Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Nam Đức

pdf 42 trang phuongnguyen 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Nam Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_mon_hoc_cong_nghe_che_tao_may_nguyen_nam_duc.pdf

Nội dung text: Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Nam Đức

  1. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy LờI NóI ĐầU Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy là một bài tập tổng hợp giúp cho sinh viên trong ngành có cơ hội sử dụng kiến thức đã đ•ợc học và có cơ hội thực tập, học hỏi về những vấn đề chuyên môn liên quan tới thực tế. Trong môn học em đã đ•ợc giao thiết kế ống dẫn 2. Đặc điểm quan trọng của ống dẫn 2 là có một mặt đầu nối khít với đoạn ống tr•ớc bởi 4 lỗ lắp bu lông, 2 mặt phẳng vát đối xứng làm việc trực tiếp với quả lô cán. Với sản l•ợng sản xuất hàng năm là 6000 chiếc, việc xây dựng một quy trình công nghệ gia công đạt yêu cầu là hết sức quan trọng trong quá trình chế tạo Để xây dựng quy trình công nghệ gia công đạt yêu cầu, ta cần giải quyết các vấn đề sau: - Phân tích chức năng làm việc, tính công nghệ trông kết cấu của chi tiết - Xác định dạng sản xuất - Chọn ph•ơng pháp chế tạo phôi - Xác định ph•ơng h•ớng công nghệ gia công chi tiết - Lập thứ tự các nguyên công. - Tính l•ợng d• gia công cho một bề mặt, tra l•ợng d• gia công cho các bề mặt còn lại - Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công - Tính toán thiết kế đồ gá . Kể từ ngày nhận đề tài, với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ, h•ớng dẫn tận tình của T.S Đỗ Trọng Hùng đến nay đồ án môn học của em đã hoàn thành. Trong quá trình tính toán - thiết kế, đồ án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn yếu. Vì vậy em rất cảm ơn và mong đ•ợc sự chỉ bảo của các thầy, sự góp ý của các bạn để đồ án của em đ•ợc hoàn thiện hơn. Hải Phòng, ngày 1 tháng 11 năm 2008 Sinh viên thực hiện Nguyễn Nam Đức
  2. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Ch•ơng 1 Phân tích chức năng, nhiệm vụ và tính công nghệ của chi tiếT Chi tiết hoàn toàn có tính công nghệ cao để gia công trực tiếp, kết cấu chi tiết hoàn toàn đơn giản phù hợp và không phải thay đổi, trên chi tiết có một lỗ với đ•ờng kính 32 mm nh•ng dài suốt chiều dài chi tiết 290 mm nên gây khó khăn khi gia công. Chi tiết có một gờ với đ•ờng kính lớn đột biến nh•ng lại có chiều dài nhỏ nên nếu chọn phôi đúc thì không tránh khổi hiện t•ợng có ứng suất d• xuất hiện dẫn đến hiện t•ợng chi tiết không bền khi làm việc, hơn nữa khi gia công chi tiết vẫn phải qua nguyên công tiện thô bề mặt trụ ngoài nên không thể rút ngắn các b•ớc gia công, vì thế mà chọn phôi là phôi dập trên máy rèn ngang. Các bề mặt làm việc của chi tiết hầu hết yêu cầu độ nhẵn bang không cao nên không cần gia công với chế độ đặc biệt, chỉ yêu cầu cao về độ chính xác hình học của chi tiết. Vì thế khi gia công nên chú ý chọn chuẩn cho phù hợp, và khi khoan , khoét lỗ đ•ờng kính 32 nên khoan làm 2 lần( có đảo đầu). Để tăng năng suất, chi tiết có thể đ•ợc gia công trên máy một trục chính nhiều dao.
  3. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Ch•ơng 2 Xác định dạng sản xuất chọn ph•ơng pháp chế tạo phôi I. Xác định dạng sản xuất. Ph•ơng án công nghệ và trang thiết bị kèm theo của quá trình gia công phụ thuộc rất nhiều vào dạng sản xuất. Chọn ph•ơng án xác định dạng sản xuất theo ph•ơng pháp gần đúng theo tài liệu h•ớng dẫn thíêt kế trang 30: Số l•ợng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong một năm đ•ợc xác định theo công thức sau:  N N1.m 1 100 Trong đó: N1 = 6000 : Sản l•ợng sản phẩm cần chế tạo trong năm theo kế hoạch. m = 1 : Số l•ợng chi tiết trong một sản phẩm. = 5% : L•ợng sản phẩm dự phòng do sai hỏng khi chế tạo phôi ( = 3% - 6 % ).  = 6 % : L•ợng sản phẩm dự trù cho hỏng hóc và phế phẩm trong quá trình gia công cơ. ( = 5% - 7 %). 5 6 N 6000.1. 1 6600 [ chi tiết]. 100 Khối l•ợng chi tiết đ•ợc xác định theo công thức : Q V. ( kg) Trong đó: V: Thể tích chi tiết. 2 2 2 2 .60 .110 .50 .32 3 V .255 .15 .20 290 0,67[dm ]. 4 4 4 4  7,852[kg/ dm3 ].Khối l•ợng riêng với vật liệu thép. Q 0,67.7,852 5,26 [Kg]. Tra theo bảng 2.6/31/TLHDTK có: Khối l•ợng chi tiết từ 4 đến 200 kg, Sản l•ợng >5000 chiếc/năm nên dạng sản xuất là hàng khối.
  4. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy II.Chọn ph•ơng pháp tạo phôi Vật liệu phôi và ph•ơng pháp tạo phôi có ảnh h•ởng lớn đến l•ợng d• gia công và trình tự các b•ớc công nghệ. Dựa trên sự phân tích tính công nghệ của chi tiết nh• trên, các chỉ tiêu kỹ thuật, chỉ tiêu kinh tế và tính linh hoạt trong sản xuất, nên chọn loại phôi đơn giản: phôi dập với độ chính xác không cần cao quá, vật liệu là thép 45X với độ chính xác thông th•ờng. Đối với phôi dập, hiện t•ợng xuất hiện ứng suất d• là gần nh• không có, về tính chất cơ tính thì nó có khả năng tạo các thớ cơ uốn dọc theo chi tiết nên chi tiết có độ bền cao hơn là dùng các loại phôi khác khi gia công chế tạo chi tiết. Các chi tiết dạng trục nhỏ dần về phía, vòng tròn, bạc và các chi tiết có lỗ thông hoặc không thông nên dập phôi trên máy rèn ngang có lực 1 - 4 MN ( theo bảng 3.17/191 sổ tay CNCTM tập I ) sẽ đạt đ•ợc độ nhám bề mặt RZ 320 - 160 m ( theo bảng 2.10/35 HDTK ĐACNCTM). Tr•ớc khi thực hiện quá trình rèn và dập nóng kim loại ta phải làm sạch kim loại, cắt nhỏ từng phần, chọn chế độ nhiệt và thiết bị nung nóng. Có nhiều ph•ơng pháp làm sạch kim loại nh•: thổi sạch bằng ngọn lửa ( nung nóng hoặc không nung nóng) , bằng máy búa hơi, bằng máy phay, bằng đá mài ( th•ờng đắt gấp 2 hay 3 lần so với làm sạch bằng búa hơi), làm sạch bằng ngọn lửa nh•ng không nung nóng thì giá thành giảm 30 - 40% so với làm sạch bằng búa hơi. Làm sạch bằng ngọn lửa có nung nóng thì giá thành t•ơng đ•ơng công nghệ làm sạch bằng búa hơi. Việc cắt kim loại thành nhiều phần nhỏ phù hợp đ•ợc thực hiện trên các máy c•a, kéo cắt hơi đốt hay nhiều ph•ơng pháp khác.
  5. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Ch•ơng 3 Phân tích quá trình công nghệ Lập thứ tự các nguyên công, các b•ớc Chi tiết ống dẫn 2 có thể gia công tại hầu hết các cơ sở sản xuất cơ khí hiện hành tại Hải Phòng và trong cả n•ớc. Quy trình công nghệ gia công chi tiết loại này có thể có ở các nhà máy, cơ sở sản xuất, hoặc trong một số tài liệu chuyên ngành. Các quy trình công nghệ đều đ•ợc xây dung trên cơ sở điều kiện trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, kinh tế, vốn, tổ chức sản xuất thực tế của cơ sở sản xuất. Nguyên công 1 : Phay mặt đầu và tạo lỗ tâm đồng thời cả hai đầu, chi tiết đ•ợc định vị trên khối V hạn chế 4 bậc tự do và một mặt đầu hạn chế 1 bậc tự do. Khi tiến hành phay phải đảm bảo kích th•ớc chiều dài và sai lệchvuông góc cho phép giữa mặt đầu và tâm chi tiết. Khi khoan tạo lỗ tâm phải chú ý độ chính xác vị trí đá nh dấu và sai số của lỗ tâm vì nó đ•ợc dùng làm chuẩn gia công trong các nguyên công sau. Nguyên công 2 : Tiến hành tiện thô bề mặt trụ ngoài đạt độ nhẵn bề mặt có thể thấp nh•ng phải đạt sai lệch cho phép về vị trí và hình dáng hình học của chi tiết để là chuẩn cho nguyên công sau. Chuẩn định vị trong nguyên công này là các lỗ tâm và sau khi tiện đảo đầu thì chuẩn định vị là bề mặt trụ ngoài và mặt đầu . Nguyên công 3 : Khoan-Khoét lỗ đ•ờng kính  32 và khoét lỗ côn, khi gia công lấy bề mặt trụ ngoài và mặt đầu của chi tiết làm chuẩn và tiến hành gia công làm hai lần, sau khi gia công xong một đầu tiến hành đảo đầu để khoan tiếp đầu còn lại tạo lỗ thông suốt. Nguyên công 4 : Tiện tinh đ•ờng kính ngoài lấy chuẩn là lỗ  32 và lỗ côn để đảm bả độ đồng tâm của bề mặt trụ ngoài và bề mặt lỗ đã gia công. Nguyên công 5 : Khoan 4 lỗ 9. Khi khoan lấy chuẩn là bề mặt trụ ngoài và mặt đầu chi tiết. Khi khoan dùng máy khoan cần, có sử dụng phiến và bạc dẫn khoan để đảm bảo vị trí chính xác của 4 lỗ gia công . Nguyên công 6: Phay mặt vát 200 : Khi phay mặt vát đầu tiên, phải đảm bảo vị trí không gian giữa mặt vát đang gia công với 4 lỗ 9 nên ngoài việc lấy bề mặt trụ ngoài và mặt vai trục làm chuẩn còn phải dùng thêm một lỗ 9 làm chuẩn, chi tiết bị hạn chế 6 bậc tự do. Sau khi gia công xong mặt vát thứ nhất thì tiếp tục gia công mặt vát thứ 2 và ngoài trụ ngoài, gờ vai còn sử dụng luôn mặt vát thứ nhất làm chuẩn. Nguyên công 7 : Nguyên công kiểm tra .
  6. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Ch•ơng 4 Tính và tra l•ợng d• gia công Chọn phôi dập trong khuôn kín, độ chính xác trung bình. Các b•ớc tiến hành: 1.Dựa theo bản vẽ chi tiết và tiến trình công nghệ gia công cơ, thống kê các bề mặt cần gia công của phôi: - Bề mặt trụ ngoài. - Bề mặt đầu. - Mặt lỗ đ•ờng kính  32 và bề mặt lỗ côn. - Khoan 4 lỗ  9. 2. Xác định các giá trị Rzi-1 , T i-1, i-1, gđi và  -Với loại phôi đã chọn bên trên thì ( theo bảng 3.71/238 sổ tay CNCTM tập I ) ta có: Chiều cao nhấp nhô tế vi Rz = 200 m. Chiều sâu lớp kim loại bề mặt bị h• hỏng T = 250 m. - Dung sai của phôi: IT =  = 840 m. ( Theo bảng 3.17/191,192 STCNCTM tập I ) Dung sai các nguyên công: Tiện thô: 1 = 400 m. Tiện tinh: 2 = 120 m. Ta có sai lệch vị trí t•ơng quan và sai số không gian tổng cộng do b•ớc công nghệ sát tr•ớc để lại 2 2 i-1 = c k . ( Theo bảng 3.7/73 HDTK ĐACNCTM ) Trong đó: k : sai số do lấy tâm làm chuẩn. c = c.L : Sai lệch độ cong vênh. c = ( 0,7 – 1) m/ mm nên chọn bằng 0,8. L = 290: Chiều dài chi tiết. c 0,8.290 0,232mm. 2 2 k 0,25. ITphoi 1 0,25. (0,84) 1 0,326mm. 2 2 i 1 (0,232) (0,326) 0,400mm 400m. Tientho Tientho i 1 k . i 1 0,06.400 24m. Tientinh Tientinh i 1 k . i 1 0,04.400 16m. Trong đó, k là các hệ số đ•ợc lấy t•ơng ứng với các nguyên công tiện thô hay tiện tinh. Xác định gđi : Do chi tiết đ•ợc gá trên các mũi tâm nên sai số h•ớng kính bằng 0. 3.Xác định các giá trị ZiMin : Ta áp dụng công thức:
  7. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy 2 2 2ZiMin 2 Rz i 1 Ti 1 i 1  gdi Tientho 2 2 2Zimin 2. 200 250 400 0 2.850m. Tientinh 2 2 2Zimin 2. 50 50 24 0 2.124m. 0,025 4. Xác định các b•ớc tính toán: 50f7 0,05 mm. Đối với các chi tiết dạng trục nên chọn: 50-0,05. Tức là tính toán với 49,95 mm. Có: Zamin = Zimin + Zbmin. Nên: Z Tientho 2,124 49,95 50,198mm. aMin Tientinh ZaMin 2,850 50,198 51,898mm. 5. Vê tròn hợp lý các kích th•ớc tính toán trên và sau khi vê tròn đ•ợc kích th•ớc giới hạn nhỏ nhất cho từng nguyên công: phoi d Min 52mm. Tientho d Min 50,2mm. Tientinh d Min 49,95mm. 6. Xác định kích th•ớc giới hạn lớn nhất cho tong nguyên công ( hoặc từng b•ớc ): Có: dMax = IT + dMin. Nên: phoi Phoi d Max ITphoi d Min 0,84 52 52,84mm. Tientho Tientho d Max ITTientho d Min 0,4 50,2 50,6mm. Tientinh Tientinh d Max ITTientinh d Min 0,12 49,95 50,07mm. Các giá trị tính đ•ợc t•ơng ứng điền trong bảng. 7. Xác định l•ợng d• giới hạn của các b•ớc, nguyên công: Có: ZiMax aMax bMax; ZiMin aMin bMin. Tientho ZiMin 52 50,2 1,8mm. Tientinh ZiMin 50,2 49,95 0,25mm. Tientho ZiMax 52,84 50,6 2,24mm. Tientinh ZiMax 50,6 50,07 0,53mm. Các yếu tố tạo thành Kích Dung Kích th•ớc L•ợng d• Thứ tự L•ợng d• 2ZiMin th•ớc Sai Gới hạn Giới hạn nguyên (m) (m) tính (m) (mm) (mm) công toán (b•ớc) (mm)
  8. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Rzi- Ti-1 i-1 gđ Min Max Min Max 1 Bảng bảng Phôi 200 250 400 52 840 52 52,84 tính l•ợng d• Tiện 50 50 24 2.850 50,198 400 50,2 50,6 1,8 2,24 gia thô công và Tiện 30 30 16 2.124 49,95 120 49,95 50,07 0,25 0,53 kích tinh th•ớc giới Tổng 2,05 2,77 hạn 50f 0,025 7 0,05 Với l•ợng d• gới hạn: Max = 2,77 mm. Min = 2,05mm Ta phải đi tìm l•ợng d• danh nghĩa: ZoDN = ZoMin + TPH - TCT. Trong đó: TPH = 250: Giới hạn d•ới của dung sai phôi. TCT = 50 : Giới hạn d•ới của dung sai chi tiết. Vậy: ZoDN = 2,05 + 0,25 - 0,05 = 2,25 mm
  9. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Kích th•ớc danh nghĩa của đ•ờng kính tính đ•ợc: Dodn = 49,975 + 2,25 = 52,225 mm. lấy tròn Dodn = 53 mm. 8. Kiểm tra lại: Tientho Tientho ZiMax - ZiMin = 2,24 - 1,8 = 0,44 mm ; ph - ct = 0,84 - 0,4 = 0,44 mm Tientinh Tientinh ZiMax - ZiMin = 0,53 - 0,25 = 0,28 mm ; 1 - 2 = 0,4 - 0,12 = 0,28 mm 9. Tra dung sai các bề mặt còn lại: Bề mặt Kích th•ớc L•ợng d• Dung sai Trụ dà i 60 2x1,15 0,1 Mặt đầu gờ l= 15 2x0,25 Gờ 110 2x1,15 Mặt đầu chi tiết l= 290 2x2,2 0,5
  10. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Ch•ơng 5 Tính và tra chế độ cắt 1. nguyên công 1:Phay mặt đầu và tạo lỗ tâm: a. Định vị: Chi tiết đ•ợc định vị trên khối 2 khối V ngắn hạn chế 4 bậc tự do và một mặt đầu hạn chế 1 bậc tự do. b. Kẹp chặt: Chi tiết đ•ợc kẹp chặt bằng mỏ kẹp c. Chọn máy: ( Theo bảng 9.38/74 STCNCTM T3 ) Máy phay ngang vạn năng 6H12. Mặt làm việc của bàn máy : 320 1250mm. Số cấp tốc độ trục chính: 18 Phạm vi tốc độ trục chính : 730 - 1500 ( vòng/phút ) d. Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng . Các thông số dao: (bảng 4-94/376/ STCNCTM T1) - Đ•ờng kính dao: D = 100mm. - Số răng: z = 10. - B = 39 ; d = 32 e. L•ợng d•: L•ợng d• gia công t = 2,2 mm. f. Tra chế độ cắt: Chiều sâu cắt: t = 2,2 mm.
  11. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy L•ợng chạy dao răng: Sz = 0,18mm/răng. ( theo bảng 5 – 125 /113 STCNCTM T2 ) L•ợng chạy dao vòng: Sv = 10 0,18 = 1,8mm/vòng. Tốc độ cắt tra đ•ợc(bảng 5-126/114 STCNCTM T2): Vb = 282m m/phút. Tốc độ tính toán: Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5 Trong đó: k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép, k1=1,12. k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền , k2 = 1. k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mac hợp kim cứng , k3 = 0,66. k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công, k4 = 0,9. k5: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay k5 = 1,13 k6: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k6 = 1 Vt = 282 x 1,12 x 1 x 0,66 x 0,9 x 1,13 x 1 = 211,99 m/phút. Tốc độ trục chính: n t = 1000 Vt/ .D = 1000 x 211,99/3,14.100 = 674,78 vòng/phút. Chọn tốc độ máy: n m = 730 vòng/phút. Tốc độ cắt thực tế: Vt = .D. n /1000 = 3,14.100.730/1000 = 229,33 mm/phút. L•ợng chạy dao phút: Sp = 730.1,8 =1314 mm/phút. Phay 290 6H12 229,33 1,8 2,2 730 Gia Kth•ớc Máy V(m/ph) S(mm/v) t(mm) N(Kw) n(v/ph) công cần đạt 2. Nguyên công 2: Tiện thô bề mặt trụ ngoài: Nguyên công tiện thô bề mặt trụ ngoài : Khi tiện bề mặt trụ ngoài phải tiện làm hai b•ớc: B•ớc thứ nhất: 
  12. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Định vị: Chi tiết đ•ợc gá trên mâm cặp và lấy bề mặt trụ ngoài và mặt đầu làm chuẩn hạn chế 5 bậc tự do. Kẹp chặt : Chi tiết đ•ợc kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu Chọn máy: Máy tiện vạn năng T616 n=44  1980 (bảng 9.3 / 6 STCNCTM T3) Công suất N= 4,5KW. n1= 44; 62 ; 87 ; 123 ; 174 ; 245; 346 ; ; 1980 Chọn dao: Vật liệu dao thếp gió , có các kích th•ớc sau (tra bảng 4.4 /295 STCNCTM T1) H = 16 ; B = 10 ; L = 100 ; m = 6 ; a = 10 ; r = 0,5 Chế độ cắt: a,Gia công tiện thô: t = 0,7 (m) ; tuổi bền T = 60 l•ợng chạy dao S = 0,76 (mm/vòng) ( Bảng 5-63/55 STCNCTM T2 ); - Tốc độ cắt tính toán : VT = Vb . K1 . K2 . K3 . K4 . K5 Với Vb= 44 (mm/phút); ( Bảng 5-63/55 STCNCTM T2 ); Các hệ số hiệu chỉnh: K1=1: Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm & cơ tính của thép K2= 1 : Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T K3=1 Hệ số phụ thuộc vào goc nghiêng chính của dao K4 = 1 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K5 = 0,8 Hệ số phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội Vt= 44 x 1 x 1 x 1 x 1 x 0,8 =35,2(mm/ph); - với tr•ờng hợp D = 51,6 mm 1000 V 1000 35,2 n = t 217,141 (v/ph) t D 51,6 Ta chọn số vòng quay theo máy nm=245 (v/ph’) ; D n 51,6 245 Tốc độ cắt thực : V = 39,72 (mm/ph’) t 1000 1000 - với tr•ờng hợp D = 110,9 mm 1000 V 1000 35,2 n = t 101,032 (v/ph’) t D 110,9 Ta chọn số vòng quay theo máy nm= 87 (v/ph’) ; D n 101,032 87 Tốc độ cắt thực : V = 27,69 ; (mm/ph’) t 1000 1000 B•ớc thứ hai : tiên trục 60,9
  13. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy  Định vị : Chi tiết Chi tiết đ•ợc định vị trên hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do. Kẹp chặt : Chi tiết đ•ợc kẹp chặt mũi tâm Chọn máy: Máy tiện vạn năng T616 n=44  1980 (bảng 9.3 / 6 STCNCTM T3) Công suất N= 4,5KW. n1= 44; 62 ; 87 ; 123 ; 174 ; 245; 346 ; ; 1980 Chọn dao: Vật liệu dao T15K6 , có các kích th•ớc sau (tra bảng 4.4 / 295 STCNCTM T1) H = 16 ; B = 10 ; L = 100 ; m = 6 ; a = 10 ; r = 0,5 Chế độ cắt: a,Gia công tiện thô: t = 0,7 (mm) ; tuổi bền T = 60 l•ợng chạy dao S = 0.76 (mm/vòng) (Bảng 5-60/52 STCNCTM T2 ) ; - tốc độ cắt tính toán : VT = Vb . K1 . K2 . K3 . K4 . K5 Với Vb=44 (m/phút); tra theo bảng 5 – 63/ trang 55[4] Các hệ số hiệu chỉnh: K1=1: Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm & cơ tính của thép(Bảng 5-25 [4]) K2= 1 : Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T K3=1 Hệ số phụ thuộc vào goc nghiêng chính của dao K4 = 1 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K5 = 0,8 Hệ số phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội Vt=44 x 1 x 1 x 1 x 1 x 0,8 =35,2(m/ph); - với tr•ờng hợp D = 61,4mm 1000 V 1000 35,2 n = t 182,483 (v/ph’) t D 61,4 Ta chọn số vòng quay theo máy nm=174 (v/ph’) ; D n 61,4 174 Tốc độ cắt thực : V = 33,5; (m/ph’) t 1000 1000 50,6 39,6 245 1 Tiện 110,6 T616 T15K6 30,4 0,76 0,7 4,5 87 thô 33,5 174
  14. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy 60,6 B•ớc Gia Kth•ớc Máy Dao Vt(m/ph) S(mm/v) t(mm) N(Kw) n(v/ph) công cần đạt 3.nguyên công 3:khoan-khoét lỗ 32 và khoét lỗ côn: Nguyên công này đ•ợc chia làm nhiều b•ớc tiến hành gia công trên cùng một máy và do một công nhân thực hiện. Cũng chính vì kết cấu của chi tiết không thể gia công một lần mà xong đ•ợc cho nên phải phải phân bố chiều dài gia công cho hợp lý. B•ớc 1: Khoan lỗ30:   a, Định vị: Chi tiết đ•ợc định vị 3 bậc tự do bằng mâm cặp ba chấu b, Kẹp chặt: Bằng mâm cặp ba chấu c, Chọn máy: Máy tiện vạn năng của Việt Nam: T616 (bảng 9.3 / 6 STCNCTM T3) Với 12 cấp tốc độ: nmin = 44 [v/p]. nmax = 1980 [v/p]. ni= 44; 62 ; 87 ; 123 ; 174 ; 245; 346 ; ; 1980 Công suất : N = 4,5 KW d, Chọn dao: Mũi khoan ruột gà và có độ côn 1:5 , và đuôi côn có các thông số sau : D= 12  32 mm; L = 290  545 mm ; Llàm việc= 190  395 mm; (Báng 4-40/ 321 STCNCTM T1); D 30 c, L•ợng d• gia công: t= 15 (mm); 2 2 L•ợng chạy dao vòng: S = 0,36 (Bảng 5-25 /21 STCNCTM T2 ); Tốc độ cắt tính theo công thức: - VT = Vb . K1 . K2 . K3 . K4 Với Vb = 50 m/ph ( bảng 5- 86 / 83 STCNCTM T2 ) K1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao K1 = 1 K2 : hệ số phụ thuộc vào trạng thái thép K2 = 1,1 K3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều sâu của lỗ K3 = 0,6 K4 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan K4 = 1
  15. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Vt = 50 x 1 x 1,1 x 0,6 x 1 = 33 m/ph 1000 V 1000 33 n = t 350,14 v/ph t D 30 vậy ta chọn nm = 346 v/ph .D.n 3,14.30.346 V = m = 32,6 mm/ph thực 1000 1000 B•ớc 2: Khoét lỗ32: a,Định vị: Chi tiết đ•ợc định vị 3 bậc tự do bằng mâm cặp ba chấu b,Kẹp chặt: Bằng mâm cặp ba chấu c,Chọn máy: Máy tiện vạn năng của Việt Nam: T616 ( bảng 9.3/16 STCNCTM T3) Với 12 cấp tốc độ: nmin = 44 [v/p]. nmax = 1980 [v/p]. ni= 44; 62 ; 87 ; 123 ; 174 ; 245; 346 ; ; 1980 Công suất : N = 4,5 KW d, Chọn dao:Mũi khoét có lắp hợp kim cứng D= 1040 mm ; L=160350 mm ; llv= 80  200 mm ; d = 13  32mm ; (Bảng 4-47 / 332 STCNCTM T1); D d 32 30 c, L•ợng d• gia công: t = 1 (mm); 2 2 L•ợng chạy dao vòng: Sv=0.6 (Bảng 5- 107/98 STCNCTM T2); Chu kì bền danh nghĩa T = 50 ph (bảng theo bảng 5- 108 / 100 STCNCTM T2 ) Tốc độ cắt tính theo công thức: - VT = Vb . K1 . K2 . K3 . Với Vb = 70 m/ph ( bảng 5- 108/99 STCNCTM T2 ). K1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao K1 = 1 K2 : hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt K2 = 1 K3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của hợp kim cứng K3 = 1 Vt = 70 x 1 x 1 x 1 = 70 m/ph 1000 V 1000 70 n = t 696,3 v/ph t D 32 vậy ta chọn nm = 687 v/ph .D.n 3,14.32.687 V = m = 69,06 mm/ph thực 1000 1000 B•ớc 3 Khoét lỗ cộn a,Định vị: Chi tiết đ•ợc định vị 3 bậc tự do bằng mâm cặp ba chấu b,Kẹp chặt: Bằng mâm cặp ba chấu c,Chọn máy: Máy tiện vạn năng của Việt Nam: T616 (bảng 9.3/16 STCNCTM T3) Với 12 cấp tốc độ: nmin = 44 [v/p]. nmax = 1980 [v/p]. ni= 44; 62 ; 87 ; 123 ; 174 ; 245; 346 ; ; 1980 Công suất : N = 4,5 KW d, Chọn dao:Mũi khoét có lắp hợp kim cứng: D = 10  40 mm ; L = 160  350 mm ; llv = 80  200 mm ; d = 13  32mm ;
  16. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy (Bảng 4-47 / 332 STCNCTM T1); D d 32 30 c, L•ợng d• gia công: t = 1 (mm); 2 2 L•ợng chạy dao vòng: Sv=0.6 (Bảng 5- 107/98 STCNCTM T2); Chu kì bền T = 50 ph (bảng 5- 108/100 STCNCTM T2) Tốc độ cắt tính theo công thức: - VT = Vb . K1 . K2 . K3 . Với Vb = 70 m/ph ( bảng 5- 108/99 STCNCTM T2) K1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao K1 = 1 K2 : hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt K2 = 1 K3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của hợp kim cứng K3 = 1 Vt = 70 x 1 x 1 x 1 = 70 m/ph 1000 V 1000 70 n = t 696,3 v/ph t D 32 vậy ta chọn nm = 687 v/ph .D.n 3,14.32.687 V = m = 69,06 mm/ph thực 1000 1000 khoan 1 30 30,4 15 346 khoét 2 32 T616 69,06 0,6 1 4,5 687 khoét 3 69,06 1.5-0 687 lỗ côn 35 Gia Kth•ớc B•ớc Máy Vt(m/ph) S(mm/v) t(mm) N(Kw) n(v/ph) công cần đạt B•ớc 4: Khoan lỗ D32 ( Đảo đầu chi tiết ): 
  17. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy a,Định vị: Chi tiết đ•ợc định vị khi gá chi tiết có đ•ợc sử dụng đồ gá phụ , Chi tiết hạn chế 3 bậc tự do bằng mâm cặp ba chấu b,Kẹp chặt:Bằng mâm cặp ba chấu c,Chọn máy: Máy tiện vạn năng của Việt Nam: T616 bảng 9.3 /16 STCNCTM T3) Với 12 cấp tốc độ: nmin = 44 [v/p]. nmax = 1980 [v/p]. ni= 44; 62 ; 87 ; 123 ; 174 ; 245; 346 ; ; 1980 Công suất : N = 4,5 KW d, Chọn dao: Mũi khoan ruột gà và có độ côn 1:5 , và đuôi côn có các thông số sau D = 12  32 mm ; L = 290  545 mm ; Llàm việc = 190  395 mm ; (Báng 4-40/ 321 STCNCTM T1); D 30 c, L•ợng d• gia công: 15 (mm); 2 2 L•ợng chạy dao vòng: S=0,36 (Bảng 5-25/21 STCNCTM T2); Tốc độ cắt tính theo công thức: - VT = Vb . K1 . K2 . K3 . K4 Với Vb = 50 m/ph (bảng 5- 86 / 83 STCNCTM T2) K1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao K1 = 1 K2 : hệ số phụ thuộc vào trạng thái thép K2 = 1,1 K3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều sâu của lỗ K3 = 1 K4 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan K4 = 1 Vt = 50 x 1 x 1,1 x 1 x 1 = 55 m/ph 1000 V 1000 55 n = t 583,568 v/ph t D 30 vậy ta chọn nm = 488 v/ph .D.n 3,14.30.488 V = m = 46 mm/ph thực 1000 1000 B•ớc 2: Khoét lỗD32 a,Định vị: Chi tiết đ•ợc định vị 4 bậc tự do bằng mâm cặp ba chấu b,Kẹp chặt: bằng mâm cặp ba chấu c,Chọn máy: Máy tiện vạn năng của Việt Nam : T616 bảng 9.3 16 83 STCNCTM T3) Với 12 cấp tốc độ: nmin = 44 [v/p]. nmax = 1980 [v/p]. ni= 44; 62 ; 87 ; 123 ; 174 ; 245; 346 ; ; 1980 Công suất : N = 4,5 KW d, Chọn dao: Mũi khoét:Có lắp hợp kim cứng: D=1040; L=160350 (mm); llv=80200; d = 13  32 ; (Bảng 4-47 / trang 332[3]); c, L•ợng d• gia công:
  18. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy D d 32 30 t = 1 (mm); 2 2 L•ợng chạy dao vòng: Sv=0.6 (Bảng 5- 107/9883 STCNCTM T2) T = 50 theo bảng theo bảng 5- 108 / 10083 STCNCTM T2) Tốc độ cắt tính theo công thức: - VT = Vb . K1 . K2 . K3 . Với Vb = 70 m/ph theo bảng 5- 108 / 9983 STCNCTM T2) K1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao K1 = 1 K2 : hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt K2 = 1 K3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của hợp kim cứng K3 = 1 Vt = 70 x 1 x 1 x 1 = 70 m/ph 1000 V 1000 70 n = t 696,3 v/p vậy ta chọn n = 687 v/ph t D 32 m .D.n 3,14.32.687 V = m = 69,06 mm/ph thực 1000 1000 1 khoan 30 T616 30,4 0,6 15 4,5 488 2 khoét 69,06 1 687 32 B•ớc Gia Kth•ớc Máy Vt(m/ph) S(mm/v) t(mm) N(Kw) n(v/ph) công cần đạt 4.Nguyên công 4:Nguyên công tiện tinh đ•ờng kính ngoài: +0.4 -0.4 ỉ64 15 255±0.1
  19. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Định vị : Chi tiết đ•ợc định vị trên trục côn và mũi tâm, hạn chế 5 bậc tự do, có thể gia công chỉ một lần hết chiều dài chi tiết. Kẹp chặt : chi tiết đ•ợc kẹp chặt bằng mũi tâm Chọn máy: Máy tiện vạn năng T616 n=44  1980 Công suất N= 4,5KW. n1= 44; 62 ; 87 ; 123 ; 174 ; 245; 346 ; ; 1980 Chọn dao: Vật liệu dao T15K6 , có các kích th•ớc sau (tra bảng 4.4 / trang 295 [3]) H = 20 ; B = 12 ; L = 120 ; m = 7 ; a = 12 ; r = 1 Chế độ cắt: a,Gia công tiện thô: t= 0,3 (mm) ; tuổi bền T = 60 l•ợng chạy dao S=0,34 (mm/vòng) (Bảng 5-62 trang54[4]; ; - tốc độ cắt tính toán : VT = Vb . K1 . K2 . K3 . K4 . K5 Với Vb= 75 (mm/phút); tra theo bảng 5 – 63/ trang 55[4] Các hệ số hiệu chỉnh: K1=1: Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm & cơ tính của thép(Bảng 5-25 [4]) K2= 1 : Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T K3=1 Hệ số phụ thuộc vào goc nghiêng chính của dao K4 = 1 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K5 = 0,8 Hệ số phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội Vt=75 x 1 x 1 x 1 x 1 x 0,8 =60 (mm/ph); - với tr•ờng hợp D = 50 mm 1000 V 1000 60 n = t 381,97 (v/ph’) t D 50 Ta chọn số vòng quay theo máy nm=346 (v/ph’) ; D n 50 346 Tốc độ cắt thực : V = 54,3 (m/ph’) t 1000 1000 - với tr•ờng hợp D = 110 mm 1000 V 1000 60 n = t 173,623 (v/ph’) t D 110 Ta chọn số vòng quay theo máy nm=174 (v/ph’) ; D n 110 174 Tốc độ cắt thực : V = 60,1 (m/ph’) t 1000 1000 - với tr•ờng hợp D = 60 mm 1000 V 1000 60 n = t 318,309 (v/ph’) t D 60 Ta chọn số vòng quay theo máy nm=346 (v/ph’) ; D n 60 346 Tốc độ cắt thực : V = 65,2 (m/ph’) t 1000 1000
  20. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy 50 54,3 346 1 Tiện 110 T616 T15K6 60,1 0,34 0,3 4,5 174 tinh 65,2 0.45 346 60 0.45 B•ớc Gia Kth•ớc Máy Dao Vt(m/ph) S(mm/v) t(mm) N(Kw) n(v/ph) công cần đạt 5.Nguyên công 5: Khoan 4 lỗ D9: Khi khoan, chi tiết đ•ợc định vị trên khối V, dùng bề mặt trụ ngoài và mặt đầu làm chuẩn hạn chế 5 bậc tự do. Sơ đồ gá đặt mh• sau: +0.01 90-0.01 A-A Tỷ lệ 1:1 ỉ9±0,02 M10 A A
  21. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy a,Định vị: Khi khoan, chi tiết đ•ợc định vị trên khối V, dùng bề mặt trụ ngoài và mặt đầu làm chuẩn hạn chế 5 bậc tự do b,Kẹp chặt:bằng mâm khối V c,Chọn máy: chọn máy khoan đứng của việt nam bảng 9 – 21 / trang 45/ [5] đ•ờng kính lớn nhất khoan đ•ợc : 25 Phạm vi tốc độ trục chính : n = ( 97 – 1360 ) = ( 97 ; 122 ; 154 ; 194 ; 244 ; . . . ; 1360 Công suất : N = 2,8 KW d, Chọn dao: Mũi khoan ruột gà và có độ côn 1:5 , và đuôi trụ có các thông số sau : : d=(310)mm; L=(80300)mm; Llàm việc=(50230)mm; (Báng 4-40/ trang321/[3]); c, L•ợng d• gia công: d 9 t = 4,5 (mm); 2 2 L•ợng chạy dao vòng: S=0,16 (Bảng 5- 87 trang 84 [4]); T = 25 theo bảng 5 – 30 / trang 24/ [4] Tốc độ cắt tính theo công thức: q CV .D V = m y .kV mm/ph’); t T .S Các hệ số Cv& Các số mũ tra bảng 5-28 trang23[4]; +Vật liệu l•ỡi cắt P6M5 do S < 0,2 mm/vòng lên ta chọn các thông số : Cv=7 ; q=0.4 ; y=0.7; m=0.2; +Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính dến các diều kiện cắt thực tế: Kv=KmnxKuvxKlv Với: Kmv=1: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công(Bảng 5-1 trang6[4]. Kuv=1: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt (Bảng 5-6 trang 8[4]; Klv=1: Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu mũi khoan (Bảng 5-31 trang25[4]. Kv=1x 1 x 1=1 7.90,4 V = .1 31,93 (mm/ph’); t 250,2.0,160,7 1000.Vt 1000.31,93 Tốc độ trục chính : n = =1129,29 (mm/ph’); tc .D 3,14.9 Chọn tốc độ máy: nm=1233(v/ph’); Vận tốc cắt thực: .D.n 3,14.9.1233 : V = m =34,86 (mm/ph’); thực 1000 1000 L•ợng chạy dao phút: Sp= nmxSv=1233 x 0,16=197,28 (mm/ph’); q y Mô men xoắn : Mx= 10.CM.D .S . Kp; Hệ số Cm & Các số mũ tra bảng 5-32 trang25[4];
  22. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy CM=0,0345; q=2; ; y=0.8; +Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế Kp= Kmp=1 ( Bảng 5-9 trang9[4]) 2 0,8 Mx=10 x 0,0345 x 9 x 0,16 x 1 = 6,45 (Nm); q y Lực chiều trục : P0= 10.Cp.D .S .Kp; : Cp=68; q=1.0; Y=0.7; +Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế Kp= Kmp=1 ( Bảng 5-9 trang9[4]) 1 0,7 P0= 10x68.9 x0,16 x1=1696,818(N); M .n 6,45 1233 Công suất cắt : N = X 0,815 (Kw); c 9750 9750 Khoan 1 khoan 9 đứng 34,86 0,16 4,5 2,8 1233 Của Việt Nam B•ớc Gia Kth•ớc Máy Vt(m/ph) S(mm/v) t(mm) N(Kw) n(v/ph) công cần đạt 6.Nguyên công 6: Phay vát mặt đầu: Có hai mặt vát cần phải phay có vị trí đối xứng nhau và có vị trí tt•ơng •uan đặc biệt về không gian đối với 4 lỗ D9. Phay mặt đầu thứ nhất:
  23. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Chi tiết đ•ợc định vị trên khối V, dùng trụ ngoài, gờ vai làm chuẩn và định vị vị trí không gian giữa lỗ và mặt phay bằng một chốt ở một trong 4 lỗ D9. Phay mặt đầu thứ hai: Chi tiết cũng vẫn đ•ợc định vị nh• trên nh•ng không dùng chốt để định vị nữa mà dùng ngay mặt vát vừa phay để làm chuẩn đảm bảo độ đối xứng giữa hai mặt vát. a Định vị: Chi tiết đ•ợc định vị trên khối V, dùng trụ ngoài, gờ vai làm chuẩn và định vị vị trí không gian giữa lỗ và mặt phay bằng một chốt ở một trong 4 lỗ D9 b Kẹp chặt: chi tiết đ•ợc kẹp chặt bằng mỏ kẹp c Chọn máy: Máy phay ngang vạn năng 6H83. Mặt làm việc của bàn máy : 400 1600mm. Công suất động cơ: N = 10kw, Tốc độ trục chính: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 135; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500. d. Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng . Các thông số dao: (bảng 4-94/trang376/ [3]) - Đ•ờng kính dao: D = 100mm. - Số răng: z = 10. - B = 39 ; d = 32 g. L•ợng d•: L•ợng d• gia công t = 30 mm. h. Tra chế độ cắt: Chiều sâu cắt: t = 30 mm. L•ợng chạy dao răng: Sz = 0,18mm/răng. theo bảng 5 – 125 / trang 113 [4] L•ợng chạy dao vòng: Sv = 10 0,18 = 1,8mm/vòng. Tốc độ cắt tra đ•ợc(bảng 5-126/trang 114/[4]): Vb = 220 m/phút. Tốc độ tính toán: Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5 Trong đó: k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép, k1=1,12. k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền , k2 = 1. k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mac hợp kim cứng , k3 = 0,66. k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công, k4 = 0,9. k5: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay k5 = 1,13 k6: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k6 = 1 Vt = 220 x 1,12 x 1 x 0,66 x 0,9 x 1,13 x 1 = 165,39 m/phút. Tốc độ trục chính:
  24. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy n t = 1000 Vt/ .D = 1000.165,39/3,14.100 = 526,45 vòng/phút. Chọn tốc độ máy: n m = 600 vòng/phút. Tốc độ cắt thực tế: Vt = .D. n /1000 = 3,14.100.600/1000 = 188,49 mm/phút. L•ợng chạy dao phút: Sp = 600.1,8 =1080mm/phút. B-B TL 1:2 B B a Định vị: Chi tiết đ•ợc định vị trên khối V, dùng trụ ngoài, gờ vai làm chuẩn và dùng ngay mặt vát vừa phay để làm chuẩn đảm bảo độ đối xứng giữa hai mặt vát. b Kẹp chặt: chi tiết đ•ợc kẹp chặt bằng mỏ kẹp c Chọn máy: Máy phay ngang vạn năng 6H83. Mặt làm việc của bàn máy : 400 1600mm. Công suất động cơ: N = 10kw,
  25. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Tốc độ trục chính: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 135; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500. d. Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng . Các thông số dao: (bảng 4-94/trang376/ [3]) - Đ•ờng kính dao: D = 100mm. - Số răng: z = 10. - B = 39 ; d = 32 i. L•ợng d•: L•ợng d• gia công t = 20 mm. j. Tra chế độ cắt: Chiều sâu cắt: t = 20 mm. L•ợng chạy dao răng: Sz = 0,18mm/răng. theo bảng 5 – 125 / trang 113 [4] L•ợng chạy dao vòng: Sv = 10 0,18 = 1,8mm/vòng. Tốc độ cắt tra đ•ợc(bảng 5-126/trang 114/[3]): Vb = 220 m/phút. Tốc độ tính toán: Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5 Trong đó: k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép, k1=1,12. k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền , k2 = 1. k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mac hợp kim cứng , k3 = 0,66. k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công, k4 = 0,9. k5: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay k5 = 1,13 k6: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k6 = 1 Vt = 220 x 1,12 x 1 x 0,66 x 0,9 x 1,13 x 1 = 165,39 m/phút. Tốc độ trục chính: n t = 1000 Vt/ .D = 1000.165,39/3,14.100 = 526,45 vòng/phút. Chọn tốc độ máy: n m = 600 vòng/phút. Tốc độ cắt thực tế: Vt = .D. n /1000 = 3,14.100.600/1000 = 188,49 mm/phút. L•ợng chạy dao phút: Sp = 600.1,8 =1080mm/phút. Chắp 1 Phay 82 6H83 Mảnh 188,49 1,8 30 10 600 2 Mặt 55 Hợp 188,49 1,8 20 10 600 Vát Kim Cứng B•ớc Gia Kth•ớc Máy Dao Vt(m/ph) S(mm/v) t(mm) N(Kw) n(v/ph) công cần đạt
  26. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy 7.Nguyên công 7: Kiểm tra: Kiểm tr a độ đảo mặt đầu của vai gờ vì khi làm việc, nó đ•ợc nối áp với một vai trục khác, nếu không đảm bảo độ đảo mặt đầu cho phép thì mối ghép sẽ không kín làm cho chi tiết làm việc không đúng chức năng của nó.
  27. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy ch•ơng 6 -xác định thời gian nguyên công Thời gian nguyên công đ•ợc xác định theo công thức: Tct = To + Tp + Tpv + Ttn Trong đó: Tct : thời gian từng chiếc (thời gian nguyên công ). To : thời gian cơ bản(thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dạng, kích th•ớc, tính chất cơ lý của chi tiết). Tp : thời gian phụ(thời gian cần thiết để ng•ời công nhân gá, tháo chi tiết, mở máy, mài dao, điều chỉnh máy. . .), Tp = 0,1To. Tpv : thời gian phục vụ chỗ làm việc gồm: thời gian phục vụ kỹ thuật, mài dao, điều chỉnh máy . . . , Tpv = 0,08To. Ttn : thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân, Ttn = 0,05To. Tct = To + 0,1To + 0,08To + 0,05To = 1,23To. Thời gian cơ bản đ•ợc xác định theo công thức: To = (L1 + L2 + L)/S.n(phút) Trong đó: L : chiều dài bề mặt gia công(mm). L1 : chiều dài ăn dao(mm). L2 : chiều dài thoát dao(mm). S : l•ợng chạy dao vòng / hành trình kép. n : số vòng quay hay hành trình kép/phút. 1, Nguyên công1: Phay mặt đầu LLL Theo bảng 5.7 trang 144[1] : T = 12.i (phút); 0 Sxn Trong đó: i1=1: Số hành trình dọc; L=62,3 (mm); L1 = t D d 0,5 30 mm = 3 100 90 0,5  30 = 10 mm L02 = (2 - 5) = 5 T = 62,3 10 5 = 0,07 (phút); 01 1,8x600 L03 = mm = = 10 mm L04 = 5 ; L = 52,2 T = 52,2 10 5 = 0,06 (phút); 02 1,8x600 T0 = T01 + T02 = 0,07 + 0,06 = 0,13 (phút); Nguyên công 2 : tiện thô bề mặt ngoài
  28. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy *) Tiện trục 60,9 : L L1 Theo bảng 5 – 3 / trang 135 / [2] To = i (phút) SV n t 0,8 L = +(0.5 2)mm = +2 =2,8 (mm) L= 255 (mm) 1 tg tg 450 = 255 2,8 1 =1,95 (phút) 0.76 174 *) Tiện trục 50,6 : Theo bảng 5 – 3 / trang 135 / [2] = i (phút) = +(0.5 2) mm = 0,8 +2 =2,8 (mm) L= 20 (mm) tg 450 = 20 2,8 1 = 0,13 (phút) 0.76 245 *) Tiện trục 110,9 : Theo bảng 5 – 3 / trang 135 / [2] = i (phút) = +(0.5 2) mm = 0,8 +2 =3,5 (mm) tg 450 L= 15 (mm) = 15 2,8 1 = 0,1 (phút) 0.76 245 Nguyên công 3 : Khoan-Khoét lỗ đ•ờng kính d32 + khoan : lỗ 30 có chiều dài khoan la 200 mm L L Theo bảng 5 – 4 / trang 138 / [2] = 1 i (phút ) S n d 30 L=200(mm) = cot g (0,5  2) = 3 (0,5 2) = 27 (mm) 2 2 200 27 Vây = 1 =1,82 (phút ) 0.36 346 + khoét : lỗ 32 có chiều dài khoan la 200 mm Thời hian có bản :
  29. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy L L Theo bảng 5 – 4 / trang 138 / [2] T = 1 i (phút ) o S n L=200(mm) L1 =(0.5  2)mm .Chọn =2mm 200 2 Vây = =0,49 (phút ) 0,6x687 + Đảo đầu khoan : lỗ 30 có chiều dai khoan la 100 mm = i (phút ) L=100(mm) d 30 = cot g (0,5  2) = 3 (0,5 2) = 27 (mm) 2 2 100 27 Vây = 1 =0,72 (phút ) 0.36 488 + khoét : lỗ 32 có chiều dài khoan là 100 mm a)Khoét : Theo bảng 5 – 4 / trang 139/ [2] = i (phút ) L=200(mm) =(0.5 2)mm .Chọn =2mm Vây 100 2 = =0,25 (phút ) 0,6x687 Nguyên công 4 : Tiện tinh đ•ờng kính ngoài *) Tiện trục 60 : L L1 Theo bảng 5 – 3 / trang 135 / [2] = i (phút) SV n t 0,3 = +(0.5 2)mm = +1,7 =2 (mm) L= 255 (mm) tg tg 450 = 255 2 1 = 2,18 (phút) 0,34 346 *) Tiện trục 50 :
  30. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy L L1 Theo bảng 5 – 3 / trang 135 / [2] To = i (phút) SV n t 0,3 L = +(0.5 2) mm = + 1,7 = 2 (mm) L= 20 (mm) 1 tg tg 450 = 20 2 1 = 0,18 (phút) 0,34 346 *) Tiện trục 110 : Theo bảng 5 – 3 / trang 135 / [2] = i (phút) = +(0.5 2) mm = 0,3 +1,7 = 2 (mm) tg 450 L= 15 (mm) = 15 2 1 = 0,28 (phút) 0,34 174 Nguyên công 5 : Khoan 4 lỗ d9 L L1 L2 Theo bảng 5 – 4 / trang 138 / [2] T0 = i (phút) SV n d 9 0 L = cot g (0,5  2)mm = cot g30 (0,5  2) = 9 mm 1 2 2 L2 = (1  3)mm chọn L2 = 2 mm ; L = 15 mm T = 15 9 2 x 4 = 0,52 (phút) 0 0,16 1223 Nguyên công 6:Phay mặt vát 200 + với ; L = 82 t = 30 L L L T = 1 2 i (ph) theo bảng 5.7 / trang 143 / [2] 01 S n L01 = t D d 0,5 30 mm = 30 100 90 0,5  30 = 20 mm L02 = (2 - 5) = 5 82 20 5 T = = 0,99 (ph) 01 0,18 600 + với ; L = 55 mm ; t = 20mm
  31. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy L03 = t D d 0,5 30 mm = 20 100 90 0,5  30 = 16 mm L04 = (2 - 5) = 5 ; 55 16 5 T = = 0,7 (ph) 02 0,18 600 T0 = T01 + T02 = 0,99 + 0,7 = 1,69 (ph) Tổng thời gian có bản là: To = 0,13 + 2,18 + 3,28 + 2,64 + 0,52 + 1,69 = 10,44 (ph) Thời gian nguyên công (Thời gian từng chiếc ) Ttc = +Tp +Tpv+Ttn :Thời gian có bản Tp :Thời gian phụ =10% =1,04 Phút :Thời gian phục vụ =11% =1,15 (phút ) :thời gian nghỉ =5% =0,52 (phút ) = 10,44 + 1,04 + 1,15 + 0,52 =13,15 (phút )
  32. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Ch•ơng 7: Thiết kế một đồ gá gia công phay mặt vát Khi thiết kế đồ gá cần tuân theo các b•ớc sau: 1.Xác định kích th•ớc máy 6H83 -Khoảng cách từ sống tr•ợt thân máy đến tâm bàn máy: 260 - 580 mm -Khoảng cách lớn nhất từ sống tr•ợt thẳng đứng thân máy tới thanh giằng: 950 mm -Khoảng cách từ đ•ờng tâm trục chính tới mặt d•ới của xà ngang: 190 mm -Khoảng cách lớn nhất từ mặt mút trục chính tới ổ đỡ trục dao: 850mm -Kích th•ớc bề mặt làm việc bàn máy: 400 x 1600 mm -Công suất động cơ: N = 10kw, - Tốc độ trục chính: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 135; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500. - Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng . Các thông số dao: (bảng 4-94/trang376/ [3]) - Đ•ờng kính dao: D = 100mm. - Số răng: z = 10. - B = 39 ; d = 32 k. L•ợng d•: L•ợng d• gia công t = 30 mm.
  33. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy A 14 12 2 11 I B ỉ8H7/m6 8 C 10 70° 374 6 ỉ14G7/f6 13 4 C 5 ỉ32 H7/n6 1 30 3 536 9 Nhỡn theo A 50 272 132 20 192 90° 20 40
  34. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Nhỡn theo B 7 122 152 100 ỉ14 ỉ32 88 118 474 ỉ54 60 46 24 88 60 3. Xác định ph•ơng, chiều và điểm đặt của lực cắt, lực kẹp. Ph•ơng của lực kẹp vuông góc với đ•ờng tâm chi tiết. Điểm đăt của lực kẹp ta chọn nh• hình vẽ . 4. Tính lực kẹp cần thiết.
  35. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Q Q C P 20° N N 10 I Mx I 20H6/h5 Khi tính đồ gá ta bỏ qua mô men xoắn MX lực PZ mà chỉ tính đến lực PZ. Để chi tiết đ•ợc đảm bảo khi phay thì kẹp phải lớn hơn và phải thắng lực chạy dao PZ, Ph•ơng trình chống tr•ợt : 2Q . f Q P cos 20 0 . f K.P sin 20 0 1 2 sun 2 f Q. 1 f P. K sin 20 0 f cos 200 2 2 sin 2 0 0 K.sin 20 f 2 cos 20 Q P. f1 f 2 sin 2 L•c cắt khi phay =dao phay mặt đầu 10.C .t x .S x .B u .Z P p z .K D q .n w MV t - chiều sâu cắt t = 30mm S z - luọng chạy dao răng =1.8 mm/vòng Z - số răng dao phay Z = 10 răng D - đ•ờng lệch dao phay D = 100 mm
  36. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy n - số vòng quay trục chính n = 600 vòng/ph B - chiều rỗng dao phay B = 39mm Tra bảng ta có : C p = 82.5 y = 0.8 u = 1.1 x = 0.95 q = 1.1 w = 0 n n 750 750 K MV 1  B 750 10.82,5.60.95.0.120.95401,1.40 P 3029N f : hệ số ma sát, khi bề mặt tiếp 1001,1.6400 xúc là tinh f =0.2 K = K0. K1. K2.K3. K4. K5. K6 K0 : Hệ số an toàn trong mọi tr•ờng hợp K0 = 1,5 K1 : Hệ số kể đến lực cắt tăng khi độ bóng không thay đổi K1 = 1,2; K2 : Hệ số kể đến dao cùn làm tăng lực cắt K2 = 1,2 K3 : Hệ số kể đến vì cắt không liên tục làm tăng lực cắt K3 = 1,2 K4 : Hệ số kể đến sai số của cơ cấu kẹp chặt K4 = 1,3 K5 : Hệ số kể đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay K5 = 1 K6 : Hệ số kể đến mômen làm quay chi tiết K6 1,5 K = 1,5. 1,2 .1,2 .1,2 . 1,3 .1 . 15 = 5.05 3029. 5.05.sin 20 0 0,15.cos 20 0 Q 15470N 0,15 sin 20 0 0,15 P.sin 200 3029.sin 200 1036 15470 Q Nh• vậy chi tiết đ•ợc đảm bảo kẹp chặt 5. Chọn cơ cấu kẹp chặt. Cơ cấu này phụ thuộc vào loại đồ gá một vị trí hay nhiều vị trí, phụ thuộc vào sản l•ợng chi tiết hay trị số lực kẹp: Ta chọn cơ cấu kẹp ren. 6. Vẽ các chi tiết phụ của đồ gá nh• vít, đai ốc, bạc dẫn 7. Vẽ thân đồ gá. 8. Vẽ 2 hình chiếu của đồ gá và xác định đúng vị trí của tất cả các chi tiết trong đồ gá. Cần chú ý tới tính công nghệ khi gia công và lắp ráp, đồng thời phải chú ý tới ph•ơng pháp gá và tháo chi tiết. 9. Vẽ những phần cắt trích cần thiết của đồ gá. 10. Lập bảng kê khai các chi tiết của đồ gá. 11. Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá [CT]. - Khi phay 2 mặt vát sai số đồ gá ảnh h•ởng đến độ đối xứng của 2 mạt vát và độ dài của các mặt vát. Sai số gá đặt đ•ợc tính theo công thức sau( do ph•ơng của các sai số khó xác định ta dùng công thức véctơ ):  gd c k dcg =  c  k  ct  m  dc
  37. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Trong đó: - c: sai số chuẩn : c = 0 (chuẩn định vị trùng với gốc kích th•ớc) - k: sai số kẹp chặt :k = 0 (ph•ơng của lực kẹp vuông góc với ph•ơng của kích th•ớc) - m: sai số mòn. Sai số mòn đ•ợc xác định theo công thức sau đây:  m . N (m) : hệ số phụ thuộc vào kết cấu đồ định vị  = 0,1 N: sản l•ợng chi tiết hàng năm N = 6000 Thay vào ta có: m= 0.1* 6000 = 7,74 (m) đc: sai số điều chỉnh: đc = 5  10 m chọn đc = 5 (m)  : sai số gá đặt  = 1  = * 0.04= 0,013 mm = 13 (m) gđ gđ 3 Sai số chế tạo cho phép của đồ gá: 2 2 2 2 2 [ct] =  gd   c  k  m  dc  = 132 0 0 7,74 2 52  = 9,16(m) =0,0091 (mm) Điều kiện kỹ thuật CT = 0.0091(mm). YấU CẦU KỸ THUẬT - Bề mặt làm việc của khối V nhiệt luyện đạt độ cứng 50HRC - Bề mặt làm việc của chốt chám nhiệt luyện đạt độ cứng 50HRC - Sai lệch giữa các bề mặt < 0.05m 12. Thao tác và bảo quản đồ gá : - Chi tiết đồ gá trên vì bề mặt làm việc đạt độ nhẵn cao lên ta không lên sơn một lớp bảo vệ . Ta dùng một lớp mỡ xoa trên bề mặt để bảo vệ . - Sau khi sử dụng xong , chi tiết phải đ•ợc lau sạch và .Mỡ đ•ợc dùng để xoa lên bề mặt chi tiết không đ•ợc có axit và n•ớc ,đồng thời phải có khả năng chống lại tác dung nhiệt trong thời gian bảo quản và vận chuyển . Ngoài ra phải đ•ợc tẩy sạch bằng giẻ lau hoặc cồn một cách dễ dàng .
  38. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy - Sau khi xoa mỡ bảo vệ , chi tiết đ•ợc đóng gói và xếp vào trong các hòm chứa, không để vật nặng đè lên .
  39. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Kết luận Toàn bộ các yêu cầu đối với một đồ án môn học đã đ•ợc trình bày với đầy đủ các nội dung chính và cơ bản : Quy trình công nghệ , l•ợng d• gia công , chế độ cắt , đồ gá đã đ•ợc thiết kế và giải quyết . Trong bản thuyết minh này đã giải quyết đ•ợc vấn đề sau : + Phân tích chức năng , nhiệm vụ và tính công nghệ của chi tiết từ đó có thể đ•a ra đ•ợc những biện pháp công nghệ về chế tạo phôi , công nghệ gia công . + Xác định d•ờng lối công nghệ , tính toán và lập quy trình gia công chi tiết . + Tính vàl•ợng d• gia công , chế độ cắt cho các nguyên công . + Thiết kế đồ gá để phay hai mặt vát . Đồ gá này thuận lợi cho viêc gá đặt chi tiết , gia công thuận lợi với chi tiết . Trong quá trình thiết kế , em đã đ•ợc tham khảo công nghệ của một số cơ sở sản xuất trên địa bnà thành phố nh• : Nhà máy cơ khí chế tạo Hải Phòng Nhà máy cơ khí Duyên Hải . X•ởng cơ khí đóng tàu Nam Triệu . Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình về kinh nghiệm và chuyên môn của thầy giáo h•ớng dẫn , các anh chị và các bạn . thành công và kết quả của đồ án này đã giúp em nắm vững những kiến thức lý thuyết đã đ•ợc học trong hai học phần môn học công nghệ chế tạo máyvà các môn chuyên ngành khác nh• nguyên lý cắt, máy công cụ, Ngoài ra đây còn là kết quả thực chất đánh giá khả năng về kỹ năng chuyên môn đối với một sinh viên chuẩn bị tốt nghiệpngành cơ khí chế tạo Tuy nhiên,do thòi gian cho phép có hạn và nhiều bỡ ngỡ về chuyên môn thực tế và một số nguyên nhân khách quan cũng nh• chủ quan khác nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót , em rất mong đ•ợc sự ủng hộ ý kiến của các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo-tiến sĩ Đỗ Trọng Hùng đã nhiệt tình giúp đỡ và các bạn bè đồng nghiệp. Hải Phòng ngày 1/11/08
  40. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy 8.Tài liệu tham khảo. 1 GS.TS. Trần Văn Địch. Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2007 2 TS. Đỗ Trọng Hùng Công nghệ chế tạo máy, tập 1 Hải Phòng, 2004 3 GS. TS. Nguyễn Đắc Lộc L•u Văn Nhang H•ớng dẫn thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy Hà Nội, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2004. 4 GS. TS Nguyễn Đắc Lộc vàPGS.TS . Lê Văn Tiến ; PGS.TS . Ninh Đức Tốn ; PGS.TS . Trần Xuân Việt Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 1 Hà Nội, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2000 5 Nguyễn Đắc Lộc và PGS.TS . Lê Văn Tiến ; PGS.TS . Ninh Đức Tốn ; PGS.TS . Trần Xuân Việt Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 2 Hà Nội, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2000 6 Nguyễn Đắc Lộc và PGS.TS . Lê Văn Tiến ; PGS.TS . Ninh Đức Tốn ; PGS.TS . Trần Xuân Việt Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 3 Hà Nội, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2000.
  41. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Mục lục Lời nói đầu 1 1. Phân tích chức năng làm việc và tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết: 2 2. Xác định dạng sản xuất, chọn phôi 4 3. Phân tích các quá trình công nghệ hiện hành Lập thứ tự các nguyên công, các b•ớc 5 4. Tính l•ợng d• của bề mặt 6 5 Tính chế độ cắt cho các nguyên công 10 6. Thiết kế một đồ gá gia công Thiết kế đồ phay mặt vát 32 7. Kết luận 39 8.Tài liệu tham khảo 40
  42. đồ án môn học công nghệ chế tạo máy