Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo mô hình bãi giữ xe tự động xoay tròn (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo mô hình bãi giữ xe tự động xoay tròn (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_thiet_ke_va_che_tao_mo_hinh_bai_giu_xe_tu.pdf

Nội dung text: Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo mô hình bãi giữ xe tự động xoay tròn (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BÃI GIỮ XE TỰ ÐỘNG XOAY TRÒN GVHD: Th.s DƯƠNG THẾ PHONG SVTH: PHẠM QUANG THIỆN MSSV: 10111076 SVTH: PHẠM HỒNG GIANG MSSV: 10111106 SKL003007 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2014
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KĨ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG XOAY TRÕN SVTH: PHẠM QUANG THIỆN MSSV: 10111076 SVTH: PHẠM HỒNG GIANG MSSV: 10111106 Khóa: 2010-2014 GVHD: Th.s DƢƠNG THẾ PHONG Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2014 i
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KĨ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG XOAY TRÕN SVTH: PHẠM QUANG THIỆN MSSV: 10111076 SVTH: PHẠM HỒNG GIANG MSSV: 10111106 Khóa: 2010-2014 GVHD: Th.s DƢƠNG THẾ PHONG Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2014 ii
  4. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2014 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên 1: PHẠM QUANG THIỆN MSSV: 10111076 Họ và tên sinh viên 2: PHẠM HỒNG GIANG MSSV: 10111106 Ngành: CƠ ĐIỆN TỬ Lớp: 10111CLC Giảng viên hƣớng dẫn: DƢƠNG THẾ PHONG ĐT: 0942558992 Ngày nhận đề tài: 15/3/2014 Ngày nộp đề tài: 18/7/2014 1. Tên đề tài: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG XOAY TRÕN 2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:  Các video, clip hoạt động ngoài thực tế của bãi đỗ xe xoay vòng đứng.  Sách Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí. 3. Nội dung thực hiện đề tài:  Tìm hiểu các đặc điểm về bãi giữ xe tự động nói chung, bãi giữ xe tự động xoay tròn nói riêng.  Thiết kế và chế tạo mô hình bãi giữ xe tự động xoay tròn.  Lập trình cho mô hình vận hành nhƣ thực tế.  Thiết kế giao diện HMI để ngƣời sử dụng có thể tƣơng tác dễ dàng. 4. Sản phẩm:  Hoàn thành mô hình cơ khí, lập trình mô hình hoạt động một cách tối ƣu.  Thiết kế giao diện HMI, tƣơng tác đƣợc với hệ thống. TRƢỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN iii
  5. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên Sinh viên: PHẠM QUANG THIỆN MSSV: 10111076 Họ và tên Sinh viên: PHẠM HỒNG GIANG MSSV: 10111106 Ngành: CƠ ĐIỆN TỬ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG XOAY TRÕN Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: DƢƠNG THẾ PHONG NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện ········································································································ ········································································································ 2. Ƣu điểm: ········································································································ 3. Khuyết điểm: ········································································································ 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? ········································································································ 5. Đánh giá loại: ········································································································ 6. Điểm: ·····························(Bằng chữ: ················································ ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giáo viên hƣớng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) iv
  6. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢ N BIỆN Họ và tên Sinh viên: PHẠM QUANG THIỆN MSSV: 10111076 Họ và tên sinh viên: PHẠM HỒNG GIANG MSSV: 10111106 Ngành: CƠ ĐIỆN TỬ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG XOAY TRÕN Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: DƢƠNG THẾ PHONG NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện ········································································································ ········································································································ 2. Ƣu điểm: ········································································································ 3. Khuyết điểm: ········································································································ 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? ········································································································ 5. Đánh giá loại: ········································································································ 6. Điểm: ·····························(Bằng chữ: ················································ ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giáo viên hƣớng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) v
  7. LỜI CẢM ƠN Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Th.s Dƣơng Thế Phong đã hƣớng dẫn tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi về trang thiết bị cũng nhƣ không gian để nhóm thực hiện đề tài tốt nhất. Thầy là ngƣời giữ vai trò quan trọng trong việc định hƣớng đề tài, góp ý để nhóm thực hiện đề tài gần với thực tế nhất, theo chuẩn công nghiệp. Nhóm cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô bộ môn Cơ Điện Tử, Khoa Đào Tạo Chất Lƣợng Cao đã giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực hiện đề tài để Đề tài đƣợc hoàn thành với kết quả tốt nhất. Đồng thời gửi lời cảm ơn đến các Anh, các Bạn đã giúp đỡ, đƣa ra những lời khuyên, ý kiến đóng góp bổ ích. Xin chân thành cảm ơn! Nhóm Thực Hiện Đề Tài i
  8. TÓM TẮT Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã đƣa đời sống của con ngƣời lên một tầm cao mới. Và cũng từ đây những sản phẩm mang tính tự động hóa đã ra đời nhằm phục vụ nhu cầu của con ngƣời. Tại Việt Nam, hàng năm số lƣợng xe hơi ngày càng tăng để lại nhiều vấn đề khó khăn trong việc đỗ xe. Với thực trạng trên, việc áp dụng các hệ thống giữ xe tự động là điều cần thiết. Trên thế giới có nhiều loại hình bãi giữ xe tự động, tuy nhiên chỉ có một vài loại hình bãi giữ xe tự động thích hợp để áp dụng tại Việt Nam, mà một trong số đó là: bãi giữ xe tự động xoay tròn. Với thiết kế nhỏ gọn, linh động, thiết lập và tháo lắp nhanh chóng loại hình giữ xe tự động xoay tròn đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng. Với đề tài này, Nhóm tiến hành nghiên cứu sơ lƣợc về các loại giữ xe tự động và cụ thể hơn là bãi giữ xe tự động xoay tròn. Nghiên cứu về nguyên lí hoạt động, thiết kế và chế tạo mô hình, tiến hành lập trình cho mô hình hoạt động tƣơng tự nhƣ ngoài thực tế. ii
  9. ABSTRACT Nowadays, the strong development of science and technology has taken the human’s life to a whole new level. Then, automatic products were invented to meet the human’s demand. Year by year, Vietnam's Government has a lot of difficult issue about parking because of the amount of cars are more and more increase. In this fact, Application of smart parking is necessary. In over the world, we have many kinds of smart parking car, but It's only a few kinds of smart parking car can apply in Vietnam, typical is rotary smart parking system. With small design, active, quickly install and uninstall, The rotary smart parking system is applied in many country on the world.in this project, Group simply researchs about smart parking and detail is rotary smart parking system. Research about action's principle, design and make a modeling of rotary smart parking system, coding to modeling can operate like a real system. iii
  10. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i TÓM TẮT ii ABSTRACT iii MỤC LỤC iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU viii DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH BIỂU ĐỒ ix CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XE Ô TÔ VÀ BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG 1 1.1. Sơ lƣợc về ô tô 1 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ô tô 1 1.1.2 Khái niệm, phân loại các dòng ô tô 2 1.1.3 Sơ lƣợc về ô tô trong nƣớc 7 1.2 Bãi đỗ xe 9 1.2.1 Đặt vấn đề 9 1.2.2 Các dạng bãi đỗ xe tự động: 10 1.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 16 1.3.1 Tình hình ngoài nƣớc 16 1.3.2 Tình hình trong nƣớc 16 1.4 Lí do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi đề tài 16 1.4.1 Lí do chọn đề tài 16 1.4.2. Mục tiêu và phạm vi đề tài 17 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ KHÍ 18 2.1 Thiết kế Pallet 18 2.2 Thiết kế kết cấu và cơ cấu xoay vòng 20 iv
  11. 2.3 Phần tính toán thiết kế mô hình: 21 2.3.1 Xác định các thông số cơ bản 21 2.3.2 Tính toán truyền động trong mô hình 26 2.3.3 Áp dụng tính toán cơ cấu truyền động thực tế 34 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ ĐIỆN VÀ LẬP TRÌNH 44 3.1 Các phƣơng án cho bộ xử lý trung tâm 44 3.1.1 Điều khiển hệ thống bằng vi điều khiển. 44 3.1.2 Điều khiển hệ thống bằng PLC. 44 3.1.3 HMI (Human machine interface) 46 3.1.4 Biến tần 48 3.1.5 Động cơ 3 pha 50 3.1.6 Cảm biến 51 3.1.7 Relay 52 3.1.8 CB (Circuit breaker) 53 3.2 Ứng dụng các thiết bị đã chọn vào mô hình. 54 3.2.1 Programmable Logic Controller 54 3.2.2 HMI Touchwin. 56 3.2.3 Biến tần. 61 3.2.4 Động cơ 3 pha 63 3.2.5 Cảm biến 64 3.3 Thiết kế điện cho mô hình. 68 3.3.1 Bố trí thiết bị trong tủ điện. 68 3.3.2 Phân bố bên ngoài tủ điện. 69 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 71 4.1 Điều khiển chính xác vị trí 71 v
  12. 4.1.1 Pallet số 1 71 4.1.2 Pallet số 2 72 4.1.3 Pallet số 3 72 4.1.4 Pallet số 4 72 4.1.5 Pallet số 5 73 4.1.6 Pallet số 6 73 4.1.7 Pallet số 7 74 4.1.8 Pallet số 8 74 4.1.9 Pallet số 9 74 4.1.10 Pallet số 10 75 4.2 Nguyên nhân và Biện pháp khắc phục sai số 75 4.3 Những điều cần lƣu ý khi Sử dụng và Vận hành bãi đỗ xe 77 4.3.1 Quy trình Gửi và Lấy xe 77 4.3.2 Tình huống xấu và Biện pháp khắc phục 78 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 79 5.1 Kết luận 79 5.1.1 Tìm hiểu các đặc điểm về bãi giữ xe tự động 79 5.1.2 Thiết kế và chế tạo mô hình bãi giữ xe tự động xoay tròn 79 5.1.3 Lập trình cho mô hình vận hành nhƣ thực tế 79 5.1.4 Thiết kế giao diện HMI. 80 5.1.5 Hạn chế. 80 5.2 Đề nghị 80 5.3 Hƣớng phát triển đề tài 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 82 vi
  13. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CUV Crossover Utility Vehicle HMI Human Machine Interface MPV Multi Purposes Vehicle PLC Programmable Logic Controller SUV Sport Utility Vehicle VAMA Vietnam Automobile Manufacturers Association vii
  14. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1 Doanh số tháng 12/2013 của các thành viên VAMA 8 Bảng 1. 2 Mẫu xe bán nhiều nhất tháng 12/2013 của thành viên VAMA 8 Bảng 2. 1 Các ý tƣởng thiết kế Pallet 18 Bảng 2. 2 So sánh với bộ truyền đai 20 Bảng 3. 1 So sánh ƣu, nhƣợc điểm của VĐK và PLC 45 Bảng 3. 2 Bảng thiết lập địa chỉ 55 Bảng 3. 3 So sánh cảm biến Quang với Cảm biến Từ 64 Bảng 3. 4 Bảng phân phối địa chỉ cho từng Pallet 65 Bảng 4. 1 Kết quả kiểm tra của pallet số 1 71 Bảng 4. 2 Kết quả kiểm tra của pallet số 1 72 Bảng 4. 3 Kết quả kiểm tra của pallet số 3 72 Bảng 4. 4 Kết quả kiểm tra của pallet số 4 72 Bảng 4. 5 Kết quả kiểm tra của pallet số 5 73 Bảng 4. 6 Kết quả kiểm tra của pallet số 6 73 Bảng 4. 7 Kết quả kiểm tra của pallet số 7 74 Bảng 4. 8 Kết quả kiểm tra của pallet số 8 74 Bảng 4. 9 Kết quả kiểm tra của pallet số 9 74 Bảng 4. 10 Kết quả kiểm tra của pallet số 10 75 Bảng 4. 11 Nguyên nhân và biện pháp 75 Bảng 4. 12 Kết quả sau khi khắc phục 76 Bảng 4. 13 Một số tình huống xấu và biện pháp khắc phục 78 viii
  15. DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH BIỂU ĐỒ Hình 1. 1 Chiếc xe hơi đầu tiên trên thế giới 1 Hình 1. 2 Xe Limosine 7 Hình 1. 3 Thực trạng đỗ xe tại Tp. Hồ Chí Minh 10 Hình 1. 4 Nguyên lí Đỗ xe tự động dùng thang máy 11 Hình 1. 5 Hệ thống Đỗ xe dạng xếp hình 12 Hình 1. 6 Bãi đỗ xe xoay vòng đứng 13 Hình 1. 7 Bãi giữ xe tự động Level Parking 14 Hình 1. 8 Bãi giữ xe tự động dạng Sky parking 15 Hình 2. 1 Mô phỏng pallet 19 Hình 2. 2 Pallet thực tế 19 Hình 2. 3 Nguyên tắc chuyển động của hệ thống 20 Hình 2. 4 Nguyên lí bộ truyền xích 21 Hình 2. 5 Khoảng cách a giữa 2 trục 22 Hình 2. 6 Khung mô hình mô phỏng và khung thực tế 23 Hình 2. 7 Trục trên 23 Hình 2. 8 Trục dƣới 24 Hình 2. 9 Ổ bi, ổ đũa 24 Hình 2. 10 Ổ đỡ, ổ chặn, ổ đỡ chặn 24 Hình 2. 11 Ổ lăn 1 dãy, ổ lăn 2 dãy 25 Hình 2. 12 Một số ổ lăn thƣờng dùng 25 Hình 2. 13 Một số vỏ ổ lăn thƣờng dùng 25 Hình 2. 14 Ổ lăn đỡ loại Y Bearing housing 26 Hình 2. 15 Cơ cấu dẫn động mô hình 26 Hình 2. 16 Khoảng cách a trên mô hình 31 Hình 2. 17 Cơ cấu truyền động ngoài thực tế 34 Hình 2. 18 Dây xích tải 35 Hình 3. 1 Vi điều khiển 44 Hình 3. 2 Khối xử lí PLC 45 Hình 3. 3 HMI Touchwin 48 Hình 3. 4 Cấu tạo của biến tần 48 Hình 3. 5 Động cơ 3 pha có hãm 51 Hình 3. 6 Cảm biến quang 52 Hình 3. 7 Relay 53 Hình 3. 8 CB (Circuit Breaker) 54 Hình 3. 9 PLC 222 56 ix
  16. Hình 3. 10 Màn hình HMI Touchwin 57 Hình 3. 11 Phần cứng HMI Touchwin 57 Hình 3. 12 Sơ đồ chân của cổng PLC trên HMI 58 Hình 3. 13 Sơ đồ kết nối dây 58 Hình 3. 14 Cáp USB – B và Cáp kết nối HMI với PLC 59 Hình 3. 15 Thiết kế giao diện cho màn hình gửi xe 59 Hình 3. 16 Thiết kế giao diện cho màn hình lấy xe 60 Hình 3. 17 Nhập mật khẩu gửi xe 60 Hình 3. 18 Nhập mật khẩu lấy xe 61 Hình 3. 19 Kết nối ngoại vi cho biến tần 62 Hình 3. 20 Kết nối ngoại vi cho biến tần 62 Hình 3. 21 Động cơ 3 pha 63 Hình 3. 22 Gá đặt cảm biến quang 65 Hình 3. 23 Gá đặt gƣơng trên pallet 66 Hình 3. 24 Hoạt động của cảm biến quang 66 Hình 3. 25 Cảm biến sử dụng trong mô hình 67 Hình 3. 26 Các phƣơng án an toàn cho sự hoạt động của hệ thống 67 Hình 3. 27 Thiết kế bên trong tủ 69 Hình 3. 28 Lắp đặt bên trong tủ điện 69 Hình 3. 29 Thiết kế bên ngoài tủ điện 70 Hình 3. 30 Lắp đặt bên ngoài tủ điện 70 Hình 4. 1 Quy ƣớc vị trí Pallet 71 Hình 4. 2 Lƣu đồ hoạt động của hệ thống 77 x
  17. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XE Ô TÔ VÀ BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG 1.1. Sơ lƣợc về ô tô: 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ô tô: Cho đến ngày nay thì mọi ngƣời đã không còn xa lạ với những chiếc ô tô đang lƣu thông trên đƣờng, nhƣng để nắm rõ hơn về lai lịch của nó thì chúng ta lật lại quá khứ, quay về với các khái niệm. Nguồn gốc của từ ô tô là automobile (tiếng anh) có nghĩa là tự động (auto) chuyển động (mobile). Nếu căn cứ Theo định nghĩa này thì chiếc xe hơi đầu tiên trên thế giới ra đời năm 1770 do Nicolas Joseph Cugnot chế tạo chạy bằng động cơ hơi nƣớc. Hình 1. 1 Chiếc xe hơi đầu tiên trên thế giới Vào năm 1885, tại thành phố Mannheim ở Đức, chiếc ô tô chạy bằng động cơ xăng đầu tiên trên thế giới đƣợc ra đời do kĩ sƣ Karl Benz chế tạo. Ông đƣợc cấp bằng sang chế vào ngày 20 tháng 1 nằm 1886. Không lâu sau, năm 1889 tại Stuttgart, Gottlieb Daimler và Wilhelm Maybach thiết kế một chiếc ô tô tựa nhƣ một chiếc xe ngựa kéo đƣợc gắn động cơ. Họ thƣờng đƣợc xem nhƣ những nhà phát minh của chiếc ô tô đầu tiên vào năm 1886. Cho đến năm 1992, Enrico Bernardi làm việc tại trƣờng đại học Padua ở Ý, đã xin bằng sáng chế cho một động cơ một xy lanh chạy bằng xăng, công suất 0,024 mã lực (17,9 W) 122 cc. Ông đã gắn động cơ này vào chiếc xe ba bánh của con mình và biến nó trở thành sản phẩm ứng cử 1
  18. cho chiếc ô tô đầu tiên và chiếc môtô đầu tiên trên thế giới. Thời điểm đánh dấu ôtô bắt đầu đƣợc chú ý đƣa vào sản xuất hàng loạt thành phƣơng tiện di chuyển là năm 1892 tại Chicago (Mỹ). Ở đây ngƣời ta chứng kiến một chiếc xe ôtô có 4 bánh, hệ thống đánh lửa bằng điên, bộ bơm dầu tự động, đạt vận tốc khoảng 20 km/h. Theo thời gian, cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, ngành công nghiệp ô tô ngày càng phát triển mạnh ở Châu Mĩ, Châu Âu và cả Châu Á với các thƣơng hiệu nổi tiếng nhƣ Cadillac, Bentley, Bugatti, Lamborghini Ô tô ngày nay không những đạt tốc độ cao, mà thời gian tăng tốc chỉ mất từ hai đến ba giây. Kiểu dáng sang trọng có nhiều phân lớp đáp ứng đƣợc hầu hết nhu cầu sử dụng. 1.1.2 Khái niệm, phân loại các dòng ô tô: Tùy vào đặc điểm cấu tạo và tính chuyên dụng của nó mà ta có khá nhiều loại xe ô tô nhƣ: sedan, coupe, SUV, MPV, rồi 4x4, AWD, 4WD . a) Sedan (hoặc saloon) Có thể nói sedan là dòng xe hơi phổ biến nhất hiện nay, chúng ta có thể gặp rất nhiều loại xe này lƣu thông trên đƣờng. Về cơ bản, sedan đƣợc hiểu là một chiếc xe hơi 4 cửa, gầm thấp dƣới 20cm, mui kín và có 4 hoặc 5 chỗ ngồi, với các thành phần nhƣ đầu xe, đuôi xe, thân xe, khoang hành lý riêng biệt, trong đó, nắp ca-pô và nắp cốp thấp hơn nóc của khoang hành khách. Có rất nhiều ví dụ điển hình về sedan mà ta có thể dễ dàng gặp ngoài đƣờng, Toyota Camry/Altis/Vios, BMW 328i, Mercedes C/E/S, Audi A4/A6/A8 hoặc Honda Civic là những mẫu xe sedan phổ biến nhất. Phần lớn các hãng sản xuất xe hơi đều có những mẫu sedan của riêng mình, và vì đây là dòng xe 4-5 chỗ ngồi nên nó thích hợp với rất nhiều đối tƣợng khách hàng, từ gia đình nhỏ, ngƣời độc thân, dân văn phòng cho đến các doanh nhân thành đạt. Thật vậy, những dòng sedan sang trọng nhƣ Mercedes S, BMW series 7, Audi A8 đều đƣợc thiết kế cho những ngƣời thành đạt, với rất nhiều tiện ích độc đáo dành cho các ngƣời ngồi ở hàng ghế sau. Dòng xe sedan, đƣợc các nhà thiết kế xe hơi chia thành 7 loại khác nhau, dựa trên đặc điểm của mỗi mẫu xe: Sedan hạng nhỏ Một trong những phân khúc phổ biến nhất trong dòng sedan chính là các mẫu sedan hạng nhỏ - subcompact cars. Các mẫu xe thuộc phân khúc này thƣờng 2
  19. đƣợc thiết kế nhỏ gọn, theo tiêu chuẩn của dòng xe sedan, tiêu biểu nhƣ Ford Fiesta, Hyundai Accent, Toyota Vios Các mẫu xe này hầu hết đều có thêm phiên bản hatchback 5 cửa. Sedan hạng trung Không giống nhƣ các mẫu sedan hạng nhỏ, các mẫu xe thuộc phân khúc sedan hạng trung nhƣ Nissan Sunny, Kia Forte, Chevrolet Cruze, Honda Civic thƣờng có tiêu chí riêng để nhận diện. Trong đó, kích thƣớc chiều dài của thân xe vào khoảng 4250mm đến 4500mm và động cơ trang bị trên xe thƣờng có dung tích từ 1.4 lít đến 2.5 lít. Sedan hạng trung cao cấp Ngoài ra còn có biến thể các mẫu sedan thuộc phân khúc sedan hạng trung cao cấp. Các mẫu xe này có kích thƣớc chiều dài thân xe ở mức 4.700mm đến 4.900mm, lớn hơn các mẫu xe sedan hạng trung. Động cơ đƣợc trang bị trên các phiên bản sedan hạng trung cao cấp thƣờng là loại động cơ 6 xy-lanh dung tích từ 2.0 lít đến 3.5 lít. Những đại diện tiêu biểu cho phân khúc này là những cái tên nhƣ Ford Mondeo, Toyota Camry, Honda Accord, Hyundai Sonata. Sedan cỡ lớn Ở một phân khúc cao hơn còn có các mẫu sedan cỡ lớn nhƣ những chiếc Toyota Avalon, Ford Crown Victoria và Chrysler 300C Đặc điểm của phân khúc này là chiều dài thân xe lớn hơn 4.900 mm và thƣờng là những dòng xe có khoang nội thất rất rộng. Sedan hạng sang cỡ vừa Dòng xe sedan còn có những phân khúc hạng sang. Trong đó đáng chú ý là các dòng Sedan hạng sang cỡ vừa - compact executive car. Phân khúc này hội tụ hàng loạt những cái tên đình đám trong làng xe hơi nhƣ BMW 3 Series, Audi A4, Mercedes C Class, Lexus IS, và Acura TSX. Kích thƣớc bên ngoài của các mẫu xe này tƣơng đƣơng với dòng sedan hạng trung nhƣng lại đƣợc lắp đặt động cơ mạnh hơn, thƣờng có từ 4 đến 8 xy- lanh. Ngoài ra, trang thiết bị trên các mẫu xe này nhƣ ghế, vô-lăng cũng đƣợc làm từ các chất liệu da cao cấp. 3
  20. Sedan hạng sang cỡ trung Những đại diện tiêu biểu của dòng xe Sedan hạng sang cỡ trung có thể kể đến nhƣ BMW 5 Series, Audi A6, Mercedes E Class, Jaguar XF. Các dòng xe này có chiều dài thân xe từ 4.900mm trở lên, bên cạnh đó, thiết kế bên ngoài của xe cũng lớn hơn các dòng xe sedan hạng trung cao cấp. Đặc biệt các mẫu xe trong phân khúc Sedan hạng sang cỡ trung thƣờng có khả năng vận hành mạnh mẽ nhờ đƣợc trang bị khối động cơ V6 hoặc V8 có dung tích từ 2,5 đến 5,0 lít. Sedan hạng sang cỡ lớn Đại diện đắt giá nhất trong dòng xe sedan chính là các mẫu xe nhƣ BMW 7 Series, Lexus LS, Mercedes S-Class, Audi A8 đƣợc xếp vào nhóm những mẫu Sedan hạng sang cỡ lớn. Với chiều dài thân xe lên đến hơn 5 mét, đây đƣợc xem là các xế hộp dài nhất trong số các dòng xe sedan. Ngoài ra, những mẫu xe này đều đƣợc trang bị những công nghệ và chất liệu thiết kế hiện đại nhất của các hãng xe danh tiếng trên thế giới. Tƣơng xứng với thiết kế ngoại hình, các mẫu xe thuộc phân khúc này thƣờng đƣợc lắp đặt các loại động cơ V6 đến V12 xy-lanh và dung tích xy lanh từ 4 lít trở lên. Với thiết kế phù hợp cho việc đi lại trong thành phố cũng nhƣ các chuyến du lịch, Sedan đƣợc xem là một trong những dòng xe đƣợc rất nhiều khác hàng trên thế giới ƣa chuộng. b) Coupe, xe thể thao 2 hoặc 4 cửa Tƣơng tự nhƣ sedan, coupe là một mẫu xe mui kín cũng rất phổ biến ngày nay, nhƣng số cửa xe trên coupe thông thƣờng chỉ là 2 (coupe có nghĩa là đôi, cặp. có thể hiểu là xe 2 cửa), nhƣng số chỗ ngồi trên xe vẫn là 4 hoặc 5 chứ không bắt buộc phải giới hạn 2 chỗ. Ngày nay, nhiều hãng sản xuất xe hơi đã giới thiệu rất nhiều mẫu xe đƣợc gọi là coupe 4 cửa với sự khác biệt rất nhỏ so với dòng sedan. Theo hiệp hội kĩ sƣ xe hơi Mĩ (SAE) có một cách để phân biệt coupe 4 cửa và sedan là ở thể tích buồng lái của chúng, trong đó không gian của xe coupe đƣợc giới hạn dƣới 930cm3 Một số mẫu xe coupe 4 cửa nổi bật có thể kể đến là Audi A7, Mercedes CLS, Aston Martin Rapide 4
  21. c) SUV - Xe thể thao đa dụng SUV viết tắt của cụm từ Sport Utility Vehicle, để chỉ dòng xe hơi thể thao đa dụng, các xe kiểu này này có khoang hành lý liền với khoang hàng khách, gầm cao, rất thích hợp khi đi lại với các kiểu đƣờng sá gồ ghề, đƣờng xấu. Phần lớn xe SUV sử dụng truyền động 2 cầu 4x4 để tăng sức mạnh cho động cơ. Dòng xe SUV thƣờng có từ 5 đến 7 chỗ ngồi, phù hợp cho các đối tƣợng gia đình, khách hàng trẻ thích kiểu xe thể thao mạnh mẽ. Một số mẫu xe SUV phổ biến ở Việt Nam có thể thấy là Ford Escape, Ford Everest, Toyota Land Cruiser, các hãng xe sang cũng có nhiều mẫu SUV cao cấp của mình, ví dụ BMW X5, Acura MDX, Audi Q7 d) MPV - Xe hơi đa dụng Cũng đƣợc các gia đình tin dùng nhƣ SUV, MPV (Multi Purposes Vehicle) thƣờng đƣợc biết đến nhƣ một dòng xe đa dụng, phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng của ngƣời dùng. Những chiếc MPV có ƣu điểm của SUV nhƣ nội thất rộng rãi cho 7-8 ngƣời, khả năng vận chuyển, chuyên chở lớn; các hàng ghế linh hoạt có thể gập lại để tăng không gian của khoang chứa đồ. Điểm dễ nhận thấy nhất để phân biệt với những chiếc SUV là xe MPV sẽ có gầm thấp hơn, đồng thời thân xe cũng thuôn dài hơn. Ngoài ra, dòng xe MPV cũng thƣờng sử dụng động cơ tự động để đơn giản hóa việc lái xe hơn cho các đối tƣợng gia đình. Có những mẫu MPV rất phổ biến mà chúng ta dễ dàng bắt gặp trên đƣờng là Toyota Innova, Mitsubishi Grandis, Madza Premacy, Toyota Previa e) Mini van - Dòng xe chở khách Mini van là dòng xe chuyên chở khách, có khoang nội thất rộng rãi chung với khoang hành lý. Nhìn bề ngoài thì dòng xe này rất giống với những chiếc MPV. Cửa bên hông đôi khi là loại cửa lùa tạo điều kiện hoạt động trong không gian hẹp. Ở Việt Nam, những chiếc xe nhỏ gọn nhƣ Kia Morning hay GM Spark, Matiz cũng đƣợc xếp chung dòng xe với mini van. Một số mẫu xe mini van tiêu biểu có thể kể đến nhƣ: Honda Odyssey, Toyota Sienna, Kia Carnival f) Hatchback - Chiếc xe phù hợp cho mọi người Có thể nói hatchback là một biến thể của dòng xe sedan và coupe, nhƣng khác biệt ở chỗ nó có thêm 1 cửa đƣợc mở ra từ đằng sau. Hatchback là sự kết hợp khá hoàn hảo của một chiếc xe chở ngƣời lẫn chở hàng hóa, bởi nó đƣợc trang bị 5
  22. S K L 0 0 2 1 5 4