Đồ án Nghiên cứu thiết kế bộ thu năng lượng mặt trời (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu thiết kế bộ thu năng lượng mặt trời (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
do_an_nghien_cuu_thiet_ke_bo_thu_nang_luong_mat_troi_phan_1.pdf
Nội dung text: Đồ án Nghiên cứu thiết kế bộ thu năng lượng mặt trời (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ÐIỆN – ÐIỆN TỬ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CƠ ĐIỆN TỬ NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỘ THU NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI GVHD: PGS.TS. THÁI THỊ THU HÀ GVHD: PGS.TS. ĐẶNG VĂN NGHÌN SVTH: NGUYỄN ĐẠI PHÚ MSSV: 10111049 SVTH: TRẦN VĂN TRƯỜNG MSSV: 10111090 SKL003118 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2014
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬTTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỘ THU NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI SVTH:NGUYỄN ĐẠI PHÚ MSSV: 10111049 SVTH:TRẦ N VĂN TRƢỜNG MSSV: 10111090 GVHD:PGS.TS.THÁI THỊ THU HÀ PGS.TS.ĐẶNG VĂN NGHÌN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2014 1
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬTTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHI CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỘ THU NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI SVTH:NGUYỄN ĐẠI PHÚ MSSV: 10111049 SVTH:TRẦ N VĂN TRƢỜNG MSSV: 10111090 GVHD:PGS.TS.THÁI THỊ THU HÀ PGS.TS.ĐẶNG VĂN NGHÌN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2014 2
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: MSSV: Ngành: Lớp: Giảng viên hướng dẫn: ĐT: Ngày nhâṇ đề tài: Ngày nộp đề tài: 1. Tên đề tài: 2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: 3. Nội dung thưc̣ hiêṇ đề tài: 4. Sản phẩm: TRƯỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾ U NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên Sinh viên: Trần Văn Trường MSSV:10111090 Nguyễn Đại Phú MSSV: 10111049 Ngành:Cơ Điện Tử Tên đề tài:Nghiên cứu, thiết kế bộ thu năng lượng mặt trời Họ và tên Giáo viên hướng dẫn:PGS.TS. Đặng Văn Nghìn PGS.TS.TháiThị Thu Hà NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: Các thông số đầu vào bao gồm: Kích thước bộ thu : 1.5mx0.8mx0.8m (dài x rộng x cao). Vật liệu sử dụng : Sắt V4, thép tấm, thép tròn. Phương pháp gia công: hàn Mạch điều khiển: sử dụng dòng vi điều khiển (bo tích hợp adruino uno) 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 Giáo viên hướng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) 2
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾ U NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên Sinh viên: Trần Văn Trường MSSV: 10111090 Họ và tên Sinh viên: Nguyễn Đại Phú MSSV: 10111049 Ngành: Nghành cơ điện tử Tên đề tài Nghiên cứu thiết kế bộ thu năng lượng mặt trời Họ và tên Giáo viên phản biện: Ths. Nguyễn Tấn Nó NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên) 3
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin đươc̣ gử i lờ i cám ơn đến các quý thầy cô trong trườ ng Đ ại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh cũng như các thầy cô ở khoa Cơ Khí , Bộ môn Cơ Điện Tử đa ̃ nhiêṭ tình daỵ dỗ và truyền đaṭ cho em nhiều kiến thứ c nền tảng để em có được hành trang thật tốt chuẩn bị bước vào đời. Đặc biệt là em muốn tỏ lòng cảm ơn th ật nhiều đến th ầy PGS.TS Đặng Văn Nghìn và cô PGS.TS Thái Thị Thu Hà đã tận tình hướ ng dâñ cho em trong suốt thời gian thưc̣ hi ện luận văn này .Chúc cô và th ầy luôn dồi dào sứ c khỏe , hạnh phúc và , thành công trong công tác giảng dạy của mình . Em xin cảm ơn anh, KS.Cao Trần Ngọc Tuấn, KS. Trương Thế Dũng, KS. Kiều Nguyễn Phương Đại,KS. Nguyễn Vỹ Long, và đặc biệt là thầy phản biện đề tài Th.s Nguyễn Tấn Nó người đã luôn đưa ra những ý kiến đóng góp và giải đáp những thắc mắc để nhóm hoàn thiện đề tài đúng thời gian. Và kết quả của sự hướng dẫn tận tình của Thầy và Cô mà em đã hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này, một lần nữa cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô và Thầy. Tp.HCM ngày 24 tháng 7 năm 2014 Sinh viên 4
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Năng lượng luôn là một nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống. Ý thức được tầm quan trọng của các nguồn năng lượng tái tạo trong chiến lược quốc gia về an ninh năng lượng và sự phát triển bền vững. Nội dung đề tài đề cập đến hệ thống thu năng lượng mặt trời dạng parapol trụ cho các ứng dụng nhiệt độ cao, với các nội dung chính sau: -Khái quát tình hình nghiên cứu và ứng dụng của các thiết bị thu nhiệt mặt trời ở nhiệt độ cao -Phân tích sự truyền nhiệt của bộ thu năng lượng mặt trời parapol dạng trụ -Thử nghiệm chế tạo một bộ thu cỡ nhỏ dạng parapol trụ 5
- ABSTRACT Energy is always an important factor for economic development and improve the quality of life. Aware of the importance of renewable energy sources in the national strategy for energy security and sustainable development. Content topics mentioned collection system solar cylindrical shape parapol for high temperature applications, with the following contents: - Overview of the research and application of solar thermal equipment at high temperatures - Heat-transfer analysis of solar collector is cylindrical parapol - Trial-manufacture a collection of small cylindrical shape parapol 6
- NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu nghiên cứu Nhằm phát triển ứng dụng năng lượng mặt trời với các mục tiêu cụ thể sau: -Trên cơ sở lí thuyết tiến hành phân tích quá trình truyền nhiệt của bộ thu NLMT dạng parabol trụ. -Thử thiết kế và chế tạo một mô hình thu NLMT tự động hướng theo ánh nắng mặt trời. Giới hạn nghiên cứu -Ứng dụng thu NLMT để đun nấu. Nhiệt độ thu được từ hệ thống có thể đun sôi nước thông qua hệ thống truyền dẫn nhiệt -Hệ thống thu NLMT tự động quay quanh một trục, hướng quay từ đông sang tây và ngược lại. -Vật liệu và công nghệ chế tạo phải nằm trong khả năng của công nghiệp trong nước. 7
- MỤC LỤC PHIẾ U NH ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 2 PHIẾ U NH ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 3 LỜI CẢM ƠN 4 TÓM TẮT LUẬN VĂN 5 ABSTRACT 6 NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 15 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ NHU CẦU NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI 16 1.1 Tiềm năng về NLMT tại Việt Nam 16 1.2 Giới thiệu về NLMT 16 1.3 Phƣơng pháp dùng để thu nhận và trữ NLMT 19 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC BỘ THU NLMT 21 2.1 Bộ thu NLMT dạng tấm phẳng để sản xuất nguồn nhiệt thấp cho sinh hoạt thông thường (kiểu 1): 21 2.1.1 Giới thiệu: 21 2.1.2. Đặt điểm thiết bị: 21 2.1.3 Nguyên lý hoạt động: 21 2.1.4 Ưu nhược điểm: 22 2.2 Bộ thu NLMT dạng đĩa hội tụ (kiểu 2): 22 2.2.1 Giới thiệu : 22 2.2.2 Đặc điểm : 23 2.2.3 Nguyên lý hoạt động: 23 8
- 2.2.4 Ưu nhược điểm: 23 2.3 Bộ thu bức xạ mặt trời trực tiếp hội tụ về trục của máng parabol (kiểu 3): 24 2.3.1 Giới thiệu: 24 2.3.2 Đặc điểm : 24 2.3.3 Nguyên lý hoạt động: 24 2.3.4 Ưu nhược điểm: 25 2.4 Hiệu quả tổng quát của các bộ thu: 25 2.5 Kết luận: 25 2.6 Quá trình truyền nhiệt và cách nhiệt của bộ thu: 26 2.6.1 Dẫn nhiệt: 26 2.6.2 Hệ số dẫn nhiệt của chất khí: 26 2.3.3. Hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng: 28 2.3.4. Hệ số dẫn nhiệt của vật rắn 29 2.4. Chọn bề mặt phản xạ của bộ thu NLMT 30 2.5. Ống thu nhiệt 32 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ 35 3.1 Phân tích lựa chọn phương án thiết kế cho 3 kiểu bộ thu 35 3.2 Phân tích lựa chon phương án tổng thể các cụm cho bộ thu. 36 3.2.1 Phương án bộ thu dạng phẳng 36 3.2.2 Phương án bộ thu dạng parabol trụ 37 3.3 Phân tích lựa chọn phương án thiết kế 38 3.3.1 Phương án 1: Khung máy sử dụng thép V 38 3.3.2 Phương án 2: Sử dụng thép vuông: 39 3.2.3 Phương án 3: Khung bộ thu sử dụng thanh nhôm định hình 40 9
- 3.4 Phân tích lựa chọn phương án thiết kế máng thu Parabol trụ 42 3.4.1 Phương án 1 42 3.4.2 Phương án 2 42 3.4.3 Phương án 3 42 CHƢƠNG 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY 44 4.1 Mô tả hệ thống 44 4.2 Sơ đồ nguyên lý. 45 4.3 Tính toán chọn kích thước bộ thu 47 4.4 Tính toán chọn hệ số truyền động 51 4.4.1 Tính toán chọn động cơ dẫn động 51 4.4.2. Bộ truyền trục vít-bánh vít 55 4.5 Bộ truyền xích 58 CHƢƠNG 5 THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MẠCH ĐIỀU KHIỂN 61 Các công việc cần thực hiện. 61 Nguyên lý hoạt động của hệ thống thu năng lượng mặt trời dạng parabol. 61 5.3 Chọn bộ điều khiển. 62 5.4 SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 63 5.5 Mô hình mô phỏng 65 5.5.1 Khối hiển thị nhiệt độ 66 5.5.2 Khối điều khiển động cơ 67 5.6 Mạch thực tế sau gia công 68 5.7 Chương trình điều khiển 68 CHƢƠNG 6 CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP MÁY 73 6.1 Khung bộ thu 73 10
- 6.2 Khung máng thu NLMT 74 6.3 Trục chính và bánh xích 76 6.3.1Trục chính 76 6.3.2 Bánh xích 76 6.4 Hộp giảm tốc 76 6.5 Chọn động cơ điện 77 Mô hình thực tế 78 6.6 Kết quả đo thực tế. 79 6.6.1 Khảo sát nhiệt độ nƣớc nóng trong bộ thu năng lƣợng mặt trời 79 6.6.2 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ bình chứa theo thời gian 80 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 82 11
- MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Mặt cắt ngang của mặt trời 17 Hình 1.2 Đặc trƣng phổ bức xạ mặt trời ở trên đỉnh khí quyển 18 Hình 2.1 Cấu tạo bộ thu NLMT dạng tấm phẳng để làm nƣớc nóng và không khí 21 Hình 2.2 Các bộ thu năng lƣợng bức xạ trực tiếp của mặt trời đƣợc hội tụ để đạt nhiệt độ cao 23 Hình 2.3 Sơ đồ nhà máy điện mặt trời dạng máng hội tụ parabol 24 Hình 2.5 Hệ số dẫn nhiệt của nƣớc 29 Hình 2.6 Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt 30 Hình 2.7 Bề mặt phản xạ ánh sáng đƣợc ghép từ nhiều tấm phẳng 31 Hình 2.8 Cấu tạo ống thu nhiệt 32 Hình 3.1 Mô hình bố trí bộ thu dạng phẳng có bổ trợ 36 Hình 3.2 Thành phần chính của bộ thu dạng parabol trụ 37 Hình 3.3 Khung bộ thu sử dụng thép V 38 Hình 3.5 Sử dụng thanh nhôm định hình 40 Hình 3.6 Cụm máng thu theo phƣơng án1 42 Hình 3.8 Cụm máng thu theo phƣơng án3 42 Hình 4.1 Mô hình hệ thống thu NLMT lý thuyết 44 Hình 4.2 Nguyên lý hoạt động thu nhiệt của bộ thu 45 Hình 4.3 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống 45 Hình 4.4 Sơ đồ gá ặđ t 2 cảm biến quang 46 Hình 4.5 Sơ đồ hệ thống ứng dụng truyền nhiệt 47 Hình 4.6 Sơ đồ tính s 49 12
- Hình 4.7 Hệ thống truyền động 51 Hình 4.8 Điểm đặt tải trọng của bộ thu nhiệt 52 Hình 4.9 Bộ truyền giảm tốc trục vít – bánh vít 55 Hình 4.10 Bộ truyền xích 58 Hình 5.1 Arduino Uno 63 Hình 5.2: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển 64 Hình 5.3 Mạch mô phỏng đo nhiệt độ bình chứa 66 Hình 5.4 Mô hình điều khiển động cơ bƣớc 67 Hình 5.5 Đọc tín hiệu cảm biến quang. 67 Hình 5.6 Mạch sau khi gia công 68 Hình 6.1 Khung bộ thu sau khi chế tạo và lắp ráp. 74 Hình 6.1 Khung máng thu sau khi chế tạo và lắp ráp 75 Hình 6.4 Kết cấu trục bậc 76 Hình 6.5 Kết cấu bánh xích bị dẫn 76 Hình 6.6 Hộp giảm tốc Miki Pulley Kawasaki đƣợc sử dụng. 77 Hình 6.7 Thông số động cơ 77 Hình 6.8 Chế tạo khung và máng 78 Hinh 6.9 Sản phẩm sau khi chế tạo 78 Hình 6.10 Đồ thị biểu diễn nhiệt độ bình chứa theo thời gian. 80 13
- MỤCCÁC BẢNG Bảng 1.1 Mật độ NLMT trung bình năm và số giờ nắng theo khu vực [8] 16 Bảng 2.1 Hiệu quả của các bộ thu [8] 25 Bảng 2.2 Hệ số phản xạ của một số kim loại [8] 32 Bảng 2.3 Hệ số truyền nhiệt của một số kim loại thông dụng (tại 25ºC)[8] 34 Bảng 2.4 Một số chất chuyển pha ở các dải nhiệt độ khác nhau[8] 34 Bảng 3.1 Đánh giá phƣơng án 36 Bảng 3.2 Đánh giá phƣơng án kểu 2 38 Bảng 3.3 Đánh giá phƣơng án tổng hợp 41 Bảng 4.1 Thông số thiết kế bộ thu 50 Bảng 5.1 Bảng so sánh giữa PLC và vi điều khiển 63 Bảng 6.1 Số lƣợng chi tiết chế tạo và phƣơng pháp lắp ráp khung ngoài máy.73 Bảng 6.2 Số lƣợng chi tiết chế tạo và phƣơng pháp lắp ráp khung bộ thu. 75 14
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NLMT : Năng lượng mặt trời TP HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh ĐMT: Điện mặt trời NL: năng lượng 15
- CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ NHU CẦU NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI 1.1 Ti ềm năng về NLMT tại Việt Nam Việt Nam là nước có diện tích trải dài theo chiều dọc từ 8º-23º vĩ độ Bắc, nằm trong khu vực nhiệt đới, có tiềm năng lớn về NLMT. Lãnh thổ trải dài như vậy nên tiềm năng NLMT ở mỗi vùng là khác nhau, có thể chia ra làm 5 khu vực chính, với các đặc trưng về NLMT được biểu thị ở bảng 1.1 STT Khu vực NLMT trung bình Số giờ nắng trung bình 2 năm(kcal/cm .year) năm(hrs/year) 1 Đông bắc bộ 100-125 1500-1700 2 Tây bắc bộ 125-150 1750-1900 3 Bắc trung bộ 140-160 1700-2000 4 Nam trung bộ và tây 150-175 2000-2600 nguyên 5 Nam bộ 130-150 2200-2500 Trung bình cả nước 130-152 1830-2450 Bảng 1.1 Mật độ NLMT trung bình năm và số giờ nắng theo khu vực [8] (1)_ Khu vực Đông bắc bộ có nguồn NLMT thấp nhất do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc vào mùa đông. (2)_Khu vực Nam bộ, từ Đà Nẵng trở vào, bức xạ và số giờ nắng cao hơn. (3)_Nhìn chung, tiềm năng NLMT ở Việt Nam khá tốt. 1.2 Giới thiệu về NLMT 1.2.1 Khái niệm về mặt trời Mặt trời là ngôi sao trung tâm của thái dương hệ, chính là một lò phản ứng tổng hợp nhiệt hạch ( nuclear fusion ) khổng lồ, ở đó xảy ra quá trình tổng hợp hạt nhân của hai nguyên tử hydrogen (H2) thành một nguyên tử heli (He) với tốc độ 8,9x1037 proton trong 1 giây, tạo ra một nhiệt độ rất cao, khoảng 6000ºC trên bề mặt và giải phóng một lượng năng lượng rất lớn, ~383x1024 watts. Năng lượng này được phát ra và lan truyền vào vũ trụ dưới dạng các sóng điện từ, được gọi là bức xạ điện từ (electromagnetic radiation) với vận tốc 3x108 m/sec, tức vận tốc của ánh 16
- sáng. Bức xạ điện từ của mặt trời được xem là nguồn năng lượng chính cho trái đất tồn tại và khi mặt trời cạn hết nguồn nguyên liệu hidro, phản ứng tổng hợp nhiệt hạch không xảy ra nữa, Trái Đất sẽ không còn nhận được bức xạ điện từ của mặt trời. 1.2.2 Cấu trúc của mặt trời Hình 1.1 Mặt cắt ngang của mặt trời Về cấu trúc, mặt trời chia làm bốn vùng, tất cả hợp thành một khối khí khổng lồ. Vùng giữa gọi là nhân hay “lõi” có những chuyển động đối lưu, nơi xáy ra phản ứng nhiệt hạch nhân tạo nên nguồn năng lượng mặt trời, vùng này có bán kính 175.000 km, khối lượng riêng 160kg/dm3, nhiệt độ ước tính từ 14 đến 20 triệu độ, áp suất vào khoảng hàng trăm tỉ atmotphe. Vùng kế tiếp là vùng trung gian còn gọi là vùng “đổi ngược” qua đó năng lượng truyền từ trong ra ngoài, vật chất ở vùng này gồm có Fe, Ca, Na, Sr, Cr, Ni, C, Si và các khí như H2, He, chiều dày vùng này khoảng 400.000km. Tiếp theo là vùng “đối lưu” dày 125.000km và vùng “quang cầu” có nhiệt độ khoảng 6000K, dày 1000km ở vùng này gồm các bọt khí sôi sục, có chỗ tạo ra các vết đen là các hố xoáy có nhiệt độ thấp khoảng 4500K và các tai lửa có nhiệt độ từ 7000K-10000K. Vùng ngoài là vùng bất định và gọi là “khí quyển” của mặt trời. 1.2.3 Phổ bức xạ mặt trời Phổ bức xạ mặt trời được hiểu là phổ bức xạ điện từ của mặt trời đến bề mặt trái đất, đó thực chất là một phần trong toàn bộ phổ năng lượng điện từ của mặt trời.Phổ bức xạ mặt trời đến bề mặt trái đất dưới dạng ánh nắng mặt trời mà mắt ta 17
- nhận biết được lại cũng chỉ một phần trong phổ bức xạ mặt trời vì có những phần bức xạ mặt trời mắt ta không nhận thấy được (hình 1.2). Hình 1.2 Đặc trưng phổ bức xạ mặt trời ở trên đỉnh khí quyển 1.2.4 Hằng số mặt trời Hằng số mặt trời là năng lượng bức xạ điện từ đến từ mặt trời đến trái đất, tính cho một đơn vị bề mặt (W/m2) của bầu khí quyển quanh trái đất, ở vị trí khi vừa chạm đến bầu khí quyển. Vì khoảng cách giữa mặt trời và trái đất thay đổi trong năm, nên hằng số mặt trời cũng thay đổi theo, từ 1.412 W/m2 vào đầu tháng giêng xuống còn 1.321 W/m2 vào giữa năm, khoảng đầu tháng sáu hàng năm. Trị số hằng số mặt trời trung bình trong năm đo được nhờ vệ tinh là 1.368 W/m2 là hằng số mặt trời của hành tinh chúng ta. Mỗi một hành tinh trong thái dương hệ đều có một hằng số mặt trời riêng và không giống nhau. 1.2.4.1 Đặc điểm của bức x ạ mặt trời trên bề mặt trái đấ t. 1.2.4.1.1 Phổ bức xạ mặt trời. Ở mặt đất nhận được hai thành phần bức xạ: - Bức xạ trực tiếp (còn gọi là Trực xạ) là các tia sáng mặt trời đi thẳng từ mặt trời đến mặt đất, không bị thay đổi hướng khi qua lớp khí quyển. - Bức xạ nhiễu xạ hay bức xạ khuếch tán gọi tắt là tán xạ là thành phần cáctia mặt trời bị thay đổi hướng ban đầu do các nguyên nhân như tán xạ, phản xạ 18
- S K L 0 0 2 1 5 4



