Đồ án Thiết kế mô hình hệ thống tìm và lưu trữ hàng hóa tự động (AS/RS) (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế mô hình hệ thống tìm và lưu trữ hàng hóa tự động (AS/RS) (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_mo_hinh_he_thong_tim_va_luu_tru_hang_hoa_tu_d.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế mô hình hệ thống tìm và lưu trữ hàng hóa tự động (AS/RS) (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG TÌM VÀ LƯU TRỮ HÀNG HÓA TỰ ĐỘNG (AS/RS) GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT THẮNG SVTH: ĐỖ THANH BÌNH MSSV: 11146009 SVTH: HÀ THANH TOÀN MSSV: 11146119 S K L 0 0 3 8 9 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH  BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài:“THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG T M VÀ LƢU TRỮ HÀNG HO TỰ ĐỘNG (AS/RS)” Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S NGUYỄN VIỆT THẮNG Sinh viên thực hiện: ĐỖ THANH BÌNH MSSV: 11146009 Lớp: 11146B Sinh viên thực hiện: HÀ THANH TOÀN MSSV: 11146119 Lớp: 11146A Khoá: 2011 - 2015 Tp.Hồ Chí Minh, ngày 7/ 2015
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Bộ môn Cơ Điện tử NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Việt Thắng Sinh viên thực hiện: Đõ Thanh Bình MSSV: 11146009 Hà Thanh Toàn MSSV: 11146119 1. Tên đề tài: THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG VÀ LƯU À TỰ ĐỘNG (AS/RS) 3. Nội dung chính của đồ án: Thiết kế, chế tạo và chạy mô hình hệ thống tìm và lƣu trữ hàng hóa tự động (AS/RS). 4. Các sản phẩm dự kiến Mô hình hệ thống tìm và lƣu trữ hàng hóa tự động. 5. Ngày giao đồ án: 01/2015 6. Ngày nộp đồ án: 7/2015 TRƢỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)  Đƣợc phép bảo vệ (GVHD ký, ghi rõ họ tên) i
  4. LỜI CAM KẾT - Tên đề tài: THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG T M VÀ LƢU TR HÀNG HO TỰ ĐỘNG (AS/RS) - GVHD: Th.s Nguyễn Việt Thắng - Họ tên sinh viên: Đỗ Thanh Bình - MSSV: 11146009 Lớp: 111461B - Số điện thoại liên lạc: 0914002511 - Email: binh.auto3333@gmail.com - Họ tên sinh viên: Hà Thanh Toàn - MSSV: 11146119 Lớp: 111461A - Số điện thoại liên lạc: 0939880870 - Email: thanhtoan.e@gmail.com - Ngày nộp khoá luận tốt nghiệp (ĐATN): - Lời cam kết: “ ôi xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp (ĐA ) này là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 7 năm 2015 Ký tên ii
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đồ án cơ điện tử, nhóm em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của thầy hƣớng dẫn và thành viên trong nhóm đồ án. Tự đáy lòng, nhóm em xin bày tỏ lòng biết ơn với: - Thầy Nguyễn Việt Thắng là giáo viên hƣớng dẫn trực tiếp cho nhóm,c ng nhƣ các thầy c giáo hác trong và ngoài ộ m n Cơ Điện Tử, hoa Cơ Kh Chể Tạo Máy, trƣờng Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM đã tạo điều kiện cho nhóm em học đƣợc các kiến thức cần thiết để có thể bắt đầu thực hiện đồ án, hết lòng giúp đỡ và tận tình chỉ dẫn nhóm em từng ƣớc hoàn thành đồ án cơ điện tử này. - Tập thể lớp cơ điện tử 111461 đã hỗ trợ nhóm mình hoàn thành đồ án. - Anh Nguyễn Hoàng Huy, kỹ sƣ c ng ty Intel Corporation, đã góp ý giúp nhóm lựa chọn đề tài và tìm hiểu về hệ thống quản lý kho tự động, c ng nhƣ cung cấp những tài liệu có liên quan về đồ án. - Cuối cùng, gửi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ đã lu n động viên, tạo mọi điều kiện cho chúng con hoàn thành đồ án này. - Th ng qua đó, nhóm có điều iện để áp ụng các iến thức lý thuyết đƣợc học vào ài toán thực tiễn. Từ đó, r n luyện ỹ năng, nâng cao iến thức về lý thuyết lẫn thực hành. Tp.HCM, ngày 31 tháng 7 năm 2015 Sinh viên thực hiện Đỗ Thanh Bình Hà Thanh Toàn iii
  6. TÓM TẮT ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG NHẬN VÀ LƢU TỰ ĐỘNG (AS/RS) Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ kỹ thuật, khoa học. Xã hội dần dần thay thế lao động thủ công bằng các thiết bị tự động. Vì vậy, công nghiệp hóa và hiện đại hóa đƣợc đặt lên hàng đầu. Do đó, việc ứng dụng hệ thống kho hàng tự động vào các dây chuyền sản xuất không những giúp lƣu trữ hàng hóa dễ dàng mà còn quản lý số lƣợng hàng tồn kho. AS / RS là một ứng dụng hiện đại trong quá trình hiện đại hóa ngành công nghiệp. Trong giới hạn của khóa luận tốt nghiệp, để hoàn thành trong khoảng thời gian ngắn, chúng tôi chỉ tìm hiểu về tổng quan của AS / RS, từ đó, tính toán và thiết kế mô hình hệ thống ho hàng và cơ cấu vận chuyển, đƣợc điều khiển bởi vi điều khiển và giám sát trên giao diện Winform. Cơ cấu vận chuyển sử dụng động cơ ƣớc để di chuyển với ba bậc tự do: Ox, Oy, Oz trên đƣờng ray dẫn đƣợc thiết lập trong kho bằng ây đai và đƣợc điều khiển trên máy tính. Mỗi loại hàng hóa trong kho sẽ đƣợc ký hiệu bằng một mã riêng biệt. Khi ngƣời dùng muốn sử dụng nó, chỉ cần nhập mã số trên máy tính, cơ cấu vận chuyển sẽ tự động di chuyển vào kho và mang sản phẩm đó cho ngƣời sử dụng. Sinh viên thực hiện Đỗ Thanh Bình Hà Thanh Toàn iv
  7. ABSTRACT Nowadays, with the development of technical technology, science. Society gradually replacing manual labor by automated equipment. So, industrialization and modernization are put on top. Therefore, application auto warehouse system into the production line not only helps easily cargo storage but also manage inventory quantities. AS / RS (Automated Storage and Retrieval System) is a modern applications in process the industrial sector modernization. In limit of graduation thesis, to finish in a short time, we only learn about overview of AS / RS, thereby calculating and designing system model warehouse row and carriage structure , are controlled by the microcontroller and monitoring on interface winform. Carriage structure uses step motors to move with three degrees of freedom: Ox, Oy, Oz, moving on rails guide is set up in warehouse by straps and is controlled by the computer. Each type of goods in warehouse will be denoted in a separate code. When users want to use it,just enter the code on the computer, carriage structure will automatically move into the warehouse and bring that product to the user. v
  8. MỤC LỤC Trang NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN i LỜI CAM KẾT ii LỜI C M ƠN iii TÓM TẮT ĐỒ ÁN iv MỤC LỤC vi DANH MỤC BẢNG BIỂU x DANH MỤC SƠ ĐỒ, H NH V xi DANH MỤC T VIẾT TẮT xiv CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1 1.1 AS/RS là gì? 1 1.2 Lợi ích của hệ thống kho hàng tự động AS/RS 2 1.3 Phạm vi sử dụng 2 1.4 Cấu tạo của AS/RS cơ ản bao gồm: 3 1.4.1 Kho lƣu trữ 3 1.4.2 Khây chứa hàng 3 1.4.3 Máy bốc xếp hàng 4 1.4.4 Máy t nh điều khiển, giám sát 5 1.4.5 Trạm vận chuyển 5 1.5 Phân loại AS/RS [1] 6 1.5.1 AS/RS tải đồng nhất 6 1.5.2 AS/RS tải nhẹ 6 1.5.3 AS/RS tải hàng dài 7 1.5.4 AS/RS có ngƣời điều khiển 8 vi
  9. 1.6 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng của hệ thống 8 1.6.1 Trên thế giới 8 1.6.2 Trong nƣớc 8 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ MÔ HÌNH AS/RS 10 2.1 Tính toán thiết kế kho chứa hàng và khây chứa hàng 10 2.1.1 Tính toán kho chứa hàng 10 2.1.2 Thiết kế kho chứa hàng 10 2.1.3 Mô hình kho chứa hàng 12 2.1.4 Khây chứa hàng 12 2.2 Tính toán, thiết kế bàn nâng lấy hàng 13 2.2.1 Cấu tạo và hoạt động của bàn nâng 14 2.2.2 Tính toán các thông số cho bàn nâng 15 2.3 Cơ cấu nâng/hạ 18 2.3.1 Tính toán lựa chọn động cơ 18 2.3.2 Bộ truyền vít me 19 2.3.3 Bộ truyền đai răng 20 2.3.4 M hình cơ cấu nâng 21 2.4 Cơ cấu di chuyển dọc 21 2.4.1 Yêu cầu 21 2.4.2 Thiết kế đế đỡ cho cơ cấu 22 2.4.3 Lựa chọn ray trƣợt 22 2.4.4 Tính toán lựa chọn động cơ 22 2.4.5 Tính toán bộ truyền đai 23 2.4.6 M hình cơ cấu di chuyển dọc 24 2.5 Mô hình AS/RS hoàn chỉnh 25 CHƢƠNG 3:THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 26 3.1 Bài toán hoạt động của m hình hệ thống 26 vii
  10. 3.2 Input, output của m hình hệ thống 27 3.2.1 Input của m hình hệ thống 27 3.2.2 Output của m hình hệ thống 27 3.3 Toạ độ các hàng trong ho chứa 28 3.4 Các thiết ị sử ụng trong m hình hệ thống điều hiển 29 3.4.1 Máy t nh (PC) 29 3.4.2 Board arduino mega 2560 30 3.4.3 Mo ule TB6560 và mo ule ULN2003 31 3.4.4 Động cơ ƣớc 32 3.5 Sơ đồ hối hệ thống điều hiển 33 3.6 Sơ đồ ết nối hệ thống 34 3.6.1 Sơ đồ ết nối giữa PC-KXLTH 34 3.6.3 Sơ đồ ết nối giữa KCS-KCCCH 36 3.6.4 Sơ đồ ết nối giữa KN-KXLTH-KCS-KCCCH 37 3.6.5 Sơ đồ ết nối giữa KPN-KXLTH 37 3.6.6 Sơ đồ ết nối tổng thể hệ thống điều hiển 38 3.7 Bảng địa chỉ ết nối, anh sách iến trong hệ thống điện điều hiển. 38 3.8 Giao iện giám sát m hình hệ thống 39 3.8.1 Giới thiệu 39 3.8.2 Các thành phần trong giao iện chƣơng trình 41 3.8.3 Cách sử ụng giao iện trong m hình hệ thống. 42 3.8.4 Các iến tác động trong chƣơng trình giao iện giám sát. 43 3.8.5 Thuộc t nh hiển thị và hoạt động m phỏng của giao iện giám sát và điều hiển 45 3.9 Lƣu đồ và giải thuật điều hiển. 47 3.9.1 Giải thuật chọn chế độ i chuyển trên giao iện 47 3.9.2 Giải thuật nhập hoặc xuất hàng hoá. 48 viii
  11. 3.9.3 Giải thuật nhập hàng vào hàng trong ho. 49 3.9.4 Giải thuật xuất hàng từ hàng trong ho. 51 3.9.5 Giải thuật xác định hàng nhập ho. 53 3.9.6 Giải thuật xác định hàng xuất ho. 54 3.9.7 Giải thuật phân t ch ữ liệu. 55 3.9.8 Giải thuật i chuyển àn nâng tới hàng. 56 3.9.9 Giải thuật i chuyển àn nâng về điểm home. 58 3.9.10 Giải thuật àn nâng lấy hàng. 60 3.9.11 Giải thuật àn nâng xuất hàng. 62 3.9.12 Giải thuật phát hiện hàng hết hạng trong ho. 64 3.9.13 Giải thuật xuất tất cả hàng hết hạng trong ho. 65 CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM 67 4.1 Kế hoạch xây ựng m hình thực nghiệm. 67 4.2 Thực nghiệm m hình. 67 4.2.1 Hình ảnh về gia c ng và rắp ráp m hình cơ h . 67 4.2.2 Hình ảnh quá trình m phỏng thử nghiệm m hình. 70 CHƢƠNG 5: TỔNG KẾT 72 5.1 Những ết quả đã đạt đƣợc. 72 5.2 Những hạn chế trong đề tài. 72 5.3 Hƣớng phát triển trong tƣơng lai. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO 74 PHỤ LỤC 1 I PHỤ LỤC 2 III ix
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1:Bảng phân bố tọa độ các ô hàng 28 Bảng 3.2: Bảng anh sách iến và địa chỉ ết nối 25 Bảng 3.3: Danh sách các iến tác động toàn cục trong chƣơng trình giao iện 24 Bảng 4.1 : Bảng hoạch định thời gian cho quá trình chế tạo m hình thực nghiệm 34 x
  13. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: hệ thống xuất/nhập hàng tự động (AS/RS) 1 Hình 1.2: Kho lƣu trữ hàng đồ 3 Hình 1.3: Khây nhựa và tấm pallet 4 Hình 1.4 :Máy xuất/nhập hàng 4 Hình 1.5: Giao diện điều khiển, giám sát 5 Hình 1.6 : Hệ thống ăng chuyền và robot vận chuyển 5 Hình 1.7 : AS/RS tải đồng nhất 6 Hình 1.8: AS/RS tải nhẹ 7 Hình 1.9 AS/RS tải hàng dài 7 Hình 1.10 AS/RS có ngƣời điều khiển 8 Hình 1.10 Hình 2.1 Bản vẽ tổng thể kho hàng 11 Hình 2.2 Chân đế L 11 Hình 2.3 K ch thƣớc mỗi ô chứa 12 Hình 2.4 Mô hình 3D kho chứa hàng 12 Hình 2.5 K ch thƣớc khây hàng 13 Hình 2.6 Mô hình 3D khây chứa hàng 13 Hình 2.7 Trạng thái an đầu của àn trƣợt 14 Hình 2.8 Tay kéo di chuyển ra kéo hàng 14 Hình 2.9 Cử éo đƣợc bung ra 15 Hình 2.10 Tay éo mang hàng lên giá trƣợt 15 Hình 2.11 K ch thƣớc giá trƣợt 16 Hình 2.12 Sơ đồ phân bố ứng suất chịu tải của giá trƣợt 16 Hình 2.13 Cấu tạo ray trƣợt loc đơn 17 Hình 2.14 Thông số ray trƣợt loại P-1.0 A106C J731 17 Hình 2.15 Mô hình 3D àn trƣợt 18 Hình 2.16 Cấu tạo bộ v t me đai ốc 19 xi
  14. Hình 2.17 bộ truyền đai răng 20 Hình 2.18 M hình 3D cơ cấu nâng 21 Hình 2.19 Sơ đồ phân bố tải trên đế đỡ 22 Hình 2.20 Thông số ray trƣợt ùng trong cơ cấu di chuyển dọc 22 Hình 2.21 M hình 3D cơ cấu di chuyển dọc 24 Hình 2.22 Mô hình 3D AS/RShoàn chỉnh 25 Hình 2.23 Mô hình AS/RS thực tế 25 Hình 3.1Hình ảnh m tả ài toán 26 Hình 3.2 Biểu iển 3 điểm lên hệ trục toạ độ xyz 27 Hình 3.3 Computer 29 Hình 3.4 Kết nối cổng us truyền t n hiệu 29 Hình 3.5 Boar ar uino mega 2560 30 Hình 3.6 Các ết nối ngoại vi của oar 30 Hình 3.7 Mo ule TB6560 31 Hình 3.8 Sơ đồ hối mo ule TB6560 31 Hình 3.9 Mo ule ULN2003 32 Hình 3.10 Stepper motor 32 Hình 3.11 Hoạt động của stepper motor 33 Hình 3.12 Sơ đồ hối hệ thống điều hiển 33 Hình 3.13 Các hối thành phần của hối xử lý t n hiệu 34 Hình 3.14 Các hối thành phần của hối c ng suất 34 Hình 3.15 Sơ đồ ết nối giữa PC-KXLTH 34 Hình 3.16 Sơ đồ ết nối chuẩn rs232 35 Hình 3.17 Sơ đồ ết nối giữa KXLTH-KCS 35 Hình 3.18 Sơ đồ ết nối giữa KCS-KCCCH trên trục x 36 Hình 3.19 Sơ đồ ết nối giữa KCS-KCCCH trên trục y 36 Hình 3.20 Sơ đồ ết nối giữa KCS-KCCCH trên trục z 36 Hình 3.21 Sơ đồ ết nối giữa KN-KXLTH-KCS-KCCCH 37 Hình 3.22 Sơ đồ ết nối giữa KPN-KXLTH 37 Hình 3.23 Sơ đồ ết nối tổng thể hệ thống điều hiển 38 xii
  15. Hình 3.24 Giao iện giám sát hệ thống 40 Hình 3.25 Màn hình giám sát ch nh 41 Hình 3.26 Màn hình giám sát thời gian xuất nhập hàng 41 Hình 3.27 Đăng nhập hệ thống 42 Hình 3.28 Khởi động hệ thống 42 Hình 3.29 Thiết lập chế độ i chuyển 43 Hình 3.30 Khởi động đồ thị giám sát chuyển động 43 Hình 3.31 Nhập mã hàng 43 Hình 3.32 Giải thuật chọn chế độ i chuyển trên giao iện 47 Hình 3.33 Giải thuật chọn chế độ nhập hoặc xuất hàng hoá 48 Hình 3.34 Giải thuật nhập hàng vào hàng trong kho 49 Hình 3.35 Thành phần chuỗi sen 50 Hình 3.36 Giải thuật xuất hàng từ hàng trong ho 52 Hình 3.37 Giải thuật xác định hàng nhập ho 53 Hình 3.38 Giải thuật xác định hàng xuất ho 54 Hình 3.39 Giải thuật phân t ch ữ liệu 55 Hình 3.40 Giải thuật i chuyển àn nâng tới hàng 56 Hình 3.41 Giải thuật i chuyển àn nâng về điểm home 58 Hình 3.42 Giải thuật àn nâng lấy hàng 60 Hình 3.43 Giải thuật àn nâng xuất hàng 62 Hình 3.44 Giải thuật phát hiện hàng hết hạn trong ho 64 Hình 3.45 Giải thuật xuất tất cả hàng hết hạng trong ho 65 Hình 4.1 Cơ cấu i chuyển ọc vào ho 67 Hình 4.2 Cơ cấu nâng hạ hàng cùng ho hàng 68 Hình 4.3 Bàn nâng hàng 68 Hình 4.4 M hình cơ h hoàn thiện 69 Hình 4.5 Hoạt động m hình 70 Hình 4.6 Đồ thị giám sát chuyển động của m hình 70 Hình 4.7 Giao iện hoạt động m hình 71 xiii
  16. ANH MỤC T VIẾT TẮT AS/RS Automated Storage and Retrieval System PWM Pulse Width Modulation DIR Direction xiv
  17. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 AS/RS là gì? AS/RS (Automated Storage and Retrieval System) là hệ thống xuất/nhập hàng tự động đƣợc kết hợp từ nhiều lĩnh vực nhƣ cơ h , điện tử và công nghệ th ng tin. Đƣợc sử dụng chủ yếu trong các ho lƣu trữ hàng hóa với lƣợng hàng hóa lớn, đặc điểm chính là: + Tự động hóa hoàn toàn và lu n đƣợc bảo mật. + Điều khiển và giám sát trên máy tính. + Đƣợc tích hợp vào nhà máy. Hình 1.1 hệ thống xuất/nhập hàng tự động (AS/RS) 1
  18. 1.2 Lợi ích của hệ thống kho hàng tự động AS/RS Đối với các loại ho ình thƣờng: + Chủ yếu là sử dụng sức ngƣời nên dễ nguy hiểm trong quá trình bốc xếp hàng. + Không tận dụng đƣợc hết không gian của kho. + Dễ gây thất lạc hoặc hƣ hỏng hàng hóa. + Tốn nhiều thời gian để xuất/nhập hàng. + Dễ bị tồn kho hàng hóa nếu không kịp xử lý những loại hàng hết hạn. Vì vậy, đối với một kho hàng tự động thì những vấn đề trên sẽ đƣợc giải quyết: + Giảm chi phí công nhân do sử dụng máy, hạn chế sự can thiệp của con ngƣời. + Nhập/xuất hàng trong khoảng thời gian ngắn, chính xác. + An toàn, và độ bảo mật cao. + Sử dụng tối đa h ng gian ho. + Giảm hƣ hại và thất thoát hàng hóa. + Việc xuất/nhập hàng đƣợc điều khiển bằng máy tính theo thời gian thực. Một số vấn đề cần lƣu ý trƣớc khi xử dụng hệ thống kho hàng tự động này là: + Chi phí lắp đặt và bảo trì cao. + Ở mỗi loại kho hàng khác nhau thì thiết kế cho hệ thống khác nhau, tùy vào mục đ ch và loại hàng hóa (vd: Kho y tế đồi hỏi độ sạch cao, kho lạnh hay kho dùng cho các chất độc hại ). Tốn nhiều thơi gian thiết kế và lắp đặt. 1.3 Phạm vi sử dụng AS/RS đƣợc ứng dụng trong nhiều ngành với nhiều lĩnh vực hác nhƣ lƣu trữ ƣu kiện chờ chuyển phát, nhà máy sản xuất linh kiện, board mạch điện tử, trong các thƣ viện, nhà máy sản xuất thiết bị y tế, ƣợc phẩm, bốc xếp hàng hóa trong siêu thị Ngoài ra, còn đƣợc tích hợp thay đổi ch thƣớc để dùng bốc xếp các thùng container trong các kho cảng hoặc tích hợp trong các dạng ho đ ng lạnh, hay các loại hàng hóa có t nh độc hại hạn chế sự can thiệp của con ngƣời. Với phạm vi sử dụng rộng rãi thì AS/RS giữ vai trò quang trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nâng cao nâng suất hoạt động cho các dây chuyền sản xuất, lắp ráp trong các nhà máy lớn, hiện đại. 2
  19. 1.4 Cấu tạo của AS/RS cơ bản bao gồm: - Kho lƣu trữ. - Ổ chứa hàng. - Máy bốc xếp hàng. - Máy t nh điều khiển, giám sát. - Hệ thống vận chuyển ( nhƣ ăng chuyền, xe nâng ). 1.4.1 Kho lƣu trữ Kho lƣu trữ là dãy các khung với từng ô riêng biệt, ch thƣớc mỗi ô tùy thuộc vào mục đ ch sử dụng và loại hàng hóa. Vật liệu làm hung thƣờng là thép, đƣợc lắp ráp thành dãy chắc chắn. K ch thƣớc đƣợc thiết kế phù hợp theo ch thƣớc mà tải trọng của hàng hóa. Hình 1.2 Kho lƣu trữ hàng 1.4.2 Khây chứa hàng Khây chứa hàng là nơi chứa hàng hóa để đƣa vào ho. Tùy vào loại hàng mà khây chứa có thể là dạng hộp (Khây nhựa) hoặc là tấm (pallet). 3
  20. Hình 1.3 Khây nhựa và tấm pallet 1.4.3 Máy bốc xếp hàng Máy bốc xếp hàng đê vận chuyển hàng hóa xếp vào kho, xuất hàng từ kho ra. Di chuyển theo 3 trục: chiều dài dãi kho, chiều cao của dãi và gấp hàng từ ô kệ. Hình 1.4 Máy xuất/nhập hàng 4
  21. 1.4.4 Máy tính điều khiển, giám sát Máy t nh điều khiển, giám sát là server với màn hình đƣợc tích hợp giao diện giám sát gồm ô nhập mã hàng, ngày giờ nhập/xuất hàng, mật độ hàng hóa trong ho, Hình 1.5 Giao diện điều khiển, giám sát 1.4.5 Trạm vận chuyển Trạm vận chuyển để mang hàng đến đển máy máy bốc xếp để lƣu trữ vào kho. Gồm các dạng nhƣ ăng chuyền, xe nâng, hoặc robot. Hình1.6 Hệ thống ăng chuyền và robot vận chuyển 5
  22. S K L 0 0 2 1 5 4