Đồ án Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền sản xuất túi vải thân thiện với môi trường (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền sản xuất túi vải thân thiện với môi trường (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_nghien_cuu_thiet_ke_che_tao_day_chuyen_san_xuat_tui_va.pdf
Nội dung text: Đồ án Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền sản xuất túi vải thân thiện với môi trường (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TÚI VẢI THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG GVHD: PGS.TS.TRƯƠNG NGUYỄN LUÂN VŨ SVTH: VÕ VĂN TÀI MSSV: 13143573 SVTH: PHẠM DUY QUÂN MSSV: 14343500 SVTH: TRẦN MINH MSSV: 13143477 SVTH: LÊ XUÂN VINH MSSV: 13143539 SKL 0 0 4 9 7 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬTTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀ O TAỌ CHẤ T LƢƠNG̣ CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TÚI VẢI THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƢỜNG SVTH: VÕ VĂN TÀI MSSV:13143573 PHẠM DUY QUÂN MSSV:14343500 TRẦN MINH MSSV:13143477 LÊ XUÂN VINH MSSV:13143539 Khóa: 2013 Ngành: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: PGS.TS.TRƢƠNG NGUYỄN LUÂN VŨ Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2017 NHIỆM VỤĐỒÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Võ Văn Tài MSSV: 13143573 Phạm Duy Quân 13143500 Lê Xuân Vinh 13143539 Trần Minh 13143477 Ngành: Công nghệ chế tạo máy Lớp: 13143CL4 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Nguyễn Luân Vũ ĐT: 0909011136 Ngày nhâṇ đề tài: 15/03/2017 Ngày nộp đề tài: 15/07/2017 1. Tên đề tài: Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền sản xuất túi vải thân thiện với môi trường. 2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: - Năng suất của máy: 45 túi/ phút - Công suất máy: 4,75 (KW) - Áp suất khí nén: 6-8 (bar) 3. Nội dung thực hiện đề tài: - Tìm hiểu tổng quan về vải không dệtvà công nghệ hàn siêu âm. - Phân tích lựa chọn phương án thiết kế. - Tính toán động học, động lực học máy. - Thiết kế kết cấu máy và các bộ phận chức năng. - Chế tạo phần cơ khí theo thiết kế. 4. Sản phẩm: - Dây chuyển sản xuất túi vải thân thiện với môi trường. TRƯỞNG NGÀNH GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Sinh viên 1: Võ Văn Tài MSSV: 13143573 Sinh viên 2: Phạm Duy Quân MSSV: 13143500 Sinh viên 3: Trần Minh MSSV: 13143477 Sinh viên 4: Lê Xuân Vinh MSSV: 13143539 Tên đề tài: Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền sản xuất túi vải thân thiện với môi trường. Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Trương Nguyễn Luân Vũ NHẬN XÉT 1.Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm:
- 1. Điểm đánh giá cụ thể ĐIỂM ĐIỂM TT MỤC ĐÁNH GIÁ ĐẠT TỐI ĐA ĐƢỢC 1 Hình thức và kết cấu luận án 20 Đung format vơi đầy đu ca hinh thưc va nôị dung cua cac ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ́ 5 mục Tính tổng quan, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 5 Tính cấp thiết của đề tài 5 Phương pháp nghiên cứu 5 2 Nội dung nghiên cƣ́ u 80 Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ 10 thuật, khoa hoc̣ xã hôị , để giải quyết vấn đề Khả năng phân tích/tổng hợp 5 Khả năng thực hiện thiết kế và chế tạo hệ thống, máy móc, hoặc thiết bị, (đối với đề tài theo hướng công nghệ) Khả năng thực hiện nghiên cứu, đề xuất phương pháp 50 hoặc quy trình, có tính mới và sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế (đối với đề tài theo hướng nghiên cứu) Khả năng cải tiến và phát triển đề tài 10 Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên 5 ngành, 3 Điểm thƣởng 10 Các ĐATN có một trong các tiêu chí sau sẽ được công thêm 10 điểm: - Thuyết minh ĐATN viết bằng tiếng Anh - ĐATN báo cáo bằng tiếng Anh 10 - Kết quả ĐATN viết được 1 bài báo khoa học (Hội nghị, tạp chí chuyên ngành, ) - ĐATN được chuyển giao cho công ty (có giấy xác nhận của công ty) Tổng điểm 100 (*) Nếu > 100 sẽ qui đổi thành 100 điểm Tổng điểm quy đổi (hệ 10) 10 (*) Nếu > 10 sẽ qui đổi thành 10 điểm 2. Đề nghị cho bảo vệ hay không? Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Giáo viên hướng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên)
- KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Sinh viên 1: Võ Văn Tài MSSV: 13143573 Sinh viên 2: Phạm Duy Quân MSSV: 13143500 Sinh viên 3: Trần Minh MSSV: 13143477 Sinh viên 4: Lê Xuân Vinh MSSV: 13143539 Tên đề tài: Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền sản xuất túi vải thân thiện với môi trường. Giáoviên phản biện: TS. Nguyễn Thanh Hải NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm:
- 1. Điểm đánh giá cụ thể ĐIỂM ĐIỂM TT MỤC ĐÁNH GIÁ ĐẠT TỐI ĐA ĐƢỢC 1 Hình thức và kết cấu luận án 20 Đung format vơi đầy đu ca hinh thưc va nôị dung cua cac ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ́ 5 mục Tính tổng quan, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 5 Tính cấp thiết của đề tài 5 Phương pháp nghiên cứu 5 2 Nội dung nghiên cƣ́ u 80 Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ 10 thuật, khoa hoc̣ xã hôị , để giải quyết vấn đề Khả năng phân tích/tổng hợp 5 Khả năng thực hiện thiết kế và chế tạo hệ thống, máy móc, hoặc thiết bị, (đối với đề tài theo hướng công nghệ) Khả năng thực hiện nghiên cứu, đề xuất phương pháp 50 hoặc quy trình, có tính mới và sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế (đối với đề tài theo hướng nghiên cứu) Khả năng cải tiến và phát triển đề tài 10 Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên 5 ngành, 3 Điểm thƣởng 10 Các ĐATN có một trong các tiêu chí sau sẽ được công thêm 10 điểm: - Thuyết minh ĐATN viết bằng tiếng Anh - ĐATN báo cáo bằng tiếng Anh 10 - Kết quả ĐATN viết được 1 bài báo khoa học (Hội nghị, tạp chí chuyên ngành, ) - ĐATN được chuyển giao cho công ty (có giấy xác nhận của công ty) Tổng điểm 100 (*) Nếu > 100 sẽ qui đổi thành 100 điểm Tổng điểm quy đổi (hệ 10) 10 (*) Nếu > 10 sẽ qui đổi thành 10 điểm 2. Câu hỏi phản biện (nếu có): 3. Đề nghị cho bảo vệ hay không? Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên)
- LỜI CẢM ƠN Đồán tốt nghiệp làmôn học cuối cùng của quảng đời sinh viên, thông qua quá trình làm đồ án được tiếp với thực tếdựa trên nền tảng lý thuyết mà chúng em đã học trong bốn năm vừa qua. Đồ án tốt nghiệp cũng là môn học giúp chúng em tổng hợp, đúc kết lại nhiều kiến thức chuyên ngành trong thời gian học đại học ở trường. Được học tập và nghiên cứu tại Trường Đại Học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh là đều vinh dự và tự hào của chúng em.Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè và thầy cô khoa Đào Tạo Chất Lượng Cao,Khoa Cơ Khí ChếTạo Máy và tất cả mọi người đã giúp đỡ nhómđể hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng thời gian một cách sớm nhất. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến: Thầy Trƣơng Nguyễn Luân Vũvà Thầy Nguyễn Thanh Hảiđã giúp đỡ, hướng dẫn nhóm rất nhiều trong quá trình thực hiệnđồán tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Nhóm sinh viên thực hiện Phạm Duy Quân Võ Văn Tài Lê Xuân Vinh Trần Minh i
- TÓM TẮT ĐỒÁN “Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền sản xuất túi vải thân thiện với môi trƣờng.” Hiện nay vấn đề về việc bảo vệ môi trường đang ngày càng thành mối quan tâm lớn của nhiều người và thậm chí là nhiều quốc gia trên thế giới. Vì vậy mỗi chúng ta cần phải có những biện pháp sử dụng chất thải một cách hợp lí để góp phần vào việc bảo vệ môi trường. Ngành công nghiệp sản xuất vải không dệt đã ra đời đúng lúc để góp phần vào việc bảo vệ môi trường. Với việc thay thế túi nilon khó phân hủy thông thường bằng túi vải sử dụng loại vải không dệt đã trở nên một mặc hàng được ưa chuộng trên thị trường. Ưu điểm nổi trội của loại túi vải không dệt so với túi nilon thông thường là: thân thiện với môi trường, có nhiều mẫu mã, kích cỡ, có tính thẩm mỹ cao và đặc biệt có thể dùng hình ảnh túi vải để quảng cáo thương hiệu cho nhiều mặc hàng và công ty.Trước đây, khi các công ty sản xuất các sản phẩm túi vải phải trải qua nhiều công đoạn, dẫn đến năng suất không cao, hiệu quả kinh tế không lớn. Hiện nay, một số công ty đã sử dụng công nghệ hàn siêu âm với việc ứng dụng công nghệ này để sản xuất túi vải sẽ giúp cho dây chuyền sản xuất có khả năng tự động và năng suất tăng rất cao so với các phương pháp làm túi thông thường Từ đó, ý tưởng về thiết kế, chế tạo dây chuyền làm túi vải thân thiện với môi trường dụng công nghệ hàn siêu âm được, nghiên cứu và chế tạo được tiến hành. Sau khi dây chuyền được thiết kế và chế tạo thành công sẽ bước vào giai đoạn tiến hành chạy thử nghiệm, kiểm tra và hiệu chỉnh để dây chuyền hoạt động ổn định và cho năng suất cao. Dây chuyền sau khi được hoàn thành sẽ sản xuất các túi vải đạt được kích thước, chất lượng, năng suất theo yêu cầu của khách hàng. Nhóm sinh viên thực hiện ii
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i TÓM TẮT ĐỒ ÁN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC BẢNG BIỂU vii DANH MỤC HÌNH ẢNH x Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN vii 1.1. Tổng quan về ngành sản xuất túi vải không dệt: 1 1.2. Các lĩnh vực nghiên cứu hiện nay trong ngành công nghiệp bao bì. 2 1.3. Báo cáo của ngành công nghiệp bao bì toàn cầu. 3 1.4. Chính sách quản lý liên quan tới nghiên cứu ngành công nghiệp bao bì . 3 1.5. Tìm hiểu một số loại túi vải không dệt 3 1.5.1. Túi ép cơ bản: 3 1.5.2. Túi vải bố - vải không dệt: 4 1.5.3. Túi hộp: 5 1.5.4. Túi in chuyển nhiệt: 5 1.6. Giới thiệu về vải không dệt và ứng dụng của vải: 6 1.6.1. Giới thiệu vải không dệt: 6 1.6.2. Ứng dụng của vải không dệt: 9 1.7. Giới thiệu và ứng dụng công nghệ hàn siêu âm trong sản xuất túi vải không dệt: 12 1.7.1. Giới thiệu công nghệ hàn siêu âm: 12 1.7.2. Ưu - nhược điểm, ứng dụng. 13 1.7.3. Ứng dụng công nghệ hàn siêu âm: 13 1.8. Tính cấp thiết của đề tài: 15 1.9. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 15 1.10. Nhiệm vụ của đề tài: 15 iii
- Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 16 2.1. Tìm hiểu một số dây chuyển sản xuất vải không dệt 16 2.2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 18 2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 19 2.3.1. Đối tượng nghiên cứu: 19 2.3.2. Phạm vi nghiên cứu: 19 2.3.3 Phương pháp nghiên cứu: 19 Chƣơng 3: Ý TƢỞNG VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 21 3.1. Các dây chuyền thiết kế sản xuất túi vải hiện nay: 21 3.2. Triển khai ý tưởng cho từng chức năng của dây chuyền thiết kế: 22 3.3. Các ý tưởng về dây chuyền sản xuất túi vải không dệt: 25 3.3.1. Ý tưởng 1: 25 3.3.2. Ý tưởng 2: 26 3.3.3. Ý tưởng 3: 27 3.4. Đánh giá ý tưởng, chọn phương án thiết kế: 28 3.4.1. Nhận xét, đánh giá ý tưởng: 28 3.4.2. Sơ đồ động của dây chuyền thiết kế: 32 3.5. Đánh giá, lựa chọn phương án thiết kế cho hệ điều khiển: 32 Chƣơng 4: TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TÚI VẢI THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƢỜNG 37 4.1. Các thông số cơ bản của máy: 37 4.2. Tính toán cơ cấu của cụm 1: 38 4.3. Tính toán cơ cấu của cụm 2: 48 4.4. Tính toán cơ cấu của cụm 3: 63 4.5. Tính toán cơ cấu của cụm 4: 66 4.6. Tính toán cơ cấu của cụm 5: 80 Chƣơng 5: CHẾ TẠO CÁC CHI TIẾT CỦA MÁY 98 5.1. Cụm 1: 98 5.1.1. Khung đế cụm 1 98 iv
- 5.1.2. Khung trượt 99 5.1.3. Vách cụm 1 100 5.1.4. Tay tháo nhanh 101 5.1.5. Mặt bích động cơ: 103 5.1.6. Ống con lăn: 104 5.2. Cụm 2: 107 5.2.1. Khung cụm kéo: 107 5.2.2. Vách cụm kéo: 108 5.2.3. Bộ tháo lắp nhanh: 110 5.2.4. Trục cao su 119 5.2.5. Bộ hàn biên ngang 123 5.2.6. Bộ gấp mép 124 5.3. Cụm 3 125 5.3.1. Khung cụm 3 125 5.3.2. Chi tiết bánh ú: 126 5.3.3. Đế bắt con lăn 128 5.3.4. Con trượt: 130 5.4. Cụm 4 131 5.4.1. Khung cụm 4 131 5.4.2. Trục trái khế - Mặt bích con lăn trái khế 134 5.5. Cụm 5 136 Chƣơng 6 : CHẾ TẠO THỰC NGHIỆM 138 6.1. Lắp ráp cụm 1 138 6.2. Lắp ráp cụm 2 143 6.3. Lắp ráp cụm 3 147 6.4. Lắp ráp cụm 4 150 6.5. Lắp ráp cụm 5 158 v
- Chƣơng 7: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN CHO MÁY 159 7.1. Tổng quan về mạch điện: 159 7.2. Lưu đồ giải thuật: 159 7.3. Thiết kế mạch điện: 161 Chƣơng 8: BẢO TRÌ – BẢO DƢỠNG MÁY: 163 8.1. Sơ lược về bảo trì: 163 8.2. Phân loại bảo trì: 164 8.3. Các dạng hư hỏng – nguyên nhân – cách khắc phục: 165 8.4. Phân tích các lỗi của sản phẩm và tìm nguyên nhân trên máy: 167 8.5. Chọn phương pháp bảo trì cho máy: 167 Chƣơng 9: ĐÁNH GIÁ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TÚI VẢI THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƢỜNG 168 9.1. Đánh giá khả năng làm việc 168 9.2. Đánh giá khả năng chế tạo 168 9.3. Đánh giá khả năng lắp ráp và bảo trì 168 9.4. Đánh giá về độ tin cậy 168 9.5. Đánh giá khả năng bào vệ môi trường 168 9.6. Đánh giá về giá thành sản phẩm: 168 KẾT LUẬN 170 TÀI LIỆU THAM KHẢO 172 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên bảng Trang Bảng 1.1: Một số thông số của vải không dệt 8 Bảng 1.2: Khả năng hàn siêu âm của một số loại vật liệu nhựa dẻo 11 Bảng 2.1: Thông số kĩ thuật của máy leader 16 Bảng 2.2: Thông số kĩ thuật của máy ONL-XB700 18 Bảng 3.1: Phân tích dây chuyền sản xuất túi vải 20 Bảng 3.2: Phân tích ý tưởng thiết kế các chức năng của mỗi cụm 22 Bảng 3.3: Phân tích chức năng giữ cuộn 27 Bảng 3.4: Phân tích chức năng không cho cuộn quay theo quán tính 27 Bảng 3.5: Phân tích chức năng sàng đường đi nguyên liệu 28 Bảng 3.6: Phân tích chức năng gấp mép vải 28 Bảng 3.7: Phân tích chức năng kéo vải 29 Bảng 3.8: Phân tích chức năng hàn cắt 30 Bảng 3.9: Phân tích điều khiển lực hãm thắng từ 31 Bảng 3.10: Phân tích phương án điều khiển động cơ bộ sàng cụm 1 và cụm 3 32 Bảng 3.11: Phân tích phương án nguồn siêu âm cấp cho con lăn hàn 32 Bảng 3.12: Phân tích điều khiển động cơ cơ kéo bộ truyền xích 33 Bảng 3.13: Phân tích điều khiển động cơ kéo bộ truyền đai 33 Bảng 3.14: Phân tích điều khiển xylanh bộ đột lỗ 34 Bảng 3.15: Phân tích điều khiển động cơ bước kéo vải 34 Bảng 3.16: Phân tích điều khiền siêu âm hàn biên dọc 35 Bảng 3.17: Phân tích điều khiển điện trở nhiệt 35 Bảng 3.18: Phân tích điều khiển động cơ kéo bộ CAM 35 vii
- Bảng 4.1: Thông số vít me 40 Bảng 4.2: Tỉ số truyền động cơ – Trục vít me 41 Bảng 4.3: Thông số động cơ 110TDY060 42 Bảng 4.4: Thông số xylanh 43 Bảng 4.5: Tỉ số truyền động cơ – Bộ truyền xích 48 Bảng 4.6: Thông số động cơ NCH28 49 Bảng 4.7: Thông số của bộ truyền xích 53 Bảng 4.8: Thông số kiểm nghiệm độ bền mỏi của trục 59 Bảng 4.9: Tỉ số truyền động cơ – trục vít me 63 Bảng 4.10: Thông số động cơ 110TDY060 63 Bảng 4.11: Thông số xylanh 65 Bảng 4.12: Tỉ số truyền động cơ - Đai thang 67 Bảng 4.13: Thông số động cơ ZTY130 – 1 67 Bảng 4.14: Thông số kiểm nghiệm độ bền mỏi của trục 75 Bảng 4.15: Thông số xylanh 79 Bảng 4.16: Tỷ số truyền động cơ - Đại thang 81 Bảng 4.17: Thông số động cơ NCH32 81 Bảng 4.18: Tỉ số truyền động cơ – Đai thang 83 Bảng 4.19: Thông số động cơ 130BIG350 83 Bảng 4.20: Mối quan hệ giữa s và s’ 89 Bảng 5.1: Chế độ cắt ống con lăn 104 Bảng 5.2: Chế độ cắt con trượt trục trơn 112 Bảng 5.3: Chế độ cắt gia công khung trượt 116 Bảng 5.4: Chế độ cắt ống thép 120 Bảng 8.1:Các dạng hư hỏng – nguyên nhân – cách khắc phục cụm 1 158 viii
- Bảng 8.2:Các dạng hư hỏng – nguyên nhân – cách khắc phục cụm 2 158 Bảng 8.3:Các dạng hư hỏng – nguyên nhân – cách khắc phục cụm 3 159 Bảng 8.4:Các dạng hư hỏng – nguyên nhân – cách khắc phục cụm 4 159 Bảng 8.5:Các dạng hư hỏng – nguyên nhân – cách khắc phục cụm 5 159 Bảng 8.6:Phân tích lỗi sản phẩm 160 ix
- DANH MỤC HÌNH ẢNH Tên hình Trang Hình 1.1: Túi sách sử dụng chất liệu vải không dệt 1 Hình 1.2: Túi vải không dệt với nhiều màu sắc và kích thước khác nhau 2 Hình 1.3 : Túi ép cơ bản 4 Hình 1.4: Túi vải bố - vải không dệt 4 Hình 1.5: Túi hộp quay sách – Vải không dệt 5 Hình 1.6: Túi in chuyển nhiệt với nhiều màu sắc 6 Hình 1.7: Quy trình sản xuất vải không dệt 7 Hình 1.8: Túi vải không dệt thời trang shoping 9 Hình 1.9: Túi vải không dệt che chắn – ngăn côn trùng 9 Hình 1.10: Khẩu trang, nón trùm y tế sử dụng vải không dệt 9 Hình 1.11: Quá trình tạo liên kết trong hàn siêu âm 10 Hình 1.12: Sơ đồ nguyên lý hàn siêu âm 12 Hình 1.13: Túi vải không dệt ứng dụng công nghệ hàn siêu âm 13 Hình 2.1: Dây chuyền sản xuất túi vải không dệt LEADER 16 Hình 2.2: Túi vải không dệt nhiều lớp 17 Hình 2.3: Dây chuyền sản xuất túi vải không dệt ONL-XB700 17 Hình 2.4: Sản phẩm túi vải không dệt của máy ONL-XB700 18 Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý dây chuyền 22 Hình 4.1: Xy lanh khí nén tác động đơn 42 Hình 4.2: Đồ thị dạng quy luật gia tốc cam cần đẩy đáy con lăn 86 Hình 4.3: Đồ thị biểu diễn gia tốc của cần đẩy 87 Hình 4.4: Đồ thị biểu diễn giữa vận tốc và đường đi 87 Hình 4.5: Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa S và 휑 88 x
- Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn miền tâm cam 89 Hình 4.7: Biên dạng cam cần đẩy đáy con lăn, chính tâm 90 Hình 4.8: Phân tích lực trạng thái 1 bộ chuyền cam 91 Hình 4.9: Phân tích lực trạng thái 2 bộ chuyền cam 91 Hình 4.10: Cơ cấu cắt túi 92 Hình 5.1: Bản vẽ chế tạo khung cụm 1 96 Hình 5.2: Bản vẽ chế tạo khung trượt cụm 1 97 Hình 5.3: Khung cụm 1 thực tế 98 Hình 5.4: Bản vẽ chế tạo vách cụm 1 99 Hình 5.5: Bản vẽ chế tạo tay tháo nhanh 99 Hình 5.6: Tay tháo nhanh (3D) 100 Hình 5.7: Tay tháo nhanh sau khi chế tạo 100 Hình 5.8: Bản vẽ chế tạo mặt bich motor 101 Hình 5.9: Mặt bích motor cụm 1 (3D) 101 Hình 5.10: Mặt bich motor thực tế 102 Hình 5.11: Bản vẽ chế tạo ống con lăn 102 Hình5.12: Ống con lăn sau khi chế tạo 104 Hình 5.13: Bản vẽ chế tạo khung cụm kéo 105 Hình 5.14: Cụm 2 (3D) 106 Hình 5.15: Bản vẽ chế tạo chi tiết 1 106 Hình 5.16: Bản vẽ chế tạo chi tiết 2 107 Hình 5.17: Vách cụm kéo 107 Hình 5.18: Vách cụm kéo (3D) 108 Hình 5.19: Bản vẽ chế tạo con trượt trục trơn 108 Hình 5.20: Con trượt trục trơn (3D) 109 xi
- Hình 5.21: Bản vẽ chế tạo khung trượt 113 Hình 5.22: Khung trượt (3D) 113 Hình 5.23: Bản vẽ chế tạo trục cao su 117 Hình 5.24: Bản vẽ chế tạo ống thép 117 Hình 5.25: Bản vẽ chế tạo trục nối 118 Hình 5.26: Trục cao su (3D) 118 Hình 5.27: Trục đã được tiện ren và vận chuyển đi phủ cao su 121 Hình 5.28: Bộ hàn biên ngang 3D 121 Hình 5.29: Bộ gấp mép 122 Hình 5.30: Bản vẽ chế tạo khung cụm 3 123 Hình 5.31: Khung cụm 3 thực tế 123 Hình 5.32: Bản vẽ chế tạo chi tiết bánh ú 124 Hình 5.33: Chi tiết bánh ú 3D 125 Hình 5.34: Bản vẽ chế tạo đế bắt con lăn 125 Hình 5.35: Đế bắt con lăn 3D 126 Hình 5.36: Con trượt 3D 127 Hình 5.37: Bản vẽ chế tạo khung cụm 4 128 Hình 5.38: Ảnh thực tế khung cụm 4 129 Hình 5.39: Cụm 4 3D 129 Hình 5.40: Trục trái khế thực tế 131 Hình 5.41: Bản vẽ chế tạo 2D khung cụm 5 132 Hình 5.42: Bản vẽ chế tạo 3D khung cụm 5 133 Hình 5.43: Khung cụm 5 thực tế 133 Hình 6.1: Khung và vách cụm 1 134 Hình 6.2: Khung và vách cụm 1 thực tế 135 xii
- Hình 6.3: Khung đỡ ổ lăn và đế cụm 1 135 Hình 6.4: Khung đỡ ổ lăn và cụm 1 thực tế 136 Hình 6.5: Đế khung cụm 1 và khung cụm 1 136 Hình 6.6: Đế và khung đỡ ổ lăn cụm 1 sau khi lắp 137 Hình 6.7: Lắp trục cấp vải và động cơ 137 Hình 6.8: Khung đế và khung cấp vải 138 Hình 6.9: Lắp ống con lăn vào cụm 1 138 Hình 6.10: Vách khung cụm 2 139 Hình 6.11: Trục cao su 139 Hình 6.12: Khung cụm 2 (3D) 140 Hình 6.13: Khụng cụm 2 khi lắp bộ khóa nhanh và trục cao su 140 Hình 6.14: Bộ điều chỉnh kích thước hàn mép 141 Hình 6.15: Lắp bộ hàn mép siêu âm 141 Hình 6.16: Cụm 2 sau khi lắp ráp 142 Hình 6.17: Lắp chi tiết bánh ú vào khung 142 Hình 6.18: Chi tiết bánh ú sau khi được lắp vào khung 143 Hình 6.19: Lắp bộ ống con lăn 143 Hình 6.20: Lắp bộ sàng vào khung 144 Hình 6.21: Khung cụm 3 thực tế 144 Hình 6.22: Đế lắp ổ lăn cụm 4 145 Hình 6.23: Khung cụm 4 thực tế 146 Hình 6.24: Trục cao su 146 Hình 6.25: Cụm 4 sau khi lăp bộ khóa nhanh và trục cao su (3D) 147 Hình 6.26: Cụm 4 sau khi lăp bộ khóa nhanh và trục cao su thực tế 147 Hình 6.27: Lắp trái khế trên và bộ con lăn 148 xiii
- Hình 6.28: Lắp trái khế trên và bộ con lăn thực tế 148 Hình 6.29: Lắp 2 trái khế vào khung 149 Hình 6.30: Lắp bộ căng vải vào cụm 4 149 Hình 6.31: Lắp xylanh vào đế 150 Hình 6.32: Lắp xylanh đỡ bộ khung vải 150 Hình 6.33: Khung cụm 5 sau khi sơn tĩnh điện 151 Hình 6.34: Khung cụm 5 hoàn chỉnh 151 Hình 7.1: Sơ đồ giải thuật bộ sàng mép vải 153 Hình 7.2: Sơ đồ giải thuật điều khiển dây chuyền sản xuất túi vải thân thiện với môi trường 154 Hình 7.3: Sơ đồ mạch điện sơ bộ 154 Hình 9.1: Bản vẽ túi cơ bản 162 Hình 9.2: Sản phẩm thực tế 163 xiv
- S K L 0 0 2 1 5 4