất dinh dưỡng - Nhắc nhở trẻ phải ăn mặc quần áo dài tay, phải đi guốc, dép, giữ đôi chân sạch sẽ, đội nũ khi đến lớp hoặc khi đi ra ngoài trời - Nhắc nhở trẻ vệ sing cá nhân, quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gành khi tới lớp - Có thói quen chào hỏi mọi người, đoàn kết với bạn bè, biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết - Có nề nếp ra vào lớp, biết giơ tay khi phát biểu - Biết đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định - Biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh 2. Mục tiêu về giáo dục a) Phát triển thể chất - Phát triển một số vận động cơ bản - Có một số kỹ năng vận động để sử dụng đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày - Biết giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh thân thể, tay chân, răng miệng và quần áo sạch sẽ - Ăn uống hợp lý đúng giờ - Biết mặc, đội mũ nón phù hợp khi đổi thời tiết b) Phát triển ngôn ngữ - Trẻ bày tỏ nhu cầu mong muốn của mình băng ngôn ngữ - Biết lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi c) Phát triển nhận thức - Trẻ có một số hiểu biết về bản thân, biết mình giống và khác bạn qua một số đặc điểm cá nhân, khả năng, sở thích riêng, giới tính - Biết tên gọi và có một số hiểu biết về tác dụng của các bộ phận trên cơ thể, cách giữ gìn vệ sinh và chăm sóc các bộ phận đó - Có một số niểu biết về một số thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với sức khỏe d) Phát triển tình cảm xã hội - Trẻ biết yêu thương gần gũi, giúp đỡ mọi ngườ xung quanh - Hiểu được khả năng của bản thân, biết coi trọng và làm theo các quy định chung của gia đình và lớp học - Biết cách ứng xử với bạn bè và người lớn, phù hợp với giới tính của mình e) Phát triển thẩm mỹ - Trẻ biết cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên - Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình II. Chuẩn bị
  5. - Tranh ảnh, truyện, các bài thơ bài hát về bản thân - Bút màu, vở vẽ, đất nặn - Đồ chơi xây dựng, cây xanh, hàng rào,các khối gỗ hình vuông, tam giác, chữ nhật - Bóng, đồ chơi tô nhỏ có kích thước khác nhau - Chậu cảnh, lọ, khuân cát - Đồ chơi xây dựng, bác sỹ, nấu ăn, bán hàng III. Mạng nội dung - Biết đặc điểm cá nhân ( họ, tên, tuổi, ngày sinh nhật, giới tính ) những người thân trong gia đình và bạn bè ở lớp - Biết ý nghĩa của ngày sinh nhật - Có cảm xúc khác nhau, có những ứng xử phù hợp - Có những sở thích khác nhau vế ăn uống, trang phục, giao tiếp, kết bạn Tôi là ai Bản Thân Cơ thể của tôi Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Biết được những công việc hằng - Phân biệt 4 nhóm thực phẩm cần ngày ở lớp mẫu giáo, ở nhà thiết cho sức khỏe bản thân - Cơ thể của tôi do các bộ phận hợp thành - Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ - Tác dụng của các bộ phận chất. Biết ích lợi của giấc ngủ và hoạt - Cách giữ gìn cơ thể khỏe mạnh động hợp lý - Phân biệt 5 giác quan trên cơ thể - Giữ gìn cơ thể, quần áo sạch sẽ và luyện tập thường xuyên - Biết giữ gìn môi trường trong sạch - Tình yêu thương chăm sóc của người lớn IV. MẠNG HOẠT ĐỘNG - Giới thiệu về mình - Đi theo đường dẹp, - Phân loại và biết lợi
  6. và làm quen với các bạn trèo lên cầu về nhà ích của các loại thực phẩm, - Trò chuyện: cơ thể - Ném xa nhu cầu dinh dưỡng đối gồm nhiều bộ phận khác - Trèo cây hái quả với sức khỏe nhau - Chuyền bóng - Phân biệt phía trước– phía - Trò chuyện về các - Trò chơi: bắt trước tạo sau, phía trên– phía dưới, bạn, các bộ phận cơ thể, dáng, gieo hạt nảy mần tay trái – tay phải nhím thực phẩm dinh - Thực hành đo chiều dưỡng cao, so sánh ai cao hơn, ai - - Nghe đọc thơ: bé ơi, chơi thấp hơn ngoan, thỏ bông bị ốm, đôi - Cân ai nặng hơn, ai mắt của bé, miệng xinh nhẹ hơn - Nghe đọc chuyện: mỗi - Đếm đồ dùng đồ người mỗi việc, chú vịt chơi, so sánh nhiều hơn, ít xám, cậu bé mũi dài hơn Phát triển ngôn ngữ Phát triển thể Phát triển nhận chất thức Bản Thân Phát triển thẩm mỹ Phát triển tình cảm xã hội - Dạy hát bài: hãy xoay nào, xòe bàn - Trò chuyện qua tranh, quan sát tay nắm ngón tay, tóm được rồi thực tế thực hành những tình cảm cảm - Vận động vỗ tay theo tiết tấu, vận xúc qua trò chơi: mẹ con, phòng khám đa động minh họa theo nhạc khoa, cửa hàng thực phẩm - Nghe bài hát: hãy xoay nào, ru con, cây - Trò chuyện về những người thân, trúc xinh bạn bè, yêu quý người thân - Trò chơi: tai ai tinh, bạn ở đâu, tô - Xây dựng công viên, vườn cây, màu tranh bé trai, bé gái, vườn cây ănyêu quý thiên nhiên quả - Thực hiện các quy định của trường - Cắt dán làm tranh ảnh tặng bạn lớp - Xé dán, nặn các loại hoa quả, cây xanh - Làm đồ chơi em bé
  7. TUẦN I: TÔI LÀ AI Thời gian thực hiện từ ngày đến ngày Thứ TUẦN Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân - Điểm danh, trò chuyện về bản thân trẻ và bạn bè THỂ - Khởi động: cho trẻ đi thành vòng tròn làm đoàn tàu, đi kiễng DỤC gót, đi bằng gót chân, đi chậm, đi nhanh, cho tàu về ga xếp thành 3-4 SÁNG hàng - Trọng động: + Động tác tay: gà gáy + Động tác chân: đứng kiễng chân + Động tác tay: hai tay thay nhau Giơ lên cao + Động tác bụng: đứng cúi người về trước + Động tác bật: bật tiến + Múa bài đi đều - Hồi tĩnh: làm chim bay đi nhẹ nhàng 1-2 vòng HOẠT Thể dục: LQVVH: MTXQ: Trò LQVT: TẠO ĐỘNG ai đi về Truyện chuyện và làm phân biệt HÌNH: HỌC nhanh hơn chú vịt quen với bạn trước- sau, Tô màu xám CHIỀU: Âm nhạc, trên- dưới quần áo hát vận động: của bản mũ của Mừng sinh nhật thân bé + Nghe hát: Ru con + Trò chơi: đoán tên bạn hát HOẠT - Quan sát: cây vú sữa, vườn rau, quang cảnh sân trường ĐỘNG - Trò chơi: tạo dáng, tìm đúng số nhà NGOÀI - Chơi tự do:  Yêu cầu: trẻ biết được đặc điểm của cây, biết được quang cảnh TRỜI cảu sân trường như thế nào? Biết được một số đặc điểm của cây rau trong vườn  Tiến hành: cho trẻ ra sân, quan át và hỏi trẻ: con đang đứng ở đâu? Trên sân trường có gì? Cây to hay nhỏ? Cây vú sữa lá màu gì? Cây
  8. trồng để làm gì? Vườn trường có những rau gì? Lá màu gì? Rau chứa nhiều chất gì? - Chơi tạo dáng, đọc đúng số nhà + Cô nêu luật chơi: trẻ về đúng nhà theo giới tính + Cô hướng dẫn cách chơi: cô nói đến con gì thì trẻ bắt trước tiếng kêu và dáng đi của con đó - Chơi tự do: trẻ lấy phấn, hột hạt, que ra chơi + Cô quan sát nhắc nhở các cháu chơi 1. góc phân vai: chơi mẹ con, phòng khám HOẠT a) yêu cầu: ĐỘNG - Trẻ biết chơi theo vai: bế con, nấu bột cho con ăn, tắm cho con. Biết bế con đi khám bệnh GÓC b) Chuẩn bị: bộ đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sỹ c) Tiến hành: cho trẻ chơi mẹ con, mẹ bế con, nấu bột cho con ăn, tắm cho con, trò chuyện âu yếm với con Chơi khám bệnh, có phòng khám, phòng bán thuốc, mẹ bế con đi khám bệnh 2. góc xây dựng: xây công viên, vườn hoa a) Yêu cầu: trẻ biết dùng các khối gỗ để xây b) Chuẩn bị: bộ xây dựng – sỏi - đá, gỗ, cây xanh, cây hoa c) Tiến hành: cô gợi ý cho trẻ xây thành khuôn viên cây xanh, biết xếp vườn hoa, công viên biết dùng các khối gỗ, hàng rào, cây xanh, cây hoa để xây 3. Góc học tập - thư viện: xem tranh ảnh, sách về cơ thể của bé a) Yêu cầu: trẻ biết được sở thích của bé về ăn uống mặc b) Chuẩn bị: các loại sách chủ đề “ tôi là ai” Tranh vẽ bé trai, bé gái c) Tiến hành: hướng dẫn trẻ bàn chuyện về mình sở thích của bé về ăn, uống, mặc, những người bé yêu thích, những thứ bé thích 4. Góc nghệ thuật: ôn biểu diễn các bài hát, vẽ hoa, cắt dán các bộ phận của cơ thể a. Yêu cầu: Trẻ biết nặn, cát dán được các bộ phận của cỏ thể b. Chuẩn bị: kéo, đất nặn, búy sáp, tranh c. Tiến hành: Cho trẻ hát, nặn mô hình bé trai, bé gái và xếp giấy làm váy. Tô màu chân dung bé lúc vui, lúc buồn 5. Góc thiên nhiên: chơi với cát nước, chăm sóc cây a) Yêu cầu: trẻ biết chơi cát, nước, tưới cây, chăm sóc cây b) Chuẩn bị: cây xanh, cát sỏi, nước c) Tiến hành: cho cho trẻ chơi với cát, nước, biết tưới cây xanh, chăm sóc cho cây HOẠT Tập kể lại Làm một số Âm nhạc: Đọc thơ: Liên hoan ĐỘNG chuyện: chú bài trong vở thỏ bông bị văn nghệ CHIỀU vịt xám toán ốm cuối tuần
  9. Thứ 2 ngày tháng năm I. Hoạt động học AI ĐI VỀ NHANH HƠN 1. Yêu cầu - Trẻ đi không cúi đầu, đi trong đường hẹp - Trẻ biết nhún chân bể bật xa 30-40 cm và chạm đất bằng hai chân - Bò liên tục, cảng chân phải sát sân 2. Chuẩn bị - Hai ngôi nhà bé trai, bé gái - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng 3. Tiến hành Hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ  Khởi động: cho trẻ đi thành đoàn tàu theo hiệu - Trẻ đi theo hiệu lệnh lệnh của cô. Đi bằng gót chân, kiễng chân, đi thường của cô sau đó đứng thành 2 hàng ngang  Trọng động: cho trẻ tập bài “ ồ sao bé không lắc” 2 lần sau đó đứng quay mặt vào nhau cách nhau 3 - Trẻ tập cùng cô mét - Vận động cơ bản: các bạn trai về nhà bạn trai, còn các bạn gái về nhà các bạn gái.Đường về nhà rất khó các bạn phải đi qua một con đường nhỏ, phải nhảy qua một cái mương rồi bò chui qua cổng rồi vào được nhà. Các bạn muốn về được nhanh sau cô tập trước nhé - Cô đén thăm nhà bạn búp bê. Đầu tiên cô phải đi theo con đường hẹp khi đi phải đúng hướng, không dẫm lên vạch, đi không cúi đầu. cô phải bật nhảy qua một con mương, khi bật nhảy cô nhún chân để bật xa - Trẻ chú ý quan sát cô qua con mương kẻo bị ngã, khi chạm đất phải bằng hai làm mẫu chân. Nhảy xong cô bò đến nhà bạn búp bê. Đến nhà bạn búp bê cô cúi đầu chào bạn búp bê và đi về đứng vào cuối hàng của mình - Cô làm mẫu 2 lần - Cử hai bạn khá lên tập - Cho trẻ tập Trò chơi “ về đúng nhà” - Cô đẻ hai ngôi nhà bé trai và bé gái - Tập 2-3 lần - Cô nêu luật chơi: khi trer chơi cô nhắc nhở để trẻ nhớ để về theo đúng nhà của mình - Trẻ hiểu luật chơi, biết  Hồi tĩnh: cho trẻ làm chim bay, đi nhệ nhàng 1- cách chơi 2 vòng. Cô nhận xét tuyên dương trẻ II. Hoạt động ngoài trời
  10. III. Hoạt động góc IV. Vệ sinh ăn trưa - Cô cho trẻ đi vệ sing theo bàn, theo tổ - Trẻ ăn, cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn, ăn không nói chuyện, không đánh đổ, động viên trẻ ăn hết suốt, giúp đỡ cháu còn ăn chậm, ăn yếu V. Hoạt động chiều: tập kể lại chuyện Chú vịt xám - Cô đọc cho trẻ nghe toàn bộ câu chuyện 2-3 lần VI. Nêu gương cuối ngày: Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ bé ngoan. Cô nhắc nhở động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng hơn để được hoa bé ngoan như các bạn VII. Vệ sinh cho trẻ: - Cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình học tập với phụ huynh IX. Nhật ký cuối ngày Thứ 3 ngày tháng năm Truyện CHÚ VỊT XÁM 1. Yêu cầu - Trẻ hiểu nội dung chuyện - Nhớ tên các nhân vật trong chuyện - Giáo dục trẻ biết vâng lời cha mẹ và người lớn 2. Chuẩn bị - Tranh, truyện 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Cô cho trẻ hát bài : đàn vịt con + các con vừa hát bài hát gì? - Đàn vịt con + Vịt để gì? - Đế trứng + Trứng ăn có ngon, bổ không? + Thức ăn của vịt là gì? - Tôm, tép, cua , + Trong tôm tép, cá cua có chứa chất gì? thóc + Các con ăn những thức ăn đấy sẽ giúp cho cơ thể khỏe - Chất đạm mạnh, da dẻ hồng hào - Giờ cô giả làm vịt mẹ, thế các con sẽ làm vịt gì?
  11.  Trà thịt vịt non ngon quá. Các con nghe câu nói đó của - Vịt con – hỏi 3-4 ai? Trong câu chuyện nào? trẻ - Cô mở tranh nói tên truyện và cho trẻ xem tranh nói nhân vật trong truyện - Cô kể lần một theo tranh và làm động tác minh họa - Con cáo + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì + Trông chuyện có những con vật gì? - Cô kể lần 2, tóm tắt nội dung truyện Cô trích dẫn đàm thoại + Cô vừa kể câu chuyện gì? + Vịt mẹ đã đưa các con đi đâu? + Vịt mẹ đã dặn vịt con như thế nào? Vịt nào đã không nghe - Hỏi 2-3 trẻ. Trẻ lời mẹ trả lời theo câu + Vịt xám đã đi những đâu? hỏi của cô + Cáo định làm gì? + Ai đã cứ vịt xám - Giáo dục trẻ phải biết vâng lời ông bà cha mẹ và nhười lớn - Cô kế lần 3 - Trẻ múa hát 2-3  Kết thúc: Cô cho trẻ hát múa bài Đàn vịt con lần I. Hoạt động ngoài trời: theo tuần II. Hoạt động góc: theo tuần III. Vệ sinh ăn trưa IV. Hoạt động chiều: làm một số bài trong vở toán V. Nêu gương cuối ngày: VI. Vệ sinh cho trẻ: cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ trong ngày với phụ huynh VII. Nhật ký ngày
  12. Thứ 4 ngày tháng năm Làm quen với môi trường xung quanh Trò chuyện và làm quen với bạn 1. Yêu cầu - Trẻ biết giới thiệu về mình qua họ tên, ngày sinh nhật, giới tính, ở đâu - Những người ruột thịt, về sở thích của mình. Trẻ thích chơi với bạn nào? - Giáo dục trẻ có thói quen chào hỏi lễ phép - Trẻ biết về đúng nhà theo giới tính 2. C huẩn bị - Búp bê, tranh bé trai, bé gái 3. Hướng dẫn của cô Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ Cho trẻ hát bài: Hãy xoay nào + Các con vừa hát bài hát nói về cái gì? - cái mắt cái mũi  Trời tối – trời sáng -Gà gáy ò ó o - Các con nhìn xem ai đến thăm lớp mình nào? -Bạn búp bê - Búp bê chào các bạn -Tôi chào bạn búp bê - Cô thay lời búp bê giới thiệu về bản thân -Trẻ chú ý nghe + Tôi tên là búp bê, năm nay tôi 3 tuổi, tôi học lớp 3 tuổi khu mùng 8-3 trường mần non xã Hải Phương, nhà tôi ở góc âm nhạc đấy + Búp bê là con gái nên rất thích mặc váy hoa và múa hát + Búp bê có bộ tóc vàng. Các bạn nhin xem búp bê có xinh không + Buos bê rất muốn kết bạn với các bạn. các bạn hãy giới thiệu về mình đi  Cô gọi bạn trai, bạn gái trong lớp lên giới thiệu về -Gọi 5-7 trẻ ( trai và mình ( về hộ tên, tuổi , giới tinh, ở đâu ) gái lên giới thiệu) - Cô hỏi trẻ về nhưỡng nhười thân trong gia đình ( bố, mẹ, anh, chị, bạn thân trong lớp) -Trẻ tự kể - Cho trẻ nói về những sở thích như ăn mặc, trang phục - Các con đến trường mầm non được học gì? -Hát, múa, vẽ  Chơi trò chơi: Về đúng nhà -Trẻ thích chơi và biết - Cô nêu luật chơi: trẻ phải về đúng nhà theo giới tính, ai chơi đúng luật sai phải giới thiệu về mình - Cô treo 2 tranh: một tranh bạn traii, một tranh bạn gái. -Trẻ hát cùng cô Trẻ vưà đi vừa khi nghe thấy tín hiệu thì phải về đúng nhà của mình  Búp bê đến hơi với lớp mình. Chúng mình có vui không? Thể chúng mình vùng búp bê hát bài: Tạm biệt búp bê để chào bạn búp bê I. Hoạt động ngoài trời: theo tuần II. Hoạt động góc : theo tuần III. Vệ sinh ăn trưa
  13. IV. Hoạt động chiều: Âm nhạc: Hát mừng sinh nhật Nghe hát: ru con Trò chơi : Đoán tên bài hát 1. Yêu cầu - Trẻ biết ý nghĩa của ngày sinh nhật - Trẻ thuộc bài hát, hát đúng - Vận động nhịp nhàng theo bài hát - Hứng thú chơi trò chơi 2. Chuẩn bị - Đài : nếu có - Xắc sô, hoa 3. Hướng dẫn của cô Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Trò chuyện với trẻ về ngày sinh nhật - trẻ trả lời theo câu hỏi của cô + Tháng này là tháng mấy? + Con nào có ngày sinh nhật trong tháng 10? + Đến ngày sing nhật của mình con có vui không? Vì sao? + Con được tặng gì trong ngày sinh nhật? + Bố mệ con làm gì trong ngày sinh nhật của con? - Cho trẻ biết ý nghĩa của ngày sinh nhật. ngày sinh nhật là ngày mà chúng mình được bố mẹ sinh ra. Ai cũng có một ngày sinh nhật. có bạn thì sinh ngày này của tháng này có bạn thì sinh ngày này của tháng khác. Cũng có bạn có ngày sinh trùng với bạn khác  Dạy hát: Cô hát lần một cho trẻ nghe - Trẻ chú ý nghe cô hát - Hát lần 2 giới thiệu tên tác giả: Đào Ngọc Dung – giảng nội dung: Bài hát nói về ngày sinh nhật của chúng mình: có hoa quả, bánh kẹo - Đàm thoại: ngày sinh có những gì + Tác gsr ví chúng mình như các gì - có hoa quả + Để biết ơn những người sinh ra, chúng mình phải làm gì - Dạy trẻ hát: 2-3 lần - Chia tố nhóm cá nhân ( Sửa sai cho trẻ) - Trẻ hát cùng cô  Vận động: cô cho trẻ vận động nhịp nhàng theo bài hát - Trẻ hát và vận động cùng cô - Chia tổ, nhóm, cá nhân – trẻ vừa càm hoa vừa vận động nhịp nhàng theo bài hát  Nghe hát: Ru con - Trẻ lắng nghe cô hát
  14. - Cô hát lần một giới thiệu tên bài, tên làn điệu dân ca - Cô hát lần hai kết hợp gõ xắc sô  Trò chơi: Đoán tên bạn hát - trẻ chơi đúng luật Cô nói tên trò chơi, cách chơi và cho trẻ chơi V. Nêu gương cuối ngày VI. Vệ sinh trả trẻ VII. Nhật ký ngày Thứ 5 ngày tháng năm TOÁN PHÂN BIỆT TRƯỚC – SAU, TRÊN – DƯỚI CỦA BẢN THÂN 1) Yêu cầu - Trẻ xác định được các phía trên – dưới, trước – sau đối với bản thân của trẻ - Củng cố kiến thức về môi trường xung quanh, dinh dưỡng 2) Chuẩn bị - Một cây đào, một cây hồng, quả bằng nhựa - Một rá con cho trẻ - Đồ chơi các loại rau, quả, con giống ( gà, vịt ) 3) Tiến hành Hướng dẫn của cô Dự kiến HĐ của trẻ Cô và trẻ hát bài : Trường của chúng cháu đây là Có ạ. trường mầm non Được hát múa được chơi nhiều + Các con đến trường mầm non có vui không trò chơi + Ở trường các con được học những gì Trẻ làm Đằng sau lưng Giờ các con cùng chơi trò chơi “ dấu tay” nhé Phía sau Dấu tay Đằng sau lưng + Các con dấu tay ở đâu? Đằng sau lưng + Là phía nào? Tay đẹp đây + Con A tay con để ở đâu? Thấy rồi + Con B tay con để ở đâu? Để ở phía trước Các con lại tiếp tục nhé: Tay đẹp đâu Phía trước + Các con nhìn thấy tay của mình chưa? Phía trước + Các con để tay ở đâu mà ai cũng nhìn thấy Phía trước của con
  15. + Con tay con ở đâu? Vì nó ở phía trước + Con tay con ở đâu? Trẻ dấu tay phải ra sau + Phía trước của ai Phía sau + Vì sao con nhìn thấy? Tay trái Các con chú ý nghe tinh tai nhé: “ Dấu tay” Phía trước + Tay phải để ở đâu? + Còn tay kia là tay nào? Phía sau + Tay trái con để ở đâu? Dấu tay trái, tay phải đâu? - Phía trên +Tay phải ở phía nào? - Phía trên của con Giờ chúng mình làm cây lớn lên - Trẻ ngồi, tay để xuống. xuống Tay các con đang để ở đâu đất Phía trên của ai? - Xuống dưới đất “ gió thổi cây nghiêng” lá rụng rồi. “ nhiều lá” Lá Phía dưới của các con rụng xuống đâu nhỉ + Con lá rụng xuống đâu ? Gió thổi cây nghiêng + Dưới đất là phía nào? Cầm bút thìa, ca cốc + Cho trẻ chơi 2-3 lần Tay chúng mình vừa làm gì? - Tay cần để làm gì nữa? - Giờ chúng mình cùng chơi trò chơi “ hái quả trên cây” - Cô chia 2 tổ: một tổ màu đỏ, một tổ màu xanh để thi tổ nào hái được nhiều quả Có quả to quả nhỏ - ở trước mặt chúng ta có 2 cây ăn quả. Đây là cây Cây hồng Đào 2 trẻ ở hai tổ lên + Trên cây đào cóa gì? Trước tổ màu đỏ có cây gì? Bằng tay Cô mời bạn nam ở tổ nàu xanh và bạn nữ ở tổ màu đỏ lên chơi + Các con cầm rổ của mình. Muốn hái được Quả hồng màu đỏ quả thì các con phải hái bằng gì? Cả lớp đếm + Cho trẻ chơi. Cô hỏi để trẻ nhận xét + Bạn nữ hái quả gì? Màu gì? + Các con đếm xem bạn hái được bao nhiêu quả? - Tiếp tục hai bạn khác * Chơi trò chơi : Bé tập làm nội chợ Mua quả - Cô cho trẻ cầm rá bằng tay trái để đi chợ. Trẻ đến Mua rau quầy hàng để mua + Con đang làm gì? + Còn con mua gì? Trên đầu + Cô cũng mua được nhiều thứ rồi - Mỏi tay quá chúng mình bỏ rổ đội lên đầu Trẻ bày ra vầ kể tên các loại
  16. + Rổ các con để rổ ở đâu? thực phẩm - Các con bỏ rổ xuống nghỉ? + Cô hỏi trẻ mua được những gì? Trẻ tự nói + Thực phẩm này chế biến món ăn gì? + Nó cung cấp chất gì cho cơ thể? Hoạt động ngoài trời: theo tuần I. Hoạt động góc: theo tuần II. Vệ sinh ăn trưa III. Hoạt động chiều: đọc thơ Thỏ bông bị ốm IV. Nêu gương cuối ngày: Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được lên cắm cờ hoa bé ngoan. Cô nhắc nhở những cháu chưa ngoan cần cố gắng hơn V. Vệ sinh, trả trẻ VI. Nhật ký ngày Thứ 6 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻ II. Hoạt động học: Phát triển thẩm mỹ TẠO HÌNH: Tô màu quần áo, mũ của bé TC: Đi siêu thị 1. Mục đích, yêu cầu - Trẻ nhận biết, phân biệt màu - Luyện kỹ năng tô màu theo mẫu 2. Chuẩn bị - Vở tạo hình - Tranh mẫu của cô 3. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của cô Dự kiến HĐ của trẻ - Trốn cô, cô đâu? + Cô đưa bức tranh mẫu và hỏi trẻ: cô có bức tranh vẽ gì? Trẻ trả lời + Quần để làm gì? + cái gì đây nữa? Aó có những gì? + Mũ để làm gì?
  17. - Cô tô mẫu cho trẻ quan sát: Cô nói cách tô cho trẻ. Cô cầm chì bằng tay phải, bằng 3 ngón tay, tô từ trên xuống dưới, từ Trẻ chú ý quan sát trái qua phải, tô đều cho thật mịn bức tranh - Cô phát vở cho trẻ thực hiện + Cô nhắc trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi xuống + Cô hướng dẫn trẻ thực hiện, gợi ý cho trẻ còn chưa biết Trẻ mở vở và tô màu cách làm, động viên khuyến khích trẻ để trẻ tô đẹp - Trưng bày sản phẩm: Cô nhận xét những bài làm đẹp. khuyến khích những trẻ khác cần cố gắng hơn - Tích hợp: TC đi siêu thị mua sắm quần áo Trẻ chơi vui vẻ - Kết thúc: cô cùng trẻ ra sân chơi Hoạt động ngoài trời: theo tuần III. Hoạt động góc: theo tuần IV. Vệ sinh ăn trưa: cô cho trẻ đi rửa tay chân theo bàn theo tổ - khi trẻ ăn nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, ăn không nói chuyện, không đánh đổ, nhắc trẻ ăn hết suốt. giúp đỡ những trẻ ăn chậm ăn yếu V. Hoạt động chiều: Liên hoan văn nghệ cuối tuần 1. Yêu cầu - Trẻ mạnh dạn tự tin khi lên biểu diễn - Trẻ thích hát múa 2. Chuẩn bị: các bài hát bài thơ theo chủ đề - Mũ múa, xắc sô 3. Tiến hành: cô tổ chức buổi văn nghệ sôi nổi,, gây sự hứng thú cho trẻ - Cho trẻ đọc thơ, hát múa theo tổ nhóm, cá nhân - Cô hát cho trẻ nghe - Cho trẻ chơi trò chơi - Cô xen kẽ các tiết mục VI. Nêu gương cuối tuần - Cho trẻ tự nhận xét về mình về bạn - Cô bổ xung thêm, những cháu trong tuần có nhiều cờ hoa, bé ngoan sẽ dược phát phiếu bé ngoan. Cô nhắc nhở động viên các cháu chưa ngoan cần cố gắng hơn - Nhắc trẻ đi học chuyên cần VII. Vệ sinh cho trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh XI. Nhật ký ngày
  18. TUẦN II: CƠ THỂ CỦA TÔI Thực hiện từ ngày đến ngày năm thứ Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 ĐÓN TRẺ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân - Trò chuyện về cơ thể của trẻ có những bộ phận nào THỂ - Khởi động: cho trẻ đi thành đoàn tàu, đi theo hiệu lệnh của cô, đi DỤC kiễng gót, đi bằng gót chân sau đó đứng thành 3-4 hàng SÁNG - Trọng động: + Hô hấp: gà gáy + Tay: hai tay giơ cao + Chân: đứng kiễng chân + Bụng: đứng nghiêng người sang 2 bên + Bật : Bật tại chỗ + Múa bài : Ô sao bé không lắc - Hồi tĩnh: cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng HOẠT Thể dục: LQVVH: MTXQ: TOÁN: TẠO ĐỘNG Ai khéo nhất Thơ: thỏ Cơ thể của Phân biệt tay HÌNH HỌC và ném xa bông bị ốm bé có những phải, tay trái Tô màu nhất bộ phận nào của bản thân các vận CHIỀU: dụng của Âm nhạc: bé bài hãy xoay nào HOẠT - Quan sát: ánh nắng mặt trời, cây phượng ĐỘNG - Chơi : Rồng rắn lên mây, kéo co NGOÀI - Chơi tự do: chơi với sỏi, đá, vẽ TRỜI  Yêu cầu: - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên - Biết được đặc điểm của cây - Biết chơi đúng luật  Chuẩn bị: cây phượng trong vườn trường  Tiến hành: - Cho trẻ ra sân và hỏi trẻ: các con đang đứng ở đâu? Các con nhìn ánh nắng như thế nào? Có màu gì? Đây là cây gì? Thân cây
  19. như thế nào? Có màu gì? Lá màu gì? Lá to hay nhỏ? Người ta trồng cây để làm gì? - Chơi: Rồng rắn lên mây, kéo co + Cô nêu luật chơi, cô hướng dẫn cách chơi + Cô quan sát chơi cùng trẻ - Chơi tự do: trẻ lấy đồ chơi ra chơi. Cô quan sát nhắc nhở các cháu chơi HOẠT 1.Góc phân vai: mẹ con, phòng khám, bán hàng ĐỘNG - Trẻ biết chơi theo vai GÓC - Chuẩn bị: đồ chơi gia đình, đồ chơi khám bệnh, đồ chơi bán hàng - Dự kiến chơi: cô gợi ý cho trẻ để trẻ nhập vai chơi. Cô chơi cùng trẻ 2.Góc xây dựng: xây công viên, xếp hình bé tập thể dục - Yêu cầu: trẻ biết dùng các nguyên liệu để xây và xếp - Chuẩn bị: bộ đồ xây dựng, sỏi, que, hột hạt, cây xanh - Dự kiến: cô gợi mở để trẻ xây. Cho trẻ xếp hình bé tập thể dục 3. Góc học tập: xem sách về cơ thể, so sanh chiều cao của bạn và của mình - Yêu cầu: trẻ biết nhận xét, so sánh chiều cao giữa bạn và mình - Dự kiến chơi: cho trẻ xem tranh, cách vẽ cơ thể của bé. Gọi trẻ và bạn lên để so sánh 4. Góc thiên nhiên: cho trẻ chơi tát nước 5. góc nghệ thuật: nặn tô nàu, hát múa - yêu cầu: trẻ biết nặn thành hình bé, biết tô hình em bé - chuẩn bị: bút sáp, đất nặn,dụng cụ âm nhạc - Dự kiến chơi: cho trẻ vào góc để chơi HOẠT Cho trẻ đọc Hát cho trẻ Âm nhạc Đọc thơ Liên hoan ĐỘNG thơ: nghe: Bài đồng giao văn nghệ CHIỀU Thỏ bông bị hãy xoay cuối tuần ốm nào Chơi tự do:
  20. Thứ 2 ngày tháng năm Thể dục Ai khéo nhất và ném xa nhất 1. yêu cầu - Trẻ gọi tên được các bộ phận của cơ thể - Khi trẻ ném biết ném thẳng về phía trước 2. Chuẩn bị: tranh vẽ cơ thể bé, túi cát, sân tập sạch sẽ, bằng phẳng 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Cho trẻ hát bài: Xòe bàn tay, đếm ngón tay - Cô đưa tranh ra cho trẻ: cô có bức tranh gì? - Tranh bạn gái + Cỏ thể của bạn gồm những bộ phận nào - Đầu mình, tay chân, và các giác quan + chân để làm gì? - Hỏi 3-4 trẻ trả lời + Tay để làm gì? + Các giác quan có tác dụng như thế nào?  Khởi động: cho trẻ làm đoàn tàu đi theo hiệu - Trẻ đi theo hiệu lệnh của lệnh của cô sau đó đứng thành 2 hàng cô  Trọng động: - Bài tập phát triển chung: cho trẻ tập bài : Ồ - Trẻ chú ý tập sao bé không lắc 2 lần - Vận động cơ bản: cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện cách nhau khoảng 3 mét ở giữa hai hàng về một phía kẻ gạch chuẩn bị + Cô làm mẫu 1-2 lần vừa tập vừa phân tích cách - Trẻ chú ý quan sát cô tập. cô vào vạch chuẩn bị bò khoảng 4-5 mét khi làm mẫu bò cẳng chân luôn sát sàn. Bò xong cô đứng lên cằm túi cát ném thẳng về phía trước + Cử 2 cháu khá lên tập - Cả lớp quan sát + Cô lần lượt cho trẻ ở mỗi hàng về tập. khi trẻ - Trẻ lần lượt vào tập tập cô quan sát nhắc trẻ bò bằng bàn tay, cẳng chân, phối hợp chân nọ, tay kia + Cho trẻ tập 2-3 lần  Hồi tĩnh: cho trẻ làm chim bay đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. Cô nhận xét III. Hoạt động ngoài trời: theo tuần IV. Hoạt động góc: theo tuần V. Vệ sinh ăn trưa - Cho trẻ đi rửa chân tay - Trẻ ngồi vào bàn ăn cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, không nói chuyện, khi ăn không đánh đổ, cô động viên trẻ ăn hết suốt, giúp đỡ những cháu ăn chậm và ăn yếu VI. Hoạt động chiều: VII. Nêu gương cuối ngày
  21. Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan - Cô nhắc nhở động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII. Vệ sinh , trả trẻ - Cô vệ sinh chải đầu tóc ngọn gàng cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII. Nhật ký ngày Thứ 3 ngày tháng năm THƠ : Thỏ bông bị ốm 1. Yêu cầu : trẻ đọc được bài thơ và hiểu nội dung bài thơ - Trẻ biết giữ gìn sức khỏe - Giáo dục trẻ biết vâng lời cha mẹ 2. Chuẩn bị: vòng thể dục, tranh ô tô về quần áo và đồ dùng 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ Cô và trẻ hát bài: Cả nhà thương nhau - Cô đọc bài thơ lần một giới thiệu tên bài, giảng nội dung bài thơ - Đọc lần hai , trích dẫn đàm thoại theo nội dung bài thơ + Thỏ bông bị ốm nên đã kêu la làm cho thỏ mẹ vội - Cô cho trẻ đọc lại câu vã bế bông đến bệnh viện thơ đó Thỏ bông bị ốm đến bệnh viện ngay + Thỏ bông bị làm sao? - Bị ốm + Khi nghe thấy thỏ bông bị ốm thì thỏ mẹ đã như - Vội vã bế bông đến thế nào? bệnh viện Thỏ bông ăn bậy nên đã bị ốm phải đi bệnh viện để bác sỹ khám Bác sỹ sờ nén vì ăn bậy + Ai đã khám cho thỏ bông - Bác sỹ
  22. + Vì sao bác sỹ lại khám cho thỏ bông - Vì thỏ bông ăn bậy + Thỏ bông đã ăn bậy những gì? - Ăn me với sấu + Thỏ bông đau ở đâu? - Trẻ đọc lại câu thơ + Bác sỹ đã ghi như thế nào? + Các con thấy thỏ bông có ngoan không? Vì sao?  Cả lớp đọc- cô sửa sai Cô chia tổ nhóm cá nhân – sửa sai - Trẻ đọc 2-3 lần - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Hai tổ ba nhóm - Thỏ bông đã nghe lời cha mẹ chưa? - Giáo dục trẻ không ăn quả xanh, uống nước lã  Trò chơi thi ai nhanh - Cô nêu luật chơi - Cô hướng dẫn cách chơi: trẻ bật qua ô để lấy - Trẻ hiểu luật chơi và quàn áo guốc dép theo yêu cầu của cô chơi đúng luật + Đội nào lấy được nhiều thì đội đó sẽ thắng + Sau mỗi vòng chơi cô cho trẻ đếm, kiểm tra – cô nhận xét từng tổ I. Hoạt động ngoài trời: theo tuần II. Hoạt động góc: theo tuần III. Vệ sinh, ăn trưa IV. Hoạt động chiều V. Nêu gương cuối ngày VI. Vệ sinh, trả trẻ VII. Nhật ký ngày Thứ 4 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻ II. Hoạt động học LQVMTXQ Cơ thể của bé có những bộ phận nào 1. Yêu cầu - Trẻ biết được các bộ phận trên cơ thể và các giác quan - Biết lắp ghép được các bộ phận - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ
  23. 2. Chuẩn bị: - Búp bê - Tranh bạn trai – bạn gái rồi các bộ phận 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Cho trẻ làm quen với búp bê Trời tối – trời sáng - Gà gáy ò ó o Cô đưa búp bê cho trẻ chào và hỏi trẻ + Các con thấy búp bê như thế nào? + Búp bê mặc gì? Cơ thể của búp bê có mấy phần? - Trẻ trả lời + Hãy kể tên các bộ phận đó? + Ngoài ra búp bê còn có các giác quan nữa đấy. các - Đầu, mình chân, con hãy kể tên các giác quan đó tay + Cái gì đây? Nó dùng để làm gì Cô lần nượt chỉ vào các giác quan trên cơ thể búp bê để trẻ trả lời - Mát, mũi, tai - Gọi 1-2 trẻ lên chỉ vào các bộ phận trên cơ thể và nói tác dụng của nó - Gọi 1-2 trẻ lên chỉ vào các giác quan và nói công dụng của chúng - Giáo dục trẻ ai cũng có một cơ thể đẹp có đày đủ các bộ phận và các giác quan vì thế các con phải giữ gìn sức khỏe , rèn luyện và chăm sóc cơ thể của mình thì mới có một cơ thể khỏe mạnh - Tích hợp: ghép tranh bạn trai – bạn gái + Cô nêu luật chơi + Cô hướng dân cách chơi + Cô chia làm 2 tổ, một tổ nam, một tổ nữ thi đua tổ - Trẻ hiểu luật chơi nào ghép hình của bạn trai, bạn gái nhanh và chính và chơi đúng luật xác + Cô nhận xét từng tổ Kết thúc: cô cho trẻ hát bài 5 ngón tay ngoan III. Hoạt động ngoài trời: theo tuần IV. Hoạt động góc: theo tuần V. Vệ sinh ăn trưa VI. Hoạt động chiều Âm nhạc Hãy xoay nào Hát và vận động bài hãy xoay nào Nghe hát: Ru con Trò chơi: Ai đoán giỏi 1.Yêu cầu - Trẻ thuộc bài hát và biết vận động theo nhịp bài hát - Trẻ nghe cô hát để nhận ra giai điệu của bàu hát - Trẻ đoán được tên bài hát
  24. 2. Chuẩn bị - Xắc sô, mũ chóp 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ Cô và trẻ trò chuyện về những bộ phận trên cơ thể + Cơ thể con người gồm những bộ phận nào? - Gọi 3-4 trẻ trả lời + Các giác quan có tác dụng như thế nào - Cô hát lần 1, vừa hát vừa vỗ xắc sô – giới thiệu tên - Trẻ chú ý nghe bài hát - Hát lần 2: làm động tác minh họa - giảng nội dung bài hát - Cho trẻ hát – cô sửa sai - Hát 2-3 lần + Chia tổ - nhóm – cá nhân – sửa sai - 2 tổ, 3 nhóm - Vận động: trẻ hát co làm động tác ứng với lời của bài hát + Cho trẻ vận động- cô sửa sai - 2-3 lần + Cho tổ - nhóm – cá nhân lên vận động – sửa sai - 2 tổ, 3 nhóm – 3-4 - Nghe hát: Ru con – dân ca nam bộ trẻ + Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát tên làn điệu dân - Trẻ chú ý nghe ca + Hát lần 2: giảng nội dung - Trò chơi: Ai đoán giỏi + Cô nêu luật chơi: khi bạn hát không được mở mắt - Trẻ hiểu luật chơi + Cô đổi vai chơi và chơi đúng luật + Cho trẻ chơi 4-5 lần VII. Nêu gương cuối ngày VIII. Vệ sinh cho trẻ: cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ trong ngày IX. Nhật ký ngày Thứ 5 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻ II. Hoạt động học TOÁN Phân biệt tay phải – tay trái của bản thân 1. Yêu cầu
  25. - Trẻ xác định được phía phải – phía trái đối với bản thân trẻ 2. chuẩn bị - rá đựng các đồ chơi cho từng trẻ 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Cô cho trẻ hát bài: Trường mầm non Cô trò chuyện với trẻ về trường mầm non + Các con đến trường có vui không? + Ở trường mần non các con được học gì? - Hát, múa chơi trò chơi - Cho trẻ chơi dấu tay - Đăng sau lưng + Cô nói: dấu tay – tay chúng mình dấu ở đâu, là phía nào? - Phía sau + Tay đẹp đâu? + Các con có nhìn thấy tay không? Tay các con - Phía trước để ở đâu? + Phía trước của ai? - Của con - Dấu tay phải + Tay phải để ở đâu? - Phía sau – cả lớp + Hỏi cá nhân - 3-4 trẻ + Còn tay kia là tay nào? + Để tay trái ở đâu? - Dấu tay trái – tay phải đâu? + Tay trái ở phía nào + Hỏi cả lớp - 2-3 lần + Hởi cá nhân - 4-5 trẻ  Chơi trò chơi: Thi ai nhanh - Trẻ chơi đúng luật - Cô nêu luật chơi: khi cô nói đến tay nào thí trẻ cầm đò chơi ở tay đó giơ lên - Cô phát cho trẻ 1 rá đựng đồ chơi và cho trẻ chơi - Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra và sửa sai cho trẻ - Chơi gieo hạt III. Hoạt động ngoài trời: theo tuần IV. Hoạt động góc: theo tuần V. Vệ sinh, ăn trưa: cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn khi ăn không nói chuyện,, không đánh đổ, động viên trẻ ăn hết suốt VI. Hoạt động chiều VII. Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan VIII. Vệ sinh cho trẻ IX. Nhật ký ngày
  26. Thứ 6 ngày tháng năm TẠO HÌNH: Tô màu các vật dùng của bé 1. Yêu cầu - Trẻ nhận biết được các vật dùng để đi, để đội, để đeo và để thắt - Trẻ phân biệt được các nàu, biết tô theo yêu cấu của cô - Giáo dục trẻ biết giữ gìn các vật dùng đó 2.Chuẩn bị - Sách vở cho trẻ, bút sáp màu 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Cho trẻ hát bài : Xòe bàn tay - Các con vừa hát bài hát gì? Chân để làm gì? - Đi, chạy, nhảy – đi Muốn cho chân luôn sạch sẽ thì các con phải dày dép thường xuyên đi gì? Tay để làm gì? - Cô đây Trốn cô – cô đâu - Bức tranh Các con nhìn xem cô có cái gì - Cho trẻ kể Trên bức tranh của cô vẽ những gì? - Đôi dép Đây là cái gì? - Dày, ủng, tất Còn đây nữa? - Để đi, đội Dày dép, ủng để làm gì? Cái gì đây? Chiếc mũ dùng để làm gì? Đây là những vật dụng thường dùng cho mọi người - Trẻ quan sát cô làm Cô tô mẫu: cô vừa tô vừa hướng dẫn Cô dùng bút màu đỏ để tô những vật dùng để đi + Vật dùng để đi gồm những thứ gì? + cô vừa tô vừa hướng dẫn để trẻ tô không bị chờm ra ngoài Cô dùng bút màu vàng để tô những vật dùng để đội đầu + Những vật dùng để đội đầu là những thứ nào? - Trẻ tự lấy mẩu để tô Trẻ thực hiện: cô đến bên trẻ quan sát và nhắc nhở trẻ để trẻ dùng đúng màu, tô màu không chờm ra ngoài + Trẻ tô xong nhắc trẻ khoanh tròn các vật để đeo thắt, khuyến khích trẻ vẽ thêm những đồ dùng mà trẻ thích - Trẻ tự nhận xét bức * Nhận xét: cô nhận xét, bổ sung thêm vào những tranh của mình – của bức tranh trẻ tô, vẽ đẹp bạn I. Hoạt động ngoài trời: theo tuần II. Hoạt động góc: theo tuần III. Vệ sinh,ăn trưa IV. Hoạt động chiều
  27. Liên hoan văn nghệ cuối tuần 1. Yêu cầu - Trẻ thích hát múa - Trẻ mạnh dạn tự tin khi lên biểu diễn 2. Chuẩn bị - Xắc sô, mũ múa, phách tre - Các bài hát bài thơ đã học trong chủ đề 3. Tiến hành - Cô tổ chức buổi văn nghệ cuối tuần sôi nổi - Cô dẫn chương trình giới thiệu các tiết mục văn nghệ + Cho cả lớp hát múa các bài theo chủ bề như: hãy xoay nào, xòe bàn tay nắm ngón tay, lắng nghe nào + Cô giới thiệu các tổ nhóm, cá nhân lên biểu diễn + Cho trẻ đọc thơ: Tay đẹp,thỏ bông bị ốm + Cô hát cho trẻ nghe + Cho trẻ chơi các trò chơi dân gian V. Nêu gương cuối tuần - Cô nêu tiêu chuẩn trẻ tự nhận xét về mình, về bạn, lớp bình bầu - Cô bổ sung thêm những cháu trong tuần được nhiều cờ hoa bé ngoan sẽ được phát phiếu bé ngoan - Cô nhắc nhở, động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng để được phiếu bé ngoan như các bạn VI. Vệ sinh, trả trẻ: cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ vởi phụ huynh VII. Nhật ký ngày
  28. Tuần 3: TÔI CẦN GÌ? LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH Thời gian thực hiện 2 tuần (từ ngày đến ) Tuần I Thứ 2 3 4 5 6 Nội dung Trò chuyện về những người chăm sóc bé; những thức ăn bé tích và không Đón thích; giữ gìn vệ sinh, sức khỏe cá nhân. trẻ Trẻ làm quen với ký hiệu và thẻ tên của bạn Khởi động: cho trẻ làm đoàn tầu đi theo hiệu lệnh của cô giáo, như: đi kiễn gót; đi bằng gót chân; đi nhanh. Đi chậm Trọng động: Động tác hô hấp; thổi lơ bay Động tác tay: Thể dục Hai tay đưa ngang sáng Động tác chân: đứng dậm Chân Động tác bụng Động tác bật Hồi tĩnh: cho trẻ làm chim bay đi nhẹ nhàng một, hai vòng TD LQVH: LQ MTXQ: Toán Tạo hình Trèo Chuyện cậu Làm quen với 4 nhóm Phân loại rau Trang trí túi Hoạt cây, hái bé mũi dài thực phẩm, phân quả; các loại theo đường động quả nhóm TP TP theo diềm và tô học - Chiều nhóm dinh màu Âm nhạc: tay thơm, dưỡng; đếm tay ngoan số lượng Quan sát: hạt nảy mầm; bầu trời Chơi: gieo hạt nảy mầm; mèo đuổi chuột; về đúng nhà Chơi tự do Hoạt - yêu cầu: trẻ biết được sự phát triển của cây; biết được quang cảnh bầu trời; động biết chơi đúng luật ngoài - Chuẩn bị: cô và trẻ gieo hạt trước để hạt nảy mầm trời - Tiến hành: cho trẻ ra sân, cùng trẻ đàm thoại về quang cảnh bầu trời và đàm thoại về sự PT của cây - Cô nêu luật chơi; hướng dẫn trẻ cách chơi và chơi cùng trẻ - Trẻ lấy đồ chơi ra chơi; cô quan sát, nhắc nhở các cháu chơi
  29. 1/ Góc phân vai: cửa hàng ăn uống; người nấu bếp giỏi a/ Yêu cầu: trẻ biết được vai chơi; biết chế biến như thế nào b/Chuẩn bị đồ chơi: rau; quả; trứng; đồ chơi bán hàng; đồ chơi nấu ăn c/Tiến hành: cô hướng dẫn trẻ bày thực phẩm theo nhóm; trang trí bàn ăn; mua bán và trao đổi hàng 2/ Góc xây dựng: xây công viên; vườn hoa của bé a/ Yêu cầu: trẻ biết dùng các khối gỗ, hàng rào để xây b/Chuẩn bị đồ chơi: cây xanh, cây hoa, thảm cỏ; hàng rào, khối gỗ c/Tiến hành: cô hướng dẫn trẻ xây môi trường xanh – sạch – đẹp; cách xây vườn hoa, công viên 3/ Góc học tập: phân nhóm thực phẩm; làm sách, tranh theo chủ đề Hoạt a/ Yêu cầu: trẻ biêt phân thực phẩm theo 4 nhóm; biết làm tranh theo chủ đề động b/Chuẩn bị đồ chơi: bảng phân nhóm thực phẩm; tranh lô tô góc c/Tiến hành: cô hướng dẫn trẻ phân nhóm thực phẩm theo nhu cầu dinh dưỡng (bột; đạm; béo; vitamin) 4/ Góc nghệ thuật: vẽ, nặn rau, hoa quả a/ Yêu cầu: trẻ biết vẽ, nặn, tô màu rau, hoa, quả các loại b/Chuẩn bị đồ chơi: bút, đất nặn, giấy c/Tiến hành: cô cho trẻ vẽ, nạn và tô màu rau hoa quả 5/ Góc thiên nhiên: chăm sóc cây a/ Chuẩn bị đồ chơi: chậu, gáo múc nước b/Tiến hành: cô hướng dẫn trẻ tưới nước cho cây; vun gốc và chăm sóc cây 6/ Góc chơi dân gian Hoạt Cho trẻ làm quen Nói chuyện Âm nhạc Cho trẻ đọc Liên hoan động với chuyện cậu bé về 4 nhóm Chơi tự do thơi đồng VN cuối chiều mũi dài thực phẩm giao tuần
  30. Thứ 2, ngày tháng năm Thể dục: TRÈO CÂY, HÁI QUẢ 1/ Yêu cầu: - Trẻ luyện tập để phối hợp toàn thân, chân, tay - Hái quả theo mầu sắc và giá trị dinh dưỡng 2/ Chuẩn bị: Thang leo và hai cây có quả: xanh đỏ, vàng 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ Trẻ hát bài càng lớn càng ngoan; đi ra sân a/ Khởi động: cho trẻ làm máy bay; đi nhanh, đi chậm theo yêu cầu Trẻ tập theo sự HD của cô sau đó trẻ dàn tành 2 hàng ngang của cô b/ Trọng động - Bài tập PT chung: tay, chân. Bụng, bật Mỗi ĐT tập 4 lần - VĐ cơ bản: tổ chức cho trẻ thi hái quả; chia lớp thành 2 tổ thi đua trèo lên thang để hái quả + Cô làm mẫu 1 đến 2 lần vừa làm vừa hướng dẫn trẻ cách trèo và Trẻ QS cô làm mẫu hái quả + Cho 2 cháu khá lên tập Cả lớp quan sát + Cho từng trẻ ở mỗi đội lên trèo, hái quả thao yêu cầu của cô, như: hái ủa bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới và hái quả theo màu + Cô cho trẻ đếm lượng quả mỗi đội hái được Trẻ đếm và nhận + Cô làm lại một lần xét đội nào há * Chơi trò chơi tạo dáng được nhiều - Cô nói luật chơi Trẻ hiểu luật chơi - Cô HD cách chơi; cô nói tên con vật làm thì trẻ bắt trước dáng đi và chơi theo yêu và tiếng keu của con vật đó cẩu của cô c/ Hồi tĩnh: trẻ làm chim bay đi nhẹ nhàng II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: cho trẻ làm quan với chuyện cậu bé mũi dài VI/ Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan; nững cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày
  31. Thứ 3, ngày tháng năm Truyện: CẬU BÉ MŨI DÀI 1/ Yêu cầu: trẻ hiểu nội dung chuyện; biết được các bộ phậm của cơ thể và tác dụng của từng bộ phận Giúp trẻ tự đặt câu hỏi và trả lời nhằm PT ngôn ngữ của trẻ 2/ Chuẩn bị: tranh vẽ theo ND chuyện; rối dẹt, giấy bút vẽ 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HĐ của trẻ Tìm bạn – hãy tìm cho cô một người bạn thân Bạn nào – trẻ tìm bạn Cho trẻ hát bày hãy xoay nào Trẻ hát +Mũi để làm gì? Mũi ngửi thấy những gì Ngửi và thở + Còn tai của con đâu? Tai để làm gì? con hỏi bạn xem tai của bạn nghe thấy những gì? + Mắt, miệng để làm gì? * Có một cậu bé có cái mũi rất dài, cậu ta bực mình lắm muốn vất cái mũi dài của mình đi – giờ cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện CẤY BÉ MŨI DÀI - Cô kể lần 1 kèm theo tranh; tóm tắt nội dung chuyện Trẻ chú ý nghe cô kể - Cô kể lần 2: trích dẫn đàm thoại theo nội dung từng tranh + Trong câu chuyện cô kể có ai Trẻ trả lời theo nội + Cậu bé mũi dài nhìn thấy những gì dung tranh + Cậu bé đã gặp ai Chú ong, họa mi + Chú ong, họa mi.v.v. nói với cậu bé như thế nào? - Cô kể theo rối dẹt Giáo dục tẻ luôn nghe lờ người lớn giữ gìn vệ sinh thân thể; giữ cho đôi mặt, cái mũi.v.v.của mình * Cho trẻ vẽ các bộ phận còn thiếu và tô màu Trẻ vào góc để vẽ II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: nói chuyện về 4 nhóm thực phẩm VI/ Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan; nững cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày
  32. Thứ 4, ngày tháng năm MTXQ: LÀM QUEN VỚI 4 NHÓM THỰC PHẨM LỢI ÍCH CỦA CÁC LOẠI THỰC PHẨM 1/ Yêu cầu: trẻ nhận biết được 4 nhó mthực phẩm và tác dụng của chúng; biết phân loại thực phẩm theo giá trị dinh dưỡng 2/ Chuẩn bị: tranh vẽ các loại thực phẩm Tranh loto dinh dưỡng cho trr 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HD của trẻ Cho trẻ hát bài MỜI BẠN ĂN Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát có gì? - Ăn vào sx giúp cho cơ thể NTN? Cô đưa tranh vẽ, gạo ngô, khoai.v.v.hỏi trẻ: Đây là tranh vẽ gì? Gạo để làm gì? Gạo để nấu cơm còn để làm Nấu cơm gì nữa? Gạo cung cấp chất gì cho cơ thể? Chất bột Ngoài gạo ra còn có thực phẩm nào chưa chất tinh bột Ngô, khoai Còn đây là gì? Con đã được ăn những loại thịt nào? Ăn có ngon Thịt không? Khi ăn chúng mình phải làm gì? Thịt cung cấp chất gì cho cơ thể? Chất đạm Cô cho trẻ biết ngoài thịt còn có các loại thực phẩm khác như trứng; cá; tôm; sữa.v.v. cũng cung cấp chất đạm cho cơ thể - Còn đây là gì? Rau có màu gì? Các con được ăn râu này chưa? + Có những loại rau nào? Râu cung cấp chất gì cho cơ thể? Ngoài ra còn có loại thực phẩm nào chưa VitaminA, C, D? Hoa quả Cho trẻ kể những loại hoa quả mà trẻ biết Trẻ tự kể - Đây là chai gì? Dùng để làm gì? Dầu ăn + Nó cung cấp chất gì? Chất béo Ngoài dầu ăn còn có thực phẩm nào chứa nhiều chất béo Mỡ Ăn các loại thực phẩm trên cơ thể sẽ như thế nào? Khỏe mạnh, mau lớn - Giáo dục trẻ phải ăn đủ các chất thì cơ thể mới khỏe mạnh và mau lớn - Cho trẻ so sánh 2 loại thực phẩm; thịt và gạo giống và khác nhau ở điểm nào? - Chơi trò chơi chọn thực phẩm theo yêu cẩu của cô Trr chọn theo yêu cầu + TP có nhiều chất tinh bột của cô + TP có nhiều chất đạm + TP có nhiều chất béo + TP có nhiều chất Vitamin
  33. - Cho trẻ chơi bán hàng và nấu ăn II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: Âm nhạc: TAY THƠM, TAY NGOAN Dạy hát và vận động bài TAY THƠM, TAY NGOAN Nghe hát cho con Trò chơi tai ai tinh 1/ Yêu cầu: trẻ hát được bài hát; hiểu ND bài hát; biết vận động theo nhịp bài hát Giáo dục trẻ biết ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ 2/ Chuẩn bị: xắc xô mũ chóp 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HD của trẻ Trò chuyện với trẻ về cơ thể có những bộ phận nào Trẻ trả lời Các giác quan có tác dụng như thế nào - Cô cho trẻ hát bài HÃY XOAY NÀO + Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về cái gì? Tai, mũi, mắt.v.v. Mắt mũi, tay chân dùng để làm gì? - Cô hát lần 1: vừa hát vừa vỗ xâc xô; giứo thiệu tên bài, tên tác giả Trẻ chú ý nghe cô hát - Cô hát lần 2: múa minh họa, giảng nội dung bài Trẻ hát 2 – 3 lần - Cho trẻ hát – cô sửa sai - Vận động múa theo bài + Trẻ hát, cô múa một lần Vận động 2 - 3 lần + Cả lớp vận động – cô sửa sai + Chia tổ - nhóm – cá nhân – cô sửa sai 2 tổ - 3 nhóm; 5 - 6 cá * Nghe hát: CHO CON nhân - Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cô hát lần 2: giảng nội dung bài * Trò chơi: TAI AI TINH Trẻ hiểu luật chơi; chơi - Cô nêu luật chơi: trẻ không được mở mặt khi bạn hát đúng luật - Cô hướng dẫn cách chơi và chơi cùng trẻ VI/ Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan; nững cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày
  34. Thứ 5, ngày tháng năm Toán: PHÂN LOẠI RAU QUẢ CÁC LOẠI THỰC PHẬM THEO NHÓM DINH DƯỠNG ĐẾM SỐ LƯỢNG 1/ Yêu cầu: trẻ biết phận loại rau quả nào cung cấp vitamin A,C,D Biết phân loại rau theo nhoám Vitamin A,C Giáo dục trẻ khi ăn phải rửa sạch, gọt vỏ, ăn chín, uống sôi, hợp vệ sinh 2/ Chuẩn bị: một số loại rau quả có chất vitaminA,C Tranh loto 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HD của trẻ Trò chuyện cùng trẻ về các loại thực phẩm + Hàng ngày các con được bố, mẹ, cô giáo cho ăn gì? Cơm có Cơm; tinh bột; chứa chất gì? Ăn cơm còn phải ăn gì nữa? Thức ăn là những thứ gì? Ngoài thức ăn ra chúng mình còn phải ăn món gì nữa? Rau Khi ăn cơm xong chúng mình thường ăn gì? Hoa quả - Các con nghe câu đố xem là quả gì? Quả mít Da cóc mà bọc trứng gà, bổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn Quả mít trông như thế nào? Có mùi gì? Ăn có vị gì? Các con đã được ăn mít chưa + Thế còn đây là quả gì? + Cô lần lượt đưa các quả chuối, xoài, cà chua, cà rốt.v.v. và Trẻ quan sát và trả lời hổi trẻ Cho trẻ biết các loại quả có màu vàng, đỏ thường chứa nhiều vtaminA Cô đưa quả cam ra và hỏi trẻ đây là quả gì? Ăn có vị gì? Quả cam - Cô hỏi trẻ tương tự với các loại rau bí xanh, đỗ, dưa, chanh, táo.v v Cho trẻ biết các lọai rau quả có màu xanh chưa nhiều vitaminC - Cho trẻ đếm và so sánh số lượng rau quả trong 2 nhóm Cả lớp đếm Cả lớp đếm Có mấy loại rau quả chưa vitaminA,C + Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy Cô thay đổi số lượng thực phẩm trong 2 nhóm và gọi cá nhân Trẻ đếm và so sánh lên đếm, so sánh
  35. - Cho trẻ phân loại 2 nhóm thực phẩm theo yêu cầu của cô Trẻ tìm và phân loại + Thực phẩm chứ vitaminA + Thực phẩm chứ vitaminC - Kết thúc cho trẻ hát bài lá xanh Trẻ hát cùng cô II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: cho trẻ đọc thơ đồng giao VI/ Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan; nững cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày Thứ 6, ngày tháng năm Tạo hình: TRANG TRÍ TÚI THEO ĐƯỜNG DIỀM TÔ MÀUTÚI 1/ Yêu cầu: Luyện kỹ năng vẽ những nét cong, nét thẳn, nét xiên Biết trang trí túi theo ý thích của mình và biết tô màu chúng 2/ Chuẩn bị: bút màu, sách cho trẻ, túi để trẻ quan sát 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HD của trẻ Trẻ vừa hát vừa múa: HAI BÀN TAY CỦA EM + Các con và múa, hát bài gì? Bài hát nói về cái gì Cái tay + Tay dùng để làm gì Trời tối – các con nhìn xem cô có gì nào? Trời sáng - cái túi - Cái túi có màu gì? Đây là cái gì? Để làm gì? - Bên ngoài chiếc túi người ta trang trí những gì? Nét cong, nét xiên Cho trẻ quan sát và đàm thoại về màu sắc, đặc điểm, hình dáng của chiếc túi + Cô nói lên cách trang trí chiếc túi vè những nét cong, nét xiên + Cô vẽ cho trẻ quan sát rồi tô màu cho chiếc túi
  36. * Trẻ vẽ: cô quan sát đến từng trẻ, gợi mở để trẻ trang trí đường Trẻ cầm bút vẽ viền theo ý của trẻ, khuyến khích trẻ tô màu * Cô nhận xét bổ xung thêm Trẻ tự nhận xét sản * Kết thúc: cho trẻ đọc bải thơ TAY NGOAN phẩm của mình, của bạn II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: liên hoan văn nghệ cuối tuần 1/ Yêu cầu: - Trẻ thích hát. Múa - Trẻ mạnh dạn tự tin khi lên biểu diễn 2/ Chuẩn bị: Xắc xô, mũ múa; các bài hát, bài thơ có trong chủ đề 3/ Tiến hành Cô là người dẫn chương trình Cô giới thiệu các tiết mục văn nghệ Cô cho cả lớp lên biểu diễn, nhóm, tốp, cá nhân lên hát múa, đọc thơ - Cô hát cho trẻ nghe - Cô tổ chức buổi văn nghẹ sôi nổi để gây sự hứng thú cho trẻ khi biểu diễn VI/ Nêu gương cuối tuần: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan, trẻ tự nhận, lớp bình bầu, cô bổ xung thêm; những cháu trong tuần hoạt động tốt sẽ được phát bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày Tuần II Thứ 2 3 4 5 6 Nội dung Trò chuyện về những người chăm sóc bé; những thức ăn bé thích và không Đón thích; giữ gìn vệ sinh, sức khỏe cá nhân. trẻ Trẻ làm quen với ký hiệu và thẻ tên của bạn Thể Khởi động: cho trẻ làm đoàn tầu đi theo hiệu lệnh của cô giáo, như: đi kiễn gót;
  37. dục đi bằng gót chân; đi nhanh. Đi chậm sáng Trọng động: Động tác hô hấp; thổi lơ bay Động tác tay: Hai tay đưa ngang Động tác chân: đứng dậm Chân Động tác bụng Động tác bật Hồi tĩnh: cho trẻ làm chim bay đi nhẹ nhàng một, hai vòng TD LQVH: LQ MTXQ: Toán Tạo hình Ai Thơ: LÚA, Trò chuyện với những Đếm, phân Nặn vòng Hoạt chuyền NGÔ LÀ CÔ người chăm sóc bé loại thực cho tôi động bóng ĐẬU LÀNH - Chiều phẩm học nhanh Âm nhạc, ĐI HỌC VỀ hơn Quan sát: hạt nảy mầm; thòi tiết trong ngày Chơi: gieo hạt nảy mầm; mèo đuổi chuột; về đúng nhà Chơi tự do - yêu cầu: trẻ biết được sự phát triển của cây; biết được thời tiết trong ngày; Hoạt biết chơi đúng luật động - Chuẩn bị: cô và trẻ gieo hạt trước để hạt nảy mầm ngoài - Tiến hành: cho trẻ ra sân, cùng trẻ đàm thoại về thời tiét trong ngày: hôm nay trời thời tiét như thế nào? Có mưa không? Nóng hay lạnh và đàm thoại về sự PT của cây - Cô nêu luật chơi; hướng dẫn trẻ cách chơi và chơi cùng trẻ - Trẻ lấy đồ chơi ra chơi; cô quan sát, nhắc nhở các cháu chơi 1/ Góc phân vai: cửa hàng ăn uống; người nấu bếp giỏi a/ Yêu cầu: trẻ biết được vai chơi; biết chế biến như thế nào b/Chuẩn bị đồ chơi: rau; quả; trứng; đồ chơi bán hàng; đồ chơi nấu ăn c/Tiến hành: cô hướng dẫn trẻ bày thực phẩm theo nhóm; trang trí bàn ăn; mua Hoạt bán và trao đổi hàng động 2/ Góc xây dựng: xây công viên; vườn hoa của bé góc a/ Yêu cầu: trẻ biết dùng các khối gỗ, hàng rào để xây b/Chuẩn bị đồ chơi: cây xanh, cây hoa, thảm cỏ; hàng rào, khối gỗ c/Tiến hành: cô hướng dẫn trẻ xây môi trường xanh – sạch – đẹp; cách xây vườn hoa, công viên 3/ Góc học tập: phân nhóm thực phẩm; làm sách, tranh theo chủ đề
  38. a/ Yêu cầu: trẻ biêt phân thực phẩm theo 4 nhóm; biết làm tranh theo chủ đề b/Chuẩn bị đồ chơi: bảng phân nhóm thực phẩm; tranh lô tô c/Tiến hành: cô hướng dẫn trẻ phân nhóm thực phẩm theo nhu cầu dinh dưỡng (bột; đạm; béo; vitamin) 4/ Góc nghệ thuật: vẽ, nặn rau, hoa quả a/ Yêu cầu: trẻ biết vẽ, nặn, tô màu rau, hoa, quả các loại b/Chuẩn bị đồ chơi: bút, đất nặn, giấy c/Tiến hành: cô cho trẻ vẽ, nạn và tô màu rau hoa quả 5/ Góc thiên nhiên: chăm sóc cây a/ Chuẩn bị đồ chơi: chậu, gáo múc nước b/Tiến hành: cô hướng dẫn trẻ tưới nước cho cây; vun gốc và chăm sóc cây 6/ Góc chơi dân gian Hoạt Cho trẻ làm quen Nói chuyện Âm nhạc Cho trẻ đọc Liên hoan động với chuyện cậu bé về 4 nhóm Chơi tự do thơi đồng VN cuối chiều mũi dài thực phẩm giao tuần
  39. Thứ 2, ngày tháng năm Thể dục: AI CHUYỀN BÓNG NHAN HƠN 1/ Yêu cầu: - Trẻ biết đón và chuyền bóng không bị rơi - Hái quả theo mầu sắc và giá trị dinh dưỡng 2/ Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng; bóng cho trẻ Hai cây có quả xanh – đỏ - vàng 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ Trẻ hát bài mời bạn ăn; đi ra sân Bài hát nói về món ăn nào? Hàng ngày các con được ăn món ăn gì? Trẻ tự kể - Ăn đủ chất sẽ giúp cho cơ thể như thế nào? a/ Khởi động: cho trẻ làm máy bay; đi nhanh, đi chậm theo yêu cầu Trẻ tập theo sự HD của cô sau đó trẻ dàn thành 2 hàng ngang của cô b/ Trọng động - Bài tập PT chung: tay, chân. Bụng, bật Mỗi ĐT tập 4 lần - VĐ cơ bản: hôm nay lớp mình tổ chức thi chuyền bóng; cô chia lớp thành 2 đội thi đội nào chuyền bóng nhanh mà không bị rơi + Cô làm mẫu 1 đến 2 lần vừa làm vừa hướng dẫn trẻ cách chuyền Trẻ QS cô làm mẫu và bắt bóng không bị rơi + Cô cho trẻ chuyền; cô khuyến khích 2 đội chuyền không bị rơi; Cả lớp tập cô nhắc trẻ chuyền và bắt bóng bằng 2 tay không bị rơi * Chơi trò chơi: thi ai hái quả nhanh - Cô nói luật chơi: trr phải hái theo yêu cầu của cô về màu sắc Trẻ hiểu luật chơi - Cô HD cách chơi; từng trẻ ở mỗi đội lần lượt lên hái quả theo yêu và chơi theo yêu cầu của cô như: quả xanh, đỏ, vàng cẩu của cô Kết thúc trò chơi: cô cho trẻ nhận xét số quả của mỗi đội về màu sắc, giá trị dinh dưỡng * Chơi gieo hạt: cô và trẻ vừa đọc lời vừa thực hiện các động tác Trẻ đếm và nhận theo lời ca xét đội nào há c/ Hồi tĩnh: trẻ làm chim bay đi nhẹ nhàng được nhiều II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: cho trẻ làm quan với bài thơ LÚA NGÔ LÀ CÔ ĐẬU NÀNH VI/ Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan; nững cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ
  40. Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày Thứ 3, ngày tháng năm Thơ: LÚA, NGÔ LÀ CÔ ĐẬU LÀNH 1/ Yêu cầu: trẻ thuộc thơ và hiểu nội dung bài thơ đồng giao ; trẻ hiểu, biết được các loại cây đều gán bó với nha Biết được ích lợi của các loại thực phẩm Giáo dục tẻ ăn đủ chất dinh dưỡng, biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau 2/ Chuẩn bị: tranh minh họa, búp bê 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HĐ của trẻ Cho trẻ hát bày mời bạn ăn Trẻ tự kể + Bài hát nói về các món ăn nào? Hàng ngày các con ăn cơm với gì? + Chúng mình phải ăn thêm gì để mau lớn * Chốn cô – ai đến thăm lớp mình? Cô đâu – búp bê Bạn Búp bê đến thăm và đem quà đến tặng; cô mở cho trẻ xem và hỏi trẻ đây là cái gì? Còn đây nữa? Lúa, ngô - Trog lúa, ngô chứa nhiều chất gì? Đậu chưa nhiều chất gì? Các con ăn đủ chất sẽ giúp cơ thể phát triển khỏe mạnhk, da dẻ hồng hào * Có một bài thơ đồng giao nói về các loại thực phẩm chúng ta ăn hàng ngày. Muốn biết đó là những gì các con nghe cô đọc bài thơ - Cô đọc lần 1; giới thiệu tên bài, tên tác giả Trewr chú ý nghe cô - Cô đọc lần 2; giới thiệu nội dung, trích dẫn đàm thoại đọc đẻ hiểu nội dung + Lúa ngô là cô của ai? + Đậu lãnh là anh của em nào? + Thế còn dưa chuột thì sao? Dưa gang là ai? Dưa hấu là gì của Lúa, ngô? Cô đọc lại một lần
  41. * Cô cho trẻ đọc – cô sửa sai Đọc 2 - 3 lần Chia tổ, nhóm, cá nhân – cô sửa sai Hai tổ, ba nhóm Tích hợp: cho trẻ nặn các loại quả Trẻ tự nặn Cô quan sát, gợi ý để trẻ nặn Kết thúc: cho trẻ hát bài QUẢ GÌ? II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: nói chuyện về những người nuôi dưỡng và chăm sóc bé VI/ Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan; nững cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày Thứ 4, ngày tháng năm MTXQ: TRÒ CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI CHĂM SÓC BÉ 1/ Yêu cầu: trẻ nhận biết được tìnhcảm của những người thân xung quanh trẻ Biết được giá trị dinh dưỡng của thực phẩm; giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ 2/ Chuẩn bị: bài hát CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU; EM YÊU CÂY XANH; QUẢ GÌ? 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HD của trẻ Cho trẻ hát bài CÔ VÀ MẸ Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về ai? - Con thấy mẹ và cô như thế nào? Vì sao mẹ và cô là một Vì mọi người đều yêu Mẹ và cô giáo rất yêu thương, chăm sóc các con; thế còn ai thương con cúng yêu thương và chăm sóc các con nữa? + Cô gọi trẻ tự kể Cho 3 – 4 trẻ lên kể Mọi người xung quanh đều yêu thương và chăm sóc các con Cô cho trẻ hát bài CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU Những món ăn hàng ngày các con ăn là gì? Các con thích ăn
  42. những moán gì? Vì sao? Đến lớp ai nấu cơm cho các con ăn? Một ngày các con ăn mấy bữa? ở nhà ai nấu cơm cho các con ăn? Sau mỗi bữa ăn các con phải làm gì? Để có một cơ thể khỏe mạnh các con phải ăn đủ chất, có như thế cơ thể các con mới khỏe mạnh, chóng lớn, thông minh * Cho trẻ hát bài QUẢ GÌ Trẻ hát cùng cô II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: Âm nhạc: ĐI HỌC VỀ Dạy hát và vận động bài ĐI HỌC VỀ Nghe hát cho con Trò chơi ai đoán giỏi 1/ Yêu cầu: trẻ hát biết được ý nghĩa của ngày sinh nhật Trẻ thuộc bài hát; biết vận động theo nhịp bài hát; trẻ cảm nhận được niềm vui trong bài hát Giáo dục trẻ biết ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ 2/ Chuẩn bị: xắc xô mũ chóp 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HD của trẻ Trò chuyện với trẻ về ý nghĩa của ngày sinh nhật Trẻ trả lời + Bố mẹ con có tổ chức sinh nhật cho con không? + Trong buổi sinh nhật có những gì? + Cảm xúc của con trong ngày sinh nhật - Cô hát lần 1: vừa hát vừa vỗ xâc xô; giứo thiệu tên bài, tên tác giả Trẻ chú ý nghe cô hát - Cô hát lần 2: múa minh họa, giảng nội dung bài Trẻ hát 2 – 3 lần - Cho trẻ hát – cô sửa sai - Vận động múa theo bài + Trẻ hát, cô múa một lần Vận động 2 - 3 lần + Cả lớp vận động – cô sửa sai + Chia tổ - nhóm – cá nhân – cô sửa sai 2 tổ - 3 nhóm; 5 - 6 cá * Nghe hát: CHO CON nhân - Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cô hát lần 2: giảng nội dung bài * Trò chơi: AI ĐOÁN GIỎI - Cô nêu luật chơi: trẻ không được mở mặt khi bạn hát Trẻ hiểu luật chơi; chơi - Cô hướng dẫn cách chơi và chơi cùng trẻ đúng luật
  43. VI/ Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan; nững cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày Thứ 5, ngày tháng năm Toán: ĐẾM PHÂN LOẠI THỰC PHẨM 1/ Yêu cầu: trẻ biết đếm và phân loại thực phẩm Biết được ích lợi của 4 nhóm thực phẩm Giáo dục trẻ ăn đủ chất dinh dưỡng; khi ăn phải rửa sạch, gọt vỏ, ăn chín, uống sôi, hợp vệ sinh 2/ Chuẩn bị: cô và trẻ: Tranh loto; 3 con gà; 3 quả trứng; 3 chai dầu; 3 củ lạc; 3 củ cà rốt ; 3 quả cà chua’ 3 bắp ngô; 3 lá gạo 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HD của trẻ Cho trẻ hát bài MỜI BẠN ĂN + Các con vừa hát bài gì? Mời bạn ăn + Trong bài hát cs những món gì? + Những món ăn đó sẽ giúp cho cơ thể như thế nào? * Cô đưa tranh con gà; quả trứng cho trẻ xem + Con gà quả trứng thuộc nhóm thực phẩm nào? Nó chưa chất Chất đạm gì? Các con lấy hết số gà xếp thành hàng ngang từ trái sang Trẻ lấy ra xếp phải Cho cả lớp đếm: 1 3 2, 3 lần Chúng mình lấy hết số trứng xếp thành hàng ngang, mỗi quả trứng thẳng với 1 con gà + Cho cả lớp đếm 1.2 2, 3 lần + Cá nhân đếm 3, 4 trẻ Số gà và số trứng như thế nào? Có bằng nhau không Số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn Hỏi cả lớp, cá nhân 2, 3 lần - 3, 4 trẻ Muốn bằng nhau ta phải làm gì? Cho trẻ lấy 01 quả trứng thêm vào cả lớp đếm Cá nhân đếm 2, 3 lần - 3, 4 trẻ
  44. Số gà và số trứng đã bằng nhau chưa và bằng nhau là mấy Cho trẻ cất số gà và trứng đi * Tương tự: cô lần lượt lấy số cà rốt, cà chua v.v. để trẻ phân nhóm và đếm Có mấy nhóm thực phẩm? Là những nhóm nào? 4 nhóm thực phẩm * Cho trẻ nặn các nhóm thực phẩm mà trẻ biết II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: cho trẻ đọc thơ đồng giao. Chơi tự do VI/ Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan; những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày Thứ 6, ngày tháng năm Tạo hình: NẶN VÒNG CHO TÔI ( mẫu) 1/ Yêu cầu: trẻ biết cách chia đất và năn dọc Biết cách bẻ cong tạo thành những chiếc vòng 2/ Chuẩn bị: mẫu của cô; đất cho trẻ 3/ Hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến HD của trẻ Trẻ hát XÒE BÀN TAY NẮM NGÓN TAY + Bài hát nói về cái gì Cái tay + Bàn tay dùng để làm gì Trời tối – các con nhìn xem ai đến thăm lớp mình? Trời sáng - búp bê Búp bê chào các bạn; búp bê có món quà tặng các bạn Cô mở hộp ra và hỏi trẻ búp bê tặng gì? + Cô gợi ý để trẻ nhận xét về những chiếc vòng * Cô làm mẫu 1- 2 lần; cô hướng dẫn cách nặn: cô véo 1 miếng Trẻ quan sát cô làm
  45. đất; cô bóp đất; nhào đất cho đất mềm đất dẻo; cô cho xuống mẫu bàn lăn dọc; cô lăn đi lăn lại; lăn nhanh lăn chậm sâu đó cô bẻ cong thành chiếc vòng - Khi nặn chiếc vòng nhỏ,cô véo đất ít hơn * Trẻ nặn : khi trẻ nặn cô đến bên quan sát , động viên để trẻ Trẻ lấy đất ra để nặn nặn được nhiều vồng khác nhau - Cô giúp đỡ những cháu nặn còn yếu * Nhận xét sản phẩm : cho trẻ trưng bày sản phẩm Trẻ tự nhận xét sản -Cô nhận xét bổ sung thêm phẩm của mình, của *Cho trẻ múa bài : Múa cho mẹ xem bạn II/ Hoạt động góc theo tuần III/ Hoạt động ngoài trời theo tuần IV/ Vệ sinh, ăn trưa Cô cho trẻ đi vệ sinh theo tổ, theo bàn; trẻ ngồi vào bàn ăn; cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn; khi ăn kông nói chuyện; không đánh đổ; động viên trẻ ăn hết suất; cô giúp đỡ những cháu ăn còn chậm V/ Hoạt động chiều: liên hoan văn nghệ cuối tuần 1/ Yêu cầu: - Trẻ thích hát. Múa - Trẻ mạnh dạn tự tin khi lên biểu diễn 2/ Chuẩn bị: Xắc xô, mũ múa; các bài hát, bài thơ có trong chủ đề 3/ Tiến hành Cô là người dẫn chương trình Cô giới thiệu các tiết mục văn nghệ Cô cho cả lớp lên biểu diễn, nhóm, tốp, cá nhân lên hát múa, đọc thơ - Cô hát cho trẻ nghe - Cô tổ chức buổi văn nghẹ sôi nổi để gây sự hứng thú cho trẻ khi biểu diễn VI/ Nêu gương cuối tuần: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan, trẻ tự nhận, lớp bình bầu, cô bổ xung thêm; những cháu trong tuần hoạt động tốt sẽ được phát bé ngoan; động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII/ Vệ sinh trả trẻ: cô vệ sinh cho trẻ Cô trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII/ Nhật ký ngày