Đồ án Phân loại sản phẩm dùng camera (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân loại sản phẩm dùng camera (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
do_an_phan_loai_san_pham_dung_camera_phan_1.pdf
Nội dung text: Đồ án Phân loại sản phẩm dùng camera (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - TRUYỂN THÔNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM DÙNG CAMERA GVHD: THS. NGUYỄN THANH HẢI SVTH: PHAN TRỌNG THUẬT MSSV: 12341111 SVTH: NGUYỄN VĂN ĐÚNG MSSV: 12341028 SKL003080 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2014
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ-CÔNG NGHIỆP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- TRUYỀN THÔNG ĐỀ TÀI: PHÂN LOẠI SẢN PHẨM DÙNG CAMERA GVHD:TS. Nguyễn Thanh Hải SVTH: Phan Trọng Thuật - 12341111 Nguyễn Văn Đúng - 12341028 Tp. Hồ Chí Minh - 7/2014
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ-CÔNG NGHIỆP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - TRUYỀN THÔNG ĐỀ TÀI: PHÂN LOẠI SẢN PHẨM DÙNGCAMERA GVHD: TS.Nguyễn Thanh Hải SVTH1: Phan Trọng Thuật Lớp: 123411A MSSV: 12341111 SVTH2:Nguyễn Văn Đúng Lớp: 123411C MSSV: 12341028 Tp. Hồ Chí Minh - 7/2014
- PHẦN A
- TRƯỜNG ĐH. SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TP. HỒ CHÍ MINH ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ Tp. HCM, ngày tháng năm 2014 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên: Phan Trọng Thuật MSSV: 12341111 Nguyễn Văn Đúng MSSV: 12341028 Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện - Điện tử Mã ngành: 01 Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1 Khóa: 2012 Lớp: 123411A, 123411C I. TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN LOẠI SẢN PHẨM DÙNG CAMERA II. NHIỆM VỤ 1. Các số liệu ban đầu: 2. Nội dung thực hiện: III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS.Nguyễn Thanh Hải CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TS.Nguyễn Thanh Hải ii
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TPHCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoa Điện - Điện Tử Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bộ Môn Điện Tử Viễn Thông Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên 1: Lớp: MSSV: Họ tên sinh viên 2: Lớp: MSSV: Tên đề tài: Xác nhận Tuần/ngày Nội dung GVHD GV HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ và tên) iii
- LỜI MỞ ĐẦU Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại đã góp phần rất lớn trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Bên cạnh đó thì lĩnh vực xử lý ảnh đóng góp một phần không nhỏ, đất nước ta đang từng bước hiện đại hóa, công nghiệp hóa thì việc ứng dụng các ứng dụng các công nghệ là điều không thể tránh khỏi, xử lý ảnh là một phần như thế. Nhờ sự phát triển đó, các thiết bị máy móc ngày càng trở nên thông minhg hơn, các công việc được thực hiện hiệu quả hơn, nhờ một phần công nghệ xử lý ảnh. Đối với xử lý ảnh thì nó ứng dụng rất nhiều trong hàng hải, giao thông, công nghiệp Việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ xử lý ảnh vào cuộc sống là điều rất cần thiết giúp việc nâng cao kiến thức và làm chủ công nghệ. Để góp phần tạo nên nền tảng ban đầu vững chắc cho việc học tập, tìm hiểu kỹ thuật vi xử lý, vi điều khiển và quen với lập trình bằng ngôn ngữ cấp cao, người thực hiện đề tài đã tập trung nghiên cứu đề tài: “PHÂN LOẠI SẢN PHẨM DÙNG CAMERA”. Mặc dù người thực hiện đề tài đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ đề tài đặt ra và đúng thời hạn nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, mong quý Thầy (Cô) và các bạn sinh viên thông cảm. Người thực hiện đề tài mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô) và các bạn sinh viên. Xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện đề tài Phan Trọng Thuật Nguyễn Văn Đúng iv
- LỜI CẢM ƠN Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Thanh Hải_ Giảng viên bộ môn Điện Tử -Truyền Thông đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tạo điều kiện để hoàn thành tốt đề tài. Em xin gởi lời chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Điện-Điện Tử đã tạo những điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài. Em cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn lớp 123411đã chia sẻ trao đổi kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện đề tài Phan Trọng Thuật Nguyễn Văn Đúng v
- MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG PHẦN A: GIỚI THIỆU Trang bìa ii Nhiệm vụ đồ án iii Lời mở đầu iv Lời cảm ơn iv Mục lục vi Liệt kê hình ix Liệt kê bảng xi PHẦN B: NỘI DUNG CHƯƠNG 1 : DẪN NHẬP 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 2 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 2 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2 1.4 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 2 1.5 DÀN Ý NGHIÊN CỨU 2 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2 2.1 Giới thiệu về xử lý ảnh 3 2.1.1Phần thu nhận ảnh (Image Acquisition) 3 2.1.2Tiền xử lý (Image Processing) 4 2.1.3Phân đoạn (Segmentation) hay phân vùng ảnh 4 2.1.4Biểu diễn ảnh (Image Representation) 4 2.1.5Nhận dạng và nội suy ảnh (Image Recognition and Interpretation) 4 2.1.6Cơ sở tri thức (Knowledge Base) 5 2.2Những vấn đề cơ bản trong hệ thống xử lí ảnh 5 2.2.1Điểm ảnh (Picture Element) 5 2.2.2Độ phân giải của ảnh 5 2.2.3Mức xám của ảnh 6 2.2.4Định nghĩa ảnh số 6 2.2.5Quan hệ giữa các điểm ảnh 6 vi
- 2.3Hệ thống tiền xử lý ảnh. 8 2.3.1 Phương pháp phát hiện sản phẩm 8 2.4Nhận dạng ảnh. 14 2.4.1Giới thiệu phương pháp phân tích thành phần chính (Principle Component Analysis_PCA) 14 2.4.2 Thuật toán PCA 14 2.4.3 Nhận dạng bằng neural 17 2.5 Giới thiệu về vi điều khiển PIC 16F887A 23 2.5.1 PIC là gì 23 2.5.2 Kiến trúc PIC 23 2.5.3 Một vài thông số về vi điều khiển PIC16F877A 28 2.5.4 Cấu trúc bên trong pic 16f877A 30 CHƯƠNG 3 : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 36 3.1 Thiết kế giải thuật 37 3.1.1 Sơ đồ khối tạo cơ sở dữ liệu 37 3.1.2Sơđồ khối phát hiện và nhận diện vật. 39 3.1.3 Sơ đồ khối hệ thống huấn luyện 39 3.1.4 Sơ đồ thuật toán 40 3.2 Yêu cầu dữ liệu ảnh 41 3.3 Chuẩn hóa dữ liệu ảnh đầu vào 42 3.4 Trích xuất đặc trưng ảnh 42 3.5 Huấn luyện mạng nơron 44 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN 46 4.1 Thi công và thiết kế 47 4.1.1 Thiết kế 47 4.1.2 Thi công 48 4.2 Giới thiệu chương trình 48 4.2 Kết quả khảo sát 52 CHƯƠNG 5 :KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI52 5.1 Đánh giá hệ thống 53 5.1.1 Ưu điểm 53 5.1.2 Nhược điểm 53 5.2 Hướng phát triển đề tài 53 vii
- PHẦN C : PHỤ LỤC 53 viii
- LIỆT KÊ HÌNH Hình Trang Hình 2.1 Các bước cơ bản trong xử lý ảnh 3 Hình 2.2 Lân cận các điểm ảnh của tọa độ (x,y) 7 Hình 2.3 Hệ tọa độ RGB 9 Hình 2.4 Không gian màu RGB 10 Hình 2.5 Không gian màu CYMK 11 Hình 2.6 Không gian màu HSV 12 Hình 2.7 Hình tròn biểu diễn màu sắc (Heu) 12 Hình 2.8 Mô hình mạng neural 17 Hình 2.9 Mạng Perceptron đa lớp (MLP) 19 Hình 2.10 Mạng MLP giải quyết bài toán phân lớp không gian 20 Hình 2.11 Phân lớp mẫu với mạng MLP 3 lớp 22 Hình 2.12 Kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman 23 Hình 2.13 Vi điều khiển PIC 16F677A và các dạng sơ đố chân 24 Hình 2.14 Sơ đồ khối vi điều khiển PIC 16F877A 30 Hình 2.15 Lựa chọn tụ C1, C2 theo từng thông số thiết lập tương ứng 32 Hình 2.16 Thanh ghi TXSTA 33 Hình 2.17 Sơ đồ logic tất các ngắt trong vi điều khiển 16F877A 36 Hình 3.1 Sơ đồ khối tạo cơ sở dữ liệu 37 Hình 3.2 Một số hình chụp trong cơ sở dữ liệu khi chưa tách vật 38 Hình 3.3 Sơ đồ khối phát hiện và nhận diện vật 39 Hình 3.4 Sơ đồ khối của huấn luyện dùng mạng Nơ-ron 40 Hình 3.5 Lưu đồ giải thuật nhận dạng 41 Hình 3.6 Một số ảnh trong cơ sở dữ liệu ảnh 41 Hình 3.7 Một số ảnh trong cơ sở dữ liệu ảnh 42 Hình 3.8 Qúa trình xử lý trong PCA 42 Hình 3.9Chuyển ảnh thành dạng ảnh xám 43 Hình 3.10 Ảnh trung bình 43 Hình 3.11 Ảnh các biến đổi đặc trưng 44 Hình 3.12 Tiến trình huấn luyện mạng no-ron 45 Hình 3.13 Tổng sai số nình phương trong quá trình huấn luyện 45 Hình 3.14 Kết quả sau quá trình huấn luyện 46 Hình 4.1 Sơ đồ nguyên lý nguồn và vi điều khiển PIC 47 Hình 4.2 Sơ đồ nguyên lý đông cơ kéo băng chuyền 47 Hình 4.3 Sơ đồ nguyên lý động cơ điều khiển phân loại 48 ix
- Hình 4.4 Phần cứng hoàn chỉnh 48 Hình 4.5 Giao diện chính 49 Hình 4.6 Nhận dạng vật thể 49 Hình 4.7 Chọn ảnh trong thư viện để trích đặc tính 50 Hình 4.8 Chọn ảnh để huấn luyện 50 Hình 4.9 Ảnh nhận dạng khi vật đứng yên 51 Hình 4.10 Ảnh khi kết nối Webcam 51 Hình 4.11 Ảnh nhận dạng khi vật chạy trên băng chuyền 52 x
- LIỆT KÊ BẢNG Bảng Trang Bảng 2.1 Baud rate for asynchronous mode (BRRH = 0) 34 Bảng 2.2 Baud rate for asynchronous mode (BRRH = 1) 35 Bảng 4.1 Kết quả thử nghiệm khi băng chuyền đứng 52 Bảng 4.2 Kết quả thử nghiệm khi băng chuyền chạy 52 xi
- PHẦN B
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1 DẪN NHẬP CHƯƠNG 1: DẪN NHẬP. 1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trải qua quá trình phát triển đất nước cũng như sự thay đổi nhanh chóng của các công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người thì việc tạo ra một công nghệ trong việc xử lý cần có độ chính xác thì xử lý ảnh là một phần trong đó. Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu hình ảnh để nhận biết đối tượng ngày càng phát triển và ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực khoa học và sản xuất, quản lý, công nghiệp tự động hóa nó góp phần nâng cao năng suất sản phẩm giải quyết được sức người, sức của. Đặc biệt xử lý hình ảnh có liên quan đến rất nhiều lĩnh vực anninh, quốc phòng, sản xuất. 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sản lượng và chất lượng sản phẩm là điều cấp thiết cho mỗi đầu ra của 1 sản phẩm. Để 1 sản phẩn có chất lượng tốt thì quá trình phân loại và xử lý phải thật chính xác tránh nhầm lẫn trong việc đóng gói sản phẩm. Nhằm giải quyết được các vấn đề trên cũng như giảm bớt sức lao động con người thì nhóm đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Phân loại sản phẩm dùng camera”. 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Một số đối tượng mà nhóm nghiên cứu: - Tìm hiểu tổng quát về lý thuyết xử lý ảnh. - Tìm hiểu các thuật toán và nhận dạng. - Nâng cao kỹ năng thiết kế và lập trình bằng matlab. - Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu, đọc, dịch tài liệu. 1.4 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Những vấn đề cơ bản trong đề tài: - Nghiên cứu phát hiện vật thể dựa vào hình dạng. - Nghiên cứu và tìm hiểu thuật toán PCA trong nhận dạng ảnh. - Nghiên cứu và tìm hiểu các thuật toán trong xử lý ảnh. - Nghiên cứu và tìm hiểu mạng neural đa lớp MLP. 1.5 DÀN Ý NGHIÊN CỨU Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Nội dung nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thực hiện Chương 5: Kết luận và hướng phát triển CHƯƠNG 1: DẪN NHẬP. 2
- CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.1 Giới thiệu về xử lý ảnh Hiện nay nó đang là một trong những lĩnh lực được quan tâm và đã trở thành môn học chuyên ngành của sinh viên hệ kỹ sư, cử nhân ngành công nghệ thông tin. Nhận dạng và xử lý ảnh là một trong những lĩnh vực có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như: hệ thông tin địa lý (GIS – Geographic Information System), quân sự, y học. Cụ thể, xử lý ảnh số có rất nhiều ứng dụng như: - Làm nổi các ảnh trong y học. - Khôi phục lại ảnh do tác động của khí quyển trong thiên văn học. - Chuyển tải, nén ảnh khi truyền đi xa hoặc lưu trữ. - Sản xuất và kiểm tra chất lượng - Di chuyển của Robot - Các phương tiện đi lại tự trị - Công cụ hướng dẫn cho người mù - An ninh và giám sát - Nhận dạng đối tượng, nhận dạng mặt - Ứng dụng trong y học - Sản xuất, hiệu chỉnh Video - Chinh phục vũ trụ Mô tả các bước cụ thể trong xử lý ảnh dưới đây: Thu nhận Tiền xử lý Phân đoạn Biểu diễn Nhận dạng và Nội suy ảnh ảnh ảnh Và Mô tả Cơ sở Tri thức Hình 2.1: Các bước cơ bản trong xử lý ảnh 2.1.1Phần thu nhận ảnh (Image Acquisition) Ảnh có thể nhận qua camera màu hoặc đen trắng. Thường ảnh nhận qua camera là ảnh tương tự (loại camera ống chuẩn CCIR với tần số 1/25, mỗi ảnh 25 dòng), cũng có loại CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP camera đã số hoá (như loại CCD – Change Coupled Device) là loại photodiot tạo cường độ sáng tại mỗi điểm ảnh. Camera thường dùng là loại quét dòng,ảnh tạo ra có dạng hai chiều. Chất lượng một ảnh thu nhận được phụ thuộc vào thiết bị thu, vào môi trường (ánh sáng, phong cảnh). 2.1.2Tiền xử lý (Image Processing) Sau bộ thu nhận, ảnh có thể nhiễu độ tương phản thấp nên cần đưa vào bộ tiền xử lý để nâng cao chất lượng. Chức năng chính của bộ tiền xử lý là lọc nhiễu, nâng độ tương phản để làm ảnh rõ hơn, nét hơn. 2.1.3Phân đoạn (Segmentation) hay phân vùng ảnh Phân vùng ảnh là tách một ảnh đầu vào thành các vùng thành phần để biểu diễn phân tích, nhận dạng ảnh. Ví dụ: để nhận dạng chữ (hoặc mã vạch) trên phong bì thư cho mục đích phân loại bưu phẩm, cần chia các câu, chữ vềđịa chỉ hoặc tên người thành các từ, các chữ, các số (hoặc các vạch) riêng biệt để nhận dạng. Đây là phần phức tạp khó khăn nhất trong xử lý ảnh và cũng dễ gây lỗi, làm mất độ chính xác của ảnh. Kết quả nhận dạng ảnh phụ thuộc rất nhiều vào công đoạn này. 2.1.4Biểu diễn ảnh (Image Representation) Đầu ra ảnh sau phân đoạn chứa các điểm ảnh của vùng ảnh (ảnh đã phân đoạn) cộng với mã liên kết với các vùng lận cận. Việc biến đổi các số liệu này thành dạng thích hợp là cần thiết cho xử lý tiếp theo bằng máy tính. Việc chọn các tính chất để thể hiện ảnh gọi là trích chọn đặc trưng (Feature Selection) gắn với việc tách các đặc tính của ảnh dưới dạng các thông tin định lượng hoặc làm cơ sởđể phân biệt lớp đối tượng này với đối tượng khác trong phạm vi ảnh nhận được. Ví dụ: trong nhận dạng ký tự trên phong bì thư, chúng ta miêu tả các đặc trưng của từng ký tự giúp phân biệt ký tự này với ký tự khác. 2.1.5Nhận dạng và nội suy ảnh (Image Recognition and Interpretation) Nhận dạng ảnh là quá trình xác định ảnh. Quá trình này thường thu được bằng cách so sánh với mẫu chuẩn đã được học (hoặc lưu) từ trước. Nội suy là phán đoán theo ý nghĩa trên cơ sở nhận dạng. Ví dụ: một loạt chữ số và nét gạch ngang trên phong bì thư có thểđược nội suy thành mã điện thoại. Có nhiều cách phân loai ảnh khác nhau vềảnh. Theo lý thuyết về nhận dạng, các mô hình toán học vềảnh được phân theo hai loại nhận dạng ảnh cơ bản: - Nhận dạng theo tham số. - Nhận dạng theo cấu trúc. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Một sốđối tượng nhận dạng khá phổ biến hiện nay đang được áp dụng trong khoa học và công nghệ là: nhận dạng ký tự (chữ in, chữ viết tay, chữ ký điện tử), nhận dạng văn bản (Text), nhận dạng vân tay, nhận dạng mã vạch, nhận dạng mặt người 2.1.6Cơ sở tri thức (Knowledge Base) Ảnh là một đối tượng khá phức tạp vềđường nét, độ sáng tối, dung lượng điểm ảnh, môi trường để thu ảnh phong phú kéo theo nhiễu. Trong nhiều khâu xử lý và phân tích ảnh ngoài việc đơn giản hóa các phương pháp toán học đảm bảo tiện lợi cho xử lý, người ta mong muốn bắt chước quy trình tiếp nhận và xử lý ảnh theo cách của con người. Trong các bước xử lý đó, nhiều khâu hiện nay đã xử lý theo các phương pháp trí tuệ con người. Vì vậy, ởđây các cơ sở tri thức được phát huy. 2.2Những vấn đề cơ bản trong hệ thống xử lí ảnh 2.2.1Điểm ảnh (Picture Element) Gốc của ảnh (ảnh tự nhiên) là ảnh liên tục về không gian và độ sáng. Để xử lý bằng máy tính (số), ảnh cần phải được số hoá. Số hoá ảnh là sự biến đổi gần đúng một ảnh liên tục thành một tập điểm phù hợp với ảnh thật về vị trí (không gian) và độ sáng (mức xám). Khoảng cách giữa các điểm ảnh đó được thiết lập sao cho mắt người không phân biệt được ranh giới giữa chúng. Mỗi một điểm như vậy gọi là điểm ảnh (PEL: Picture Element) hay gọi tắt là Pixel. Trong khuôn khổảnh hai chiều, mỗi pixel ứng với cặp tọa độ (x, y). Định nghĩa: Điểm ảnh (Pixel) là một phần tử của ảnh số tại toạđộ (x, y) với độ xám hoặc màu nhất định. Kích thước và khoảng cách giữa các điểm ảnh đó được chọn thích hợp sao cho mắt người cảm nhận sự liên tục về không gian và mức xám (hoặc màu) của ảnh số gần nhưảnh thật. Mỗi phần tử trong ma trận được gọi là một phần tửảnh. 2.2.2Độ phân giải của ảnh Độ phân giải (Resolution) của ảnh là mật độđiểm ảnh được ấn định trên một ảnh sốđược hiển thị. Theo định nghĩa, khoảng cách giữa các điểm ảnh phải được chọn sao cho mắt người vẫn thấy được sự liên tục của ảnh. Việc lựa chọn khoảng cách thích hợp tạo nên một mật độ phân bổ, đó chính là độ phân giải và được phân bốtheo trục x và y trong không gian hai chiều. Ví dụ: Độ phân giải của ảnh trên màn hình CGA (Color Graphic Adaptor) là một lưới điểm theo chiều ngang màn hình: 320 điểm chiều dọc * 200 điểm ảnh (320*200). Rõ ràng, cùng màn hình CGA 12” ta nhận thấy mịn hơn màn hình CGA 17” độ phân giải 320*200. Lý CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5
- S K L 0 0 2 1 5 4



