Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ và chế tạo đồ gá chuyên dùng cho chi tiết thân ụ động (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ và chế tạo đồ gá chuyên dùng cho chi tiết thân ụ động (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_quy_trinh_cong_nghe_va_che_tao_do_ga_chuyen_d.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ và chế tạo đồ gá chuyên dùng cho chi tiết thân ụ động (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ CHUYÊN DÙNG CHO CHI TIẾT THÂN Ụ ĐỘNG GVHD: KS. HỒ VIẾT BÌNH SVTH: NGUYỄN QUỐC DUY MSSV: 11143021 SVTH: PHẠM DUY HOÀNG MSSV: 11143060 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LUẬN MSSV: 11143088 S K L 0 0 4 1 1 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TpHCM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc KHOA CƠ KHÍ MÁY – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên: NGUYỄN QUỐC DUY MSSV: 11143021 ĐT: 01659122361 PHẠM DUY HOÀNG 11143060 01635383547 NGUYỄN ĐỨC LUẬN 11143088 01687295832 Ngành: Công nghệ chế tạo máy Tên đề tài :Thiết kế quy trình công nghệ và Chế tạo đồ gá chuyên dùng cho chi tiết thân ụ động I- Các yêu cầu cho trƣớc : 1. Thiết kế quy trình công nghệ cho dạng sản xuất lớn 2. Thiết kế 5 hoặc 6 đồ gá (2D, 3D) trên khổ A1 để treo trong phòng Bộ môn làm đồ dùng dạy học 3. Chế tạo 2 đồ gá bằng vật liệu nhẹ (Nhôm) II- Nội dung thuyết minh và tính toán 1. Tìm hiểu yêu cầu về đồ dùng dạy học 2. Thiết kế quy trình công nghệ 3. Thiết kế các đồ gá đã chọn theo một số tiêu chí của đồ dùng dạy học 4. Tính toán giá thành 5. Tiến hành chế tạo 2 đồ gá III- Bản vẽ - Bản vẽ lắp 6 đồ gá (A1) : 2D + 3D - Bản vẽ chi tiết của 2 đồ gá chế tạo (A3) IV- Sản phẩm - 6 bản vẽ A1, một tập thuyết minh và tập bản vẽ chi tiết. - 2 đồ gá bằng vật liệu nhẹ Ngày giao nhiệm vụ : 10/01/2015 Ngày hoàn thành nhiệm vụ: /7/2015 Giáo viên hƣớng dẫn HỒ VIẾT BÌNH THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 1
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH Ý KIẾN CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  TP-HCM, Ngày 16, tháng 01, năm 2015 Giáo viên hƣớng dẫn HỒ VIẾT BÌNH THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 2
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH Ý KIẾN CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN  TP-HCM, Ngày tháng 01 năm 2015 Giáo viên phản biện THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 3
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH LỜI CAM KẾT Tên đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ và Chế tạo đò gá chuyên dùng cho chi tiết thân ụ động GVHD: K.S Hồ Viết Bình Họ tên sinh viên: Nguyễn Quốc Duy MSSV 11143021 Phạm Duy Hoàng MSSV 11143060 Nguyễn Đức Luận MSSV 11143088 Lớp: 111432 Khóa: 2011-1015 - Số điện thoại liên lạc: 01659122361 - Email :duyspkt021@gmail.com - Lời cam kết: “Chúng tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp này là công trình do chính chúng tôi nghiên cứu và thực hiện. Chúng tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc.Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”. Tp. Hồ Chí Minh, 22 ngày tháng 7 năm 2015 Thay mặt nhóm sinh viên Ký tên Nguyễn Quốc Duy THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 4
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn” Thiết kế quy trình công nghệ và Chế tạo đò gá chuyên dùng cho chi tiết thân ụ động“ chúngtôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ của quý thầy, gia đình và bạn bè. Vậy nay tôi: - Xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy Hồ Viết Bình đã hết lòng giúp đỡ và hƣớng dẫn tận tình cho chúng tôi những kiến thức thực tế quan trọng và dẫn hƣớng cho quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình. Đồng thời đã cung cấp cho chúng tôi những tài liệu rất cần thiết liên quan đến đề tài. Thầy đã dành nhiều thời gian quí báu của mình để hƣớng dẫn chúng tôi. - Chúng tôi cũng không quên cám ơn đến quí thầy cô trong Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP HCM đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức nền tảng và cơ bản trong thời gian qua để chúng tôi có những kiến thức quan trọng, vững chắc cho những lập luận của mình trong đồ án tốt nghiệp này. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn ! Thay mặt nhóm sinh viên Nguyễn Quốc Duy THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 5
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH Mục lục GIỚI THIỆU 7 I. Đặt vấn đề 7 II. Mục tiêu đề tài 7 III.Phạm vi nghiên cứu 7 IV.Phƣơng pháp nghiên cứu 7 V. Nội dung 7 CHƢƠNG I : NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ TẠO PHÔI 9 I. Phân tích chi tiết gia công: 9 II. Xác định dạng sản xuất: 11 III.Xác định phƣơng pháp chế tạo phôi 12 CHƢƠNG II: THIẾT KẾ TRÌNH TỰ GIA CÔNG 16 CHƢƠNG III: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG 25 I.Nguyên công 1 : Phay mặt đáy và rãnh 25 II. Nguyên công 2 : Phay mặt bên đế 30 III. Nguyên công 3 : Phay 2 mặt bên 33 IV. Nguyên công 4 : Khoan, khoét, doa lỗ Ø35 37 V. Nguyên công 5 : Khoan, khoét lỗ Ø16,5 42 VI. Nguyên công 6 : phay mặt đầu lỗ Ø20 45 VII. Nguyên công 7 : khoan, khoét lỗ Ø20 47 VIII. Nguyên công 8 : khoan lỗ châm dầu Ø6 51 IX. Nguyên công 9: khoan Ø6,5 và taro 4xM8 53 X. Nguyên công 10: khoan Ø6,5 và taro M8 55 CHƢƠNG 4 . TÍNH LƢỢNG DƢ GIA CÔNG 58 CHƢƠNG 5 . TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ 65 I . Nguyên công 1 . Phay mặt đáy 65 II .Nguyên công 2. Phay mặt bên đế 70 III. Nguyên công 3 : phay 2 mặt bên 74 IV.Nguyên công 4: khoét, doa lỗ Ø35 79 V. Nguyên công 7 : khoan , khoét Ø20 84 V. Nguyên công 9 : khoan Ø6,5 và taro M8 89 KẾT LUẬN 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 96 THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 6
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH GIỚI THIỆU I. Đặt vấn đề - Hiện nay sinh viên Cơ khí chế tạo máy và các ngành cơ khí nói chung hiểu biết về đồ gá chƣa kĩ , nhiều sinh viên còn rất mơ hồ về đồ gá vì :  Thiếu kiến thức thực tế về đồ gá.  Các bản vẽ đồ gá trong Atlat và trong sách đồ gá thƣờng là không rõ ràng ( Thiếu hình chiếu hoặc chỉ thể hiện nguyên lý ) - Để giúp sinh viên có cái nhìn thực tế về đồ gá và có một tài liệu tƣơng đối đầy đủ về đồ gá , Bộ môn công nghệ chế tạo máy đề nghị thực hiện Đồ án tốt nghiệp với đề tài:Thiết kế và chế tạo các loại đồ gá trên máy Tiện , Phay dùng trong giảng dạy và học tập. - Chúng em nhận nhiệm vụ thiết kế đồ gá cho chi tiết THÂN Ụ ĐỘNG. II. Mục tiêu đề tài Cung cấp dụng cụ và phƣơng tiện trực quan dùng trong giảng dạy môn học Công nghệ chế tạo máy và Đồ án công nghệ chế tạo máy III. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu, thiết kế các loại đồ gá chuyên dùng cho một chi tiết cụ thể nhƣng tƣơng đối đặc trƣng ( Chi tiết dạng hộp ) IV. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tham khảo, nghiên cứu tài liệu :  Các bản vẽ mẫu  Phƣơng án tính toán thiết kế đồ gá  Dung sai, yêu cầu kĩ thuật - Nghiên cứu, quan sát đồ gá thực tế - Tổng hợp kiến thức và đi đến thiết kế , chế tạo V. Nội dung Xuất phát từ một bản vẽ chi tiết đƣợc GVHD cho trƣớc. Đề tài gồm có các nhiệm vụ nhƣ sau : THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 7
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH - Nghiên cứu chi tiết gia công, xác định dạng sản xuất , xác đinh phƣơng pháp tạo phôi - Thiết lập trình tự gia công, thiết kế nguyên công - Thiết kế các đồ gá phục vụ cho quy trình công nghệ - Thiết kế, chế tạo 2 đồ gá trong các đồ gá nói trên THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 8
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH CHƢƠNG I : NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ TẠO PHÔI I. Phân tích chi tiết gia công: 1. Chức năng, nhiệm vụ -Ụ động đƣợc dùng trong máy tiện để chống tâm chi tiết, để lắp các dụng cụ gia công chi tiết nhƣ mũi khoan Do vậy,yêu cầu độ đồng tâm của tâm nòng với tâm trục chính và độ song song của tâm nòng với băng máy. -Chi tiết thân là chi tiết lắp ghép với nhiều chi tiết khác,nên ngoài yêu cầu riêng của các mặt lắp ghép còn các yêu cầu về độ tƣơng quan giữa các mặt so với nhau.Thân nhận toàn bộ lực truyền từ nòng và nắp giữ trục,thông qua đế vàmiếng kẹp truyền vào thân máy,do vậy thân phải đủ độ cứng vững. 2. Phân tích kỹ thuật : - Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy đây là chi tiết dạng hộp. - Trên cụm máy, chi tiết thân đƣợc lắp ghép với nòng, đế, trục lệch tâm, đai ốc xiết, nắp giữ trục và một vài chi tiết khác. Có thể nói thân là chi tiết chính để từ đó lắp các chi tiết khác lên và ghép với đế cùng một số chi tiết khác tạo thành cụm máy (ụ động). - Bề mặt lỗ lắp ghép giữa thân và nòng phải đảm bảo độ tròn, độ nhẵn bóng, độ thẳng đƣờng sinh, dung sai kích thƣớc để thoả mãn độ chính xác về lắp ghép, để có độ tiếp xúc đều, đồng thời đƣờng tâm của bề mặt lỗ ấy cần độ vuông góc với gờ lắp ghép giữa thân và đế, độ song song với mặt đáy để đảm bảo độ đồng tâm với tâm trục chính và độ song song với băng máy. - Bề mặt và gờ lắp ghép giữa thân và đế cần độ phẳng để lắp ghép chính xác và tiếp xúc đều, nó còn cần độ song song với tâm bề mặt lỗ lắp ghép giữa thân và nòng, ngoài ra gờ lắp ghép còn cần độ vuông góc đã nói trên. Bề mặt lắp ghép cũng cần độ chính xác về khoảng cách tới tâm lỗ lắp ghép giữa thân và nòng để cùng với độ dầy của đế đảm bảo tính năng của cụm chi tiết. - Nắp giữ trục lắp ghép với mặt đầu của lỗ nên để đảm bảo tính năng làm việc cần độ phẳng và độ vuông góc với đƣờng tâm lỗ. - Đai ốc xiết có nhiệm vụ cố định vị trí của nòng, với kết cấu các chi tiết nên bề mặt lắp ghép giữa thân và đai ốc xiết cần độ nhẵn bóng bề mặt, độ chính xác kích thƣớc và cần độ vuông góc giữa tâm đai ốc và tâm nòng để đảm bảo kẹp chặt nòng bằng tiếp xúc mặt. - Mặt đáy của ụ động lắp với mặt trên của máng trƣợt đặt trên bàn máy.Với độ nhám bề mặt Ra 1.6 THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 9
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH - Rãnh ở đáy dùng để lắp với then của máng trƣợt để chuyền chuyển động tịnh tiến lên máng trƣợt khi ta tác dụng lực lên ụ động.Với độ nhám Ra 1,6. Dung sai của 0.025 rãnh then 30 0 - Lỗ Ø16,5 dùng để lắp với bu lông nhằm cố định thân ụ động với máng trƣợt - Lỗ M8 dùng để tra dầu - Lỗ trụ Ø35 dùng để lắp nòng ụ động có độ nhám Ra 0.8.Đảm bảo độ song song với mặt đáy và vuông góc với 2 mặt bên. - 4 lỗ M6 dùng để lắp vít gắn mặt bên với tay quay. - Lỗ Ø20 dùng để lắp thiết bị hãm nòng ụ động, có độ nhám bề mặt Ra 2.5 dung 0.033 sai Ø20 0 - Vật liệu sử dụng là: GX 15-32, có các thành phần hoá học sau : C = 3 - 3,7 Si = 1,2 - 2,5 Mn = 0,25 - 1,00 S < 0,12 P = 0,05 - 1,00 Tính chất cơ học: []k = 150 Mpa, []u = 320 MPa. Độ cứng: HB160220. 3. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết. - Chi tiết có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng, có thể dùng chế độ cắt cao, đạt năng suất cao. - Các bề mặt chuẩn có đủ diện tích, cho phép thực hiện các nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt. - Chi tiết thân đƣợc tạo phôi bằng phƣơng pháp đúc, kết cấu mẫu và hộp lõi tƣơng đối đơn giản, tuy nhiên chi tiết có ruột rỗng nên có khó khăn trong việc đặt lõi vào lòng khuôn, lõi phải đặt công xôn, do vậy cần phải đỡ bằng các con mã và có phần gờ để khoá chống di chuyển của lõi. Mặt phân khuôn ở vị trí đã chọn sẽ tạo thuận lợi cho việc tạo mẫu và đặt lõi, tuy nhiên nhƣ vậy cơ tính ở mặt đáy và mặt lỗ (lỗ lắp ghép với nòng) sẽ không tốt, mặt đáy không bằng phẳng dễ gây sai lệch ở nguyên công có mặt đáy làm chuẩn thô. - Hầu hết các bề mặt tạo thuận lợi cho gia công, dụng cụ tiếp cận dễ dàng, tuy nhiên vẫn còn một số lỗ ren không thông và một số bề mặt khó gia công. Chẳng hạn, mặt đầu lỗ lắp ghép với trục lệch tâm vì bên trong hốc nên dụng cụ khó tiếp cận, không gian hẹp, dụng cụ gia công phải chọn là dao phay ngón nên năng suất không cao. Bề mặt lỗ lắp ghép với nòng có yêu cầu tƣơng đối cao và chiều dài lỗ tƣơng đối lớn, đây cũng là bề mặt khó gia công. Một bề mặt nữa là bề mặt các lỗ lắp ghép với trục lệch tâm, các bề mặt đều có yêu cầu độ bóng bề mặt,độ chính xác kích thƣớc, độ THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 10
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH đồng tâm nhƣng lại nằm sâu bên trong và lại có lỗ tịt, tuy vậy khó thay đổi kết cấu, đây cũng là bề mặt tƣơng đối khó gia công. Ngoài ra, lỗ lắp ghép với đai ốc xiết cũng là bề mặt khó gia công vì cần độ bóng bề mặt, độ chính xác kích thƣớc nhƣng lại là lỗ không thông. II. Xác định dạng sản xuất: - Trong chế tạo máy, ngƣời ta phân biệt sản xuất thành 3 dạng: Sản xuất đơn chiếc Sản xuất hàng loạt ( lớn, vừa, nhỏ ) Sản xuất hàng khối - Để xác định đƣợc dạng sản xuất, ta cần phải tính: a. Sản lượng hàng năm của chi tiết: đƣợc tính bởi công thức:  N N0. m . 1 ( Trang 19,[1]) 100 Trong đó: N : số chi tiết đƣợc sản xuất trong một năm N0 : số sản phẩm đƣợc sản xuất trong một năm m : số lƣợng chi tiết trong một sản phẩm : phần trăm phế phẩm chủ yếu trong các phân xƣởng đúc và rèn ( = 3% - 6%)  : số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ: (  = 5% - 7% ) - Với số liệu từ phiếu nhiệm vụ, ta có: N0 = 50000 chiếc/năm m = 1 = 4%;  = 6% 46 Ta có: N 50000.1. 1 55000(chiếc/năm) 100 b. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức: Q1 = V. (kg ) (trang 19, [1]) Trong đó: Q1: trọng lƣợng của chi tiết ( kg ) V : thể tích của chi tiết ( dm3 ) THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 11
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH  : trọng lƣợng riêng của vật liệu chế tạo chi tiết Với: Trọng lƣợng riêng của gang xám là: 7,2 (kg/dm3 ) - Dùng phần mềm Creo Parametric ta đo đƣợc thể tích của chi tiết V = 0.928 dm3 - Khối lƣợng của chi tiết Q = 0.928x7.2 = 9 kg c.Cách xác định dạng sản xuất: Bảng 2.2, trang 20, tài liệu [1] Q1 – Trọng lƣợng của chi tiết Dạng sản xuất > 200 kg 4 – 200 kg 1000 > 5000 > 50.000 Dựa vào sản lƣợng hàng năm và trọng lƣợng chi tiết vừa tính, ta so sánh với bảng trên, ta thấy chi tiết đƣợc sản xuất ở dạng hàng khối. - Ta chọn cấp chính xác của vật đúc là cấp 2. III.Xác định phƣơng pháp chế tạo phôi 1. Chọn phôi : -Viêc̣ choṇ phôi đƣơc̣ xác điṇ h dƣạ vào vâṭ liêụ , hình dáng, kích thƣớc, dung sai và dạng sản xuất của chi tiết. -Chi tiết yêu cầu chế taọ bằng gang xám là vâṭ liêụ có đô ̣bề n kéo thấp nhƣng đô ̣bền nén cao, có khả năng chống mài mòn tốt , đăc̣ biêṭ có tính công ghê ̣cao nhƣ dê ̃ đúc, dê ̃ gia công cắt goṭ , do đó ta choṇ phôi là daṇ g phôi đúc với vâṭ liêụ là gang xám 15 – 32.  Đặc điểm của phôi đúc: -Phôi đúc có cơ tính không cao bằng phôi rèn , dâp̣ nhƣng viêc̣ chế taọ khuôn đúc cho nhƣ̃ng chi tiết khá phức tạp l ại dê ̃ dàng hơn , thiết bi ̣laị khá đơn giản , đồng thời chi tiết rất phù hơp̣ với nhƣ̃ng chi tiết có vâṭ liêụ là g ang vì có nhƣ̃ng đăc̣ điểm sau: o Lƣơṇ g dƣ phân bố đồng đều. o Tiết kiêṃ đƣơc̣ vâṭ liêụ . THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 12
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH o Giá thành rẻ, đƣơc̣ sƣ̉ duṇ g phổ biến o Độ đồng đều của phôi cao, do đó viêc̣ điều chỉnh máy gia công giảm. o Tuy nhiên phôi đúc khó phát hiêṇ kh uyết tâṭ bên trong ( chỉ phát hiện khi gia công ) có phế phẩm nên làm giảm năng suất và hiệu quả . 2.Phƣơng pháp chế tạo phôi. -Chi tiết đúc thuộc nhóm phức tạp II : Bao gồm các chi tiết đúc có dạng hình học đơn giản nhƣ: phẳng, tròn hoặc bán cầu, dạng hộp hở. Các bề mặt ngoài phẳng hoặc cong có thêm các vấu lồi, mặt bích, các cửa, cùng với các lỗ có đƣờng viền quanh đơn giản. Các bộ phận đƣợc tạo nên nhờ việc sử dụng các lõi. Các hốc bên trong đơn giản, có chiều dài và đô cao lớn. -Ứng với sản xuất hàng khối và có sự phù hợp với trang thiết bị của cơ sở nên ta chọn phƣơng pháp đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng máy. Mẫu có thể chọn là mẫu gỗ hoặc mẫu kim loại. Vì lõi công xôn nên cần có khoá lõi chống dịch chuyển và cần có các con mã để đỡ lõi, các con mã cùng vật liệu với chi tiết. Sau khi đúc cần có nguyên công làm sạch và cắt ba via, đậu rót, đậu ngót. -Cấp chính xác vâṭ đúc đaṭ đƣơc̣ là IT 15 ÷ IT16 , vâṭ đúc đaṭ cấp chính xác II , đô ̣nhám bề măṭ đaṭ đƣơc̣ Rz 80. Bán kính góc lƣợn R = 3 mm -Do kích thƣớc lớn nhất của chi tiết là 175 mm nên lƣợng dƣ gia công cho các bề mặt đƣợc tra theo Bảng 2 - 4 trang 24 tài liệu [1]. -Lƣợng dƣ gia công bề mặt lỗ ø35 là: 4 mm -Với cấp chính xác II thì dung sai kích thƣớc chi tiết đúc bằng gang đƣợc xác định theo Bảng 2 -7 trang 26 tài liệu [2]. Trong đó kích thƣớc biên lớn nhất đƣợc xác định theo phƣơng kích thƣớc. - Tất cả đều đƣợc thể hiện đầy đủ trong bản vẽ lồng phôi (Bản vẽ A3). -Vâṭ đúc phân bố trong 2 hòm khuôn và có bản vẽ đúc nhƣ sau: a.Bản vẽ khuôn đúc: THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 13
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 14
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH b.Bản vẽ lồng phôi: THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 15
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ TRÌNH TỰ GIA CÔNG Các mặt gia công I. Chọn chuẩn thô :  Cần chú ý đến những yêu cầu sau : -Phân phối đủ lƣợng dƣ cho các bề mặt tiếp theo. -Bảo đảm độ chính xác cần thiết về vị trí tƣơng quan giữa các bề mặt không gia công với các bề mặt gia công. -Với yêu cầu trên ta chọn mặt trụ R20 làm chuẩn thô để gia công ở nguyên công đầu tiên. II. Chọn chuẩn tinh : - Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính. - Chọn định vị trùng với góc kích thƣớc để sai số chuẩn là bằng 0. - Chọn chuẩn sao cho khi gia công chi tiết không bị biến dạng do lực cắt, lực kẹp. Mặt chuẩn phải đủ diện tích định vị. - Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá là đơn giản và thuận tiện khi sử dụng. - Cố gắng chọn chuẩn thống nhất để sai số chuẩn là nhỏ nhất. Từ những nguyên tắc trên ta chọn chuẩn tinh thống nhất là mặt đáy, mặt gờ của rãnh 30 mm và mặt bên. III. Quy trình công nghệ Từ các yêu cầu kĩ thuật trên bản vẽ nhƣ độ nhám bề mặt, dung sai kích thƣớc, độ tròn, độ đồng tâm, độ thẳng đƣờng sinh, độ vuông góc v.v và khả năng công nghệ của các phƣơng pháp gia công, ta chọn các phƣơng pháp gia công để phù hợp với trang thiết bị của cơ sở, cụ thể nhƣ sau: Với các mặt phẳng có yêu cầu Rz = 40 m thì chỉ cần phay thô, còn các mặt phẳng có yêu cầu Rz = 20 m thì cần các bƣớc gia công là phay thô - phay bán THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 16
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH tinh. Các mặt phẳng có yêu cầu Ra = 2,5 m, Ra = 1.6 m thì cần các bƣớc gia công là phay thô - phay tinh. -Với các mặt lỗ có yêu cầu Rz = 40 m thì chỉ cần khoan hoặc khoét rộng các lỗ có sẵn, với các lỗ có yêu cầu Ra = 2,5 m và có độ chính xác cấp 8,9 thì qui trình công nghệ sẽ là khoan - khoét. Lỗ 35 có yêu cầu độ tròn, độ thẳng đƣờng sinh, độ bóng bề mặt là Ra = 0.8 m, đây là lỗ đúc sẵn nên qui trình công nghệ là khoét - doa thô - doa bán tinh - doa tinh. -Các lỗ bậc thì đƣợc gia công bằng dao khoét hoặc phay có lƣỡi cắt mặt đầu, các lỗ gien thì đƣợc taro. Phƣơng án gia công Phƣơng án 1 Phƣơng án 2 THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 17
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 18
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 19
  21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: K.S HỒ VIẾT BÌNH THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TRANG 20
  22. S K L 0 0 2 1 5 4