Đồ án Thiết kế, chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế, chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_che_tao_thiet_bi_gieo_trong_dau_phong_phan_1.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế, chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THIẾT BỊ GIEO TRỒNG ĐẬU PHỘNG GVHD: Th.S NGUYỄN HOÀI NAM SVTH: NGUYỄN THỊ GIANG MSSV: 11143038 SVTH: NGUYỄN ĐÌNH LINH MSSV: 11143354 SVTH: BÙI VĂN TIẾN MSSV: 11143373 S K L 0 0 3 9 1 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP, HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: “Thiết kế - chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng .” Giảng viên hƣớng dẫn: NGUYỄN HOÀI NAM Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ GIANG MSSV 11143038 NGUYỄN ĐÌNH LINH MSSV 11143354 BÙI VĂN TIẾN MSSV 11143373 Lớp: 111433 Khóa: 2011-2015 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Bộ môn: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: NGUYỄN HOÀI NAM Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Linh MSSV: 11143354 Bùi Văn Tiến : 11143373 Nguyễn Thị Giang : 11143038 1. Tên đề tài: THIẾT KẾ - CHẾ TẠO THIẾT BỊ GIEO TRỒNG ĐẬU PHỘNG 2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: Vận tốc làm việc của thiết bị: 10km/h Kích thƣớc luống : 1.2m Khoảng cách hàng: 23 cm Khoảng cách cây: 30 cm 3. Nội dung chính của đồ án: Tìm hiểu tổng quan về cây đậu phộng. Tìm hiểu các phƣơng pháp làm luống, gieo hạt Tính toán, Thiết kế các phần tử cơ bản của thiết bị theo nguyên lý đĩa chia cơ khí đặt nằm ngang. Chế tạo mô hình 4. Các sản phẩm dự kiến 1. thuyết minh 2. bản vẽ thiết kế: 3-5 bản vẽ A0, tập bản vẽ chi tiết A3 3. mô hình thí nghiệm. 5. Ngày giao đồ án: 6. Ngày nộp đồ án:
  4. TRƢỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  5. LỜI CAM KẾT Tên đề tài: “Thiết kế - chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng “ GVHD: ThS Nguyễn Hoài Nam Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Giang MSSV 11143038 Nguyễn Đình Linh MSSV 11143354 Bùi Văn Tiến MSSV 11143373 Lớp: 111433 Khóa: 2011-2015 - Số điện thoại liên lạc: 01696365456 - Email :giang290393@gmail.com - Lời cam kết: “Chúng tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp này là công trình do chính chúng tôi nghiên cứu và thực hiện. Chúng tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc.Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”. Tp. Hồ Chí Minh, 22 ngày tháng 7 năm 2015 Thay mặt nhóm sinh viên Ký tên Nguyễn Đình Linh i
  6. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn” Thiết kế - chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng “chúngtôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ của quý thầy, cô, gia đình và bạn bè. Vậy nay tôi: - Xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Hoài Nam đã hết lòng giúp đỡ và hƣớng dẫn tận tình cho chúng tôi những kiến thức thực tế quan trọng và dẫn hƣớng cho quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình. Đồng thời đã cung cấp cho chúng tôi những tài liệu rất cần thiết liên quan đến đề tài. Thầy đã dành nhiều thời gian quí báu của mình để hƣớng dẫn chúng tôi. - Chúng tôi cũng không quên cám ơn đến quí thầy cô trong Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP HCM đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức nền tảng và cơ bản trong thời gian qua để chúng tôi có những kiến thức quan trọng, vững chắc cho những lập luận của mình trong đồ án tốt nghiệp này. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn ! Thay mặt nhóm sinh viên Nguyễn Đình Linh ii
  7. TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế - chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng Đậu phộng là một trong những cây nông nghệp ,công nghiệp đem lại chất dinh dƣỡng cũng nhƣ chiết xuất tinh dầu rất tốt cho sức khỏe con ngƣời , hiện nay năng suất chƣa cao,giá thành chế tạo cao so với năng suất, hiệu suất thực của máy. Ở các nƣớc có đƣa ra thị trƣờng máy gieo hạt đậu phộng mô hình công nghiệp năng suất rất lớn tuy nhiên giá thành cao .Ở Việt Nam, việc chế tạo máy gieo chƣa có nhiều sản phẩm. Tuy nhiên, nhu cầu về các loại thiết bị/máy gieo hạt đậu phộng có nguồn nhu cầu rất lớn, đặc biệt vào những ngay đầu làm luống gieo hạt , giúp các cơ sở sản xuất chủ động và đáp ứng đƣợc các yêu cầu về năng suất, an toàn . Đề tài tốt nghiệp của chúng tôi đã triển khai thiết kế - chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng, xác định đƣợc nguyên lý kết cấu máy, tính toán thiết kế toàn bộ máy. Xác định các thông số hoạt động, thông số hình học của các bộ phận. Các kết quả hoạt động thử nghiệm cho thấy, máy có kết cấu đơn giản, khả năng điều chỉnh hạt đậu phộng dễ dàng, giá thành rẻ. Thiết kế máy hiện tại có thể triển khai sản xuất chế tạo để đáp ứng nhu cầu . iii
  8. MỤC LỤC CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1 1.2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2 1.4. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 2 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 2 1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 1.5.1. Cơ sở phƣơng pháp luận 2 1.5.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể 2 1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 4 2.1. GIỚI THIỆU 4 2.1.1. Đặc điểm sinh trƣởng của cây đậu phộng .4 2.1.2. Quy trình trồng và chăm sóc .4 2.1.3. Tình hình phát triển trong và ngoài nƣớc 7 2.1.4. Hiệu quả của cây đậu phộng so với các cây công nghiệp khác .9 2.1.5. Vai trò của cây đậu phộng trong nền kinh tế 9 2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP VÀ CÁC LOẠI MÁY GIEO TRỒNG 11 2.2.1. Các phƣơng pháp gieo trồng 11 2.2.2. Các loại máy gieo 11 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 14 3.1. TÌNH HÌNH CƠ KHÍ HÓA TRONG GIEO TRỒNG 14 3.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỂ GIEO TRỒNG 14 3.2.1. Bộ truyền xích 14 3.2.2. Bánh răng côn 14 3.2.3. Trục 14 CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT VÀ TỶ SỐ TRUYỀN 16 4.1. Chọn công suất 16 4.1.1. Công suất trên trục 16 4.1.2. Tính toán tỉ số truyền, vận tốc góc, chọn số lỗ trên đĩa chia hạt 16 iv
  9. CHƢƠNG 5 :TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN XÍCH 18 5.1. CHỌN LOẠI XÍCH 18 5.2. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ TRUYỀN XÍCH 18 5.3. KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN 19 5.4. ĐƢỜNG KÍNH ĐĨA XÍCH 20 5.5. XÁC ĐỊNH CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC 22 CHƢƠNG 6 : THIẾT KẾ BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG 23 6.1. CHỌN VẬT LIỆU CHO BÁNH DẪN VÀ BÁNH BỊ DẪN 23 6.2. XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT CHO PHÉP 23 6.3. TÍNH BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG 23 6.4. KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN TIẾP XÚC 25 6.5. KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN UỐN 26 CHƢƠNG 7 : THIẾT KẾ TRỤC VÀ TÍNH THEN 28 7.1. CHỌN VẬT LIỆU CHẾ TẠO 28 7.2. XÁC ĐỊNH ĐƢỜNG KÍNH SƠ BỘ 28 7.2.1. Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục I 28 7.2.2. Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục II 34 7.2.3. Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục III 43 7.3. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 37 7.4. Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh 40 7.3 CHỌN Ổ LĂN 45 7.3.1. Chọn loại ổ 45 7.3.3. Chọn dung sai lấp ghép đối với ổ lăn 51 PHẦN VII : NĂNG SUẤT MÁY 52 v
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Sản lƣợng đậu phộng năm 2013 của mƣời nƣớc hàng đầu thế giới 8 Bảng 2.2 : Diện tích , năng suất , săn lƣợng 8 Bảng 2.3: Phân phối tỷ số truyền 17 vi
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Hình 2.1 Máy cày trâu vàng 10 Hình 2.2 Máy gieo đậu phộng 10 Hình 2.3 Máy tuốt đậu phộng 10 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ bằng đĩa chia 12 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ bằng chân không 13 Sơ đồ 4.7 Sơ đồ chuyển động của hệ thống 16 Sơ đồ 7.8 Sơ đồ trục 1 30 Sơ đồ 7.9 Sơ đồ trục 2 38 Sơ đồ 7.10 Sơ đồ trục 3 43 Sơ đồ 7.11 Sơ đồ lực trên ổ lăn 1 48 Sơ đồ 7.11 Sơ đồ lực trên ổ lăn 2 50 Sơ đồ 7.12 Sơ đồ lực trên ổ lăn 3 53 vii
  12. CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đậu phộng là một trong những loại cây công nghiệp ngắn ngày , cây thực phẩm quan trọng có giá trị kinh tế cao cho ngƣời dân Việt Nam , bởi giá trị dinh dƣỡng , chứa nhiều vitamin và cũng là câychứa nhiều dầu. Nhu cầu con ngƣời ngày càng cao, kéo theo đó là sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đòi hỏi con ngƣời cần phải có những cải tiến để nâng cao chất lƣợng của đậu phộng . Cơ giới hóa quá trình gieo đậu phộng là một trong những biện pháp cần thiết . Ngày nay , tình trạng thiếu lao động , năng suất thấp , và hình thànhnhững cánh đồng mẫu lớn . Để cãi thiện những tình trạng trên , chúng tôi đã lựa chọn triển khai đề tài “Thiết kế - chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng “ 1.2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Trong quá trình phát triển của nền kinh tế thị trƣờng cùng với sự hòa nhập của nền kinh tế của khu vực và quốc tế nền công nghiệp nặng chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế xã hội. Tự động hóa quá trình sản xuất ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi vào các thành phần kinh tế. Bên cạnh đó cùng với những ứng dụng tin học đã tạo cho quá trình sản xuất phát triển hoàn thiện bằng những máy móc hiện đại có năng suất cao, chất lƣợng tốt và đạt độ chính xác cao. Vì thế các thiết bị máy móc ngày càng đƣợc phổ biến và đa dạng hơn theo yêu cầu một cách nhanh gọn, vận hành đơn giản, giảm bớt sức lao động cho con ngƣời, giá cả hợp lý. Vì thế việc thiết kế máy để giảm nhân công lao động, tăng năng suất gieo và lên luống có thể phục vụ cho các hộ gia đình ,cơ sở nhằm đáp ứng nhu cầu gieo và lên luống cao trong muàgieo trồng của ngƣời dân cả nƣớc nói chung. - Đề tài đƣợc thực hiện đầy đủ các bƣớc theo một trình tự của quy trình thiết kế chế tạo một sản phẩm mới. - Đồng thời đề tài cũng đáp ứng đƣợc một số nhu cầu của các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, của thị trƣờng và các cơ sở gieo trồng . - Hạn chế đƣợc số lƣợng lao động, tăng năng suất gieo hạt đậu phộng và đảm bảo chất lƣợng. - Góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế nƣớc nhà. - Máy có những ƣu điểm nổi bật: + Năng suất cao. + Giảm bớt số lƣợng lao động. + Nhanh gọn, vận hành đơn giản. 1
  13. CHƢƠNG 1 + Gía thành thấp , tăng lợi nhuận . 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Tìm hiểu tổng quan về cây đậu phộng. - Tìm hiểu các phƣơng pháp làm luống, gieo hạt - Tính toán, Thiết kế các phần tử cơ bản của thiết bị theo nguyên lý đĩa chia cơ khí đặt nằm ngang. - Chế tạo mô hình. 1.4. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Cây đậu phộng ở vùng Trà Vinh . - Các loại hệ thống lên luống . - Các loại hệ thống gieo hạt . 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Hạt đậu phộng của Trà Vinh. - Tính toán , thiết kế các phần cơ bản của thiết bị theo nguyên lý đĩa chia cơ khí đặt nằm ngang . - Chế tạo mô hình . 1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1. Cơ sở phƣơng pháp luận - Dựa vào nhu cầu gieo trồng cây đậu phộng . - Dựa vào nhu cầu sử dụng máy gieo trồng cây đậu phộng. - Dựa vào khả năng công nghệ có thể chế tạo máy gieo trồng cây đậu phộng. - Dựa vào nhu cầu sử dụng dầu và làm lƣơng thực . 1.5.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể - Tiến hành thu thập tài liệu về tình hình đậu phộng nhƣ: sách, báo, video - Tiến hành thu thập dữ liệu trực tiếp từ ngƣời nông dân. - Nghiên cứu các tài liệu và xử lý các số liệu có đƣợc trƣớc đó. - Tính toán thiết kế máy. - Đánh giá kết quả. 2
  14. CHƢƠNG 1 1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Chương 1: Giới thiệu. Chương 2:Tổngquan Chương 3:Cơ sở lý thuyết. Chương 4 : tinh toán công suất và tỷ số truyền Chương 5: Tính toán, thiết kế bộ truyền xích Chương 6 : Tính toán , thiết kế bánh răng Chương 7 : Tính toán thiết kế trục và ổ lăn Chương 8:Kết luận và kiến nghị 3
  15. CHƢƠNG 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 2.1. GIỚI THIỆU 2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng của cây đậu phộng . 2.1.1.1. Điều kiện đất đai. - Cây đậu phộng không yêu cầu khắt khe về độ phì nhiêu của đất , trồng ở nơi khô ráo , thoát nƣớc nhanh khi mƣa . - Đất trồng đậu phộng tốt là đất thịt nhẹ , cát pha nằm mục đích đất luôn tơi xốp. - Nhằm thỏa mãn mục đích. + Rễ phát triển mạnh cả chiều xâu và ngang . + Đủ oxi cho vi sinh vật nốt sần hoạt động cố định đạm. + Tia quả đâm xuống dễ dàng , đễ thu hoạch . 2.1.1.2. Nhiệt độ . Nhiệt độ trung bình trong xuất khoảng thời gian trồng cây đậu phộng khoảng 25 – 30 0 . tùy thuộc trong quá trình nhiệt độ thích sẽ thích hợp , ví dụ : thời kỳ sinh trƣởng dinh dƣỡng 25 − 300 , thời kỳ ra hoa24 − 330 , thòi kỳ chín hạt 25 − 280 . 2.1.1.3. Độ ẩm , lƣợng mƣa . Độ ẩm đất trong suất thời gian sinh trƣởng của đậu phộng yêu cầu khoảng 70- 80% độ ẩm giới hạn đồng ruộng , thời kỳ ra hoa , kết quả tăng lên (80 – 85%) và giảm thời kỳ chín của hạt . 2.1.1.4. Ánh sáng . Số nắng / ngày ảnh hƣởng rõ rệt đến sinh trƣởng và phát dục của đậu phộng . Qúa trình nở hoa khi số ngày nằng khoảng 200h/ tháng. 2.1.2. Quy trình trồng và chăm sóc . 2.1.2.1. Tại Hậu Giang : a. Thời vụ : - Vụ thu đông : trồng từ cuối tháng 11 đến hết tháng 12 . - Vụ hè thu : trồng vào tháng 4 , 5 là t - Vụ thu đông : trồng tháng 8 , 9 4
  16. CHƢƠNG 2 b. Giống : Chọn giống to đều mảy, vỏ sáng không lẫn sâu bệnh , vỏ hạt không sây sát , và một số loại đậu phổ biến nhƣ :mỏ két , đậu vồ , PDD25 , HL25. c. Chuẩn bị đất và cách gieo trồng : Dọn sạch cỏ trên ruộng và bờ trƣớc khi làm đất , xới tơi đất . Lên luống chiều ngang từ 1,2 đến 1,5m , chiều cao từ 0,2 đến 0,3m Trồng theo lỗ :4-5 lỗ trên hàng ngang , 2 hạt trên lỗ , khoảng cách giữa các lỗ 20- 25cm , hàng cách hàng từ 25- 30cm . Trồng theo hàng : trên hàng kẻ rãnh , trồng theo rãnh 10cm trên hạt , khoảng cách giữa hai rãnh 20-25cm. d. Chăm sóc : - Tƣới nƣớc :Những ngày mới trồng dùng vòi sen để không làm văng hạt , hoặc tránh cây con không đỗ ngã . trong thời kỳ cây ra hoa và tạo trái cũng cần cung cấp đủ nƣớc cho cây. - Trừ cỏ dại : Dùng thuốc trừ cỏ sau 15ngày sau khi gieo hạt - Bón phân : + Bón lót : bón vôi , super lân , phân chuồng , thuốc trừ mối , kiến , dế , nấm bệnh + Bón thúc : chia làm ba đợt : 10-15 ngày sau khi gieo bón 1/3 ure và 1/3 KCL . 25-30 ngày sau khi gieo bón 2/3 ure và 1/3 KCL . 50 gày sau khi gieo bón hết phần KCL còn lại . e. Phòng trừ sâu bệnh: - Trƣớc khi trồng trộn hạt với các loại thuốc basudin hạt , bam , các loại trừ nấm phổ biến để hạt chế chuột kiến , mối ăn hạt , sâu keo , sâu đất và nấm bệnh gây chết cây - Trừ sâu ăn lá : nhƣ sâu keo , sâu xanh , sâu đục lá bằng các loại thuốc match có mật số cao . - Trừ bọ trĩ , nhện đỏ , rầy mềm bằng các loại thuốc Nissorun , comite 5
  17. CHƢƠNG 2 - Bệnh rỉ sắt hại trên tất cả các giai đoạn của cây , khi chớm bệnh có thể dùng daconial - Bệnh thối quả : ruộng cần thoát nƣớc tốt , không ngập úng . f. Thu hoạch : khi lá đổi maù , thấy trên 2/3 trái đã già thì thu hoạch . 2.1.2.2. Tại Trà Vinh. a. Thời vụ : có thể gieo bốn vụ trong năm , tùy thuộc vào từng địa phƣơng và địa hình khác nhau : - Vụ hè thu : gieo tháng 4-5 thu hoạch tháng 7-8 - Vụ thu đông : gieo tháng 7-8 thu hoạch tháng 10-11 - Vụ đông xuân : gieo giữa tháng 11 đến đầu tháng 12 b. Giống : Đậu sau khi tác vỏ nên chọn nhƣng hạt no tròn , loại bỏ hạt lép , sử dụng các giống đã thích nghi ,đạt năng suất cao , đƣợc thị trƣờng ƣa chuộng . c. Chuẩn bị đất và cách gieo trồng : - Dọn sạch cỏ trên ruộng và bờ trƣớc khi làm đất , xới tơi đất . - Lên luống rộng 2-3m , lối đi 30cm làm rãnh thoát nƣớc sâu 10-15cm , gieo hạt với khoản cách là 15x20 cm. - Riêng đất trồng trong vuông nhà, đất tận dụng với diện tích nhỏ thì cần lên luống với mặt luống 40 - 45cm, dài tối đa 5m, rãnh 25 - 30cm làm lối đi lại và thoát nƣớc tốt. Hột sau khi xử lý đƣợc gieo hai hàng dọc theo chiều dài líp hàng cách nhau 20cm, cây cách cây 10 - 15cm. Độ sâu lấp hạt từ 3 - 4cm. d. Chăm sóc : - Tƣới nƣớc :cần chú ý tới thời kỳ cây ra quả và hoa để đậu phát triển tốt và năng suất cao - Bón phân : + Bón lót : phân chuồng , vôi , super lân , NPK. + Bón thúc : chia làm 4 đợt Lần 1 : sau khi đậu mọc đều ( 7- 10 sau khi gieo ) bón Ure và DAP Lần 2 : 18-20 ngay sau khi gieo bón ure và Kali Lần 3 : 30 ngày sau khi gieo hạt bón vôi bột Lần 4 : 40-45 ngày sau khi gieo hạt kali e. Phòng trừ sâu bệnh : 6
  18. CHƢƠNG 2 + Bệnh rĩ sắt , đốm lá , đốm vằn : sử dụng tilt , hoặc tilt super theo chỉ thị dẫn nơi nhãn thuốc + Bệnh chết cây con :Trộn hạt giống với Cruiser hoặc Rhidomil Gold, Topsin M, để ngừa bệnh . + Thu hoạch : khi lá đổi maù , thấy trên 2/3 trái đã già thì thu hoạch 2.1.3. Tình hình phát triển trong và ngoài nước . 2.1.3.1. Trên thế giới: Đậu phộng là cây công nghiệp ngắn ngày , cây thực phẩm và cũng là cây có dầu quan trọng có giá trị kinh tế cao . Trên thế giới trong số các loại cây có dầu ngắn ngày , cây đậu phộng đƣợc xếp thứ 2 sau đậu tƣơng về diện tích và sản lƣợng , xếp thứ 13 trong các cây thực phẩm quan trọng , xếp thứ 4 về nguồn dầu thực vật và xếp thứ 3 về nguồn protein quan trọng cung cấp cho con ngƣời . Về sản lƣợng đậu phộng đƣợc tập trung ở những quốc gia có diện tích lớn chủ yếu ở Châu Á và ChâuPhi , với năm 2013 so với toàn thế giới, Việt Nam xếp thứ 23 về diện tích, 25 về năng suất và 13 về sản lƣợng đƣợc thống kê (Bảng 1). : Sản lƣợng đậu phộng năm 2013 của 10 nƣớc hàng đầu thế giới 7
  19. CHƢƠNG 2 Bảng 1: :Sản lƣợng đậu phộng năm 2013 của 10 nƣớc hàng đầu thế giới STT Quốc Gia Diện tích Năng suất Sản lƣợng (triệu ha) (tấn / ha) (triệu tấn) 1 China 4,66 3,61 16,9 2 India 5,25 1,8 9,47 3 Nigeria 2,36 1,27 3,00 4 United States of America 0,42 4,49 1,89 5 Sudan(former) 2,16 0,81 1,76 6 Myanmar 0,89 1,54 1,37 7 Idonesia 0,52 1,21 1,15 8 Argentina 0,4 2,53 1,02 9 Tanzania 0,74 1,06 0,78 10 Senegal 0,77 0,92 0,71 11 Việt Nam 0,22 2,13 0,47 Toàn thế giới 25,46 1,77 45,3 2.1.3.2. Tại Việt Nam: Cây đậu phộng tại Việt Nam đƣợc trồng khắp trên 7 vùng sinh thái, từ 2006 đến nay, diện tích đậu phộng trong nƣớc đã giảm dần theo thời gian, tuy nhiên do hiệu ứng của TBKT mang lại nên năng suất đậu phộng đƣợc cải thiện và sản lƣợng đậu phộng có gia tăng. Đến năm 2012, diện tích đậu phộng cả nƣớc đạt 220,5 ngàn ha, năng suất đạt 2,1 tấn/ha, sản lƣợng đạt 470,6 ngàn tấn (Bảng 2) . Trong điều kiện mùa mƣa năng suất bình quân đạt từ 0,9 - 1,2 tấn/ha và mùa khô ở vùng có tƣới năng suất đạt từ 2,5 - 2,7 tấn/ha, cá biệt ở các điểm trình diễn đã đạt 4,5 tấn/ha . Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu phộng của Việt Nam từ 2006 – 2012 TT Chỉ Tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 2012 2013 1 Diện Tích (nghìn ha) 246,7 254,5 255,3 245,0 231,0 223,7 220,5 2 Năng suất ( tấn/ ha) 1,87 2,00 2,07 2,08 2,10 2,10 2,10 3 Số lƣợng (ngàn tấn ) 462,5 510,0 530,2 510,9 465,9 465,9 470,6 8
  20. CHƢƠNG 2 Nhìn chung cây đậu phộng là cây trồng phổ biến, qua rất nhiều mô hình thử nghiệm các loại cây trồng đến nay đậu phộng vẫn là cây trồng hữu hiệu nhất trên đất màu đồi , bởi cây trồng này không những dễ trồng, ít bị sâu bệnh, ít mất mùa lại tiện lợi trong bảo quản, tiêu thụ , ngoai ra rễ dậu phộng có nhiều nốt sần làm tốt cho đất . 2.1.4. Hiệu quả của cây đậu phộng so với các cây công nghiệp khác . Cây đậu phộng đã đƣợc trồng phổ biến, qua rất nhiều mô hình thử nghiệm các loại cây trồng đến nay đậu phộng vẫn là cây trồng hữu hiệu nhất trên đất màu đồi , bởi cây trồng này không những dễ trồng, ít bị sâu bệnh, ít mất mùa lại tiện lợi trong bảo quản, tiêu thụ. Ngoài ra , có giá trị dinh dƣỡng cao, chứa nhiều đạm và dầu, đƣợc sử dụng rộng rãi và trồng phổ biến nhiều nơi trên thế giới, nó cũng là nguồn cung cấp vitamin E, K và B rất quan trọng, chứa nhiều thiamine và niacin là những chất có rất ít trong các loại hạt ngũ cốc khác. Đậu phộng là một trong những loại cây trồng đa dụng, vừa là cây công nghiệp trồng để lấy dầu vừa là cây lƣơng thực . Tại tỉnh Phú Yên thực hiên chuyển đổi cây trồng lúa thành trồng đậu phộng do không đảm bảo đƣợc nguồn nƣớc , năng suất thấp hơn nhiều so với cây đậu phộng , đƣợc thể hiện qua một số gia đình Phạm Văn Thành ở xã Hòa Xuân Tây thu đƣợc 17 tạ trên diện tích 0,5ha đậu phộng bán với giá 20 nghìn đồng / kg , sau khi trừ tri phí lãi trên 30 triệu đồng , thậm trí có những hộ gia đình lên tới 20 tạ . Với loại cây này bắt đầu xuống giống đến thu hoạch chỉ có 3 tháng , nhƣng đối với lúa nếu trồng thời tiết nắng hạn thì chỉ có mất trắng còn đối với cây đậu phộng thì vẫn có thu hoạch do cây chịu đƣợc nắng hạn =881 2.1.5. Vai trò của cây đậu phộng trong nền kinh tế : Hiện tại , cây đâu phộng có vị trí quan trọng, nó đã và đang trở thành một cây trồng giúp nông dân cải thiện cuộc sống và từng bƣớc vƣơn lên làm giàu bởi năng suất và hiệu quả kinh tế mà nó đem lại .Trong nền kinh tế hàng năm Việt Nam xuất khẩu 100.000 – 135.000 tấn (65- 120 triệu USD ) . Trên thế giới Việt Nam xếp thứ mƣời ba về sản lƣợng đậu phộng . Cơ giới máy : 9
  21. CHƢƠNG 2 Có một số máy nhƣ : Hình 1 :Máy cày trâu vàng : Hình 2: Máy gieo trồng đậu phộng : Hình 3 :Máy tuất đậu phộng : 10
  22. S K L 0 0 2 1 5 4