Đồ án Thiết kế chung cư Thủ Đức Riverside (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế chung cư Thủ Đức Riverside (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_chung_cu_thu_duc_riverside_phan_1.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế chung cư Thủ Đức Riverside (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC ỨNG DỤNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP THIẾT KẾ CHUNG CƯ THỦ ĐỨC RIVERSIDE GVHD: TS. LÊ TRUNG KIÊN SVTH: NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV: 10914031 S K L 0 0 4 3 2 0 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1/2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ` TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI THIẾT KẾ CHUNG CƢ THỦ ĐỨC RIVERSIDE GVHD : TS. LÊ TRUNG KIÊN SVTH : NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV : 10914031 Khoá : 2010-2015 TP. Hồ Chí Minh, Tháng 01/2016
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Sinh viên : NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV: 10914031 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Tên đề tài : CHUNG CƢ RIVERSIDE THỦ ĐỨC Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: TS. LÊ TRUNG KIÊN NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện: 2. Ƣu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) TP. HCM, ngày tháng năm 20 Giáo viên hƣớng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên)
  4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Sinh viên : NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV: 10914031 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Tên đề tài : CHUNG CƢ RIVERSIDE THỦ ĐỨC Họ và tên Giáo viên phản biện : CÂU HỎI NHẬN XÉT TP. HCM, ngày tháng năm 20 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên)
  5. ỜI N I ĐẦU Xây dựng nói chung cũng nhƣ ngành xây dựng dân dụng- công nghiệp nói riêng là một trong những ngành ra đời từ rất sớm cùng tồn tại và phát triển với xã hội, cho đến ngày nay đã đạt đƣợc những thành tựu vô cùng to lớn để thực hiện mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống ngày càng cao của con ngƣời. Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, vấn đề đặt ra là phải đẩy mạnh sản xuất, giáo dục và xây dựng theo hƣớng hiện đại, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiến của thế giới, đƣa đất nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp hiện đại. Để có những công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội, phục vụ đời sống và sản xuất đòi hỏi phải có một đội ngũ ngũ kỹ sƣ đƣợc đào tạo bài bản có chất lƣợng. Ở nƣớc ta hiện nay có rất nhiều trƣờng đào tạo đội ngũ kỹ sƣ xây dựng, trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật là một trong những trƣờng có uy tín về việc đào tạo đội ngũ kỹ sƣ xây dựng cho đất nƣớc. Để kết thúc một khóa đào tạo, sinh viên phải hoàn thành một luận văn tốt nghiệp. Qua đó, sẽ thể hiện những kiến thức và những hiểu biết mà sinh viên đúc kết đƣợc sau quá trình đào tạo của nhà trƣờng. Công trình mà em lựa chọn để tính toán, thiết kế trong luận văn tốt nghiệp là CHUNG CƢ RIVERSIDE THỦ ĐỨC - Công trình với chức năng chính là một chung cƣ đầy đủ tiện nghi phục vụ chỗ ở cho các hộ gia đình. Là một công trình với qui mô vừa nhƣng có kiến trúc khá đẹp, tiện nghi và thân thiện phù hợp với sự phát triển của thành phố hiện nay. TP. HCM, tháng 01 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Hà Hồ Giang
  6. ỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp là môn học cuối cùng của sinh viên, qua đồ án tốt nghiệp này giúp sinh viên tổng kết lại kiến thức đã học trong 4 năm qua, giúp cho sinh viên hiểu sâu sắc hơn về chuyên ngành của mình. Với tất cả lòng chân thành, em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trƣờng và các thầy cô trong khoa Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng nói chung và Bộ Môn nói riêng đã tạo mọi thuận lợi để em có thể học hỏi nhiều kiến thức quí báu trong 5 năm qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy hƣớng dẫn là TS. LÊ TRUNG KIÊN đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho em có đƣợc những kiến thức, kinh nghiệm và những lời khuyên quí báu để em có thể hoàn thành đồ án này. Em cảm ơn gia đình, ngƣời thân đã động viên, tạo điều kiện về mọi mặt để em hoàn thành tốt đồ án này. Với lƣợng kiến thức còn hạn chế, do vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình làm đề tài, em xin đón nhận những lời phê bình của quý thầy cô cùng các bạn, để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn. Lời cuối, em xin kính chúc các thầy cô khoa Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng và đặc biệt là thầy TS. LÊ TRUNG KIÊN lời chúc sức khỏe và hạnh phúc trong cuộc sống. TP.HCM, Tháng 01 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Hà Hồ Giang
  7. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV: 10914031 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Tên đề tài: CHUNG CƢ RIVERSIDE THỦ ĐỨC Số liệu ban đầu Hồ sơ kiến trúc (đã chỉnh sửa theo yêu cầu của GVHD) Hồ sơ khảo sát địa chất Nội dung các phần học lý thuyết và tính toán Kiến trúc Thể hiện lại các bản vẽ theo kiến trúc mới Kết cấu Tính toán, thiết kế sàn tầng điển hình Tính toán, thiết kế cầu thang bộ và bể nƣớc mái mái Mô hình, tính toán, thiết kế khung trục D và trục 2. Nền móng Tổng hợp số liệu địa chất Thiết kế 2 phƣơng án móng khả thi Thuyết minh và bản vẽ Cán bộ hƣớng dẫn : TS. LÊ TRUNG KIÊN Ngày giao nhiệm vụ : 22/09/2015 Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 05/01/2016
  8. MỤC LỤC THUYẾT MINH CHƢƠNG 1: KIẾN TRÚC 1 1.1. Giới thiệu về công trình 1 1.2. Giải pháp thiết kế 2 1.3. Hệ thống điện 2 1.4. Hệ thống chiếu sáng 2 1.5. Hệ thống cấp, thoát nƣớc 2 1.5.1. Cấp nƣớc 2 1.5.2. Thoát nƣớc 3 1.5.3. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy 3 1.5.4. Hệ thống thu lôi 3 1.5.5. Đặc điểm về khí hậu 3 1.5.5.1. Nhiệt độ : 3 1.5.5.2. Độ ẩm : 3 1.5.5.3. Mƣa : 3 1.5.5.4. Gió: 4 1.6. Quy trình chống thấm tầng hầm 6 1.6.1. Đáy tầng hầm: 3 phƣơng án 6 1.6.1.1. Phƣơng án 1: Chống thấm thuận- Trƣớc khi đổ bêtông móng 6 1.6.1.2. Phƣơng án 2: Chống thấm thuận - Trƣớc khi lắp đặt sắt thép bêtông móng: 6 1.6.1.3. Phƣơng án 3: Chống thấm nghịch-Sau khi đổ bêtông đáy: 7 1.6.2. Vách tầng hầm: 2 Phƣơng án 7 1.6.2.1. Phƣơng án 1: Sử dụng Intoc-04 7 1.6.2.2. Phƣơng án 2: Sử dụng INTOC-04A. 8 CHƢƠNG 2: KẾT CẤU 9 2.1. Khái quát chung 9 2.2. Lựa chọn sơ đồ tính 9 2.3. Giải pháp kết cấu 10 2.3.1. Phƣơng án sàn 10 2.3.1.1. Sàn sƣờn toàn khối 10 2.3.1.2. Sàn ô cờ 10 2.3.1.3. Sàn phẳng (sàn không dầm) 10 2.3.1.4. Kết luận 11 2.3.2. Phƣơng án hệ kết cấu chịu lực 11 2.3.2.1. Hệ khung chịu lực 11 2.3.2.2. Hệ vách cứng chịu lực: 12 2.3.2.3. Hệ lõi cứng chịu lực 12 2.3.2.4. Hệ khung – vách chịu lực 12 2.3.2.5. Hệ khung – lõi chịu lực: 12 2.3.2.6. Kết luận 13
  9. 2.4. Vật liệu sử dụng 13 2.4.1. Bê tông 13 2.4.2. Cốt thép 13 2.4.3. Tài liệu tham khảo 13 2.4.4. Chƣơng trình ứng dụng trong phân tích tính toán kết cấu 13 2.5. Tải trọng tác động 14 2.5.1. Tải trọng đứng 14 2.5.2. Tải trọng ngang 14 CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH 15 3.1. Mặt bằng dầm sàn 15 3.2. Tải trọng tác dụng 17 3.2.1. Tĩnh tải 17 3.2.2. Hoạt tải 18 3.3. Xác định nội lực các ô sàn bằng phần mềm SAFE Error! Bookmark not defined 18 3.4. Tính và bố trí cốt thép cho các ô bản 20 3.4.1. Vật liệu sử dụng 20 3.4.2. Tiết diện tính toán 21 3.4.3. Kết quả tính toán cốt thép các ô bản 21 3.5. Kiểm tra độ võng của sàn 22 CHƢƠNG 4: CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH 23 4.1. Sơ bộ về cầu thang đang thiết kế 23 4.2. Chọn sơ bộ kích thƣớc của cầu thang 24 4.3. Tải trọng tác dụng lên cầu thang 24 4.3.1. Bản chiếu nghỉ 24 4.3.1.1. Tĩnh tải. 24 4.3.1.2. Hoạt tải. 25 4.3.1.3. Tổng tải trọng 25 4.3.2. Bản thang nghiêng 25 4.3.2.1. Tĩnh tải. 25 4.3.2.2. Hoạt tải. 26 4.3.2.3. Tổng tải trọng 26 4.4. Sơ đồ tính của cầu thang 26 4.5. Nội lực cầu thang 27 4.6. Tính toán cốt thép cho cầu thang 27 4.7. Tính toán cốt thép dầm chiếu nghỉ 28 4.7.1. Sơ đồ tính và nội lực 28 4.7.2. Tính cốt thép 30 CHƢƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ NƢỚC MÁI 32
  10. 5.1. Tính thể tích bể nƣớc mái 32 5.1.1. Tính toán thể tích 32 5.1.2. Phân loại bể nƣớc 33 5.2. Số liệu tính toán 33 5.3. Sơ bộ tiết diện các cấu kiện 34 5.3.1. Bản nắp 34 5.3.2. Dầm nắp 34 5.3.3. Bản thành 35 5.3.4. Bản đáy 35 5.3.5. Dầm đáy 36 5.4. Tính toán các cấu kiện 37 5.4.1. Bản nắp 37 5.4.1.1. Lý thuyết tính toán 37 5.4.1.2. Tải trọng tác dụng lên bản nắp 37 5.4.1.2.1. Tĩnh tải 37 5.4.1.2.2. Hoạt tải 38 5.4.1.2.3. Tổng tải trọng tác dụng lên bể nắp 38 5.4.1.3. Xác định nội lực 38 5.4.1.4. Tính toán cốt thép 38 5.4.1.5. Kiểm tra độ võng của bản nắp 40 5.4.2. Bản thành 40 5.4.2.1. Lý thuyết tính toán 40 5.4.2.2. Tải trọng tác dụng 42 5.4.2.3. Xác định nội lực cho bản thành 42 5.4.2.4. Tính toán cốt thép 42 5.4.3. Tính toán bản đáy 43 5.4.3.1. Lý thuyết tính toán 43 5.4.3.2. Tải trọng tác dụng 43 5.4.3.2.1. Tĩnh tải 43 5.4.3.2.2. Hoạt tải nƣớc 44 5.4.3.2.3. Tổng tải trọng tác dụng lên bản đáy 44 5.4.3.3. Xác định nội lực 44 5.4.3.4. Tính cốt thép cho bản đáy 45 5.4.3.5. Kiểm tra độ võng của ô bản đáy bể nƣớc 45 5.4.3.6. Kiểm tra nứt cho bản đáy 46 5.4.4. Tính toán dầm hồ nƣớc mái 48 5.4.4.1. Tải trọng 49 5.4.4.1.1. Tĩnh tải 49 5.4.4.1.2. Hoạt tải 49
  11. 5.4.4.2. Tính cốt thép dọc 49 5.4.4.2.1. Kết quả tính cốt thép dầm nắp 50 5.4.4.2.2. Kết quả tính cốt thép dầm đáy 50 5.4.4.3. Tính cốt thép đai 50 5.4.4.3.1. Cốt đai dầm nắp 50 5.4.4.3.2. Cốt đai dầm đáy 51 CHƢƠNG 6: TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ HỆ KHUNG 53 6.1. Chọn sơ bộ kích thƣớc, cột, dầm, vách cứng 53 6.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm . 53 6.1.2. Chọn sơ bộ tiết diện cột . 53 6.1.3. Chọn sơ bộ tiết diện vách cứng . 57 6.2. Mô hình hệ khung 58 6.3. Vật liệu sử dụng 59 6.4. Xác định tải trọng 60 6.4.1. Tĩnh tải 60 6.4.2. Hoạt tải 60 6.4.3. Tính toán tải gió 61 6.4.3.1. Thành phần tĩnh của tải gió 61 6.4.3.2. Thành phần động của tải gió 62 6.4.4. Tải trọng động đất 66 6.5. Tổ hợp tải trọng, kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình 69 6.5.1. Tổ hợp tải trọng. 69 6.5.2. Kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình 70 6.6. Tính toán, thiết kế dầm khung trục 2 và trục D 71 6.6.1. Kết quả nội lực khung trục 2 và trục D. 71 6.6.2. Tính toán, thiết kế hệ dầm khung trục 2 và trục D 79 6.7. Tính toán, thiết kế cột khung trục 2 và trục D 110 6.7.1. Tính cốt thép dọc 110 6.7.2. Tính cốt đai cho cột. 121 6.8. Tính toán vách cứng bằng phƣơng pháp vùng biên chịu moment 122 6.8.1. Khái niệm 122 6.8.2. Các bƣớc tính toán vách cứng (Pier) 122 6.8.3. Tính cốt thép ngang cho vách 127 CHƢƠNG 7: TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ M NG CỌC BÊTÔNG CỐT THÉP 128 7.1. Số liệu địa chất công trình 128 7.2. Tính móng cọc M1 130 7.2.1. Vật liệu sử dụng 130 7.2.2. Kích thƣớc và chiều dài cọc 131 7.2.3. Kiểm tra điều kiện cẩu lắp và vận chuyển cọc 131
  12. 7.2.3.1. Trƣờng hợp vận chuyển cọc 131 7.2.3.2. Trƣờng hợp dựng cọc 132 7.2.3.3. Tính cốt thép móc treo 133 7.2.4. Sức chịu tải của cọc 133 7.2.4.1. Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền (Phụ lục A ) 133 7.2.4.2. Theo chỉ tiêu cƣờng độ đất nền (Phụ lục B ) 134 7.2.4.3. Theo cƣờng độ vật liệu làm cọc 136 7.2.5. Mặt bằng vị trí móng M1 137 7.2.5.1. Nội lực tính toán 137 7.2.5.2. Xác định số cọc và bố trí 138 7.2.5.3. Kiểm tra phản lực đầu cọc 138 7.2.5.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 139 7.2.5.5. Kiểm tra ổn định đất nền và độ lún móng 139 7.2.5.6. Kiểm tra xuyên thủng 143 7.2.5.7. Tính cốt thép đài móng 143 7.2.6. Mặt bằng vị trí móng M2 144 7.2.6.1. Nội lực tính toán 145 7.2.6.2. Xác định số cọc và bố trí 145 7.2.6.3. Kiểm tra phản lực đầu cọc 146 7.2.6.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 146 7.2.6.5. Kiểm tra ổn định đất nền và độ lún móng 147 7.2.6.6. Kiểm tra xuyên thủng 150 7.2.6.7. Tính cốt thép đài móng 151 7.3. Thiết kế móng lõi thang M3 151 7.3.1. Xác định nội lực tính toán 151 7.3.2. Xác định số cọc và bố trí 151 7.3.3. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 152 7.3.4. Kiểm tra ổn định đất nền 153 7.3.5. Tính lún cho móng 154 7.3.6. Tính đài cọc bằng SAFE 155 CHƢƠNG 8: THIẾT KẾ M NG CỌC KHOAN NHỒI 161 8.1. Dữ liệu tính toán 161 8.1.1. Địa chất 161 8.1.2. Các thông số chung 163 8.1.3. Đặc trƣng vật liệu 163 8.2. Thiết kế móng đơn M1 164 8.2.1. Chọn chiều sâu chôn đài 164 8.2.1.1. Sức chịu tải theo vật liệu 165 8.2.1.2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền (Phụ lục A) 166
  13. 8.2.1.3. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cƣờng độ của đất nền (Phụ lục B) 168 8.2.2. Nội lực tính toán 170 8.2.2.1. Xác định sơ bộ số lƣợng cọc và bố trí cọc 170 8.2.2.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc 171 8.2.2.3. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 171 8.2.2.4. Kiểm tra ổn định nền dƣới mũi cọc 171 8.2.2.5. Kiểm tra độ lún móng cọc 173 8.2.2.6. Kiểm tra xuyên thủng 174 8.2.2.7. Tính toán cốt thép cho đài cọc 176 8.3. Thiết kế móng đơn M2 177 8.3.1. Nội lực tính toán 177 8.3.2. Xác định sơ bộ số lƣợng cọc và bố trí cọc 177 8.3.3. Kiểm tra phản lực đầu cọc 178 8.3.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 179 8.3.5. Kiểm tra ổn định nền dƣới mũi cọc 179 8.3.6. Kiểm tra độ lún móng cọc 181 8.3.7. Kiểm tra xuyên thủng 182 8.3.8. Tính toán cốt thép cho đài cọc 183 8.4. Thiết kế móng lõi thang M3 184 8.4.1. Nội lực tính toán 184 8.4.2. Xác định sơ bộ số lƣợng cọc và bố trí cọc 185 8.4.3. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 186 8.4.4. Kiểm tra ổn định nền dƣới mũi cọc 186 8.4.5. Kiểm tra độ lún móng cọc 187 8.4.6. Kiểm tra xuyên thủng 189 8.4.7. Tính toán cốt thép cho đài cọc bằng phần mềm SAFE 189 CHƢƠNG 9: ỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN MÓNG 193 9.1. Khối lƣợng thép và bê tông 193 9.1.1. Phƣơng án móng cọc ép bê tông cốt thép 193 9.1.2. Phƣơng án móng cọc khoan nhồi 194 9.2. Lựa chọn phƣơng án móng 195
  14. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Mặt bằng tầng điển hình. 1 Hình 1.2. Mặt đứng công trình. 5 Hình 3.1. Mặt bằng bố trí dầm sàn. 15 Hình 3.2. Các lớp cấu tạo sàn sinh hoạt và sàn vệ sinh 17 Hình 4.1. Mặt bằng cầu thang điển hình. 23 Hình 4.2 Các lớp cấu tạo cầu thang. 24 Hình 4.3. Tải trọng do tĩnh tải gây ra. 26 Hình 4.4. Tải trọng do hoạt tải gây ra 27 Hình 4.5. Biểu đồ moment. 27 Hình 4.6. Sơ đồ tính. 28 Hình 4.7. Phản lực gối tựa. 29 Hình 4.8. Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ. 29 Hình 5.1. Mặt bằng bố trí hệ dầm nắp. 35 Hình 5.2. Mặt bằng bố trí hệ dầm đáy. 36 Hình 5.3. Sơ đồ tính bản sàn làm việc 2 phƣơng. 38 Hình 5.4. Sơ đồ tính và biểu đồ moment bản thành 41 Hình 5.5. Sơ đồ tính bản làm việc 2 phƣơng 44 Hình 5.6. Mô hình tình toán bể nƣớc. 49 Hình 6.1. Mô hình 3D công trình. 58 Hình 6.2. Mặt bằng kết cấu tầng điển hình trong ETABS. 59 Hình 6.3. Đồ thị xác định hệ số động lực i 64 Hình 6.4. Hình dạng phổ động đất 69 Hình 6.5. Biểu đồ Moment khung trục 2 với trƣờng hợp tĩnh tải (TT). 71 Hình 6.6. Biểu đồ Moment khung trục 2 với trƣờng hợp hoạt tải tầng lẻ (HT1). 71 Hình 6.7. Biểu đồ Moment khung trục 2 với trƣờng hợp hoạt tải tầng chẵn (HT2) 72 Hình 6.8. Biểu đồ Moment khung trục 2 với trƣờng hợp gió theo phƣơng X (WX) 72 Hình 6.9. Biểu đồ Moment khung trục 2 với trƣờng hợp gió theo phƣơng Y (WY) 73 Hình 6.10.Biểu đồ Moment khung trục 2 với trƣờng hợp động đất theo phƣơng X(DDX)73 Hình 6.11.Biểu đồ Moment khung trục 2 với trƣờng hợp động đất theo phƣơng Y(DDY)74 Hình 6.12. Biểu đồ Moment khung trục 2 với trƣờng hợp COMBBAO 74 Hình 6.13.Biểu đồ Moment khung trục D với trƣờng hợp tĩnh tải (TT) 75 Hình 6.14. Biểu đồ Moment khung trục D với trƣờng hợp hoạt tải tầng lẻ (HT1). 75 Hình 6.15. Biểu đồ Moment khung trục D với trƣờng hợp hoạt tải cách tầng chẵn (HT2) 76 Hình 6.16. Biểu đồ Moment khung trục D với trƣờng hợp gió theo phƣơng X (WX) 76 Hình 6.17. Biểu đồ Moment khung trục D với trƣờng hợp gió theo phƣơng Y (WY) 77
  15. Hình 6.18. Biểu đồ Moment khung trục D với trƣờng hợp động đất theo phƣơng X (DDX) 77 Hình 6.19. Biểu đồ Moment khung trục D với trƣờng hợp động đất theo phƣơng Y (DDY) 78 Hình 6.20. Biểu đồ Moment khung trục D với trƣờng hợp COMBBAO 78 Hình 7.1. Sơ đồ tính cọc khi vận chuyển 132 Hình 7.2. Sơ đồ tính khi dựng cọc 132 Hình 7.3. Mặt bằng nút ở tầng base 137 Hình 7.4. Kích thƣớc đài móng 138 Hình 7.5. Tháp xuyên thủng đài cọc móng M1 143 Hình 7.6. Mặt bằng nút ở tầng base 144 Hình 7.7. Kích thƣớc đài móng 145 Hình 7.8. Tháp xuyên thủng đài cọc móng M2 150 Hình 7.9. Kích thƣớc đài móng M3 152 Hình 7.10. Dải trip theo phƣơng X 156 Hình 7.11. Dải trip theo phƣơng Y 156 Hình 7.12. Phản lực đầu cọc móng lõi thang M3 157 Hình 7.13. Biểu đồ moment (max) theo dải của phƣơng X 158 Hình 7.14. Biểu đồ moment (min) theo dải của phƣơng X 158 Hình 7.15. Biểu đồ moment (max) theo dải của phƣơng Y 159 Hình 7.16. Biểu đồ moment (min) theo dải của phƣơng Y 159 Hình 8.1. Mặt bằng tầng base. 164 Hình 8.2. Kích thƣớc đài móng. 170 Hình 8.3. Tháp xuyên thủng móng M1 175 Hình 8.4. Mặt bằng tầng base 177 Hình 8.5. Kích thƣớc đài móng 178 Hình 8.6. Tháp xuyên thủng móng M2 183 Hình 8.7. Mặt bằng tầng base 184 Hình 8.8. Kích thƣớc đài móng. 185 Hình 8.9. Phản lực đầu cọc. 190 Hình 8.10. Dải nội lực theo phƣơng X 190 Hình 8.11. Dải nội lực theo phƣơng Y 191
  16. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Phân loại các ô sàn. 16 Bảng 3.2. Tĩnh tải tác dụng lên các ô sàn 17 Bảng 3.3. Hoạt tải sử dụng. 18 Bảng 3.4. Kết quả tính thép 22 Bảng 4.1. Kết quả tính cốt thép dọc cho dầm chiếu nghỉ 30 Bảng 6.1. Bảng chọn sơ bộ tiết diện cột 57 Bảng 6.2. Bảng trọng lƣợng bản thân các lớp cấu tạo sàn 60 Bảng 6.3. Bảng trọng lƣợng bản thân các lớp cấu tạo sàn vệ sinh 60 Bảng 6.4. Bảng hoạt tải theo công năng sử dụng 61 Bảng 6.5. Bảng kết quả tải trọng gió tĩnh theo phƣơng X 61 Bảng 6.6. Bảng kết quả tải trọng gió tĩnh theo phƣơng Y 62 Bảng 6.7. Bảng chu kì dao động 63 Bảng 6.8. Bảng khối lƣợng tập trung tại các tầng. 63 Bảng 6.9. Kết quả tính toán thành phần động của tải gió theo phƣơng X (MODE 3) 65 Bảng 6.10. Kết quả tính toán thành phần động của tải gió theo phƣơng Y (MODE 1) 66 Bảng 6.11. Bảng giá trị chu kỳ và Sd(T) tƣơng ứng. 68 Bảng 6.12. Bảng tổ hợp các trƣờng hợp tải. 70 Bảng 7.1. Bảng chỉ tiêu cơ lý của đất. 130 Bảng 7.2. Bảng tính ma sát bên cọc. 135 Bảng 7.3. Bảng tính fsi. 136 Bảng 7.4. Bảng tính phản lực đầu cọc. 141 Bảng 7.5. Bảng tính lún móng M1 145 Bảng 7.6. Bảng tính cốt thép đài cọc móng M1. 147 Bảng 7.7. Bảng tính phản lực đầu cọc 150 Bảng 7.8. Bảng tính lún móng M2 154 Bảng 7.9. Bảng tính cốt thép đài cọc móng M2 156 Bảng 7.10. Bảng tính lún móng khối qui ƣớc M3 160 Bảng 7.11. Bảng kết quả tính thép móng M3 theo phƣơng X 165 Bảng 7.12. Bảng kết quả tính thép móng M3 theo phƣơng Y. 165 Bảng 8.1. Bảng chỉ tiêu cơ lý của đất 168 Bảng 8.2. Bảng kết quả tính ma sát bên cọc 172 Bảng 8.3 Bảng tính fsi . 174 Bảng 8.4. Bảng tính phản lực đầu cọc móng M3 . 177 Bảng 8.5. Bảng tính lún móng M3 180 Bảng 8.6. Kết quả tính thép đài cọc móng M1 . 183 Bảng 8.7. Bảng tính phản lực đầu cọc móng M3. 185 Bảng 8.8. Bảng tính lún móng M3 188
  17. Bảng 8.9. Kết quả tính thép đài cọc móng M2 . 190 Bảng 8.10. Bảng tính lún móng M3 . 195 Bảng 8.11. Bảng tính cốt thép đài móng M3 theo phƣơng X. 199 Bảng 8.12. Bảng tính cốt thép đài móng M3 theo phƣơng Y 199 Bảng 9.1. Khối lƣợng bê tông trong đài móng. 200 Bảng 9.2. Khối lƣợng bê tông trong cọc 200 Bảng 9.3. Khối lƣợng bê tông trong đài móng. 201 Bảng 9.4. Khối lƣợng bê tông trong cọc . 201 Bảng 9.5. Bảng so sánh vật liệu 2 phƣơng án móng . 202
  18. CHƢƠNG 1. KIẾN TRÚC 1.1. Giới thiệu về công trình. Chung cƣ 18 tầng, mỗi tầng gồm 8 căn hộ. Địa điểm xây dựng: Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Quy mô công trình: - Diện tích khu đất: 35m × 36.m= 1260 m2. - Chiều cao công trình: 61 m. - Công trình gồm 18 tầng trong đó có: o 1 tầng hầm o Tầng trệt chiều cao 3.6m, diện tích mặt bằng: 35 × 36m = 1310.28 m2. o 17 tầng lầu, chiều cao tầng 3.4m o 1 tầng mái. NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV: 10914031 1
  19. Hình 1.1. Mặt bằng tầng điển hình. 1.2. Giải pháp thiết kế Mặt bằng công trình khá vuông cho nên công trình đƣợc thiết kế dƣới dạng hình vuông đối xứng theo hai phƣơng, tạo nên vẽ thẩm mỹ cần thiết cho công trình, góp phần tô thêm vẽ đẹp cho nội ô thành phố. Toàn bộ tầng hầm đƣợc sử dụng làm gara xe, nhằm giải quyết tình trạng nhu cầu để xe hiện nay, ngoài ra còn có hệ thống kỹ thuật, hầm tự hoại, bể nƣớc ngầm . Các tầng đƣợc sử dụng phục vụ cho nhà ở cho các hộ gia đình. Mỗi hộ đều có phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn, bếp, vệ sinh và balcon riêng. Tòa nhà có một thang bộ và ba hầm thang máy nhằm giải quyết giao thông chính cho công trình, hệ thống giao thông này kết hợp với hệ thống sảnh hành lang của các sàn tầng tạo thành nút giao thông đặt tại trọng tâm của công trình. Trên mái bố trí bể nƣớc để cấp nƣớc sinh hoạt cho toàn bộ công trình và dự phòng chữa cháy. Mặt đứng công trình đƣợc tổ chức theo kiểu khối đặc chữ nhật, kiến trúc đơn giản phát triển theo chiều cao mang tính bề thế, hoành tráng. Cả bốn mặt công trình đều có các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết cấu tạo thanh mảnh, trang trí độc đáo cho công trình. Hệ thống kỹ thuật chính trong công trình 1.3. Hệ thống điện Sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố cung cấp. Ngoài ra công trình còn máy phát điện dự phòng ở tầng hầm đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ khi có sự cố mất điện xảy ra. Hệ thống điện đƣợc đi trong hộp kỹ thuật. Mỗi tầng có bảng hiệu điều khiển riêng can thiệp tới nguồn điện cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực có thiết bị ngắt điện tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố. 1.4. Hệ thống chiếu sáng Hầu hết các căn hộ, các phòng làm việc đƣợc bố trí có mặt thoáng không gian tiếp xúc bên ngoài lớn nên phần lớn các phòng đều sử dụng đƣợc nguồn ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài công trình. Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng đƣợc bố trí sao cho có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu chiếu sáng cần thiết. 1.5. Hệ thống cấp ,thoát nƣớc 1.5.1. Cấp nƣớc Nƣớc sử dụng đƣợc lấy về từ trạm cấp nƣớc thành phố, dùng máy bơm đƣa nƣớc từ hệ thống lên bể chứa nƣớc mái và hồ nƣớc ngầm. Hai bể nƣớc này vừa có chức năng phân phối nƣớc sinh hoạt cho các phòng vừa có chức năng lƣu trữ nƣớc khi hệ thống nƣớc ngƣng hoạt động, và quan trọng hơn nữa là lƣu trữ nƣớc cho phòng cháy chữa cháy. NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV: 10914031 2
  20. 1.5.2. Thoát nƣớc Nƣớc thải công trình bao gồm nƣớc mƣa, nƣớc mặt và nƣớc thải từ các phòng vệ sinh. Nƣớc mƣa từ mái và balcon đƣợc thu vào ống nhựa PVC dẫn xuống hệ thống cống rãnh thoát nƣớc ngoài công trình và dẫn ra hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố. Nƣớc thải từ các khu vệ sinh đƣợc đƣa vào các bể bán tự hoại rồi dẫn vào bể chứa. Sau đó nƣớc sẽ đƣợc dẫn vào hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố còn bùn cặn thì định kỳ sẽ đƣợc các xe chuyên dùng bơm hút đƣa ra ngoài công trình. Tất cả các ống đi trong hộp kỹ thuật có chỗ kiểm tra, sữa chữa khi có sự cố. 1.5.3. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Vì đây là nơi tập trung đông ngƣời và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng, đƣợc bố trí theo tiêu chuẩn quốc gia. Hệ thống báo cháy đƣợc đặt biệt quan tâm, công trình đƣợc trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy trên mỗi tầng và trong mỗi căn hộ, có khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa trƣớc khi có sự can thiệp của lực lƣợng chữa cháy. Các miệng báo khói và nhiệt tự động đƣợc bố trí hợp lý cho từng khu vực khi có sự cố xảy ra. 1.5.4. Hệ thống thu lôi Là một công trình cao tầng nên trên mặt bằng mái công trình đƣợc bố trí 5 cột thu lôi có nhiệm vụ dẫm sét xuống điện cực tiếp xúc với đất đảm bảo an toàn cho công trình khi có sự cố sét xảy ra. 1.5.5. Đặc điểm về khí hậu Công trình xây dựng thuộc Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh, nên chịu ảnh hƣởng chung của khí hậu miền Nam. Đây là vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mƣa nhiều. Thời tiết trong năm chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa từ tháng 5 ÷ 11, có gió mùa Đông Nam và Tây Nam. Mùa khô từ tháng 12 ÷ 4, chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc. 1.5.5.1. Nhiệt độ : Nhiệt độ trung bình của vùng là 270C Nhiệt độ cao nhất vào tháng 4: 390C. Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 12: 230C. 1.5.5.2. Độ ẩm : Độ ẩm trung bình của vùng là 79.5% Độ ẩm cao nhất vào tháng 9: 90%; Độ ẩm thấp nhất vào tháng 3: 65%. 1.5.5.3. Mƣa : Lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 1979mm Tháng cao nhất: 300 ÷ 338mm. Tháng thấp nhất: 3 ÷12mm. NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV: 10914031 3
  21. 1.5.5.4. Gió: Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh là khu vực đƣợc đánh giá là ít chịu ảnh hƣởng của gió bão. Thịnh hành trong mùa khô là gió Đông Nam chiếm 30 ÷ 40%, gió Đông chiếm 20 ÷ 30%. NGUYỄN HÀ HỒ GIANG MSSV: 10914031 4
  22. S K L 0 0 2 1 5 4