Đồ án Phân tích tình hình công nợ (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích tình hình công nợ (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_tinh_hinh_cong_no_phan_1.pdf

Nội dung text: Đồ án Phân tích tình hình công nợ (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ GVHD: ThS. ĐÀNG QUANG VẮNG SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC SƯƠNG S KL 0 0 4 3 6 4 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng LỜI CẢM ƠN o00o Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Thầy Đàng Quang Vắng đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo. Cảm ơn Thầy Cô khoa kinh tế Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật vì những kiến thức quý báu mà Thầy Cô đã truyền dạy trong suốt 4 năm học qua. Những kiến thức đó đã giúp em hiểu rõ hơn về công tác kế toán, kiến thức chuyên ngành, giúp em tự tin hơn khi bước vào môi trường doanh nghiệp. Em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý công ty, Ban Giám Đốc, các Anh Chị phòng kế toán Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho em được học hỏi kinh nghiệm, hoàn thành bài báo cáo. Với thời lượng và kiến thức có hạn khó tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được chỉ dẫn của Thầy, Cô, các Anh Chị trong phòng kế toán để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang i
  3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang ii
  4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang iii
  5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng KPT Khoản phải thu LNST Lợi nhuận sau thuế ROA Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ROE Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSLN Tỷ suất lợi nhuận TSNH Tài sản ngắn hạn SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang iv
  6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG BẢNG  Bảng 1.1: Quy trình mua hàng  Bảng 1.2: Quy trình bán hàng  Bảng 3.1 Tình hình tài sản Công ty trong 3 năm 2013 - 2015  Bảng 3.2 Bảng tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong 3 năm 2013- 2015  Bảng 3.3 Bảng phân tích khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2013- 2015  Bảng 3.4 Bảng tình hình vốn luân chuyển của công ty qua 3 năm 2013-2015  Bảng 3.5: Bảng nhu cầu và khả năng thanh toán của công ty trong năm 2015  Bảng 3.6 Bảng tình hình công nợ phải thu của công ty qua 3 năm 2013-2015  Bảng 3.7 Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân  Bảng 3.8 Bảng kê nợ phải thu khách hàng  Bảng 3.9 Bảng phân tích nợ phải thu quá hạn  Bảng 3.10 Bảng tình hình công nợ phải trả của Công ty trong 3 năm 2013-2015  Bảng 3.11 Số vòng quay các khoản phải trả và kỳ trả nợ bình quân  Bảng 3.12 Bảng tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp  Bảng 3.13 Bảng tình hình nợ phải trả quá hạn  Bảng 3.14 Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả  Bảng 3.15 Bảng hệ số nợ và hệ số tự tài trợ của công ty trong 3 năm 2013-2015  Bảng 4.1: Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng  Bảng 4.2: Bảng theo dõi tuổi nợ phải thu  Bảng 4.3: Sổ chi tiết nợ phải trả người bán  Bảng 4.4: Bảng theo dõi tuổi nợ phải trả người bán SƠ ĐỒ  Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị  Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán  Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán  Sơ đồ 1.4: Quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy  Sơ đồ 4.1 Bộ máy tổ chức SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang v
  7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1 Lý do chọn đề tài 1 2 Mục đích nghiên cứu 2 3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 2 4 Phương pháp nghiên cứu 2 5 Bố cục đề tài 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT 4 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 4 1.1.1 Thông tin chung về công ty 4 1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển 4 1.2.Đặc điểm kinh doanh của công ty 4 1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển trong tương lai 4 1.2.2.Tổ chức hoạt động kinh doanh 5 1.3.Tổ chức quản lý của công ty TNHH kỹ thuật tự động Tiến Phát 10 1.3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty 10 1.3.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 10 1.4.Tổ chức bộ máy kế toán 12 1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 12 1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí 12 1.4.3. Chính sách kế toán tại công ty 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 17 2.1 Một số khái niệm về công nợ 17 2.1.1 Các khoản phải thu 17 2.1.2 Các khoản phải trả 17 2.1.3 Khả năng thanh toán 17 2.2 Nội dung phân tích tình hình công nợ 18 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang vi
  8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng 2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán 18 2.2.2 Phân tích các khoản phải thu 22 2.2.3 Phân tích các khoản phải trả 24 2.2.4 Tỷ lệ các khoản phải thu so với khoản phải trả 26 2.2.5 Tỷ lệ tự tài trợ, tỷ lệ nợ 26 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT 28 3.1 Phân tích chung tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm 2013-2015 28 3.1.1 Tình hình tài sản 28 3.1.2 Tình hình doanh thu và lợi nhuận 30 3.2 Phân tích khả năng thanh toán 32 3.2.1 Phân tích khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm 2013-2015 32 3.1.2 Nhu cầu và khả năng thanh toán của công ty trong năm 2015 34 3.3 Phân tích tình hình công nợ Công ty qua 3 năm 2013-2015 35 3.3.1 Phân tích tình hình công nợ phải thu 35 3.3.2 Phân tích tình hình công nợ phải trả 42 3.3.3 Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả 47 3.3.4 Tỷ lệ nợ, tỷ lệ tự tài trợ 47 CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 48 4.1 Nhận xét 48 4.1.1 Những điểm đạt được 48 4.1.2 Những vấn đề còn tồn tại 49 4.2 Kiến nghị 51 4.2.1 Quản lý chặt chẽ các khoản nợ phải thu 51 4.2.2 Quản lý chặt chẽ các khoản phải trả 55 4.2.3 Quản lý việc dự trữ tiền mặt tại quỹ sao cho hợp lý 57 KẾT LUẬN 58 PHỤ LỤC 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang vii
  9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng LỜI MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài Công nợ bao gồm các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Sự tăng giảm các khoản phải thu phải trả tác động đến cơ cấu nguồn vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi tỷ lệ nợ cao có nghĩa là doanh nghiệp đang chịu tác động bởi nguồn lực bên ngoài, không chủ động được nguồn vốn hoạt động kinh doanh. Điều đó là không tốt và ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp được coi là kinh doanh có hiệu quả khi tình hình công nợ thấp và ngược lại. Phân tích tình hình công nợ sẽ cung cấp thông tin hữu ích tình hình công nợ giữa doanh nghiệp với chủ nợ, giữa doanh nghiệp với khách hàng. Từ các phân tích đó sẽ giúp cho: nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn để giải quyết công nợ một các hiệu quả và cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp; chủ sở hữu rút ra nhận xét là doanh nghiệp làm kinh doanh có hiệu quả hay không từ đó quyết định có nên tiếp tục đầu tư hay không; chủ nợ quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn hay bán chịu hàng hóa hay không, để tránh nguy cơ mất vốn. Là công ty thương mại, hoạt động chủ yếu của Công ty TNHH Kỹ thuật tự động Tiến Phát là mua và bán hàng. Mua hàng như thế nào để vừa tạo được uy tín với nhà cung cấp vừa tận dụng các khoản chiết khấu, giảm giá, tiết kiệm chi phí. Bán được hàng là quan trọng, thu hồi được tiền hàng lại càng quan trọng hơn. Việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với việc tăng cường và quản lý công nợ là việc làm thực sự cần thiết, có ý nghĩa. Hiểu được tầm quan trọng của tình hình công nợ, tôi đã chọn đề tài “Phân tích kế toán công nợ tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát” làm chuyên đề cho luận văn tốt nghiệp nhằm phân tích tình hình công nợ cũng như đưa ra một số nhận xét, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thu hồi công nợ tại Công ty Tiến Phát. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 1
  10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng 2 Mục đích nghiên cứu - Phân tích tình hình công nợ phải thu và phải trả tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát. - Đưa ra một số nhận xét, đánh giá về tình hình công nợ của Công ty. Đồng thời, đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý thu hồi công nợ và khả năng thanh toán của công ty. Giúp đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. 3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: tình hình các khoản phải thu, phải trả - Phạm vi nghiên cứu: Phòng kế toán tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát Thời gian: Từ ngày 31/12/2013 đến ngày 31/12/2015 Dữ liệu thể hiện: báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 và các thông tin khác liên quan đến Công ty Tiến Phát. 4 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chỉ số để tính toán các chỉ số tài chính - Phương pháp so sánh là phương pháp nghiên cứu dùng để xác định xu hướng của đối tượng nghiên cứu qua các năm - Phương pháp phân tích số liệu là phương pháp nghiên cứu dùng để giải thích nội dung dữ liệu đã được phân loại, sắp xếp - Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. 5 Bố cục đề tài Bố cục đề tài gồm 4 chương: - Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát - Chương 2: Cơ sở lý luận để phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 2
  11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng - Chương 3: Phân tích tình hình công nợ tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát - Chương 4: Nhận xét và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 3
  12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 1.1.1 Thông tin chung về công ty - Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát. - Trụ sở: Số 7, Cô Giang, Phường Hiệp Phú, Quận 9, Tp. HCM - Mã số thuế: 0305042692 - Ngày cấp giấy phép: 27/06/2007. Ngày hoạt động: 28/07/2007. - Điện thoại: 08.54093614 - 08.66743614 Fax: 08.54093649 - Email: kinhdoanh@tienphat-automation.com - Website: www.tienphat-automation.com 1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH kỹ thuật tự động Tiến Phát là công ty TNHH hai thành viên được thành lập vào ngày 27 tháng 06 năm 2007. Công ty có vốn điều lệ 1,000,000,000đ, số lượng nhân viên chỉ có 15 người. Năm 2009 công ty Tiến Phát đã ký hợp đồng là nhà phân phối chính thức cho nhiều nhà máy, công ty như Omron, Honeywell, Allen Bradley . Năm 2010, mức vốn điều lệ của công ty tăng lên 6,000,000,000 đồng, số lượng nhân viên tăng thêm 24 nhân viên. Đến nay, Công ty đã có nhiều khách hàng thân thiết, có nhiều mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp với các nhà cung cấp trong và ngoài nước. 1.2.Đặc điểm kinh doanh của công ty 1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển trong tương lai 1.2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ  Chức năng SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 4
  13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng Chuyên phân phối thiết bị điện, đưa các loại sản phẩm hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng để phục vụ cho sản xuất kinh doanh và có nhu cầu tiêu dùng của xã hội.  Nhiệm vụ - Sản phẩm kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Đảm bảo chất lượng hàng hoá, giá cả, giao nhận và dịch vụ. - Thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, tuân thủ các qui định của pháp luật. 1.2.1.2 Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai - Xây dựng thương hiệu mạnh, thân thiện và hướng đến cộng đồng. - Đầu tư vào phát triển nguồn nhân lực - Chuyên môn sâu, chuyên nghiệp. - Xây dựng và quản lý hiệu quả hệ thống quản trị chuyên nghiệp, chuẩn mực, linh hoạt, hiệu quả thích nghi mọi thay đổi. 1.2.2.Tổ chức hoạt động kinh doanh 1.2.2.1 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh Phân phối các thiết bị điện, tự động hóa, khí nén dùng trong công nghiệp: - Thiết bị điện: biến tần, relay, khởi động từ, atomat, thiết bị đo lường điện tử, - Tự động hóa: bộ điều khiển, bộ trợ động, thiết bị nhìn (HMI), thiết bị đóng cắt, - Khí nén: bộ lọc khí, công tắc dòng chảy, xilanh khí nén, lơ lay áp suất, Một số hãng sản phẩm thường phân phối: Mitsubishi, Omron, Yaskawa, Keyence, Pro – face, SunX, LS 1.2.2.2 Đặc điểm nguồn hàng của công ty Nguồn hàng được cung cấp chủ yếu từ:  Phía Bắc: - Công ty TNHH thương mại thủy khí Việt Hàn - Công ty TNHH TM DV Triển Hưng  Phía Nam: SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 5
  14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng - Công ty TNHH Hạo Phương - Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động ETEC - Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Hàn Mỹ Việt 1.2.2.3 Đặc điểm mạng lưới kinh doanh Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát chỉ có duy nhất cơ sở kinh doanh ở Thành phố Hồ Chí Minh. Hàng hóa được phân phối qua 1 văn phòng đại diện. Hàng hóa công ty được bán ở thị trường trong nước không có xuất khẩu. Khách hàng của công ty phân bổ khắp 3 miền, tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương. Một số khách hàng thân thiết: - Công ty TNHH SONION VIỆT NAM - Công ty TNHH Hoàng Phi 1.2.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh Do công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên hoạt động kinh doanh chủ yếu là quá trình mua và bán hàng. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 6
  15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng  Quy trình mua hàng. Bảng 1.1: Quy trình mua hàng STT Tiến trình Nội dung 1 Xác định - Xác định mặt hàng và số lượng hàng cần mua nhu cầu 2 - Tìm kiếm nhà cung cấp Xác định nhà - Tiếp xúc, đàm phán với nhà cung cấp cung cấp - Phê duyệt nhà cung cấp (Bước này chỉ thực hiện khi công ty muốn tìm nhà cung cấp mới) 3 - Ký kết hợp đồng theo sự thỏa thuận của 2 bên Ký hợp (Bước này có thể bỏ qua nếu số lượng hàng đồng mua ít, bên bán không yêu cầu lập hợp đồng). 4 - Kiểm tra hàng (loại hàng, số lượng, chất lượng) Nhận hàng - Nhận hàng (tại kho của nhà cung cấp, tại kho của công ty hay tại địa điểm theo hợp đồng. 5 - Kiểm tra, tập hợp chứng từ, giao nộp hồ sơ - Thanh toán cho nhà cung cấp Kết thúc - Thanh lí hợp đồng SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 7
  16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng  Quy trình bán hàng Bảng 1.2: Quy trình bán hàng Quy trình Nội dung 1 - Nhận thông tin mua hàng của khách hàng (Khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại, Tiếp nhận đơn đặt hàng email hay trực tiếp tại công ty). - Xét duyệt đơn đặt hàng. - Xác nhận đơn đặt hàng. 2 - Ký hợp đồng bán hàng đối với số lượng hàng Ký hợp lớn đồng - Đối với số lượng hàng nhỏ, có thể bỏ qua bước này 3 - Giao đúng mặt hàng, số lượng (tại kho công ty, tại công ty người mua, tại địa điểm theo Giao hàng yêu cầu) - Giao hàng trực tiếp trong khu vực TP.HCM, chuyển phát nhanh đối với các tỉnh thành khác 4 - Nhận và tập hợp các chứng từ. - Nhận tiền nếu giao hàng trực tiếp. Nếu giao hàng qua chuyển phát nhanh, sau khi khách Kết thúc hàng thanh toán qua tài khoản ngân hàng của công ty, công ty mới tiến hành giao hàng) - Thanh lý hợp đồng. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 8
  17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng  Chính sách mua hàng Công ty thường mua hàng với số lượng lớn để tận dụng chiết khấu thương mại. Đa số đơn hàng công ty phải thanh toán ngay hoặc trả chậm, trả góp. Đối với những nhà cung cấp thường xuyên, do uy tín cao nên công ty thường xuyên được mua chịu hàng hóa.  Chính sách bán hàng Công ty áp dụng khá cứng nhắc chính sách bán hàng cho tất cả khách hàng mà không phân biệt khách hàng mới hay khách hàng lâu năm, cụ thể như sau: - Thanh toán ngay các đơn hàng có giá trị dưới 10 triệu - Đối với các đơn hàng có giá trị 10 triệu trở lên khách hàng có thể chọn thanh toán ngay hoặc trả chậm trả góp với lãi suất 2.95%/tháng và thời hạn thanh toán không quá 3 tháng. - Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản - Chiết khấu thương mại 3% - Đổi trả hàng miễn phí trong tuần đầu sử dụng nếu sản phẩm lỗi do nhà sàn xuất, bảo hành 1 năm - Lắp đặt miễn phí cho khách hàng ở thành phố Hồ Chí Minh, các khách hàng ở các tình thành khác sẽ được tư vấn, hướng dẫn tận tình SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 9
  18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng 1.3.Tổ chức quản lý của công ty TNHH kỹ thuật tự động Tiến Phát 1.3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty Giám đốc Giám đốc điều hành Thư ký Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận hành kinh kế toán giao kho kỹ thuật chính doanh nhận Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 1.3.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban  Giám đốc - Là người có tư cách pháp nhân đại diện cho Công ty trước pháp luật. - Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ, quản lý vốn, quỹ tiền mặt, ngân sách. - Chỉ đạo công tác kinh doanh, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế.  Giám đốc điều hành - Tổ chức sắp xếp bộ máy nhân sự, quản lý cán bộ công nhân viên, đảm bảo hoạt động hiệu quả. - Đề xuất với Ban Giám Đốc trong việc thực hiện giải quyết các chính sách chế độ với công nhân viên như: tuyển dụng, thôi việc, nghỉ hưu, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt theo quy định của Nhà nước SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 10
  19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng - Lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.  Thư ký - Ghi nhận kết quả, lập biên bản các cuộc họp. Thông báo kết quả cuộc họp cho các đơn vị và cá nhân có liên quan. - Thu xếp lịch làm việc và các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Ban Giám đốc. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.  Phòng hành chính nhân sự - Thực hiện các hoạt động hành chính văn phòng, nhân sự của công ty, bao gồm: hành chính, đối ngoại, lễ tân, nhân sự. - Phối hợp làm việc về nghiệp vụ với các đơn vị chức năng trong Công ty. Thực hiện các yêu cầu tác nghiệp cụ thể của giám đốc Công ty.  Bộ phận kinh doanh - Thu thập thông tin về khách hàng. - Thăm dò và gây dựng các mối quan hệ để có khách hàng mới. - Tiếp xúc, giới thiệu, cung cấp thông tin về sản phẩm, giải đáp thắc mắc, bán hàng, hoàn tất các dịch vụ giao dịch.  Bộ phận kế toán - Lập, phân loại, kiểm tra chứng từ, ghi sổ, lập báo cáo tài chính - Theo sát kết quả kinh doanh, báo cáo với Giám đốc những sai sót nhằm điều chỉnh kịp thời chính sách đường lối kinh doanh của công ty. - Trực tiếp làm việc với ngân hàng và cơ quan thuế.  Bộ phận kho - Nhận chứng từ bán hàng, kiểm tra hàng hoá, tiến hành xuất kho. - Kiểm tra hàng hoá đổi trả của khách hàng và tiến hành nhập kho. - Kiểm tra số lượng hàng tồn kho và đề nghị mua hàng để đảm bảo có đầy đủ hàng hoá để bán.  Bộ phận giao nhận SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 11
  20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng - Trực tiếp chở hàng từ nhà cung cấp về kho của công ty hoặc chở hàng đến giao tận nơi cho khách hàng, bảo đảm số lượng, chất lượng hàng hoá trong quá trình vận chuyển và đổi hàng theo yêu cầu của khách hàng.  Bộ phận kỹ thuật - Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng. - Hỗ trợ lắp đặt trực tuyến miễn phí hoặc đến tại nơi lắp đặt máy móc tự động cho khách hàng khi có yêu cầu. 1.4.Tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế Kế Thủ toán toán quỹ - bán thanh thủ hàng toán kho Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán 1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí  Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo công tác kế toán tổ chức kiểm tra công tác hoạch toán kế toán ở văn phòng công ty, là trợ thủ cho Giám đốc trong kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt tổ chức kế toán trong công ty.  Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái và lập các báo cáo kế toán. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 12
  21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàng Quang Vắng  Kế toán mua và bán hàng: Tập hợp các chứng từ mua vào và bán ra để lập bảng kê số liệu hàng tháng, tổng hợp toàn bộ các số liệu về hoạt động bán hàng của Công ty, sau đó chuyển số liệu này lên cho Kế toán Tổng hợp để làm báo cáo theo định kỳ.  Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả của người mua, người bán và các khoản tạm ứng trong công ty.  Thủ quỹ - thủ kho: - Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý tiền thực trong quỹ và trực tiếp thu chi quỹ tiền mặt trong công ty. Căn cứ vào chứng từ phát sinh của kế toán để thu, chi tiền vào các sổ quỹ, sổ quỹ được khóa vào cuối mỗi ngày. Trực tiếp giao dịch với ngân hàng và chi trả lương cho nhân viên. - Thủ kho: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm kê hàng hóa của kho công ty, phản ánh đầy đủ số lượng nhằm hỗ trợ cho kế toán vật tư trong công tác mua hàng. 1.4.3. Chính sách kế toán tại công ty 2.4.3.1 Hệ thống tài khoản sử dụng hiện tại - Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. 2.4.3.2 Hình thức ghi sổ - Từ khi thành lập đến nay công ty đã áp dụng hình thức kế toán là Nhật Ký Chung. - Kỳ báo cáo: Bắt đầu ngày 1/1 kết thúc ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương Trang 13