Giáo án Địa lí 12 trọn bộ

doc 106 trang phuongnguyen 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 12 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_12_tron_bo.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 12 trọn bộ

  1. Giáo án địa lí 12 trọn bộ
  2. MỤC LỤC Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP 10 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 10 1. Kiến thức: 10 2. Kĩ năng 10 3. Thái độ 10 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 10 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 10 1/ On định 10 2/ Kiểm tra bài cũ: giáo viên giới thiệu chương trình địa lí 12 cơ bản và nêu 1 số yêu cầu của bộ môn, nêu phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy 10 3/ Bài mới 10 Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ 13 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 14 1/ On định 14 2/ Kiểm tra bài cũ 14 3/ Bài mới 14 Bài 3. THỰC HÀNH 16 VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM 16 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 16 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 16 1/ On định 16 2/ Kiểm tra bài cũ 16 3/ Bài mới 16 4. ĐÁNH GIÁ 17 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 17 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 18 III/ HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC 18 1/ On định 18 2/ Kiểm tra bài cũ 18 3/ Bài mới 18 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 20 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 21 1/ On định 21 2/ Kiểm tra bài cũ 21 3/ Bài mới 21 4. ĐÁNH GIÁ 23 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 25 BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) 25 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 25 Sau bài học, HS cần: 25 1 Kiến thức 25 - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ở nước ta. 25
  3. - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta. 25 2. Kĩ năng 25 - Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ 26 - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng. 26 II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 26 - Atlat địa lí Việt Nam. 26 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 26 1/ On định 26 2/Kiểm tra bài cũ 26 1/ Hãy nêu đặc điểm chung của địa hình việt nam 26 2/ Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng nuí Đông bắc và vùng núi Tây bắc 26 3/ Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng Trường sơn bắc và Trường sơn nam 26 3/ Bài mới 26 Giới thiệu bài mới 26 Hoạt động thầy 26 Hoạt động trò 26 Nội dung 26 Hình thức: Nhóm 26 Các cá nhân nhắc lại các khái niệm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển 26 Học sinh tiến hành chia nhóm 26 Học sinh tiến hành thảo luận 26 HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau 26 Học sinh trình bày nội dung thảo luận nhóm 27 Học sinh đọc sách giáo khoa 27 Học sinh điền vào bảng theo dàn ý của giáo viên 27 Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến 27 Các học sinh khác nhận xét và trao đổi 27 Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức theo nội dung sau a 28 Học sinh đọc sách giáo khoa và kiến thức đã học trình bày thế mạnh và hạn chế của từng khu vực đối với sự phát triển kinh tế xã hội 27 Học sinh trình bày 27 Học sinh trao đổi 27 Học sinh nhận xét lẫn nhau 28 (sách giáo khoa) 27 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 28 1. Kiến thức 31 2. Kĩ năng 31 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 31 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 31
  4. 1/ On định 31 2/ Kiểm tra bài cũ 31 3/ Bài mới 32 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 34 Sau bài học, HS cần: 34 1. Kiến thức 34 - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng 34 - Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên 34 - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đôl với sản xuất nông nghiệp 34 2. Kĩ năng 34 - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ. 34 - Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. . 35 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 35 - Bản đồ địa hình VN 35 - Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta 35 - Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới 35 - Atlat Địa lí Việt Nam. 35 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 35 1/ On định 35 2/ Kiểm tra bài cũ 35 3/ Bài mới 35 Khởi động: GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần nhiên (khí hậu, địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật) và yêu cầu HS tìm các dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam cho từng mối quan hệ (khí hậu - địa hình; khí hậu- sông ngòi; khí hậu- sinh vật ) 35 GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 35 1/ Khoanh tròn ý em cho là đúng 36 Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình vùng núi đá vôi là: 36 A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh 36 B. Đất bị bạc màu. 36 C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô 36 D. Thường xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lỡ 36 2/ Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần địa hình, sông ngòi của nước ta. 36 3/ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, siinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào? 36 4/ Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống con người? 36 -Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới 36 - Sưu tầm các hình ảnh và tài liệu có liên quan đến thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 36 1/ On định 40
  5. 2/ Kiểm tra bài cũ 40 3/ Bài mới 40 1/ On định 47 2/ Kiểm tra bài cũ 47 3/ Bài mới 47 Hoạt động thầy 47 Hoạt động trò 47 Nội dung can đạt 47 Hình thức hoạt động: Cá nhân 47 Các cá nhân đọc sách giáo khoa, hãy tóm lược ngắn gọn về chiến lược 50 3/ Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường: SGK 50 1/ On định 50 2/ Kiểm tra bài cũ 50 3/ Bài mới 50 Hoạt động thầy 50 Hoạt động trò 50 Nội dung 50 - Khó khăn sắp xếp việc làm 52 Cả lớp đọc sách giáo khoa và kiến thức đã học trình bày 52 Học sinh trình bày và về nhà ghi các chiến lược 53 1/ On định 55 2/ Kiểm tra bài cũ 55 3/ Bài mới 56 1/ On định 57 2/ Kiểm tra bài cũ 57 3/ Bài mới 58 - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta 59 - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ở nước ta 59 - Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích bảng số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ 59 1/ On định 59 2/ Kiểm tra bài cũ: giáo viên kiểm tra bài thực hành 59 3/ Bài mới 59 1/ On định 61 2/ Kiểm tra bài cũ 61 3/ Bài mới 61 1/ On định 63 2/ Kiểm tra bài cũ 63 1/ On định 65 2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bi thực hnh 65 3/ Bài mới 65 I.Mục tiêu bài học: 67 1/ Kiến thức: 67 Sau bài học, HS cần: 67
  6. - Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta 67 - Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp 67 - Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng. 67 2/ Kỹ năng: 67 - Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh 67 - Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức sản xuất nông nghiệp. 67 - Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm. 67 3/ Thái độ: 67 - HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội ) 67 II/ Các phương tiện dạy học: 67 - Atlat Địa lý Việt Nam 67 - Bản đồ nông nghiệp VN 67 - Biểu đồ hình 33 (phóng to) 67 - Bảng cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước (SGK) 67 III. Hoạt động dạy và học: 68 1/ On định 68 2/ Trình by vai trị, hiện trạng rừng, sự pht triển v phn bố ngnh lm nghiệp 68 3/ Bài mới 68 Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta. 68 Khởi động: 68 Bài mới: 68 Hoạt đồn thầy 68 Hoạt động trò 68 Nội dung 68 Hoạt động 1: Cá nhân 68 GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ: 68 Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính: 68 Tự nhiên 68 Kính tế – xã hội 68 Nêu câu hỏi cho HS trả lời : 68 Những nhân tố thuộc nhóm tự nhiên ? 68 Những nhân tố thuộc nhóm KT – XH? 68 GV phân tích tiếp đó thấy vai trò của mỗi nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của nền nông nghiệp. 68 Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng nông nghiệp. 68 Hoạt động 2 : Nhóm 68 Tìm hiểu điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện phát triển, trình độ thâm canh, sản phẩm chuyên môn hóa của mỗi vùng nông nghiệp 68 Bước 1: 68 Chia lớp thành 6 nhóm 68
  7. GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam 68 giao nhiệm vụ 68 Căn cứ vào nội dung bảng 33.1 68 Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat 68 Địa lý Việt Nam 68 Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ 68 (Thời gian hoạt động : 5phút ) 69 Bước 2 : 69 Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đông nam bộ. 69 Các nhóm bổ sung, GV nhận xét, nêu 69 vấn đề để khắc sâu kiến thức. 69 Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ? 69 Các nhóm tranh luận, GV kết luận. 69 GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ (lúa, cà phê, cao su). 69 GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố 69 Hoạt động 3: Cá nhân 69 Tìm hiểu thay đổi của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp 69 Bước 1: 69 GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt? 69 (Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng ngang. 69 GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng. 69 Bước 2: 69 Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH? 69 (Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao?) 69 GV chuẩn kiến thức và ghi bảng 69 Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước) 69 Giảng giải để nét ra nội dung ghi bảng tiếp ý 2 70 Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo dục cho HS. 70 Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì? 70 HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. 70 GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề ở nhiều môi trường nước, không khí, các vấn đề xã hội cần quan tâm. 70 GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất 70 GV treo biểu đồ 33 (vẽ to) và nêu yêu cầu. 70 Căn cứ vào biểu đồ cho biết: 70 Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu? 70 Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết những loại hình trang trại đó là gì?.70 Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu cụ thể 70
  8. 1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: 68 - Nhân tố TN: 68 + Nền chung 68 + Chi phối sự phân hoá 68 lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền. 68 - Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá. 68 2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: 68 (SGK) 68 3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: 69 a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: 69 - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn. .69 - Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. 69 - Đa dạng hoá kinh tế nông thôn 69 - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên 69 - Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm. 69 - Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản 69 b.Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá. 69 Trang trại phát triển về số lượng và loại hình sản xuất nông nghiệp hàng hàng hóa 69 4/ Củng cố 70 1/ Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng 70 2/ Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè 70 V. Hoạt động nối tiếp 70 Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại 70 So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL 70 Phụ lục: Cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước 70 Cơ cấu ngành nghề chính 70 Cơ cấu thu nhập chính 70 Năm 70 1994 70 2001 70 1994 70 2001 70 1. Hộ nông lâm thuỷ sản 70 81,6 70 80,0 70 79,3 70 75,6 70 2. Ho công nghiệp – xây dựng 70 1,5 70 6,4 70 7,0 70 10,6 70 3. Hộ dịch vụ, thương mại 70
  9. 4,4 70 10,6 70 13,7 70 13,6 70 1/ On định 71 2/ Kiểm tra bài cũ 71 1/ Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng 71 2/ Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè 71 3/ Bài mới 71 1/ On định 74 2/ Kiểm tra bài cũ 74 3/ Bài mới 74 I/ MỤC TIU BI HỌC 75 II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC 75 III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 75 1/ On định 80 2/ Kiểm tra bài cũ: 80 3/ Bài mới 80 1/ On định 82 2/ Kiểm tra bài cũ 82 3/ Bài mới 83 1/ On định 98 2/ Kiểm tra bài cũ 98 3/ Bài mới 98 1/ On định 100 2/ Kiểm tra bài cũ 100 3/ Bài mới 100 1/ On định 102 2/ Kiểm tra bài cũ 102 3/ Bài mới 102 Tuần 1
  10. Tiết 1 Ngày soạn . Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng -Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một sốhình ảnh, tư liệu, video về các thành tựu của công cuộc Đổi mới - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ: giáo viên giới thiệu chương trình địa lí 12 cơ bản và nêu 1 số yêu cầu của bộ môn, nêu phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy 3/ Bài mới Khởi động: giáo viên giới thiệu bài mới. Giáo viên giới thiệu chương trình địa lí 12. phương pháp học tập, phương tiện học tập và phương pháp học tập bộ môn cần thiết. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động l: Xác định bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước Đổi mới. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc Học sinh đọc sách giáo I. Công cuộc đổi mới là SGK mục l.a cho biết bối khoa một cuộc cải cách toàn cảnh nền kinh tế - xã hội diện về kinh tế xã hội nước ta trước khi tiến a. Bối cảnh hành đổi mới. Ngày 30 - 4 - 1975: Đất - Dựa vào kiến thc đã Học sinh trình bày hậu nước học, hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến thống nhất, cả nước tập quả nặng nề của chiến tranh trung vào tranh đối với nước ta. hàn gắn các vết thương
  11. Một HS trả lời, HS khác Học sinh khác nhận xét chiến tranh nhận xét, bổ sung. và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tethững năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta . Hình thức: Cặp. Bước 1: GV giảng giải về Học sinh nghe b. Diễn biến nền nông nghiệp trước và Năm 1979: Bắt đầu thực sau chính sách khoa 10 hiện đổi mới trong một số (khoán sản phẩm theo ngành (nông nghiệp, công khâu đến nhóm người lao nghiệp) động). Khoán gọn theo Ba xu thế đổi mới từ Đại đơn giá đến hộ xã viên hội Đảng lần thứ 6 năm (từ tháng 4 năm 1998, 1986: hợp tác xã chỉ làm dịch Học sinh trả lời + Dân chủ hoá đời sống vụ). kinh tế - xã hội. Bước 2: GV đặt câu: + Phát triển nền kinh tế nước ta đổi mới theo 3 xu Học sinh nhận xét hàng hoá nhiều thành thế nào phần theo định hướng xã Bước 3: HS đại diện trình hội chủ nghĩa. bày, các HS khác bổ sung + Tăng cường giao lưu và ý kiến. GV nhận xét phần hợp tác với các nước trên trình bày của HS và bổ thế giới. sung kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế - xã hội nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra Học sinh nghe mục đích c. Thành tựu thành các nhóm, giao yêu cầu của hoạt động - Nước ta đã thoát khỏi nhiệm vụ cụ thể cho từng tình trạng khủng hoảng nhóm. Học sinh chia nhóm kinh tế - xã hội kéo dài. - Nhóm 1: Trình bày Lạm phát được đẩy lùi và những thành tựu to lớn Học sinh thảo luận kiềm chế ở mức một con của công cuộc Đổi mới ở số. nước ta. Tốc độ tăng trưởng kinh Cho ví dụ thực tế. Học sinh trình bày đại tế khá cao, (đạt 9,5% năm Nhóm 2: Quan sát hình diện cho các nhóm theo 1999, 8,4% năm 2005). 1.1, hãy nhận xét tốc độ nội dung sau - Cơ cấu kinh tế chuyển tăng chỉ số giá tiêu dùng Thành tựu dịch theo hướng công
  12. (tỉ lệ lạm phát) các năm - Nước ta đã thoát khỏi nghiệp hoá, hiện đại hoá 1986 - 2005. Y nghĩa của tình trạng khủng hoảng (giảm tỉ trọng khu vực I, việc kiềm chế lạm phát . kinh tế - xã hội kéo dài. tăng tỉ trọng khu vực II và Nhóm 3: Dựa vào bảng Lạm phát được đẩy lùi và III) . 1, hãy nhận xét về tỉ lệ kiềm chế ở mức một con Cơ cấu kinh tế theo lãnh nghèo chung và tỉ lệ số. thổ cũng chuyển biến rõ nghèo lương thực của cả Tốc độ tăng trưởng kinh nét (hình thành các vùng nước giai đoạn 1993 - tế khá cao, (đạt 9,5% năm kinh tế trọng điểm, các 2004. 1999, 8,4% năm 2005). vùng chuyên canh ). Bước 2: HS trong các - Cơ cấu kinh tế chuyển Đời sống nhân dân được nhóm trao đổi, đại diện dịch theo hướng công cải thiện làm giảm tỉ lệ các nhóm trình bày, các nghiệp hoá, hiện đại hoá nghèo của cả nước. nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. Hình thức: Theo cặp GV đặt câu hỏi: Đọc Học sinh đọc sách giáo 2. Nước ta trong hội SGK mục 2, kết hợp hiểu khoa, trình bày bối cảnh nhập quốc tế và khu vực biết của bản thân, hãy cho thế giới trong giai đoạn a. Bối cảnh biết bối cảnh quốc tế này có tác động như thế - Thế giới: Toàn cầu hoá những năm cuối thế kỉ 20 nào đối với đời sống kinh là xu hướng tất yếu của có tác động như thế nào tế xã hội nước ta? nền kinh tế thế giới, đẩy đến công cuộc đổi mới ở - Một HS trả lời, các HS mạnh hợp tác kinh tế khu nước ta? Những thành tựu khác nhận xét, bổ sung. vực. nước ta đã đạt được. - Việt Nam là thành viên GV đặt câu hỏi: Dựa vào Học sinh đọc sách giáo của ASEAN (7/95), bình hiểu biết của bản thân, khoa thường hóa quan hệ Việt - hãy nêu những khó khăn Học sinh trả lời Mỹ, thành viên WTO năm của nước ta trong hội 2007. nhập quốc tế và khu vực . b. Thành tựu GV chuẩn kiến thức. HS trả lời, các HS khác - Thu hút vốn đầu tư nước (Khó khăn trong cạnh nhận xét ngoài (ODA, FDI) tranh với các nước phát - Đẩy mạnh hợp tác kinh triển hơn trong khu vực tế, khoa học kĩ thuật, bảo và thế giới; Nguy cơ vệ môi trường. khủng hoảng; Khoảng - Phát triển ngoại thương cách giàu nghèo tăng ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo
  13. Hoạt động 5: Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. Hình thức: Cá nhân. GV đặt câu hỏi: Đọc Học sinh đọc sách giáo 3. Một số định hướng SGK mục 3, hãy nêu một khoa và kiến thức đã học chính đẩy mạnh công số định hướng chính để Một HS trả lời, các HS cuộc Đổi mới đẩy mạnh công cuộc Đổi khác nhận xét, bổ sung - Thực hiện chiến lược mới ở nước ta. tăng trưởng đi đôi với xóa GV chuẩn kiến thức: Qua đói giảm nghèo. gần 20 năm đổi mới, nhờ - Hoàn thiện cơ chế chính đường lối đúng đắn của sách của nền kinh tế thị Đảng và tính tích cực, trường. chủ động sáng tạo của - Đẩy mạnh CNH- HĐH nhân dân, nước ta đã đạt gắn với nền kinh tế tri được những thành tựu to thức. lớn, có ý nghĩa lịch sử. - Phát triển bền vững, bảo Thực hiện hiệu quả các vệ tài nguyênm môi định hướng để đẩy mạnh trường. Đẩy mạnh phát công cuộc Đổi mới sẽ đưa triển y tế, giáo dục. nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. 4. ĐÁNH GIÁ 1/ Trong bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới của nước ta? 2/ Hãy tìm chứng minh về thành tựu của công cuộc đổi mới của nước ta 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về nhà xem bài cũ và chuẩn bị bài mới: vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn . Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế – xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng
  14. Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ hành chánh Việt nam - Atlat địa lí Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Hãy trình bày bối cảnh trong nước dẫn đến nước ta đổi mới 2/ Hãy trình bày nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực 3/ Bài mới Giáo viên giới thiệu sơ lược về vai trò của vị trí địa lí việt nam Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1: xác định vị trí địa lí nước ta Hình thức hoạt động: cả lớp GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ Học sinh quan sát bản đồ hoặc 1. Vị trí địa lí các nước Đông Nam á, trình bày át lát địa lí việt nam - Nằm ở rìa phía đông của bán đặc điểm vị trí địa lí của nước ta cầu trên bán đảo Đông Dương, theo dàn ý: gần trung tâm khu vực Đông Nam - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Học sinh trình bày á. Tây trên đất nước. Toạ độ địa lí - Hệ toạ độ địa lí: các điểm cực. + Vĩ độ: 23023’B – 8034’ B (kể cả - Các nước láng giềng trên đất đảo: 23023’ B – 6050’ B) liền và trên biển. + Kinh độ: 1020109Đ – l09024’Đ Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, Học sinh xem átlats trả lời (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ). các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Học sinh nhận xét Hoạt động 2: xác định phạm vi lãnh thổ nước ta Hình thức hoạt động: cả lớp Hoạt động 2: Xác định phạm vi 2. Phạm vi lãnh thổ đảo 331 212 km2 Học sinh đọc sách giáo khoa và a. Vùng đất Hình thức: Cả lớp. kiến thức đã học - Diện tích đất liền và các hải đảo GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi 331 212 km2 lãnh thổ nước ta bao gồm những Học snh tìm hiểu thêm các khái - Biên giới: bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất? niệm: vùng nội thuỷ, lãnh hải, + Phía Bắc giáp Trung Quốc với Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc đường biên giới dài 1300km. nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh quyền kinh tế và vùng thềm lục + Phía Tây giáp Lào 2100km, nào? địa. Campuchia hơn 1100km. Một HS lên bảng trình bày và xác + Phíađôngvànam giápbiển định vị trí giới hạn phần đất liền Các học sinh trình hày 3260km
  15. trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam, - Nước ta có 4000 đảo lớn, trong GV chuẩn kiến thức. Các cá nhân khác nhận xét đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hoá – xã hội, quốc phòng nước ta. Hình thức: Nhóm. Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng Cả lớp chia thành nhiều nhóm 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí của vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế, Các nhóm đọc sách giáo khoa và a. Ý nghĩa về tự nhiên văn hoá – xã hội, quốc phòng tiến hành thảo luận - Thiên nhiên mang tính chất nước ta. nhiệt đới ẩm gió mùa. Hình thức: Nhóm. Các nhóm trình bày - Đa dạng về động – thực vật, Bước 1: GV chia HS ra thành các Nội dung dã thảo luận nông sản. nhóm, glao nhiệm vụ cụ thể cho Các nhóm khác nhận xét - Nằm trên vành đai sinh khoáng từng nhóm. nên có nhiều tài nguyên khoáng Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những Giáo viên kết luận sản. mặt thuận lợi và khó khăn của vị - Có sự phân hoá da dạng về tự trí địa llí và tự nhiên nước ta. Học sinh có thể nêu moat vài thực nhiên, phân hoá Bắc – Nam. Đông GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh tế trong tranh chấp Biển đông hiện – Tây, thấp – cao. hưởng của vị trí địa lí tới cảnh nay Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán quan, khí hậu, sinh vật, khoáng b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, sản. xã hội và quốc phòng:. Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh - Về kinh tế: hưởng của vị trí địa lí kinh tế, văn + Có nhiều thuận lợi dể phát triển hoá – xã hội và quốc phòng cả về giao thông đường bộ, đường Bước 2. HS trong các nhóm trao biển, đường không với các nước đổi, đại diện các nhóm trình bày, trên thế giới tạo điều kiện thực các nhóm hiện chính sách mở cửa, hội nhập khác bổ sung ý kiến. với các nước trong khu vưc và Bước 3: nhận xét phần trình bày trên thế giơí của HS và kết luận ý đúng của + Vùng biển rộng lớn, giàu có, mỗi nhóm. phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). - Về văn hoá – xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp
  16. tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á. 4/ Củng cố 1/ Hãy xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta 2/ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí 5/ Dặn dò: về nhà học bài cũ, chuẩn bị giấy A4 chuẩn bị bài Thực hnh Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn . Bài 3. THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nươc ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Hãy xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta 2/ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí 3/ Bài mới Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8).
  17. Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 210B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'b Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08ođ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. 4. ĐÁNH GIÁ Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành và chuẩn bị bài mới: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt nam Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức
  18. - Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo. - Nắm được ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri. 2. Kĩ năng - Xác định trên biểu đồ các địa vị nền móng ban đầu của lãnh thổ. - Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất. 3. Thái độ : Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng niên biểu địa chất. - Atlat địa lí Việt Nam. III/ HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Hãy xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta 2/ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí 3/ Bài mới Khởi động: Giáo viên giới thiệu bài mới: Hoạt động thầy Họat động trò Nội dung Giáo viên nêu mục đích Họat động 1: cá nhân. Những giai đoạn chính hoạt động Tìm hiểu bảng niên đại trong lịch sử hình thành Giáo viên nêu hình thức địa chất. và phát triển lãnh thổ hoạt động Giáo viên hướng dẫn học Việt Nam. Giáo viên nêu câu hỏi cho sinh xem bảng niên đại - Giai đoạn Tiền Cambri. học sinh trả lời địa chất và giới thiệu các - Giai đoạn Cổ kiến tạo. Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời giai đoạn cần tìm hiểu - Giai đoạn Tân kiến tạo. Giáo viên nhân xét học trong sách giáo khoa 1. Giai đoạn tiền sinh trả lời Hoạt động 2: nhóm Cambri: Hình thành nền Giáo viên kết luận cuối Tìm hiểu đặc điểm giai móng ban đầu của lãnh cùng đoạn Tiền cambri thổ Việt Nam. Bước 1: GV chia HS ra a. Đây là giai đoạn cổ Giáo viên nêu mục đích thành các nhóm, giao nhất, kéo dài nhất trong hoạt động nhiệm vụ cụ thể cho từng lịch sử phát triển của lãnh Giáo viên nêu hình thức nhóm. thổ Việt Nam thời gian: hoạt động Câu hỏi: Quan sát lược đồ Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, Giáo viên nêu câu hỏi cho hình 5, nêu đặc điểm của kết thúc cách đây 540 học sinh trả lời giai đoạn Tiền Cambri triệu năm. Giáo viên hướng dẫn học theo dàn ý: b. Chỉ diễn ra trong một sinh trả lời Giáo viên nhân xét học - Gồm những đại nào? phạm vi hẹp trên phần Kéo dài bao lâu? lãnh thổ nước ta hiện nay:
  19. sinh trả lời - Nhận xét về phạm vi các mảng nền cổ như Giáo viên kết luận cuối lãnh thổ. vòm sông Chảy, Hoàng cùng - Đặc điểm của các thành Liên Sơn, sông Mã, khối phần tự nhiên. Kon Tum, . Bước 2: HS trong các c. Các thành phần tự nhóm trao đổi, đại diện nhiên rất sơ khai đơn điệu các nhóm trình bày, các - Khí quyển rất loãng, hầu nhóm khác bổ sung ý như chưa có ôxi, chỉ có kiến. chất khí amôniac, điôxit Bước 3: GV nhận xét cacbon, nitơ, hiđro. phần trình bày của HS và - Thuỷ quyển: hầu như kết luận các ý đúng của chưa có lớp nước trên mỗi nhóm. mặt. GV đưa thêm câu hỏi cho - Sinh vật nghèo nàn: Tảo các nhóm: (tảo lục, tảo đỏ), động vật Các sinh vật giai đoạn thân mềm (sứa, hải quỳ, Tiền Cambri hiện nay còn thuỷ tức, san hô, ốc, xuất hiện ở nước ta không? (Không còn xuất hiện, vì đó .là các sinh vật cô. Các loài tảo, động vật thân mềm hiện nay được tiến hoá từ các loài sinh vật của thời kì Tiền Cambri). - Lãnh thổ địa phương em giai đoạn này đã được hình thành chưa? Giáo viên nêu mục đích Hoạt động 3: Xác định hoạt động các bộ phận lãnh thổ được Giáo viên nêu hình thức hình thành trong giai đoạn hoạt động Giáo viên nêu câu hỏi cho Tiền Cambr'i. học sinh trả lời Hình thức: Cả lớp. Giáo viên hướng dẫn học GV đặt câu hỏi: Quan sát sinh trả lời hình 5 SGK, tìm vị trí các Giáo viên nhân xét học đá biến chất tiền Cambri, sinh trả lời rồi vẽ lại vào bản đồ trống Giáo viên kết luận cuối Việt Nam các nền móng cùng đó. Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống, các HS khác nhận xét, bổ sung. (GV có thể chuẩn bị các
  20. miếng dán cùng màu tượng trưng cho các mảng nền cổ Tiền Cambri và yêu cầu HS dán cùng vị trí). GV kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ xưa nhất, kéo dài nhất, quang cảnh sơ khai, đơn điệu và lãnh thổ nước ta chỉ như moat đảo quốc với vài hòn đảo nhô cao khỏi mực nước biển. 4. ĐÁNH GIÁ: 1. Lịch sử hình thành và phát triển của trái đất đã trải qua mấy giai đọan? Đó là các giai đoạn nào? 2. Vì sao nói giai đoạn tiền cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ? 3. Giai đoạn tiền cambri có các đặc điểm gì? 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS học bài cũ và về nhà chuẩn bị trước bài lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ giai đoạn Cổ Kiến tạo và Tân Kiến tạo Tuần 5 Tiết 5 Ngay soan BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: . 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta. - So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta. 3. Thái độ: Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Atlat địa lí Việt Nam.
  21. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Lịch sử hình thành và phát triển của trái đất đã trải qua mấy giai đọan? Đó là các giai đoạn nào? 2/ Vì sao nói giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ? 3/ Giai đoạn tiền Cambri có các đặc điểm gì? 3/ Bài mới Những địa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Giáo viên nêu mục đích Hoạt động 1: Tìm hiểu 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo hoạt động đặc điểm giai đoạn Co a/ Thời gian diễn ra: Giáo viên nêu hình thức kiến tạo và Tân kiến tạo Cách đây 477 triệu năm và hoạt động Hình thức: nhóm kết thúc cách đây 65 triệu Giáo viên nêu câu hỏi cho Bước 1: : GV chia HS ra năm học sinh trả lời thành các nhóm, giao Đây là giai đoạn có tính Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời nhiệm vụ cụ thể (Xem chất quyết định đến lịch Giáo viên nhân xét học phiếu học tập phần phụ sử hình thành và phát triển sinh trả lời lục) lãnh thổ tự nhiên Việt nam Giáo viên kết luận cuối Nhóm 1: Tìm hiểu đặc Chịu ảnh hưởng của các cùng điểm giai đoạn Co kiến chu kì tạo núi trên thế giới tạo. trong giai đoạn này Nhóm 2: Tìm hiểu đặc có nhiều biến động nhất điểm giai đoạn Tân kiến trong lịch sử hình thành tự tạo. nhiên Việt nam Bước 2: HS trong các Lớp vỏ cảnh quan của nhóm trao đổi, đại diện nước ta rất phát triển các nhóm trình bày, các Đại bộ phận lãnh thổ nước nhóm khác bổ sung ý ta đã được hình thành kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của 3. Giai đoạn Tân kiến mỗi nhóm. (Xem thông tạo tin phản hồi phần phụ a/ Thời gian diễn ra: Giáo viên nêu mục đích lục). diễn ra cách đây 65 triệu hoạt động Hoạt động 2: Xác định năm và tiếp diễn cho đến Giáo viên nêu hình thức các bộ phận lãnh thổ được ngày nay hoạt động hình thành trong giai đoạn b/ Chịu tác động mạnh
  22. Giáo viên nêu câu hỏi cho cổ kiến tạo và Tân kiến mẽ nhất trong vận động học sinh trả lời tạo. Hình thức: Cả lớp. kiến tạo Hymalaya Giáo viên hướng dẫn học GV đặt câu hỏi: Quan sát sau khi kết thúc giai đoạn sinh trả lời hình 5, SGK vị trí các loại cổ kiến tạo, lãnh thổ nước Giáo viên nhân xét học đá được hình thành trong ta tương đối ổn định và sinh trả lời giai đoạn cổ kiến tạo và tiếp tục hoàn thiện dưới Giáo viên kết luận cuối cùng Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp chế độ lục địa vào bản đồ trống Việt do chịu tác động mạnh mẽ Nam các khu vực được của chu kì vận động tạo hình thành trong hai giai núi nên lãnh thổ nước ta đoạn trên. có nhiều vận động đứt Một HS lên bảng vẽ vào gãy, hiện tượng phun trào bản đồ trống lãnh thổ c/ Là giai đoạn tiếp tục nước ta sau giai đoạn Cổ hoàn thiện các điều kiện kiến tạo, các HS khác tự nhiên làm cho đất Giáo viên nêu mục đích nhận xét, bổ sung. nước ta có điều kiện tự hoạt động Hoạt động 3: So sánh nhiên như ngày nay Giáo viên nêu hình thức đặc điểm giai đoạn Cổ các điều kiện thiên nhiên hoạt động kiến tạo và giai đoạn Tân nhiệt đới ẩm đã thể hiện rỏ Giáo viên nêu câu hỏi cho kiến tạo. nét trong các quá trình tự học sinh trả lời Hinh thức: Cá nhân/cặp nhiên trong việc hình Giáo viên hướng dẫn học GV yêu cầu một nửa lớp thành đất trong nguồn sinh trả lời so sánh Cổ kiến tạo với nhiệt ẩm dồi dào, sự Giáo viên nhân xét học Tân kiến tạo, nửa còn lại phong phú và đa dạng của sinh trả lời so sánh tân kiến tạo với sinh vật làm cho nước ta Giáo viên kết luận cuối cổ Kiến tạo từng cặp HS có diện mạo như ngày nay cùng trao đổi để trả lời câu hỏi: so sánh đặc điểm 2 đoạn theo nội dung sau: - Thời gian kiến tạo. - Bộ phận lãnh thổ được hình thành. - Đặc điểm khí hậu, sinh vật. - Các khoáng sản chính Giáo viên nêu mục đích Kẻ bảng thành 2 ô và gọi hoạt động 2 HS làm thư kí ghi kết Giáo viên nêu hình thức qua so sánh lên bảng. Lần hoạt động Giáo viên nêu câu hỏi cho lượt các đại diện cổ kiến học sinh trả lời tạo nói trước , nhóm Tân Giáo viên hướng dẫn học kiến trình bày tiếp theo sinh trả lời GV nhận xét phần trình Giáo viên nhân xét học bày của HS và bổ sung
  23. sinh trả lời kiến thức. Giáo viên kết luận cuối cùng 4. ĐÁNH GIÁ 1/ Hãy trình bày thời gian bắt đầu, thời gian diễn ra, thời gian kết thúc của giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn tân kiến tạo 2/ Hãy trình bày đặc điểm của giai đoạn cổ kiến tạo 3/ Hãy trình bày đặc điểm của giai đoạn tân kiến tạo 4/ chứng minh rằng giai đoạn tân kiến tạo còn tiếp diễn cho đến ngày nay 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài: Đất nước nhiều đồi núi Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1. Hãy trình bày thời gian bắt đầu, thời gian diễn ra, thời gian kết thúc của giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn tân kiến tạo 2. Hãy trình bày đặc điểm của giai đoạn cổ kiến tạo 3. Hãy trình bày đặc điểm của giai đoạn tân kiến tạo 4. Chứng minh rằng giai đoạn tân kiến tạo còn tiếp diễn cho đến ngày nay 3/ Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình nước ta. Hình thức: Theo cặp/ Nhóm Bước 1:: GV yêu cầu HS nhắc lại Học sinh nhắc lại cách phân loại 1. Đặc điểm chung của địa hình
  24. cách phần loại núi theo độ cao núi theo độ cao a. Địa hình đồi núi chiêm phần (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao lớn diện tích nhưng chủ yếu là cao trên 2000m) sau đó chia HS ra Học sinh chia nhóm đồi núi thấp thành các nhóm, giao nhiệm vụ - Địa hình cao dưới 1000m chiếm cho các nhóm. Học sinh đọc câu hỏi trong sách 85%, núi trung bình 14%, núi cao GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, giáo khoa và tiến hành thảo luận chỉ có 1%. quan sát hình 1 6, Atlat địa lí Việt - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện Nam, hãy: Các nhóm trình bày tích đất đai. - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi b. Cấu trúc địa hình nước ta chiếm phần lớn diện tích nước ta Các nhóm nhận xét khá đa dạng nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hướng tây bắc - đông nam và - Kể tên các dãy núi hướng tây Kết luận hướng vòng cung bắc - đông nam, các dãy núi Một HS chứng minh địa hình - Địa hình già trẻ lại và có tính hướng vòng cung. nước ta rất đa dạng và phân chia phân bậc rõ rệt. - Chứng minh địa hình nước ta rất thành các khu vực, các HS khác - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc đa dạng và phân chia thành các bổ sung ý kiến. xuống Đông Nam khu vực. - Cấu trúc gồm 2 hình chính Bước 2: HS trong các nhóm trao + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn đổi bổ sung cho nhau. sông Hồng đến Bạch Mã Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ + Hướng vòng cung: Vùng núi để chứng minh núi chiếm phần đông bắc và Trường Sơn Nam lớn diện tích nước ta nhưng chủ c Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió yếu là đồi núi thấp và kể tên các mùa dãy núi hướng tây bắc - đông d Địa hình chịu tác động mạnh nam, các dãy núi hướng vòng mẽ của con người cung. Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình. Hình thức hoạt động: nhóm Bước 1: GV chia HS ra thành các Học sinh chia lớp thành nhiều 2. Các khu vực địa hình nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm nhỏ a. Khu vực đồi núi từng nhóm. (Xem phiếu học tập * Vùng núi Đông Bắc phần phụ lục) - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa Các nhóm đọc sách giáo khoa và sông Hồng chủ yếu là đồi núi hình vùng núi Đông Bắc. xác định nhiệm vụ thấp. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa - Gồm cánh cung lớn mở rộng về hình vùng núi Tây Bắc. Các nhóm tiến hành thảo luận phía bắc và đông chụm lại ở Tam Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa Đảo. hình vùng núi Bắc Trường Sơn. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa Các nhóm trình bày và thấp xuống Đông Nam hình vùng núi Nam Trường Sơn. * Vùng núi tây bắc: Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có Các nhóm, cá nhân nhận xét theo - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng thể yêu cầu HS trình bày như một trình tự và sông Cả. hướng dẫn viên du lịch Giới hạn - Địa hình cao nhất nước ta, dãy
  25. Bước 2: HS trong các nhóm trao Đặc điểm địa hình của vùng này Hoàng Liên Sơn (Phanxipang đổi, đại diện các nhóm trình bày, Hướng nghiêng của địa hình 3143m). Các dãy núi hướng tây các nhóm khác bổ sung ý kiến. Hướng các dãy núi bắc - đông nam, xen giữa là cao Bước 3: GV nhận xét, đánh giá Tên các dãy núi, cao nguyên, sơn nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn phần trình bày của HS. nguyên La, Mộc Châu). GV đặt câu hỏi cho các nhóm: * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy nào tới khí hậu. núi Bạch Mã. - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh - Hướng tây bắc - đông nam . hưởng như thế nào tới sinh vật. - Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. - Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị) * Vùng núi Trường Sơn Nam - Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m. 4. ĐÁNH GIÁ 1. Hãy trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt nam 2. Hãy nêu đặc điêm khác nhau của Đông bắc và Tây bắc 3. Địa hình của trường sơn bắc và trường sơn nam khác nhau như thế nào 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài đất nước nhiều đồi núi: khu vực đồng bằng và thuận lợi và khó khắn của đồng bằng và đồi núi đối với sự phát triển kinh tế xã hội Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ở nước ta. - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng
  26. - Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/Kiểm tra bài cũ 1/ Hãy nêu đặc điểm chung của địa hình việt nam 2/ Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng nuí Đông bắc và vùng núi Tây bắc 3/ Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng Trường sơn bắc và Trường sơn nam 3/ Bài mới Giới thiệu bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hình thức: Nhóm Bước 1: GV yêu cầu HS Các cá nhân nhắc lại các b) Khu vực đồng bằng nhắc lại khái niệm đồng khái niệm đồng bằng * Đồng bằng châu thổ bằng châu thổ và đồng bằng châu thổ và đồng bằng sông gồm: ven biển. ven biển Đồng bằng sông Hồng (Đồng bằng châu thổ thường và đồng bằng sông Cửu rộng và bằng phẳng, do các Long. sông lớn bồi đắp ở cửa sông. Học sinh tiến hành chia - Đồng bằng sông hồng Đồng bằng ven biển chủ yếu nhóm Diện tích 15 nghìn km2 do phù sa biển bồi tụ, Đồng bằng có hình tam thường nhỏ, hẹp). giác Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Đồng bằng có đê bao Tự nhiên VN đồng bằng phủ nên địa hình có đất châu thổ sông Hồng, đồng bặc màu và các vùng bằng châu thổ sông Cửu Học sinh tiến hành thảo trũng Long, đồng bằng Duyên hải luận Đồng bằng thuận lợi cho miền Trung. phát triển cây lúa nước GV chia nhóm và giao HS trong các nhóm trao - Đồng bằng sông cửu nhiệm vụ cho các nhóm. đổi, bổ sung cho nhau long (Xem phiếu học tập phần - Diện tích 40 nghìn phụ lục). km2 HS trong các nhóm trao đổi, - Được bồi đấp do con bổ sung cho nhau. sông tiền và sông hậu Bước 3: Một HS chỉ trên bản - Đồng bắng này rộng
  27. đồ và trình bày đặc điểm của lớn hơn đồng bằng sông đồng bằng sông Hồng, HS hồng địa hình thấp và trình bày đặc điểm của đồng Học sinh trình bày nội bằng phẳng hơn. Trên bằng sông Cửu Long, các dung thảo luận nhóm đồng bằng không có hệ HS khác bổ sung ý kiến. thống đê nhưng có hệ Bước 4: GV nhận xét phần thống kênh rạch chằn trình bày của HS và kết luận chịt. Về mùa lũ bị ngập các ý đúng của mỗi nhóm. nước trên diện rộng. Đồng bằng có các vùng trủng lớn như đồng tháp mười và tứ giác long xuyen Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng bằng ven biển Hình thức hoạt động: Cá nhân Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc Học sinh đọc sách giáo - Đồng bằng ven biển điểm đồng bằng ven biển khoa - Chủ yếu do phù sa biển theo dàn ý: Học sinh điền vào bảng bồi đắp. Đất nhiều cát, ít - Nguyên nhân hình thành: theo dàn ý của giáo viên phù sa. Một HS lên bảng chỉ - Diện tích 15000 km2. - Diện tích: trên bản đồ Địa lí tự Hẹp chiều ngang, bị chia nhiên Việt Nam để trả cắt thành nhiều đồng - Đặc điểm đất lời, các HS khác nhận bằng nhỏ. đai xét, bổ sung. GV nhận - Các đồng bằng lớn: - Các đồng bằng xét phần trình bày của Đồng bằng sông Mã, lơn: HS và bổ sung kiến sông Chu; đồng bằng Các học sinh khác nhận sông Cả, sông Thu Bồn, xét và trao đổi Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội. Hình thức: Nhóm nhỏ Bước 1: GV chia HS ra Học sinh đọc sách giáo 3. Thế mạnh và hạn thành các nhóm và giao khoa và kiến thức đã chế về thiên nhiên của nhiệm vụ cho các nhóm. học trình bày thế mạnh các khu vực đồi núi và Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, và hạn chế của từng khu đồng bằng trong phát kết hợp hiểu biết của bản vực đối với sự phát triển triển kinh tế - xã hội thân, hãy nêu các dẫn chứng kinh tế xã hội (sách giáo khoa) để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi tới phát triển kinh tế-xã hội. Học sinh trình bày Nhóm 2 : Đọc SGK mục Học sinh trao đổi
  28. 8.b, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn Học sinh nhận xét lẫn chứng để chứng minh các nhau thế mạnh và hạn chế của địa hình đồng bằng tới phát triển kinh tế - xã hội. Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày. Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung. Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức theo nội dung sau a. 4/ ĐÁNH GIÁ 1. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu long có những đặc điểm gì giống nhau và khác nhau về điều kiện địa hình và đất đai? 2. Nêu đặc điểm của dãy đồng bằng duyên hải miền trung? 3. Nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng và đồi núi đối với việc phát triển kinh tế xã hội 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết từ bài 1 đến bài 7. Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai.
  29. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam. - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu long có những đặc điểm gì giống nhau và khác nhau về điều kiện địa hình và đất đai? 2/ Nêu đặc điểm của dãy đồng bằng duyên hải miền trung? 3/ nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng và đồi núi đối với việc phát triển kinh tế xã hội 3/ Bài mới Mở bài: giáo viên giới thiệu tầm quan trọng của biển đông đối với tự nhiên, kinh tế và quốc phòng của việt nam Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động l: Xác định vị trí của Biển Đông Hình thức: Cả lớp GV đặt câu hỏi: Chỉ trên Học sinh trình bày trên bản đồ và nêu đặc điểm bản đồ của Biển Đông, diện tích, phạm vi của tiếp giáp với vùng biển Biển Đông, tiếp giáp với của những nước nào? vùng biển của những Một HS trả lời, các HS nước nào? khác nhận xét, bổ sung. Một HS trả lời, các HS GV chuẩn kiến thức. khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khái quát của Biển Đông. Hình thức: Cặp GV đặt câu hỏi: 1. Khái quát về Biển 1. Đọc SGK mục 1, kết Học sinh đọc sách giáo Đông: hợp hiểu biết của bản khoa nêu nhận xét khái - Biển Đông là một vùng thân, hãy nêu những đặc quát về Biển đông biển rộng (3,477triêụ điểm khái quát về Biển km2). Đông? Học sinh trả lời - Là biển tương đối kín, 2. Tại sao độ mặn trung nằm trong vùng nhiệt đới bình của Biển Đông có sự ẩm gió mùa thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa? (Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào
  30. mùa mưa do mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra Học sinh đọc sách giáo biển nhiều). khoa và trả lời 3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? (Mùa đông, gió Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng tây nam - đông bắc). Hoạt động 3: Đánh giá ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. Hình thức: Theo cặp/ Nhóm Bước 1: GV chia nhóm Học sinh chia lớp thành 2. Anh hưởng của Biển và giao nhiệm vụ cho các nhiều nhóm Đông đến thiên nhiên nhóm. Việt Nam Nhóm 1: Đọc SGK mục Học sinh đọc sách giáo a. Khí hậu: Nhờ có Biển 2, kết hợp hiểu biết của khoa Đông nên khí hậu nước ta bản thân hãy nêu tác mang tính hải dương điều động của biển Đông tới Học sinh giải thích hòa, lượng mưa nhiều, độ khí hậu nước ta. Học sinh trình bày ẩm tương đối của không Giải thích tại sao nước ta khí trên 80%. lại mưa nhiều hơn các Học sinh nhận xét b. Địa hình và các hệ nước khác cùng vĩ độ. sinh thái vùng ven biển: Nhóm 2: Đọc SGK mục - Địa hình vịnh cửa sông, 2, kết hợp hiểu biết của bờ biển mài mòn, các tam bản thân hãy nêu trình giác châu thoải với bãi bày địa hình và hệ sinh triều rộng lớn, các bãi cát thái vùng biển phẳng lì, các đảo ven bờ Nhóm 3: Đọc SGK mục và những rạn san hô. 2, kết hợp hiểu biết của - Các hệ sinh thái vùng bản thân hãy nêu kể các ven biển rất đa dạng và nguyên thiên nhiên vùng giàu có: hệ sinh thái rừng biển ngập mặn, hệ sinh thái đất Nhóm 4: Đọc SGK mục phèn, nước lợ, 2, kết hợp hiểu biết của c. Tài nguyên thiên bản thân hãy kể các thiên nhiên vùng biển tai do Biển đông mang lại - Tài nguyên khoáng Bước 2: các nhóm trình sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, bày quặng ti tan . . . ; trữ
  31. Bước 3: các nhóm nhận lượng lớn. xét - Tài nguyên hải sản: các Bước 4: giáo viên chuan loại thuỷ hải sản nước kiến thức mặn, nước lợ vô cùng đa dạng d. Thiên tai - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung 4. ĐÁNH GIÁ 1/ Nêu khái quát về biển đông 2/ Hãy nêu ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái ven biển của nước ta? 3/ Hãy nêu nguồn tài nguyên và thiên tai ở vùng biển nước ta? 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Làm bài tập SGK - Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông. - Về nhà chuẩn bị bài thiên nhiên Nhiệt đới gió mùa -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết từ bài 1 đến bài 8 Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa 2. Kĩ năng - Biết phân tích biểu đồ khí hậu -Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu -Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bản đồ hình thể Việt Nam - Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa hạ - Atlat Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ
  32. 1/ Nêu khái quát về biển đông 2/ Hãy nêu ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái ven biển của nước ta? 3/ Hãy nêu nguồn tài nguyên và thiên tai ở vùng biển nước ta? 3/ Bài mới MỞ BÀI: Gv nhắc lại cho Hs kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã được học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài. Hoạt động hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung chính Hoạt động l: Tìm hiểu tính chất nhiệt đới Hình thức hoạt động:cá nhân Các cá nhân đọc sách giáo Học sinh đọc sách giáo 1 Khí hậu nhiệt đới gió khoa và kiến thức đã học, khoa mùa ẩm hãy chứng minh nước ta có a. Tính chất nhiệt đới khí hậu nhiệt đới ẩm Các cá nhân trình bày - Tổng bức xạ lớn, cán cân Các cá nhân trình bày, các bức xạ dương quanh năm. cá nhân khác nhận xét, giáo Các cá nhân khác nhận xét Nhiệt độ trung bình năm viên kết luận trên 200C. Tổng số giờ nắng Giáo viên kết luận từ 14000 - 3000 giờ. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. Hoạt động 2Tìm hiểu hoạt động gió mùa ở Việt nam Hình thức hoạt động: cả lớp. Cả lớp đọc sách giáo khoa, Học sinh đọc sách giáo c/ Gió mùa liên hệ kiến thức lớp 10, khoa, kiến thức đã học, xem Nước ta nằm trong vùng nội hình trong sách giáo khoa, bản đồ trong sách giáo khoa chí tuyến nên có gió tín trả lời các câu hỏi sau và trong át lát, tìm hiều và phong hoạt động quanh - Nguồn gốc hình thành trình bày nội dung sau nay năm, nhưng nứơc ta chịu - Phạm vi hoạt động - Nguồn gốc hình thành ảnh hưởng của các khối khí - Thời gian hoạt động - Phạm vi hoạt động hoạt động theo mùa - Phạm vi ảnh hưởng - Thời gian hoạt động *Gió mùa mùa đông Các cá nhân trình bày, các - Phạm vi ảnh hưởng - Gió mùa đông bắc cá nhân khác nhận xét. Giáo Các cá nhân trình bày nội +Nguồn gốc: khối không viên kết luận với nội dung dung theo nội dung sau nay: khí lạnh xuất phát từ trung sau *Gió mùa mùa đông tâm áp cao Xi bia di chuyển *Gió mùa mùa đông - Gió mùa đông bắc qua lục địa vào nước ta - Gió mùa đông bắc +Nguồn gốc: khối không + Hướng thổi: đông bắc +Nguồn gốc: khối không khí lạnh xuất phát từ trung + Phạm vi hoạt động: từ
  33. khí lạnh xuất phát từ trung tâm áp cao Xi bia di chuyển 16oB trở ra Bắc tâm áp cao Xi bia di chuyển qua lục địa vào nước ta + Thời gian và tính chất qua lục địa vào nước ta + Phạm vi hoạt động: từ Đầu mùa đông: (tháng + Phạm vi hoạt động: từ 16oB trở ra Bắc 11,12,1) khối không khí 16oB trở ra Bắc + Thời gian lạnh di chuyển qua lục địa + Thời gian đầu mùa đông: (11,12,1) châu á mang lại cho thời tiết đầu mùa đông: (11,12,1) khối không khí lạnh di miền bắc lạnh và khô khối không khí lạnh di chuyển qua lục địa châu á Nữa cuối mùa đông:(tháng chuyển qua lục địa châu á mang lại cho thời tiết miền 2,3,4) không khí lạnh di mang lại cho thời tiết miền bắc lạnh và khô chuyển về phía đông qua bắc lạnh và khô Nữa cuối mùa đông:(2,3,4) biển vào nước ta gây lạnh Nữa cuối mùa đông:(2,3,4) không khí lạnh di chuyển về ẩm, mưa phùn cho vùng ven không khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào biển và đồng bằng miền bắc phía đông qua biển vào nước ta gây lạnh ẩm, mưa Gió mùa đông bắc chỉ hoạt nước ta gây lạnh ẩm, mưa phùn cho vùng ven biển và động từng đợt, không kéo phùn cho vùng ven biển và đồng bằng miền bắc dài liên tục, cường độ mạnh đồng bằng miền bắc + Tính chất: gió mùa đông nhất kéo dài 2-3 tháng. Khi + Tính chất: gió mùa đông bắc chỉ hoạt động từng đợt, di chuyển xuống phía nam bắc chỉ hoạt động từng đợt, không kéo dài liên tục, yếu dần và bị dãy Bạch mã không kéo dài liên tục, cường độ mạnh nhất kéo dài chặn lại. Miền nam là mùa cường độ mạnh nhất kéo dài 2-3 tháng. Khi di chuyển khô. 2-3 tháng. Khi di chuyển xuống phía nam yếu dần và - Gió tín phong nam xuống phía nam yếu dần và bị dãy Bạch mã chặn lại. + Nguồn gốc: từ trung tâm bị dãy Bạch mã chặn lại. Miền nam là mùa khô. áp cao thái bình dương thổi Miền nam là mùa khô. - Gió mùa mùa hạ: về xích đạo - Gió mùa mùa hạ: + nguồn gốc: từ trung tâm + Hướng thổi: đông nam + nguồn gốc: từ trung tâm áp thấp An độ – Mi an ma + Phạm vi hoạt động: từ áp thấp An độ – Mi an ma hút gió từ An độ dương qua 16o B => trở vào nam hút gió từ An độ dương qua vịnh Ben gan vào nước ta. + Thời gian: xen kẻ 2 mùa vịnh Ben gan vào nước ta. + Hướng gió: tây nam và chuyển tiếp giữa 2 mùa + Hướng gió: tây nam + thời gian và tính chất + Tính chất: khô + thời gian và tính chất Đầu mùa hạ:(5,6,7) khối khí - Gió mùa mùa hạ: Đầu mùa hạ:(5,6,7) khối khí nhiệt đới Ben gan di chuyển + Nguồn gốc: từ trung tâm nhiệt đới Ben gan di chuyển theo hướng tây nam gây áp thấp An độ – Mi an ma theo hướng tây nam gây mưa cho nam bộ và tây hút gió từ An độ dương qua mưa cho nam bộ và tây nguyên. Do ảnh hưởng của vịnh Ben gan vào nước ta. nguyên. Do ảnh hưởng của dãy trường sơn nên đồng + Hướng gió: tây nam dãy trường sơn nên đồng bằng ven biển miền trung + thời gian và tính chất bằng ven biển miền trung và nam tây bắc có gió phơn Đầu mùa hạ:(5,6,7) khối khí và nam tây bắc có gió phơn Giữa và cuối mùa hạ nhiệt đới Ben gan di chuyển Giữa và cuối mùa hạ (8,9,10) gió mùa tây nam theo hướng tây nam gây (8,9,10) gió mùa tây nam xuất phát từ áp cao cận chí mưa cho nam bộ và tây xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nam hoạt động, hình nguyên. Do ảnh hưởng của tuyến nam hoạt động, hình thành gió mùa mùa hạ chính dãy trường sơn nên đồng thành gió mùa mùa hạ chính thức ở nước ta. Vược qua bằng ven biển miền trung thức ở nước ta. Vược qua vùng biển xích đạo khối và nam tây bắc có gió phơn
  34. vùng biển xích đạo khối không khí trở nên nóng ẩm, Giữa và cuối mùa hạ không khí trở nên nóng ẩm, gây mưa lớn cho nam bộ và (8,9,10) gió mùa tây nam gây mưa lớn cho nam bộ và tây nguyên. xuất phát từ áp cao cận chí tây nguyên. Hoạt động của khối khí này tuyến nam hoạt động, hình Hoạt động của khối khí này cùng dãy hội tụ nhiệt đới thành gió mùa mùa hạ chính cùng dãy hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước. thức ở nước ta. Vược qua gây mưa cho cả nước. Các cá nhân khác trình bày vùng biển xích đạo khối Giáo viên kết luận bằng sự và nhận xét không khí trở nên nóng ẩm, phân chia các mùa ở Việt gây mưa lớn cho nam bộ và nam tây nguyên. Hoạt động của khối khí này cùng dãy hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước. => Sự phân chia mùa ở nước ta - Miền bắc: mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng, mưa nhiều; hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và mùa thu - Miền nam: có 2 mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô - Trung bộ và Tây nguyên có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô 4. ĐÁNH GIÁ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa=> chứng minh nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm bài tập cuối bài và xem trước bài của tiết sau: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn Bài 10 THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng. - Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên. - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đôl với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ.
  35. - Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. . . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ địa hình VN - Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta. - Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta 3/ Bài mới Khởi động: GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần nhiên (khí hậu, địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật) và yêu cầu HS tìm các dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam cho từng mối quan hệ (khí hậu - địa hình; khí hậu- sông ngòi; khí hậu- sinh vật ). GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình, sông ngòi, sinh vật Hình thức: Theo cặp Bước 1: GV giao nhiệm vụ Học sinh xác định nhiệm vu 2. Các thành phần tự cho HS Bướ' 2: Hai HS nhiên khác: cùng bàn trao đổi để trả lời Học sinh bàn bạc trao đổi a. Địa hình câu hỏi. * Biểu hiện Bước3: Một HS đại diện Học sinh đại diện trình bày -Xâm thực mạnh ớ miền đồi trình bày trước lớp, các HS núi khác nhận xét, bổ sung. GV - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng chuẩn kiến thức, lưu ý HS hạ lưu sông cách sử đụng mũi tên để thể Học sinh trả lời *Nguyên nhân hiện mối quan hệ nhân quả. Nước ta có khí hậu nhiệt đới GV đặt thêm câu hỏi: Dựa ẩm gió mùa vào hiểu biết của bản thân Nham thạch dễ bị phong hóa em hãy đề ra biện pháp Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn nhằm hạn chế hoạt động b. Sông ngòi, đất, sinh vật xâm thực ở vùng đồi núi. * Biểu hiện - Mạng lưới sông ngòi dày đặc - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa - Chế độ nước theo mùa * Nguyên nhân - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
  36. - Mưa theo mùa - Nham thạch dễ bị phong hóa Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. Hình thức: Cả lớp GV đặt câu hỏi: Đọc SGK Học sinh nêu những ví dụ 3. Anh hưởng của thiên mục 3, kết hợp với hiểu biết chứng tỏ thiên nhiên nhiệt nhiên nhiệt đới ẩm gió của bản thân, hãy nêu đới ẩm gió mùa có ảnh mùa đến hoạt động sản những ví dụ chứng tỏ thiên hưởng đến sản xuất nông xuất và đời sống nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nghiệp, các hoạt động sản (sách giáo khoa) có ảnh hưởng đến sản xuất xuất khác và đời sống. nông nghiệp, các hoạt động Một HS trả lời tác động của sản xuất khác và đời sống. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió Một HS trả lời tác động của mùa n sản xuất đến nông thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió nghiệp. Các HS khác nhận mùa n sản xuất đến nông xét, bổ sung. nghiệp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Một HS tra lởi tác động của Một HS tra lởi tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa dến các hoạt động sản mùa dến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. Các xuất khác và đời sống. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. GV chuẩn kiến thức. Các học sinh khác nhận xét 4. ĐÁNH GIÁ 1/ Khoanh tròn ý em cho là đúng Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình vùng núi đá vôi là: A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. Đất bị bạc màu. C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô. D. Thường xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lỡ. 2/ Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần địa hình, sông ngòi của nước ta. 3/ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, siinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào? 4/ Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống con người? 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới - Sưu tầm các hình ảnh và tài liệu có liên quan đến thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn
  37. BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I/ Mục tiêu bài học 1/ Về kiến thức - Hiểu được sự phân hóa thiên nhiên Bắc nam là do thay đổi khí hậu từ Bắc vào nam mà ranh giới là dãy Bạch mã - Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và lãnh thổ phía nam - Hiểu được sự phân hóa thiên nhiên đông tây, trước hết là sự phân hóa địa hình và sự tác động kết hợp địa hình với các khối khí đi qua lãnh thổ - Biết được sự phân hóa thiên nhiên Đông tây theo 3 vùng 2/ Về kĩ năng - Đọc hiểu các trang bản đồ: hình thể, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong At lát - Nhận xét chế độ nhiệt độ và chế độ lượng mưa ở hai biểu đồ khí hậu trong bài học. - Liên hệ thực tế để thấy hai sự phân hóa này II/ Phương tiện dạy học: At lát địa lí Việt nam III/ Nội dung và hoạt động 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1. Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm trong các thành phần tự nhiên khác. 2. Anh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm đến đời sống và đời sống con người. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới : Tìm hiểu đặc điểm chung tự nhiên thứ 4 của thiên nhiên Việt nam: thiên nhiên phân hóa đa dạng. Bao gồm có các sự phân hóa: phân hóa Bắc nam, phân hóa Đông tây và phân hóa theo độ cao. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu sự phân hóa bắc nam Hình thức hoạt động: Cá nhân Học sinh đọc sách giáo khoa Học sinh xác định nhiệm 1/ Thiên nhiên phân hóa và kiến thức đã học, tìm hiểu vụ Bắc nam nội dung sau Vị trí địa lí, Nguyên nhân: Sự phân hóa 1. Vị trí địa lí, Gió mùa mùa đông. bắc nam: do ảnh hưởng của 2. Gió mùa mùa đông. Anh hưởng của địa hình vị trí địa lí, gió mùa mùa 3. Anh hưởng của địa đông và ảnh hưởng của địa hình. Học sinh nêu giới hạn của hình. Giáo viên nêu giới hạn của vùng lãnh thổ phía bắc và a/ Phần lãnh thổ phía Bắ phần B, N: dãy Bạch mã. phía nam và đặc điểm tự - Thiên nhiên đặc trưng Các cá nhâ đọc sách giáo nhiên của từng vùng cho vùng khí hậu nhiệt khoa, quan sát bản đồ hình Phần lãnh thổ phía Bắ đới ẩm gió mùa 8.1, quan sát bản đồ hình 9.4. - Thiên nhiên đặc trưng - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió các cá nhân tìm hiểu các vấn cho vùng khí hậu nhiệt đới mùa có mùa đông lạnh. đề sau đây: ẩm gió mùa Nhiệt độ trung bình năm - Đặc trưng thiên nhiên vùng - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió 200C, biên độ nhiệt độ năm đó mùa có mùa đông lạnh. lớn.
  38. - Khí hậu vùng đó, nhiệt độ Nhiệt độ trung bình năm - Cảnh quan thiên nhiên trung bình, biên độ nhiệt độ. 200C, biên độ nhiệt độ tiêu biểu là đới rừng nhiệt - Cảnh quan thiên nhiên. năm lớn. đới ẩm gió mùa. - Thành phần loài vùng đó - Cảnh quan thiên nhiên - Thành phần thực vật loài thuộc đới sinh vật nào tiêu biểu là đới rừng nhiệt nhiệt đới chiếm ưu thế, Các cá nhân trình bày, các cá đới ẩm gió mùa. ngoài ra có loài á nhiệt đới nhâ khác nhận xét. Giáo viên - Thành phần thực vật loài và ôn đới kết luận. Giải thích một số nhiệt đới chiếm ưu thế, b/ Phần lãnh thổ phía điểm học sinh chưa rỏ. ngoài ra có loài á nhiệt đới nam. và ôn đới Thiên nhiên mang sắc thái Phần lãnh thổ phía nam. của vùng khí hậu cận xích Thiên nhiên mang sắc thái đạo gió mùa của vùng khí hậu cận xích - Khí hậu cận xích đạo gió đạo gió mùa mùa nóng quanh năm. - Khí hậu cận xích đạo gió Nhiệt độ trung bình trên mùa nóng quanh năm. 250C. Biên độ nhiệt độ Nhiệt độ trung bình trên hàng năm nhỏ. 250C. Biên độ nhiệt độ - Cảnh quan thiên nhiên hàng năm nhỏ. tiêu biểu là đới rừng xích - Cảnh quan thiên nhiên đạo gió mùa. tiêu biểu là đới rừng xích - Thành phần loài nhiệt đới đạo gió mùa. và xích đạo - Thành phần loài nhiệt đới và xích đạo Các học sinh nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thiên nhiên phân hóa Đông tây. Hình thức hoạt động: Nhóm nhỏ Nguyên nhân sự phân hóa Học sinh chia lớp thành 2/ Thiên nhiên phân hóa đông tây là do mối quan hệ nhiều nhóm nhỏ đông tây của 3 phần: vùng biển và Nhóm 1: vùng biển và a/ Vùng biển và thềm lục thềm lục địa, vùng đồng bằng thềm lục địa địa. ven biển và vùng núi. Sự Nhóm 2: đồng bằng ven Thiên nhiên vùng biển giàu phân hóa đông tây chủ yếu là biển có, tiêu biểu cho thiên phân hóa địa hình, từ đó ảnh Nhóm 3: đồi núi nhiên vùng biển nhiệt đới hưởng đến các thành phần tự Các nhóm tiến hành thảo gió mùa. nhiên khác. luận với nội dung sau nay: - Vùng biển rộng gấp 3 lần Chia lớp thành nhiều nhóm đặc điểm tự nhiên của từng đất liền và có khí hậu nhiệt nhỏ, các nhóm đọc sách giáo vùng cũng như sự phân đới ẩm gió mùa khoa và bản đồ hình 8.3. Các hóa của nó - Vùng thềm lục địa: độ nhóm tìm hiểu các nội dung Các nhóm tiến hành thảo nông sâu, rộng hẹp của sau đây: luận thềm lục địa có liên quan Vùng biển và thềm lục địa Các nhóm trình bày chặc chể với vùng đồng - Vùng biển diện tích, khí hậu Các nhóm khác nhận xét bằng, đồi núi kế cận và có ra sao? và kết luận sự thay đổi theo từng đoạn - Địa hình vùng thềm lục đia bờ biển. có liên quan như thế nào với b/ Vùng đồng bằng ven
  39. vùng đồng bàng và vùng núi biển. kế cận ? Thiên nhiên vùng đồng Vùng đồng bằng ven biển bằng thay đổi tùy nơi, thể - Đông bằng bắc bộ và nam hiên, mối quan hệ với vùng bộ núi phía tây và vùng biển + Địa hình ? phía đông. + Cảnh quan thiên nhiên ? - Đồng bằng bắc bộ và - Đông bằng ven biển Trung đồng bằng nam bộ bộ + địa hình mở rộng, với các + Địa hình ? bãi triều thấp, thềm lục địa + Cảnh quan thiên nhiên ? rộng, nông. Vùng đồi núi: + Phong cảnh thiên nhiên - Vùng đông bắc có khí hậu trù phú,xanh tươi, thay đổi như thế nào? theo mùa. - Vùng tây bắc có khí hậu - Dãi đồng bằng ven biển như thế nào? miền trung: - Khí hậu đông trường sơn và + Địa hình hẹp ngang và bị tây nguyên có sự khác nhau chia cắt thành nhiều đồng như thế nào. bằng nhỏ, đường bờ biển Các cá nhân trình bày nội khúc khủy, thềm lục địa dung thảo luận. Các nhóm hẹp, sâu. Các dạng địa hình khác nhận xét. Giáo viên kết ảnh hưởng do biển rất đa luận. dạng. + Thiên nhiên khắc nghiệt c/ Vùng đồi núi. - Vùng núi đông bắc thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. - Vùng núi tây bắc thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa - Vùng Đông trường sơn và Tây nguyên có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô 4/ Củng cố 1. Nhận xét, so sánh bảng số liêu và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa 2. Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bậc của phần lãnh thổ phía bắc và phía nam 3. Nêu khái quát thiên nhiên phân hóa Đông tây 5/ Dặn dò: Về nhà trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài “ thiên nhiên phân hóa đa dạng” tiếp theo Tuần .13 Tiết 13 Ngày soạn Bài 12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  40. Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật. - Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và biết được đặc điểm chung nhất của mỗi miền địa lí tự nhiên. -Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mọi miền. 2. Kĩ năng -Khai thác kiến thức trên bản đồ. - Kĩ năng phân tích tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu, đất và thực vật. - Một số hình ảnh về các hệ sinh thái. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ các miền địa lí tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bậc của phần lãnh thổ phía bắc và phần lãnh thổ phía nam của nước ta 2/ Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên đông tây 3/ Bài mới Vào bài: GV có thể kể cho Hs một số nét đặc trưng của thành phố Đà Lạt, sau đó hỏi các em nguyên nhân do đâu mà Đà Lạt lại có những đặc trưng riêng đó. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động l: Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên phân hoá cảnh quan theo độ cao. Hình thức hoạt động: Cá nhân GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào Học sinh đọc sách giáo khoa và 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ tạo nên sự phân hoá thiên nhiên trả lời theo nội dung sau cao theo độ cao? Sự phân hoá theo độ a. Đai nhiệt đới gió mùa: a. Đai nhiệt đới gió mùa: cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các - Ở miền Bắc: có độ cao trung - Ở miền Bắc: có độ cao trung thành phần tự nhiên nào? bình dưới 600 - 700m, miền Nam bình dưới 600 - 700m, miền Nam HS trả lời, các HS khác nhận xét, có độ cao 900-1000m. có độ cao 900-1000m. bổ sung. GV chuẩn kiến thức. - khí hậu nhiệt đới gió mùa - khí hậu nhiệt đới gió mùa Giáo viên kết luận - có 2 nhóm đất: đất phù sa và đất - có 2 nhóm đất: đất phù sa và đất Do nứơc ta có nhiều diện tích đồi feralit feralit núi - sinh vật gồm các hệ sinh thái: Hệ - sinh vật gồm các hệ sinh thái: Hệ Khí hậu thay đổi theo độ cao sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió Hệ sinh thái rừng củng thay đổi mùa và các hệ sinh thái rừng nhiệt mùa và các hệ sinh thái rừng nhiệt
  41. theo độ cao đới gió mùa đới gió mùa b. Đai cận nhiệt đới gió mùa b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi miền Bắc có độ cao từ trên núi miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. đến độ cao 2600m. - khí hậu mát mẽ - khí hậu mát mẽ - đất chủ yếu là đất feralit có mùn - đất chủ yếu là đất feralit có mùn và đất mùn và đất mùn - xuất hiện các hệ sinh thái rừng - xuất hiện các hệ sinh thái rừng cận xích đạo lá rộng và lá kim cận xích đạo lá rộng và lá kim c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) Hoàng Liên Sơn) - khí hậu có tính chất ôn đới - khí hậu có tính chất ôn đới - chủ yếu đất mùn thô - chủ yếu đất mùn thô - sinh vật vùng ôn đới - sinh vật vùng ôn đới Các cá nhân khác nhân xét Kết luận Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm 3 miền dịa lý tự nhiên Hình thức hoạt động: hoạt động cả lớp Giáo viên lập bảng so sánh các Học sinh xem sách giáo khoa, các 4. Các miền địa lí tự nhiên : miền địa lí tự nhiên cá nhân lean điền vào bảng (Phụ lục) vùng Miền Miền tây Miền giáo viên lập bảng so sánh hướng bắc và bắc và nam Giáo viên và học sinh cùng hòan đồng bắc trung bộ dẫn học sinh về nhà hoàn thành thành vùng miền bắc và đồng bằng bắc trung bộ và nam bộ bộ bằng sông Hồng Giới hạn Từ bảng đó học sinh dựa vào sách Địa hình gióa khoa và kiến thức đã học về Khí hậu Sông nhà trình bày các vùng còn lại ngòi Khoáng sản Thiên tai (nếu có 4. ĐÁNH GIÁ 1. Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam? 2. Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh nước ta? 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Hoàn thành câu hỏi bài tập SGK. Phụ lục Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Miền Tây Bắc Và Bắc Miền Nam Trung Bộ và Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ Phạm vi Vùng đồi núi tả ngạn Vùng núi hữu ngạn sông Từ 160B trở xuống.
  42. sông Hồng và đồng bằng Hồng đến dãy Bạch Mã sông Hồng Địa chất Cấu trúc địa chất quan hệ Cấu trúc đại chất quan hệ Các khôió núi cổ, các bề với Hoa Nam (TQ), địa với Vân Nam(TQ). Địa mặt sơn nguyên bóc mòn hình tương đối ổ định hình chưa ổn định, tân và các cao nguyên badan Tân kiến tạo nâng yếu kiến tạo nâng mạnh Địa hình Chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình cao nhất nước Chủ yếu là cao nguyên, Độ cao trung bình 600m, vơí độ dốc lớn, hướpng sơn nguyên có nhiều núi đá vôi, chủ yếu là tây bắc – đông Đồng bằng nam bộ thấp, hướng núi vòng cung, nam với các bề mặt sơn phẳng và mở rộng đồng bằng mở rông, địa nguyên, cao nguyên, đồng hình bờ biển đa dạng bằng giữa núi Khoáng Giàu khoáng sản: than, Có đất hiếm, sắt, crôm, Dầu khí có trữ lượng lớn, sản sắt, titan bôxit ở Tây Nguyên Khí hậu Mùa đông lạnh, mùa hạ Khí hậu nhiệt đới gió mùa Phân thành mùa mưa và nóng mưa nhiều có mùa đông lạnh mùa khô Sông ngòi Dày đặc chảy theo hướng Có độ dốc lớn, chảy theo Dày đặc TBĐN và vòng cung hướng tây đông là chủ yếu Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo Tuần .14 Tiết 14 Ngày soạn Bài 13: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀOLƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần. 1 Kiến thức - Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu bản đồ sông ngòi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên - Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Hình thể Việt Nam - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ trống. - Các cánh cung, các dãy núi, các tam giác thể hiện đỉnh núi được vẽ sẵn lên giấy dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Điền nội dung thích hợp vào bảng trong sách giáo khoa 2/ Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên của mỗi vùng Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: - Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam). - Điền vào lược đồ Việt Nam các cánh cung, các dãy núi, một số đỉnh núi. Hoạt động l: Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên trên bản đồ. Hình thức: Cá nhân. '
  43. Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí: - Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Hoành Sơn; - Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình - Sìn Chải - Sơn La -Mộc Châu. - Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Các cao nguyên: Lâm Viên, Di Linh. Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vi trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các dãy núi và cao nguyên nước ta. Hoạt động 2: Xác định vị trí các đỉnh núi trên bản đồ. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ Hình thể Việt Nam, xác định vị trí các đỉnh núi: Phanxipăng: 3143m; Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Lĩnh: 2419m; Ngọc Linh: 2598m; Pu xai lai leng: 2711m; Rào Cỏ: 2235m Hoành Sơn: l046m; Bạch Mã: 1444m, Chưyangsin: 2405m; Lang Biang 2167 m. Sắp xếp tên các đỉnh núi vào các vùng đồi núi tương ứng. Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường vị trí các đỉnh núi . 4 HS lên bảng sắp xếp tên các đỉnh núi và các vùng đồi núi tương ứng. - Vùng núi Tây Bắc: đỉnh Phanxipăng, Khoan La San. - Vùng núi Đông Bắc: đỉnh Tây Côn Lĩnh. - Vùng núi Bắc Trường Sơn: đỉnh Pu Hoạt, Pu xai lai leng, Rào Cỏ, Hoành Sơn, Bạch Mã. - Vùng núi Nam Trường Sơn: đỉnh Ngọc Linh, Chưyangsin, Lang Biang) Hoạt động 3: Xác định vị tn các dòng sông trên bản đồ. Hình thức: Cả lớp Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí các dòng sông: sông Hồng, sông Chảy, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. Kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vị trí các dòng sông trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường vị trí các dòng sông. - Một số HS kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; sông thuộc miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ; sông thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Hoạt động 4: Điền vào lược đồ các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi. Hình thức: Cá nhân. Bước 1: Ba HS lên bảng dán các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi lên bản đồ trống. Bước 2: Các HS khác nhận xét phần bài làm của bạn. GV đánh giá. Bước 3: HS vẽ vào lược đồ trống Việt Nam đã chuẩn bị sẵn. 4. ĐÁNH GIÁ GV biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần sửa chữa. 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Tuần 15 Tiết .15 Ngày soạn VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
  44. Bài 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất. - Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất. - Phân tích bảng số liệu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm suy thoái đất và môi trường. - Hình ảnh về các loài chim thú quý cần bảo vệ . - Bản đồ VN - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài thực hành và lấy cột điểm 15 phút 1 số học sinh 3/ Bài mới Hoạt động thầy hoạt động trò Nội dung Hoạt động l: Phân tích sự biến động diện tích rừng Hình thức hoạt động: Cặp. Bước 1: GV đưa câu hỏi, Học sinh đọc sách giáo 1. Sử dụng và bảo vệ tài yêu cầu HS trao đổi với bạn khoa nguyên sinh vật: bên cạnh để trả lời. 1 Học sinh trao đổi a. Tài nguyên rừng Các HS thuộc tổ 1, 2: Quan * Y nghĩa của việc bảo vệ sát bảng 17. 1, hãy: Học sinh nhận xét tài nguyên rừng: - Nhận xét về sự biến động - Về kinh tế. cung cấp gỗ, tổng diện tích rừng, rừng tự làm dược phẩm, phát triển nhiên, rừng trồng và độ che Học sinh quan sát bảng du lịch sinh thái phủ rừng. trong sách giáo khoa và - Về môi trường: Chống xói Giải thích nguyên nhân của kiến thức đã học, trình bày mòn đất; Tăng lượng nước sự thay đổi trên. ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều HS thuộc tổ 3, 4: Đọc SGK hòa khí quyển mục la, kết hợp hiểu biết * diện tích rừng có nhiều của bản thân, hãy: biến động - Nhận xét sự thay đổi của Học sinh nhận xét * chất lương rừng thấp diện tích rừng giàu. * Biện pháp bảo vệ rừng: - Một khu rừng trồng và 1 - Nâng cao độ che phủ rừng khu rừng tự nhiên có cùng - đảm bảo sự quản lí của độ che phủ thì rừng nào có Học sinh trả lời nhà nước đối với 3 oại rừng sản lượng gỗ cao hơn? - triển khai luật bảo vệ rừng
  45. - Hãy nêu ý nghĩa về kinh Học sinh trình bày ý nghĩa và phát triển rừng, giao tế, về môi trường của việc rừng cho nông dân bảo vệ rừng. Cho biết - chiến lược trồng 5 triệu ha những qui định của Nhà rừng đến 2010 nước về bảo vệ và phát triển Học sinh trao đổi vốn rừng. Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để trả lời câu Học sinh trình bày hỏi. Bước 3: Đại diện HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự suy giảm tính đa dạng sinh học và vấn đề sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất. Hình thức: Nhóm. GV chia nhóm và giao Học sinh chia nhóm b. Đa dạng sinh học nhiệm vụ cho từng nhóm Làm theo mục đích yêu cầu - nước ta có tính đa dạng -Nhóm chẵn: tìm hiểu hiện giáo viên giao sinh học cao nhưng đang bị trạng sử dụng đát Các nhóm cử đại diện trình suy giảm - Nhóm lẻ: đưa ra các biện bày - Nguyên nhân: pháp hợp lí để bảo vệ tài Các nhóm khác nhận xét + Khai thác quá mức làm nguyên đất. Cả lớp nghe giáo viên thu hẹp diện tích rừng tự chuan kiến thức nhiên và làm nghèo tính đa Đại diện học sinh trình bày dạng của sinh vật nội dung, GV chuẩn kiến + Ô nhiễm môi trường đặc thức. biệt là ô nhiếm nguồn nước làm gnuồn thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt. - Biên pháp bảo vệ: + Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên + Ban hành Sách đỏ Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất * Hiện trạng sử dụng đất: - Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng diện tích đất tự nhiên). - Bình quân đất nông nghiệp
  46. tính theo đầu người là 0,1ha, khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều. - Có 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng, đất này bị suy thoái nặng - có 9,3 triệu ha đang bị đe dọa hoang mạc hóa * Biện pháp: - Đối với vùng đồi + Hạn chế xói mòn đất + Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông lâm kết hợp + Bảo vệ rừng, định canh định cư cho nhân dân miền núi - Đối với đất ở đồng bằng + Quản lí chặc chẻ và mở rộng diện tích đất nông nghiệp + Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất + Bón phân, cải tạo đất thích hợp + Chống ô nhiễm đất Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sủ dụng và bảo vệ các tài nguyên khác ở nước ta Hình thức hoạt động: cả lớp - Hãy nêu tình hình sử Học sinh nêu tình hình sử 3. Sử dụng và bảo vệ các dụng và bảo vệ tài nguyên dụng tài nguyên nước của tài nguyên khác: nước ở nước ta. Giải thích nước ta và trình bày thêm - Tài nguyên nước nguyên nhân làm ô nhiễm nguyên nhân của hiện trạng - Tài nguyên khoáng sản môi trường nước trên - Tài nguyên du lịch - Hãy nêu tình hình sử dụng Học sinh nêu tình hình sử - Các tài nguyên khác và bảo vệ tài nguyên dụng tài nguyên khoáng sản khoáng sản, tài nguyên du và tài nguyên du loch lịch ở nước ta: Học sinh dựa vào kiến thức - Tại sao cần phải đẩy mạnh đã học trình bày phát triển du lịch sinh thái? 4/ ĐÁNH GIÁ 1/ Nêu hiện trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và đa dạng sinh học 2/ Hãy nêu tình trạng suy giảm tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở nước ta? 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
  47. Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên của em trong đời sống hàng ngày. Về chuẩn bị bài mới Tuần 16 Tiết .16 Ngày soạn BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ môi trường ở nước ta: mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất). - Nắm được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão,ngập lụt lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tếở nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai. - Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mới trường. 2- Kĩ năng: Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình ảnh về suy thoái tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu hiện trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và đa dạng sinh học 2/ Hãy nêu tình trạng suy giảm tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở nước ta? 3/ Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung can đạt Hoạt động l: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường ở nước ta Hình thức hoạt động: Cá nhân . Học sinh đọc sách giáo 1.Bảo vệ môi trường: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK khoa Có 2 vấn đề Môi trường mục 2, kết hợp hiểu biết của đáng quan tâm ở nước ta bản thân, hãy: hiện nay: - Nêu những diễn biến bất - Tình trạng mất cân bằng thường về thời tiết khí hậu sinh thái môi trường làm gia xảy ra ở nước ta trong Học sinh nêu những bất tăng bão, lũ lụt, hạn hán và những năm qua thường về thời tiết và khí các hiện tượng biến đổi bất - Nêu hiểu biết của em về hậu thường về thời tiết , khí tình trạng ô nhiễm môi hậu trường ở nước ta. Các - Tình trạng ô nhiễm môi nguyên nhân gây ô nhiễm Học sinh kể 1 số hậu quả trường: đất của tình trạng ô nhiễm môi + Ô nhiễm môi trường nước. trường + Ô nhiễm không khí.
  48. Một số HS trả lời, HS khác + Ô nhiễm đất. nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của bão ở nước ta. Hình thức: Nhóm nhỏ - Các nhóm đọc sách giáo Học sinh cả lớp chia nhóm 2. Một số thiên tai chủ yếu khoa và kiến thức đã học và biện pháp phòng chống hãy tìm hiểu các thiên tai Các nhóm tìm hiểu nội a. Bão sau đây với các vấn đề: dung tháo luận - Thời gian hoạt động từ + Hoạt động của bão nước tháng VI, kết thúc vào tháng ta XI. Đặc biệt là các tháng IX + Hậu quả và XIII . + Biện pháp - Mùa bão chậm dần từ bắc - Phân nhóm: vào nam. Nhóm 1: bão - Bão hoạt động mạnh nhất Nhóm 2: ngập lụt ở ven biển Trung Bộ. Nam Nhóm 3: lũ quét Bộ ít chịu ảnh hưởng của Nhóm 4: hạn hán bão. - Các nhóm tiến hành thảo Các nhóm tiến hành thảo - Trung bình mỗi năm có 8 luận. Các nhóm trình bày. luận trận bão. Các nhóm khác nhận xét. Các nhóm khác nhận xét - Hậu quả của bão: Giáo viên kết luận. + Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. . . Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. + Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế + Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. - Biện pháp phòng chống bão: + Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão. + Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. + Củng cố hệ thống đê kè ven biển. + Sơ tán dân khi có bão mạnh. +Chống lũ lụt ở đồng bằng,
  49. chống xói mòn lũ quét ở miền núi. b. Ngập lụt - Thời gian hoạt động: mùa mưa - Nơi diễn ra: đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long - Hậu quả ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và đời sống con người - Biện pháp + Đẩy mạnh công tác dự báo - Đẩy mạnh xây dựng các công trình chống ngập lụt c/ Lũ quét - Thời gian hoạt động: từ tháng 6 đến tháng 12 - Nơi diễn ra: lưu vực các sông suơi ở miền núi - Hậu quả + Mưa lớn gây lũ + Đất trược đá lở + Thiệt hại đến hoạt động sản suất và đời sống con người - Biện pháp + Đẩy mạnh công tác dự báo + Qui hoạch các điểm dân cư hợp lí + Quản lí sử dụng đất hợp lí + Đẩy mạnh công tác thủy lợi kết hợp với trồng rừng d/ Hạn hán - Thời gian: mùa khô - Nơi diễn ra: khắp nơi - Hậu quả + Gây cháy rừng - Anh hưởng đến hoạt động nông nghiệp và lâm nghiệp - Anh hưởng đến đời sống con nguời - Biện pháp + Trồng và bảo vệ rừng + Phát triển thủy lợi
  50. e/ Các thiên tai khác động đất: nơi xảy ra và biện pháp phòng chống Hoạt động 3: Tìm hiểu các chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường Hình thức: cá nhân Các cá nhân đọc sách giáo 3/ Chiến lược quốc gia về khoa, hãy tóm lược ngắn bảo vệ tài nguyên thiên gọn về chiến lược nhiên và môi trường: SGK 4. ĐÁNH GIA 1/ trình bày 2 vấn đề qyan trọng của bảo vệ môi trường 2/ học sinh hãy điền vào bảng sau Loại thiên tai Thời gian hoạt Nơi diễn ra Hậu quả Biện pháp động Bão Ngập lụt Lũ quét Hạn hán 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới Tuần .20 Tiết 19 Bài 16. ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức - phân tích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta. - phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều. - Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động. 2. Kĩ năng - Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê. - Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp dân số nước ta. - Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới. - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam . III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Thời gian hoạt động, phân bố, hậu quả và các biện pháp phòng chống thiên tai ở nước ta 2/ Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta 3/ Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
  51. Hoạt động l: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc Hình thức: Theo cặp GV đặt câu hỏi: đọc SGK mục Cả lớp chia cặp 1. Đông dân, có nhiều thành 1, kết hợp kiến thức đã học, em phần dân tộc: hãy chứng minh: Học sinh đọc sách giáo khoa a. Đông dân: - VN là nước đông dân. - Theo thống kê, DS nước ta là - Có nhiều thành phần dân tộc, 84156 nghìn người (năm từ đó đánh giá thuận lợi, khó Một HS đại diện trình bày 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ khăn trong phát triển kinh tế - trước lớp, các HS khác nhận 13 thế giới. xã hội? xét, bổ sung. - Thuận lợi: Nguồn lao động Hai HS cùng bàn trao đổi để dồi dào và thị trường tiêu thụ trả lời câu hỏi. rộng lớn. GV nhận xét phần trình bày - Khó khăn: phát triển KT, giải của HS và bổ sung kiến thức. quyết việc làm b. Nhiều thành phần dân tộc: - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. - Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc Hoạt động 2: Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. Hình thức: :nhóm Bước 1: GV chia nhóm và giao Học sinh chia nhóm 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ nhiệm vụ cho từng nhóm. cấu dân số trẻ: Nhóm 1 : Phiếu học tập 1 Học sinh đọc sách giáo khoa a. Dân số còn tăng nhanh: Nhóm 2: Phiếu học 2 Học sinh thảo luận theo nội - Dân số nước ta tăng nhanh nhóm 3: Phiếu học tập 3. dung trong phiếu học tập dẫn đến hiện tượng bùng nổ Bước 2: HS trong các nhóm dân số. Mỗi năm tăng hơn 1 trao đổi, đại diện các nhóm Các đại diện nhóm lean trình triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân trình bày, các nhóm khác bổ bày số tự nhiên giảm nhưng còn sung ý kiến Các nhóm khác nhận xét,bổ cao hơn so với thế giới Bước 3: GV nhận xét phần xung - Nguyên nhân: trình bày của HS,kết luận các ý + Phong tục tập quán, tâm lí đúng của mỗi nhóm. (Xem người dân thông tin phản hồi phần phụ + Trình độ phát triển kinh tế lục) chưa cao GV đặt câu hỏi cho các nhóm: + Chính sách dân số chưa có - Phân tích nguyên nhân của sự hiệu quả gia tăng DS (Do trình độ phát - Dân số tăng nhanh có thuận triển kinh tế - xã hội và Chính lợi và khó khăn. Trong điều sách dân số, Tâm lí xã hội; kiện nước ta hiện nay đó là Ytế, chế độ dinh dưỡng ) khó khăn: - Trình bày các nhân tố ảnh + Tài nguyên thiên nhiên bị hưởng đến sự phân bố dân cư. suy giảm, ô nhiễm, không đảm Giải thích tại sao mật độ DS ở bảo bền vững. đồng bằng sông Hồng cao hơn + Làm giảm tốc độ phát triển
  52. đồng bằng sông Cửu Long? kinh tế Đọc bảng 16.8 nhận xét & giải + Chất lượng cuộc sống chậm thích về sự thay đổi tỷ trọng được nâng cao, thiếu việc làm dân số giữa thành thị và nông và thất nghiệp thôn? b. Cơ cấu dân số trẻ (Quá trình CN hoá, hiện đại - Cơ cấu dân số năm 2005 hoá đất nước thúc đẩy quá thuộc loại trẻ trình đô thị hoá làm tăng tỉ lệ + 0 – 14 tuổi chiếm 27% và có dân thành thị) . xu hướng giảm + 15-59 tuổi chiếm 64% có xu hướng tăng + 60 trở lên chiếm 9 % có xu hướng tăng - Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, nguồn lao động hàng năm bổ xung lớn, năng động, sáng tạo. - Khó khăn sắp xếp việc làm Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở nước ta Hình thức: cá nhân Các cá nhân đọc sách giáo Cả lớp đọc sách giáo khoa 3. Phân bố dân cư chưa hợp khoa trả lời các câu hỏi sau và kiến thức đã học trình lí đây: bày - Mật độ dân số 254 người/ Trình bày mật độ dân số ở km2 nước ta - Mật độ dân số không đều Nguyên nhân của sự phân bố - Nguyên nhân đó + Điều kiện tự nhiên. Sự phan bố đó có thuận lợi và + Lịch sử định cư. khó khăn gì + Trình độ phát triển KT-XH, chính sách a/ giữa đồng bằng và miền núi - Đồng bằng tập trung 75% dân số, đồi núi chiếm 25% dân sô - Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng b/ Giữa thành thị và nông thôn - Dân thành thị chiếm tỉ lệ 26,2% có xu hướng tăng. Dân nông thôn chiếm tỉ lệ lớn và có xu hướng giảm - Khó khăn cho việc giải quyết việc lam Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta. Hình thức: Cả lớp
  53. Hãy dựa vào sách giáo khoa Học sinh trình bày và về 4. Chiến lược phát triển dân hãy trình bày các chiến lược nhà ghi các chiến lược số hợp lí và sử dụng có hiệu quốc gia về phát triển dân số nguồn lao động nước ta: và phân bố dân cư hợp lí SGK 4/ ĐÁNH GIÁ 1/ Chứng minh nước ta là nước đông dân, nhiều thành phần dân tộc. Đặc điểm này có thuận lợi và khó khăn gì 2/ Chứng minh nước ta dân số tăng nhanh. Dân số tăng nhanh có thuận lợi và khó khăn gì 3/ Chứng minh dân số nước ta phân bố không đều. Phân bố vậy có thuận lợi và khó khăn gì? 5 HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới Tuần 20. Tiết 20 Ngày soạn Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Hiểu và trình bày được 1 số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta. - Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. ' 2. Kĩ năng . - Phân tích các bảng số liệu. - phân tích biểu đồ - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm. 3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ở nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On định 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Chứng minh dân số nước ta đông, nhiều thành phần dân tộc 2/ Chứng minh dân số nước ta tăng nhanh và thuộc loại trẻ. Dân số thuộc loại trẻ có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội 3/Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trị Nội dung Hoạt động l: tìm hiểu về nguồn lao động của nước ta Hình thức: cặp hoặc cá nhân Bước 1: HS dựa vào SGK, Học sinh đọc sách giáo khoa 1. Nguồn lao động bảng 17. 1 vốn hiểu biết, nêu và xem bảng trong sách giáo a) Mặt mạnh: những mặt mạnh và hạn chế khoa + Nguồn lao động rất dồi dào của nguồn lao động nước ta 42,53 triệu người, chiếm Bước 2: HS trình bày, GV Học sinh trình bày thế mạnh 151,2% dân số (năm 2005) . giúp HS chuẩn kiến thức, đặc và hạn chế của nguồn lao động + Mỗi năm tăng thêm trên biệt trong sản xuất nông, lâm, nước ta 1triệu lao động. ngư nghiệp, tiểu thủ công + Người lao động cần cù, sáng
  54. nghiệp tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. + Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b) Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo -Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. - Phân bố lao động không đều giữa các vùng Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động Hình thức: Cá nhân Bước 1: Căn cứ vào các bảng Học sinh đọc sách giáo khoa, 2. Cơ cấu lao động số liệu trong SGK, phân tích xem các bảng trong sách giáo a) Cơ cấu lao động theo và trả lời các câu hỏi kèm theo khoa, hãy trình bày các loại cơ ngành kinh tế giữa bài. cấu lao động của nước ta và xu Cơ cấu lao động có chuyển Gv gợi ý: Ở mỗi bảng, các em hướng thay đổi cơ cấu lao biến nhưng còn chậm cần nhận xét theo dàn ý: động của nước ta - Lao động trong ngành nông, - Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, Học sinh trình bày lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất. Các học sinh khác nhận xét cao nhất và có xu hướng giảm - Xu hướng thay đổi tỉ trọng Giáo viên chuan kiến thức - lao động trong công nghiệp của mỗi loại. chiếm tỉ lệ nhỏ và có xu hướng Bước 2: trình bày kết quả. Mỗi tăng HS trình bày về một loại cơ Lao động trong dịch vụ chiếm cấu, các HS khác bổ sung, GV tỉ lệ nhỏ và có xu hướng tăng giúp HS chuẩn kiến thức dựa b) Cơ cấu lao động theo trên nền các câu hỏi: thành phần kinh tế: - Nêu những hạn chế trong sử - Phần lớn lao động làm ở khu dụng lao động ở nước ta vực ngoài nhà nước. - Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng." c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Tỉ trọng lao đọng nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. * Hạn chế. - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến - Chưa sử dụng hết thời gian lao động Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm