Đồ án Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy cân băng tải (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy cân băng tải (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_nghien_cuu_thiet_ke_che_tao_may_can_bang_tai_phan_1.pdf

Nội dung text: Đồ án Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy cân băng tải (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY CÂN BĂNG TẢI GVHD: ThS. ĐOÀN TẤT LINH SVTH: PHẠM TRUNG ĐỨC MSSV: 13143444 SVTH: CAO MINH QUYẾT MSSV: 13143570 SVTH: TRẦN ĐÌNH HOÀI MSSV: 13143601 SVTH: TRẦN VĂN NGUYÊN MSSV: 13143482 S K L 0 0 4 8 9 2 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2016 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: MSSV: 13143444 1. Phạm Trung Đức 2. Cao Minh Quyết MSSV: 13143570 3. Trịnh Đình Hoài MSSV: 13143601 4. Trần Văn Nguyên MSSV: 13143482 Ngành: Công nghệ chế tạo máy Lớp: 13143CL4 Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đoàn Tất Linh ĐT: 0909069338 Ngày nhâṇ đề tài: 14/02/2017 Ngày nộp đề tài: /07/2017 1. Tên đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy cân băng tải ( phần cơ khí ) 2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: 1 Lực kéo băng tải F 2000 N 2 Vận tốc băng tải V 1 m/s 3 Đường kính băng tải D 145 Mm 4 Thời gian phục vụ Lh 10 năm 5 Số ca làm việc 2 Ca 8 Đặc tính làm việc Nhẹ Quay 1 chiều, làm việc 2 ca ( 1 năm làm việc 300 ngày, một ca 4h ) 3. Nội dung thưc̣ hiêṇ đề tài - Tìm hiểu tổng quan máy cân băng tải
  3. 2.4.4. Thông Số Kỹ Thuật: - Độ chính xác cân : 0.5% - Độ chính xác điều khiển : 0.5% - Độ rộng băng tải : 500, 650, 800, 1000, 1200, 1500mm - Năng suất cân : 0.05 ÷ 160 t/h - Môi trường hoạt động : + Loại thông thường : nhiệt độ hoạt động -20 ÷ +75°C, độ ẩm ≤ 85% + Loại chịu nhiệt : nhiệt độ hoạt động ≤ 350°C - Màn hình hiển thị rõ nét, độ phân giải cao 1/15000 - Thiết kế chắc chắn, kiểu dáng công nghiệp - Ứng dụng trong việc cấp liệu tại các công ty thực phẩm, xi măng, phân bón, thức ăn gia súc 34
  4. - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết phân tích nguyên lý của máy cân băng tải - Tính toán thiết kế hệ thống truyền động cho máy. - Tính toán phần thiết kế cơ khí 4. Sản phẩm Máy cân băng tải ( phần cơ khí ) phù hợp cho xưởng cơ khí cỡ vừa. TRƯỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  5. KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Sinh viên 1: Phạm Trung Đức MSSV: 13143444 Sinh viên 2: Cao Minh Quyết MSSV: 13143570 Sinh viên 3: Trịnh Đình Hoài MSSV: 13143601 Sinh viên 4: Trần Văn Nguyên MSSV: 131433482 Tên đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy cân băng tải( Phần cơ khí ) thế hệ 1 Giáo viên hướng dẫn:Th.s Đoàn Tất Linh NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm:
  6. 4. Điểm đánh giá cụ thể ĐIỂM ĐIỂM TT MỤC ĐÁNH GIÁ ĐẠT TỐI ĐA ĐƯỢC 1 Hình thức và kết cấu luận án 20 Đú ng format vớ i đầy đủ cả hinh thứ c và nôị dung của cá c ̀ 5 mục Tính tổng quan, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 5 Tính cấp thiết của đề tài 5 Phương pháp nghiên cứu 5 2 Nội dung nghiên cứ u 80 Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật, 10 khoa hoc̣ xã hôị , để giải quyết vấn đề Khả năng phân tích/tổng hợp 5  Khả năng thực hiện thiết kế và chế tạo hệ thống, máy móc, hoặc thiết bị, (đối với đề tài theo hướng công nghệ)  Khả năng thực hiện nghiên cứu, đề xuất phương pháp 50 hoặc quy trình, có tính mới và sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế (đối với đề tài theo hướng nghiên cứu) Khả năng cải tiến và phát triển đề tài 10 Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên 5 ngành, 3 Điểm thưởng 10 Các ĐATN có một trong các tiêu chí sau sẽ được công thêm 10 điểm: - Thuyết minh ĐATN viết bằng tiếng Anh - ĐATN báo cáo bằng tiếng Anh 10 - Kết quả ĐATN viết được 1 bài báo khoa học (Hội nghị, tạp chí chuyên ngành, ) - ĐATN được chuyển giao cho công ty (có giấy xác nhận của công ty) Tổng điểm 100 (*) Nếu > 100 sẽ qui đổi thành 100 điểm Tổng điểm quy đổi (hệ 10) 10 (*) Nếu > 10 sẽ qui đổi thành 10 điểm 5. Đề nghị cho bảo vệ hay không? Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Giáo viên hướng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên)
  7. KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Sinh viên 1: Phạm Trung Đức MSSV: 13143444 Sinh viên 2: Cao Minh Quyết MSSV: 13143570 Sinh viên 3: Trịnh Đình Hoài MSSV: 13143601 Sinh viên 4: Trần Văn Nguyên MSSV: 131433482 Tên đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy cân băng tải( Phần cơ khí ) thế hệ 1 Giáo viên hướng dẫn: Th.s Đoàn Tất Linh NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm:
  8. 1. Điểm đánh giá cụ thể ĐIỂM ĐIỂM TT MỤC ĐÁNH GIÁ ĐẠT TỐI ĐA ĐƯỢC 1 Hình thức và kết cấu luận án 20 Đú ng format vớ i đầy đủ cả hinh thứ c và nôị dung của cá c ̀ 5 mục Tính tổng quan, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 5 Tính cấp thiết của đề tài 5 Phương pháp nghiên cứu 5 2 Nội dung nghiên cứ u 80 Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ 10 thuật, khoa hoc̣ xã hôị , để giải quyết vấn đề Khả năng phân tích/tổng hợp 5  Khả năng thực hiện thiết kế và chế tạo hệ thống, máy móc, hoặc thiết bị, (đối với đề tài theo hướng công nghệ)  Khả năng thực hiện nghiên cứu, đề xuất phương pháp 50 hoặc quy trình, có tính mới và sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế (đối với đề tài theo hướng nghiên cứu) Khả năng cải tiến và phát triển đề tài 10 Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên 5 ngành, 3 Điểm thưởng 10 Các ĐATN có một trong các tiêu chí sau sẽ được công thêm 10 điểm: - Thuyết minh ĐATN viết bằng tiếng Anh - ĐATN báo cáo bằng tiếng Anh 10 - Kết quả ĐATN viết được 1 bài báo khoa học (Hội nghị, tạp chí chuyên ngành, ) - ĐATN được chuyển giao cho công ty (có giấy xác nhận của công ty) Tổng điểm 100 (*) Nếu > 100 sẽ qui đổi thành 100 điểm Tổng điểm quy đổi (hệ 10) 10 (*) Nếu > 10 sẽ qui đổi thành 10 điểm 2. Câu hỏi phản biện (nếu có): 3. Đề nghị cho bảo vệ hay không? Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên)
  9. Tóm tắt Vai trò của băng tải trong các nhà máy công nghiệp ở nước ta hiện nay là vô cùng quan trọng, điều này được thể hiện rõ nét trong các nhà máyxi măng, các nhà máy chế biến thức ăn gia xúc, các nhà máy chế biến thực phẩm .Các băng tải đóng vai trò vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm thay cho sức người và các phương tiện vận chuyển cơ động khác. Trong khuôn viên nhà máy, phân xưởng, để vận chuyển vật liệu từ nơi khai thác, bến bãi tập kết hoặc kho chứa nguyên vật liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất. Cùng với đó, nước ta hiện đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến ngày càng được đẩy mạnh và mang lại nhiều lợi ích to lớn. Vì những lí do trên, việc nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy cân băng tải được ra đời. Sau khi tham khảo các loại máy khác trên thị trường, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy cân băng tải thế hệ 1” làm đồ án tốt nghiệp. Để thực hiện đề tài này, chúng tôi đã áp dụng những kiến thức chuyên môn từ những môn học liên quan, đồng thời tham khảo ý kiến từ các giảng viên trong trường, các nguồn thông tin trên mạng và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn. Trong qúa trình thực hiện, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến để đề tài đồ án được hoàn thiện hơn. Sinh viên thực hiện PHẠM TRUNG ĐỨC CAO MINH QUYẾT TRỊNH ĐÌNH HOÀI TRẦN VĂN NGUYÊN
  10. LỜI CÁM ƠN Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Đoàn Tất Linh đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quan trọng giúp chúng em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa đã hết lòng chỉ bảo để trang bị cho chúng em những kiến thức kinh nghiệm trong quá trình học tập tại trường. Sinh viên thực hiện Phạm Trung Đức Trịnh Đình Hoài Cao Minh Quyết Trần Văn Nguyên
  11. MỤC LỤC Trangphụbìa TRANG Nhiệmvụđồántốtnghiệp i Trangphiếunhậnxétcủagiáoviênhướngdẫn ii Trangphiếunhậnxétcủagiáoviênphảnbiện iii Lờicảmơniv Tómtắt v Mụclụcvi Danhmụccácchữviếttắt vii Danhmụccácbảngbiểu viii Danhmụccáchìnhảnh, biểuđồ ix Chương 1 1 TổNG QUAN 1 1.1 Giớithiêụ 1 1.2 Cơsởnguyênlýcủamáycânbăngtải 2 1.3 Phântíchcácthànhphần 3 1.3.1 Cáchệthốngbăngtải 3 1.3.2 Cácloạidâybăngtải 5 1.3.3 Con Lăn 9 1.3.4 Tang Tải 10 1.3.5 Load Cell 11 Chương 2 18 NGHIÊN CứU KHảO SÁT CÁC DạNG CÂN HIệN NAY 18 2.1 CânBăngTải Siemen 18 2.2 Cânbăngtải CBT Sê-ri 26 2.3 Cânbăngtải Ramsey –Úc 28 2.4 CânBăngTảiPhôiLiêụ 30 2.5 CânBăngTảiĐiṇ hLươṇ g 31 Chương 3 35 THIếT Kế Hệ THốNG TRUYềN ĐộNG CHO MÁY 35 3.1Tínhtoánsơbộ 35 3.1.1 Tínhchọndâybang 35 3.1.2 Tínhchọn con lănđỡ 35 3.1.3 Tínhchọn tang tải 36 3.1.4 Chọnthiếtbịcăngbăng 39 3.2 Tínhtoánchinhxác 39 3.2.1 XácĐịnhlựccăngbăngtải 39 3.2.2 TínhCôngsuấtcầnthiếtcủađộngcơ 41 3.2.3 XácĐịnhtốcđộvànăngsuấtthựctếcủabăng 43 3.2.4 KiểmTraBộphậncôngtáctrongthờigiankhởiđộng 44
  12. 3.2.5 Tínhtoántrục tang tải 45 3.2.5 Tínhchọncác chi tiếtkhác 48 3.2.6 Chọnchếđộlắpghépcác chi tiết 51 Chương 4 52 CHế TạO Hệ THốNG TRUYềN ĐộNG 52 4.1. Bảnvẽ thiếtkế 52 4.2. Hìnhảnhchếtạothựctế 53 4.2.1 Khung 53 4.2.2 Tang Tải 59 4.2.3 Bộphậncăngbăng 62 4.2.4 Thanhđịnhvị 63 4.2.5 Con lăn 67 4.2.6 Dâybăng 69 4.2.7 Độngcơ 3 pha DK 32-6 70 Chương 5 73 ĐIềU CHỉNH TốC ĐộĐộNG CƠ KHÔNG ĐồNG Bộ DÙNG BIếN TầN 73 5.1 Kháiquátvềđộngcơkhôngđồngbộ 73 5.1.1Kháiquátchung 73 5.1.2 Cấutạođộngcơkhôngđồngbộbapha 73 5.1.3Cáchđấudâycủađộngcơ 75 5.1.4. Nguyênlílàmviệccủađộngcơkhôngđồngbộ 76 5.1.5 Sơđồthaythếđộngcơkhôngđồngbộvàphươngtrìnhđặctínhcơ. 77 5.1.6 Cácthôngsốảnhhưởngđếnđặctínhcơ 83 5.2 Cácphươngánđiềuchỉnhtốcđộđộngcơkhôngđồngbộ 87 5.2.1Điềuchỉnhđiệnápcấpchođộngcơ 87 5.2.2Điềuchỉnhđiệntrởmạchrôto 89 5.2.3Điềuchỉnhtầnsốnguồncấp 91 5.3Tìmhiểuvềbiếntần 93 5.3.1. Kháiquátbiếntần 93 5.3.2. Sơđồcấutrúcvànguyênlýhoạtđộngcủabiếntần 93 Kếtluận Phụlục TÀI LIỆU THAM KHẢO
  13. DANH MUC̣ CÁC TỪ VIẾ T TẮ T TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam DC: Direct Current Electric Motor EMF: Electromotive Force . CEMF: CounterElectromotive Force . PWM: Pulse-Width Modulation GND: Ground TPHH: Thành phần hóa học TIG: Tungsten Inert Gas GTAW: Gas Tungsten Arc Welding
  14. DANH MUC̣ CÁC BẢNG BIỂ U Bảng3.1:Sốliệu tang tảichủđộng Bảng3.2:Sốliệu tang tảibịđộng Bảng3.3:Bảngthoângsoáđộngcơkhôngđồngbộ Bảng3.4:Thôngsốvàkíchthướcthen Bảng 3.5 :Bảngthôngsốvòng bi NTN
  15. DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo cân băng định lượng. Hình 1.2: Băngtảimáng Hình 1.3: Băngtảiốngdẫn Hình 1.4: Băngtảigàutrongthựctế Hình 1.5: Dâybăngtảicaosubố EP Hình 1.6: Dâybăngtảicaosuchịunhiệt Hình 1.7: DâybăngtảicaosugânVs Hình 1.8: Dâybăngtảicaosutaibèo Hình 1.9: Dâybăngtảicaosutrơn Hình 1.10: Dâybăngtải PU Hình 1.11: Con lănthẳngtrongsảnxuất Hình 1.12: Con lănlòngmángsauchếtạo Hình 1.13: Tang tải sau chế tạo Hình 1.14:Tang tải trong sản xuất Hình 1.15:Loadcelltươngtự Hình 1.16: Loadcellsốthôngdụng Hình 2.1: Tráithanh long Hình 2.2:Cânbăngtải Siemen trongsảnxuất Hình 2.3:Siemens Milltronic MLC Hình 2.4: Siemens Milltronics MBS Hình 2.5:Siemens Milltronics MUS Hình 2.6: Siemens Milltronics MCS Hình 2.7: Cácloạicảmbiếntrongcânsiemens Hình 2.8: BW100 Hình 2.9:BW500 Hình 2.10:CânbăngtảiSê-Ri Hình 2.11:Cânbăngtải Ramsey trongsảnxuất Hình 2.12:Môhinhcânbăngtảiphôiliệu Hình 2.13:Cânbăngtảiphôiliệuthựctế Hình 3.1:Bảnthiếtkế con lănthẳng Hình 3.2: Tangtruyềnđộng Hình 3.3: Tangbịđộng
  16. Hình 3.4:Thiếtbịcăngbăng Hình 3.5:Sơđồphânbốlựccăngdây Hình 3.6:Bảnvẽthiếtkếđộngcơ Hình 3.7:Sơđồphảnlực Hình 3.8:Sơđồ MuMômenuốn Hình 3.9:SơđồlựcMoâmenxoaén Hình 3.10:Kiểmnghiệmtrục Hình 3.11:Thôngsốvàkíchthướcthen Hình 3.12:Vòng bi gốidỡ Hình 3.13: Ổ lăn trượt Hình 4.1:Bảnvẽthiếtkếkhung Hình 4.2:Chếtạokhungmáy Hình 4.3:Chếtạokhungmáy Hình 4.4:Giacôngkhungmáy Hình 4.5:Cắtthanhđỡ Hình 4.6:Chấnthanhđỡ con lăn Hình 4.7:Chấnthanhđỡ con lăn Hình 4.8: Taro Lỗ điều chỉnh độ cao con lăn Hình 4.9: Cắt định hình thanh đỡ Hình 4.10:Khungmáyhoànchỉnh Hình 4.11:Bảnvẽthiếtkế tang tải Hình 4.12:Hìnhảnhchếtạothựctế Hình 4.13:Tiệntrụngoài tang tải Hình 4.14: Tang tảihoànchỉnh, épcaosu Hình 4.15:Lắp tang tảivàokhungmáy Hình 4.16:Bảnvẽthiếtkếbộphậncăngbăng Hình 4.17:Phunsơncác chi tiết Hình 4.18:Lắpvàcăngbăngthiếtbị Hình 4.19:Bảnvẽthiếtkếthanhđịnhvị Hình 4.20: Chế tạo thanh định vị Hình 4.21: Lắp dầm chữ I với khung Hình 4.22:Hoàntấtgắnthanhđịnhvịvàokhung Hình 4.23:Thanhđịnhvịhoànchỉnh
  17. Hình 4.24:Bảnvẽthiếtkế con lăn Hình 4.25: Con lănhoànchỉnh Hình 4.26:Lắptoànbộ con lănvàokhungmáy Hình 4.27:Căngdâybăngbằngtăngđơ
  18. Hình 4.27:Lắpđộngcơkhôngđồngbộ 3 pha Hình 4.28:Lắpkhungmáy Hình 4.28:Máycânbăngtảihoànchỉnh Hình 5.1:Độngcơkhôngđồngbộrôtodâyquấn Hình 5.2:a) mặtcắtngangstato,b.) láthépkĩthuậtđiện , c.) statocủađộngcơ KĐB Hình 5.3:Dâyquấnrôtokiểulồngsóc Hình 5.4:Hộpđấudâyquấnstatohìnhsao Hình 5.5:Hộpđâudâyquấnstatotheohình tam giac Hình 5.6:Sơđồnguyênlíhoạtđộngcủađộngcơkhôngđồngbộ Hình 5.7:Sơđồthaythếđơngiản Hình 5.8:Sơđồthaythếmộtphađộngcơkhôngđồngbộ Hình 5.9:Sơđồthaythếmộtphađộngcơkhôngđồngbộ Hình 5.10:Đặctínhdòngđiệnrôto Hình 5.11:Đặctínhdòngđiệnstatocủađộngcơkhôngđồngbộ . Hình 5.12:Đặctínhcơcủađộngcơkhôngđồngbộ Hình 5.13:Đặctínhcơcủađộngcơkhôngđồngbộkhigiảmđiệnápcấpchođộngcơ Hình 5.14:a. Sơđồđấudây ; b. Đặctínhcơ Hình 5.15:Đặctínhcơkhithayđổitầnsốlướiđiện f1 cấpchođộng Hình 5.16:Đặctínhcơkhithayđổisốđôicựccủađộngcơkhôngđồngbộ Hình 5.17:ĐộngcơkhôngđồngbộvớiRfvàXftrongmạchstato . Hình 5.18:Điềuchỉnhđiệnápđộngcơkhôngđồngbộ Hình 5.19:Sựphụthuộcgiữarôtovàtốcđộđiềuchỉnh . Hình 5.20:a) Điềuchỉnhxungđiệntrởrôtosơđồnguyênlý b) phươngphápđiềuchỉnh c)cácđặctính Hình 5.21:Xácđịnhkhảnăngquátảivềmômen Hình 5.22:Sơđồcấutrúccủabiếntầngiántiếp Hình 5.23:Sơđồmạchlựcbiếntầncóđầuvàomộtphavàđầura 3 pha
  19. CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐẶC ĐIÊM CỦA CÂN BĂNG TẢI 1.1GIỚI THIỆU Cân băng định lượng là bao gồm các thiết bị ghép nối với nhau mà thành, cân băng định lượng của các nhà máy sản xuất là cân định lượng băng tải, được dùng cho hệ thống cân liên tục (liên tục theo chế độ dài hạn lặp lại). Thực hiện việc phối liệu một cách liên tục theo tỷ lệ yêu cầu công nghệ đặt ra. Vai trò của băng tải trong các nhà máy công nghiệp là vô cùng quan trọng, điều này được thể hiện rõ nét trong các nhà máy cxi măng, các nhà máy chế biến thức ăn gia xúc, các nhà máy chế biến thực phẩm .Các băng tải đóng vai trò vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm thay cho sức người và các phương tiện vận chuyển cơ động khác . Trong khuôn viên nhà máy, phân xưởng, để vận chuyển vật liệu từ nơi khai thác, bến bãi tập kết hoặc kho chứa nguyên vật liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất . Vấn đề đặt ra là trong quá trình sản xuất đòi hỏi tính liên tục, pha trộn nguyên liệu có độ chính xác, phải thấy và cân được khối lượng nguyên vật liệu đã được vận chuyển theo yêu cầu của thành phẩm . Để giải quyết vấn đề trên ta sử dụng cân băng định lượng . Hệ thống cân băng định lượng là một trong những khâu quan trọng giúp cho nhà máy hoạt động một cách liên tục. Cân băng định lượng là một khâu trong dây chuyền công nghệ nhằm cung cấp chính xác lượng nguyên liệu cần thiết cho nhà máy, lượng nguyên liệu này đã được người lập trình cài đặt một giá trị trước.Khi mà lượng nguyện liêu trên băng tải ít đi thì đòi hỏi phải tăng tốc động cơ lên để băng tải chuyển động nhanh hơn nhằm cung cấp đủ lượng nguên liệu cần thiết. Ngược lại khi lượng nguyên liệu trên băng tải vận chuyển với lưu lượng nhiều thì các thiết bị tự động sẻ tự động điều khiển cho động cơ quay với tốc độ chậm lại phù hợp với yêu cầu . 1
  20. 1.2CấU TạO CHUNG CủA CÂN BĂNG TảI THÔNG THƢờNG Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo cân băng định lượng. Cấu tạo của cân băng định lượng gồm các phân sau: 1: Phễu cấp liệu 2: Cảm biến trọng lượng (Load Cell). 3: Băng truyền. 4: Tang bị động. 5: Bulông cơ khí. 6: Tang chủ động. 7: Hộp số. 8: SenSor đo tốc độ. 9: Động cơ không đống bộ (được nối với biến tần) 10: Cảm biến vị trí 2
  21. 1.3. PHÂN TÍCH CÁC THÀNH PHầN TạO NÊN CÂN BĂNG TảI 1.3.1. Hệ Thống a. Băng tải máng: Băng tải loại này hầu như được sử dụng rộng rãi và được lưu ý thiết kế nhất trong các loại băng tải. Hình 1.2 Băng tải máng Ưu điểm: + Có thể vận chuyển lượng hàng hóa lớn đi xa mà không rơi vãi. Hệ thống băng tải máng với vận tốc 3,75 m/s vận chuyển 3 580 tấn/h và vượt qua 3,742 km chiều dài. b. Băng Tải ống dẫn 3
  22. S K L 0 0 2 1 5 4