Giải thích văn phạm tiếng Nhật

pdf 170 trang phuongnguyen 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải thích văn phạm tiếng Nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiai_thich_van_pham_tieng_nhat.pdf

Nội dung text: Giải thích văn phạm tiếng Nhật

  1. FPT University Japanese Language Training Division JAPANESE ELEMENTARY I GRAMMAR EXPLANATION (Lesson 1 – Lesson 10) FU – 2008
  2. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいいっ か 第1課 1. N1 は N2 です * Ý nghĩa: N1 là N2 * Cách dùng : - Danh từ đứng trước は là chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu. - です được sử dụng cuối câu khẳng định, biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe. - Đứng trước です là một danh từ hoặc tính từ.  Chú ý: は khi là trợ từ được đọc là wa, không phải ha  Ví dụ: 1) 1) わたしは たなかです。 Tôi là Tanaka. がくせい 2) わたしは 学生です。 Tôi là sinh viên. は ではありません。 2. N1 N2 * Ý nghĩa: N1 không phải là N2 * Cách dùng: - ではありません là dạng phủ định của です. - Trong hội thoại người ta có thể dùng じゃありません thay cho ではありません  Ví dụ: ラオさんは エンジニアでは(じゃ)ありません。 Anh Rao không ph ả i là k ỹ sư.  Chú ý : では đọc là dewa 3. S + か 1) Câu hỏi nghi vấn (câu hỏi Có Không) * Cách dùng: - Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm か vào cuối câu. - Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (vâng, đúng) hoặc いいえ (không, không phải ). Nếu giản lược đi bị xem là thất lễ. 2
  3. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm  Ví dụ: じん 1) マイさんは ベトナム人ですか。 Bạn Mai là người Việt Nam phải không? じん はい、ベトナム人です。 Đúng, (bạn ấy) là người Việt Nam. がくせい 1) 2) ミラさんは 学生ですか。 Bạn Mira là học sinh phải không? がくせい いいえ、学生ではありません。 Không , (bạn ấy) không phải là học sinh. 2) Câu hỏi có từ để hỏi * Cách dùng: - Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi. - Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か.  Ví dụ: ひと あの人は だれですか。 Người kia là ai? やまだ (あの人は) 山田さんです。 (Ngư ời kia) Là anh Yamada.  Chú ý: Khi nói thì lên giọng ở trợ từ か 4. N も * Ý nghĩa: N cũng * Cách dùng: Trợ từ も được sử dụng thay cho は khi những thông tin về chủ đề của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó.  Ví dụ: じん 1) わたしは ベトナム人です。 Tôi là người Việt Nam. じん タンさんも ベトナム人です。 Anh Tân cũng là người Việt Nam. 5. N1 の N2 * Ý nghĩa: N2 của N1, N2 thuộc về N1 * Cách dùng: - Trợ từ の dùng để nối 2 danh từ. - N1 làm rõ nghĩa cho N2. - Trong bài này, N1 là một tổ chức, một nhóm mà N2 thuộc vào đó.  Ví dụ: だいがく わたしは FPT大学の学生です。 Tôi là sinh viên của trường Đại học FPT. 3
  4. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 6. ~さん * Cách dùng: - Trong tiếng Nhật sử dụng chữ さん đứng ngay sau tên của người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó. - Chữ さん không bao giờ sử dụng sau tên của chính mình.  Ví dụ: わたしは たなかです。 Tôi là Tanaka. あのかたは きむらさんです。 V ị kia là Kimura.  Chú ý: Khi trao đổi trực tiếp thì người Nhật ít sử dụng あなた khi đã biết tên của người nghe, mà sẽ dùng tên để gọi. Ngoài ra, ở Nhật khi gọi một người nào đó thì gọi nguyên cả tên và họ hoặc chỉ cần gọi họ là đủ. Chỉ gọi tên trong những trường hợp bạn bè quen thân hay người thân trong gia đình. 7. ~さい * Cách dùng: - Khi nói về tuổi thì thêm chữ さい (cách đếm tuổi) sau số thứ tự. (Bảng đếm tuổi tham khảo trang 8) - Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ なんさい. Trường hợp lễ phép hơn dùng từ おいく つ.  Ví dụ: すずきさんは なんさい(おいくつ)ですか。 Cô Suzuki bao nhiêu tuổi? (わたしは)29 さいです。 (Tôi ) 29 tuổi 29 です。 29. 4
  5. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい に か 第2課 1. Các từ chỉ thị 1) これ/それ/あれ は N です * Ý nghĩa: Cái này/cái đó/cái kia là N * Cách dùng: - Đây là các danh từ chỉ thị. - Được sử dụng như một danh từ. - Không có danh từ đi liền sau chúng. - これ dùng để chỉ vật ở gần người nói, xa người nghe (Trong phạm vi người nói) それ dùng để chỉ vật ở gần người nghe, xa người nói (Trong phạm vi người nghe) あれ dùng để chỉ vật ở xa cả hai người.  Ví dụ: ほん 1) 1) これは 本ですか。 Đây là quyển sách à? いいえ、それはノートです。 Không, đó là quyển vở. 2) 2) あれは じどうしゃです。 Kia là cái ô tô. 2) この N/その N/あの N * Ý nghĩa: Cái N này/đó/kia * Cách dùng: - この、その、あの là các từ chỉ thị bổ nghĩa cho danh từ. Về tương quan khoảng cách thì giống với これ、それ、あれ nhưng khác về cách sử dụng vì luôn phải có danh từ đi liền đằng sau. - “この N” dùng để chỉ vật hoặc người ở gần người nói, xa người nghe. “その N” dùng để chỉ vật hay người ở gần người nghe, xa người nói. “あの N” dùng để chỉ vật hay người ở xa cả hai người. ひと やまだ VD: あの人は 山田さんです。 Người kia là anh Yamada. ? Câu hỏi với từ để hỏi なん N は なんですか。 N là cái gì? Chú ý: なん là từ để hỏi dùng cho vật, だれ là từ để hỏi dùng cho người. 5
  6. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm  Ví dụ: 1) これは なんですか。 Đây là cái gì? それは いすです。 Đó là cái ghế. 2) このひとは だれですか。 Người này là ai? たなか そのひとは 田中さんです。 Người đó là anh Tanaka.  Chú ý: Khi một vật ở gần cả hai người thì cả hai người đều có thể dùng これ hay この 2. そうです/そうではありません * Cách dùng: - そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ. - Trong câu khẳng định dùng: はい、そうです。 Trong câu phủ định dùng: いいえ、そうでは(じゃ)ありません。  Chú ý: Trong trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ thì không sử dụng そうです hay そうではありません để trả lời.  Ví dụ: 1) これは えんぴつですか。 Đây là cái bút chì phải không? はい、えんぴつです。 Vâng, đó là cái bút chì. Hoặc はい、そうです。 Vâng, đúng vậy. 2) それは テレホンカードですか。 Đó là cái thẻ điện thoại phải không? いいえ、テレホンカードではありません。 Không, không phải cái thẻ điện thoại. Hoặc いいえ、そうではありません。 Không, không phải thế. 3. N1 ですか、N2 ですか * Ý nghĩa: N1 hay là N2? * Cách dùng: - Đây là loại câu hỏi lựa chọn, được cấu tạo bởi hai câu đơn, dùng khi phân vân, không biết rõ đối tượng là cái gì (có thể vì hình dạng khá giống nhau) - Mỗi mệnh đề trước chữ か đều là một câu hỏi về cùng 1 đối tượng  Ví dụ: それは ボールペンですか、シャープペンシルですか。 Đó là cái bút bi hay là bút chì kim? ボールペンです。 Là cái bút bi.  Chú ý: Khi trả lời câu hỏi này không dùng はい hay いいえ 6
  7. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 4. N1 の N2 (tiếp) * Ý nghĩa: N2 của N1 * Cách dùng: Ở bài trước, N1 là một tổ chức mà N2 thuộc vào đó. Ở bài này trợ từ の có ý nghĩa chỉ sự sở hữu. N2 thuộc sở hữu của N1  Ví dụ: これは わたしの ほんです。 Đây là quyển sách của tôi.  Chú ý: - N2 đôi khi được lược bỏ khi đã được nhắc đến trước đó hay đã rõ nghĩa. - Khi N2 là một từ chỉ người thì không được bỏ.  Ví dụ: 1) あれは だれのかばんですか。 Kia là cái cặp của ai? わたしのです。 Là của tôi. 2) そのつくえは ラオさんのですか。 Cái bàn đó là của Rao phải không? いいえ、ラオさんのではありません。 Không, không phải của Rao. 3) ミラーさんは IMC のしゃいんですか。 Mira là nhân viên công ty IMC phải không? はい、IMC のしゃいんです。 Vâng, (anh ấy) là nhân viên công ty IMC. (Không dùng : IMC のです) 5. そうですか * Ý nghĩa: Ra vậy * Cách dùng: Sử dụng khi người nói nhận được thông tin mới và thể hiện rằng đã hiểu về nó.  Ví dụ: A: このかさは あなたのですか。 Cái ô này là của bạn à? B: いいえ、タンさんのです。 Không, của anh Tân. A: そうですか。 À, r a v ậ y . 7
  8. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさん か 第3課 1. ここ・そこ・あそこ は N ( địa điểm ) です す。 * Ý nghĩa: Chỗ này/đó/kia là N * Cách dùng: - ここ、そこ、あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn. - ここ chỉ chỗ của người nói. (Trong phạm vi của người nói) そこ là chỗ của người nghe. (Trong phạm vi của người nghe) あそこ chỉ nơi xa cả hai người.  Ví dụ: 1) ここは きょうしつです。 Đây là phòng học. 2) そこは おてあらいです。 Đó là nhà vệ sinh. 3) あそこは しょくどうです。 Kia là nhà ăn tập thể.  Chú ý: Khi người nói và người nghe ở cùng một địa điểm thì cả hai người đều sử dụng ここ. 2. N (đ ị a điểm) はここ・そこ・あそこです。 * Ý nghĩa: N ở chỗ này (chỗ đó, chỗ kia) (chỉ vị trí, tồn tại)  Ví dụ: 1) ロビーは ここです。 Hành lang ở đây. 2) エレベーターは あそこです。 Cầu thang máy ở chỗ kia. 3) うけつけは そこです。 Tiếp tân ở chỗ đó. ? Câu hỏi cho địa điểm: N (địa điểm) は どこ ですか。 N ở đâu?  Chú ý: Có thể mở rộng trường hợp này cho địa điểm tồn tại của người và vật. N1( người hoặc vật ) は N2 (địa điểm) です。 N1 ở N2.  Ví dụ: 1) 1) ラオさんは うちです。 Anh Rao ở nhà. 2) 2) マイさんは あそこです。 B ạ n Mai ở đằng kia. 3) 3) せんせいは きょうしつです。 Cô giáo ở trong phòng học. 4) 4) マリアさんは どこですか。 B ạ n Maria ở đâu? にわです。 Ngoài sân. 8
  9. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 3. こちら・そちら・あちら・どちら * Cách dùng: - Nghĩa tương đương với ここ・そこ・あそこ・どこ nhưng trang trọng, lịch sự hơn. - Nghĩa gốc của chúng là các đại danh từ chỉ phương hướng.  Ví dụ: 1) でんわは どちらですか。 Điện thoại ở đâu nhỉ? あちらです。 Ở đằng kia. 2)(お)くには どちらですか。 Đất nước của bạn là ở đâu? ベトナムです。 Việt Nam.  Chú ý: Với câu hỏi 「あなたのかいしゃは どちらですか。」thì có thể hiểu theo 2 nghĩa: Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? (tên công ty). Nhưng phần lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2. Và ở đây, quy định là hiểu theo nghĩa thứ 2.  Ví dụ: あなたのかいしゃは どちらですか。 Công ty của bạn là công ty nào? FPT です。 FPT. 4. これ・それ・あれ は N1 の N2 です。 * Ý nghĩa: Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1 * Cách dùng 1: これ・それ・あれ は N1 (địa danh ) の N2 です。 Dùng khi muốn nói 1 đồ vật nào đó có xuất xứ từ đâu, do nước nào hoặc công ty nào sản xuất ra  Ví dụ: 1) あれは 日本 の シャープペンシルです。 Kia là bút chì kim của Nhật. 2) それは ソニー の テレビです。 Đó là tivi của Sony. ? Câu hỏi どこの これ・それ・あれ は どこ の N2 ですか。 Là câu hỏi cho mẫu câu trên, dùng để hỏi xuất xứ của đồ vật, muốn biết đồ vật đó có nguồn gốc từ đâu, do nước nào, công ty nào sản xuất.  Ví dụ: これは どこの じどうしゃですか。 Đây là ôtô c ủ a nư ớc nào/của công ty nào? にほん Ôtô của Nhật. 日本 の じどうしゃです。 9
  10. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm * Cách dùng 2: これ・それ・あれ は N1(Loại hình, thể loại)の N2 です。 Dùng khi muốn nói về thuộc tính của đồ vật: thuộc lĩnh vực gì, về chuyên ngành nào, tiếng nước nào  Ví dụ: 1) これは じどうしゃ の ほんです。 Đây là quyển sách về xe ôtô. 2) それは にほんご の しんぶんです。 Đó là tờ báo tiếng Nhật. ? Câu hỏi なんの これ・それ・あれ は なん の N ですか Là câu hỏi cho mẫu câu trên, dùng để khi muốn hỏi 1 vật nào đó thuộc lĩnh vực gì, về chuyên ngành nào, viết bằng tiếng nước nào  Ví dụ: これは なんの ざっしですか。 Đây là tạp chí gì? それは コンピューターのです。 Đó là tạp chí (về) máy tính.  Mở rộng: Có thể dùng để nói 1 công ty nào đó hoạt động trong lĩnh vực nào  Ví dụ: 1) 1) FPT は コンピューターの かいしゃです。 FPT là công ty máy tính. 2) 2) ひたちは なんの かいしゃです。 Hitachi là công ty gi? 3) . テレビ の かいしゃです。 Là công ty sản xuất TV 6. N は いくらですか。 * Ý nghĩa: N bao nhiêu tiền  Ví dụ: このざっし は いくらですか。 Cái áo này bao nhiêu tiền? 100円です。 100 Yên 10
  11. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Chỉ thị đại Đại danh từ Chỉ thị tính từ Đại danh từ chỉ phương hướng danh từ chỉ nơi chốn これ Cái này この này ここ Chỗ こちら Hướng này, phía này, chỗ này này それ Cái đó その đó + そちら Hướng đó, phía đó, chỗ đó N そこ Chỗ đó あれ Cái kia あちら Hướng kia, phía kia, chỗ kia あの kia あそこ Chỗ kia どれ Cái nào どの + N どこ Chỗ nào どちら Hướng nào さい えん かい ~ 歳 ( Tuổi) ~ 円 ( Yên ) ~ 階 ( Tầng ) 1 いっさい いちえん いっかい 2 にさい にえん にかい 3 さんさい さんえん さんがい 4 よんさい よえん よんかい 5 ごさい ごえん ごかい 6 ろくさい ろくえん ろっかい 7 ななさい ななえん ななかい 8 はっさい はちえん はっかい 9 きゅうさい きゅうえん きゅうかい 10 じゅっさい じゅうえん じゅっかい(じっかい) 11 じゅういっさい じゅういちえん じゅういっかい 14 じゅうよんさい じゅうよえん じゅうよんかい 16 じゅうろくさい じゅうろくえん じゅうろっかい 20 はたち にじゅうえん にじゅっかい 100 ひゃくさい ひゃくえん ひゃっかい 1000 せんさい せんえん せんかい 10000 いちまんさい いちまんえん いちまんかい ? なんさい いくら なんがい 11
  12. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいよん か 第4課 いま じ ふん/ぷん 1. 今 ~ 時 ~ 分 です * Ý nghĩa: Bây giờ là ~ giờ ~ phút. * Cách dùng: - じ đặt sau số đếm, dùng chỉ giờ. - ふん(ぷん)đặt sau số đếm, dùng chỉ phút. Bảng đếm giờ 0h 1h 2h 3h 4h 5h れいじ いちじ にじ さんじ よじ ごじ 6h 7h 8h 9h 10h 11h ろくじ しちじ はちじ くじ じゅうじ じゅういちじ 12h ? 3:30 6 a.m 7 p.m じゅうにじ なんじ さんじはん ごぜんろくじ ごごしちじ Bảng đếm phút 1 2 3 4 5 いっぷん にふん さんぷん よんぷん ごふん 6 7 8 9 ? ろっぷん ななふん はっぷん きゅうふん なんぷん 10 20 30 40 50 じゅっぷん にじゅっぷん さんじゅっぷん よんじゅっぷん ごじゅっぷん じっぷん にじっぷん さんじっぷん よんじっぷん ごじっぷん  Ví dụ: いま 1) 今8じです。 Bây giờ là 8 giờ. いま じ ぷん Tokyo bây giờ là 9 giờ 30 phút. 2) とうきょうは 今9時30分です。 ? Câu hỏi: なんじ(なんぷん)ですか。  Dùng để hỏi giờ giấc いま 今 なんじ(なんぷん)ですか  Chú ý: ~じはん :Sử dụng khi nói giờ rưỡi. じ はん いま 9時半です。 Bây giờ là 9 rưỡi. 12
  13. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm よう び 2. N (danh từ ch ỉ ngày) は ~曜日 です。 (Cách nói thứ ngày tháng) * Ý nghĩa: N là thứ ~.  Ví dụ:131313131313 きょう か よう び 1) 今日は 火曜日です。 Hôm nay là thứ ba. あした すいよう び 2) 明日は水曜日です Ngày mai là thứ tư. もくよう び 3) あさっては木曜日です。 Ngày kia là thứ năm. なんよう び ? N (danh từ chỉ ngày) は 何曜日ですか。 N là thứ mấy?  Ví dụ:131313131313 なん あさっては何曜日ですか。 Ngày kia là thứ mấy? ど 土曜日です。 Th ứ b ẩ y. 3. V ます (Động từ dạng ます) * Cách dùng: ~ます là một dạng động từ, biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện một hành động ở thì hiện tại hoặc tương lai.  Ví dụ: 1) あした はたらきます。 Ngày mai tôi sẽ làm việc. 2) まいばん べんきょうします。 Hàng ngày tôi đều học bài. 4. V ます/ V ません/ V ました/ V ませんでした (Cách chia thời của động từ) Cách chia thể (khẳng định, phủ định) và thời (hiện tại, quá khứ, tương lai) của động từ dạng ~ます được thể hiện ở bảng sau: Quá khứ Hiện tại/ Tương lai Khẳng định ました ます Phủ định ませんでした ません 1) まいあさ べんきょうします。 Hàng ngày tôi đều học bài. 2) あした べんきょうしません。 Ngày mai tôi sẽ không học bài. 3) きのう べんきょうしました。 Hôm qua tôi đã học bài. 4) おととい べんきょうしませんでした。 Hôm kia tôi đã không học bài. 13
  14. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 5. N (chỉ th ời gian) に+ V ます (Cách nói 1 hành động xảy ra vào 1 thời điểm) * Ý nghĩa: làm gì vào lúc nào * Cách dùng: Để chỉ thời điểm tiến hành một hành động ta thêm trợ từ に sau danh từ chỉ thời gian. Chú ý: nếu thời gian không biểu hiện bằng những con số thì không thêm に.  Ví dụ: 1) わたしは まいあさ 6 時に おきます。 Hàng sáng tôi dậy lúc 6 giờ. 2) きのうの 7 時に ねました。 Hôm qua tôi ngủ lúc 7 giờ. 3) あした に はたらきます。 Ngày mai tôi sẽ làm việc.  Chú ý: Tuy nhiên, sau danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có に hay không đều được.  Ví dụ: 日曜日(に)べんきょうしません。 Ch ủ nh ật tôi thư ờng không học bài. 6. ~から~まで (Cách nói khoảng thời gian, khoảng cách, từ lúc nào đến lúc nào, từ đâu đến đâu) * Ý nghĩa: Từ ~ đến ~ * Cách dùng: trợ từ から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn  Ví dụ: じ はん じ はん 8時半から 5時半まではたらきます。 Tôi làm vi ệ c từ 8 rưỡi đến 5 rưỡi.  Chú ý: から và まで không nhất thiết phải sử dụng cùng nhau.  Ví dụ: じ - 1) 9時から べんきょうします。 Tôi họ c từ 9 giờ. - じ 2) 5時まで べんきょうします。 Tôi h ọ c đ ế n 5 giờ. - - Không giống như に phải có động từ đi sau, ta có thể sử dụng です ngay sau~から、~ まで hay ~から~まで.  Ví dụ: じ はん じ はん 1) こうぎは 8時半から11時半までです。 Bài gi ảng sẽ từ 8 rưỡi đến 11 rưỡi. に ほん ご じ じ 2) 日本語のべんきょうは 8時から4時までです。 H ọ c ti ếng Nhật từ 8 giờ đến 4 giờ. 14
  15. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 7. N1 と N2 (Cách dùng trợ từ と, nghĩa là “với, và, cùng”) * Ý nghĩa: N1 và, với, cùng với N2 * Cách dùng: Trợ từ と dùng để nối 2 danh từ .  Ví dụ: やす ど よう び にちよう び ぎんこうの休みは 土曜日と日曜日です。 Bu ổ i ngh ỉ c ủ a ngân hàng là thứ 7 và CN. 8. (câu văn) ~ね * Cách dùng: - ね Được đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói. - ね sẽ được phát âm dài và giọng xuống thấp.  Ví dụ なん じ なん じ A: 何時から何時まで はたらきますか。 Bạn làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ? B: 7じはんから5じはんまでです。 T ừ 7 rư ỡ i đ ế n 5 rưỡi. A: たいへんですね。 B ạ n v ấ t v ả nh ỉ ! 15
  16. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい ご か 第5課 1. N は ~月(がつ) ~日(にち)です。 (Cách nói ngày tháng) * Ý nghĩa: N là ngày ~ tháng ~.  Ví dụ: しちがつようか 1) きょうは 七月八日です。 Hôm nay là ngày mùng 8 tháng 7. にち 2) あしたは 12日です。 Mai là ngày 12. ? Câu hỏi??? (Cách hỏi ngày, tháng, thời điểm) N は いつですか。 N là bao giờ? なんがつ N は 何月ですか。 N là tháng mấy? なんにち N は 何日ですか。 N là mùng mấy?  Ví dụ: 1) たんじょうびは いつですか。 Sinh nhật bạn là bao giờ? しちがつなの か 7月7日です。 . Mùng 7 tháng 7. なんがつ こんげつは 何月ですか。 Tháng này là tháng mấy? がつ 10月です。 Tháng 10 . なんにち 2) あしたは 何日ですか。 Ngày mai là mùng mấy? じゅうよっか 14日です。 Ngày 14.  Chú ý : - Cách nói ngày tháng năm của Nhật ngược so với tiếng Việt. Phải nói NĂM, sau đó đến THÁNG và cuối cùng là NGÀY - いつ có thể dùng thay thế cho các từ để hỏi có nghĩa tương tự như なんじ、なんがつ、なんにち 16
  17. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. いきます N (Danh từ chỉ địa điểm) へ きます (Cách nói hành động di chuyển, đi đâu, về đâu) かえります * Ý nghĩa: Đi/Đến/Về đâu đó (địa điểm N) * Cách dùng: N là danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm. “へ” (đọc là e) là trợ từ chỉ phương hướng di chuyển. Đi sau cùng là động từ mang nghĩa di chuyển từ nơi này sang nơi khác.  Ví dụ: 3) わたしは だいがくへ いきます。 Tôi đi đ ế n trường. 4) マイさんは ここへ きます。 B ạ n Mai đ ế n đây. 5) わたしは うちへ かえります。 Tôi tr ở v ề nhà. ? Câu hỏi??? (Cách hỏi đi đâu, đến đâu, về đâu) ~は どこへ ~(Động từ) か。  Ví dụ: 6) きょうのごご どこへ いきますか。 Chiều hôm nay bạn sẽ đi đâu? スーパーへ いきます。 Tôi s ẽ đ i đ ế n siêu th ị. 7) おととい どこへ いきましたか。 Hôm kia bạn đã đi đâu? ぎんこうへ いきました。 Tôi đã đ i đ ế n ngân hàng. × Câu ph ủ định hoàn toàn (Cách thể hiện ý không đi đâu, đến đâu cả) どこ(へ)も いきません。 (Không đi đâu cả / Chỗ nào cũng không đi) - Trợ từ も + thể phủ định của động từ: dùng để phủ định tất cả những gì trong phạm vi mà từ để hỏi どこ đưa ra. Có thể dùng も hoặc để cả へも đều được, nhưng dùng へも thì ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn.  Ví dụ: 8) きょうのごご どこへ いきますか。 Chiều hôm nay bạn sẽ đi đâu? どこも いきません。 Tôi s ẽ không đi đâu cả. 9) きのう どこへ いきましたか。 Hôm qua bạn đã đi đâu vậy? どこへも いきませんでした。 Tôi (đã) không đi đâu cả. 17
  18. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm いきます 3. (Cách nói cách thức di chuyển, ~で きます đi lại bằng phương tiện gì) かえります * Ý nghĩa: Đi/đến/về bằng N (phương tiện). Trong đó: - N là DT chỉ phương tiện giao thông, phương tiện đi lại. - で là trợ từ, mang ý nghĩa xác định cách thức, phương tiện, có thể dịch tiếng Việt là “bằng~”, “bởi~”  Ví dụ: わたしは じどうしゃで びょういんへ いきます。 Tôi đi đến bệnh viện bằng ôtô. ラオさんは バスで わたしのうちへ きます。 B ạ n Rao đến nhà tôi bằng xe buýt. まいこさんは ひこうきで くにへ かえります。 B ạ n Maiko về nước bằng máy bay.  Chú ý: Trường hợp muốn nói là “đi bộ” thì sử dụng あるいて và không dùng で. まいにち あるいて がっこうへ いきます。 Hàng ngày tôi đi bộ đến trường. ? Câu hỏi??? (Cách hỏi đi đâu, đến đâu, về đâu bằng cách nào, bằng phương tiện gì) 〔~へ〕 なんで ~ (động từ) か。 (Đi/đến đâu bằng phương tiện gì?)  Ví dụ: なんで ここへ きましたか。 B ạ n (đã) đ ế n đây b ằ ng gì v ậy ? あるいて きました。 Tôi (đã) đi b ộ đ ế n . 4. N (Danh từ chỉ người) と V ます (Cách nói làm hành động gì cùng với ai) * Ý nghĩa: Làm gì cùng với N. Trong đó: N là danh từ chỉ người; と là trợ từ có ý nghĩa xác định đối tượng cùng tham gia hành động, có thể dịch tiếng Việt là “cùng, với, cùng với”  Ví dụ: だいがく ともだちと 大学へ きます。 Tôi đế n trư ờ ng cùng với bạn. はは い 母と デパートへ 行きます。 Tôi đi đ ế n bách hóa cùng với mẹ.  Chú ý: Trường hợp muốn nói làm gì đó “một mình” thì dùng từ ひとりで và không có と ひとりで くにへ かえりました。 Tôi đã về nước một mình ? Câu hỏi??? (Cách hỏi làm gì với ai) 18
  19. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だれと ~ (động từ) か。 (Làm gì với ai?)  Ví dụ: だれと ぎんこうへ いきましたか。 Bạ n đã đi đ ến ngân hàng cùng ai? ジョンさんと いきました。 Tôi đã đi v ớ i John. 5. Sentence + よ * Cách dùng: - よ được đặt ở cuối câu để nhấn mạnh về 1 sự việc mà người nghe chưa biết hoặc để bộc lộ sự phán xét hay ý kiến bản thân một cách chắc chắn. - Không nên nói quá mạnh sẽ khiến người nghe có cảm giác bị ép buộc.  Ví dụ: このバスは Giap Bat へ 行きますか。 Xe buýt này đi đến Giáp Bát phải à? いいえ、いきません。21 ばんせんですよ。 Không. Đư ờ ng số 21 cơ. 19
  20. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいろっ か 第6課 を 1. N を V ます (Cách sử dụng động từ với trợ từ ) * Trong đó: N: Danh từ (đối tượng của hành động) V: Tha động từ (ngoại động từ) を : Trợ từ (chỉ đối tượng tác động của hành động)  Ví dụ: ごはんを たべます。 Tôi ăn cơm. ほん 本を よみました。 Tôi đã đọc sách. ? (Cách đặt câu hỏi: ai đó đã/sẽ làm cái gì? ) なにを V ますか。 Làm cái gì (ăn gì, uống gì, đọc gì )?  Câu hỏi chung cho tất cả các động từ là: なにを しますか。 Bạn làm cái gì?  Ví dụ: なに か 1) けさ 何を買いましたか。 Sáng nay bạn đã mua gì thế? か やさいを買いました。 Tôi đã mua rau. なに 2) としょかんで 何を しますか。 B ạ n làm gì ở thư viện. ほんを よみます。 Tôi đ ọ c sách  Chú ý: + も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau (cùng V nhưng khác N) 私は ビールを のみます。おさけも のみます。 Tôi uống bia. Uống cả rượu nữa. + と đươc dùng để nối 2 danh từ cùng làm đối tượng của hành động trong câu. 私は さかなと たまごを たべます。 Tôi ăn cá và trứng. (Cách nói phủ định hoàn toàn ) 2. なにも V ません * Ý nghĩa: Không làm gì cả * Cách dùng: Khi trợ từ も đi sau từ để hỏi và đi cùng với thể phủ định thì có nghĩa phủ định hoàn toàn mọi đối tượng trong phạm vi từ để hỏi. 20
  21. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm  Ví dụ: なに 1) けさ 何も たべませんでした。 Sáng nay tôi đã không ăn gì cả. なに Ngày mai tôi sẽ không làm gì cả. 2) あした 何も しません。 (Cách nói 1 hành động xảy ra tại N1 で N2 を V ます 3. địa điểm nào ) * Ý nghĩa: Làm ~ ở/tại N1. * Trong đó: N1: Danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động N2: Danh từ chỉ đối tượng tác động của hành động (Tân ngữ trực tiếp) で : Trợ từ chỉ địa điểm diễn ra hành động  Ví dụ: 1) レストランで ごはんを たべす。 Tôi ăn cơm ở nhà hàng. 2) としょかんで 本を よみました。 Tôi đã đọc sách ở thư viện. ? (Cách đặt câu hỏi: ai đó đã/sẽ làm gì ở đâu? ) どこで V ますか。  Ví dụ: どこで このしゃしんを とりましたか。 B ạn đã chụp bức ảnh này ở đâu? こうえんで とりました。 Tôi ch ụ p ở công viên. (Cách nói khi muốn mời, rủ ai 5. いっしょに ませんか V cùng làm gì ) * Ý nghĩa: Cùng làm ~ nhé! * Cách dùng: Đây không phải là câu phủ định, mà là câu mang ý mời mọc, rủ rê người khác cùng làm việc gì đó với mình.  Ví dụ: いっしょに ビールを のみませんか。 Cùng uống bia nhé! ええ、いいですね。 Vâng, t ố t quá! すみません。ちょっと Xin lỗi. Nhưng mà (cách từ chối khéo) Khi muốn từ chối lời đề nghị thì dùng すみません。ちょっと “ちょっと” đi cùng với giọng điệu ngập ngừng hàm ý mình có việc gì đó. 21
  22. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 6. V ましょう * Ý nghĩa: Cùng làm ~ nhé! * Cách dùng: Cũng là một lời để nghị cùng làm với mình nhưng trên cơ sở đã biết người kia sẽ đồng ý mang tính chất thoả thuận, hô hào mọi người cùng làm (một điều đã giao hẹn, thoả thuận từ trước)  khác với V ませんか: dùng khi chưa biết người kia có đồng ý hay ko.  Ví dụ: やす ロビーで 休みましょう。 Chúng ta hãy ngh ỉ ở hành lang nhé! はじめましょう。 Nào, chúng ta bắt đầu nào! なん/なに 7. Cả なん và なに đều có nghĩa là “cái gì”, đều viết chung 1 chữ Hán là 何. Nhưng cần lưu ý các trường hợp phân biệt cách dùng, cách đọc như sau: I. Đọc là なん 1) Khi 何 đứng trước một từ bắt đầu bằng “d, n hay t” 1) 何ですか。 Cái gì vậ y? かいしゃ 2) 何の会社ですか。 Công ty gì v ậ y? 2) Khi đứng sau 何 là các từ chỉ cách đếm. 何さい 何ようび 何にち II. Các trường hợp khác thì 何 đọc là なに 何を たべますか。 Bạ n ăn gì? 何も のみませんでした。 Tôi đã không uố ng gì 22
  23. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいなな か 第7課 1. N で V ます (Cách thể hiện làm gì đó bằng phương cách, công cụ gì) . Trong đó : N: Danh từ chỉ phương tiện, công cụ で: trợ tự chỉ phương tiện, phương thức, phương pháp thực hiện hành động . Ý nghĩa : Làm ~ bằng N . Ví dụ : はしで ごはんを たべます。 Tôi ăn cơm bằng đũa. コンピューターで レポートを かきます。 Tôi viết báo cáo bằng máy tính. ? Câu hỏi??? (Cách hỏi làm gì bằng phương tiện, công cụ, hình thức gì ) なんで V ますか。 Làm ~ bằng gì? . Ví dụ : なんで りんごを きりますか。 Bạ n cắ t táo bằng gì thế? ナイフで きります。 Tôi c ắ t b ằ ng dao.  Chú ý: Ngoài ra, trợ từ で cũng chỉ cả phương tiện ngôn ngữ. . Ví dụ : にほんご 日本語で でんわを かけます。 Tôi nói chuyện điện thoại bằng tiếng Nhật. ご なん (Cách thể hiện, hỏi 1 từ, 1 cụm từ nào đó 2. は ~語で 何ですか (Từ/Câu) nói như thế nào trong tiếng nước khác) . Ý nghĩa: “Từ/Câu” trong tiếng~ là gì? . Cách dùng: dùng để hỏi cách nói một từ hoặc câu bằng một thứ tiếng nào đó. Khi viết, từ/câu được hỏi thường để trong dấu 「 」(dấu ngoặc kép trong tiếng Nhật) . Ví dụ: えいご なん (1)「ありがとう」は 英語で 何ですか。 “ありがとう ” trong tiếng Anh là gì thế? 「Thank you」です。 là “Thank you”. にほんご (2) 「Tết」は 日本語で 何ですか。 “Tết” tiếng Nhật là gì? しょうがつ しょうがつ 「お正月」です。 là 「お 正月」 23
  24. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm あげます (Cho, tặng, biếu) かします (Cho vay, cho mượn) 3. N1(người, công ty, quốc gia) に N2 を かきます (Viết) おしえます (Dậy, chỉ bảo) (Cách nói làm gì đó cho ai, hướng tới đối tượng nào) . Ý nghĩa: Làm ~ cho N1 . Cách dùng: に trợ từ chỉ hướng đến của hành động “cho ai” . Ví dụ: 1) ともだちに てがみを かきます。 Tôi sẽ viết thư cho bạn. はは 2) 母に プレゼントをあげます Tôi sẽ tặng quà cho mẹ. ? (Cách đặt câu hỏi làm gì cho ai, hướng tới đối tượng nào) だれに V ますか。 Làm ~ cho ai? . Ví dụ にほんご だれに 日本語を おしえますか。 Bạn dậy tiếng Nhật cho ai? タンさんに おしえます。 Dậy cho bạn Tân.  Chú ý: Với động từ あげます, N1 không được dùng là わたし もらいます (Nhận được) 4. N1(người) に N2 を かります (Vay, mượn) ならいます (Học) . Ý nghĩa: (Nhận được) ~ từ N1 . Cách dùng : N1: chỉ xuất xứ của thứ hoặc vật mà chủ hành động nhận được/vay mượn được/học được; N2: chỉ thứ hoặc vật mà chủ hành động nhận được/vay mượn được/ học được. . Ví dụ: きむら やまだ はな 1) 木村さんは山田さんに花をもらいました。 Chị Kimura đã nhận được hoa từ Yamada. すずきせんせい にほんご なら 2) 鈴木先生に日本語を習いました。 Tôi đã học tiếng Nhật từ cô Suzuki.  Chú ý: Khi N1 không phải là người mà là một cơ quan/tổ chức nào đó, sẽ dùng trợ từ から thay cho に. 24
  25. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm . Ví dụ: ぎんこう かね か 銀行から お金を借ります。 Tôi sẽ vay tiền từ ngân hàng. 大学からプレゼントをもらいました。 Tôi đã nhận được quà từ trường đại học ? (Cách đặt câu hỏi:) だれ に(から)V ますか。 ~ từ ai? . Ví dụ: とけい だれに この時計を もらいましたか。 Bạn đã nhận chiếc đồng hồ này từ ai vậy? はは 母に もらいました。 Tôi nhận từ mẹ tôi. 5. もう & まだ . Ý nghĩa: もう+V ました:đã rồi まだ:vẫn/chưa, chỉ một hành động hay trạng thái chưa xảy ra, chưa hoàn thành ở thời điểm nói. . Cách dùng : Với câu hỏi もう V ましたか? câu trả lời như sau: - Câu trả lời khẳng định : はい、もう V ました。 - Câu trả lời phủ định: いいえ、まだです。 (Không trả lời いいえ、まだ V ませんでした) . Ví dụ: もう ごはんを たべましたか。 Bạn đã ăn cơm rồi à? はい、もう たべました。 Vâng, tôi ăn rồi. いいえ、まだです。 Không, tôi vẫn chưa ăn. 25
  26. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいはち か 第8課 1. Giới thiệu về tính từ trong tiếng Nhật な- Adj & い- Adj Tính từ trong tiếng Nhật bao gồm 2 loại: * Tính từ đuôi い:  Có đuôi tận cùng là い ちい おお あつ さむ たか Ví dụ : 小さい(nhỏ)、大きい(to)、熱い(nóng)、寒い(lạnh)、高い(cao, đắt) * Tính từ đuôi な :  Có đuôi tận cùng là な Ví dụ : ハンサム(な) (đẹp trai)、しんせつ(な)(tốt bụng)、 しずか(な)(yên tĩnh)、べんり(な)(thuận tiện)  Chú ý: - Không giống tính từ đuôi い, do một số chức năng về ngữ pháp mà đuôi な có lúc xuất hiện có lúc không xuất hiện trong từ và câu. Vì thế, về mặt thể hiện, người ta hay để đuôi な trong ngoặc đơn. - Một số từ dễ nhầm với tình từ đuôi い: きれい(な)(đẹp, sạch)、有名な (nổi tiếng)、きらい(な)(ghét, không thích) 2. Các mẫu câu với tính từ 2.1. Câu khẳng định N は な-Adj [な]です N は い-Adj です * Cách dùng: Tương tự mẫu câu với danh từ, trong đó です dược đặt sau tính từ trong câu khẳng định để biểu thị sự lịch sự đối với người nghe.  Chú ý: Tính từ đứng trước です, nếu là tính từ đuôi い thì giữ nguyên い còn nếu là tính từ đuôi な thì sẽ không có な . Ví dụ : たなかせんせい 1) 田中先生は しんせつです。 Thầy Takaka tốt bụng. ふじさん たか 2) 富士山は 高いです。 Núi Phú Sĩ cao. 3) ハノイは あたたかいです。 Hà Nội ấm áp. 4) あの人は ゆうめいです。 Người kia nổi tiếng 26
  27. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2.2. Câu phủ định * Cách dùng: Trong câu phủ định + Đối với tính từ đuôi な: Biến đổi như với trường hợp danh từ. Tức là đổi です thành ではありません hoặc じゃありません . Ví dụ : しず ハノイは 静かではありません。 Hà Nội không yên tĩnh. (じゃありません) + Đối với tính từ đuôi い: đổi cụm いです thành くないです . Ví dụ : えいが この映画は おもしろくないです。 Bộ phim này không hay.  Chú ý: Trường hợp đặc biệt tính từ いい sẽ đổi いいです thành よくないです Bảng tính từ ở thời hiện tại và tương lai Adj い-Adj な-Adj Khẳng định い-Adj いです な-Adj [な] です Phủ định A くないです な-Adj [ な] ではありません ? (Cách đặt câu hỏi với tính từ: cái gì đó thế nào?) N は どうですか。 N thế nào? . どう là từ để hỏi cho tính chất, cảm tưởng về vật, sự vật, người . Ví dụ : にほん せいかつ 日本の生活は どうですか。 Cuộc sống ở Nhật thế nào? たの 楽しいです。 Rất vui. な な 3. - Adj N (Cách dùng tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ) い (~い) - Adj N * Cách dùng: - Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó - Khi đứng trước danh từ: + Tính từ đuôi な giữ nguyên な + Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い 27
  28. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm . Ví dụ : 1) ジョンさんは ハンサムな人です。 Anh John là người đẹp trai. きょう あつ ひ Hôm nay là một ngày nóng. 2) 今日は 暑い日です。 3) Anさんは ゆうめいな ひとです。 Bạn An là người nổi tiếng. ふ じ さん やま 4) 富士山は たかい山です。 Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao. 4. あまり+...phủ định của tính từ * Ý nghĩa: Không ~ lắm / Không ~ mấy * Cách dùng: あまり đứng trước tính từ dạng phủ định thể hiện sự phủ định một phần. . Ví dụ : た もの 1) この食べ物は あまり おいしくないです。 Đồ ăn này không ngon lắm. じしょ べんり 2) この辞書は あまり 便利ではありません。 Quyển từ điển này không tiện lợi lắm. にほんご むずか 3) 日本語は 難 しいですか。 Tiếng Nhật khó phải không? むずか いいえ、あまり 難 しくないです。 Không, không khó lắm. ? (Cách đặt câu hỏi: một cái gì đó có tính chất như thế nào?) N1 は どんな N2 ですか。 N1 là N2 như thế nào? . Ví dụ : まち Hue は どんな町ですか。 Huế là thành phố như thế nào? しず まち 静かな 町です。 Là thành phố yên tĩnh. 28
  29. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 5. どう/どんな * Cách dùng: どう・どんな đều là nghi vấn từ để hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của người hay vật. N は どうですか。 N như thế nào? N1 は どんな N2 ですか。 N1 là N2 như thế nào? Tuy nhiên, cần chú ý, どう thì hỏi trực tiếp vào tính chất của danh từ (không có danh từ đằng sau) còn どんな thì hỏi 1 danh từ nào có tính chất gì (phải có danh từ đi sau) . Ví dụ: にほん りょうり 1)日本の料理は どうですか。 Món ăn Nhật thế nào? たか おいしいですが、高いです。 Ngon nhưng đắt. すずき ひと Suzuki là người thế nào? 2)鈴木さんは どんな 人ですか。 しんせつ ひと Chị ấy là người tốt. 親切な人です。 6. Sentence1 が、Sentence2 (Cách nói 2 vế ngược nghĩa) * Ý nghĩa: S1 nhưng mà S2 * Cách dùng: Trợ từ が có nghĩa là “nhưng”, dùng để nối 2 mệnh đề có ý nghĩa tương phản nhau . Ví dụ : にほん もの Đồ ăn Nhật như thế nào? 日本の食べ物は どうですか。 たか おいしいですが、高いです。 Ngon nhưng đắt. 7. Sentence1。そして Sentence2 (Cách nói 2 vế có nghĩa tương đồng) * Ý nghĩa: S1. Và S2 * Cách dùng: - そして là liên từ có nghĩa là “và” - そして dùng để nối 2 câu có nội dung tương đồng . Ví dụ : た もの やす ベトナムの食べ物は おいしいです。そして、安いです。 Đồ ăn Việt Nam ngon. Và rẻ nữa. * Chú ý: cách dùng そして khác với と (と dùng để nối 2 danh từ) 29
  30. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 8. N はどれですか * Ý nghĩa: N là cái nào? * Cách dùng: - どれ: là từ để hỏi có nghía là “cái nào” - Sử dụng để yêu cầu người nghe chọn một trong số những cái đưa ra (từ 2 thứ trở lên). . Ví dụ : 山田さんのとけいは どれですか。 Đồng hồ của Yamda là cái nào? あおい とけいです。 Đồng hồ mầu xanh. あおい のです。 Cái mầu xanh 30
  31. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいきゅう か 第 9 課 N が あります/わかります 1. す きら じょうず へた が好きです/嫌いです/上手です/下手です N * Cách dùng: - Trong những bài trước đã học trợ từ đi với động từ là を hoặc へ.Nhưng trong bài này trợ từ của các động từ あります/わかります là が - Một số tính từ như すき、きらい、じょうず、へた cũng sử dụng trợ từ が . Ví dụ: りょうり す 1) わたしは イタリア料理が 好きです。 Tôi thích món ăn Ý. わたし こいびと えいご 2) 私 の恋人は 英語が わかります。 Người yêu tôi hiểu được tiếng Anh. たなか 3) 田中さんは バイクが あります。 Anh Tanaka có xe máy.  Chú ý: Động từ あります chỉ sự sở hữu chỉ dùng với đồ vật, không dùng cho người và động vật. 2. どんな N * Cách dùng: Ngoài cách sử dụng đã học ở bài 8, どんな còn được sử dụng để yêu cầu người nghe lựa chọn 1 thứ trong nhóm mà danh từ sau どんな đưa ra. . Ví dụ: た もの す 1) どんな 食べ物が 好きですか。 Bạn thích đồ ăn thế nào? さかな す 魚 が 好きです。 Tôi thích cá. じょうず 2) どんなスポーツが 上手ですか。 Bạn giỏi môn thể thao nào? じょうず テニスが 上手です。 Tôi giỏi Tennis. 31
  32. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm すこ ぜんぜん 3. よく/だいたい/たくさん/少し/あまり/全然 * Cách dùng : - Đây là các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ của chúng. - Các phó từ あまり、ぜんぜん thường sử dụng với thể phủ định. にほんご 1) 日本語が よくわかります。 Tôi rất giỏi tiếng Nhật. えいご 2) 英語が だいたい わかります。 Tôi biết tiếng Anh cũng đại khái thôi. ご 3) フランス語が あまり わかりません。 Tôi không biết tiếng Pháp nhiều lắm. かね 4) お金が たくさん あります。 Tôi có nhiều tiền. さむ 5) きょうは すこし 寒いです。 Hôm nay hơi lạnh. 4. S1 から、S2 (Cách nói lý do) * Ý nghĩa: Vì S1 nên S2 * Cách dùng: - から để nối 2 câu có mối quan hệ nhân quả. - から được đặt sau câu chỉ nguyên nhân. じかん み 1) 時間が ありませんから、テレビを 見ません。 Vì không có thời gian nên tôi không xem ti vi. す まいにち 2) スポーツが 好きですから、毎日 します。 Vì thích thể thao, nên ngày nào tôi cũng chơi. 5. どうして+Sentence か。 (Câu hỏi lý do, nguyên nhân) * Ý nghĩa: Tại sao ~ * Cách dùng: - どうして là từ để hỏi lý do. - Câu trả lời sẽ thêm から vào cuối câu. . Ví dụ: どうして しゅくだいをしませんか。 Vì sao bạn không làm bài tập? じかん 時間が ありませんから。 Vì tôi không có thời gian.  Chú ý: Câu hỏi どうしてですか。Là câu hỏi lý do chung nghĩa là “Tại sao lại thế?” . Ví dụ: かいしゃ やす Ngày mai tôi sẽ nghỉ làm あしたは 会社を 休みます。 どうしてですか。 Tại sao thế? ようじが ありますから。 Vì tôi có việc. 32
  33. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい じゅっ か 第10課 1. N が あります/います (Cách thể hiện sự sở hữu (người và đồ vật) * Ý nghĩa: Có N * Cách dùng : - Hai động từ あります/います để chỉ sự sở hữu. - あります sử dụng khi N là đồ vật - います sử dụng khi N là người và động vật . Ví dụ: 1) コンピューターが あります。 Tôi có máy vi tính. あに 2) 兄が います。 Tôi có anh trai. 2. N1(địa điểm)に N2 が あります/いま (Cách thể hiện sự tồn tại (người và đồ vật) す  nhấn mạnh vào vị trí * Ý nghĩa: Có N2 ở N1 / Ở N1 có N2 * Cách dùng: - Đây là câu miêu tả một sự thật (như quang cảnh, vị trí ) - N1 là địa điểm tồn tại của N2 và được xác định bằng trợ từ に - Nếu N2 là đồ vật: dùng あります; nếu N2 là người, động vật: dùng います . Ví dụ: わたし へや でんわ Trong phòng tôi có cái điện thoại. 1) 私 の部屋に 電話があります。 にわ 2) 庭に さくらの木があります。 Ở ngoài sân có cây hoa Anh đào. きょうしつ たなか 3) 教室に 田中さんがいます。 Trong phòng học có bạn Tanaka. ? (Cách đặt câu hỏi cho sự tồn tại của người, đồ vật) N に なにが ありますか。 Ở N (nơi chốn) có cái gì? N に なにが いますか。 Ở N (nơi chốn) có con gì? N に だれが いますか。 Ở N (nơi chốn) có ai? Ví dụ: なに Trong cặp có gì thế? 1) かばんに 何が ありますか。 ほん Có sách và bút 本や ペンが あります。 33
  34. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm なに Ngoài sân có con gì thế? 2)にわに 何が いますか。 いぬ 犬が います。 Có con chó. きょうしつ 3)教室に だれが いますか。 Trong phòng học có ai thế? すずきせんせい 鈴木先生が います。 Có cô Suzuki. (Cách thể hiện sự tồn tại 3. N1 は N2 (địa điểm) に あります/います (người và đồ vật)  nhấn mạnh vào chủ thể * Ý nghĩa: N1 ở N2 * Cách dùng: - Đây là câu chỉ về nơi tồn tại của người hay vật. - N1 được đưa lên làm chủ đề của cả câu . Ví dụ: でんわ 1) ランさんの電話は うけつけにあります。 Điện thoại của Lan ở quầy tiếp tân. じむしょ 2) パソコンは 事務所に あります。 Máy Laptop ở văn phòng. いぬ 3) 犬は にわに います。 Con chó ở ngoài sân. すずき しょくどう 4) 鈴木さんは 食堂に います。 Cô Suzuki ở phòng ăn.  Chú ý: です thỉnh thoảng được sử dụng thay thế cho động từ chỉ vị trí あります・ います khi những động từ đó đã được nói đến hoặc đã xác định. . Ví dụ: Dam Sen は どこに ありますか。 Đầm Sen ở đâu? Sai Gon です。 Ở Sài Gòn. 4. N1 (vật, người, địa điểm) の N2 (danh từ chỉ vị trí) (Cách thể hiện tương quan vị trí) . Ví dụ: うえ Trên bàn 1) つくえの 上 まえ 2) としょかんの 前 Trước thư viện 3) ビルの となり Bên cạnh tòa nhà * Cách dùng: Cả cụm “N1 の N2” được sử dụng như một danh từ chỉ địa điểm. . Ví dụ: 34
  35. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm うえ ほん Ở trên bàn có quyển sách. 1) つくえの上に 本があります。 まえ 2) としょかんの前に こうえんがあります。 Ở trước thư viện có công viên. えき ちか あ 3) 駅の近くで ともだちと会います。 Tôi gặp bạn ở gần nhà ga. 5. N1 や N2 * Ý nghĩa: N1 và N2 * Cách dùng: - や dùng để nối các danh từ - Khác với と dùng để liệt kê toàn bộ, や chỉ liệt kê mang tính chất tượng trưng. . Ví dụ: なか 1)きょうしつの中に つくえや いすが あります。 Trong phòng học có bàn, ghế なか ほん 2)かばんの中に ペンや 本が あります。 Trong cặp có bút, sách - Đôi khi など được đặt sau danh từ cuối cùng để nhấn mạnh thêm là vẫn còn những vật khác nữa. . Ví dụ: なか Trong phòng học có bàn, ghế 1)きょうしつの中に つくえや いすなどが あります。 なか ほん 2)かばんの中に ペンや 本などが あります。 Trong cặp có bút, sách 35
  36. FPT University Japanese Language Training Division JAPANESE ELEMENTARY II GRAMMAR EXPLANATION (Lesson 11 – Lesson 20) FU - 2009
  37. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅういっ か 第11課 Số đếm * ひとつ、ふたつ とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10. Từ 11 sử dụng như đếm số thông thường. * Các trợ từ số đếm: Là những từ được đặt sau số để đếm các đồ vật, người ( chi tiết xem thêm trong tài liệu đính kèm ) にん - 人 dùng đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり) - ひき・ぴき dùng đếm con vật kích thước nhỏ まい - 枚 dùng đếm những vật mỏng như giấy, đĩa, áo かい - 回 dùng đếm số lần. * Cách dùng: - Số đếm thường đứng ngay trước động từ mà nó bổ nghĩa. (giữa số đếm và động từ không có trợ từ đứng giữa) - Tuy nhiên, với các từ chỉ khoảng thời gian lại được đặt ở mọi vị trí trong câu (trừ cuối câu) . Ví dụ: か 1) りんごを 4 つ 買います。 Tôi mua 4 quả táo. にほんじん がくせい 2) 日本人の学生が ふたり います。 Có 2 sinh viên người Nhật. くに げつ にほんご べんきょう 3) 国で 2 か月 日本語を 勉強しました。 Tôi đã học tiếng Nhật ở trong nước 2 tháng. 1. Các từ để hỏi cho số đếm * Từ để hỏi: - いくつ là từ dùng để hỏi cho đồ vật đếm bằng ~つ - Các cách đếm khác dùng なん+trợ từ số đếm. . Ví dụ: た 1) みかんを いくつ食べましたか。 Bạn đã ăn bao nhiêu quýt? 7つ 食べました。 Tôi đã ăn 7 quả. なんまい か 2)きってを 何枚 買いますか。 Bạn mua mấy cái tem? 5枚 買います。 Tôi mua 5 cái. 2
  38. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 3. どのぐらい V ますか。 N(lượng thời gian )くらい(ぐらい)V ます。 * Cách dùng: - どのぐらい là từ để hỏi cho khoảng thời gian - Thường đi kèm với động từ かかります(Nghĩa là: Mất bao nhiêu lâu ) - くらい・ぐらい đứng sau từ chỉ số lượng, có nghĩa là “khoảng” . Ví dụ: にほんご べんきょう 1) どのぐらい日本語を勉強しましたか。 Bạn đã học tiếng Nhật bao nhiêu lâu? ねん べんきょう 2年ぐらい 勉強しました。 Tôi đã học khoảng 2 năm. 2)ハノイから ホーチミンまで ひこうきで Từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh đi どのぐらい かかりますか。 bằng máy bay mất bao nhiêu lâu? にじかん 二時間くらい かかります。 Mất khoảng 2 tiếng. 4. N だけ * Cách dùng: だけ đứng sau danh từ, có nghĩa là “chỉ” . Ví dụ: だいがく ふん 1) うちから 大学まで 5分だけ かかります。 Từ nhà tôi đến trường chỉ mất 5 phút. やす にちようび 2) 休みは 日曜日だけです。 Ngày nghỉ chỉ có chủ nhật. 3
  39. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅうに か 第12課 Các thì của câu kết thúc bởi danh từ và tính từ đuôi な Hiện tại Quá khứ Khẳng N あめ N あめ です でした định な-adj しずか な-adj しずか Phủ định N あめ ではありません N あめ ではありませんでした な-adj しずか (じゃ) な-adj しずか (じゃ) . Ví dụ: あめ Hôm qua (đã) mưa. 1) きのうは 雨でした。 しけん かんたん 2) きのうの試験は 簡単ではありませんでした。 Kỳ thi hôm qua (đã) không đơn giản. 1. Các thì của câu kết thúc bằng tính từ đuôi い Hiện tại Quá khứ Khẳng định い-adj いです い-adj かったです Phủ định い-adj くないです い-adj くなかったです . Ví dụ: さむ 1) おとといは 寒かったです。 Hôm kia (đã) lạnh. ) おとといのパーティーは 2 Bữa tiệc hôm kia (đã) không たの あまり楽しくなかったです。 vui lắm. 4. N1 は N2 より Adj です。 (Cách nói so sánh hơn, kém) * Ý nghĩa: N1 ~ hơn N2 * Cách dùng: Đây là câu so sánh hơn. Trong đó, N1 được đưa ra so sánh với N2. . Ví dụ: じどうしゃ 1) ひこうきは 自動車より はやいです。 Máy bay nhanh hơn ô tô. たなか わたし たか 2) 田中さんは 私 より 高いです。 Anh Tanaka cao hơn tôi. 4
  40. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 5. N1 と N2 と どちらが Adj ですか。 (Cách hói và nói so sánh hơn, のほうが です。 N1(N2) Adj kém giữa 2 vật) * Ý nghĩa: N1 và N2 cái nào ~ hơn? N1 ( N2) ~ hơn. * Cách dùng: Luôn sử dụng từ để hỏi どちら khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người. . Ví dụ: 1) テニスとサッカーと どちらが おもしろいですか。 Tennis và bóng đá cái nào thú vị hơn? サッカーのほうが おもしろいです。 Bóng đá thú vị hơn. はる あき す Mùa xuân và mùa thu bạn thích mùa 2) 春と秋と どちらが 好きですか。 nào hơn? あき す 秋のほうが 好きです。 Tôi thích mùa thu hơn. 6. N1[のなか]で N2 が いちばん Adj です。 (Cách nói so sánh cao nhất) * Ý nghĩa: Trong phạm vi N1 thì N2 ~ nhất. * Cách dùng: - Đây là câu so sánh cao nhất - Trong đó: N2 thuộc phạm vi của N1 và có tính chất [Adj] nhất trong phạm vi đó. . Ví dụ: 1) くだもののなかで、りんごが いちばん すきです。 Trong các loại quả, tôi thích nhất táo. 2) スポーツで サッカーが いちばん おもしろいです。 Trong các môn thể thao, bóng đá thú vị nhất. ? (Cách đặt câu hỏi so sánh cao nhất) N [のなか] で なに/どこ/だれ/いつが いちばん Adj ですか。 Trong phạm vi N thì cái gì/nơi nào/ai/khi nào thì Adj nhất? . Ví dụ: ねん さむ 1年で いつが いちばん 寒いですか。 Trong 1 năm khi nào lạnh nhất? がつ さむ Tháng 2 lạnh nhất. 2月が いちばん 寒いです。 クラスで だれが いちばん 若いですか。 Trong lớp, ai trẻ nhất? An さん です。 Bạn A (trẻ nhất) 5
  41. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅうさん か 第13課 わたし Cách thể hiện mong muốn 1. ( 私 は)N が ほしいです。 (muốn có cái gì) * Ý nghĩa: (Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N * Cách dùng : - Dùng để nói về ước muốn, ham thích của người nói - ほしい là tính từ đuôi い. . Ví dụ : わたし 私 は カメラが ほしいです。 1) Tôi muốn có máy ảnh. わたし ともだち 2) 私 は 友達が ほしいです。 Tôi muốn có bạn bè. わたし こども 3) 私 は 子供が ほしくないです。 Tôi không muốn có con. ? Cách đặt câu hỏi về mong muốn của ai đó なに 何が ほしいですか。 Bạn mong muốn, muốn có cái gì? . Ví dụ : た ん じ ょ う び なに 1) 誕生日に 何が ほしいですか。 Vào ngày sinh nhật bạn thích gì? とけい 時計が ほしいです。 Tôi muốn cái đồng hồ. いま なに 2) 今 何が いちばん ほしいですか。 Bây giờ bạn muốn cái gì nhất? パソコンが ほしいです。 Tôi muốn có máy tính. 2. (私は)N を V-ます+たいで Cách thể hiện mong muốn làm gì đó す。 * Thể ます của động từ : Là thể của động từ khi bỏ đuôi ます. Ví dụ : かいます かい たべます たべ よみます よみ * Ý nghĩa: (Tôi) thích, muốn làm ~ * Cách dùng: - Câu này thể hiện mong muốn làm việc gì đó của người nói. - Có thể dùng trợ từ を hoặc が(が dùng nhiều hơn). Các trợ từ khác (に、へ、と )giữ nguyên, không thay đổi. - Động từ thể ます+たい được coi như một tính từ đuôi い. Vì thế, cách biến đổi sang thể phủ định hay quá khứ đều giống với tính từ đuôi い. 6
  42. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm . Ví dụ: わたし に ほ ん い 1) 私 は 日本へ 行きたいです。 Tôi muốn đi Nhật わたし じどうしゃ か 2) 私 は 自動車を(が)買いたいです。 Tôi muốn mua ô tô いま なに た 3)今、何を 食べたいですか。 Bây giờ, bạn muốn ăn gì? なに た 何も 食べたくないです。 Tôi chả muốn ăn gì cả  Chú ý: ほしいです hay ~たいです không sử dụng để nói về mong muốn của người thứ ba. . Ví dụ: Không dùng như sau ( )ラオさんは コンピューターが ほしいです。 V-ます い き かえ 3. N (Địa điểm)へ に 行きます/来ます/帰ります N * Ý nghĩa: Đi/đến/về N để làm ~ * Cách dùng: - Đây là mẫu câu sử dụng để nói về mục đích đi đến/ về đâu đó để thực hiện hành động nào đó. - Động từ chỉ mục đích để thể ます, danh từ chỉ mục đích là những danh động từ. . Ví dụ: わたし ふく か ゆ 1) 私 は スーパーへ 服を買いに 行きました。 (Tôi đã đi siêu thị (để) mua quần áo) た な か に ほ ん に ほ ん ご べんきょう き 2) 田中さんは 日本へ 日本語を 勉強しに 来ました。 (Anh Tanaka đến Nhật (để) học tiếng Nhật) た な か に ほ ん にほんご べんきょう き 3)田中さんは 日本へ 日本語の勉強に 来ました。 (Anh Tanaka đến Nhật (để) học tiếng Nhật)  Chú ý: Danh từ trước に cũng có thể là các sự kiện như lễ hội, buổi hòa nhạc Khi đó, ý của người nói là việc xem hay tham gia vào sự kiện đó. . Ví dụ: さくら まつ い Giang Vo へ 桜 の祭りに 行きました。 (Tôi đi đến Giảng Võ để tham gia vào Lễ hội Hoa anh đào) 7
  43. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 4. どこか/なに か * Ý nghĩa: どこか nghĩa là “ chỗ nào đó, nơi nào đó ” không xác định rõ なにか nghĩa là “ cái gì đó, 1 cái gì đó ” không xác định rõ * Cách dùng: - どこか được dùng như một danh từ chỉ địa điểm なにか được dùng như một danh từ chỉ đồ vật, sự việc - Cả 2 từ khi đứng trước các động từ đi với các trợ từ へ、が、を thì các trợ từ này có thể được lược bỏ. Các trợ từ khác vẫn giữ nguyên . Ví dụ: なつやす い 1)夏休みは どこか(へ)行きましたか。 Nghỉ hè, bạn có đi đâu không? い Có, tôi có đi. はい、行きました。 あつ なに の 2) 暑いですから、何か(を)飲みたいです。 Vì trời nóng nên tôi muốn uống gì đó 8
  44. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅうよん か 第14課 1. Các nhóm của động từ Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm theo cách chia sang các thể của chúng. (1) Nhóm 1 Bao gồm các động từ đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc hàng “i” Ví dụ : かきます のみます (2) Nhóm 2 Hầu hết các động từ thuộc nhóm này có dạng đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc hàng “e”. Ví dụ: たべます みせます Tuy nhiên cũng có một số động từ đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc hàng “i” Ví dụ: みます おきます (3) Nhóm 3 Bao gồm 2 động từ: します(làm) きます(đến) 2. Thể て của động từ Các động từ kết thúc bằng て、で được gọi là thể て. Cách chia của thể て phụ thuộc vào các nhóm động từ. Cách chia như dưới đây: (1) Nhóm 1: V (i)ます Cách chia V て Nghĩa かきます かいて Viết V きます-> V いて ききます きいて Nghe いそぎます V ぎます-> V いで いそいで Vội のみます のんで Uống V みます-> V んで よみます よんで Đọc (び) よびます よんで Gọi (に) しにます しんで Chết かいます かって Mua いいます V います-> V って いって Nói とります (り) とって Lấy, cầm lấy あります (ち) あって Có まちます *いきます まって Đợi いきます いって Đi かします かして Cho mượn V します-> V して はなします はなして Nói chuyện 9
  45. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm (2) Nhóm 2 V (i)ます Cách chia V て Nghĩa 食べます 食べて Ăn おしえます おしえて Dạy V ます-> V て あげます (e) (e) あげて Cho, tặng ねます ねて Ngủ みます みて Xem います いて Có (ở) V ます-> V て おきます (i) (i) おきて Thức dậy かります かりて Mượn (3) Nhóm 3 V (i)ます Cách chia V て Nghĩa べんきょうします べんきょうして Học じっしゅうしま します -> して じっしゅうして Thực tập す かいものします N します->N して かいものして Mua sắm けんぶつします けんぶつして Tham quan きます きます -> きて きて Đến Chú ý: Khi chia sang thể て , ý nghĩa của động từ không thay đổi. Thể て là 1 thể của động từ, dùng để cấu thành các mẫu câu khác nhau. CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ THỂ て 3. V てください Câu nói sai khiến, nhờ vả lịch sự * Ý nghĩa: Hãy làm ~, Vui lòng làm ~ * Cấu tạo : Động từ để thể て thêm ください * Cách dùng : Mẫu câu này dùng khi yêu cầu, nhờ ai đó làm gì một cách lịch sự. . Ví dụ: ま 1)ちょっと待ってください。 Vui lòng/Xin hãy chờ một chút. じしょ か 2) 辞書を 貸してください。 Vui lòng/Hãy cho tôi mượn quyển từ điển い 3)ゆっくり 言ってください。 Vui lòng/Hãy nói chậm lại. 10
  46. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Cách thể hiện thời tiếp diễn 4. V ています * Ý nghĩa: Đang làm ~ * Cấu tạo: Động từ thể て thêm います * Cách dùng: Mẫu câu này dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. . Ví dụ たなか いま にほんご べんきょう 1)田中さんは 今 日本語を勉強しています。 Bạn Tanaka đang học tiếng Nhật. いま あめ ふ 2) 今 雨が 降っています。 Bây giờ trời đang mưa. 5. V(thể ます)しょうか Cách thể hiện 1 lời đề nghị được làm giúp ai đó việc gì * Cách dùng: Sử dụng khi người nói ngỏ ý làm gì đó giúp cho người nghe . Ví dụ 1)タクシーを よびましょうか。 Tôi gọi taxi cho bạn nhé! すみません。おねがいします。 Xin lỗi. Bạn giúp tôi nhé! にもつ も 2) 荷物を 持ちましょうか。 Tôi cầm hành lý giúp bạn nhé! いいえ、けっこうです。 Không, tôi làm được rồi. 11
  47. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅうご か 第15課 CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ DẠNG て(tiếp) 1. V てもいいです Cách nói ý cho phép làm gì, làm gì thì được * Ý nghĩa: Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được * Cấu tạo : Động từ thể て thêm もいいです * Cách dùng : Mẫu câu này ám chỉ một sự cho phép làm gì đó . Ví dụ : へや す その部屋でタバコを吸ってもいいです。 Được phép hút thuốc ở phòng đó.  Chú ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này được sử dụng như một câu xin phép làm gì đó . Ví dụ : しゃしん と 1)ここで 写真を撮ってもいいですか。 Tôi chụp ảnh ở đây có được không? ええ、いいです。 Vâng, được. す 2) タバコを 吸ってもいいですか。 Tôi hút thuốc có được không? すみません。いけません。 Xin lỗi. Không được. Cách nói ý cấm đoán, không 2. V ては いけません được làm gì * Ý nghĩa : Không được làm ~ * Cấu tạo : Động từ thể て thêm はいけません * Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì. . Ví dụ: す 1)ここでタバコを吸ってはいけません。 Không được hút thuốc ở đây. しゃしん と 2)ここで 写真を撮ってもいいですか。 Tôi chụp ảnh ở đây được không? Không, không được. いいえ、いけません。 12
  48. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 3. V ています Cách nói và ý nghĩa khác của động từ dạng tiếp diễn * Cách dùng (1): - Ngoài cách dùng đã được nói đến trong bài 14 thì mẫu câu này còn thể hiện ý một hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn, kết quả của nó vẫn hiển hiện trong hiện tại và tương lai. - Một số động từ luôn chia ở thể tiếp diễn mặc dù hành động đã thực し す けっこん hiện trong quá khứ: 知っています、住んでいます、結婚していま も す、持っています . Ví dụ: わたし けっこん 1) 私 は 結婚しています。 Tôi đã kết hôn (đã, và đang có gia đình). わたし すずき し 2) 私 は 鈴木さんを 知っています。 Tôi biết cô Suzuki (đã và đang biết). も 3)私は カメラを 持っています。 Tôi có máy ảnh (đã và đang có). す 4)私は ハノイに 住んでいます。 Tôi sống ở Hà Nội (đã, đang và sẽ) も  Chú ý: 持っています ở đây mang nghĩa sở hữu. * Cách dùng (2): - Thể tiếp diễn còn được sử dụng để biểu thị những tập quán, thói quen, những hành động được lặp đi lặp lại trong thời gian dài. . Ví dụ: つく 1)FPT は コンピューターソフトを作っています。 FPT sản xuất phần mềm máy tính. はたら 2)私は CMC で 働 いています。 Tôi làm việc ở CMC. だいがく べんきょう 3)私は FPT大学で 勉強しています。 Tôi học ở trường đại học FPT. 13
  49. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅうろっ か 第16課 1. V1て、V2 て V ます Cách nối 2 hay nhiều động từ (thể hiện ý liệt kê hành động) * Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2, * Cách dùng: - Mẫu câu sử dụng để liệt kê các hành động xẩy ra theo trình tự thời gian, hành động đứng trước xẩy ra trước. - Thì của cả câu được chia ở động từ cuối cùng. . Ví dụ: まいあさ あ がっこう い 1)毎朝 ジョギングをして、シャワーを浴びて、学校へ行きます。 (Hàng sáng tôi chạy bộ rồi tắm sau đó đến trường.) い とも えいが み 2) きのう Vicom へ行って、友だちにあって、映画を見ました。 (Hôm qua tôi đến Vincom, gặp bạn và xem phim.) 2. い- adj(~い) ~くて、~ Cách nối 2 hay nhiều tính từ với な-adj [な] で、~ nhau, 2 hay nhiều danh từ với nhau N で、~ * Cách dùng: - Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ đuôi い thì đuôi い sẽ được bỏ đi thay thế bằng くて, các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、). 大きい 新しい 大きくて、新しい (to và mới) 小さい 古い 小さくて、古い (nhỏ và cũ)  いい 安い よくて、安い (tốt và rẻ) - Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ đuôi な thì đuôi な sẽ được bỏ đi thay thế bằng で, các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、). 元気(な) 若い 元気で、若い (khỏe và trẻ) 有名(な) きれい(な) 有名で、きれい (nổi tiếng và đẹp) - Cách nối đó có nghĩa là “ và ” vì vậy không sử dụng để nối 2 câu có ý nghĩa trái ngược. - Thì của cả câu được chia ở câu đứng sau. 14
  50. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm . Ví dụ: すずき わか げんき 1)鈴木さんは 若くて、元気です。 Cô Suzuki trẻ và khỏe mạnh. じん おお 2)ハノイは 人が多くて、にぎやかです。 Hà Nội đông người và nhộn nhịp. しんせつ 3) ラオさんは ハンサムで、親切です。 Anh Rao đẹp trai và tốt bụng. しず まち 4) Hue は 静かで、きれいな町です。 Huế là thành phố yên tĩnh và đẹp. たなか にほんじん りゅうがくせい 5) 田中さんは 日本人で、留学生です。 Anh Tanaka là người Nhật và là lưu học sinh  Chú ý: Riêng cấu trúc với danh từ, không nhất thiết chỉ sử dụng khi có cùng chủ ngữ, có thể là 2 câu có chủ ngữ khác nhau (trong trường hợp này, nó sẽ trở thành cách kết hợp 2 câu với nhau) . Ví dụ: けんしゅうせい しゅふ カリナさんは 研修生で、マリアさんは 主婦です。 (Karina là tu nghiệp sinh còn Maria là vợ.) 4. V 1てから、 V2 ます Cách nói làm gì sau khi làm gì * Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2 / Sau * Cách dùng: - Mẫu câu này cũng diễn tả sự liên tiếp của hành động nhưng nhấn mạnh hành động thứ nhất kết thúc rối mới đến hành động 2. - Thì của cả câu được quyết định ở cuối câu. . Ví dụ: くに かえ ちち かいしゃ はたら 1)国へ帰ってから、父の会社で 働 きます。 Sau khi về nước tôi sẽ làm việc ở công ty của bố. お しょくじ 2)コンサートが 終わってから、レストランで 食事しました。 Sau khi kết thúc buổi biểu diễn âm nhạc tôi đã ăn ở nhà hàng. 5. N1 は N2 が Adj * Cách dùng: Mẫu câu này dùng để miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của 1 vật hoặc người. . Ví dụ: た もの 1) Hue は 食べ物が おいしいです。 Đồ ăn Huế ngon. かみ なが 2) マリアさんは 髪が 長いです。 Maria có mái tóc dài. たなか せ たか 3) 田中さんは 背が 高いです 。 Bạn Tanaka cao. 15
  51. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 6. どうやって * Cách dùng: Đây là từ để hỏi cho cách làm, phương thức làm một việc nào đó và có nghĩa là “ Làm thế nào” Để trả lời cho câu hỏi này thường sử dụng mẫu câu số 1 . Ví dụ: だいがく い 大学まで どうやって 行きますか。 Đến trường bạn đi thế nào? の ば ぷん ばん の だ い が く ま え バス乗り場まで 5分ぐらいあるいて、16番のバスに乗って、大学前でおります。 Tôi đi bộ khoảng 5 phút đến bến xe bus, lên xe số 16 và xuống ở đằng trước trường. 7. どの N * Cách dùng: - Trước đây đã học các từ この、その、あの và どの là từ để hỏi cho các từ đó và có nghĩa là “nào”. - Đằng sau どの luôn là một danh từ. . Ví dụ: たなか ひと 田中さんは どの人ですか。 Tanaka là người nào? せ たか かみ くろ ひと あの背が高くて、髪が 黒い人です。 Là người cao và tóc màu đen. 16
  52. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅうなな か 第17課 1. V ない Cách chia và các mẫu câu với động từ phủ định dạng ngắn (thể ない) * Động từ đi với ない được gọi là thể ない (còn gọi là động từ phủ định dạng ngắn) * Cách chia : . Nhóm I : là các động từ đều có vần [-i] đứng trước ます. Để chuyển sang thể ない chỉ cần thay thế [-i] bằng vần [-a]. Trường hợp đặc biệt, những động từ có đuôi là い thì chuyển thành わ. Ví dụ: あい-ます → あわ-ない かき-ます → かか-ない いそぎ-ます → いそが-ない はなし-ます → はなさ-ない まち-ます → また-ない あそび-ます → あそば-ない よみ-ます → よま-ない とり-ます → とら-ない . Nhóm II:bỏ [-ます] thêm ない Ví dụ: たべ-ます → たべ-ない み-ます → み-ない . Nhóm III: (là 2 động từ đặc biệt nên phải nhớ) Ví dụ: し-ます → し-ない き-ます → こ-ない CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ DẠNG ない 2. V ないで ください Câu sai khiến, nhờ vả, khuyên bảo lịch sự ở dạng phủ định hãy đừng , xin đừng Ý nghĩa: Xin đừng Cách dùng: khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó . Ví dụ: わたし げ ん き しんぱい 1) 私 は 元気ですから、心配しないで ください。 (Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng) しゃしん と 2)ここで 写真を 撮らないで ください。 (Xin đừng chụp ảnh ở đây) 17
  53. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 3. V なければ なりません Cách nói bắt buộc phải làm gì * Cách chia: động từ chia sang thể ない, bỏ い + ければ なりません * Ý nghĩa: phải , bắt buộc phải * Cách dùng: - Mẫu câu này biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm. - Chú ý: Mặc dù động từ chia ở dạng phủ định nhưng cả câu không mang nghĩa phủ định (thực chất là phủ định của phủ định “không làm gì thì không được”) . Ví dụ: くすり の 1) 薬 を 飲まなければなりません。 (Phải uống thuốc) まいにち に ほ ん ご べんきょう 2)毎日 日本語を 勉強しなければなりません。 (Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.) 4. V なくても いいです Cách nói cho phép ở dạng phủ định không làm gì cũng được * Ý nghĩa: không cần cũng được * Cách dùng: biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả. . Ví dụ: あ し た こ 1)明日 来なくても いいです。 (Ngài mai bạn không đến cũng được) ど よ う び ごご べんきょう 2) 土曜日の午後 勉強しなくても いいです。 (Chiều thứ 7 không học cũng được) Mở rộng: Áp dụng mẫu câu này ở thể nghi vấn, ta sẽ được câu hỏi, xin phép không làm gì có được không. . Ví dụ: あ し た こ 1)明日 来なくても いいですか。 (Ngài mai không đến cũng được chứ ạ?) ど よ う び ごご べんきょう 2) 土曜日の午後 勉強しなくても いいですか。 (Chiều thứ 7 không học có được không ạ?) 18
  54. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 5. N (tân ngữ) は Cách nói nhấn mạnh vào tân ngữ * Ý nghĩa: đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả * Cách dùng: vì được đưa lên làm chủ đề nên trợ từ を của tân ngữ được thay bằng は . Ví dụ: に も つ お 1)ここに 荷物を 置かないでください。(Đừng để hành lý ở đây) に も つ お → 荷物は ここに 置かないでください。( Hành lý thì xin đừng để ở đây) かいしゃ しょくどう ひる た 2)会社の 食堂で 昼ごはんを 食べます。(Tôi ăn cơm trưa tại nhà ăn công ty) ひる かいしゃ しょくどう た → 昼ごはんは 会社の 食堂で 食べます。( Cơm trưa thì tôi ăn tại nhà ăn cty) 6. N(thời gian)までに V Trợ từ chỉ giới hạn, hạn định * Ý nghĩa: chậm nhất, trễ nhất, trước (thời điểm) * Cách dùng: chỉ rõ thời gian cuối mà một hành động hay một công việc phải được tiến hành. Có nghĩa là, hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi までに . Ví dụ: か い ぎ じ お 1)会議は 5時までに 終わります。 (Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ) ど よ う び ほん かえ 2)土曜日までに 本を 返さなければなりません。 (Phải trả sách trước thứ 7)  Chú ý: phân biệt までに với trợ từ まで và trợ từ に ① まで:chỉ thời điểm chấm dứt một hành động ひる じ に ほ ん ご べんきょう 昼 12時まで 日本語を勉強します。 (Buổi trưa, tôi học đến 12 giờ) ② に:chỉ thời điểm mà một hành động diễn ra. あさ じ お 朝 6時に 起きます。 (Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ) 19
  55. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅうはち か 第18課 ĐỘNG TỪ THỂ TỪ ĐIỂN (V る) & MẪU CÂU 1. Thể nguyên mẫu (thể từ điển) của động từ Thể nguyên mẫu (còn gọi là thể từ điển) là thể cơ bản (động từ gốc) của động từ, trong sách từ điển các động từ được trình bày ở thể này. (1) Nhóm 1 Ký hiệu G1 hoặc (I) Là các động từ có kết thúc bởi các âm sau: [-う] ]、 [-つ] 、[-る] [-む] ]、 [-ぬ] 、[-ぶ] [-す] ]、 [-く] 、[-ぐ] . Ví dụ : (かいます ←) かう (まちます ←) まつ (とります ←) とる (すみます ←) すむ (しにます ←) しぬ (よびます ←) まぶ (はなします ←) はなす (かきます ←) かく (およぎます ←) およぐ (2) Nhóm 2 Ký hiệu G2 hoặc (II) Là các động từ có dạng [-e る] [-i る] . Ví dụ: (たべます ←) たべる (ăn) (みます ←) みる (xem) Trừ một số động từ đặc biệt: (かえります ←) かえる (trở về) (しります ←) しる (biết) (3) Nhóm 3 Ký hiệu G3 hoặc (III) Bao gồm 2 động từ: (します →) する (きます →) くる 20
  56. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ THỂ TỪ ĐIỂN 2. N が できます Cách thể hiện khả năng V ること * Ý nghĩa: có thể làm , biết làm * Cách dùng: a) Trường hợp danh từ: danh từ được sử dụng phải có tính động tác (tức là những danh từ có thể ghép với し ます để trở thành động từ có nghĩa tương ứng ) như: うんてん か もの 運転、買い物、ダンス ( gọi chung là danh động từ) Ngoài ra, các danh từ chỉ về những khả năng như 日本語、ピアノ、スキー cũng có thể sử dụng. . Ví dụ: うんてん 1)運転が できます。 (Tôi biết/có thể lái xe) に ほ ん ご 2)ミラーさんは 日本語が できます。 (Anh Miler biết tiếng Nhật (có thể nói tiếng Nhật)) b) Trường hợp động từ: khi biểu thị một khả năng có thể làm được một chuyện gì thì phải thêm こと sau động từ thể nguyên mẫu để biến thành một nhóm danh từ. ( danh từ hóa) . Ví dụ: か ん じ よ 1)ミラーさんは 漢字を 読むことが できます。 (Anh Miler biết/có thể đọc được chữ Hán) はら 2)カードで 払うことが できます。 (Có thể thanh toán/trả tiền bằng thẻ) Chú ý: Nghĩa của động từ できます ① Năng lực か ん じ よ 漢字を 読むことが できます。( Biết đọc chữ Hán) ② Khả năng うけつけ た く し よ 受付で タクシーを 呼ぶことが できます。( Có thể gọi taxi tại quầy lễ tân) 21
  57. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm しゅみ 3. 私の 趣味は N です Cách thể hiện sở thích V ること * Ý nghĩa: sở thích (của tôi) là * Cách dùng : - Nói về sở thích. - Khi một danh từ không thể biểu hiện đầy đủ ý nghĩa thì ta có thể diễn tả dùng cách danh từ hóa để trình bày rõ, cụ thể hơn . Ví dụ: 1)私の趣味は 絵です。 (Sở thích của tôi là hội họa) 2)私の趣味は 絵を描くことです。 (Sở thích của tôi là (việc) vẽ tranh) 3)私の趣味は 絵を見ることです。 (Sở thích của tôi là (việc) ngắm tranh) 4. V る Cách nói câu “trước khi N の まえに、V2 làm gì thì làm gì” Số tự (thời gian) * Ý nghĩa: làm V2 trước , trước khi làm V1 * Cách dùng: a) Động từ - Hành động thứ 2 diễn ra trước hành động thứ nhất. - Không thay đổi theo thì của động từ. Nghĩa là khi thì của động từ thứ 2 là quá khứ hay tương lai thì thì của động từ 1 luôn ở thể từ điển. . Ví dụ に ほ ん まえ に ほ ん ご べんきょう 1)日本へ 来る 前に、日本語を 勉強しました。 (Tôi đã học tiếng Nhật trước khi đến Nhật) ね ほん よ 2)寝る まえに、本を 読みます。 (Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách) b) Danh từ - Thêm trợ từ の ở giữa danh từ và まえに - Danh từ đứng trước まえに là những danh từ biểu thị hành động . Ví dụ 1)食事の まえに、手を洗います。 (Trước bữa cơm/Trước khi ăn cơm, (tôi) rửa tay. 2)講義の まえに、事務所へ 行ってください。 (Hãy đến văn phòng trước giờ học) c) Số tự (thời gian) - Đứng sau danh từ chỉ số thì không cần の . Ví dụ ねんまえ けっこん 1)3年前に、結婚しました。(Tôi đã kết hôn cách đây 3 năm) た な か じかんまえ で 2)田中さんは 1時間前に、出かけました。(Tanaka đã ra ngoài cách đây 1 tiếng) 22
  58. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 5. なかなか * Ý nghĩa: mãi mà không * Cách dùng: luôn đi với động từ ở dạng phủ định . Ví dụ に ほ ん うま み 1)日本で なかなか 馬を 見ることが できません。 (Ở Nhật, mãi mà tôi không thể nhìn thấy con ngựa nào) き 2)バスが なかなか 来ません。 (Xe buýt mãi mà không thấy tới) 6. ぜひ * Ý nghĩa: nhất định * Cách dùng: - được dùng để biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu - thường đi với các dạng câu ほしいです、V たいです、V てください với ý nghĩa nhấn mạnh sự biểu thị . Ví dụ ほっかいどう い 1)ぜひ 北海道へ 行きたいです。(Tôi rất muốn đi Hokkaido (nhất định sẽ đi)) あそ き 2)ぜひ 遊びに 来てください。 (Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!) 23
  59. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいじゅうきゅう か 第 19課 ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ DẠNG NGẮN (V た) & CÁC MẪU CÂU 1.Cách tạo động từ thể た: giống y như thể て Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ. Nhóm I: かいて → かいた のんで → のんだ Nhóm II: たべて → たべた みて → みた Nhóm III: きて → きた して → した CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ THỂ た Cách thể hiện kinh 2. たことが あります V nghiệm trong quá khứ Ý nghĩa: đã từng (làm) Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. . Ví dụ: うま の 1)馬に 乗ったことが あります。(Tôi đã từng cưỡi ngựa) さくら み 2) 桜 を 見たことが あります。(Tôi đã từng nhìn thấy hoa anh đào)  Chú ý: thể câu văn này khác cơ bản với thể câu văn muốn diễn tả một hành động chỉ đơn thuần xảy ra ở quá khứ. . Ví dụ: きょねん ほっかいどう うま の 1)去年 北海道で 馬に 乗りました。(Năm ngoái tôi đã cưỡi ngựa ở Hokkaido) せんしゅう さくら み 2)先週 桜 を 見ました。(Tuần trước, tôi đã nhìn thấy hoa anh đào) Câu hỏi: câu hỏi của mẫu câu này sẽ có nghĩa là hỏi xem ai đó đã từng làm gì đó hay chưa . Ví dụ: に ほ ん おこな 日本へ 行 ったことが ありますか。(Bạn đã bao giờ đi Nhật Bản chưa) はい、あります/ はい、3回 あります。(Có, đã từng/Có, đã 3 lần) い ち ど いいえ、ありません/ いいえ、一度も ありません。(Chưa lần nào) 24
  60. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 3. V たり、V たり します Cách liệt kê hành động (nhưng không quan tâm đến thứ tự diễn ra) Ý nghĩa: lúc thì lúc thì và Cách dùng: - dùng khi muốn biểu hiện một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau - thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu. . Ví dụ: にちようび え い が み 1)日曜日は テニスを したり、映画を 見たり します。 (Chủ Nhật, lúc thì tôi chơi tenis, lúc thì xem phim.) き の う もの おんがく き 2)昨日 買い物したり、音楽を 聞いたり しました。 (Hôm qua, lúc thì tôi đi mua sắm, lúc thì nghe nhạc)  Chú ý: không nhầm với câu văn sử dụng て để nối câu đã học ở bài 16. にちようび え い が み 1)日曜日は テニスを したり、映画を 見たり します。 (Chủ Nhật, lúc thì tôi chơi tenis, lúc thì xem phim.) にちようび え い が 2)日曜日は テニスを して、映画を みます。 (Chủ Nhật, tôi chơi tenis, xong rồi xem phim.) Ở câu 2 ý nghĩa là hành động xem phim diễn ra sau khi chơi tennis. Ở câu 1 không có mối quan hệ về mặt thời gian giữa hai hành động. Trong rất nhiều các hoạt động diễn ra vào ngày chủ nhật sẽ bao gồm hai hành động chơi tennis và xem phim. Và sẽ không tự nhiên khi dùng để liệt kê những hành động mang tính chất hàng ngày của con người như ngủ dậy, ăn cơm hay đi ngủ 4.A い(~い)→ ~く Cách nối tính từ với động từ A な「な」→ に なります biến tính từ thành phó từ N に Ý nghĩa: trở nên (được) Cách dùng: chỉ sự thay đổi một tình trạng hay một điều kiện. さむ さむ 1)寒いです → 寒く なります げ ん き げ ん き 2)元気「な」 → 元気に なります さい さい 3)25歳 → 25歳に なります 25
  61. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいにじゅうっ か 第20課 1. Thể văn thông thường và thể văn lịch sự - Thể lịch sự: là cách nói mà kết thúc câu luôn là –desu (với tính từ, danh từ) và –masu (với động từ) và các dạng phái sinh của nó (-deshita, -dewa arimasen, -masen, -mashita) . - Thể thông thường: là cách nói không có –desu hay –masu. Dùng luôn dạng cơ bản, dạng gốc và các dạng phái sinh dạng ngắn của các loại từ đó. . Cách dùng: Thể lịch sự Thể thông thường   ① Người lớn tuổi a. Người kém tuổi ② Người gặp lần đầu tiên b. Người ngang tuổi ③ Cấp trên c. Bạn thân ④ Mình là nhân viên mới d. Người trong gia đình ⑤ Trong các sự kiện nghiêm túc (họp hành, phát biểu ) Chú ý: (1) Trong trường hợp từ ① đến ⑤ mà sử dụng thể thông thường thì bị coi là thất lễ. (2) Người Nhật đối với người nước ngoài hay nhân viên lâu năm khi chỉ đạo, hướng dẫn nhân viên mới để thể hiện sự thân mật tùy thuộc vào ý đồ vẫn có thể sử dụng được thể thông thường. (3) Từ a~d, cũng tùy thuộc vào trường hợp vẫn có thể sử dụng thể lịch sự Ví dụ: a: muốn giáo dục con nhỏ b: trước khi gặp gỡ biết nhau d: xưng hô với bố mẹ 26
  62. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. Trình bày về thể văn lịch sự và thông thường a. Thể văn lịch sự và thông thường của động từ, tính từ, danh từ Thể lịch sự Thể thông thường かきます かく(thể từ điển) かきません かかない (thể ない) Động từ かきました かいた (thể た) かきませんでした かかなかった (thể ない quá khứ) あついです あつい (bỏ です) Tính từ -i あつくないです あつくない Tính từ -na あつかったです あつかった Danh từ あつくなかったです あつくなかった ひまです ひまだ ひまではありません ひまではない ひまでした ひまだった ひまではありませんでした ひまではなかった b. Thể văn lịch sự và thông thường của các nhóm từ ngữ theo sau Thể lịch sự Thể thông thường Ý nghĩa Bài 飲みたいです 飲みたい Muốn uống 13 飲みに 行きます 飲みに 行く Đi uống 書いてください 書いて Xin hãy viết 14 書いています 書いている Đang viết 書いても いいです 書いても いい Có thể viết 15 書かなくてもいいです 書かなくても いい Không cần phải viết 書いてあげます 書いてあげる Sẽ viết giúp cho 24 書いてもらいます 書いてもらう Nhờ viết giúp 書いてくれます 書いてくれる Viết giúp đi 行かなければなりません 行かなければならない Phải đi 17 食べることが できます 食べることが できる Có thể ăn 18 食べることです 食べることだ (là) để ăn 読んだことがあります 読んだことがある Có đọc 19 読んだり、書いたりします 読んだり、書いたりする Đọc, viết và 27
  63. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Chú ý: Khi đổi những câu được nối với nhau bằng から hay が、けど (thường sử dụng trong hội thoại) thành thể văn thông thường thì tất cả các từ lịch sự trong câu phải được đổi sang thể thông thường. いた びょういん い 1)おなかが 痛いですから、病院へ 行きます。 いた びょういん → おなかが 痛いから、病院へ いく。 に ほ ん もの たか 2)日本の食べ物は おいしいですが、高いです。 に ほ ん もの たか → 日本の食べ物は おいしいが、高い。 3. Câu nghi vấn ở thể văn thông thường * Cách dùng: - bỏ trợ từ chỉ sự nghi vấn là か ở cuối câu, thay vào đó đọc cao giọng chữ ở cuối câu để biểu thị sự nghi vấn. . Ví dụ: 1)コーヒーを 飲む?( ) うん、飲む( )  Chú ý: cũng có những câu nghi vấn ở thể văn thông thường mà không bỏ chữ か ở sau như: 飲むか、見たか , nhưng chỉ được sử dụng giới hạn trong phạm vi nam giới khi người trên hỏi người dưới hoặc những người quá thân nhau (như cha hỏi con trai) - Đối với câu nghi vấn danh từ hay tính từ thì chữ だ thể thông thường của です được giản lược. . Ví dụ: 今晩 暇? うん、暇(だよ) ううん、暇ではない。 ううん、暇じゃない。 Khi đàm thoại thường dùng じゃない - Trợ từ trong câu nghi vấn ở thể văn thông văn cũng thường được lược bỏ Ví dụ: はん た 1)ご飯「を」食べる? あ し た きょうと い 2)明日 京都「へ」行かない? 3)このりんご「は」おいしいですね。 4)そこに はさみ「が」ある? 28
  64. FPT University Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm - Trong thể thông thường, chữ い trong mẫu câu V ている cũng thường được lược bỏ Ví dụ じ し ょ も 1)辞書、持って「い」る? も うん、持って「い」る。 ううん、持って「い」ない。 4. Thể thông thường của はい、いいえ はい → うん いいえ → ううん (phát âm u u n ) 29
  65. FPT University Japanese Language Training Division JAPANESE ELEMENTARY III GRAMMAR EXPLANATION (Lesson 21 – Lesson 30) FU - 2009
  66. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第21課 CÁC MẪU CÂU VỚI THÊ THÔNG THƯỜNG (cách thể hiện suy nghĩ, quan điểm 1. Thể thông thường + と おもいます。 của cá nhân) * Ý nghĩa: (tôi) nghĩ rằng ~ / (tôi) cho rằng ~ Thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến chủ quan của cá nhân về một vấn đề, sự việc nào đó. Nội dung phỏng đoán, ý kiến đưa ra được xác định bởi trợ từ と * Cách dùng: Động từ V る・V ない・V た Tính từ đuôi i ~い dạng Tính từ đuôi na ~だ と おもいます ngắn Danh từ ~だ Ví dụ: あめ ふ おも ① 明日 雨が 降ると 思います。Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa. ね おも ② テレサちゃんは もう 寝たと 思います。Tôi nghĩ bé Teresa chắc là đã ngủ rồi. わ おも ③ かれは 日本語が 分からないと 思います。Tôi nghĩ anh ấy không biết tiếng Nhật. おも ④ あのカメラは よくないと 思います。Tôi nghĩ cái máy ảnh kia không tốt. かのじょ おも ⑤ 彼女は 日本人だと 思います。Tôi nghĩ cô ấy là người Nhật Bản. おも ⑥ 日よう日は ひまだと 思います。Tôi nghĩ Chủ Nhật thì rỗi. Chú ý: (1) Khi nói câu phủ định, có 2 cách thể hiện Xem ví dụ sau: 日本語のテストは どうですか。 Bài kiểm tra tiếng Nhật thế nào? おも ① むずかしくないと 思います。Tôi nghĩ là không khó. おも ② むずかしいと 思いません。Tôi không nghĩ là khó. Cả 2 đều thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến ở thể phủ định, nhưng về ý nghĩa có chút khác biệt. Cách nói thứ ② có ý nghĩa phủ định mạnh hơn. Tuy nhiên, trong sơ cấp và trong bài này, chúng ta chỉ dùng cách nói ① 2
  67. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm (2) Cách nói ngắn khi đồng ý hay không đồng ý với quan điểm của ai đó: べんり A: ファクスは 便利ですね。 Máy fax thuận tiện thật đấy nhỉ! わたし おも B: 私 も そう思います。 Tôi cũng nghĩ như vậy わたし おも C: 私 は そう[は]思いません。Tôi thì không nghĩ là như vậy (3) Câu hỏi: khi muốn hỏi quan điểm của ai đó về 1 vấn đề nào đó, ta dùng mẫu câu おも ~に ついて どう思いますか (không cần trợ từ と sau どう nữa) Ví dụ: あたら くうこう おも 新 しい空港に ついて どう思いますか。Bạn nghĩ thế nào về sân bay mới? こうつう ふべん おも きれいですが、ちょっと交通が 不便だと 思います。 Tôi nghĩ rằng nó đẹp nhưng giao thông hơi bất tiện. い (cách trích dẫn trực tiếp hoặc gián 2. “Sentence” と 言います tiếp 1 câu nói, 1 ý kiến mà ai đó đã Dạng thông thường い 言いました。 đưa ra) * Ý nghĩa: (ai đó) nói rằng / đã nói rằng ~ * Cách dùng: Nội dung trích dẫn được xác định bởi trợ từ と Động từ V る・V ない・V た Tính từ đuôi i ~い dạng Tính từ đuôi na ~だ と いいます ngắn Danh từ ~だ Có 2 kiểu trích dẫn: (1) Trích dẫn trực tiếp: nhắc lại chính xác nội dung câu nói để nội dung đó trong ngoặc kép「 」 ね まえ やす い ① 寝る前に「お休みなさい」と 言います。Trước khi đi ngủ thì nói “Chúc ngủ ngon”. らいしゅう とうきょう しゅっちょう い ② ミラーさんは「来週 東京へ 出張します」と 言いました。 Ông Miler đã nói rằng “Tuần sau tôi sẽ đi công tác Tokyo”. (2) Trích dẫn gián tiếp: sử dụng thể thông thường trước trợ từ と. Thì của câu trích dẫn không bị ảnh hưởng bởi thì của câu chính. らいしゅう とうきょう しゅっちょう い ミラーさんは 来週 東京へ 出張すると 言いました。 Ông Miler đã nói rằng tuần sau ống ấy sẽ đi công tác Tokyo. 3
  68. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm V (cách xác nhận 1 thông tin nào đó với 3. thể thông thường い-Adj mong muốn người nghe tán đồng với でしょう? ý kiến của mình) な-Adj thể thông thường N ~だ * Ý nghĩa: ~có đúng không? / ~có đúng không nhỉ? giống câu hỏi đuôi trong tiếng Anh * Cách dùng: dùng khi kỳ vọng rằng người nghe cũng biết hoặc có sự hiểu biết về chuyện mình nói và mong muốn người nghe sẽ tán thành ý kiến của mình. でしょう được đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe. * Cách chia: trước でしょう là thể thông thường. Tuy nhiên đối với tính từ đuôi -な và danh từ, bỏ だ và ghép thẳng với でしょう. Ví dụ: あした ① 明日 パーティーに行くでしょう?Ngày mai bạn đi party chứ nhỉ? ええ、行きます。Ừ, đi chứ. ほっかいどう さむ ② 北海道は 寒かったでしょう。Hokkaido chắc là lạnh lắm nhỉ? さむ いいえ、そんなに寒くなかったです。Không, không lạnh đến thế đâu. しんじゅく ③ 新宿は にぎやかでしょう?Khu Shinjuku nhộn nhịp lắm nhỉ? はい、にぎやかです。Vâng, rất nhộn nhịp. 4. N1 (địa điểm)で N2 があります。 * Ý nghĩa: ở N1 được tổ chức, diễn ra N2 * Cách dùng: khi N2 là các sự kiện như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, ngày hội, vụ tai nạn hay thảm họa thì lúc đó あります có nghĩa là được tổ chức, diễn ra. Ví dụ: とうきょう にほん しあい 1. 東京で 日本とブラジルの サッカー試合が あります。 Ở Tokyo sẽ (có) diễn ra trận bóng đá giữa Nhật Bản và Braxin こう べ おお じ しん 2. 神戸で 大きい 地震が ありました。 Ở Kobe đã (có) xảy ra trận động đất lớn 4
  69. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第22課 ĐỊNH NGỮ 1. Các cách bổ nghĩa cho danh từ: Đã học: bổ nghĩa bằng đơn vị từ うち ミラーさんの 家 Ngôi nhà của anh Miler (bài 2) あたら うち 新 しい 家 Ngôi nhà mới (bài 8) うち きれいな 家 Ngôi nhà đẹp (bài 8) Bài này học: bổ nghĩa bằng đơn vị câu với động từ ( định ngữ) 2. Cách cấu thành định ngữ: (bổ nghĩa danh từ bằng câu động từ) dạng Động từ V る・V ない・V た DANH TỪ ngắn 行く人 Người sẽ đi Kyoto きょうと 行かない人 Người không đi Kyoto 京都へ 行った人 Người đã đi Kyoto 行かなかった人 Người đã không đi Kyoto Các danh từ đóng vai trò là các yếu tố khác nhau trong câu có thể được chọn ra và bổ nghĩa bằng chính động từ của câu đó định ngữ: Ví dụ: わたし せんしゅう えいが み わたし せんしゅう み えいが ① 私 は 先週 映画を 見ました。 → 私 が 先週 見た 映画 Tuần trước tôi đã xem phim. Bộ phim mà tuần trước tôi đã xem びょういん はたら はたら びょういん ② ワンさんは 病院で 働 いています。 → ワンさんが 働 いている 病院 Ông Wang làm việc tại bệnh viện Bệnh viên nơi ông Wang làm việc わたし あした ともだち あ わたし あした あ ともだち ③ 私 は 明日 友達に 会います。 → 私 が 明日 会う 友達 Ngày mai tôi sẽ gặp bạn tôi Người bạn mà ngày mai tôi sẽ gặp Chú ý: Khi các danh từ được bổ nghĩa thì các trợ từ を, で, に ở câu gốc sẽ không cần nữa 5
  70. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Định ngữ (danh từ được bổ nghĩa bằng câu động từ ) có thể ở nhiều vị trí trong câu, đóng vai trò nhiều thành phần của câu (như 1 danh từ bình thường) す うち Ví dụ: với định ngữ ミラーさんが 住んでいる家 (ngôi nhà ông Miler đang ở) ta có thể có: す うち ① これは ミラーさんが 住んでいる家です。 Đây là ngôi nhà ông Miller đang ở. す うち ふる ② ミラーさんが 住んでいる家は 古いです。 Là 1 vị ngữ Ngôi nhà ông Milller đang ở thật là cũ. す うち か ③ ミラーさんが 住んでいる家を 買いました。 Là 1 chủ ngữ Tôi đã mua căn nhà mà ông Miller đang ở. す うち す ④ 私は ミラーさんが 住んでいる家が 好きです。 Là 1 tân ngữ Tôi thích căn nhà mà ông Miller đang ở す うち ねこ ⑤ ミラーさんが 住んでいる家に 猫が いました。 Là 1 danh từ Đã có một con mèo ở ngôi nhà ông Miller đang ở. chỉ vị trí す うち い ⑥ ミラーさんが 住んでいる家へ 行ったことが あります。 Là 1 danh từ chỉ địa điểm Tôi đã từng đến ngôi nhà mà ông Miller đang ở. が 3. N * Cách dùng: khi câu động từ bổ nghĩa cho 1 danh từ (tạo ra định ngữ) thì chủ ngữ (chủ thể của hành động) trong câu bổ nghĩa đó được xác định bởi trợ từ が . Ví dụ: つく ミラーさんは ケーキを 作りました。 Câu bình thường Ông Miller đã làm bánh ngọt. つく → これは ミラーさんが 作ったケーキです。 Câu định ngữ Đây là cái bánh ngọt ông Miller đã làm. え か カリナさんは 絵を 書きました。 Câu bình thường Chị Carina đã vẽ tranh. か え す → わたしは カリナさんが 書いた絵が 好きです。 Câu định ngữ Tôi thích bức tranh mà chị Carina đã vẽ. 6
  71. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第23課 1. ~ とき、~ (cách thể hiện ý nói: khi (làm gì) thì (làm gì)) * Ý nghĩa: khi ~, lúc ~ * Cách dùng: giống hệt cách tạo 1 định ngữ. Về bản chất, とき cũng là 1 danh từ, vì vậy, cách cấu thành mẫu câu này áp dụng toàn bộ quy tắc bổ nghĩa danh từ hay tạo 1 định ngữ (đối với động từ) Động từ dạng ngắn V る・V ない・V た Tính từ đuôi i ~い とき Tính từ đuôi na ~な Danh từ ~の Ví dụ: としょかん ほん か い ① 図書館で 本を借りるとき、カードが 要ります。 Khi mượn sách ở thư viện cần có thẻ. つか かた わ わたし き ② 使い方が 分からないとき、 私 に 聞いてください。 Khi không biết cách sử dụng thì hãy hỏi tôi. いそが じ はたら ③ 忙 しいとき、10時ごろまで 働 きます。 Khi bận rộn thì làm cho đến khoảng 10 giờ. ひま あそ い ④ 暇なとき、うちへ 遊びに行きませんか。 Bạn sẽ đến nhà tôi chơi khi rảnh rỗi chứ? つま びょうき かいしゃ やす ⑤ 妻が 病気のとき、会社を 休みます。 Khi vợ ốm tôi sẽ xin nghỉ làm こども かわ およ ⑥ 子供のとき、よく 川で 泳ぎました。 Hồi còn bé / Khi còn là trẻ con, tôi rất hay bơi trên sông. わか べんきょう ⑦ 若いとき、あまり 勉強しませんでした。 Khi còn trẻ, tôi không học hành mấy. Chú ý: thì của câu tính từ và câu danh từ bổ nghĩa cho とき không bị ảnh hưởng bởi thì của mệnh đề chính trong câu. (ví dụ 6 và 7) 7
  72. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm V る 2. (phân biệt giữa V る+とき、và V た+とき) V た とき、~ Cách dùng: đều có nghĩa là “khi” nhưng nếu thì của động từ trước とき khác nhau thì nghĩa của câu cũng khác nhau. Cụ thể: - V る: biểu thị một hành động chưa hoàn thành. - V た: biểu thị một việc, hành động hay tình trạng đã hoàn tất Ví dụ: とうきょう い ① 東京へ行くとき、このかばんを 買いました。 Chiếc cặp này được mua trên đường đi đến Tokyo Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo とうきょう い ② 東京へ行ったとき、このかばんを 買いました。 Chiếc cặp này được mua sau khi đã đến Tokyo Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo 3. V る (cách nói giả định, giả sử V ない と、~ loại 1: về 1 sự việc chắn chắn sẽ xảy ra ) * Ý nghĩa: Nếu thì ; cứ thì sẽ * Cách dùng: câu giả sử kiểu này dùng khi diễn tả 1 tình huống mà ở đó, do kết quả của 1 hành động nào đó mà 1 hành động, 1 sự việc khác chắn chắn sẽ xảy ra. Trợ từ と (mang nghĩa là “nếu”) được đặt ở giữa để nối 2 câu và đóng vai trò xác định mệnh đề giả sử. Ví dụ: お つ で ① このボタンを 押すと、お釣りが 出ます。 Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra. まわ おと おお ② これを 回すと、音が 大きく なります。 Nếu vặn cái này thì tiếng sẽ to lên. みぎ ま ゆうびんきょく ③ 右へ 曲がると、郵便局が あります。 Nếu rẽ phải thì sẽ có một cái bưu điện. にほんご わ こま ④ 日本語が 分からないと、困りますよ。 Nếu không biết tiếng Nhật thì sẽ khó khăn đấy. ごうかく ⑤ もっと がんばらないと、合格できません。 Nếu không cố gắng hơn nữa thì sẽ không thể đỗ được 8
  73. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm  Chú ý: mệnh đề đứng sau ~と không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, một sự rủ rê hay một sự nhờ vả. えいが み い 映画を 見に行きます。 thì sẽ đi xem phim. (ý hướng) じかん えいが み い × 時間が あると、 映画を 見に行きたいです。 thì muốn đi xem phim. (hy vọng) えいが み い Nếu có thời gian 映画を 見に行きませんか。 thì có đi xem phim không? (rủ rê) てつだ ちょっと手伝ってください。 thì hãy giúp một chút. (nhờ vả) Kiểu giả sử này chúng ta sẽ học ở bài 25 với mẫu câu 「~たら」 4. N が Adj/V * Cách dùng: khi biểu thị một tình trạng hay một quang cảnh như nó vốn có, thì trợ từ được sử dụng sau chủ ngữ sẽ là が Ví dụ: おん ちい ① 音が 小さいです。 Tiếng nhỏ. てんき あか ② 天気が 明るくなりました。 Thời tiết trở nên quang đãng. お きっぷ で ③ この ボタンを 押すと、切符が 出ます。 Nếu bấm nút này thì vé sẽ ra. 5. あるきます: đi bộ N (địa điểm) を V (động từ di chuyển) わたります: băng qua さんぽします: đi dạo * Cách dùng: được sử dụng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua. Ví dụ: はし わた ① 橋を 渡ります。 Đi qua cầu. こうえん さんぽ ② 公園を 散歩します。 Đi dạo trong công viên. こうさてん みぎ ま ③ 交差点を 右へ 曲がります。 Rẽ phải ở ngã tư. 9
  74. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第24課 (cách thể hiện hành động ai đó cho, tặng N をくれます 1. mình hoặc người thân trong gia đình mình cái gì ) * Ý nghĩa: cho (người nói) * Cách dùng: về ý nghĩa, くれます giống với あげます học trong bài 7 nhưng điểm khác biệt là ở chỗ あげます chỉ dùng khi thể hiện việc người nói tặng cho ai, người nào đó tặng cho người khác chứ không dùng để thể hiện việc ai đó tặng, cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói. Ví dụ: さ とう はな ① わたしは 佐藤さんに 花を あげました。 OK Tôi đã tặng hoa cho chị Sato. さとう ② 佐藤さんは キムさんに プレゼントを あげました。 OK Chị Sato đã tặng quà cho bạn Kim さとう ③ 佐藤さんは わたしに クリスマスカードを あげました。 SAI Chị Sato đã tặng thiệp giáng sinh cho tôi Trong trường hợp này, chúng ta dùng động từ くれます thay thế. さとう ① 佐藤さんは 私に クリスマスカードを くれました。 Sato đã tặng tôi một tấm thiếp Giáng Sinh. さとう いもうと かし ② 佐藤さんは 妹 に お菓子を くれました。 Sato đã tặng kẹo cho em gái tôi. BIỂU HIỆN CỦA HÀNH ĐỘNG CHO VÀ NHẬN あげます V て もらいます くれます Cả あげます、もらいます、くれます đều dùng để thể hiện hành động cho, tặng, biếu, nhận 1 vật nào đó. Chúng cũng được sử dụng để thể hiện sự cho và nhận các hành động: ai làm gì đó cho ai đồng thời bao hàm trong đó tình cảm, thái độ của người thực hiện hành động. Trong trường hợp này, hành động được thể hiện bởi động từ dạng -te 10
  75. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. V てあげます (cách nói làm gì đó cho ai) * Ý nghĩa: (làm cái gì) cho ai * Cách dùng: ai đó làm cho người khác một việc với ý nghĩa thiện chí, lòng tốt, thân thiện Ví dụ: わたし きむら ほん か ① 私 は 木村さんに 本を 貸して あげました。 Tôi đã cho chị Kimura mượn sách. わたし おし ② 私 は ラオさんに ひらがなを 教えて あげました。 Tôi đã dạy cho anh Rao chữ Hiragana. Chú ý: - Khi người nói là người thực hiện hành động và người nghe là người nhận hành động, thì cách thể hiện này có thể gây cảm giác người nói đang ra vẻ bề trên. Vì vậy, cần chú ý tránh sử dụng cách nói này đối người lớn hay cấp trên, người không mấy thân thiết, chỉ nên sử dụng với người thân thiết. - Khi muốn nói ý tương từ đối với người không thân thiết thì sử dụng mẫu câu V ましょうか. Ví dụ: よ ① タクシーを 呼びましょうか。 Để tôi gọi taxi cho nhé. てつだ ② 手伝いましょうか。 Để tôi giúp một tay nhé. (cách nói nhận được việc gì đó do ai làm cho) 3. V てもらいます * Ý nghĩa: nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho * Cách dùng: - biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ. - chủ ngữ là người nhận Ví dụ: わたし すずき にほんご ① 私 は 鈴木さんに 日本語を 教えて もらいました。 Tôi được cô Suzuki dạy cho tiếng Nhật. わたし たなか びょういん つ い ② 私 は 田中さんに 病院へ 連れて 行って もらいました。 Tôi được anh Tanaka dẫn đến bệnh viện. 11
  76. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 4. V てくれます (cách nói ai đó làm gì cho mình) * Ý nghĩa: ai làm cho cái gì * Cách dùng: - giống với ~てもらいます、~てくれます cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ. - khác với ~てもらいます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくれます chủ ngữ là người thực hiện hành động. - người nhận thường là người nói nên 私に (chỉ người nhận) thường được lược bỏ. Ví dụ: かない わたし こども しゃしん おく ① 家内は( 私 に)子供の写真を 送ってくれました。 Vợ tôi gửi ảnh mấy đứa con (cho tôi). かとう わたし しゅくだい だ ② 加藤さんは( 私 に)宿題を 出してくれました。 Bạn Kato đã nộp bài tập (giúp tôi) 12
  77. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第25課 1. Biểu hiện điều kiện V A (cách nói giả định, giả sử Na Thể quá khứ thông thường + ら、~ loại 2: dùng cho hầu hết các tình huống ) N Động từ V た Tính từ đuôi i ~かった ら Tính từ đuôi na ~だった Danh từ ~だった * Ý nghĩa: nếu , giả sử * Cách dùng: - thêm chữ ら ở thể quá khứ thông thường của động từ, tính từ thì sẽ biến mệnh đề đứng trước nó thành mệnh đề biểu hiện điều kiện. - có thể dùng khi người nói muốn bày tỏ lập trường, ý kiến, yêu cầu, lời mời của mình trong điều kiện đó. Ví dụ: かね りょこう ① お金が あったら、旅行します。Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch. じかん み ② 時間が なかったら、テレビを 見ません。Nếu không có thời gian tôi sẽ không xem ti vi. やす か ③ 安かったら、パソコンを 買いたいです。Nếu rẻ tôi muốn mua 1 cái máy tính cá nhân. ひま てつだ ④ 暇だったら、手伝ってください。Nếu rỗi thì giúp tôi một tay nhé. てんき さんぽ ⑤ いい天気だったら、散歩しませんか。Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi không? たら、~ (ý nghĩa thứ 2 của mẫu câu ~たら: khi, sau khi ) 2. V * Ý nghĩa: khi, sau khi * Cách dùng: ngoài cách dùng thể hiện điều kiện, mẫu câu ~たら còn được dùng để thể hiện 1 hành động sẽ được thực hiện, hoặc 1 tình huống sẽ xẩy ra khi 1 sự việc nào đó mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được. Thì của mệnh đề chính luôn ở thời hiện tại 13
  78. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ: じ で ① 10時になったら、出かけましょう。 Chúng ta sẽ đi ra ngoài khi nào 10 giờ うち かえ あ ② 家へ 帰ったら、すぐ シャワーを 浴びます。 Về nhà là tôi đi tắm ngay なんじ けんがく い ③ 何時ごろ 見学に 行きますか。 Khoảng mấy giờ thì đi tham quan? ひる た い 昼ごはんを 食べたら、すぐ 行きます。 Sau khi ăn cơm trưa xong là đi ngay. 3. Biểu hiện về giả thuyết tương phản て V (cách nói mệnh đề ngược nghĩa ) い-Adj(~い)→ ~くて な-Adj「な」→で も、~ N で * Ý nghĩa: dù , mặc dù , cho dù * Cách dùng: - thêm も sau て là có được một từ chỉ điều kiện nghịch. - ngược với mẫu câu ~たら, mẫu câu ~ても dùng trong tình huống hy vọng một việc gì đó đương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược với những gì đã kỳ vọng. Ví dụ: い きかい うご ① スイッチを 入れても、機械が 動きません。 Dù đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy. たか か ② 高くても、このラジカセを 買いたいです。 Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái radio-cassette này. しず ね ③ 静かでも、寝ることが できません。 Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được. にちようび しごと ④ 日曜日でも、仕事を します。 Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc. 14
  79. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm もし & いくら 4. * Cách dùng: - もし được sử dụng trong mẫu câu ~たら、bao hàm ý nhấn mạnh về giả thuyết của người nói. - いくら được sử dụng trong mẫu câu ~ても(~でも), nhấn mạnh về mức độ điều kiện. Ví dụ: おくえん くに りょこう ① もし 1億円あったら、いろいろな国を 旅行したいです。 Giả sử, nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước. かんが わ ② いくら 考 えても、分かりません。 Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa cũng chẳng hiểu được. 15
  80. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第26課 1. V A い Thể thường んです A な Thể thường N ~だ な * Ý nghĩa: (nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi; dùng trong văn nói nhiều) * Cách cấu tạo: Động từ dạng ngắn V る・V ない・V た Tính từ đuôi i ~い んです。 Tính từ đuôi na ~な Danh từ ~な * Cách sử dụng: (1). Trong các câu hỏi:「~んですか。」 a) Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không. Ví dụ: わたなべ おおさか つか い おおさか す 渡辺さんは ときどき 大阪べんを 使いますね。大阪に 住んでいたんですか。 Anh watanabe thỉnh thoảng dùng tiếng Osaka nhỉ. Anh đã sống ở Osaka à? さい おおさか す ええ、15歳まで 大阪に 住んでいました。 Vâng, tôi đã sống ở Osaka đến năm 15 tuổi. b) Khi người nói hỏi về thông tin mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy. Ví dụ: か いいカメラですね。どこで 買ったんですか。Chiếc máy ảnh đẹp quá. Anh mua ở đâu vậy? にほん か 日本で 買いました。Tôi mua ở Nhật Bản. c) Khi người nói muốn nghe giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy. Ví dụ: おく どうして 遅れたんですか。Tai sao anh lại đến muộn thế? 16
  81. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm * Chú ý: Đôi khi .~んですか biểu thị sự ngạc nhiên, mối nghi ngờ hay sự tò mò sâu sắc. Tuy nhiên, nếu không dùng đúng thì có thể làm tổn thương người nghe. Vì thế nên cẩn thận khi dùng. しゃちょう かえ × 社長、帰らないんですか。Anh không về sao, giám đốc? ( Biểu hiện này có hàm ý trách móc, dễ dẫn đến thất lễ) しゃちょう かえ ○ 社長、帰りませんか。Anh không về sao, giám đốc? (2) Trong câu trần thuật: 「~んです。」 Biểu hiện này thường dùng trong những trường hợp sau: a) Khi trả lời câu hỏi tại sao giống như ý C ở phần trên. (phía sau không còn から nữa) Ví dụ: おく どうして 遅れたんですか。Tai sao anh lại đến muộn? こ バスが 来なかったんです。Tại vì xe buýt không đến. b) Khi người nói trình bày thêm nguyên nhân, lý do. (phía sau không còn から nữa) Ví dụ: まいあさ しんぶん よ 毎朝、新聞を 読みますか。Hàng sáng anh có đọc báo không? じかん いいえ。時間が ないんです。Không. Vì tôi không có thời gian. * Chú ý: Không được dùng ~んです để diễn tả sự thật đơn thuần như ví dụ sau đây: ○ 私は ミラーです。Tôi là Miler × 私は ミラーなんです。 2. ~んですが、~ んですが thường dùng để giới thiệu một chủ đề, giới hạn lại câu chuyện muốn nói. Theo sau nó thường là một yêu cầu, một lời mời hay xin lời khuyên. [が] trong trường hợp này được dùng để nối các vế câu 1 cách tự nhiên va biểu thị sự ngập ngừng do dự từ phía người nói chữ không mang nghĩa là “nhưng”. Ở bài này んですが được dùng trong 2 mẫu câu sau: 2.1. (cách yêu cầu, đề nghị ai làm gì giúp ~んですが、V ていただけませんか。 mình 1 cách lịch sự ) * Ý nghĩa: mong (ai đó) làm gì giúp được không? * Cách dùng: dùng để yêu cầu, nhờ ai đó làm gì giúp mình nhưng có ý nghĩa yêu cầu, nhờ vả lịch sự hơn V てください rất nhiều. * Chú ý: ~ていただけませんか chứ không phải là ~ていただきませんか。 17
  82. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ: にほんご てがみ か み 日本語で 手紙を 書いたんですが、見て いただけませんか。 Tôi đã viết 1 bức thư bằng tiếng Nhật, anh/chị xem giúp tôi được không ạ? き つか かた わ おし コピー機の 使い方が 分からないんですが、教えて いただけませんか。 Tôi không biết cách sử dụng máy photo, anh/chị chỉ giúp tôi được không ạ? (cách hỏi cách làm, xin lời khuyên, 2.2 ~んですが、V たらいいですか。 sự chỉ dẫn ) * Ý nghĩa: làm thế nào thì được nhỉ?; nên làm thế nào nhỉ? * Cách dùng: dùng khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì Ví dụ: にほんご べんきょう (1) 日本語を 勉強したいんですが、どうしたら いいですか。 Tôi muốn học tiếng Nhật, vậy thì nên làm thế nào nhỉ? だいがく べんきょう おも FPT大学で 勉強したら いいと思います。 Tôi nghĩ anh nên học tiếng Nhật ở Đại học FPT. しけん よてい し き (2) 試験の予定を 知りたいんですが、だれに 聞いたら いいですか。 Tôi muốn biết kế hoạch thi, vậy tôi nên hỏi ai bây giờ? しけんぶ き 試験部の Nga さんに 聞いて ください。 Anh/chị hãy hỏi chị Nga phòng khảo thí. 18
  83. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第27課 か のうけい I. Động từ thể khả năng.(可能形) 1. Cách chia *Nhóm I: Là các động từ có vần [ i ] đứng trước ます。Để chuyển sang động từ thể khả năng chỉ cần chuyển [ i ] thành [ e ]. ~ ます 可能形(かのうけい) およぎ ます およげ ます よみ ます よめ ます いき ます いけ ます はしり ます はしれ ます うたい ます うたえ ます もち ます もて ます なおし ます なおせ ます *Nhóm II: Bỏ ます thêm られます たべ ます たべられ ます おぼえ ます おぼえられ ます たて ます たてられ ます *Nhóm III: します できます きます こられます Chú ý: tất cả các động từ sau khi chuyển sang thể khả năng đều trở thành động từ nhóm II 2. Ý nghĩa: thể hiện khả năng, năng lực làm việc gì đó (Những động từ khi được biến đổi sang thể khả năng sẽ mất đi nghĩa gốc của nó, thay vào đó là từ “có thể”) * Chú ý: Trong câu, trợ từ [を] được chuyển thành [が], Các trợ từ khác vẫn giữ nguyên. Ví dụ: にほんご はな 1. 私は 日本語 を 話します。Tôi nói tiếng Nhật わたし にほんご  私 は 日本語 が 話せます。Tôi có thể nói tiếng Nhật 19
  84. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm ひとり びょういん い 2. 一人で 病院へ 行きますか。Bạn đi một mình đến bệnh viên à? ひとり びょういん い  一人で 病院へ 行けますか。Bạn có thể đi một mình đến bệnh viện không? 3. Cách dùng: Giống như cách dùng của「V ることができます」học ở bài 18. a) Dùng để chỉ khả năng của ai đó có thể làm được gì. わたし かんじ よ Ví dụ: 私 は 漢字が 読 めます。 Tôi có ththể đọc được chữ Hán. わたし かんじ よ 私 は 漢字を 読 むことが できます。 b) Dùng để chỉ tính khả thi. Ở đâu đó có thể xảy ra việc gì đó. ぎんこう かね かえ Ví dụ: 銀行で お金が 換えられます。Có thể đổi tiền ở ngân hàng. み き (phân biệt 2 động từ rất dễ nhầm lẫn) II. ~が見えます và 聞こえます。 み き み き 見えます (nhìn thấy) và 聞こえます(nghe thấy) là 2 động từ đặc biệt của 見る và 聞く. Hai động từ này chỉ khả năng của mắt, tai một cách tự nhiên. Được dùng khi hình ảnh hay âm thanh đập vào mắt, tai một cách tự nhiên, không liên quan đến khả năng của con người. Tân ngữ của chúng cũng đi với trợ từ [が]. Ví dụ: かい やま み 1)2階から 山が 見えます。Từ tầng 2 có thể nhìn thấy núi. なみ おと き 2)ここから 波の音が 聞こえます。Từ đây có thể nghe thấy tiếng sóng biển. み き *Chú ý: Phân biệt với 見られます và 聞けます み き Hai động từ này mới chính là thể khả năng (theo đúng quy tắc và ý nghĩa) của 見る và 聞く. Thể hiện về khả năng, năng lực thực hiện hành động. Ví dụ: いそが み 1) 忙 しいですから、テレビが 見られません。 Vì bận nên tôi không thể xem được tivi. おんがく き 2)ラジオが ありませんから、音楽が 聞けません。 Vì không có đài nên không thể nghe được nhạc. 20
  85. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm III. ~まだ 「V khả năng」~ません (cách nói chưa thể làm được gì) * Ý nghĩa: Chưa thể (làm gì) * Cách dùng: thể hiện 1 việc trong thời điểm nói thì chưa thể làm được nhưng sẽ cố gắng để sau này có thể thực hiện được Ví dụ: にほん うた うた 日本の歌が まだ 歌えません。Tôi chưa thể hát được bài hát Nhật にほんご じょうず はな 日本語が まだ 上手に 話せません。Tôi chưa thể nói giỏi tiếng Nhật được. IV. ~しか ~ません * Ý nghĩa: Chỉ * Cách dùng: thể hiện sự giới hạn trong thực hiện hành động. Động từ đi sau しか luôn chia ở dạng phủ định. Loại câu này thuộc hình thức phủ định nhưng luôn mang nghĩa khẳng định (người Nhật dùng với ý khiêm tốn). * Chú ý: trước đây chúng ta đã học [だけ] với ý nghĩa là “chỉ”. Sự khác nhau cơ bản ở đây là: [だけ] đi với câu dạng khẳng định [しか ] đi với câu dạng phủ định Ngoài ra, [しか ] có thể thay thế cho các trợ từ như [が、を] Ví dụ: わたしは ひらがなだけ 書けます。 Tôi chỉ có thể viết được chữ Hiragana. わたしは ひらがなしか 書けません。 かれ えいご わ 彼は 英語しか 分かりません。Anh ấy chỉ biết tiếng Anh thôi. (cách nói 2 điều trái ngược nhau với V. N1は~が、N2は~ 2 vế khác nhau) * Ý nghĩa: N1 thì ~, nhưng N2 thì ~ * Cách dùng: dùng để thể hiện 2 điều trái ngược hoan toàn, thường là về khả năng với ý nghĩa “cái này thì làm được, còn cái kia thì không làm được”. Khi đó, trợ từ được dùng ở đây là [は] thay cho [が]; còn trợ từ [が] ở giữa là để nối 2 vế với nghĩa là “nhưng” Ví dụ: か かんじ か ひらがなは 書けますが、漢字は 書けません。 Chữ Hiragana thì tôi có thể viết nhưng chữ Hán thì không thể テニスは できますが、スキーは できません。 Tenis thì tôi chơi được nhưng trượt tuyết thì không 21
  86. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm VI. N1 に N2 が できます * Ý nghĩa: Ở N1 có N2 được hoàn thành * Cách dùng: dùng để thể hiện sự hoàn thành của sự vật. Chú ý: Trợ từ cho danh từ chỉ nơi chốn trong mẫu câu này là [に] えき まえ おお Ví dụ: 駅の前に 大きいスーパーが できました。 Trước cửa nhà ga, một siêu thị lớn đã được xây xong. おおさか あたら くうこう 大阪に 新 しい 空港が できました。 Ở Osaka một sân bay mới đã hoàn thành. 22
  87. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第28課 1. V1ます + ながら、 V2 (cách diễn đạt 2 hành động xảy ra đồng thời) * Ý nghĩa: vừa (làm 1) vừa (làm 2) * Cách dùng: dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành động thứ 2 là hành động chính, được nhấn mạnh hơn. Ví dụ: わたし まいあさ の しんぶん よ 私 は 毎朝 コーヒーを 飲みながら 新聞を 読みます。 Hàng sáng tôi vừa uống cà phê vừa đọc báo. かれ の はん た 彼は テレビを 飲みながら ご飯を 食べています。 Anh ấy đang vừa ăn cơm vừa xem tivi. *Chú ý: Mẫu câu này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời, liên tục trong 1 thời gian dài. Ví dụ: がくせい とき だいがく べんきょう 学生の時、アルバイトをしながら 大学で 勉強しました。 Hồi học sinh, tôi vừa làm thêm vừa đi học. かれ はたら だいがく かよ 彼は 働 きながら 大学に 通っています。 Anh ấy vừa đi làm vừa đi học đại học. 2. V ています。 (động từ dạng tiếp diễn diễn tả 1 thói quen, 1 hành động thường lặp đi lặp lại nhiều lần) Mẫu câu này chúng ta đã làm quen ở bài 14 với ý nghĩa hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. いま み Ví dụ: 今 テレビを 見ています。Bây giờ tôi đang xem tivi. Hoặc hành động diễn ra liên tục trong 1 thời gian dài như công việc, học tâp. だいがく べんきょう Ví dụ: FPT大学で 勉強しています。Tôi đang học tại đại học FPT. Ở bài 15 với ý nghĩa diễn tả trạng thái, kết quả của hành động けっこん Ví dụ: 結婚しています。Tôi đã kết hôn rồi. Ở bài này, gần giống như ý nghĩa trên, 「V ています」dùng để diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 23
  88. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ: やす ひ 休みの日は スポーツを しています。Ngày nghỉ tôi hay/thường chơi thể thao. よる にほんご べんきょう 夜は いつも 日本語を 勉強しています。 Buổi tối tôi hay/thường học tiếng Nhật. とき ともだち はな ほん よ ひまな時、友達と 話したり、本を 読んだり しています。 Những lúc rỗi rãi, tôi thường lúc thì trò chuyện với bạn bè, lúc thì đọc sách. Chú ý: Hành động mang tính chất thói quen trong quá khứ thì được biểu thị bởi「V ていました」 Ví dụ: こども とき まいばん じ ね 子供の時、毎晩 8時に 寝ていました。Hồi còn bé tối nào tôi cũng vào lúc 8 giờ. 3. Th ể thường し、Thể thường し、~ * Ý nghĩa: vừa thế này, lại thế kia nữa; vì thế này, và vì thế này nên * Cách dùng: Động từ V る・V ない・V た Tính từ đuôi i ~い dạng Tính từ đuôi na し ngắn ~だ Danh từ ~だ し được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2) Chú ý: trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も 」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra a) ~し、~し、(それに)~ vừa vừa hơn nữa Có thể dùng mẫu câu này để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài. Ví dụ: しんせつ あたま (1) ミラーさんは 親切だし、 頭 もいいし、それに ハンサムです。 Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai. ひ うた うた (2) ミラーさんは ビアノも 弾けるし、ダンスも できるし、それに 歌も 歌えます。 Anh Miller vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát. b) ~し、~し、(それで)~ Vì và vì nên Cấu trúc này cũng được dùng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân. 24
  89. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ: あめ かね で (1) きょうは 雨だし、お金もないし、(それで) 出かけません。 Hôm nay trời vừa mưa, hơn nữa không tiền nên tôi không đi ra ngoài. みせ た もの ねだん やす ひと おお (2) この店は 食べ物も おいしいし、値段も 安いし、(それで) 人が 多いです。 Cửa hàng này đồ ăn, giá lại rẻ nên rất đông khách c) ~し、~し、~から Vì , và vì (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác) Cấu trúc này dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa. Ví dụ: かいしゃ はい どうして この会社に 入ったんですか。 Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc? ざんぎょう おお 残業も ないし、ボーナスも 多いですから。 Vì không phải làm thêm giờ, và tiền thưởng lại nhiều. 25
  90. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第29課 (ý nghĩa mới, cách dùng mới của ています 1. V động từ dạng tiếp diễn diễn tả trạng thái) Mẫu câu này được dùng để diễn tả trạng thái của sự vật diễn ra ngay trước mắt và kết quả của nó hiện vẫn còn như thế. Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ, tức là các động từ chỉ trạng thái và hầu hết là diễn tả các hành động tức thời. Cũng với ý nghĩa này, chúng ta đã học 「結婚しています」「住んでいます」「知っています」 「持っています」(bài 15) nhưng những biểu hiện này có chủ thể là con người. Bài này, chúng ta học cách thể hiện với chủ thể là những đồ vật mà chúng ta nhìn thấy. 1.1 N が V ています (câu thể hiện trạng thái của đồ vật) Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Ví dụ: し まどが 閉まっています。Cửa sổ đóng ( cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại) こわ いすが 壊れています。Cái ghế bị hỏng ( cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng) やぶ ふくろが 破れています。Cái túi bị rách ( cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách) まど わ あぶ 窓のガラスが 割れていますから、危ないです。Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm. ( kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá làm vỡ) Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng V ていました けさ みち こ Ví dụ: 今朝 道が 込んでいました。Sáng nay đường đông nghịt. 1.2. N は V ています (cách giới hạn chủ đề câu chuyện với trợ từ は) Khi muốn đưa 1 sự vật, sự việc nào đó làm chủ đề của câu nói thì thay trợ từ「が」 bằng 「は」. Với cách nói này người ta thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến. 26
  91. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ: こわ このいすは 壊れています。Cái ghế này thì bị hỏng rồi さら わ その皿は 割れています。Cái đĩa đó thì vỡ rồi さら よご あら あの皿は 汚れていますから、洗ってください。Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi. 2. V てしまいます * Ý nghĩa: (1) (làm gì) hết / xong rồi; (2) (làm gì) mất rồi (nuối tiếc) * Cách dùng: có 2 cách dùng tương ứng với 2 ý nghĩa bên trên 2.1. V てしまいました/V ていしまいます (diễn tả sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động) a) V ていしまいました : Đã hoàn thành; Đã xong (1 hành động trong quá khứ) Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ Ví dụ: しゅくだい 宿題は もう やってしまいました。Bài tập thì tôi đã làm hết rồi. さけ ぜんぶ の お酒を 全部 飲んでしまいました。Tôi đã uống hết rượu rồi. b) V ていしまいます : Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai) Mẫu câu này dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai. Ví dụ: あした か 明日までに レポートを 書いてしまいます。Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo. 2.2. V てしまいました (diễn tả sự nuối tiếc trước 1 hành động) * Ý nghĩa: (làm gì) mất rồi * Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu. Ví dụ: な パスポートを 無くしてしまいました。Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi. でんしゃ わす 電車に かばんを 忘れてしまいました。Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi. さいふ お スーパーで 財布を 落としてしまいました。Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi. 27
  92. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第30課 (diễn tả trạng thái, kết quả hành động với 1. V てあります tha động từ) Để diễn tả sự tồn tại của đồ vật hay người nào đó, ta đã học cách nói với 「います」「あります」 Để diễn tả tình trạng, trạng thái hiện thời của đồ vật, ta có 2 cách nói: 「~ています」 đã học ở bài trước 「~てあります」 bài này học * Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người. * Cách dùng: (diễn tả trạng thái, kết quả hành động: 1.1. N 1 に N2 が V てあります ở đâu có cái gì) Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó. Ví dụ: かべ ちず 壁に 地図が はってあります。Trên tường có dán bản đồ. (hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó (xem bản đồ để biết đường hoặc vị trí của các thành phố ) và kết quả là trên tường hiện có bản đồ) きょうしつ お 教室に テレビが 置いてあります。Trong lớp học có đặt tivi. (hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó (học tập, xem thời sự ) và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi) わたし ほん なまえ か これは 私 の本です。名前が書いてありますから。Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. (hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi) (diễn tả trạng thái, kết quả hành động: 1.2. 2は 1に てあります N N V cái gì thì ở đâu) Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến 28
  93. FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ: ちず (1) A:地図は どこですか。Bản đồ ở đâu vậy? ちず かべ は B:地図は 壁に 張ってあります。Bản đồ có dán ở trên tường. ひ だ なか (2) パスポートは 引き出しの中に しまってあります。 Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo * Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります và V ています 「V てあります」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ 「 V ています」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ Ví dụ: まど し ① 窓が 閉まっています。Cửa sổ (đang) đóng. まど し ② 窓が 閉めてあります。Cửa sổ (đang) được đóng. Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng. Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó. 2. V ておきます (1 mẫu câu mới với động từ dạng -te) * Ý nghĩa: (1) (làm gì) trước (để chuẩn bị); (2) (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc); (3) (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu * Cách dùng: 2.1. (~まえに)、~V ておきます Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra Ví dụ: りょこう きっぷ か 旅行の まえに、切符を 買っておきます。Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước. へ や そう じ パーティの まえに、部屋を 掃除しておきます。Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước. りょう り つく パーティの まえに、 料 理を 作っておいたほうがいいです。 Trước bước tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước. 2.2. (~たら、)~V ておきます Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc 29