Du lịch Nhật Bản nhìn tự góc độ mật độ-khoảng cách-sự chia cắt

ppt 28 trang phuongnguyen 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Du lịch Nhật Bản nhìn tự góc độ mật độ-khoảng cách-sự chia cắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptdu_lich_nhat_ban_nhin_tu_goc_do_mat_do_khoang_cach_su_chia_c.ppt

Nội dung text: Du lịch Nhật Bản nhìn tự góc độ mật độ-khoảng cách-sự chia cắt

  1. 1. Khái quát khoảng cách – mật độ - Sự chia cắt 2. Khái quát du lịch Nhật Bản 3. Du lịch Nhật Bản dưới góc độ mật độ - khoảng cách – sự chia cắt
  2. Khái quát mật độ- khoảng cách - sự chia cắt 1. Định nghĩa mật độ Mật độ (kinh tế) nói đến số đông các hoạt động kinh tế trên một đơn vị diện tích đất hoặc mật độ “dồn nén” các hoạt động kinh tế theo vùng địa lý
  3. Khái quát mật độ - khoảng cách - sự chia cắt 2. Định nghĩa khoảng cách - Là sự dễ dàng hay khó khăn để hàng hóa, dịch vụ, lao động, vốn, thông tin và ý tưởng có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác. (Đây là một khái niệm kinh tế học chứ ko phải là một khái niệm vật lý) - Đối với thương mại, hàng hóa và dịch vụ khoảng cách liên quan đến thời gian và chi phí tài chính
  4. Khái quát mật độ - khoảng cách - sự chia cắt 3. Khái niệm sự chia cắt - Ảnh hướng đến địa lý chính trị - xã hội - Sự kết nối giữa một vùng đến các thị trường lớn, các trung tâm phát triển và mối quan hệ của nó. - Có thể là vô hình (chính trị, văn hóa, tôn giáo ) hoặc hữu hình (núi, sông, đảo
  5. Vài nét về Nhật Bản • Vị trí địa lý: Nằm ở ngoài khơi phía Đông Châu Á. • Diện tích: 377.835 km2 • Dân số: 127.463.611 người (số liệu tháng 6-2006) • Dân tộc: Người Nhật Bản chiếm 99% dân số. Ngoài ra còn có người Triều Tiên, Trung Quốc, Philippines, Việt Nam, Brazil. • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật Bản • Khí hậu: Có khí hậu ôn đới, phân định rõ 4 mùa.
  6. Tài nguyên du lịch Nhật Bản
  7. Các yếu tố cơ bản phục vụ du lịch
  8. Du lịch Nhật Bản nhìn từ góc độ mật độ - khoảng cách Về giao thông – vận chuyển - Hệ thống giao thông của Nhật hiện nay thuộc top đầu trên Thế giới. - Cơ sở hạ tầng, phương tiện đi lại, đường xá đều rất phát triển thuộc loại hiện đại nhất thế giới. - Hệ thống sân bay – cầu cảng hiện đại - Mật độ tập trung dày đặc tại tất cả các TP của Nhật Bản, đặc biệt là Tokyo.
  9. Mạng lưới giao thông tại Nhật Bản
  10. Sân bay quốc tế Kansai – Nhật Bản
  11. Japan Air Lines
  12. Về cơ sở lưu trú phục vụ du lịch: - Có nhiều loại hình lưu trú nhưng chủ yếu vẫn là hotel, motel, homestay, ➲ Các khách sạn lớn, mật độ tập trung chủ yếu ở các TP lớn như Tokyo, Osaka, và ở gần các điểm tham quan du lịch ➲ Khách sạn với cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại, phục vụ tốt cho du khách
  13. Khách sạn Nagoya
  14. Khách sạn Toyohashi
  15. Một điểm du lịch ở Nagoya
  16. Về trung tâm vui chơi – giải trí
  17. Sự rút ngắn về khoảng cách không gian và thời gian trong hoạt động du lịch ➲ Khoảng cách giữa các TP của Nhật Bản được rút ngắn nhờ hệ thống giao thông hiện đại. Đặc biệt là hệ thống sân bay, cảng biển, tàu cao tốc Chính điều này đã rút ngắn khoảng cách và thời gian di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
  18. Vị trí địa lý của Nhận Bản
  19. - Bị cắt xẻ mạnh bởi biển. - Sự chia cắt về mặt địa lý: có 4 đảo Kyshyu, Shikoku, Honshu và Hokkaido - Sự chia cắt này có ảnh hưởng ít nhiều đến tài nguyên du lịch tại các đảo lớn nhỏ khác nhau - Ảnh hưởng đến khoảng cách kinh tế giữa các vùng
  20. Honshu: hòn đảo lớn nhất của Nhật Bản, là nơi tập trung nhiều điểm du lịch, cơ sở vật chất, hạ tầng, kỹ thuật tốt nhất phục vụ du lịch. ➲ Nơi đây còn có thủ đô TOKYO. ➲ Nơi có nền kinh tế phát triển nhất tại Nhật Bản
  21. Nhật Bản là nơi có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch: . Các tài nguyên cũng như các dịch vụ phục vụ du lịch có mật độ tập trung cao . Công nghệ hiện đại đặc biệt về giao thông giúp rút ngắn khoảng cách và tạo điều kiện thuận lợi liên kết phát triển giữa các vùng du lịch . Các chính sách của chính phủ về sự liên kết, lưu thông tự do giữa các vùng trong nước