Đồ án Ứng dụng phần mềm NX ( UNIGRAPHISCS) 10.0 trong gia công 4, 5 trục (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Ứng dụng phần mềm NX ( UNIGRAPHISCS) 10.0 trong gia công 4, 5 trục (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_ung_dung_phan_mem_nx_unigraphiscs_10_0_trong_gia_cong.pdf
Nội dung text: Đồ án Ứng dụng phần mềm NX ( UNIGRAPHISCS) 10.0 trong gia công 4, 5 trục (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NX (UNGRAPHICS) TRONG GIA CÔNG CNC 4, 5 TRỤC GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN SƠN SVTH: LÊ QUỐC BƯỞU MSSV: 11144010 S K L 0 0 3 8 8 8 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
- ` BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH ──────────────── KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: “ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NX (UNGRAPHICS) TRONG GIA CÔNG CNC 4, 5 TRỤC” Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Sơn Sinh viên thực hiện : Lê Quốc Bưởu MSSV: 11144010 Lớp: 111442A Khóa: 2011 - 2015 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2015
- ` TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Bộ môn Công Nghệ Tự Động NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN VĂN SƠN Sinh viên thực hiện: LÊ QUỐC BƯỞU MSSV: 11144040 1. Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm NX ( UNIGRAPHISCS) 10.0 trong gia công 4, 5 trục. 2. Các số liệu ban đầu: - Phần mềm NX 10.0. - Tài liệu Document trong phần mềm. 3. Nội dung chính của đồ án: - 1: Tổng quan về phần mềm UNIGRAPHICS NX. - 2: Giới thiệu phần mềm NX 10.0. - 3: CAD trong NX 10.0. - 4: CAM trong NX 10.0. - 5: Lập trình gia công 4, 5 trục một số chi tiết với NX 10.0 4. Các sản phẩm dự kiến: 5. Ngày giao đồ án: tháng 4 năm 2015. 6. Ngày nộp đồ án: 22 tháng 7 năm 2015. TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) i
- ` LỜ I CAM KẾ T - Tên đề tài: “Ứng dụng phần mềm NX (Unigraphics) 10.0 trong gia công CNC 4, 5 trục”. - GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN SƠN. - Họ và tên sinh viên: LÊ QUỐC BƯỞU. - MSSV: 11144010. - Lớp: 111442A. - Địa chỉ sinh viên: - Số điện thoại: 01682896925. - Email: lebuou11144010@gmail.com - Ngày nộp khóa luận tốt nghiệp: 22 tháng 7 năm 2015 - Lời cam kết: “Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất cứ một bài viết nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”. TP.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2015. Ký tên ii
- ` LỜI CẢM ƠN Để thực hiện đề tại “Ứng dụng phần mềm NX (Unigraphics) 10.0 trong gia công CNC 4, 5 trục”, bản thân em đã trải qua quá trình tìm tòi nghiên cứu và gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên đến nay đề tài đã hoàn thiện với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ rất lớn từ nhiều phía. Trước tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến GV. ThS. Nguyễn Văn Sơn. Thầy không chỉ là người trực tiếp hướng dẫn em làm đồ án này mà còn là người thầy đồng hành và hướng dẫn em về mọi mặt trong suốt 2 năm vừa qua. Và bên cạnh đó, em xin gởi lời tri ân đến quý thầy cô trong trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM đã tận tâm chỉ dạy em trong suốt những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Lê Quốc Bưởu iii
- ` TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỀN ĐỀ TÀI Ứng dụng phần mềm NX (UNIGRAPHICS) trong gia công 4, 5 trục. Đề tài thực hiện nhằm nghiên cứu khả năng thiết kế và gia công của phần mềm NX 10.0, đặc biệt là phần gia công 4, 5 trục. Đề tài này bao gồm 5 mục: - Tổng quan về phần mềm UNIGRAPHICS NX. - Giới thiệu phần mềm NX 10.0. - CAD trong NX 10.0. - CAM trong NX 10.0. - Lập trình gia công 4, 5 trục một số chi tiết với NX 10.0 Với các nghiên cứu trên, đề tài nêu rõ được các lệnh thiết kế và các mục gia công trên phần mềm NX 10.0. Qua đó ứng dụng vào gia công một số chi tiết với các mục như: tiện, phay 3, 4 và 5 trục. ABSTRACT Apply NX (UNIGRAPHICS) software in manufacture 4, 5 axis. Subject conducted to research the possibility of designing and manufacturing of NX 10.0 software, especially manufacturing 4, 5 axis. This subject includes 5 items: - Overview of UNIGRAPHICS NX software. - Introduction NX 10.0 software. - CAD in NX 10.0. - CAM in NX 10.0. - Programming machining 4, 5 axis some detail with NX 10.0 With these research, subjects specify the design commands and positions machining on software NX 10.0. Thereby application to machining in some detail with the items such as turning milling 3, 4 and 5 axis. iv
- ` MỤC LỤC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP i LỜ I CAM KẾ T ii LỜI CẢM ƠN iii TÓM TẮT ĐỒ ÁN iv MỤC LỤC xii DANH MỤC BẢNG BIỂU xviii DANH MỤC HÌNH ẢNH xix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT xxii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục đích và phạm vi nghiên cứu 1 1.3 Phương pháp nghiên cứu 1 1.4 Kết cấu đồ án 1 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM NX 2 2.1 Giới thiệu chung về phần mềm 2 2.2 Lịch sử phất trển của phần mềm Unigraphics NX 2 2.3 Các Moldun quan trọng trong NX 3 2.3.1 Modeling 3 2.3.2 Shape Studio 4 2.3.3 Sheet Metal 4 2.3.4 Assembly: lắp ráp, kiểm tra. 5 2.3.5 Synchronous modeling 5 2.3.6 Drafting và PMI 6 2.3.7 Manufacturing 6 2.3.8 Routing Electrical 7 2.3.9 PCB.Xchange 7 2.3.10 Routing Mechanical. 7 2.3.11 Mold Wizard 7 2.3.12 Progressive Die Wizard. 8 2.3.13 NX Human 8 2.3.14 Weld Assistant. 8 2.3.15 Ship Design 8 2.4 Những điểm mới của NX 10 so với các phiên bản trước 8 2.4.1 NX Realize Shape 8 2.4.2 Touch 9 2.4.3 NX CAE 10 2.4.4 NX CAM 11 2.4.5 NX Line Designer 12 CHƯƠNG 3: GIỚ I THIÊỤ PHẦ N MỀ M UNIGRAPHICS NX 10.0 13 3.1 Các ứ ng duṇ g trong môi trường Gateway 13 xii
- ` 3.2 Làm quen với phần mềm NX 10.0 14 3.2.1 Thiết lâp̣ điạ chỉ lưu thư mưc̣ viñ h viêñ 14 3.2.2 Các môi trườ ng làm viêc̣ chính của NX 10.0 15 3.2.3 Giao diêṇ làm viêc̣ chính của NX10.0 16 3.3 Môṭ số thao tác cơ bản 19 3.3.1 Taọ môṭ File mới 19 3.3.2 Mở môṭ File 20 3.3.3 Đóng môṭ File 21 3.3.4 Thao tác với hê ̣toạ đô ̣ 21 3.3.5 Thay đổi Displayed part: chi tiết đươc̣ hiển thi.̣ 23 3.4 Giao diêṇ đồ hoạ của NX10.0 24 3.4.1 Thanh Ribbon 24 3.4.3 Command Finder 26 3.4.4 Các mục lựa chọn thanh tiêu đề trong hộp thoại 27 3.4.5 Các hành động trong hộp thoại 27 3.4.6 User Interface Preferences 28 3.4.7 Shortcut Toolbar – Thanh công cụ ngữ cảnh 28 3.4.8 Lệnh đơn ngữ cảnh View 30 3.4.9 Radial Toolbar – thanh công cụ hướng tâm 31 3.4.10 Radial shortcut – lệnh đơn hướng tâm 32 3.4.11 Xử lý hướng nhìn chi tiết trong của xổ đồ hoạ 32 Chương 4: CAD trong NX 10.0 34 4.1 Sketching 34 4.1.1 Profile: Vẽ đoạn thẳng và cung tròn liên tiếp 34 4.1.2 Line: Vẽ đoạn thẳng 34 4.1.3 Vẽ cung tròn 34 4.1.4 Circle: Vẽ đường tròn 35 4.1.5 Fillet: Bo cung 35 4.1.6 Chamfer: Vạt góc 36 4.1.7 Rectangle: Vẽ hình chữ nhật 36 4.1.8 Polygon: Vẽ đa giác đều 36 4.1.9 Studio Spline: Đường cong 37 4.1.10 Ellipse: Vẽ ellipse 37 4.1.11 Conic: Ve ̃ đường cong 38 4.1.12 Offset Curve 38 4.1.13 Pattern Curve 39 xiii
- ` 4.1.14 Mirror Curve 40 4.1.15 Offset Move Curve 41 4.1.16 Quick Trim 41 4.1.17 Quick Extend 42 4.2 Các lêṇ h ve ̃ Curve 3D 42 4.2.1 Circular Blend Curve 42 4.2.2 Bridge Curve 43 4.2.3 Project Curve 43 4.2.4 Intersection Curve 43 4.2.5 Wrap/ Unwrap Curve 44 4.2.6 Combined Project 44 4.2.7 Helix 45 4.3 Design Feature 46 4.3.1 Extrude 46 4.3.2 Revolve 48 4.3.3 Block 49 4.3.4 Cylinder 49 4.3.5 Cone 49 4.3.6 Sphere 50 4.3.7 Hole 50 4.3.8 Boss 51 4.3.9 Pocket 51 4.3.10 Emboss 51 4.3.11 Thread 52 4.3.12 Draft 52 4.4 Associative Copy 53 4.4.1 Pattern Feature 53 4.4.2 Mirror Feature 54 4.5 Combine Bodies 55 4.5.1 Unite . 55 xiv
- ` 4.5.2 Subtract . 55 4.5.3 Intersect . 55 4.5.4 Emboss Body 55 4.5.5 Sew 55 4.5.6 Unsew 55 4.5.7 Jion face 55 4.6 Nhóm lệnh Trim 56 4.6.1 Trim Body 56 4.6.2 Split Body 56 4.6.3 Trim Sheet 56 4.6.4 Untrim 57 4.6.5 Extend Sheet 57 4.6.6 Divide Face 57 4.6.7 Delete Edge 58 4.7 Nhóm lệnh Offset / Scale 59 4.7.1 Shell 59 4.7.2 Thicken 59 4.7.3 Scale Body 60 4.7.4 Offset Surface 60 4.7.5 Variable Offset 61 4.7.6 Offset Face 61 4.7.7 Sheets to Solid Assitanst 61 4.7.8 Wrap Geometry 62 4.8 Detail Feature 62 4.8.1 Edge Blend 62 4.8.2 Face Blend 65 4.8.3 Easthetic Face Blend 66 4.8.4 Chamfer 67 4.9 Đồng bộ mô hình. (Synchronous Modeling) 68 4.9.1 Move Face: Di chuyển khối hoặc mặt phẳng 68 xv
- ` 4.9.2 Pull Face: kéo vật thể 68 4.9.3 Offset Region: Offset đối tượng 69 4.9.4 Nhóm lệnh thay đổi thông số kích thước: Resize 69 4.9.5 Nhóm lệnh Relate 69 4.9.6 Chỉnh sửa (Edit parameters) 69 4.9.7 View display: các hình thức hiển thị khối 3D 70 4.10 Các nhóm lệnh Surface 70 4.10.1 Through Curves 70 4.10.2 Through Curves Mesh 71 4.10.3 N –Sided Surface 73 4.10.4 Swept 74 4.10.5 Variational Sweep 76 4.10.6 Law extension 76 4.10.7 Extendsion surface 78 4.10.8 X-form 79 4.10.9 I-form 80 4.10.10 Enlarge 81 Chương 5: CAM – GIA CÔNG TRONG NX 10.0 83 5.1 Cơ bản về gia công trong Unigraphics NX 83 5.1.1 Trình tự lập trình NC 83 5.1.2 Các thanh công cụ gia công 83 5.1.3 Tạo đồ gá gia công (Manufacturing Assembly) 92 5.1.4 Tạo Manufacturing Setup 92 5.1.5 Tạo một quy trình 93 5.1.6 Tạo ra đường chạy dao 93 5.1.7 Dụng cụ cắt 93 5.1.8 Mâm dao (Carrier) 95 5.1.9 Hốc chứa dao (Pocket) 95 5.1.10 Lấy từ thư viện 96 5.2 Các mục chính trong môi trường gia công 97 5.2.1 Hiển thị Operation Navigator 97 5.2.2 Program Order View 98 5.2.3 Machine Tool View . 98 5.2.4 Geometry View 99 5.2.5 Machining Method View 99 xvi
- ` 5.3 Ví dụ gia công một chi tiết cụ thể bằng phương pháp phay 99 5.3.1 Các bước gia công 100 5.3.2 Các bước chuẩn bị 101 5.3.3 Phá thô 102 5.3.4 Giảm bớt lượng dư tại các bề mặt cong 111 5.3.5 Phay tinh thành và trụ giữa 113 5.3.6 Gia công tinh các mặt cong 114 5.3.7 Khoan lỗ 116 5.3.8 Chamfer lỗ 117 5.3.9 Xuất chương trình Code NC 118 Chương 6: BÀI TẬP GIA CÔNG 4-5 TRỤC 120 6.1 Gia công cánh tua pin 120 6.2 Bài tập gia công kết hợp 134 6.2.1 Tiện biên dạng ngoài cho chi tiết 134 6.2.2 Gia công phân cánh và khắc chữ 143 xvii
- ` DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Các bô ̣phâṇ của giao diêṇ chính trong NX10.0. 16 Bảng 3.2: Các bộ phận của thanh Ribbon. 24 Bảng 5.1: Một số chu trình cắt cơ bản trong NX 10.0. 84 Bảng 5.2: Một số loại dao dùng trong NX. 94 xviii
- ` DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Trang thiết kế trên NX. 4 Hình 2.2: Thiết kế xe hơi trên NX. 4 Hình 2.3: Ứng dụng của NX Sheet Matal 5 Hình 2.4: Lắp ráp trên NX. 5 Hình 2.5: Synchronous modeling trên NX 6 Hình 2.6: Xuất bản vẽ trên NX. 6 Hình 2.7: Gia công trên NX. 7 Hình 2.8: Thiết kế khuôn trên NX. 7 Hình 2.9: Khuôn dập liên hợp trên NX. 8 Hình 2.10: Ứng dụng của NX Human. 8 Hình 2.11: Ứng dụng NX Realize Shape. 9 Hình 2.12: Ứng dụng cảm ứng của NX 10.0. 10 Hình 2.13: Mô phỏng rung động trên NX. 11 Hình 2.14: Ứ ng duṇ g Line Designer của NX 10. 12 Hình 3.1: Gateway của NX 10.0. 13 Hình 3.2: Cử a sổ NX10 Properties 14 Hình 3.3: Cử a sổ New của NX10 15 Hình 3.4: Giao diêṇ chính của NX10.0. 16 Hình 3.5: Thanh Ribbon của môi trường Model. 17 Hình 3.6: Thanh Find a Command. 17 Hình 3.7: Cử a xổ Part Navigator. 18 Hình 3.8: Của xổ History 18 Hình 3.9: Hôp̣ thoaị New của NX10.0. 19 Hình 3.10: Hôp̣ thoaị Open của NX10.0. 20 Hình 3.11: Đóng môṭ file. 21 Hình 3.12: Xây dưṇ g hê ̣toạ đô ̣làm viêc̣ trên NX. 22 Hình 3.13: Của sổ Window của NX. 23 Hình 3.14: Thanh Ribbon của NX10.0. 24 Hình 3.15: Tìm môṭ lêṇ h trên NX10.0. 26 Hình 3.16: Hôp̣ thoaị User Interface Preferences của NX10.0. 288 Hình 3.17: Thanh công cu ̣ngữ cảnh của NX. 29 Hình 3.18: Thanh công cu ̣Shortcut Toolbar và Shortcut Menu của NX. 29 Hình 3.19: Các lêṇ h đơn ngử cảnh của NX. 30 Hình 3.20: Các thanh công cu ̣ Radial Toolbar của NX. 32 Hình 4.1: Hộp thoại Through curves. 70 Hình 4.2: Hộp thoại Through Curve Mesh. 72 Hình 4.3: Hộp thoại N-side surface. 73 Hình 4.4: Hộp thoại Swept. 74 Hình 4.5: Hộp thoại Swept. 75 Hình 4.6: Hộp thoại X-form 79 Hình 5.1: Chi tiết gia công phay. 99 Hình 6.1: Cánh tua pin. 120 Hình 6.2: Bài tập gia công kết hợp. 134 xix
- ` Hình 6.3: Chi tiết tiện 134 Hình 6.4: Chi tiết gia công phay 4 trục. 143 xx
- ` DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNC Computerized Numerical Control CAD Computer Aided Design CAM Computer Aided Manufacturing CAE Computer Aided Engineering PLM Product LifeCycle Management MGS Metal Gear Solid xxi
- ` CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, lập trình và gia công CNC là một phần không thể thiếu trong lĩnh vực gia công cơ khí. Bên cạnh đó, việc đơn giản hóa trong việc lập trình CNC ngày càng được yêu cầu cao, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và rút ngắn thời gian gia công, giảm chi phí sản xuất cho sản phẩm. Xét thấy phần mềm Unigraphic NX 10.0 là một phần mềm cơ khí tương đối mạnh, đặc biệt là phần thiết kế và gia công, một phần mềm này tương đối mới mẻ trong nước ta. Tuy nhiên, với những tính năng mạnh mẽ của nó mà phần mềm này đang dần được phổ biến rộng rãi. Mặc dù cũng có một số tài liệu nói về phần mềm này nhưng bộ phận gia công 4, 5 trục của phần mềm này vẫn chưa được nghiên cứu. 1.2 Mục đích và phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu, nắm rõ được các lệnh được dùng trong thiết kế và gia công của phần mềm NX 10.0. - Ứng dụng phần mềm dể lập trình gia công 4, 5 trục cho một số bài tập mẫu. 1.3 Phương pháp nghiên cứu - Tìm hiểu các tài liệu viết về phần mềm NX. - Nghiên cứu tài liệu của hãng được phổ biến. - Nghiên cứu Document kèm theo phần mềm. 1.4 Kết cấu đồ án Đồ án tốt nghiệp gồm 5 chương, trong đó chương 2 nói về tổng quan của phần mềm NX, chương 3 giới thiệu phần mềm NX 10.0, chương 4 trình bày phần CAD trong NX 10.0, chương 5 đề cập đến phần CAM của NX 10.0 và cuối cùng là chương 6 thể hiện phần gia công một số chi tiết bài tập. 1
- ` CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM NX 2.1 Giới thiệu chung về phần mềm Unigraphics NX là một trong những phần mềm nổi tiếng nhất hiện nay trong lĩnh vực thiết kế CAD, mô phỏng CAE và tạo chương trình gia công CAM cho máy CNC – cung cấp giải pháp tổng thể CAD/CAM/CAE/PLM, tạo khả năng liên kết linh hoạt giữa các khâu trong quá trình sản xuất từ thiết kế CAD, phân tích CAE và mô phỏng gia công CAM. NX là một tổng thể các giải pháp CAD/CAM/CAE linh hoạt, tối ưu, đồng bộ, mạnh mẽ dùng để mô hình hóa ba chiều các sản phẩm cơ khí. Hệ thống này giúp các doanh nghiệp có thể giải quyết moị vấn đề khó khăn nhất trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE một cách nhanh chóng và chính xác. NX phục vụ thiết kế, mô phỏng, lập trình gia công , cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng gia dụng và dân dụng (balo, dày, dép), máy công cụ, máy công nghiệp, ôtô, xe máy, đóng tàu cho tới các các ngành công nghiệp hàng không thiết kế máy bay, công nghệp vũ trụ NX cung cấp đầy đủ các công cụ để xây dựng mô hình các sản phẩm trong ngành hàng không trên môi trường 3D, từ các chi tiết dạng khối đơn giản đến các bề mặt cong phức tạp. Ngoài ra, NX cung cấp công cụ chỉnh sửa nhanh mô hình thiết kế và mô hình nhập từ các phần mềm khác bằng công nghệ Synchronize- giúp dễ dàng hơn trong việc thiết kế, chỉnh sửa trực tiếp trong quá trình xây dựng mô hình, tạo cho việc thiết kế nhanh hơn hàng chục lần lần so với trước đây. Các chi tiết cơ khí tiêu chuẩn được sử dụng khá nhiều trong quá trình thiết kế sản phẩm đặc biệt đối với ngành hàng không, chức năng tạo lập thư viện các chi tiết cơ khí tiêu chuẩn trong NX giúp giảm tối đa thời gian thiết kế và tự động tạo bản vẽ gia công 2D. Hơn thế nữa, tính mở và tính tương thích của NX cho phép nhiều phần mềm ứng dụng khác có thể chạy trực tiếp trên môi trường của nó như Autodesk Inventor, Catia, Pro Engineer, SolidWorks, Cimatron, Liên tục đổi mới, tích hợp công nghệ và thêm các chức năng cần thiết, hỗ trợ tối ưu cho công việc, Thêm vào việc mua lại và sát nhập I-DEAS (một trong những phần mềm rất mạnh trong CAD/CAM) khiến cho Unigraphics NX nhanh chóng trở nên phổ biến trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE. Nhờ vào giải pháp tổng thể, linh hoạt và đồng bộ của mình mà NX được các tập đoàn lớn trên thế giới (Boeing, Suzuki, Nissan, Nasa ) sử dụng. Đặc biệt ở Nhật bản, Đức, Mỹ và Ấn Độ thì Unigraphics NX có thị phần lớn nhất so với tất cả các phần mền CAD/CAM khác.Với 51 triệu Licensed đã được phát hành, NX không chỉ đứng đầu về mặt công nghệ mà còn đứng đầu về lượng licensed đã được phát hành. 2.2 Lịch sử phất trển của phần mềm Unigraphics NX NX, tên trước đây là NX Unigraphics hay thường được viết tắt là U-G, là một gói phần mềm CAD/CAM/CAE được phát triển đầu tiên bởi Unigraphics, nhưng từ năm 2007 thì do Siemens PLM Software của tập đoàn Simens phát triển. Cho tới nay, phần mền này đã trải qua nhiều giai đoạn trong việc hình thành và phát triển. 2
- ` - Năm 1969: UNIAPT được phát hành nởi một công ty phần mềm, sau đó nó được gọi là United Computing, UNIAPT được xem là một trong những sản phẩm CAM đầu tiên trên thế giới. - Năm 1973: Công ty mua code phần mềm Automated Drafting and Machining (ADAM) từ MGS. Code này là nền tảng cho sự ra đời của sản phẩm UNI- GRAPHICS, sau đó được thương mại hóa năm 1975 với tên như hiện nay- Unigraphics. - Năm 1976: Hãng máy bay McDonnell Douglas mua lại sản phẩm này. - Năm 1981: Unigraphics cho ra đời phần mềm và phần cứng đầu tiên để hỗ trợ cho việc thiết kế các sản phẩm 3D thật sự. - Năm 1991: Trong thời kì khó khăn về tài chính McDonnell Douglas đã bán Unigraphics cho EDS, công ty được sở hữu bởi General Motors vào lúc đó. - Năm 1992: Hơn 21.000 bản Unigraphics đã được sử dụng trên toàn thế giới. - Năm 1996: Unigraphics V11.0 được phát hành. - Năm 2002: Phiên bản đầu tiên cho một “thế hệ kế tiếp” mới của Unigraphics và I- DEAS, được gọi là NX. Phần này mang lại khả năng hợp nhất về khả năng của cả hai phần mềm Unigraphics và I-deas. - Năm 2007: Giới thiệu công nghệ Đồng bộ hóa (Synchronous Technology) trong NX5. - Năm 2008: Phát hành NX6 vào ngày 20 tháng 5. - Năm 2010: Phát hành NX7 vào ngày 20 tháng 5. - Năm 2111: Phát hành NX8 vào ngày 17 tháng 10. - Năm 2013: Phát hành NX9 vào ngày 14 tháng 10. - Năm 2014: Phát hành NX10 vào ngày 14 tháng 12, đây là phiên bản mới nhất của NX. 2.3 Các Moldun quan trọng trong NX 2.3.1 Modeling Thiết kế Solid và Suface kết hợp: Người thết kế có thể tự do tự tại dùng cái đã có trong bản vẽ để dựng hình không nhất thiết phải cứ phải có sketch mới dựng khối được và tự động tạo ra mối quan hệ thiết kế. Phối hợp với Suface và Solid để tạo ra các chi tiết có độ phúc tạp cao, và thiết kế nhanh hơn. 3
- ` Hình 2.1:Trang thiết kế trên NX 2.3.2 Shape Studio Là một bộ công cụ mô giúp hình hóa bề mặt và phân tích bề mặt, tạo nên các kiểu dáng, bề mặt phức tạp trong công nghiệp. Kết hợp với bộ công cụ Body Design (thiết kế vỏ xe hơi) và General Packaging (tối ưu không gian lái và góc quan sát cho người lái xe hơi) tạo nên một bộ công cụ thiết kế xe hơi tuyệt vời. Hình 2.2:Thiết kế xe hơi trên NX 2.3.3 Sheet Metal Bao gồm 3 modul: NX Sheet Matal, Earospace Sheet Metal và Forming/Flatting. Đều là thiết kế tấm nhưng mổi mudul lại cho một úng dụng trong từng lĩnh vực chuyên biệt. 4
- ` Hình 2.3: Ứng dụng của NX Sheet Matal 2.3.4 Assembly: lắp ráp, kiểm tra. Hình 2.4: Lắp ráp trên NX 2.3.5 Synchronous modeling Bộ công cụ giúp hiệu chỉnh, thay đổi kích thước, kết cấu body từ các file định dạng step, igs hoặc các file được biên dịch từ các phần mền khác qua bộ công cụ translator của NX một cách nhanh chóng và mạnh mẽ. Đây là kỹ thuật mới được hãng Siemen nghiên cứu và tích hợp vào NX6. Với nghiên cứu mới này đã tạo ra sự thay đổi đáng kể trong tư duy thiết kế và trao đổi dử liệu giữa các phần mền. Tạo ra một hy vọng mới trong nổ lực tái sử dụng các thiết kế củ và các thiết kế từ nhiều phần mền CAD khác nhau. Với công cụ này người thiết kế không còn phụ thuộc vào thông số ở mổi feature và chỉ phụ thuộc vào sự sáng tạo của bản thân. 5
- S K L 0 0 2 1 5 4