Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm máy gọt vỏ nâu trái dừa (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm máy gọt vỏ nâu trái dừa (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_nghien_cuu_thiet_ke_va_che_tao_thu_nghiem_may_got_vo_n.pdf

Nội dung text: Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm máy gọt vỏ nâu trái dừa (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THỬ NGHIỆM MÁY GỌT VỎ NÂU TRÁI DỪA GVHD: PGS. TS. ĐẶNG THIỆN NGÔN SVTH: PHẠM NGỌC ANH QUÝ MSSV: 11243040 S K L 0 0 3 7 8 3 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH  BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: “NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THỬ NGHIỆM MÁY GỌT VỎ NÂU TRÁI DỪA” Giảng viên hƣớng dẫn: PGS. TS. ĐẶNG THIỆN NGÔN Sinh viên thực hiện: PHẠM NGỌC ANH QUÝ MSSV : 11243040 Lớp: 112430A Khoá: 2011 - 2015 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BỘ MÔN : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên: PHẠM NGỌC ANH QUÝ MSSV: 11243040 Lớp: 112430A Khoá: 2011 - 2015 Ngành đào tạo: Công Nghệ Chế Tạo Máy Hệ: K 1. Tên đề tài: “N hi n cứu, thiết kế và chế tạ thử n hiệ gọt vỏ nâu trái dừa. ” 2. Các số liệu, tài liệu ban đầu - Trái dừa thành phẩm từ các tỉnh miền Tây. - Thiết bị phù hợp với các hộ sản xuất gia đình , cơ sở sản xuất. 3. Nội dung chính của đồ án: Tìm hiểu về trái dừa , xác định các kích thƣớc cơ bản và thành phần dinh dƣỡng. Tìm hiểu các cách bóc vỏ nâu có thể áp dụng đƣợc. Tìm hiểu các loại máy bóc vỏ nâu có trên thị trƣờng. Thực nghiệm xác định lực cắt vỏ nâu trái dừa. Đề xuất phƣơng án cấp liệu và lấy thành phẩm sau gọt. Đề xuất kết cấu máy bóc vỏ nâu. Tính toán thiết kế máy bóc vỏ nâu theo mẻ qui mô gia đình. Chế tạo thử nghiệm cụm bóc vỏ nâu trái dừa. Các clip động minh họa , tập bản vẽ thiết kế các chi tiết , bản vẽ lắp các máy. Tập thuyết minh. 4. Các bản vẽ Bản vẽ chi tiết các bộ phận máy. Bản vẽ lắp. Hình ảnh chụp thực tế. 5. Ngày giao đồ án: 1/04/2015 6. Ngày nộp đồ án: 17/7/2015 TRƢỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)  Đƣợc phép bảo vệ: I
  4. LỜI CAM KẾT Tên đề tài: “N hi n cứu, thiết ế v chế tạ thử n hiệ ọt vỏ nâu trái dừa” GVHD: PGS. TS. Đ NG THIỆN NGÔN Họ tên sinh viên: PHẠM NGỌC ANH QUÝ MSSV: 11243040 Lớp: 112430A Số điện thoại: 01667519120 Email: Phamngocanhquy@gmail.com -Lời cam kết : “ Chúng em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là công trình do chính nhóm chúng em nghiên cứu và thực hiện . Chúng em không sao chép từ bất cứ một bài viết nào đã đƣợc công bố mà không trích dẫn nguồn gốc . Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.” Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Ký tên II
  5. LỜI NÓI ĐẦU -Ngành chế tạo máy là ngành kỹ thuật vô cùng quan trọng trong sản xuất cơ khí. Có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu thực tế nhƣ thiết kế , chế tạo ra các chi tiết máy , các loại thiết bị máy móc để đáp ứng nhu cầu của mọi ngành sản xuất . Góp phần phát triển sản xuất , là một ngành kinh tế mang lại lợi nhuận cao, nhờ sản xuất ra những sản phẩm có giá trị vƣợt trội. Sớm nhận thức đƣợc tầm quan trọng của ngành công nghiệp này, các nƣớc phát triển nhƣ Đức, Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc, đã rất chú trọng phát triển ngành cơ khí chế tạo máy để phục vụ quá trình công nghiệp hóa, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nƣớc mà còn xuất khẩu sang các thị trƣờng khác. -Là sinh viên năm cuối chuyên ngành Cơ Khí Chế Tạo Máy của trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, để trang bị hành trang tốt hơn chuẩn bị bƣớc vào ngành nghề của mình sau khi ra trƣờng . Chúng em đã đƣợc đi thực tập thực tế ở các công ty, xí nghiệp trên khắp các tỉnh thành sản xuất các mặt hàng chuyên về lĩnh vực cơ khí. -Nay chúng em lại may mắn có đƣợc cơ hội làm Đồ Án Tốt Nghiệp, đây là khoảng thời gian rất hữu ích giúp chúng em có thể gợi nhớ, tìm hiểu lại và sử dụng hết những kiến thức đã đƣợc học trong những năm học vừa qua. Vì kiến thức, tài liệu và thời gian có hạn nên trong đồ án không tránh khỏi những thiếu xót, rất mong sự thông cảm của các Thầy Cô. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Phạm Ngọc Anh Quý III
  6. LỜI CẢM ƠN -Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, chúng em đã gặp không ít khó khăn vì kiến thức lý thuyết còn ít, kinh nghiệm thiết kế còn nhiều hạn chế, cũng nhƣ việc sử dụng phần mềm thiết kế chƣa thuần thục. Thế nhƣng, chúng em luôn có đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình từ quý thầy cô trong khoa Cơ Khí Máy, sự giúp đỡ chân thành của bạn bè và ngƣời thân. Chính điều đó đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành đồ án này. -Nay chúng em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc tới: -Giảng viên PGS. TS. Đặng Thiện Ngôn đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, động viên cho chúng em trong suốt quá trình làm đồ án. Với những kinh nghiệm thiết thực của mình, thầy đã giúp chúng em nhận ra những hạn chế, khắc phục sai sót, có những cách làm, bƣớc đi hợp lý. -Tất cả quý thầy cô trong khoa Cơ khí Chế Tạo Máy đã khuyến khích, tạo điều kiện, hỗ trợ kiến thức, kinh nghiệm cho chúng em thực hiện đồ án. -Gia đình cùng toàn bộ anh chị em, bạn bè đã giúp đỡ từ vật chất đến tinh thần cho chúng em. Sinh viên thực hiện Phạm Ngọc Anh Quý IV
  7. TÓM TẮT ĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU , THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THỬ NGHIỆM MÁY GỌT VỎ NÂU TRÁI DỪA. -Cây dừa là một trong các cây lấy dầu quan trọng nhất thế giới phân bố rộng rải từ vĩ độ 20 Bắc xuống tận vĩ độ 20 Nam của đƣờng xích đạo với tổng diện tích 12,47 triệu ha đƣợc trồng tại 93 quốc gia, trong đó các quốc gia thuộc Hiệp hội dừa Châu Á - Thái bình dƣơng (APCC) chiếm tới 10.762 ha. Cây dừa cung cấp nguồn thực phẩm (chủ yếu là chất béo), nguyên liệu cho công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu với sản lƣợng hằng năm đạt 12,22 triệu tấn cơm dừa khô. Dừa là lọai cây trồng cho thu họach hàng tháng , từ quả dừa cho đến tất cả các bộ phận của cây dừa đều có thể cho ra nhiều lọai sản phẩm khác nhau, trong đó có nhiều sản phẩm có giá trị nhƣ nƣớc dừa, dầu dừa, cơm dừa nạo sấy, sữa dừa, than gáo dừa, than họat tính, chỉ xơ dừa, các lọai thảm, lƣới phục vụ sinh họat trong gia đình và cho mục đích công nghiệp, nông nghiệp. -Có thể nói phần lớn những sản phẩm có giá trị cao đều xuất phát từ phần trái dừa, nhất là trái dừa khô và dừa tƣơi.Tuy nhiên, ngày nay công việc bóc vỏ dừa và sọ dừa, gọt vỏ nâu trái dừa chủ yếu là công việc thủ công, bán tự động phụ thuộc vào tay nghề ngƣời thợ. Việc bóc với số lƣợng lớn thì năng suất không cao, tốn nhiều thời gian, công sức và đặc biệt độ an toàn lao động không đảm bảo. Vì vậy, nhóm chúng em quyết định làm đề tài “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm máy gọt vỏ nâu trái dừa” nhằm khắc phục một số hạn chế nêu trên. -Trong quá trình thực hiện, chúng em đã hiểu đƣợc các nguyên lý gọt vỏ nâu trái dừa , vận dụng những kiến thức liên quan để chế tạo mô hình của máy nhằm đánh giá kết quả thực tế. Kết quả là, đề tài đã đƣợc nghiên cứu, thiết kế, tính toán.Tuy nhiên, trong quá trình làm việc chúng em vẫn còn một số hạn chế về thiết kế. Những khâu thiết kế chƣa tối ƣu, mô hình chế tạo chƣa đạt đƣợc sự tối ƣu về vật liệu cũng nhƣ sự chính xác về gia công vì chúng em chƣa đủ kinh nghiệm thực tế, tài chính và thời gian còn hạn hẹp. -Trong tƣơng lai, chúng em sẽ cố gắng thiết kế và chế tạo để đảm bảo sự hài hòa giữa yếu tố kinh tế và kỹ thuật. Đồng thời, chúng em sẽ đẩy mạnh việc thăm dò thị trƣờng và nhu cầu của khách hàng để có thể đƣa sản phẩm vào ứng dụng trong đời sống. V
  8. MỤC LỤC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP I LỜI CAM KẾT II LỜI NÓI ĐẦU III LỜI CẢM ƠN IV MỤC LỤC HÌNH ẢNH VIII MỤC LỤC BẢNG BIỂU X CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU. 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài : 1 1.2 Ý n hĩa h a học và thực tiễn của đề tài : 1 1.3 Mục ti u n hi n cứu của đề t i : 3 1.4 Đối tƣợn v phạ vi n hi n cứu : 3 1.5 Phƣơn ph p n hi n cứu : 3 1.6 Y u cầu cơ bản đối với sản xuất thực phẩ : 4 1.7 Kết cấu của đồ án tốt nghiệp 4 CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN. 5 2.1 Giới thiệu : 5 2.2 Tr i dừa hô : 16 2.3 Sản phẩm từ dừa : 19 2.4 C c tồn tại của : 25 2.5 Mục tiêu nghiên cứu : 25 2.6 Giới hạn đề tài : 25 2.7 Phƣơn ph p n hi n cứu : 26 CHƢƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 27 3.1 Khả s t ích thƣớc quả dừa nâu: 27 3.2 X c định lực cắt trái dừa nâu: 28 3.3 Thông số hình học của dao cắt vỏ nâu trái dừa : 29 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP. 32 4.1 Yêu cầu của đề tài: 32 VI
  9. 4.2 Phƣơn hƣớng và giải ph p thƣc hiện : 32 4.3 Lựa chọn phƣơn n : 39 4.4 Tr nh tự côn việc tiến h nh : 39 CHƢƠNG 5 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY GỌT VỎ DỪA NÂU. 40 5.1 Tính ích thƣớc â đĩa v da : 40 5.2 Tính công suất : 43 5.3 Tính toán bộ truyền đai : 45 5.4 Tính toán trục : 47 5.5 Tính toán then : 50 5.6 Tính toán ổ lăn: 50 CHƢƠNG 6: CHẾ TẠO THỬ NGHIỆM 52 6.1 Chế tạo thử nghiệm máy gọt vỏ nâu trái dừa : 52 CHƢƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57 VII
  10. MỤC LỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 : Dừa xiêm xanh. 6 Hình 2.2 : Dừa xiêm đỏ. 6 Hình 2.3 : Dừa xiêm lục. 7 Hình 2.4 : Dừa ta. 8 Hình 2.5 : Dừa dâu 9 Hình 2.6 : Phân bố dừa trên thế giới 9 Hình 2.7: Rễ dừa. 13 Hình 2.8 : Thân cây dừa. 13 Hình 2.9 : Lá cây dừa. 14 Hình 2.10 : Hoa dừa. 15 Hình 2.11 : Trái dừa. 16 Hình 2.12 : Quả dừa khô 16 Hình 2.13: Quả dừa sau khi đã bóc vỏ 17 Hình 2.14 : Vỏ dừa. 20 Hình 2.15 : Lá dừa. 20 Hình 2.16 : Xơ dừa. 21 Hình 2.17 : Gáo dừa dùng làm đồ mỹ nghệ. 21 Hình 2.18 : Cơm dừa. 22 Hình 2.19 : Dầu dừa. 22 Hình 2.20 : Sữa dừa. 23 Hình 2.21 : Kem dừa. 24 Hình 2.22 : Kẹo và mứt dừa. 24 Hình 3.1: Kết quả thử nghiệm lực cắt. 28 Hình 3.2 : Hình dáng hình học của dao 29 Hình 3.3 : Góc độ dao truyền thống theo phƣơng tây và mỹ. 30 Hình 3.4 : Góc độ dao truyền thống theo châu á và nhật. 31 Hình 4.1 : Vỏ dừa nâu đƣợc cắt gọt bằng tay 32 Hình 4.2 : Máy com31-2 33 Hình 4.3 : Sơ đồ động nguyên lý mài. 33 VIII
  11. Hình 4.4 : Máy gọt dừa dạng tiện đứng 34 Hình 4.5 : Sơ đồ động nguyên lý tiện. 35 Hình 4.6 : Máy gọt dừa dạng phay định hình 36 Hình 4.7 : Sơ đồ động nguyên lý phay. 37 Hình 4.8 : Máy gọt vỏ dừa quay kiểu ly tâm 38 Hình 4.9 : Sơ đồ động máy gọt dừa quay kiểu ly tâm. 38 Hình 5.1 : Trái dừa đƣợc cắt 1mm 40 Hình 5.2 : Trái dừa đƣợc cắt 0,5mm 40 Hình 5.3 : Hình dáng hình học của dao. 42 Hình 5.4 : Góc độ dao truyền thống theo phƣơng tây và mỹ. 42 Hình 6.1 : Trục 52 Hình 6.2 : Mâm đĩa 52 Hình 6.3 : Bích đỡ ổ lăn 52 Hình 6.4 : Con tán 53 Hình 6.5 : Khung máy 53 Hình 6.6 : Khay nƣớc 53 Hình 6.7 : Máng dẫn 54 Hình 6.8 : Thùng máy 54 Hình 6.9 : Lƣỡi dao 54 Hình 6.10 : Tấm chêm dao 55 Hình 6.11 : Tấm kẹp dao 55 Hình 6.12 : Tấm 2 55 Hình 6.13 : Bộ phận cánh gạt dừa 56 Hình 6.14 : Tổng thể máy 56 IX
  12. MỤC LỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Phân loại giống dừa. 5 Bảng 2.2: Diện tích và sản lƣợng dừa Việt Nam 10 Bảng 2.3: Diện tích sản lƣợng dừa theo từng tỉnh. 11 Bảng 2.4: Diện tích sản lƣợng dừa Bến Tre. 12 Bảng 2.5: Thành phần dinh dƣỡng của dừa 18 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát kích thƣớc quả dừa nâu. 27 Bảng 3.2 : Bảng lực cắt quả dừa nâu. 28 X
  13. CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU. 1.1 Tính cấp thiết của đề tài : - Dừa đóng một vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh tế , xã hội và văn hóa của hàng triệu ngƣời dân . Không chỉ ở Bến Tre nói chung và các vùng miền khác nói riêng . Dừa là lọai cây trồng cho thu họach hàng tháng, từ quả dừa cho đến tất cả các bộ phận của cây dừa đều có thể cho ra nhiều lọai sản phẩm khác nhau . Khoảng 85% tổng sản phẩm của dừa đƣợc sử dụng cho các ngành công nghiệp , sản xuất sản phẩm từ dừa nhƣ : dầu ăn, dầu tóc, sản phẩm bánh mì ,cơm dừa nạo sấy, sữa dừa, than gáo dừa, than họat tính, chỉ xơ dừa, các lọai thảm, lƣới phục vụ sinh họat trong gia đình và cho mục đích công nghiệp, nông nghiệp. Để thực hiện bất kỳ các sản phẩm dừa nào đòi hỏi thịt của trái dừa chỉ có màu trắng (thịt trắng) , do đó, nó cần thiết để bóc vỏ hạt (da màu nâu ) . - Thế nhƣng, việc gọt vỏ nâu chủ yếu là thủ công, bán tự động phụ thuộc vào tay nghề ngƣời thợ , sẽ tốn rất nhiều thời gian,chi phí, năng suất giảm, giá thành sản phẩm tăng và không đảm bảo an toàn lao động. - Lao động chân tay dần dần đƣợc thay thế bằng máy móc. Con ngƣời thiết kế chế tạo ra máy móc, máy móc phục vụ lại con ngƣời để mang đến sự tiện ích nhất định, làm thỏa mãn nhu cầu của con ngƣời.Việc tự động hóa một khâu nào đó trong hoạt động cũng cho phép giảm giá thành và nâng cao năng suất lao động. Trong mọi thời đại, các quá trình sản xuất luôn đƣợc điều khiển theo các qui luật kinh tế. Có thể nói chi phí và hiệu quả sản xuất là một trong những yếu tố quan trọng xác định nhu cầu phát triển tự động hóa. Chính vì vậy, đƣa tự động hóa vào các công việc trong xã hội là một vấn đề đáng đƣợc quan tâm. Đó là một trong những động lực để thúc đẩy con ngƣời không ngừng vận động, sáng tạo và tạo ra những sản phẩm thay thế hoạt động lao động chân tay của con ngƣời. - Căn cứ vào nhu cầu thiết thực đó, nhóm em quyết định thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm máy gọt vỏ nâu trái dừa”.Với đề tài này,chúng em hy vọng sẽ góp phần vào việc giảm tải sức lao động, thời gian, đảm bảo an toàn lao động và đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn và hiệu quả hơn. 1.2 Ý n hĩa h a học và thực tiễn của đề tài : - Trong quá trình phát triển của nền kinh tế thị trƣờng cùng với sự hòa nhập của nền kinh tế của khu vực và quốc tế , nền công nghiệp nặng chiếm một vị trí quan 1
  14. CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU trọng trong nền kinh tế xã hội. Tự động hóa quá trình sản xuất ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi vào các thành phần kinh tế. Bên cạnh đó cùng với những ứng dụng tin học đã tạo cho quá trình sản xuất phát triển hoàn thiện bằng những máy móc hiện đại có năng suất cao, chất lƣợng tốt và đạt độ chính xác cao. Vì thế các thiết bị máy móc ngày càng đƣợc phổ biến và đa dạng hơn theo yêu cầu một cách nhanh gọn, vận hành đơn giản, giảm bớt sức lao động cho con ngƣời, giá cả hợp lý. Vì thế việc thiết kế máy gọt vỏ nâu dừa có thể phục vụ cho các hộ gia đình , cơ sở nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết. - Đề tài đƣợc thực hiện đầy đủ các bƣớc theo một trình tự của quy trình thiết kế chế tạo một sản phẩm mới. - Đồng thời đề tài cũng đáp ứng đƣợc một số nhu cầu của các hộ gia đình , cơ sở sản xuất của thị trƣờng và các doanh nghiệp để chế biến quả dừa. - Hạn chế đƣợc số lƣợng lao động, tăng năng suất đảm bảo an toàn vệ sinh. - Góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế nƣớc nhà. So sánh với những nghiên cứu trƣớc thì máy có những ƣu điểm nổi bật: - Năng suất cao. - Giảm bớt số lƣợng lao động. - Đảm bảo an toàn thực phẩm. - Nhanh gọn, vận hành đơn giản. Giá thành hạ, giúp tăng lợi nhuận. 2
  15. CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU 1.3 Mục ti u n hi n cứu của đề t i : - Tìm hiểu chức năng, nguyên lý, cơ cấu gọt vỏ nâu dừa và mô hình của máy gọt vỏ nâu dừa . - Thiết kế mô hình 3D bằng phần mềm creo 3.0 - Tính toán và hoàn chỉnh thiết kế cho máy gọt vỏ nâu dừa. - Gia công, lắp ráp mô hình máy gọt vỏ nâu dừa. 1.4 Đối tƣợn v phạ vi n hi n cứu : 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu : - Dừa ở tỉnh Bến Tre. - Nguyên lý gọt vỏ nâu dừa. - Máy gọt vỏ nâu dừa. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu : - Nghiên cứu, thiết kế, tính toán và chế tạo thử nghiệm máy gọt vỏ nâu dừa trong phạm vi hộ gia đình. - Sử dụng phần mềm creo 3.0 trong thiết kế và mô phỏng chuyển động. 1.5 Phƣơn ph p n hi n cứu : 1.5.1 Cơ sở phƣơng pháp luận : - Dựa vào nhu cầu sử dụng trái dừa. - Dựa vào nhu cầu sử dụng máy gọt vỏ nâu trái dừa để thay cho phƣơng pháp thủ công. - Dựa vào khả năng công nghệ có thể chế tạo đƣợc máy gọt vỏ nâu trái dừa. 1.5.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể : Để thực hiện đề tài này, chúng em sử dụng một số phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Kham khảo các nguồn tài liệu văn bản: sách, giáo trình, tài liệu kham khảo, các bài viết từ những nguồn tin cậy trên Internet, các công trình nghiên cứu nhằm xác định đƣợc phƣơng án điều khiển, gia công tối ƣu cho máy. - Phương pháp thực nghiệm: Tiến hành thực nghiệm lực cần thiết gọt vỏ nâu dừa. Lấy đó làm cơ sở chính trong việc tính toán, thiết kế và chế tạo các chi tiết của máy. 3
  16. CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU - Phương pháp phân tích: Sau khi đã kham khảo, nghiên cứu tài liệu và có đƣợc số liệu cần thiết thì việc phân tích các số liệu cũng nhƣ các tài liệu có liên quan là điều cần thiết. - Phương pháp mô hình hóa: Là mục tiêu chính của đề tài, tạo cho chúng em có cơ hội để ôn lại kiến thức đã học và học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn. Việc chế tạo mô hình giúp kiểm nghiệm đƣợc lý thiết và sữa chữa những chỗ sai mà phƣơng pháp lý thuyết không thể thấy đƣợc. 1.6 Y u cầu cơ bản đối với sản xuất thực phẩ : - Khả năng thực hiện quá trình công nghệ tiên tiến . - Hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao. - Giá thành hạ ,máy có kết cấu đơn giản, vật liệu chế tạo rẻ tiền, dễ kiếm, chi tiết tiêu chuẩn hóa . - Sữa chữa, bảo dƣỡng dễ dàng, thuận lợi. - Làm việc ổn định, tin cậy, đảm bảo môi trƣờng làm việc an toàn, ít bụi, ít tiếng ồn. - Tuổi thọ làm việc cao. - Vốn đầu tƣ và chế tạo không lớn. - Vận hành đơn giản . - Ít tiêu hao năng lƣợng. 1.7 Kết cấu của đồ án tốt nghiệp - Chƣơng 1: Giới thiệu. - Chƣơng 2: Tổng quan. - Chƣơng 3: Cơ sở lý thuyết. - Chƣơng 4: Các phƣơng pháp gọt vỏ nâu dừa. - Chƣơng 5: Tính toán thiết kế máy gọt vỏ nâu dừa. - Chƣơng 6: Chế Tạo Mô Hình. 4
  17. CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN. 2.1 Giới thiệu : -Dừa có tên khoa học là Cocos nucifera là một loài cây trong họ Cau (Arecaceae). Nó cũng là thành viên duy nhất trong chi Cocos và là một loại cây lớn, thân đơn trục (nhiều khi gọi là nhóm thân cau dừa) có thể cao tới 30 m, với các lá đơn xẻ thùy lông chim 1 lần, cuống và gân chính dài 4–6 m các thùy với gân cấp 2 có thể dài 60–90 cm, lá kèm thƣờng biến thành bẹ dạng lƣới ôm lấy thân , các lá già khi rụng để lại vết sẹo trên thân. 2.1.1 Phân loại giống dừa : ( Bảng 2.1 Phân loại giống dừa. GIỐNG GIỐNG GIỐNG ĐẶC TÍNH DỪA LÙN DỪA CAO DỪA LAI Lấy dầu và chế Lấy dầu và chế biến Mục đích sử dụng Giải khát biến các sản phẩm các sản phẩm khác khác Năng suất bình quân 80 – 150 40 – 60 80 – 120 (trái/cây/năm) Kích thƣớc trái Nhỏ Trung bình đến to Trung bình Mỏng (6-10 Cơm dừa Dày (11-13 mm) Dày (11-13 mm) mm) Hàm lƣợng dầu Thấp (≤ 60 %) Cao (63-65 %) Cao (65-67 %) Thời gian cho ra hoa 2-3 năm 4-5 năm 2,5 – 3 năm Kiểu thụ phấn Tự thụ Chéo Chéo Chiều cao cây 8-10 m 15-20 m 10-15 m Tán lá Hẹp Rộng Rộng Độ phình của gốc Không phình Phình to Trung bình Khả năng chịu phèn, Kém Tốt Tốt mặn Chu kỳ khai thác 30-35 năm 50-60 năm 50-60 năm 5
  18. CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN Nhóm dừa lùn: 2.1.1.1 Dừa xiêm xanh. Hình 2.1 : Dừa xiêm xanh. - Là giống dừa uống nƣớc phổ biến nhất ở đồng bằng sông Cửu Long, ra hoa sớm sau khoảng 2,5 - 3 năm trồng, năng suất bình quân 140-150 trái/cây/năm, vỏ mỏng có màu xanh, nƣớc có vị ngọt thanh (7-7,5% đƣờng), thể tích nƣớc 250-350 ml/trái, có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên thị trƣờng. 2.1.1.2 Dừa xiêm đỏ. Hình 2.2 : Dừa xiêm đỏ. 6
  19. CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN - Là giống dừa uống nƣớc phổ biến thứ nhì ở đồng bằng sông Cửu Long, ra hoa sớm sau khoảng 3 năm trồng, năng suất bình quân 140-150 trái/cây/năm, vỏ trái mỏng có màu nâu đỏ, nƣớc có vị ngọt thanh (7-7,5% đƣờng), thể tích nƣớc 250- 350 ml/trái, có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên thị trƣờng. 2.1.1.3 Dừa xiêm lục. Hình 2.3 : Dừa xiêm lục. - Là giống dừa uống nƣớc có chất lƣợng ngon nhất, có nguồn gốc Bến Tre, ra hoa rất sớm sau khoảng 2 năm trồng, năng suất bình quân 150-160 trái/cây/năm, vỏ trái rất mỏng có màu xanh đậm, nƣớc rất ngọt (8-9% đƣờng), thể tích nƣớc 250-300 ml/trái, rất đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng. 2.1.1.4 Dừa dứa. - Là giống dừa uống nƣớc có chất lƣợng và giá trị kinh tế cao, hiện có nhu cầu lớn trên thị trƣờng. Tất cả các bộ phận của dừa dứa đều có mùi thơm lá dứa đặc trƣng. Ở Việt Nam hiện nay có 3 nhóm giống khác nhau với kích thƣớc và mùi thơm tỷ lệ nghịch với nhau. - Nhóm I: Trái tròn có kích thƣớc nhỏ, vỏ trái có màu xanh, nƣớc rất ngọt và mùi thơm đậm đà nhất nhƣng tỷ lệ nẩy mầm rất thấp (<10%) nên không có cây giống trên thị trƣờng. Ra hoa sau khoảng 2,5-3 năm trồng, năng suất bình quân 120- 140 trái/cây/năm, nƣớc ngọt (8-8,5% đƣờng), thể tích nƣớc 200-250 ml/trái. 7
  20. CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN - Nhóm II: Trái có kích thƣớc trung bình, vỏ trái có màu xanh, nƣớc có vị ngọt và mùi thơm nhẹ hơn dừa dứa nhóm I. Nhóm giống này đang có phổ biến trên thị trƣờng cây giống. Ra hoa sau khoảng 2,5-3 năm trồng, năng suất bình quân 120- 150 trái/cây/năm, nƣớc ngọt (7-7,5% đƣờng), thể tích nƣớc 250-350 ml/trái. - Nhóm III: Trái có kích thƣớc to giống nhƣ dừa ta, vỏ trái có màu xanh hoặc vàng. Ra hoa sau khoảng 3-3,5 năm trồng, năng suất bình quân 60-80 trái/cây/năm, hàm lƣợng đƣờng 6-6,5%. Nhóm giống dừa dứa này có độ ngọt và mùi thơm nhẹ nhất, lƣu ý khi chọn giống trồng nên loại bỏ. - Lƣu ý khi trồng dừa dứa nên trồng tập trung để có tỷ lệ trái có mùi thơm cao hơn. Nhóm dừa cao: 2.1.1.5 Dừa ta Hình 2.4 : Dừa ta. - Đây là giống dừa cao phổ biến nhất ở Việt Nam, trái có 3 khía rỏ, có 3 màu (ta xanh, ta vàng, ta đỏ hay còn gọi là dừa lửa). Ra hoa sau khoảng 4,5 – 5 năm trồng, năng suất trung bình 60-70 trái/cây/năm, kích thƣớc trái to, cơm dừa dày 11 – 13 mm, khối lƣợng cơm dừa tƣơi 400-500g, hàm lƣợng dầu cao (63%-65%). 8
  21. CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN 2.1.1.6 Dừa dâu Hình 2.5 : Dừa dâu - Là giống dừa cao phổ biến thứ nhì ở Việt Nam, trái tròn, có 3 màu (dâu xanh, dâu vàng và dâu đỏ). Ra hoa sau khoảng 4 – 4,5 năm trồng, năng suất trung bình 70-80 trái/cây/năm, kích thƣớc trái trung bình, cơm dừa dày 10 - 12 mm, khối lƣợng cơm dừa tƣơi 300-400g, hàm lƣợng dầu cao (63%-65%). 2.1.2 Tình hình sản xuất dừa trên thế giới: - Cây dừa là một trong các cây lấy dầu quan trọng nhất thế giới phân bố rộng rãi từ vĩ độ 20 Bắc xuống tận vĩ độ 20 Nam của đƣờng xích đạo với tổng diện tích 12,47 triệu ha đƣợc trồng tại 93 quốc gia, trong đó các quốc gia thuộc hiệp hội dừa Châu Á - Thái bình dƣơng (APCC) chiếm tới 10.762 ha . Cây dừa cung cấp nguồn thực phẩm (chủ yếu là chất béo), nguyên liệu cho công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu với sản lƣợng hằng năm đạt 12,22 triệu tấn cơm dừa khô . Hình 2.6 : Phân bố dừa trên thế giới 9
  22. S K L 0 0 2 1 5 4