Giải thuật di truyền giải bài toán cực tiểu hoá độ trễ

pdf 6 trang phuongnguyen 4300
Bạn đang xem tài liệu "Giải thuật di truyền giải bài toán cực tiểu hoá độ trễ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiai_thuat_di_truyen_giai_bai_toan_cuc_tieu_hoa_do_tre.pdf

Nội dung text: Giải thuật di truyền giải bài toán cực tiểu hoá độ trễ

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 71 - 2009 GIẢI THUẬT DI TRUYỀN GIẢI BÀI TOÁN CỰC TIỂU HOÁ ĐỘ TRỄ GENETIC ALGORITHM FOR SOLVING THE MINIMUM LATENCY PROBLEM Ban Hà Bằng, Nguyễn Đức Nghĩa Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội TÓM TẮT Bài toán cực tiểu hoá độ trễ (Minimum Latency Problem – MLP) – hay còn gọi là bài toán thợ sửa chữa lưu động – là một trong những lớp bài toán tối ưu tổ hợp có nhiều ứng dụng trong thực tế. Trong trường hợp tổng quát, MLP được chứng minh là bài toán NP–khó. Hiện nay, đã có nhiều thuật toán giải gần đúng bài toán MLP được đề xuất, song chất lượng lời giải thu được chưa cao. Bài báo trình bày thuật toán phát triển dựa trên sơ đồ của thuật toán di truyền (Genetic Algorithm – GA – thuật toán áp dụng hiệu quả cho lớp bài toán tối ưu tổ hợp) để giải bài toán MLP. Kết quả thực nghiệm cho thấy, thuật toán đề xuất đưa ra được lời giải với chất lượng tốt hơn so với các lời giải của các thuật toán gần đúng tốt nhất hiện biết. ABSTRACT Minimum Latency Problem (MLP) - also known as traveling repairman problem - is a class of combinatiorial optimization problems that have many practical applications. In general case, MLP is proved to be NP-hard. Recently, there are several efficient approximation algorithms for solving MLP, however the quality of the provided solution is not actually high. This paper presents a new algorithm based on the scheme of the genetic algorithm for solving MLP. The experimental result on the proposed algorithm shows that it gives a better solution than the best one of the approximation algorithms. I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Một máy chủ phải phục vụ một tập các yêu cầu. Cần tìm lịch thực hiện các yêu cầu trên Bài toán MLP được phát biểu dưới dạng máy chủ đó sao cho thời gian chờ đợi trung đồ thị như sau: Cho đồ thị đầy đủ có trọng số bình của mỗi yêu cầu là cực tiểu. Kn với tập đỉnh V = {1, 2, , n} và ma trận trọng số không âm đối xứng C = {cij | i, j = 1, 2, - Một ứng dụng khác của bài toán MLP , n}. Giả sử P = u1, u2, , un là một đường đi là bài toán cực tiểu hoá thời gian tìm kiếm trên Kn. Ta gọi độ trễ của đỉnh uk (1 < k ≤ n) thông tin trên mạng. k 1 Trong một số trường hợp đặc biệt, bài trên đường đi P là tổng ()(,)uk  c u i u i 1 , i 1 toán MLP có thể giải được trong thời gian đa trong đó c(ui, ui+1) là trọng số của cạnh (ui, ui+1). thức [3]. Thế nhưng trong tình huống tổng quát Độ trễ của đường đi P được định nghĩa như là MLP đã được chứng minh là thuộc lớp NP-khó tổng độ trễ của tất cả các đỉnh trên đường đi: [1], nghĩa là ngoại trừ P=NP, không có thuật toán thời gian đa thức để giải nó. Vì vậy, việc n xây dựng các thuật toán gần đúng hiệu quả là ()()uu . kk cách tiếp cận tự nhiên để phát triển thuật toán k 2 giải bài toán MLP trong trường hợp tổng quát. Bài toán MLP yêu cầu tìm một đường đi Blum đưa ra thuật toán gần đúng với cận tỷ lệ đơn bắt đầu từ một đỉnh xuất phát cố định u1 đi 144 [2], Gemans và Klein Berg giảm cận này qua tất cả các đỉnh còn lại của đồ thị với độ trễ xuống còn 21.55 [4], Grag tiếp tục giảm xuống là cực tiểu. còn 10.78 [5]. Aaron Archer, Asaf Levin, David Một số ứng dụng của bài toán (có thể Williamson đưa ra thuật toán gần đúng với cận xem chi tiết trong [1, 2]): tỷ lệ 3.01 [6] – là cận nhỏ nhất hiện nay. Một lớp thuật toán khác cũng được áp dụng cho bài toán là lớp thuật toán heuristic [7]. 6
  2. TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 71 - 2009 Lớp thuật toán này tập trung tìm kiếm lời giải - Toán tử lai ghép lai ghép hai cá thể cha và cực trị địa phương. mẹ với xác suất lai ghép (kí hiệu: Pc) cho trước để tạo ra cá thể con. Do đỉnh xuất phát cố định Bài báo này trình bày thuật toán phát nên toán tử sẽ lai ghép cá thể cha và mẹ từ n-1 triển dựa trên sơ đồ của thuật toán di truyền với đỉnh còn lại như sau: Lựa chọn ngẫu nhiên một kết quả thực nghiệm đạt được tốt hơn so với kết số vị trí trong cá thể cha. Sao chép các đỉnh ở quả đạt được trong [6] và [7]. các vị trí được lựa chọn trong cá thể cha vào II. GIẢI THUẬT DI TRUYỀN GIẢI BÀI các vị trí tương ứng trong cá thể con. Các đỉnh TOÁN MLP ứng với những vị trí không được lựa chọn trong GA dựa trên thuyết chọn lọc tự nhiên của cá thể cha, được điền vào những vị trí còn Darwin được Holland đề xuất vào những năm khuyết từ trái qua phải trong cá thể con, theo 1970. Hiện nay, GA được áp dụng vào việc giải thứ tự mà các đỉnh đó xuất hiện trong cá thể quyết các bài toán trong nhiều lĩnh vực. Sơ đồ mẹ. Toán tử lai ghép này giống với toán tử lai ghép được trình bày trong [9]. Toán tử lai ghép chung của thuật toán có thể mô tả như sau [8]: giúp cho GA nâng cao được chất lượng trung Khởi tạo quần thể ban đầu; bình của các cá thể lời giải trong quần thể. LOOP - Toán tử đột biến đột biến cá thể với xác suất Lựa chọn các cá thể cha mẹ trong quần thể đột biến cho trước (kí hiệu: Pm). Toán tử đột bằng toán tử lựa chọn; biến giúp cho GA hạn chế được sự hội tụ sớm. Lai ghép các cá thể cha mẹ được chọn để tạo Ta xét hai toán tử đột biến. Toán tử đột biến thứ ra các cá thể con cháu bằng toán tử lai ghép; nhất thực hiện việc đột biến đối với cá thể u = Đột biến các cá thể con cháu bằng toán tử đột (u1, u2, , un) như sau: Chọn ngẫu nhiên hai vị biến; trí i, j (1 i < j < n), sau đó đột biến u thành Loại bỏ các cá thể cha mẹ ra khỏi quần thể; u* = (u1, u2, , ui, uj+1, uj+2, , un, ui+1, ui+2, , Bổ sung các cá thể con cháu vào quần thể; uj), nghĩa là u* thu được từ u bằng cách di chuyển toàn bộ đoạn từ vị trí j+1 đến n vào sau IF thoả mãn điều kiện dừng THEN exit LOOP; vị trí i. Toán tử đột biến thứ hai thực hiện đột END LOOP biến cá thể theo toán tử đột biến thứ nhất, sau - Kỹ thuật mã hoá thực hiện việc mã hoá các đó, áp dụng thuật toán tìm kiếm địa phương 2- cá thể lời giải của bài toán. Với bài toán MLP, opt (trong [7]) cho cá thể đó. cá thể được biểu diễn bằng một danh sách các - Sau mỗi thế hệ, các cá thể cha mẹ bị loại bỏ đỉnh. Chẳng hạn, cá thể đường đi: 1, 3, 4, 2, 5 ra khỏi quần thể. Trong khi đó, các cá thể con được biểu diễn bằng danh sách P = (1, 3, 4, 2, cháu được bổ sung sẽ đóng vai trò là cá thể cha 5). Ưu điểm của kỹ thuật mã hoá này là đơn mẹ ở thế hệ tiếp theo. giản, dễ cài đặt cho lớp bài toán MLP. - Điều kiện dừng thuật toán: Thuật toán sẽ - Khởi tạo quần thể ban đầu với kích thước dừng nếu sau 10 thế hệ lời giải tốt nhất không quần thể là k: Chọn một đỉnh bất kỳ là đỉnh xuất được cải thiện. phát, cố định đỉnh này. Sinh ngẫu nhiên k hoán vị của n-1 đỉnh còn lại. Mỗi hoán vị kết hợp với III. TÍNH TOÁN THỰC NGHIỆM đỉnh xuất phát cho ta một cá thể đường đi. 3.1 Dữ liệu thực nghiệm - Toán tử lựa chọn: Chọn ngẫu nhiên một Dữ liệu thực nghiệm được lấy từ bộ dữ nhóm cá thể lời giải với kích thước nhóm liệu TSPLIB95 [10]. Bộ dữ liệu này gồm một cho trước (kí hiệu: N). Sau đó, chọn ra hai cá số file, mỗi file chứa toạ độ của n điểm. Gọi thể có độ trễ nhỏ nhất làm cá thể cha mẹ. Ưu Xmax, Ymax là hoành độ và tung độ lớn nhất; điểm của toán tử là lực lựa chọn thay đổi một Xmin, Ymin là hoành độ và tung độ nhỏ nhất của cách dễ dàng bằng cách thay đổi kích thước các điểm trong một file, đặt ∆x = (Xmax - Xmin)/n nhóm. Chẳng hạn: Khi giá trị N nhỏ, các cá thể và ∆y = (Ymax - Ymin)/n. Ta phân các bộ dữ liệu có độ thích nghi thấp sẽ có nhiều cơ hội được trên thành ba nhóm dựa trên các giá trị ∆x, ∆y. lựa chọn hơn khi giá trị N lớn. Nhóm 1 với ∆x, ∆y nhỏ (∆x, ∆y ≤ 3, các điểm được phân bố gần nhau), nhóm 2 với ∆x, ∆y lớn 7
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 71 - 2009 (∆x, ∆y ≥ 9, các điểm được phân bố thưa), nhóm Nhận xét: Pc = 0.6, Pm = 0.02, GA cho ra kết 3 các điểm được phân bố đặc biệt (chẳng hạn, quả lời giải với f /f * và ∆f thấp nhất ( f / f * = nhiều điểm cách đều nhau, hoặc nằm trên một 2.33, ∆f = 0.00025). Chúng ta sẽ sử dụng các đường thẳng). Đối với bộ dữ liệu TSPLIB95, giá trị tham số này. chúng ta chọn ra trong mỗi nhóm một bộ dữ liệu đại diện để tiến hành làm thực nghiệm xác Thực nghiệm chọn k. Tham số cố định: N = 5, định giá trị của các tham số cho thuật toán. Sau Pc = 0.6, Pm = 0.02; tham số thay đổi: k/n = (5, đó, với giá trị tham số tìm được, tiến hành thực 10, 20, 40). Kết quả thực nghiệm được cho nghiệm với bộ dữ liệu TSPLIB95. Do có nhiều trong hình 2. tham số đầu vào, khi tiến hành thực nghiệm xác Nhận xét: Khi tăng k, chất lượng lời giải cũng định tham số, chúng ta sẽ thay đổi giá trị của tăng theo. Tuy nhiên, khi k tăng đến một giá trị một tham số được chọn và cố định các giá trị đủ lớn, chất lượng lời giải gần như không được tham số còn lại, từ đó có thể xem xét ảnh hưởng cải thiện (giá trị f/f* gần như không được cải của tham số được chọn đến kết quả. thiện khi tăng k lên từ k/n = 20 đến k/n = 40). Dữ liệu đầu vào của giải thuật là n điểm Như vậy, việc tăng k không phải lúc nào cũng được cho bởi toạ độ trên mặt phẳng. tăng chất lượng lời giải, thậm chí còn làm tăng thời gian chạy chương trình. Vậy, chọn k/n = 20 Tham số của GA, GAH gồm: k, Pc, Pm N là phù hợp. (các ký hiệu đã giải thích ở trên). 2.55 2.5 Chọn các file dữ liệu: St70 (nhóm 1), 2.45 2.4 Berlin52 * Berlin52 (nhóm 2), Pr76 (nhóm 3). Chúng ta sẽ f / St70 f 2.35 Pr76 chọn các giá trị tham số mà thuật toán cho ra 2.3 2.25 giá trị f / f * và ∆f nhỏ nhất, trong đó f là độ 2.2 k/n = 5 k/n = 10 k/n = 20 k/n = 40 trễ của lời giải và f* là độ trễ tối ưu, f / f * và ∆f lần lượt là trung bình cộng và độ lệch chuẩn Hình 2. So sánh kết quả lời giải với k khác nhau của các f/f* ứng với các file dữ liệu thực Trên nhìn vẽ, mỗi đường gấp khúc ứng nghiệm. Ký hiệu: GA là thuật toán sử dụng toán với kết quả lời giải với tỷ số k/n khác nhau. tử đột biến thứ nhất, GAH là thuật toán sử dụng toán tử đột biến thứ hai và k/n là tỷ số giữa k và Thực nghiệm chọn N. Tham số cố định k/n n. = 20, Pc = 0.6, Pm = 0.02; tham số thay đổi: N = (5, 10, 15). Hình 3 trình bày kết quả thực 3.2 Kết quả thực nghiệm nghiệm chọn N. 1. Thực nghiệm lựa chọn giá trị các tham số cho 2.7 2.6 thuật toán Berlin52 2.5 St70 * Pr76 f 2.4 / Thực nghiệm chọn Pc, Pm. Tham số cố định: N f = 5, k/n = 20; tham số thay đổi: P (0.6, 0.8), 2.3 c 2.2 Pm (0.01, 0.02). Kết quả thực nghiệm được 2.1 diễn tả trong hình 1. Nk = 5 Nk = 10 Nk = 15 Hình 3. So sánh kết quả lời giải với N khác nhau 2.44 k Pm = 0.8; Pc = 0.02 2.42 Trên nhìn vẽ, mỗi đường gấp khúc ứng 2.4 Pm = 0.8; Pc = 0.01 2.38 với kết quả lời giải với N khác nhau. Pm = 0.7; Pc = 0.02 2.36 * f / 2.34 Pm = 0.7; Pc = 0.01 f Nhận xét: N càng lớn, lực lựa chọn càng lớn dẫn 2.32 Pm = 0.6; Pc = 0.02 đến GA càng hội tụ sớm, kết quả lời giải đạt 2.3 2.28 Pm = 0.6; Pc = 0.01 được không cao. Thực nghiệm cho thấy với N = 2.26 Berlin52 St70 Pr76 5, kết quả lời giải đạt được tốt nhất. Hình 1. So sánh kết quả lời giải với Pc, Pm khác nhau Thực nghiệm so sánh kết quả lời giải của GAH và GA (hình 4). Tham số cố định: N = 5, Pc = Trên nhìn vẽ, mỗi đường gấp khúc ứng 0.6, Pm = 0.02, k/n = 20. với kết quả lời giải với Pc, Pm khác nhau. 8
  4. TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 71 - 2009 2.36 2.34 được ở trong các thực nghiệm trước. Thực 2.32 2.3 nghiệm tiến hành như sau: Mỗi file chạy 5 lần GAH * 2.28 f / GA f 2.26 với GA và GAH. Kết quả tốt nhất ứng với cột 2.24 2.22 Best, kết quả tồi nhất ứng với cột Worst, kết 2.2 quả trung bình 5 lần chạy ứng với cột Aver. Berlin52 St70 Pr76 Bảng 1 trình bày các kết quả thực nghiệm. Các Hình 4. So sánh kết quả lời giải của GA và GAH kết quả trong bảng 1 được diễn tả trực quan hơn Nhận xét: Khi áp dụng phép toán đột biến thứ trong các hình 5 – 9. hai, chất lượng lời giải của GAH được cải thiện Kí hiệu: Các ký hiệu số ở trục hoành so với GA. Tuy nhiên, sự cải thiện này vẫn còn trong các hình 5–9 tương ứng với các file dữ thấp ( f /f *= 2.27 so với f /f *= 2.33). liệu được sắp thứ tự trong bảng 1. AA là thuật Nguyên nhân chủ yếu là do GAH cũng như GA toán gần đúng của Archer, Levin, Williamson đều hội tụ sớm. [6]. LS là thuật toán heuristic 2-opt kết hợp với 2. Thực nghiệm với bộ dữ liệu TSPLIP95 thuật toán k-láng giềng [7]. Ng là số thế hệ được khảo sát trong thuật toán. Tiến hành thực nghiệm thuật toán trên bộ dữ liệu TSPLIB95 với các giá trị tham số tìm 2.7 2.6 2.5 Worst 2.4 f/f* Aver 2.3 Best 2.2 2.1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Hình 5. So sánh kết quả lời giải của GA ứng với kết quả tốt nhất, tồi nhất, trung bình 2.55 2.5 2.45 2.4 Worst 2.35 Aver 2.3 f/f* Best 2.25 2.2 2.15 2.1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Hình 6. So sánh kết quả lời giải của GAH ứng với kết quả tốt nhất, tồi nhất, trung bình 300 250 200 Worst 150 Best Ng 100 50 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Hình 7. So sánh tổng số lượng thế hệ của GA ứng với lời giải tồi nhất và tốt nhất 300 250 200 Worst 150 Best Ng 100 50 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Hình 8. So sánh tổng số lượng thế hệ của GAH ứng với lời giải tồi nhất và tốt nhất 6 4 GA GAH f/f* AA 2 LS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Hình 9. So sánh kết quả lời giải với các thuật toán khác nhau 9
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 71 - 2009 trung bình còn lớn hơn cỡ 2.37 lần giá trị tối ưu. Nhận xét: Hình 5, hình 6 cho thấy sự chênh Nguyên nhân bởi GA, cũng như GAH hội tụ lệch kết quả thực nghiệm giữa lời giải tốt nhất, sớm đến cực trị địa phương. tồi nhất và trung bình của GA, GAH là thấp. Điều đó chứng tỏ kết quả của GA, GAH với các IV. KẾT LUẬN bộ dữ liệu khác nhau có độ ổn định tương đối Kết quả thực nghiệm đạt được khi áp cao. Hình 7, hình 8 cho thấy GA, GAH hội tụ dụng thuật toán di truyền giải bài toán MLP khá sớm đến lời giải cực trị địa phương (tổng số được trình bày trong bài báo tốt hơn so với kết thế hệ trong cả hai trường hợp đối với bộ dữ quả đạt được từ các thuật toán gần đúng tốt nhất liệu TSPLIB95 dao động ổn định trong khoảng hiện biết. Có thể thấy thuật toán di truyền là từ 95 đến 252 thế hệ). Kết quả thực nghiệm từ hướng có triển vọng để giải quyết bài toán bảng 1 cũng cho thấy, chất lượng lời giải không MLP. Tuy nhiên, kết quả thực nghiệm đạt được hoàn toàn phụ thuộc vào số lượng thế hệ (ví dụ: vẫn còn thấp (giá trị tốt nhất trung bình tìm Pr76 khi áp dụng GA: f/f* = 2.37 với N = 120, g được vẫn còn lớn hơn cỡ 2.37 giá trị tối ưu). trong khi, f/f* = 2.33 với N = 95). Điều đó cho g Điều đó cho thấy GA, GAH đề xuất trong bài thấy việc tránh sự hội tụ sớm, nâng cao chất này còn hội tụ sớm. Việc khắc phục sự hội tụ lượng lời giải không chỉ đơn thuần là nâng cao sớm và tổng quát hoá kết quả thực nghiệm đạt số lượng thế hệ. Hình 9 chứng tỏ kết quả thu được để nâng cao chất lượng của lời giải sẽ được bởi GA và GAH là tốt hơn so với AA và được bàn đến trong những công trình tiếp theo. LS. Tuy nhiên, chất lượng lời giải đạt được vẫn thấp: Giá trị tốt nhất đạt được bởi GA và GAH Bảng 1. So sánh chất lượng lời giải của các thuật toán GA GAH LS AA Dữ liệu Worst Aver Best Worst Aver Best Worst Aver Best f/f* Ng f/f* f/f* Ng f/f* Ng f/f* f/f* Ng (1) Berlin52 2.37 104 2.35 2.34 84 2.37 91 2.34 2.32 100 3.83 3.51 3.42 3.36 (2) Eil101 2.57 184 2.55 2.53 168 2.51 164 2.47 2.43 152 3.45 3.42 3.39 3.17 (3) Eil76 2.49 120 2.47 2.45 110 2.42 179 2.39 2.36 173 3.56 3.52 3.44 3.24 (4) Eil51 2.41 123 2.37 2.35 135 2.36 110 2.34 2.32 114 2.72 2.65 3.02 3.34 (5) KroA100 2.49 184 2.45 2.43 170 2.41 165 2.36 2.34 124 4.21 4.01 3.87 3.02 (6) KroA150 2.51 154 2.48 2.45 126 2.39 179 2.37 2.35 214 4.52 4.21 3.89 3.07 (7) KroB100 2.54 164 2.52 2.47 187 2.43 135 2.38 2.36 154 4.29 3.92 3.84 2.88 (8) KroB150 2.55 187 2.53 2.49 186 2.42 172 2.40 2.38 167 4.25 4.14 3.98 2.89 (9) KroC100 2.53 165 2.52 2.50 174 2.38 123 2.36 2.35 142 4.51 4.41 4.35 2.79 (10) KroD100 2.50 145 2.47 2.45 174 2.39 167 2.36 2.33 176 4.63 4.42 4.35 3.14 (11) KroE100 2.47 214 2.45 2.44 221 2.40 178 2.37 2.36 184 4.85 4.75 4.73 3.01 (12) Lin105 2.57 195 2.53 2.50 225 2.35 210 2.32 2.30 210 4.18 4.05 3.91 2.84 (13) Pr107 2.50 242 2.47 2.45 202 2.40 221 2.38 2.35 214 3.68 3.56 3.21 2.40 (14) Pr124 2.40 214 2.37 2.35 214 2.32 198 2.28 2.26 214 4.37 4.21 4.12 3.28 (15) Pr136 2.48 212 2.45 2.44 220 2.38 214 2.36 2.34 213 4.68 4.53 4.45 3.01 (16) Pr144 2.50 214 2.47 2.45 201 2.41 210 2.36 2.32 212 3.21 3.17 3.14 2.89 (17) Pr76 2.37 120 2.35 2.33 95 2.30 110 2.27 2.25 121 3.58 3.46 3.34 2.97 (18) Rat195 2.59 241 2.57 2.56 230 2.50 223 2.48 2.46 231 3.48 3.42 3.31 2.73 (19) Rat99 2.56 154 2.55 2.54 197 2.46 186 2.44 2.43 186 3.65 3.48 3.27 2.89 (20) Rd100 2.44 167 2.43 2.39 195 2.35 167 2.32 2.30 158 4.17 4.05 3.97 2.97 (21) Rd400 2.46 242 2.43 2.41 220 2.37 212 2.34 2.32 232 4.20 4.15 4.13 3.19 (22) St70 2.35 117 2.33 2.32 110 2.30 134 2.26 2.25 124 4.12 4.05 4.01 2.94 (23) U195 2.52 215 2.47 2.44 234 2.50 221 2.44 2.42 231 4.63 4.36 4.23 2.94 (24) U574 2.59 251 2.56 2.54 252 2.48 241 2.46 2.44 224 4.54 4.51 4.48 3.10 (25) Ts225 2.57 210 2.56 2.54 217 2.48 184 2.45 2.43 185 3.96 3.79 3.54 2.86 (26) Vm1084 3.20 242 3.16 3.12 228 3.18 235 3.13 3.10 241 4.64 4.61 4.58 3.66 10
  6. TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 71 - 2009 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. S. Sahni, T. Gonzalez; P-complete approximation problems, Journal of the ACM 23 (1976) 555– 565. 2. A. Blum, P. Chalasani, D. Coppersmith, B. Pulleyblank, P. Raghavan and M. Sudan; The minimum latency problem. Proceedings of 26th ACM Sympon Theory Of Computing(STOC), pp 163{171, 1994}. 3. B.Y. Wu, Z. N. Huang and F.-J. Zhan (2004/12); Exact algorithms for the minimum latency problem; Information Processing Letters, vol. 92(6), pp. 303-309. 4. M. Goemans and J. Kleinberg; An improved approximation ratio for the minimum latency problem; Proc. 7th ACMSIAM Symposium on Discrete Algorithms (SODA), pp 152-158, 1996. 5. N. Garg; A 3-approximation for the minimum tree spanning k vertices. Proc. 37th IEEE Symp; On Foundations of Computer Science (FOCS), pp.302 {309, 1996}. 6. Aaron Archer, Asaf Levin, David Williamson; A Faster, Better Approximation Algorithm for the Minimum Latency Problem; Proceedings of the 14th Annual ACM-SIAM Symposium on Discrete Algorithms, 2003. 7. 8. Melanie Mitchel; An introduction to genetic algorithms; MIT Press Cambridge, MA, USA, 1996. 9. P. Larranaga, C.M.H, Kuijpers, R.H.Murga I. Inza and S. Dizdarevic; A review of representations and operators; Department of Computer science and Atificial Intelligence, P.O. Box 649, University of Basque, spain. 10. Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Đức Nghĩa - Tel: 0903.210.111, email: nghiand@it-hut.edu.vn Ban Hà Bằng – Tel: 0985.819.467, email: bangbh_bkit@yahoo.com Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 11