Dự toán chi phí

ppt 62 trang phuongnguyen 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dự toán chi phí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptdu_toan_chi_phi.ppt

Nội dung text: Dự toán chi phí

  1. DỰ TOÁN CHI PHÍ
  2. Văn bản hướng dẫn ◼ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; ◼ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP bổ sung nghị định số 99/2007/NĐ- CP; ◼ Thông tư số 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư XDCT; ◼ Thông tư số 07/2007/TT-BXD phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị; ◼ Thông tư số 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung NĐ 12/2009/NĐ-CP ◼ Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán ◼ Đơn giá, định mức công bố
  3. Dự toán ▪ Dự toán là sự ước tính trước những khoảng thu chi về tài chính. ▪ Dự toán xây dựng công trình ➢ Chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng công trình trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được xác định trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. ➢ Mỗi công trình có giá trị dự toán xây dựng riêng và được xác định bằng phương pháp riêng. ◼ Dự toán xây lắp hạng mục công trình là chi phí cần thiết để hoàn thành khối lượng công việc xây lắp của hạng mục công trình được tính toán từ thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật thi công (TT 09/2000/TT-BXD).
  4. ▪ Vai trò của dự toán xây dựng công trình ➢ Là cơ sở xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng khi đấu thầu. ➢ Dự toán là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. ➢ Là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán khi chỉ định thầu.
  5. Căn cứ lập dự toán ▪ Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện. ▪ Đơn giá, định mức (xem phần định mức đơn giá).
  6. NỘI DUNG DỰ TOÁN Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí tư vấn xây dựng thiết bị QLDA khác dự phòng ĐTXD Chi phí trực tiếp Chi phí mua sắm thiết bị Chi phí dự phòng cho công nghệ yếu tố khối lượng Chi phí chung công việc phát sinh Thu nhập chịu thuế tính Chi phí đào tạo và chuyển trước giao công nghệ Thuế giá trị gia tăng Chi phí dự phòng cho Chi phí lắp đặt thiết bị và yếu tố trượt giá Chi phí nhà tạm tại hiện thí nghiệm hiệu chỉnh trường
  7. Nội dung dự toán ◼ Nội dung dự toán công trình (GXDCT) gồm: GXDCT = GXD +GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP ➢ Chi phí xây dựng (GXD) ➢ Chi phí thiết bị (GTB) ➢ Chi phí quản lý dự án (GQLDA) ➢ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) ➢ Chi phí khác (GK) ➢ Chi phí dự phòng (GDP)
  8. Phương pháp xác định dự toán ◼ Dự toán được xác định thông qua xác định từng chi phí trong dự toán xây dựng công trình ◼ Xác định từng chi phí thuộc dự toán xây dựng công trình ➢ Xác định theo khối lượng và đơn giá (đơn giá chi tiết/tổng hợp) ➢ Xác định theo tỷ lệ ➢ Xác định trên cơ sở công trình tương tự ➢ Tạm tính hoặc sử dung cá phương pháp khác
  9. Chi phí xây dựng ◼ Dự toán chi phí xây dựng được lập: ➢ Công trình, hạng mục công trình chính, công trình tạm, công trình phụ; ➢ Hoặc bộ phận, công tác của công trình, hạng mục công trình. ▪ Đối với công trình phụ trợ, công trình tạm, nhà tạm chi phí xây dựng xác định bằng suất vốn đầu tư (đơn giá xây dựng) hoặc định mức chi phí theo tỷ lệ %.
  10. Chi phí xây dựng ◼ Chi phí xây dựng trong dự toán: ➢ Chi phí trực tiếp ➢ Chi phí chung ➢ Thu nhập chịu thuế tính trước ➢ Thuế giá trị gia tăng ➢ Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công GXD = T + C + TL + GTGT T: chi phí trực tiếp C: chi phí chung TL: Thu nhập chịu thuế tính trước GTGT: thuế giá trị gia tăng
  11. Chi phí trực tiếp ◼ Chi phí trực tiếp gồm: ➢ Chi phí vật liệu ➢ Chi phí nhân công ➢ Chi phí máy thi công ➢ Chi phí trực tiếp khác
  12. Chi phí trực tiếp ◼ Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định: ➢ Theo khối lượng và đơn giá tổng hợp ➢ Theo khối lượng và đơn giá chi tiết ➢ Kết hợp cả hai phương pháp trên ▪ Đơn giá chi tiết, đơn giá tổng hợp (xem phần đơn giá định mức)
  13. Khối lượng ◼ Áp dụng đơn giá tổng hợp ➢ Bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thiết kế thi công, ➢ Nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình ➢ Tổng hợp từ một nhóm công tác xây lắp để tạo thành một đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình ◼ Áp dụng đơn giá chi tiết ➢ Bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công ➢ Nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình hạng mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá chi tiết.
  14. Đơn giá tổng hợp ◼ Đơn giá tổng hợp: ➢ Đơn giá tổng hợp được lập trên cơ sở đơn giá chi tiết. ▪ Đơn giá tổng hợp gồm: ➢ Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công ➢ Tổng hợp cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước
  15. Đơn giá tổng hợp ◼ Xác định danh mục công tác xây lắp, bộ phận kết cấu cần xây dựng đơn giá tổng hợp ◼ Tính khối lượng xây lắp (q) của từng loại công tác xây lắp cấu thành đơn giá tổng hợp. ◼ Chi phí vật liệu (VL), nhân công (NC), máy thi công (M) ứng với khối lượng xây lắp (q) của từng loại công tác xây lắp cấu thành đơn giá tổng hợp: VL = q x vl ; NC = q x nc ; M = q x m
  16. Đơn giá tổng hợp ◼ Tổng hợp kết quả theo từng khoản mục chi phí trong đơn giá xây dựng tổng hợp n n n VL = VL NC = NC  i  i M =  M i i=1 i=1 i=1 Trong đó: ➢ VLi, NCi, Mi : là chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công của công tác xây lắp thứ i (i=1÷n) cấu thành trong đơn giá tổng hợp.
  17. Theo khối lượng và đơn giá chi tiết ◼ Khối lượng: ➢ Bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công ➢ Nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình hạng mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá chi tiết.
  18. Đơn giá chi tiết ◼ Đơn giá chi tiết bao gồm chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công hoặc tổng hợp cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước ◼ Đơn giá chi tiết lập theo định mức hao phí cần thiết và giá vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng. ▪ Đơn giá chi tiết gồm: ➢ Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công ➢ Tổng hợp cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước
  19. Đơn giá chi tiết ◼ Giá vật liệu là giá vật liệu đến hiện trường xây dựng, được xác định phù hợp với công trình và gắn với vị trí nơi xây dựng công trình. ◼ Giá nhân công gồm tiền lương, các khoản lương phụ và phụ cấp lương trên cơ sở mức tiền lương tối thiểu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố. ◼ Giá máy thi công tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng (TT 07/2007/TT-BXD) hoặc theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công công bố. ◼ Đơn giá chi tiết: ➢ Chi phí vật liệu ➢ Chi phí nhân công ➢ Chi phí máy thi công
  20. Trực tiếp phí khác ◼ Chi phí các công tác phục vụ trực tiếp việc thi công xây dựng mà không xác định được khối lượng từ thiết kế như: di chuyển lao động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, ◼ Trực tiếp phí khác: ➢ Bằng 1,5% (chi phí VL+ chi phí NC+ chi phí MTC) ➢ Công trình hầm giao thông, bằng 6,5% (chi phí VL+ chi phí NC+ chi phí MTC).
  21. Chi phí chung ◼ Chi phí chung gồm: ➢ Chi phí quản lý doanh nghiệp ➢ Chi phí điều hành sản xuất tại công trường ➢ Chi phí phục vụ nhân công ➢ Chi phí phục vụ thi công ➢ Một số chi phí khác
  22. Chi phí xây dựng - Chi phí chung ◼ Xác định chi phí chung ➢ Chí phí chung = % (chi phí trực tiếp) ➢ Chí phí chung = % (chi phí nhân công trong dự toán) ◼ Mỗi hạng mục công trình xem là một công trình độc lập và áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung theo loại công trình tương ứng
  23. Thu nhập chịu thuế tính trước ◼ Tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung theo từng loại công trình Công trình Chi phí chung Thu nhập chịu thuế tính trước Trên CP TT Trên CP NC Công trình dân dụng 6% 5,5% Công trình công nghiệp 5,5% 6,0% Đào đắp công trình thuỷ lợi 51% 5,5% bằng thủ công
  24. Chi phí nhà tạm ◼ Tính bằng tỷ lệ (%) của tổng (chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước). ➢ Thông thường bằng 1%; 2% đối với các công trình theo tuyến ngoài đô thị, vùng dân cư
  25. DT chi phí xây dựng theo ĐG chi thiết (không đầy đủ) Chi phí vật liệu VL =  Qi x D ivl Chi phí nhân công NC =  Qi x Dinc x (1 + Knc) Chi phí máy thi công M =  Qi x Dim x (1 + Km) 1,5% Chi phí trực tiếp khác TT = (VL + NC + M) x tỷ lệ 6,5% hầm giao Chi phí trực tiếp T = VL + NC + M + TT thông, hầm thuỷ điện, hầm lò Chi phí chung C = T x tỷ lệ Thu nhập chịu thuế tính trước TL = (T + C) x tỷ lệ Chi phí xây dựng trước thuế G = T + C + TL Thuế giá trị gia tăng GTGT = G x TGTGT-XD 2% công trình theo Chi phí xây dựng sau thuế GXD = G + GTGT GTGT-XD tuyến ngoài đô thị, Chi phí nhà tạm tại hiện trường GXDNT = G x tỷ lệ x (1 + T ) vùng dân cư Tổng cộng GXD = GXD + GXDNT 1% các công trình khác.
  26. DT chi phí xây dựng theo ĐG tổng hợp (ĐẦY ĐỦ) Chi phí xây dựng trước thuế G =  Qi x Di Thuế giá trị gia tăng GTGT = G x TGTGT-XD Chi phí xây dựng sau thuế GXD = G + GTGT GTGT-XD Chi phí nhà tạm tại hiện trường GXDNT = G x tỷ lệ x (1 + T ) Tổng cộng GXD = GXD + GXDNT ➢ Qi: là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (nếu Di là đơn giá xây dựng chi tiết) hoặc là khối lượng một nhóm công tác, một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình (nếu Di là đơn giá xây dựng tổng hợp). ➢ Di: là đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ để thực hiện để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình hoặc là đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ để thực hiện một đơn vị khối lượng một nhóm công tác, một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình. ➢ Di: bao gồm chi phí vật liệu (Divl), chi phí nhân công (Dinc), chi phí máy thi công (Dim) và tổng hợp cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
  27. Theo suất đầu tư ◼ Chi phí xây dựng GXDCT = SXDx N + GCT-SXD Trong đó: ➢ SXD: Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất, năng lực phục vụ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp trên một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình. ➢ GCT-SXD: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp. ➢ N: Diện tích/công suất sử dụng của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
  28. Theo chi phí XD công trình tương tự GXD = GXDĐ* x Ht x Hkv x GCT-XD* Trong đó: ➢ GXD: là chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự ➢ Ht: là hệ số quy đổi về địa điểm xây dựng dự toán ➢ Hkv: là hệ số quy đổi về địa điểm xây dựng dự toán ➢ GCT-XD*:là tổng các chi phí chưa tính hoặc đã tính trong hạng mục công trình tương tự
  29. Chi phí thiết bị
  30. Chi phí thiết bị GTB = GMS + GĐT + GLĐ ➢ Chi phí mua sắm thiết bị (GMS) ➢ Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) (GĐT) ➢ Chi phí lắp đặt thiết bị thí nghiệm, hiệu chỉnh (GLĐ) ➢ Chi phí khác liên quan
  31. Chi phí thiết bị ◼ Chi phí mua sắm thiết bị gồm: ➢ Giá mua (gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo) ➢ Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình ➢ Chi phí lưu kho, lưu bãi ➢ Chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường ➢ Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
  32. Chi phí thiết bị ◼ Chi phí mua sắm thiết bị = Số lượng x Giá mua ◼ Các chi phí thiết bị còn lại xác định bằng dự toán
  33. Chi phí mua sắm thiết bị (GMS) n GTGT-TB GMS =  [QiMi x (1 + Ti )] i=1 Trong đó: ➢ Qi: trọng lượng/ số lượng ➢ Mi: giá tính cho một đơn vị thiết bị
  34. Chi phí mua sắm thiết bị Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T Trong đó: ➢ Gg: giá thiết bị ở nơi mua, nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng. ➢ Cvc: chi phí vận chuyển một đơn vị từ nơi mua đến công trình. ➢ Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container một đơn vị tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu. ➢ Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị tại hiện trường. ➢ T: thuế và phí bảo hiểm thiết bị.
  35. Chi phí quản lý dự án
  36. Chi phí quản lý dự án ◼ Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, DAĐT, BCKT-KT. ◼ Chi phí tổ chức thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng. ◼ Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc. ◼ Chi phí tổ chức thẩm định DA ĐT, BCKT-KT, tổng mức đầu tư. ◼ Chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, dự toán. ◼ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong họat động xây dựng. ◼ Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, quản lý chi phí xây dựng.
  37. Chi phí quản lý dự án ◼ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. ◼ Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng. ◼ Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình. ◼ Chi phí tổ chức nghiệm thu và quyết toán vốn đầu tư. ◼ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình. ◼ Chi phí khởi công, khánh thành, quảng cáo. ◼ Chi phí tổ chức thực hiện công tác quản lý khác.
  38. Chi phí quản lý dự án ◼ Chi phí để chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án ◼ Xác định bằng định mức tỷ lệ hoặc lập dự toán Loại công trình Chi phí xây dựng, thiết bị trước thuế (tỷ đồng) 10 20 50 100 200 Công trình dân dụng 2,195 1,862 1,663 1,397 1,368 Công trình công nghiệp 2,310 1,960 1,750 1,470 1,440 Công trình giao thông 1,964 1,666 1,488 1,250 1,224 Công trình hạ tầng kỹ thuật 1,848 1,568 1,400 1,176 1,152
  39. Chi phí quản lý dự án GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt) Trong đó: ➢ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án. ➢ GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế. ➢ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.
  40. ◼ Ví dụ: Dự án xây dựng chung cư có chi phí xây lắp và thiết bị là 110 tỷ đồng, thuế suất thuế VAT 10% Chí phí xây lắp + thiết bị trước thuế: 110/1,1 = 100 tỷ Định mức chi phí quản lý dự án: 1,397% Chi phí quản lý dự án 100 tỷ * 1,397% = 1,397 tỷ đồng.
  41. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
  42. Chi phí TV ĐT xây dựng ◼ Chi phí khảo sát xây dựng. ◼ Chi phí lập lập báo cáo đầu tư, DAĐT, BCKT-KT. ◼ Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc. ◼ Chi phí thiết xây dựng công trình. ◼ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, dự toán. ◼ Chi phí lựa chọn nhà thầu trong họat động xây dựng (nhà thầu tư vấn, thi công xây dựng, cung cấp thiết bị, ). ◼ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, thi công, lắp đặt thiết. bị.
  43. Chi phí TVĐT xây dựng ◼ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. ◼ Chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng. ◼ Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng (tổng mức đầu tư, dự toán, định mức, đơn giá, hợp đồng, ). ◼ Chi phí tư vấn quản lý dự án. ◼ Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình. ◼ Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình . ◼ Chi phí thực hiện công tác tư vấn khác. ❖ Chi phí tư vấn xác định bằng cách lập dự toán hoặc bằng định mức tỷ lệ
  44. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng n m GTGT-TV GTGT-TV GTV =  Ci x (1 + Ti ) +  Dj x (1 + Tj ) i=1 j=1 Trong đó: ➢ Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ ➢ Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán GTGT-TV ➢ Ti : mức thuế suất thuế GTGT đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ. GTGT-TV ➢ Tj : mức thuế suất thuế GTGT đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
  45. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng ◼ Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư Bảng định mức chi phí lập dự án đầu tư Loại công trình Chi phí xây dựng, thiết bị trước thuế (tỷ đồng) 10 20 50 100 200 Công trình dân dụng 0,546 0,448 0,368 0,273 0,215 Công trình công nghiệp 0,934 0,794 0,630 0,467 0,368 Công trình giao thông 0,410 0,374 0,298 0,244 0,176 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,428 0,389 0,312 0,253 0,182
  46. ◼ Dự án xây dựng cao ốc có chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư là 150 tỷ đồng. Xác định chi phí lập dự án của dự án trên. ➢ Chi phí XL+TB trước thuế là: 150/1,1 = 136,364 tỷ đồng ➢ Hệ số định mức: 0,273 +(0,215-0,273)/(200-100)*(136,364-100) = 0,2519 % ➢ chi phí lập dự án của dự án 136,364*0,2519 % *1,1 = 0,37786 tỷ đồng
  47. Chi phí tư vấn khác ◼ Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc ◼ Chi phí lựa chọn nhà thầu trong họat động xây dựng (nhà thầu tư vấn, thi công xây dựng, cung cấp thiết bị, ) ◼ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ◼ Chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng ◼ Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng (tổng mức đầu tư, dự toán, định mức, đơn giá, hợp đồng, ) ◼ Chi phí tư vấn quản lý dự án ◼ Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình ◼ Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình ◼
  48. Chi phí khác
  49. Chi phí khác ◼ Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) hoặc bằng cách lập dự toán. ◼ Đối với các dự án có nhiều công trình thì thẩm tra tổng mức đầu tư; chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử và các khoản phí và lệ phí không tính trong chi phí khác của dự toán công trình.
  50. Chi phí khác n m GTGT-K GTGT-K GK =  Ci x (1 + Ti ) +  Dj x (1 + Tj ) i=1 j=1 Trong đó: ➢ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ. ➢ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán. GTGT-K ➢ Ti : mức thuế suất thuế GTGT đối với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ. GTGT-K ➢ Tj : mức thuế suất thuế GTGT đối với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
  51. Chi phí khác ◼ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư ◼ Chi phí rà phá bom mìn ◼ Chi phí bảo hiểm công trình ◼ Chi phí vận chuyển thiết bị thi công và nhân công đến công trường ◼ Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình
  52. Chi phí khác ◼ Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công ◼ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết tóan vốn đầu tư ◼ Các khoản phí và lệ phí ◼ Chi phí nghiên cứu liên quan ◼ Vốn lưu động ◼ Lãi vay trong thời gian xây dựng ◼ Chi phí khác
  53. Dự phòng phí
  54. Dự phòng phí ◼ Chi phí dự trù các khối lượng công việc phát sinh và các yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình ◼ Công trình có thời gian thực hiện ≤ 2 năm, DPP =10% (tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư, chi phí khác)
  55. Dự phòng phí ◼ Công trình có thời gian thực hiện > 2 năm: ➢ Khối lượng công việc phát sinh: DPP = 5% (chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư, chi phí khác) ➢ Yếu tố trượt giá: DPP xác định theo chỉ số giá xây dựng của từng loại công trình theo khu vực và thời gian xây dựng. ➢ Thời gian để tính trượt giá là thời gian xây dựng công trình theo tiến độ xây dựng công trình được phê duyệt. GDP = (GDP1 + GDP2). Trong đó: ➢ GDP1: Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh. GDP1 = (GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK) x 5% ➢ GDP2: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá: GDP2 = (V’ - Lvay) x (IXDbq ± ΔIXD)
  56. Kết cấu đỡ mái Mái công trình Dầm Sàn Cột Đà kiềng Nền, sàn trệt Móng Nền đất TN
  57. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng STT Khoản mục chi phí Kí hiệu Cách tính A Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu VL (Bảng tổng hợp vật liệu) 2 Chi phí nhân công NC (Bảng dự tóan khối lượng) x hệ số 3 Chi phí máy thi công MTC (Bảng dự tóan khối lượng) x hệ số 4 Trực tiếp phí khác TT 1,5% x (VL+NC+MTC) B Cộng chi phí trực tiếp T VL+NC+MTC+TT Chi phí chung C 6% x T Giá thành dự tóan xây dựng Z T+C C Thu nhập trước thuế TL 5,5% x (T+C) Giá trị dự toán xây dựng trước thuế G (T+C+TL) D Thuế GTGT GTGT 10% x G Giá trị dự toán xây dựng sau thuế GXL G + GTGT Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường GXLLT 1% x Gxl TỔNG GXL+GXLLT
  58. Bảng tiên lượng khối lượng M Tên công tác Khối Đơn giá chi tiết Thực tế công trình H lượng VL NC MTC VL NC MTC HA. Bê tông lót móng, đá 2 306.64 20.48 12.041 613.282 40.96 24.082 111 4x6, mác 100 1 1 2 1 HC. Bê tông cổ cột, đá 2 523.34 45.26 54.581 1.046.69 90.53 109.16 231 1x2, mác 200 8 9 6 8 2 3 Tổng Tổng Tổng VL NC MTC NC MTC
  59. Bảng phân tích vật tư MH Tên công tác Đơn vị Khối Định KL yêu lượng mức cầu HA.111 Bê tông lót móng, đá 4x6, m3 2 1 mác 100 - Xi măng kg 199,875 399,75 - Cát vàng m3 0,529 1,058 - Đá 4x6 m3 0,932 1,864 - Nước ngọt m3 0,1691 0,3382 KA.231 Ván khuôn gỗ sàn 100m2 0,5 0 - Gỗ ván m3 0,792 0,396 - Gỗ đà nẹp m3 0,112 0,056 - Gỗ chống m3 0,6680 0,334 - Đinh kg 8,05 4,025
  60. Bảng tổng hợp phân tích vật tư Tên công tác Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền - Xi măng kg 399,75 850 339,788 - Cát vàng m3 1,058 100.000 105,800 - Đá 4x6 m3 1,864 95.000 177,080 - Nước ngọt m3 0,3382 3000 1,015 - Gỗ ván m3 0,396 2.4000.000 9,504,000 - Gỗ đà nẹp m3 0,056 2.000.000 112,000 - Gỗ chống m3 0,334 2.200.000 734,800 - Đinh kg 4,025 10.000 40,250 Tổng 11,014,732 VL
  61. Tổng hợp dự toán công trình STT Khoản mục chi phí Chi phí trước Thuế Chi phí sau thuế GTGT thuế 1 Chi phí xây dựng GXD 2 Chi phí thiết bị GTB 3 Chi phí quản lý dự án GQLDA 4 Chi phí tư vấn đầu tư xây GTV dựng 5 Chi phí khác GK 6 Chi phí dự phòng GDP Tổng cộng (1+2 +6)