Đồ án Ứng dụng kỹ thuật PCA trong nhận dạng cử chỉ bàn tay (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Ứng dụng kỹ thuật PCA trong nhận dạng cử chỉ bàn tay (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_ung_dung_ky_thuat_pca_trong_nhan_dang_cu_chi_ban_tay_p.pdf

Nội dung text: Đồ án Ứng dụng kỹ thuật PCA trong nhận dạng cử chỉ bàn tay (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCA TRONG NHẬN DẠNG CỬ CHỈ BÀN TAY GVHD: ThS. TRƯƠNG NGỌC HÀ SVTH: PHÙNG THỊ DIỄM TRINH MSSV: 13141563 SVTH: ĐÀO THÚY DUY MSSV: 13141471 SKL004963 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 7 năm 2017 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Phùng Thị Diễm Trinh MSSV : 13141563 Đào Thúy Duy 13141471 Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử,truyền thông Lớp : 13141CLVT Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trƣơng Ngọc Hà ĐT : 0909 698 741 Ngày nhâṇ đề tài: 10/03/2017 Ngày nộp đề tài:11/07/2017 1. Tên đề tài : 2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: 3. Nội dung thƣc̣ hiêṇ đề tài: 4. Sản phẩm: GIẢNG VIÊN HƢỚNG TRƢỞNG NGÀNH DẪN i
  3. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc PHIẾ U NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên Sinh viên: Phùng Thị Diễm Trinh MSSV : 13141563 Đào Thúy DuyMSSV: 13141471 Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử,truyền thông Tên đề tài: “Ứng dụng kỹ thuật PCA trong nhận dạng cử chỉ bàn tay” Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Trƣơng Ngọc Hà NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện: 2. Ƣu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: ii
  4. 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 7 năm 2017 Giáo viên hƣớng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) iii
  5. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc PHIẾ U NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên Sinh viên: Phùng Thị Diễm Trinh MSSV : 13141563 Đào Thúy Duy MSSV : 13141471 Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử,truyền thông Tên đề tài: “Ứng dụng kỹ thuật PCA trong nhận dạng cử chỉ bàn tay” Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Trƣơng Ngọc Hà NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện: 2. Ƣu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: iv
  6. 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 7 năm 2017 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên) v
  7. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, nhóm thực hiện đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô và bạn bè. Nhóm thực hiện xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Trƣơng Ngọc Hà, thầy đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Nhóm thực hiện cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, giảng viên trong trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM nói chung, các thầy cô trong Bộ môn Kỹ thuật Máy Tính-Viễn Thông đã giúp đỡ trong những phần kiến thức liên quan để ngƣời thực hiện có thể hoàn thành đồ án của mình. Cuối cùng, ngƣời thực hiện xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên ngƣời thực hiện trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Nhóm thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn ! TPHCM, ngày 11 tháng 7 năm 2017 Sinh viên thực hiện Phùng Thị Diễm Trinh Đào Thúy Duy vi
  8. TÓM TẮT Trong cuộc sống hiện tại, công nghệ kỹ thuật đang dần chiếm 1 vai trò không nhỏ trong cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình, tập thể và toàn xã hội. Công nghệ kỹ thuật đang giúp con ngƣời giải quyết nhiều vấn đề và tiết kiệm đi rất nhiều thời gian. Song với đó là sự phát triển xử lí ảnh đã đạt đƣợc nhiều thành tựu và tiến bộ vƣợt bậc. Trong đó, việc nhận dạng và phân loại ảnh là một trong những hƣớng nghiên cứu đƣợc theo đuổi một cách tích cực . Nhờ các hệ thống xử lí ảnh,con ngƣời đã giảm đƣợc khối lƣợng công việc cũng nhƣ tăng sự chính xác trong việc đƣa ra các quyết định liên quan đến xử lí hình ảnh trên nhiều lĩnh vực: quân sự và quốc phòng, kinh tế, xã hội, các hệ thống an ninh, . Đƣợc sự phân công của bộ môn với sự hƣớng dẫn của thầy Trương Ngọc Hà, nhóm thực hiện tiến hành thực hiện đề tài: Ứng dụng kỹ thuật PCA trong nhận dạng cử chỉ bàn tay. Đề tài thực hiện nhận dạng cử chỉ bàn tay sử dụng phƣơng pháp trích rút đặc trƣng PCA và huấn luyện mạng Nơ-ron. Hệ thống nhận dạng trên gồm hai phần: phần huấn luyện và phần nhận dạng. Dữ liệu ảnh mẫu sẽ đƣợc chuẩn hóa thành ảnh nhị phân. Bằng việc so sánh ảnh cần nhận dạng với cơ sở dữ liệu ảnh mẫu thông qua mạng Nơ-ron để phát hiện và nhận dạng cử chỉ bàn tay tƣơng ứng. Đề tài đƣợc thực hiện bằng các kiến thức đã học, một số sách tham khảo và một số nguồn tài liệu khác .Tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn nên ngƣời thực hiện không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của thầy cô để ngƣời thực hiện đề tài có thể hoàn thành đồ án của mình một cách tốt nhất. vii
  9. MỤC LỤC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP i PHIẾ U NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ii PHIẾ U NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN iv LỜI CẢM ƠN vi TÓM TẮT vii MỤC LỤC viii DANH MUC̣ CÁC TƢ̀ VIẾ T TẮ T xi DANH MUC̣ CÁC BẢNG BIỂ U xii DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ xiii Chƣơng 1: TỔNG QUAN 1 1.1. Giới thiệu tình hình nghiên cứu hiện nay 1 1.2. Một số ứng dụng thực tế dựa trên cử chỉ bàn tay 2 1.3. Tính cấp thiết của đề tài 3 1.4. Mục tiêu nghiên cứu 3 1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 1.6. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và giới hạn đề tài 3 1.7. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 1.8. Bố cục của đồ án 3 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5 2.1. Các khái niệm và lý thuyết liên quan trong xử lí ảnh 5 2.1.1. Xử lí ảnh 5 2.1.2. Ảnh số 5 2.1.3. Điểm ảnh 6 2.1.4. Độ phân giải 6 2.1.5. Mức xám 7 2.1.6. Lƣợc đồ ảnh xám 7 2.1.7. Phân loại ảnh 8 2.2. Phƣơng pháp Phân tích thành phần chính (PCA) 9 viii
  10. 2.2.1. Khái niệm 9 2.2.2. Nội dung thuật toán 10 2.3. Phân biệt màu da 11 2.4. Hệ thống nhận dạng mạng nơ-ron nhân tạo (ANN) 12 2.4.1. Khái niệm 12 2.4.2. Các tính chất của mạng nơ-ron nhân tạo 13 2.4.3. Mô hình của một mạng nơ-ron nhân tạo 13 2.4.4. Thiết kế một mạng Nơ-ron 14 2.4.5. Giải thuật lan truyền ngƣợc 15 2.5. Nhận dạng cử chỉ bàn tay bằng tính năng tổ hợp 19 2.6. Không gian màu 20 2.6.1. Không gian màu RGB 21 2.6.2. Không gian màu CMY (Cyan, Magenta, Yellow) 21 2.6.3. Không gian màu HSV (Hue, Saturation, Value) 22 2.6.4. Không gian màu HSL 23 2.6.5. Không gian màu YcbCr 24 Chƣơng 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 26 3.1. Phát hiện màu da 26 3.1.1. Giới thiệu 26 3.1.2. Lƣu đồ giải thuật phát hiện màu da 26 3.1.3. Phát hiện bàn tay bằng màu da và tách bàn tay 27 3.2. Lƣu đồ giải thuật huấn luyện cử chỉ bàn tay 29 3.3. Lƣu đồ giải thuật nhận dạng cử chỉ bàn tay 32 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ MÔ PHỎNG 34 4.1. Kết quả mô phỏng 34 4.2. Nhận xét kết quả 44 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 45 5.1. Kết luận 45 5.2. Hƣớng phát triển 45 ix
  11. TÀI LIỆU THAM KHẢO 47 x
  12. DANH MUC̣ CÁC TƢ̀ VIẾ T TẮ T PCA - Principal Component Analysis SVM - Support Vector Machine MIMO - Multiple Input Multiple Output BP - Back Propagation RGB - Red, Green, Blue CMY - Cyan, Magenta,Yellow HSV - Hue, Saturation, Value HSL - Hue, Saturation ,Lightness NTSC – National Television System Committee PAL – Phase Alternating Line xi
  13. DANH MUC̣ CÁC BẢNG BIỂ U Bảng 3.1:Các thông số thiết kế mạng Nơ-ron Bảng 4.1: Kết quả nhận dạng cử chỉ bàn tay xii
  14. DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1 : Vòng cảm biến nhận dạng cử chỉ Digits của Microsoft Hình 1.2 : Sử dụng bàn tay giống nhƣ hình một khẩu súng để chơi các trò chơi bắn súng Hình 2.1 : Ảnh số Hình 2.2 : Điểm ảnh (a) và (b) Hình 2.3 : Độ phân giải Hình 2.4 : Lƣợc đồ histogram Hình 2.5 :Ảnh xám Hình 2.6 :Ảnh màu Hình 2.7 :Ảnh nhị phân Hình 2.8 : Mạng nơ-ron 1 ngõ vào Hình 2.9 : Mạng nơ-ron nhiều ngõ vào Hình 2.10 : Perceptron đa lớp Hình 2.11 : Các màu cơ bản Hình 2.12 : Không gian màu RGB (a) và Mô hình màu RGB (b) Hình 2.13 : Trộn màu cộng (a) và trộn màu trừ (b) Hình 2.14 : Sự biến đổi từ RGB thành CMY Hình 2.15 : Mô hình màu HSV Hình 2.16 : Mô hình màu HSL Hình 2.17 : Không gian màu YcbCr Hình 3.1 : Lƣu đồ giải thuật phát hiện màu da Hình 3.2 : Ảnh chụp các trạng thái bàn tay Hình 3.3 : Phát hiện bàn tay từ hình gốc 3.2(e) Hình 3.4: Tách bàn tay ra khỏi ảnh gốc Hình 3.5 : Bàn tay sau khi resize kích thƣớc 50x60 Hình 3.6: Lƣu đồ giải thuật huấn luyện cử chỉ bàn tay xiii
  15. Hình 3.7: Một phần trong bộ ảnh huấn luyện Hình 3.8: Mô hình huấn luyện mạng Nơ-ron Hình 3.9: Kết quả huấn luyện mạng Nơ-ron Hình 3.10 : Lƣu đồ giải thuật nhận dạng cử chỉ bàn tay Hình 4.1: Một phần ảnh thử nghiệm Hình 4.2 : Giao diện chính của chƣơng trình Hình 4.3 : Giao diện nhận dạng offline Hình 4.4 : Giao diện nhận dạng online Hình 4.5.Kết quả nhận dạng cử chỉ 5 ngón từ máy tính Hình 4.6.Kết quả nhận dạng cử chỉ 4 ngón từ máy tính Hình 4.7.Kết quả nhận dạng cử chỉ 3 ngón từ máy tính Hình 4.8.Kết quả nhận dạng cử chỉ 2 ngón từ máy tính Hình 4.9.Kết quả nhận dạng cử chỉ 1 ngón từ máy tính Hình 4.10.Kết quả nhận dạng cử chỉ 5 ngón từ webcam Hình 4.11.Kết quả nhận dạng cử chỉ 4 ngón từ webcam xiv
  16. Chƣơng 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu tình hình nghiên cứu hiện nay Trong những năm gần đây,xử lí ảnh đã đạt đƣợc nhiều thành tựu và tiến bộ vƣợt bậc. Trong đó, việc nhận dạng và phân loại ảnh là một trong những hƣớng nghiên cứu đƣợc theo đuổi một cách tích cực . Nhờ các hệ thống xử lí ảnh,con ngƣời đã giảm đƣợc khối lƣợng công việc cũng nhƣ tăng sự chính xác trong việc đƣa ra các quyết định liên quan đến xử lí hình ảnh trên nhiều lĩnh vực: quân sự và quốc phòng, kinh tế, xã hội, các hệ thống an ninh, . Và hiện nay,cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ nói chung và xử lí ảnh nói riêng thì bài toán nhận dạng con ngƣời đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, đời sống xã hội đến an ninh quốc phòng. Bài toán nhận dạng con ngƣời vì vậy đƣợc giới khoa học quan tâm nghiên cứu rất nhiều. Trong vấn đề nhận dạng con ngƣời, đã có nhiều phƣơng án đƣợc đƣa ra và phổ biến hiện nay: nhận dạng vân tay, nhận dạng vân mắt, nhận dạng khuôn mặt, . Các phƣơng án trên đã qua một thời gian dài phát triển và đã đạt đƣợc độ chính xác cao. Và nhận dạng vân tay đã cho độ chính xác gần nhƣ tuyệt đối và hiện đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Song song đó, việc nhận dạng các cử chỉ của con ngƣời cũng đƣợc quan tâm với mục tiêu làm cho việc giao tiếp giữa con ngƣời và máy tính trở nên dễ dàng hơn. Đã có những hệ thống đã đƣợc sử dụng nhƣ: Samsung SmartTV sử dụng nhận dạng cử chỉ bàn tay trong việc điều khiển tivi thay cho bộ điều khiển cầm tay (remote), Microsoft đã xây dựng một vòng cảm biến đeo tay - Digits - nhƣ là một phần trong nỗ lực của hãng nhằm tạo ra thiết bị di động cho phép ngƣời dùng kiểm soát một loạt các thiết bị khác bằng cách sử dụng cử chỉ tay, . Hình 1.1 : Vòng cảm biến nhận dạng cử chỉ Digits của Microsoft 1
  17. 1.2. Một số ứng dụng thực tế dựa trên cử chỉ bàn tay Nhận dạng cử chỉ bàn tay có rất nhiều ứng dụng trong thực tế: - Thiết kế 3D: Việc thao tác đầu vào 3 chiều với con chuột máy tính là một công việc rất phức tạp và tốn nhiều thời gian. Viện công nghệ Massachuchetttes đã đƣa ra các công nghệ 3DRAW sử dụng một cây bút nhúng trong thiết bị polhemus để theo dõi vị trí bút và định hƣớng trong 3D. - Điều khiển từ xa: Làm tăng khả năng điều khiển bằng tay trong một số trƣờng hợp lỗi hệ thống, điều kiện khẩn cấp hoặc vùng sâu vùng xa khó tiếp cận. Thƣờng thì những điều khiển này con ngƣời không thể tiếp cận gần máy móc. Điều khiển từ xa là một lĩnh vực trí tuệ nhân tạo nhằm mục đích hỗ trợ việc điều khiển cánh tay robot thông qua các cử chỉ cơ thể để thực hiện các nhiệm vụ cần thiết. Điều khiển từ xa còn đƣợc sử dụng trong các dịch vụ giải trí nhƣ: tivi, trò chơi điện tử . Hình 1.2 : Sử dụng bàn tay giống nhƣ hình một khẩu súng để chơi các trò chơi bắn súng - Virtual reality: Thực tế ảo là khái niệm mô phỏng máy tính thế giới thật, tái tạo lại môi trƣờng vật chất xung quanh bằng việc mô phỏng. Thực tế ảo tái tạo lại sự trải nghiệm giác quan bao gồm thị giác, thịnh giác, thậm chí cả xúc giác, khứu giác và vị giác ảo. Thực tế ảo đƣợc sử dụng trong các ứng dụng giải trí, giáo dục, nghệ thuật lấy các trị liệu trong y học - Ngôn ngữ ký hiệu: Ngôn ngữ kí hiệu là hình thức thô nhất và tự nhiên của ngôn ngữ đánh dấu, ngày trở lại sớm nhất là sự ra đời của nền văn minh của con ngƣời, khi các lý thuyết đầu tiên của ngôn ngữ ký hiệu xuất hiện trong lịch sử. Nó đã bắt đầu trƣớc khi có sự xuất hiện của ngôn ngữ nói. Ngôn ngữ kí hiệu giúp con ngƣời có thể hiểu nhau mà không cần phải nói chung mà không cần nói chung một thứ tiếng. Ngôn ngữ kí hiệu cũng giúp cho những ngƣời câm điếc có thể hòa nhập với xã hội. 2
  18. 1.3. Tính cấp thiết của đề tài Với các thành tựu hiện tại của việc nhận dạng cử chỉ bàn tay con ngƣời đã làm cho nhóm thêm phần mong muốn tìm hiểu. Vì thế, nhóm đã xây dựng đề tài “Ứng dụng kỹ thuật PCA trong nhận dạng cử chỉ bàn tay” với mong muốn tìm hiểu việcnhận dạng cơ bản của cử chỉ bàn tay, bƣớc đầu tiên trong quá trình phát triển và ứng dụng thực tiễn. 1.4. Mục tiêu nghiên cứu - Trích đặc trƣng PCA và kết hợp với phát hiện màu da nhận dạng bàn tay. - Xây dựng mô hình nhận dạng cử chỉ bằng mạng Nơ-ron trên Matlab. 1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu các bƣớc trích đặc trƣng PCA . - Thực hiện trích đặc trƣng PCA và phân biệt màu da trên matlab. - Nghiên cứu tổng quan về mạng Nơ-ron nhân tạo. - Mô phỏng hệ thống nhận dạng cử chỉ dùng mạng Nơ-ron nhân tạo. 1.6. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và giới hạn đề tài Đối tƣợng cần nhận dạng là bàn tay với cử chỉ nhận dạng là các hình dạng bàn tay nhƣ một ngón,hai ngón,ba ngón,bốn ngón và năm ngón. Với sự tìm hiểu hiện tại của nhóm thì chỉ giới hạn đề tài ở mức nhận dạng các cử chỉ cơ bản của bàn tay. 1.7. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tìm hiểu các bƣớc thực hiện phƣơng pháp trích đặc trƣng PCA. - Thực hiện phân biệt màu da trên Matlab. - Nghiên cứu tổng quan về mạng Nơ-ron nhân tạo. - Mô phỏng mô hình nhận dạng cử chỉ sử dụng mạng Nơ-ron nhân tạo. 1.8. Bố cục của đồ án - Chương 1: Tổng quan : Giới thiệu tình hình nghiên cứu hiện tại,các ứng dụng của hệ thống nhận dạng cử chỉ,tính cấp thiết của đề tài,mục tiêu,nhiệm vụ,phƣơng pháp, đối tƣợng,phạm vi nghiên cứu và giới hạn của đề tài. - Chương 2: Cơ sở lí thuyết : 3
  19. Các khái niệm và lí thuyết liên quan trong xử lí ảnh,phƣơng pháp trích đặc trƣng PCA,phân biệt màu da,hệ thống nhận dạng dùng mạng nơ-ron nhân tạo,các không gian màu. - Chương 3: Thiết kế hệ thống : Lƣu đồ giải thuật quá trình huấn luyện và nhận dạng ảnh nhờ phân biệt màu da,xác định diện tích bàn tay kết hợp PCA và mạng nơ-ron. - Chương 4: Kết quả mô phỏng : Cho biết kết quả mô phỏng,xác suất nhận dạng thành công qua các lần thử nghiệm. - Chương 5: Kết luận và hướng phát triển : Kết luận về những gì tìm hiểu đƣợc và các hạn chế chƣa thể khắc phục. Đƣa ra hƣớng phát triển đề tài. 4
  20. Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Các khái niệm vàlý thuyết liên quan trong xử lí ảnh 2.1.1. Xử lí ảnh Xử lý ảnh là quá trình xử lý tín hiệu 2 chiều, trong đó tín hiệu đầu vào là một bức ảnh, ngõ ra của quá trình xử lý ảnh có thể là một bức ảnh cũng có thể là một chuỗi các đặc trƣng hoặc thông số liên quan đến bức ảnh. Xử lý ảnh thƣờng đƣợc quy vào xử lý ảnh số. Xử lý ảnh nhằm giải quyết các bài toán: - Đo lƣờng đối tƣợng: Xác định vết nứt trên tƣờng dựa vào ảnh chụp từ camera, đo lƣờng kích cỡ chân ic, đo lƣờng khoảng cách từ đối tƣợng đến camera, đo lƣờng nhịp tim, nhiệt độ - Bám đối tƣợng: Sử dụng máy bay không ngƣời lái để bám theo mục tiêu nào đấy, sử dụng camera để giám sát cảnh báo lái xe ngủ gật, - Nhận dạng: Nhận dạng biển số xe, nhận dạng mặt ngƣời, nhận dạng vân tay, nhận dạng chữ viết, nhận dạng đám cháy - Phân loại: Phân loại sản phẩm theo màu sắc, kích cỡ; đánh giá chất lƣợng nông sản - Xây dựng phần mềm xử lý ảnh chuyên nghiệp: photoshop, camera 360 Ứng dụng xử lý ảnh hiện nay vô cùng phong phú đã có một ngành khoa học nghiên cứu về nó trên khắp thể giới “Thị giác máy tính” (Computer vision). 2.1.2. Ảnh số Ảnh số là tập hợp hữu hạn các điểm ảnh với mức xám phù hợp dùng để mô tả ảnh gần với ảnh thật. Số điểm ảnh xác định độ phân giải của ảnh. Ảnh có độ phân giải càng cao thì càng thể hiện rõ nét các đặt điểm của tấm hình càng làm cho tấm ảnh trở nên thực và sắc nét hơn[1]. Hình 2.1 : Ảnh số 5
  21. S K L 0 0 2 1 5 4