Đồ án Tìm hiểu và mô phỏng hệ thống thông tin di động 4G LTE và 4G LTE phát triển (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tìm hiểu và mô phỏng hệ thống thông tin di động 4G LTE và 4G LTE phát triển (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
do_an_tim_hieu_va_mo_phong_he_thong_thong_tin_di_dong_4g_lte.pdf
Nội dung text: Đồ án Tìm hiểu và mô phỏng hệ thống thông tin di động 4G LTE và 4G LTE phát triển (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ÐIỆN – ÐIỆN TỬ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG TÌM HIỂU VÀ MÔ PHỎNG HÊ THÔNG THÔNG TIN DI ÐÔNG 4G LTE VÀ 4G LTE PHÁT TRIỂN GVHD: ThS ÐẶNG PHƯỚC HẢI TRANG SVTH: LÊ TRẦN PHƯƠNG DUNG MSSV: 07117093 SKL002986 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01/2014
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: TÌM HIỂU VÀ MÔ PHỎNG HÊ ̣ THỐ NG THÔNG TIN DI ĐÔṆ G 4G LTE VÀ 4G LTE PHÁT TRIỂN GVHD :ThS ĐĂṆ G PHƯỚ C HẢ I TRANG SVTH : LÊ TRẦ N PHƯƠNG DUNG MSSV : 07117093 TP . HỒ CHÍ MINH – 1/2014
- Đồ án tốt nghiệp Trang i LỜI CẢM ƠN & Đầu tiên, người thực hiện đề tài xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các thầy cô trong bộ môn Điện tử-viễn thông, cũng như các thầy cô trong khoa Điện-Điện tử đã luôn nhiệt tình hướng dẫn,truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường, là nền tảng giúp người thực hiện có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp này. Người thực hiện đề tài xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đặng Phước Hải Trang, người đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian làm đồ án, giúp người thực hiện có những hướng đi đúng đắn để có thể hoàn thành đề tài. Xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện đề tài Lê Trần Phương Dung
- Đồ án tốt nghiệp Trang ii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VÀ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G LTE VÀ 4G LTE PHÁT TRIỂN . TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Giáo Viên Hƣớng Dẫn
- Đồ án tốt nghiệp Trang iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VÀ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G LTE VÀ 4G LTE PHÁT TRIỂN TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Giáo Viên Phản Biện
- Đồ án tốt nghiệp Trang iv MỤC LỤC Lời cám ơn i Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn ii Nhận xét của giáo viên phản biện iii Mục lục iv Liệt kê bảng ix Liệt kê hình x Danh mục các từ viết tắt xiii Tó m tắt xvi Abstract xvii Phần A: GIỚI THIỆU 1 CHƢƠNG GIỚI THIỆU 2 - Lý do chọn đề tài 2 - Mục đích nghiên cứu 2 - Đối tƣợng nghiên cứu 3 - Phƣơng pháp nghiên cứu 3 - Ý nghĩa của đề tài 3 - Nội dung đề tài 3 Phần B: NỘI DUNG 5 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 6 1.1 Lịch sử phát triển của các hệ thống thông tin di động 6 1.1.1 Thế hệ 1G 6
- Đồ án tốt nghiệp Trang v 1.1.2 Thế hệ 2G 6 1.1.3 Thế hệ 3G 7 1.2 Công nghệ 4G 9 CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G LTE 16 2.1 Tổng quan 16 2.1.1 Giới thiệu về công nghệ LTE 16 2.1.2 So sánh công nghệ LTE với công nghệ Wimax 17 2.1.3 Các thông số lớp vật lý của LTE 20 2.1.4 Dịch vụ của LTE 21 2.1.5 Tình hình triển khai mạng LTE tại Việt Nam: VNPT liên doanh triển khai mạng LTE (4G) 23 2.2 Cấu trúc mạng 27 2.2.1 Mạng lõi 29 2.2.2 Mạng truy cập 31 2.2.3 Đƣờng giao tiếp giữa mạng lõi và mạng truy cập vô tuyến 33 2.2.4 Đƣờng giao tiếp với cơ sở dữ liệu ngƣời dùng 34 2.2.5 Cấu trúc chuyển vùng Roaming 35 2.2.6 Kết nối với các mạng khác 35 2.3 Kiến trúc giao thức 36 2.3.1 Mặt phẳng ngƣời dùng 36 2.3.2 Mặt phẳng điều khiển 37 2.4 Các kênh sử dụng trong E-UTRAN 40 2.4.1 Kênh vật lý 40
- Đồ án tốt nghiệp Trang vi 2.4.2 Kênh logic 40 2.4.3 Kênh vận chuyển 41 2.5 Truyền dữ liệu hƣớng xuống 41 2.5.1 Nguyên tắc cơ bản của OFDM 41 2.5.2 Giải điều chế OFDM 44 2.5.3 Thực hiện OFDM sử dụng xử lý IFFT/FFT 45 2.5.4 Chèn cyclic prefix 47 2.5.5 Mô hình miền thời gian của truyền OFDM 50 2.5.6 Sự ƣớc lƣợng kênh và những symbol tham chiếu 50 2.5.7 Tính đa dạng tần số với OFDM 52 2.5.8 Lựa chọn những thông số cơ bản của OFDM 53 2.5.8.1 Khoảng cách sóng mang con OFDM 54 2.5.8.2 Số sóng mang con 54 2.5.8.3 Chiều dài cyclic prefix 55 2.5.9 Sự biến đổi công suất truyền tức thời 56 2.5.10 OFDM nhƣ là kế hoạch đa truy nhập và ghép kênh 56 2.5.11 Truyền broadcast/multicast đa cell và OFDM 58 2.6 Truyền dữ liệu hƣớng lên 60 2.7 MIMO 62 2.7.1 Cơ bản về MIMO LTE 62 2.7.2 SU-MIMO (Single user MIMO) 63 2.7.3 MU-MIMO (Multi user MIMO) 63
- Đồ án tốt nghiệp Trang vii 2.7.4 Ghép kênh không gian 65 2.8 MIMO-OFDM 66 2.9 Một số đặc tính của kênh truyền 68 2.9.1 Trải trễ đa đƣờng 69 2.9.2 Các loại fading 69 2.9.2.1 Rayleigh fading 69 2.9.2.2 Fading chọn lọc tần số và fading phẳng 69 2.9.3 Dịch tần Doppler 70 2.9.4 Nhiễu MAI đối với LTE 70 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN MẠNG DI ĐỘNG 4G LTE ADVANCE 71 3.1 Tổng quan 71 3.2 Những công nghệ thành phần đề xuất cho LTE-Advance 71 3.2.1 Truyền dẫn băng rộng hơn và chia sẻ phổ tần 71 3.2.2 Giải pháp đa anten 72 3.2.3 Truyền dẫn đa điểm phối hợp 73 3.2.4 Các bộ lặp và các bộ chuyển áp 73 3.2.5 MCMC-CDMA 75 3.2.5.1 Hệ thống Multicarrier CDMA 75 3.2.5.2 Hệ thống Multicode CDMA 75 3.2.5.3 Hệ thống MCMC-CDMA 82 CHƢƠNG 4: MÔ PHỎNG 86 4.1 Giao diện chính chƣơng trình 86
- Đồ án tốt nghiệp Trang viii 4.2 Tín hiệu thu phát OFDM 87 4.3 Hệ thống thu phát SC-FDMA 92 4.4 Mô phỏng hệ thống SC-FDMA 10 user trong các trƣờng hợp: cố định, di chuyển chậm (đi bộ), di chuyển nhanh (đi xe) 94 4.5 So sánh hệ thống SC-FDMA và MCMC-CDMA 95 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 99 5.1 Kết luận 99 5.2 Hƣớng phát triển đề tài 99 Phần C: PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Đồ án tốt nghiệp Trang ix LIÊṬ KÊ BẢ NG Bảng 1.1 So sánh thông số đặc điểm của các hệ thống 14 Bảng 2.1 Tiến trình phát triển các chuẩn của 3GPP 18 Bảng 2.2 LTE và Wimax 19 Bảng 2.3 Các thông số lớp vật lý của LTE 20 Bảng 2.4 Tốc độ đỉnh của LTE theo lớp 21 Bảng 2.5 So sánh các dịch vụ của 3G so với 4G LTE 21
- Đồ án tốt nghiệp Trang x LIÊṬ KÊ HÌNH Hình 1.1 Tốc độ bit và sự phát triển di động đến IMT-Advance 11 Hình 1.2 Quá trình phát triển các công nghệ thông tin di động 4G 12 Hình 2.1 Lộ trình phát triển của LTE và các công nghệ khác 17 Hình 2.2 Bộ thu phát sóng 26 Hình 2.3 Hệ thống mạng lõi 26 Hình 2.4 Sự chuyển đổi trong cấu trúc mạng từ UTRAN sang E-UTRAN 27 Hình 2.5 Cấu trúc EPS 28 Hình 2.6 Các thành phần trong mạng EPS 28 Hình 2.7 Phân chia chức năng giữa E-UTRAN và EPC 30 Hình 2.8 Cấu trúc chuyển vùng truy cập với P-GW trong mạng nhà 35 Hình 2.9 Kiến trúc liên mạng với 3G UMTS 36 Hình 2.10 Ngăn xếp giao thức mặt phẳng ngƣời dùng của E-UTRAN 37 Hình 2.11 Ngăn xếp giao thức mặt phẳng điều khiển của E-UTRAN 37 Hình 2.12 Kiến trúc giao thức 38 Hình 2.13 Phổ và dạng xung của mỗi sóng mang cho truyền OFDM cơ bản 42 Hình 2.14 Khoảng cách sóng mang con OFDM 42 Hình 2.15 Điều chế OFDM 43 Hình 2.16 Lƣới thời gian tần số OFDM 44 Hình 2.17 Nguyên tắc cơ bản của giải điều chế OFDM 45 Hình 2.18 Điều chế OFDM bằng xử lý IFFT 46
- Đồ án tốt nghiệp Trang xi Hình 2.19 Giải điều chế OFDM bằng xử lý FFT 47 Hình 2.20 Sự phân tán thời gian và thời gian nhận đƣợc tín hiệu tƣơng ứng 48 Hình 2.21 Chèn cyclic prefix 49 Hình 2.22 Mô hình miền tần số của truyền nhận OFDM 50 Hình 2.23 Sự cân bằng một nhánh tại đầu thu OFDM 51 Hình 2.24 Lƣới thời gian tần số với những symbol tham chiếu biết trƣớc 51 Hình 2.25 Truyền đơn sóng mang băng rộng và OFDM qua kênh lựa chọn tần số 52 Hình 2.26 Mã kênh kết hợp với xen tần số trong truyền OFDM 53 Hình 2.27 Phổ của tín hiệu OFDM 5Mhz và phổ WCDMA 55 Hình 2.28 Kế hoạch đa truy nhập/đa ghép kênh ngƣời dùng 57 Hình 2.29 Phân chia ghép kênh ngƣời dùng 58 Hình 2.30 Kế hoạch truyền Broadcast 58 Hình 2.31 Truyền Broadcast và Unicast 59 Hình 2.32 Sự tƣơng đƣơng giữa truyền đồng thời và truyền đa tuyến 60 Hình 2.33 Sơ đồ khối DFT-s-OFDM 61 Hình 2.34 Phƣơng pháp phân phối sóng mang con cho nhiều thuê bao 62 Hình 2.35 Mô hình SU-MIMO và MU-MIMO 63 Hình 2.36 Hình minh họa MU-MIMO và SU-MIMO 64 Hình 2.37 Các chế dộ chính trong MIMO 65 Hình 2.38 Ghép kênh không gian 66 Hình 2.39 Bộ thu phát MIMO-OFDM 67 Hình 3.1 Ví dụ về khối tập kết sóng mang 72
- Đồ án tốt nghiệp Trang xii Hình 3.2 Truyền dẫn đa điểm 73 Hình 3.3 Chuyển tiếp trong LTE-Advance 74 Hình 3.4 Sự tạo tín hiệu MC-CDMA cho một ngƣời dùng 75 Hình 3.5 Nguyên tắc tạo tín hiệu MC-CDMA 76 Hình 3.6 Máy phát MC-CDMA tuyến xuống 77 Hình 3.7 Sơ đồ khối bộ phát Multicode CDMA kiểu truyền song song 78 Hình 3.8 Sơ đồ khối bộ thu Multicode CDMA kiểu truyền song song 79 Hình 3.9 Mô hình bộ phát và bộ thu hệ thống Multicode CDMA kiểu truyền M-ary 80 Hình 3.10 Mô hình Multicode CDMA tổng quát 81 Hình 3.11 Sự tạo tín hiệu rời rạc PMC-MC-CDMA 83 Hình 3.12 Sơ đồ rút gọn cho sự tạo tín hiệu rời rạc PMC-MC-CDMA 83 Hình 3.13 Sự tạo tín hiệu rời rạc MMC-MC-CDMA 84
- Đồ án tốt nghiệp Trang xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1G One Generation Cellular 2G Second Generation Cellular 3G Third Generation Cellular 4G Four Generation Cellular 3GPP Third Generation Patnership Project AMPS Advance Mobile Phone System AuC Authentication Centre BCCH Broadcast Control Channel BCH Broadcast Channel BW Bandwidth CDMA Code Division Multiple Access CP Cyclic Prefix DAMPS Digital Advance Mobile Phone System EDGE Enhanced Data Rates for GSM Evolution eNodeB Enhanced NodeB EPC Evolved Packet Core EPS Evolved Packet System E-UTRAN Evolved-UTRAN FDD Frequency Division Duplex FFT Fast Fourier Transform GSM Global System for Mobile Phone GPRS Generation Packet Radio Service
- Đồ án tốt nghiệp Trang xiv HLR Home Location Register HSDPA High Speed Downlink Packet Access HSUPA High Speed Uplink Packet Access HSS Home Subscriber Server ICI Inter-carrier Interference IMS IP Multimedia Subsystem IMT International Mobile Telecommunications ISI Inter-system Interference LTE Long Term Evolution MAC Medium Access Control MBMS Multimedia Broadcast Multicast Service MC-MC-CDMA Multicode Multicarrier Code Devision Multiple Access MIMO Multiple Input Multiple Output MME Mobility Management Entity MU-MIMO Multi User-MIMO NAS Non-Access Stratum NMT Nordic Mobile Telephone PBCH Physical Broadcast Channel PCCH Paging Control Channel PCRF Policy Control Charging Rules Function PDC Personal Digital Cellular PDCCH Physical Downlink Control Channel PDCP Packet Data Convergence Protocol PDN Packet Data Network
- Đồ án tốt nghiệp Trang xv PDSCH Physical Downlink Shared Channel PLMN Public Land Mobile Network PUCCH Physical Uplink Control Channel PUSCH Physical Uplink Shared Channel P-GW Packet Data Network Gateway QoS Quality of Service RAN Radio Access Network RLC Radio Link Control RNC Radio Network Core RRC Radio Resource Control SC-FDMA Single Carrier-Frequency Division Multiple Access SAE System Architecture Evolution S-GW Serving Gateway SGSN Serving GPRS Support Node SMS Short Message Service SDMA Spatial Division Multiple Access TACS Total Access Communication System TDD Time Division Duplex TDMA Time Division Multiple Access TD-SCDMA Time Division Synchronous Code Division Multiple Access UE User Equipment UMTS Ultra Mobile Broadband UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access Networks WCDMA Wideband Code Division Multiple Access
- Đồ án tốt nghiệp Trang xvi TÓM TẮT Long Term Evolution (LTE) là một nền tảng công nghệ vô tuyến cái mà sẽ cho phép các nhà khai thác để đạt đƣợc thông lƣợng đỉnh cao thậm chí cao hơn so với HSPA + trong băng tần cao hơn. Làm việc trên LTE đƣợc bắt đầu từ3GPP vào năm 2004, với một hạng mục công trình LTE chính thức bắt đầu vào năm 2006 và một đặc điểm kỹ thuật 3GPP Phiên bản 8 đƣợc hoàn thành trong tháng 3 năm 2009. Triển khai ban đầu của LTE bắt đầu vào cuối năm 2009. Mục tiêu tổng thể cho LTE là cung cấp một công nghệ truy nhập vô tuyến hiệu suất rất cao mà cung cấp đầy đủ tính di động tốc độ xe cộ và có thể dễ dàng cùng tồn tại với HSPA và mạng trƣớc đó. Vì băng thông mở rộng, các nhà khai thác sẽ có thể dễ dàng di chuyển mạng và ngƣời dùng của họ từ HSPA lên LTE theo thời gian. Khả năng LTE bao gồm: Tốc độ đỉnh dữ liệu đƣờng xuống lên đến 326 Mbps với băng thông 20 MHz Tốc độ đỉnh dữ liệu đƣờng lên lên đến 86,4 Mbps với băng thông 20 MHz Hoạt động trong cả hai chế độ TDD và FDD Băng thông khả năng mở rộng lên đến 20 MHz, bao gồm 1,4 MHz, 3 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz trong giai đoạn nghiên cứu Tăng hiệu quả quang phổ qua Phiên bản 6 HSPA từ hai đến bốn lần Giảm độ trễ, tăng đến 10 mili giây (ms) Thời gian chuyến đi vòng quanh giữa các thiết bị ngƣời dùng và trạm cơ sở, và ít hơn 100 ms thời gian chuyển tiếp từ không hoạt động đến hoạt động LTE-Advanced là một thuật ngữ đƣợc sử dụng cho các phiên bản của LTE để giải quyết yêu cầu của IMT-Advanced, nhƣ quy định trong phiên bản 10. ITU phê chuẩn LTE- Advanced là IMT-Advanced trong tháng 11 năm 2010. LTE-Advanced thì tƣơng thíchcà trƣớc và sau với LTE, có nghĩa là các thiết bị LTE sẽ hoạt động trong các mạng LTE- Advanced mới hơn, và các thiết bị LTE-Advanced sẽ hoạt động trong các mạng LTE cũ hơn. Hỗ trợ băng thông rộng hơn lên đến 100 MHz thông qua tập hợp của những khối 20 MHz (nhà cung cấp tập hợp) Đƣờng lên MIMO (hai ăng-ten truyền trong thiết bị) Cao hơn bậc đƣờng xuống MIMO lên tới 8 x 8 trong phiên bản 10 Phối hợp đa điểm truyền (COMP) với hai phƣơng pháp tiếp cận đề xuất: lập kế hoạch phối hợp và / hoặc tạo chùm tia, và phần xử lý / truyền tải trong phiên bản 11 Hỗ trợ mạng không đồng nhất (Het-net) bao gồm tăng cƣờng điều phối can nhiễu liên di động (eICIC) Chuyển tiếp
- Đồ án tốt nghiệp Trang xvii ABSTRACT Long Term Evolution (LTE) is a radio platform technology that will allow operators to achieve even higher peak throughputs than HSPA+ in higher spectrum bandwidth. Work on LTE began at 3GPP in 2004, with an official LTE work item started in 2006 and a completed 3GPP Release 8 specification in March 2009. Initial deployments of LTE began in late 2009. The overall objective for LTE is to provide an extremely high performance radio-access technology that offers full vehicular speed mobility and that can readily coexist with HSPA and earlier networks. Because of scalable bandwidth, operators will be able to easily migrate their networks and users from HSPA to LTE over time. LTE capabilities include: Downlink peak data rates up to 326 Mbps with 20 MHz bandwidth Uplink peak data rates up to 86.4 Mbps with 20 MHz bandwidth Operation in both TDD and FDD modes Scalable bandwidth up to 20 MHz, covering 1.4 MHz, 3 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz, and 20 MHz in the study phase Increased spectral efficiency over Release 6 HSPA by two to four times Reduced latency, up to 10 milliseconds (ms) round-trip times between user equipment and the base station, and to less than 100 ms transition times from inactive to active LTE-Advanced is a term used for the version of LTE that addresses IMT-Advanced requirements, as specified in Release 10. The ITU ratified LTE-Advanced as IMT- Advanced in November 2010. LTE-Advanced is both backwards- and forwards- compatible with LTE, meaning LTE devices will operate in newer LTE-Advanced networks, and LTE-Advanced devices will operate in older LTE networks. Wider bandwidth support for up to 100 MHz via aggregation of 20 MHz blocks (Carrier Aggregation) Uplink MIMO (two transmit antennas in the device) Higher order downlink MIMO of up to 8 by 8 in Release 10 Coordinated Multipoint Transmission (CoMP) with two proposed approaches: coordinated scheduling and/or beamforming, and joint processing/transmission in Release 11 Heterogeneous network (Het-net) support including enhanced Inter-Cell Interference Coordination (eICIC) Relay
- Đồ án tốt nghiệp Trang 2 CHƢƠNG GIỚI THIỆU Lý do chọn đề tài Thông tin di động ngày nay đã trở thành một ngành công nghiệp viễn thông phát triển rất nhanh và mang lại nhiều lợi nhuận cho các nhà khai thác. Sự phát triển của thị trường viễn thông di động đã thúc đẩy mạnh mẽ việc nghiên cứu và triển khai các hệ thống thông tin di động mới trong tương lai. Hệ thống di động thế hệ thứ hai, với GSM và CDMA là những ví dụ điển hình đã phát triển ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thị trường viễn thông ngày càng mở rộng càng thể hiện rõ những hạn chế về dung lượng và băng thông của các hệ thống thông tin di động thứ hai. Sự ra đời của hệ thống thông tin di động thứ ba với các công nghệ tiêu biểu như WCDMA hay HSPA là một tất yếu để có thể đáp ứng được nhu cầu truy nhập dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, xem phim HDTV với tốc độ cao. Mặc dù các hệ thống thông tin di động thế hệ 2.5G hay 3G vẫn đang phát triển không ngừng nhưng các nhà khai thác viễn thông lớn trên thế giới đã bắt đầu tiến hành triển khai thử nghiệm một chuẩn di động thế hệ mới có rất nhiều tiềm năng và có thể sẽ thành chuẩn di động 4G trong tương lai, đó là LTE (Long Term Evolution). Các cuộc thử nghiệm và trình diễn công nghệ LTE vừa qua đã chứng tỏ khả năng tuyệt vời của công nghệ này và khả năng thương mại hóa LTE đã đến rất gần. Trước đây muốn truy cập dữ liệu, bạn phải cần có một đường dây cố định kết nối. Trong tương lai không xa với LTE, bạn có thể truy cập tất cả các dịch vụ mọi lúc mọi nơi trong khi vẫn đang di chuyển như: xem phim chất lượng cao HDTV, điện thoại thấy hình, chơi game, nghe nhạc trực tuyến, tải cơ sở dữ liệu với một tốc độ “siêu tốc”. Đó chính là sự khác biệt giữa mạng di động thế hệ thứ 3 (3G) và mạng di động thế hệ thứ tư (4G). Tuy vẫn còn khá mới mẻ nhưng mạng di động băng rộng 4G đang được kì vọng sẽ tạo ra nhiều thay đổi khác biệt so với những mạng di động hiện nay. Xuất phát từ những vấn đề trên, người thực hiện đã chọn đề tài “Tìm hiểu và mô phỏng hệ thống thông tin di động 4G LTE và 4G LTE phát triển” để có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu kĩ hơn về công nghệ mới này. Mục đích nghiên cứu Trong chương trình đào tạo của Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM có học phần khóa luận tốt nghiệp. Đồ án này trước hết là để đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo. Chương Giới Thiệu



