Đồ án Ứng dụng xử lý ảnh trong hệthống nhà kho thông minh (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Ứng dụng xử lý ảnh trong hệthống nhà kho thông minh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
do_an_ung_dung_xu_ly_anh_trong_hethong_nha_kho_thong_minh_ph.pdf
Nội dung text: Đồ án Ứng dụng xử lý ảnh trong hệthống nhà kho thông minh (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH SƯ PHẠM ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH TRONG HỆTHỐNG NHÀ KHO THÔNG MINH GVHD: TH.S Vũ Văn Phong SVTH: Phạm Duy Quang MSSV: 09901045 SVTH: Võ Thanh Nhã MSSV: 09901039 S K L 0 0 3 1 4 0 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2014
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ-CÔNG NGHIỆP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH SƯ PHẠM ĐIỆN- ĐIỆN TỬ ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH TRONG HỆ THỐNG NHÀ KHO THÔNG MINH GVHD: TH.S VŨ VĂN PHONG SVTH: Phạm Duy Quang MSSV: 09901045 Võ Thanh Nhã MSSV: 09901039 Tp. Hồ Chí Minh - 07/2014
- MỤC LỤC PHẦN A: GIỚI THIỆU Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn i Nhận xét của giáo viên phản biện ii Lời Nói Đầu iii Lời Cám Ơn iv Mục Lục v Danh Mục Hình Ảnh ix Danh Mục Các Từ Viết Tắt xi Trang v
- PHẦN B: NỘI DUNG CHƯƠNG I ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. TỔNG QUAN ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.3. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.6. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG II ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.1. NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA HỆ THỐNG NHÀ KHO THÔNG MINH. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA “XỬ LÝ ẢNH TRONG HỆ THỐNG NHÀ KHO THÔNG MINH”. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.2.1. Bộ phận nhận diện mã sản phẩm Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Bộ phận xử lý, điều khiển: Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Bộ phận giám sát: Error! Bookmark not defined. 2.3. BỘ PHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ( ROBOT ). ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.4. PHẦN MỀM NHẬN DẠNG VÀ GIÁM SÁT DÙNG TRONG ĐỒ ÁN. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.4.1. Phần mềm Vision Builder for automated inspection (VBAI). Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Phần mềm RS LOGIC 5000. Error! Bookmark not defined. Trang vi
- 2.4.3. Phần mềm NI Labview. Error! Bookmark not defined. 2.4.4. LabView Datalogging and Supervisory Control Module.Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG III ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH TRONG HỆ THỐNG NHÀ KHO THÔNG MINH ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.1. YÊU CẦU CỦA ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH TRONG HỆ THỐNG NHÀ KHO THÔNG MINH. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.1.1. Yêu cầu về thiết kế mô hình. Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Yêu cầu về điều khiển giám sát Error! Bookmark not defined. 3.2. THIẾT KẾ MÔ HÌNH NHÀ KHO THÔNG MINH. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.2.1. Sơ đồ khối của hệ thống. Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Yêu cầu thiết kế phần cứng. Error! Bookmark not defined. 3.2.2.1. PLC ( Programmable Logic Controller ). Error! Bookmark not defined. 3.2.2.2. Camera. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG IV ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. GIẢI THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.1. LƢU ĐỒ HỆ THỐNG ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH TRONG NHÀ KHO THÔNG MINH. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.2. LÝ THUYẾT XỬ LÝ ẢNH ĐỂ NHẬN DIỆN KÝ TỰ. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.2.1. Lý thuyết chung. Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Phương pháp thuật toán xử lý ảnh. Error! Bookmark not defined. Trang vii
- 4.2.3. Phương pháp thuật toán nhận dạng ký tự.Error! Bookmark not defined. 4.3. PHẦN MỀM VISION BUILDER FOR AUTOMATED INSPECTION (VBAI).ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.3.1. Phương pháp nhận dạng mã sản phẩm. Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Lưu đồ cấu hình phần mềm Vision Builder AI. Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Các bước thực hiện trên phần mềm VBAI.Error! Bookmark not defined. 4.4. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TRÊN LABVIEW. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.4.1. Giao diện màn hình đăng nhập. Error! Bookmark not defined. 4.4.2. Giao diện màn hình hiển thị, điều khiển. Error! Bookmark not defined. 4.4.3. Giao diện màn hình database. Error! Bookmark not defined. 4.4.4. Giao diện màn hình alarm and event. Error! Bookmark not defined. 4.5. OPC NI VÀ GIÁM SÁT THÔNG QUA MẠNG ETHERNET. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.5.1. OPC NI. Error! Bookmark not defined. 4.5.2. Giám sát qua mạng ethernet Error! Bookmark not defined. 4.6. KẾT NỐI GIỮA LABVIEW VÀ PLC ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG V ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.1. KẾT QUẢ MÔ HÌNH PHÂN LOẠI SẢN PHẨM. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.2. GIAO DIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG VI ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. Trang viii
- 6.1. KẾT LUẬN. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 6.2. HƢỚNG PHÁT TRIỂN. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. PHẦN C: PHỤ LỤC Code chƣơng trình PLC Tài liệu tham khảo DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Một số ví dụ nhận diện mã ký tự Trang ix
- Hình 2.2 Sơ đồ khối chung của hệ thống nhà kho thông minh Hình 2.3 Các loại Camera Hình 2.4 Một số loại PLC Hình 2.5 Một số tính năng của phần mềm VBAI Hình 2.6 Giới thiệu phần mềm RSLogix 5000 Hình 2.7 Giới thiệu phần mềm RSLINX Hình 2.8 Mối liên hệ giữa PLC, RSLINX và RSLogicx 5000 Hình 2.9 Mở RSLogicx 5000 Hình 2.10 Khai báo chon CPU nhƣ phần cứng thật Hình 2.11 Khai báo module Devicenet Hình 2.12 Chọn module ngõ vào, ra 2.14 Hình 2.15 Khai báo Tag Hình 2.16 Viết chƣơng trình Hình 2.17 RSLinx Hình 2.18 Chọn CPU download Hình 2.19 Một chƣơng trình đơn giản đƣợc viết bằng Labview Hình 2.20 Thƣ viện Symbol Factory đƣợc hỗ trợ bằng labview DSC Hình 2.21 Một giao diện chƣơng trình giám sát với labview DSC Hình 3.1 Sơ đồ khối Hình 3.2 Webcam nòng súng Hình 4.1 Lƣu đồ cấu hình phần mềm VBAI Trang x
- Hình 4.2 Lƣu đồ Vision Assistants Hình 4.3 Giao diện cấu hình VBAI Hình 4.4 Hƣớng dẫn cấu hình nhận diện mã ký tự trên phần mềm VBAI 4.18 Hình 4.19 Giao diện màn hình đăng nhập Hình 4.20 Giao diện màn hình hiển thị Hình 4.21 Giao diện màn hình điều khiển Hình 4.22 Giao diện màn hình Database Hình 4.23 Giao diện màn hình alarm and event Hình 4.24 NI OPC sever kết nối labview với mọi loại PLC Hình 4.25 Hƣơng dẫn kết nối PLC với Labview 4.42 Hình 5.1 Mô hình nhà kho thông minh Hình 5.2 Giao diện màn hình đăng nhập Hình 5.3 Giao diện màn hình hiển thị Hình 5.4 Giao diện màn hình điều khiển Hình 5.5 Giao diện màn hình Database Hình 5.6 Giao diện màn hình alarm and event Hình 5.7 Xuất kết quả ra Excell Trang xi
- Danh Mục Các Từ Viết Tắt 1. PLC: Programmable Logic Controller 2. BSL : Bit Shift Left 3. LSB : Least Significant Bit 4. NI:National Instruments 5. VBAI: Vision Builder for Automated Inspection 6. LabView DSC: LabView Datalogging and Supervisory Control Module 7. SCADA :Supervisory Control And Data Acquisition 8. SP : Sản Phẩm Trang xii
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh CHƯƠNG I Tổng Quan 1.1. Đặt vấn đề. Việc ứng dụng tự động hóa là xu thế chung trong công nghiệp hiện nay, hòa chung vào quá trình tự động hóa trong phân phối sản phẩm, việc xuất nhập hàng tự động trong các nhà kho là một ví dụ điển hình. Trước kia, việc xuất nhập chủ yếu là dựa vào sức người, công việc này đòi hỏi sự tập trung cao độ, quan sát kĩ càng và phải ghi chép cẩn thận các con số cho từng lô hàng nên người ghi chép rất khó đảm bảo được sự chính xác trong công việc mà việc ghi đầy đủ các thông tin liên quan đến lô hàng là rất mất thời gian. Chưa kể đến có những sản phẩm có mã vạch không thể ghi chép hoặc sổ sách có thể mất hoặc bị người khác sửa chữa, tẩy xóa . Điều đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính chính xác nguồn gốc sản phẩm và không thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác. Ứng dụng xử lý ảnh để nhận diện mã code cho từng lô hàng sẽ giảm chi phí lao động, nâng cao năng suất, và đảm bảo độ chính xác cho thời gian xuất nhập của từng lô hàng sẽ hiệu quả hơn rất nhiều so với xuất nhập hàng bằng thủ công. Bên cạnh đó việc xử lý ảnh để lưu giữ mã code sẽ là tiền đề để tự động hóa việc xuất nhập sản phẩm trong các nhà kho. Ví Dụ: Trong nhà kho thông minh của nhà nhà máy sữa vinamilk việc điều khiển các robot vận chuyển các kiện hàng xuất kho , nhập kho đều được tự động hóa , tất cả đều được điều khiển và giám sát bằng máy tính. Để thực hiện nhóm đã xây dựng và thực hiện ý tưởng sử dụng camera kết hợp với phần mềm của hãng National Instruments để nhận diện mã code cho từng kiện hàng . “Xử lý ảnh trong hệ thống nhà kho thông minh” bao gồm một camera tốc độ cao kết nối với máy tính (PC) với phần mềm Vision Builder for Automated Inspection có thể linh hoạt nhận diện được nhiều loại mã như mã code , mã vạch Trang | 1
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh 1.2. Mục tiêu đề tài. Nhận diện được mã code cho từng kiện hàng Có thể nhận diện được mã code với độ ngiêng nhất định và mã code bị ngược , xử lý nhiễu . Giám sát số lượng và vị trí sắp xếp các kiện hàng trong kho. Nhập hàng và lưu dữ liệu hàng hóa tự động. Xuất hàng tự động thông qua việc điều khiển bằng phần mềm. 1.3. Giới hạn đề tài. Việc xây dựng mô hình đồ án được thực hiện sao cho phù hợp với người thực hiện, hơn nữa vật mẫu được dùng để nhận mã code chỉ mang tính chất tượng trưng. Trong đồ án này, việc cấu hình phần mềm Vision Builder chỉ mới dừng lại ở các thông số mặc định chứ chưa tùy chỉnh để phù hợp hơn với các điều kiện thực tế. Việc xuất hàng và nhập hàng diễn ra nối tiếp vì chỉ có một robot vận tải hàng hóa. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. Trong thực tế các kho hàng hiện nay để hiệu quả hơn và giảm thời gian xuất nhập hàng người ta đã ứng dụng PLC vào hệ thống tự động hóa nhưng PLC không thể thực hiện công việc nhận diện mã code của từng kiện hàng nên việc tự động hóa không được triệt để Với ý tưởng tự động hóa trên tất cả các khâu của việc xuất nhập hàng hóa trong nhà kho chúng tôi đã ứng dụng phần mềm vision builder để nhận diện mã code và phần mềm lapview để điều khiến, giám sát và thu thập dữ liêu hàng hóa. 1.5. Tình hình nghiên cứu. Trong nước : Hiện nay, việc áp dụng nhà kho thông minh đang được nhà máy sửa vinamilk áp dụng rất hiệu quả. Việc ứng dụng nhà kho thông minh đã giúp nhà máy tăng hệ số sử dụng mặt bằng lên 300%, giảm chi phí đầu tư, bảo đảm an Trang | 2
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh ninh, an toàn cho việc bảo quản hàng hóa của kho hàng và tiết kiệm chi phí vận hành, sắp xếp hàng hóa. Nhưng việc áp dụng nhà kho thông minh vẫn chưa được phổ biến rộng rãi ở trong nước do công nghệ còn khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp trong nước. Ngoài nước : Trên thế giới từ nông nghiệp đến công nghiệp, những công việc từ đơn giản đến phức tạp hầu hết đều đã ứng dụng tự động hóa. Trong lĩnh vực nhà kho thông minh đã được sử dụng rộng rãi đặc biệt ở các nước phát triển như Đức, Mỹ, Nhật . 1.6. Nội dung của đề tài. Phần còn lại của đề tài có nội dung như sau: Chƣơng 2: Cở sở lý thuyết “ ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH TRONG HỆ THỐNG NHÀ KHO THÔNG MINH “. Nội dung chương 2 trình bày sơ lược về hệ thống nhà kho thông minh trong thực tế, sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của hệ thống nhà kho thông minh nhằm làm cơ sở lý thuyết cho các chương sau, phần cuối chương là giới thiệu tổng quan về một số phần mềm dùng trong đề tài là Vision Builder, LabVIEW. Chƣơng 3 :Phần cứng. Tổng hợp những kiến thức đã tìm hiểu ở chương 2, ở chương này nhóm thực hiện đồ án giới thiệu phần cứng và phần mềm. Cũng như đưa ra các phương án và lựa chọn thiết bị phù hợp với những kiến thức đã được tìm hiểu ở chương 2 và nằm trong khả năng cho phép của nhóm thực hiện đồ án. Chƣơng 4 : Thuật toán điều khiển. Nội dung chương này trình bày các giai đoạn tiến hành thiết lập lưu đồ giải thuật điều khiển và giám sát hệ thống, lưu đồ cấu hình phần mềm nhận diện mã code dùng trong đề tài cũng như thuật toán điều khiển hoạt động của mô hình thông qua PLC và giám sát hệ thống bằng phần mềm SCADA. Chƣơng 5 : Kết quả. Nội dung chương 5 tổng hợp các kết quả sau khi hoàn thành việc kết hợp mô hình và giao diện điều khiển giám sát. Chƣơng 6 : Kết luận và hƣớng phát triển. Trang | 3
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh Nhận xét đánh giá kết quả nhận được sau khi hoàn thành đề tài, từ đó đưa ra các phương án phát triển và hoàn thiện về hệ thống cũng như giao diện điều khiển nhằm tiến tới tối ưu hệ thống trong tương lai. 1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Đề tài “ Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Hệ Thống Nhà Kho Thông Minh” nó không chỉ mang ý nghĩa trong nghiên cứu. Nếu nhà kho thông minh được thực hiện và ứng dụng rộng rãi vào thực tế sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho sự phát triện của các doanh nghiệp Việt Nam. Trang | 4
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh CHƯƠNG II Cơ Sở Lý Thuyết Nội dung chương 2 trình bày tổng quan về các thành phần, chức năng từng bộ phận của hệ thống, từ đó đưa ra cái nhìn tổng thể về một “hệ thống nhà kho thông minh”. Phần cuối chương trình bày sơ lược về phần mềm Vision builder for automated inspection (VBAI), phần mềm nhận dạng mã ký tự được dùng trong đồ án này. 2.1. Nguyên lý chung của hệ thống nhà kho thông minh. Hình ảnh một số ứng dụng để nhận diện mã ký tự. Hình 2.1 Một số ví dụ nhận diện mã ký tự Nhận diện mã sản phẩm là khâu đầu tiên để một hệ thống nhà kho thông minh có thể điểu khiển , giám sát và lưu trữ dữ liệu của sản phẩm một cách tự động hóa. Nguyên lý hoạt động chung của một hệ thống nhà kho thông minh: Khâu nhập hàng: Hàng hóa được di chuyển vào vị trí nhận diện mã sản phẩm. Camera làm nhiệm vụ nhận diện mã sản phẩm sau đó hệ thống sẽ ra lệnh cho robot vận chuyển hàng đến đúng vị trí còn trống trong kho hàng. Trang | 5
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh Khâu xuất hàng: Khi cần lấy một sản phẩm nào đó, người điểu khiển chỉ cần nhập mã sản phẩm cần lấy trên chương trình điều khiển. Robot sẽ di chuyển đến đúng vị trí của sản phẩm và vận chuyển sản phẩm ra ngoài. Hình 2.2 Sơ đồ khối chung của hệ thống nhà kho thông minh 2.2. Các thành phần cơ bản của “Xử Lý Ảnh Trong Hệ Thống Nhà Kho Thông Minh”. 2.2.1. Bộ phận nhận diện mã sản phẩm Bộ phận này có nhiệm vụ nhận diện mã sản phẩm trước khi sản phẩm được đưa vào kho bằng cách sử dụng camera quét liên tục đễ cập nhật mã sản phẩm gửi lên bộ phận xử lý, điều khiển. Hình 2.3 các loại camera Trang | 6
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh 2.2.2. Bộ phận xử lý, điều khiển: Bộ phận này có chức năng nhận tín hiệu từ bộ phận nhận diện mã sản phẩm, sau đó xử lý chúng và thực hiện điều khiển thiết bị bên ngoài theo chương trình được nạp trong bộ nhớ. Có nhiều thiết bị có thể được ứng dụng để xử lý điều khiển như: các loại chíp vi xử lý, vi điều khiển, các loại PLC, Xong, trong các dây chuyền công nghiệp, thiết bị thường được các nhà thiết kế sử dụng là PLC, vì PLC làm việc ổn định, độ tin cậy cao, dễ ứng dụng điều khiển và PLC dễ dàng mở rộng các ngõ vào/ra nên có khả năng quản lý một hệ thống lớn trong nhà kho. Hình 2.4 Một số loại PLC 2.2.3. Bộ phận giám sát: Trong các hệ thống xuất nhập hàng tự động thì bộ phận không kém phần quan trọng đó là bộ phận giám sát. Bộ phận này giúp cho người vận hành điều khiển, kiểm soát được hoạt động của hệ thống, ngoài ra nó còn giúp người vận hành, thống kê số lượng sản phẩm đã nhập và xuất theo ngày, tháng hay cảnh báo lỗi, giúp khắc phục nhanh sự cố xảy ra trong hệ thống nhà kho. Trang | 7
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh 2.3. Bộ phận vận chuyển hàng hóa ( Robot ). Trong nhà kho thông minh bộ phận vận chuyển hàng hóa thực hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa khi nhận được tín hiệu yêu cầu tự bộ phận điều khiển. 2.4. Phần mềm nhận dạng và giám sát dùng trong đồ án. 2.4.1. Phần mềm Vision Builder for automated inspection (VBAI). Lý do chọn phần mềm VBAI: Khi đã có hình ảnh, bước tiếp theo là xử lý hình ảnh đó. Với sự phong phú của giải thuật ngày nay, việc tìm ra các công cụ phù hợp qua phương pháp thử và sai trong một ngôn ngữ lập trình có thể tạo ra sự đơn điệu và thiếu hiệu quả. Do đó, bạn cần có các công cụ phần mềm thị giác để giúp bạn tận dụng giải thuật tốt nhất. VBAI là phần mềm có thể cấu hình để xây dựng, đo lường chuẩn, và triển khai các ứng dụng thị giác máy mà không cần phải lập trình. VBAI được xây dựng sẵn giao diện tương tự c do vậy người dùng có thể nhanh chóng triển khai ứng dụng nhận dạng, điều khiển mà rất ít hay thậm chí là không cần lập trình. Giới thiệu phần mềm. Vision Builder for automated inspection (VBAI) là phần mềm của hãng National Intruments. Phần mềm cung cấp các chuẩn giao tiếp phổ biến trong công nghiệp như truyền nối tiếp, ethernet để giao tiếp với các thiết bị như PLC, PAC, NI Compact Vision System, PCI-8254R boards VBAI có thể hoạt động như một hệ thống thị giác máy độc lập hay có thể được tích hợp vào các ứng dụng lớn như Labview hay Visual Basic thông qua Vision Builder AI ActiveX. VBAI cũng hỗ trợ mô phỏng offline để kiểm tra việc cấu hình hệ thống. ( hỗ trợ các định dạng ảnh BMP, JPEG, PNP, TIFF) ngoài việc tương thích với mọi nền tảng phần cứng của NI, phần mềm còn hỗ trợ số lượng phần cứng lớn với hàng nghìn loại camera giúp linh hoạt trong việc lựa chọn thiết bị. Trang | 8
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh Ngoài ra, phần mềm có rất nhiều chức năng được chia ra thành năm mảng chính là:Enhancing Images, Checking Presence, Locating Features, Measuring Features và Identifying Parts. Một số chức năng như: nhận dạng mã code, nhận dạng và phân loại màu sắc, đọc mã vạch 1D cũng như 2D, phát hiện cạnh, Hình 2.5 Một số tính năng của phần mềm VBAI 2.4.2. Phần mềm RS LOGIC 5000. Giới thiệu phần mềm: - Dùng để lập trình cho toàn bộ các PAC thuộc họ Compactlogix và Controllogix (mục đích chủ yếu!) - Hỗ trợ 4 ngôn ngữ lập trình là Ladder, FBD, SFC và ST - Online, truy cập thông tin thời gian thực các thiết bị trên - Hỗ trợ cấu hình các thiết bị khác như biến tần PowerFlex Hướng dẫn sử dụng phần mềm: Để lập trình cho Compact Logix sử dụng 2 phần mềm RSlogix5000 và Rslinx. RSLogix 5000 Enterprise Series được thiết kế để làm việc với các nền tảng bộ điều khiển Logix 5000. Trang | 9
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh Hình.2.6 - Tiêu chuẩn IEC 61131-3. - Lập trình cho các dòng sản phẩm AB: - CompactLogix - ControlLogix. Rslinx: Thiết lập giao tiếp giữa RSLogix 5000 và PLC. Hình 2.7 Trang | 10
- Đề Tài: Ứng Dụng Xử Lý Ảnh Trong Nhà Kho Thông Minh Hình.2.8 Mối liên hệ giữa PLC, Rslinx, RSLogix 5000 Lập trình cho Compact Trình tự thực hiện như sau: Kết nối phần cứng Kết nối input, output theo yêu cầu Khai báo phần cứng dùng RSLogix 5000 Hình2.9. Mở RSLogix 5000 Hình 2.10. Khai báo, chọn CPU như phần cứng thật Trang | 11
- S K L 0 0 2 1 5 4



