Đồ án Học thuyết tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền kinh tế thị trường thời kỳ quá độ ở nước ta

pdf 24 trang phuongnguyen 4250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Học thuyết tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền kinh tế thị trường thời kỳ quá độ ở nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_hoc_thuyet_tuan_hoan_va_chu_chuyen_tu_ban_va_su_van_du.pdf

Nội dung text: Đồ án Học thuyết tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền kinh tế thị trường thời kỳ quá độ ở nước ta

  1. ĐỒ ÁN ĐỀ TÀI: Học thuyết tuần hoμn vμ chu chuyển t− bản vμ sự vận dụng nó vμo nền kinh tế thị tr−ờng thời kỳ quá độ ở n−ớc ta 1
  2. Lời mở đầu Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay nền kinh tế quá độ lên chủ nghĩa xã hội có sự quản lý của nhμ n−ớc ,việc quản lý vμ dụng vốn của cả n−ớc ,của từng thμnh phần kinh tế ,của từng doanh nghiệp lμ một vấn đề phức tạp vμ hết sức bức thiết. Đặc biệt trong vμi năm trở lại đây kinh tế thị tr−ờng đã tạo raq một môi tr−ờng kinh tế hết sức sôi động vμ cạnh tranh gay gắt ; do đó để tốn tại vμ phát triển đứng vững trên thị tr−ờng các doanh nghiệp cần kết hợp phân tích lý thuyết tuần hoμn vμ chu chuyển t− bản với điều kiện hiện có của doanh nghiệp để từ đó có những quyết định đúng đắn đối với việc phân bổ các nhân tố sản xuất sao cho phù hợp Xuất phát từ thực tiễn của vấn đề đó, cùng với sự tâm đắc ý nghĩa của đề tμi vμ lòng ham thích tìm hiểu sâu hơn về môn kinh tế chính trị nói chung, vấn đề tuần hoμn vμ chu chuyển nói chung em đã quyết định chọn đề tμi: Học thuyết tuần hoμn vμ chu chuyển t− bản vμ sự vận dụng nó vμo nền kinh tế thị tr−ờng thời kỳ quá độ ở n−ớc ta. Với lý luận vμ thực tiễn nh− vậy đề án của em có kết cấu nh− sau: ™ Phần 1: Mở đầu Nói lên tính cấp thiết của đề tμi,ph−ơng pháp vμ phạm vi nghiên cứu ™ Phần 2: Nội dung Bao gồm cơ sở lý luận của đề tμi, thực trạng ở Việt Nam vμ mạnh dạn đ−a ra một số giải pháp cho vấn đề ™ Phần 3 : Kết luận ý nghĩa của đề tμi Với khuôn khổ một tiểu luận, thời gian vμ trình độ có hạn nên tiểu luận của em không tránh khỏi thiếu sót vμ hạn chế. Em rất mong có sự động viên vμ đóng góp ý kiến của thầy cô giáo bộ môn kinh tế chính trị để tiểu luận của em đ−ợc hoμn thiện hơn. 2
  3. I. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 1.Tuần hoμn của t− bản 1.1 Ba giai đoạn vận động vμ phát triển Sự biến hoá hình thái của t− bản trong quá trình vận động .Tính chất TBCN ở trong từng giai đoạn. Giai đoạn I:T-H Giai đoạn nμy biến tiền tệ thμnh hμng hoá:T-H.Đối với ng−ời mua ,đó lμ tiền biến thμnh hμng.Còn đối với ng−ời bán,thì đó lμ biến hμng thμnh tiền.Đó lμ một hμnh vi l−u thông hμng hoá thông th−ờng .Nh−ng nếu nhìn vμo nôị dung vật chất của việc mua bán đó,thì sẽ thấy tính chất t− bản chủ nghĩa của nó. Hμng hoá mua bán lμ những loại hμng hoá nhất định ;t− liệu sản xuất vμ sức lao động ,tức lμ những nhân tố của sản xuất. Quá trình mua bán đó có thể biểu diễn thμnh: TLSX T-H SLĐ Nh− thế nghĩa lμ có hai hμnh vi mua bán:T-SLĐ vμ T-TLSX. Hai hμnh vi nμy xảy ra trên hai thị tr−ờng hoμn toμn khác nhau lμ thị tr−ờng sức lao động vμ thị tr−ờng hμng hoá thông th−ờng. Tiền của nhμ t− bản phải chia lμm hai phần theo tỉ lệ thích đáng:một phần mua sức lao động,một phần mua t− liệu sản xuất. Đối với hμnh vi T-TLSX,căn cứ vμo ngμnh kinh doanh cụ thể phải tính toán thế nμo để mua đủ t− liệu sản xuất để sử dụng hết số nhân công thu đ−ợc;nếu thiếu t− liệu sản xuất thì không có việc cho công nhân lμm,quyền sử dụng lao động thặng d− sẽ trở thμnh vô ích đối với nhμ t− bản. Ng−ợc lại,nếu thiếu công nhân thì t− liệu sản xuât sẽ không biến thμnh sản phẩm đ−ợc. 3
  4. Ta lại xét quá trình T-SLĐ. Nhμ t− bản có tiền,công nhân có sức lao động,hai bên mua bán với nhau. Đó lμ một quan hệ mua bán,một quan hệ hμng hoá - tiền tệ thông th−ờng. Nh−ng đồng thời đó cũng lμ sự mua bán giữa một bên lμ nhμ t− bản chuyên môn mua nh− thế vμ một bên lμ ng−ời vô sản chuyên môn bán nh− vậy. Sở dĩ có quan hệ mua bán kiểu đó,chính lμ vì nh−ngx điều kiện cần thiết để thực hiện sức lao động - t− liệu sản xuất vμ t− liệu sinh hoạt- đã bị tách rời khỏi ng−ời lao động. Tính chất t− bản chủ nghĩa trong việc mua bán trên không phải do bản thân tiền tệ gây nên,vμ tiền tệ ở đây đã biến thμnh t− bản tiền tệ,chứ không còn lμ tiền tệ thông th−ờng nữa. Nh− vậy,giai đoạn I của sự vận động của t− bản lμ giai đoạn biến t− bản tiền tệ thμnh t− bản sản xuất. Giai đoạn II:H SX H Sau khi mua đ−ợc hμng hoá (t− liệu sản xuất vμ sức lao động) thì t− bản đã trút bỏ hình thức tiền tệ mμ mang hình thức hiện vật. Với hình thức hiện vật đó,nó không thể tiếp tục l−u thông đ−ợc. Nhμ t− bản không thể đem bán công nhân nh− hμng hoá đ−ợc,vì công nhân chỉ bán sức lao động trong một thời gian ,chứ không phải lμ nô lệ của nhμ t− bản. T− liệu sản xuất vμ sức lao động phải đ−ợc đem ra tiêu dùng cho sản xuất. Nhμ t− bản bắt công nhân phải vận dụng t− liệu sản xuất để sản xuất ra sản phẩm. Kết quả lμ nhμ t− bản có đ−ợc một số hμng hoá mới mμ giá trị của chúng lớn hơn giá trị của những nhân tố dùng để sản xuất ra số hμng hoá đó. ở đây,chúng ta coi quá trình sản xuất nμy nh− một giai đoạn trong sự vận động của t− bản. Trong giai đoạn vận động nμy,t− bản trút bỏ hình thức t− bản sản xuất để chuyển sang hình thức t− bản hμng hoá. Giai đoạn III:H-T. H sản xuất ra phải đ−ợc bán đi. Nhμ t− bản lại xuất hiện trên thị tr−ờng , nh−ng lần nμ chỉ xuất hiện trên thị tr−ờng hμng hoá thông th−ờng. Bán H lấy T,tức lμ Tđã lớn lên, vì có thêm giá trị thặng d−. Sở dĩ có thể thu về một giá trị lớn hơn số giá trị đã bỏ ra trong giai đoạn đầu, chính lμ vì đến giai đoạn III, đã ném ra thị tr−ờng một số hμng hoá có giá trị lớn hơn giá trị đã ứng ra tr−ớc đây. Số lớn hơn đó chính lμ giá trị thặng d− mμ công nhân đã sáng tạo ra trong giai đoạn sản 4
  5. xuất vμ bị nhμ t− bản chiếm không.Nh− vậy, giai đoạn III của sự vận động lμ giai đoạn biến t− bản hμng hoá thμnh t− bản tiền tệ. Toμn bộ quá trình vận động tuần hoμn của t− bản có thể tóm tắt nh− sau: SLĐ T-H SX H-T TLSX T− bản đã vận động qua ba giai đoạn vμ trong mỗi giai đoạn, t− bản đã tồn tại d−ới một hình thức vμ lμm tròn một chức năng nhất định. ở giai đoạn I, t− bản tồn tại d−ới hình thức t− bản tiền tệ mμ chức năng của nó lμ mua hμng hoá.ở giai đoạn II, t− bản tồn tại d−ới hình thức t− bản sản xuất mμ chức năng của nó lμ sản xuất ra giá trị thặng d−. ở giai đoạn III, t− bản t− bản tồn tại d−ới hình thức t− bản hμng hoá mμ chức năng của nó lμ thực hiện giá trị vμ giá trị thặng d−. Cuộc vận động đó lμ cuộc vận động tuần hoμn của t− bản công nghiệp. Nh− vậy, tuần hoμn của t− bản lμ sự biến chuyển liên tiếp của t− bản qua ba giai đoạn, trải qua ba hình thái, thực hiện ba chức năng t−ơng ứng, để trở về hình thái ban đầu với l−ợng giá trị lớn hơn. 1.2. Các hình thái tuần hoμn của t− bản công nghiệp: Trong ba giai đoạn vận động tuần hoμn của t− bản thì giai đoạn I vμ giai đoạn III diễn ra trong l−u thông, thực hiện các chức năng mua yếu tố sản xuất vμ bán hμng hoá có chứa đựng giá trị thặng d−. Giai đoạn II diễn ra trong sản xuất, thực hiện chức năng sản xuất giá trị vμ giá trị thặng d−. Do vậy, giai đoạn II lμ giai đoạn có tính chất quyết định vì chỉ trong giai đoạn đó mới sáng tạo ra giá trị vμ giá trị thặng d−. Nh−ng quá trình l−u thông (giai đoạn I vμ giai đoạn III) cũng có tác dụng rất quan trọng, vì 5
  6. nếu không có l−u thông, thì không thể có tái sản xuất t− bản chủ nghĩa, vì do đó t− bản chủ nghĩa không thể tồn tại đ−ợc. T− bản chỉ có thể tuần hoμn một cách bình th−ờng trong điều kiện các giai đoạn đ−ợc kế tiếp nhau không ngừng. Nếu ngừng trệ giai đoạn I, thì tiền tệ không chuyển thμnh hμnh hoá đ−ợc vμ sẽ khồng có đ−ợc các điều kiện sản xuất hμng hoá. Nếu ngừng trệ giai đoạn II, thì t− liệu sản xuất không kết hợp đ−ợc với sức lao động, do đó không thể có sản phẩm mới.Nếu ngừng trệ giai đoạn III ,thì hμng hoá sẽ không thể bán đ−ợc, l−u thông sẽ bế tắc. Mặt khác, t− bản cũng chỉ có thể tuần hoμn một cách bình th−ờng, nếu nh− t− bản của mỗi nhμ t− bản công nghiệp, trong cùng một lúc, đều tồn tại d−ới ba hình thức: t− bản tiền tệ, t− bản sản xuất, t− bản hμng hoá. Trong khi một bộ phận lμ t− bản tiền tệ đang biến thμnh t− bản sản xuất, thì một bộ phận khác lμ t− bản sản xuất đang biến thμnh t− bản hμng hoá, vμ một bộ phận thứ ba lμ t− bản hμng hoá thì lại biến thμnh t− bản tiền tệ.Không những từng t− bản cá biệt đều nh− thế, mμ tất cả các t− bản trong xã hội cũng nh− thế. Các t− bản không ngừng vận động, không ngừng trút bỏ hình thức nμy đẻ mang hình thức khác, thông qua sự vận đọng đó mμ lớn lên. Không thể quan niệm t− bản nh− một vật tĩnh. Trong sự vận động liên tục của chủ nghĩa t− bản mỗi hình thái của t− bản đều có thể lμ điểm mở đầu vμ điểm kết thúc của tuần hoμn tạo nên các hình thái tuần hoμn khác nhau của t− bản. 2- Chu chuyển t− bản: 2.1 Chu chuyển của t− bản.Thời gian chu chuyển: Sự tuần hoμn của t− bản, nếu xét nó lμ một quá trình định kỳ đổi mới vμ lặp đi lặp lại, chứ không phải lμ một quá trình cô lập, riêng lẻ, thì gọi lμ chu chuỷên t− bản. Thời gian chu chuyển của t− bản lμ khoảng thời gian kể từ khi t− bản ứng ra d−ới một hình thức nhất định (tiền tệ, sản xuất, hμng hoá) cho đến khi nó trở về tay nhμ t− bản 6
  7. cũng d−ới hình thức nh− thế, nh−ng có thêm giá trị thặng d−.Thời gian chu chuyển của t− bản lμ th−ớc đo thời hạn đổi mới, thời hạn lắp lại quá trình tăng thêm giá trị của t− bản. Tuần hoμn của t− bản bao gồm quá trình sản xuất vμ quá trình l−u thông, nên thời gian chu chuyển của t− bản cũng do thời gian sản xuất vμ thời gian l−u thông cộng lại. Thời gian sản xuất lμ thời gian t− bản nằm trong lĩnh vực sản xuất.Thời gian sản xuất lại bao gồm thời gian lao động vμ thời gian dự trữ sản xuất. Thời gian sản xuất=thời gian lao động + thời gian gián đoạn lao động + thời gian dự trữ sản xuất. Thời gian lao động lμ thời gian ng−ời lao động tác động vμo đối t−ợng lao động để tạo ra sản phẩm. Đây lμ thời gian hữu ích nhất, vì nó tạo ra giá trị cho sản phẩm. Thời gian gián đoạn lao động lμ thời gian đối t−ợng lao động, d−ới dạng bán thμnh phẩm nẳm trong lĩnh vực sản xuất, nh−ng không có sự tác động của lao động mμ chịu sự tác động của thời gian nh− thời gian để cây lúa tự lớn lên, Thời gian gián đoạn lao động có thể xen kẽ với thời gian lao động hoặc tách ra thμnh một thời kỳ riêng biệt, nó có thể dμi ngắn khác nhau tuỳ thuộc vμo các ngμnh sản xuất, các sản phẩm chế tạo vμ phụ thuộc vμo công nghệ sản xuất. Thời gian dự trữ sản xuất lμ thời gian các yếu tố sản xuất đã đ−ợc mua về, sẵn sμng tham gia quá trình sản xuất,nh−ng ch−a thực sự đ−ợc sử dụng vμo quá trình sản xuất còn ở dạng dự trữ. Sự dự trữ đó lμ điều kiện cho quá trình sản xuất liên tục. Quy mô dự trữ phụ thuộc vμo nhiều yếu tố: đặc điểm của các ngμnh, tình hình của thị tr−ờng vμ năng lực tổ chức, quản lý sản xuất Cả thời gian gián đoạn lao động vμ thời gian dự trữ sản xuất đều không tạo ra giá trị cho sản phẩm. Sự tồn tại của các thời gian nμy lμ không tránh khỏi, nh−ng thời gian của chúng cμng dμi, hay sự chênh lệch giữa thời gian sản xuất với thời gian lao 7
  8. động cμng lớn thì hiệu quả của t− bản cμng thấp. Rút ngắn thời gian nμy lμ yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả của t− bản. Thời gian l−u thông lμ thời gian t− bản nằm trong lĩnh vực l−u thông. Thời gian l−u thông gồm thời gian mua vμ thời gian bán, kể cả thời gian vận chuyển. Thời gian l−u thông = thời gian mua + thời gian bán. Thời gian l−u thông phụ thuộc vao nhiều yếu tố nh− : - Tình hình thị tr−ờng, quan hệ cung-cầu vμ giá cả trên thị tr−ờng; - Khoảng cách tới thị tr−ờng; - Trình độ phát triển của giao thông vận tải Trong thời gian l−u thông, t− bản không lμm chức năng sản xuất, nhìn chung, không tạo ra giá trị cho sản phẩm vμ giá trị thặng d− cho t− bản.Tuy nhiên, sự tồn tại của nó lμ tất yếu vμ có vai trò quan trọng. Vì đó lμ đầu vμo vμ đầu ra của sản xuất. Cung cấp các điều kiện cho sản xuất vμ thực hiện sản phẩm do sản xuất tạo ra. Rút ngắn thời gian l−u thông lμm cho t− bản nằm trong lĩnh vực l−u thông giảm xuống, tăng đ−ợc l−ợng t− bản đầu t− cho sản xuất. Rút ngắn thời gian l−u thông cũng lμm rút ngắn thời gian chu chuyển, lμm cho quá trình sản xuất lặp lại nhanh hơn, tạo đ−ợc nhiều giá trị vμ giá trị thặng d− hơn, lμm tăng hiệu quả của t− bản. Do chịu ảnh h−ởng của nhiều yếu tố nh− vây, nên thời gian chu chuyển của các t− bản khác nhau(trong cùng một ngμnh vμ ở các ngμnh khác nhau) lμ rất khác nhau. Để so sánh, cần tính tốc độ chu chuyển của t− bản bằng số vòng chu chuyển thực hiện đ−ợc trong một khoảng thơì gian nhất định, chẳng hạn trong một năm. Ví dụ, t− bản thứ nhất có thời gian chu chuyển 6 tháng vμ t− bản thứ 2 có thời gian chu chuyển 8 tháng thì số vòng chu chuyển (n) trong năm của hai t− bản đó lμ 12 tháng n1= = 2 vòng/ năm 6 tháng 8 12 n1= thá =1,5 vòng/ năm
  9. 2.2. T− bản cố định vμ t− bản l−u động. T− bản sản xuất gồm nhiều bộ phận với thời gian chu chuyển khác nhau, do đó ảnh h−ởng tới thời gian chu chuyển của toμn bộ t− bản . Căn cứ vμo sự khác nhau trong ph−ơng thức chu chuyển về mặt giá trị của các bộ phận đó, t− bản sản xuất đ−ợc chia thμnh t− bản cố định vμ t− bản l−u động. T− bản cố định lμ bộ phận t− bản đ−ợc sử dụng toμn bộ vμo quá trình sản xuất, nh−ng giá trị của nó chỉ chuyển từng phần vμo sản phẩm. Đặc điểm của t− bản cố định lμ về hiện vật, nó luôn luôn bị cố định trong sản xuất, chỉ có giá trị của nó lμ tham gia vμo quá trình l−u thông cùng sản phẩm, hơn nữa nó cũng chỉ l−u thông từng phần, còn một phần vẫn bị cố định trong t− liệu lao động, phần nμy không ngừng giảm xuống cho tới khi nó chuyển hết giá trị vμo sản phẩm. Thời gian mμ t− bản cố định chuyển hết giá trị của nó vμo sản phẩm bao giờ cũng dμi hơn thời gian một vòng tuần hoμn. T− bản l−u động lμ bộ phận t− bản, khi tham gia vμo quá trình sản xuất, nó chuyển toμn bộ giá trị sang sản phẩm. Đó lμ bộ phận t− bản bất biến d−ới hình thái nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ Bộ phận t− bản khả biến, xét về ph−ơng thức chu chuyển cũng giống nh− bộ phận t− bản bất biến l−u động nói trên, nên cũng đ−ợc xếp vμo t− bản l−u động. Nh− vậy, xét theo nguồng gốc tạo ra giá trị vμ giá trị thặng d− thì t− bản đ−ợc chia thμnh t− bản bất biến(c) vμ t− bản khả biến(v), còn khi xem xét về ph−ơng thức chu chuyển giá trị thì t− bản đ−ợc chia thμnh t− bản cố định vμ t− bản l−u động. Căn cứ để phân chia không phải do đặc tính tự nhiên của chúng (lâu bền hay không lâu bền, có di chuyển hay không di chuyển đ−ợc ) mμ có sự khác nhau về ph−ơng thức 9
  10. chuyển giá trị, đ−ợc quyêt định bởi chức năng của các bộ phận t− bản trong quá trình sản xuất. Trong thực tế, sự phân biệt giữa t− bản cố định vμ t− bản l−u động đôi khi rất khó. Hơn nữa, vì các mục tiêu thực tiễn, đôi khi ng−ời ta sử dụng các tiêu chuẩn quy −ớc khác cho việc phân chia t− bản cố định vμ t− bản l−u động: quy mô t− bản, thời hạn tồn tại, chi phí sửa chữa nhỏ hay lớn, th−ờng xuyên hay định kỳ Trong quá trình hoạt động, t− bản cố định bị hao mòn đi. Có hai loại hao mòn hữu hình vμ hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình lμ hao mòn do sử dụng hoặc do sự phá huỷ của tự nhiên gây ra lμm cho t− bản mất giá trị sử dụng. Hao mòn vô hình lμ hao mòn do sự tiến bộkhoa học kỹ thuật, những máy móc, thiết bị đ−ợc sản xuất ra với chi phí sản xuất thấp hơn vμ có hiệu suất lớn hơn, lμm cho những t− bản cố định cũ giảm giá trị ngay khi giá trị sử dụng của nó vẫn còn nguyên vẹn hoặc mới suy giảm một phần. Khi tính toán việc chuyển việc chuyển giá trị t− bản cố định vμo sản phẩm cần tính tới cả hình thức hao mòm nμy, nhất lμ hao mòn vô hình, nhằm bảo đảm thu hồi đ−ợc t− bản cố định đã sử dụng vμ góp phần rút ngắt khoảng cách lạc hậu về các thế hệ kỹ thuật vμ công nghệ. Trong quá trình hoạt động, t− bản cố định còn cần đ−ợc bảo quản, cần có các chi phí bảo d−ỡng, sửa chữa, thay thế các bộ phận sử dụng một cách đúng đắn lμ cách bảo d−ỡng tốt nhất. Ngoμi ra, vẫn cần các chi phí bảo quản khác (lau chùi, vệ sinh công nghiệp, bôi trơn). Những chi phí bảo d−ỡng, sửa chữa, thay thế có thể đ−ợc thực hiện định kỳ hay đột xuất. Tất cả các chi phí đó đ−ợc xác định theo kinh nghiệm chung của xã hội, đ−ợc bổ sung vμo t− bản hoạt động vμ đ−ợc phân bổ theo tỷ lệ vμo giá trị sản phẩm đ−ợc chế tạo gắn vơí toμn bộ cuộc đời hoạt động của t− bản cố định. Để hạn chế sự phá huỷ của tự nhiên, tránh hao mòn vô hình, tiết kiệm các chi phí bảo quản, sửa chữa, các nhμ t− bản tìm đủ mọi cách để thu hồi nhanh t− bản cố định nh− nâng tỷ lệ khấu hao, kéo dμi ngμy lμm việc, thực hiện chế độ lμm việc ba ca để máy móc hoạt động 24/24 giờ một ngμy, tăng c−ơng độ lao động, tiết kiệm các chi phí về bảo hộ lao động, các chi phí cải thiện vệ sinh vμ điều kiện nơi lμm việc(hệ thống ánh sáng, thông gió, chống ô nhiễm ) 10
  11. Trong chủ nghĩa t− bản hiện đại, t− bản cố địnhcó quy mô rất lớn. Các chi phí bảo quản, sửa chữa, thay thế, bảo đảm điều kiện cho hoạt động cũng rất lớn, nên việc thu hồi nhanh t− bản cố định lại cμng có ý nghĩa quan trọng trong cạnh tranh. Do tác động của cách mạng khoa học vμ công nghệ hiện hại, t− bản cố định cμng có nguy cơ hao mòn vô hình. Vì vậy, các nhμ t− bản phải tìm mọi cách để khấu hao nhanh t− bản cố định. Tỷ lệ khấu hao th−ơng đ−ợc tính rất cao ngay từ những năm đầu chế tạo sản phẩm mới, lợi dụng giá sản phẩm cao của đầu chu kỳ sản phẩm, sau đó giảm dần khấu hao cùng với việc giảm giá sản phẩmcuối chu khỳ của nó. Quy mô sản l−ợng ban đầu cμng lớn, cμng có lợi cho việc thu hồi t− bản cố định. Những yêu cầu đó không phải khi nμo cũng thực hiện dễ dμng. Bởi vậy, các nhμ t− bản, một mặt, phát triển hệ thống tự đông hoá linh hoạt, cùng với những máy móc thiết bị nhất định có thể chế tạo đ−ợc nhiều dạng sản phẩn, thậm chí có thể sản xuất những sản phẩm cá biệt theo các đơn đặt hμng khác nhau; mặt khác, phát triển hệ thống doanh nghiệp vừa nhỏ đẻ dễ dμng đổi mới t− bản cố định trong điều kiện cách mạng công nghệ hiện đại vμ cạnh tranh gay gắt. Đồng thời, cvác nhμ t− bản vẫn tiếp tục sử dụng những biện pháp cổ điển nh− tăng c−ờng độ lao động, tổ chức lao động theo ca kíp, tiết kiệm lao động của ng−ời công dân. 3. ý nghĩa của việc rút ngắn thời gian chu chuyển của t− bản tăng tốc độ chu chuyển của t− bản hay rút ngắn thời gian chu chuyển của t− bản có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tăng hiệu quả hoạt động của t− bản. Tr−ớc hết, tăng tốc độ chu chuyển của t− bản cố định sẽ tiết kiệm đ−ợc chi phí bảo quản, sửa chữa t− bản cố định trong quá trình hoạt động, tránh đ−ợc hao mòn hữu hình vμ hao mòn vô hình, cho phép đổi mới nhanh máy móc, thiết bị, có thể sở dụng quỹ khấu hao lμm quỹ dự trữ sản xuất để mở rộng sản xuất mμ không cần có t− bản phụ thêm. (Hiện nay, trong nhiều tr−ờng hợp, máy móc, thiết bị ở các n−ớc t− bản phát triển đã đ−ợc khấu hao hết, nh−ng vẫn còn đ−ợc bán cho n−ớc ngoμi d−ới các hình thức liên doanh, chuyển giao công nghệ cho các n−ớc kém phát triển). Đối với t− bản l−u động, việc tăng tốc độ chu chuyển hay rút ngắn thời gian chu chuyển sẽ cho phép tiết kiệm đ−ợc t− bản ứng tr−ớc khi quy mô sản xuất nh− cũ hay có thể mở rộng sản xuất mμ không cần có t− bản phụ thêm. thí dụ, một t− bản có thời 11
  12. gian chu chuyển 9 tuần gồm 5 tuần sản xuất vμ 4 tuần l−u thông. Quy mô sản xuất đòi hỏi một l−ợng t− bản cho 5 tuần sản xuất lμ 100 x 5 =500. Nh−ng, sau đó sản phẩm lμm ra phải qua 4 tuần l−u thông. Do vậy, để sản xuất liên tục cần một l−ợng t− bản để l−u động khác cho 4 tuần nμy lμ 100 x 4 = 400, tổng cọng lμ 900. Nếu do những nguyên nhân nμo đó, thời gian chu chuyển rút ngắn lại còn 8 tuần (rút ngắn 1 tuần sản xuất hay 1 tuần l−u thông) với quy mô sản xuất không đổi thì t− bản l−u động cần thiết cho sản xuất liên tục chỉ lμ 100 x 8 =800, chứ không phải lμ 900, tiết kiệm d−ợc 100 t− bản ứng tr−ớc. Giả dụ, t− bản l−u động sử dụng vẫn lμ 900 thì quy mô sản xuất sẽ đ−ợc mở rộng, t− bản l−u động sử dụng một tuần sẽ lμ 900:8 = 112,5 chứ không phải lμ 100, mμ không cần có t− bản phụ thêm. Chính cì thế, khi mới bắt đầu kinh doanh, thực l−ợng kinh còn yếu, t− bản th−ờng đ−ợc đầu t− vμo những nghμnh có thời gian chu chuyển ngắn nh− công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm Chỉ khi đã tr−ởng thμnh, có vốn lớn thì t− bản mới đầu t− vμo những nghμnh có chu kỳ kinh doanh dμi nh− công nghiệp nặng. Còn viễcây dựng kết cấu hạ tầng(đ−ờng sá, cầu cống ) th−ờng lμ lĩnh vực đầu t− của nhμ n−ớc. Cuối cùng, đối với t− bản khả biến, việc tăng tốc độ chu chuyển có ảnh h−ởng trực tiếp tới việc lμm tăng thêm tỷ suất giá trị thặng d− vμ khối l−ợng giá trị thặng d− hμng năm vì đã thu hút đ−ợc nhiều lao động sống hơn, nhờ đó mμ tạo ra đ−ợc nhiều giá trị mới trong đó có giá trị thặng d−. Vμ vì vậy, việc lựa chọn ngμnh có thời gian chu chuyển ngắn hơn vμ tìm cách rút ngắn thời gian của một vòng chu chuyển lμ một trong những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp. Thí dụ, có hai t− bản A vμ B, đều có l−ợng t− bản khả biến cho mỗi tuần sản xuất lμ 100, đều có tỷ suất giá trị thặng d− m =100%, chỉ khác nhau ở thời gian chu chuyển, t− bản A lμ 5 tuần(nghμnh dệt) còn t− bản B lμ 50 tuần (nghμnh đóng tμu). Để sản xuất liên tục, t− bản A cần một l−ợng t− bản khả biến ứng tr−ớc lμ 100 x 50 = 500. Cùng với m=100, sau 5 tuần, t− bản A tạo ra một giá trị thặng d− lμ 5x100=500 vμ sau 50 tuần(1năm) tạo ra một giá trị thặng d− lμ 100x50=5000(hay 500x10vòng=5000), nh−ng luôn luôn chỉ cần một l−ợng t− bản khả biến ứng tr−ớc lμ 500; còn t− bản B, sau 12
  13. 50 tuần (1năm) cũng tạo ra một giá trị thặng d− lμ 100x50=5000 nh−ng cần một l−ợng t− bản khả biến ứng tr−ớc lμ 5000. Chúng ta gọi tỷ giá thặng d− hằng năm(M) lμ tỷ lệ tính bằng phần trăm giữa khối l−ợng giá trị thặng d− hμng năm (M) với t− bản khả biến ứng tr−ớc (V) M mxn M = X 100% = X 100%=m.n V V Trong đó: - m lμ giá trị thặng d− tạo ra trong một vòng chu chuyển - m/v lμ tỷ suất giá trị thặng d−thực tế. - n lμ số vòng chu chuyển trong năm. ở t− bản A, tỷ suất giá trị thặng d− hμng năm lμ: 5000 M= x 100%= 1000% (100%x10 vòng) 500 ở t− bản B, tỷ suất giá trị thặng d− hμng năm lμ: 5000 M= x100%= 100%(100%x1 vòng) 5000 Nh− vậy, mặc dù có tỷ sất giá trị thặng d− (m) phản ánh trình độ bóc lột ở hai t− bản A vμ B nh− nhau, nh−ng tỷ suất giá trị thặng d− hμng năm (M) phản ánh hiệu quả hoạt động của hai t− bản đó lại khác nhau. Bởi vậy, việc lựa chọn ngμnh có thời gian chu chuyển ngắn hơn vμ tìm mọi cách rút ngắn thời gian của một vòng chu chuyển lμ một trong những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp 13
  14. Điều đó gây ảo t−ởng cho rằng, l−u thông cũng tạo ra giá trị thặng d− cho t− bản. Song thực tế không phải nh− vậy. Sở dĩ chu chuyển nhanh có thể đem lại cho nhμ t− bản nhiều giá trị thặng d− hơn lμ vì đã thu hút đ−ợc nhiều lao động sống hơn, nờ đó mμ tạo ra đ−ợc nhiều giá trị mới trong đó có giá trị thặng d−. II-Vận dụng ở Việt Nam 1-Đặc điểm Việt Nam khi chuyển sang nền kinh tế thị tr−ờng: Chuyển đôỉ nền kinh tế vậh hμnh theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc lμ b−ớc ngoặt quan trọng lμm thay đổi đời sống kinh tế xã hội đất n−ớc. Sự thμnh công hay không của quá trình chuyển đổi quyết định sự thắng lợi hay không của sự nghiệp đổi mới. Quá trình đổi mới những năm qua của n−ớc ta cho thấy rằng việc chuyển nền kinh tế n−ớc ta vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc lμ phù hợp với xu h−ớng phát triển tất yếu khách quan của nền kinh tế, phù hợp với xu h−ớng quốc tế hoá đời sống kinh tế. Thực tế hơn m−ời năm qua, từ Đại hội Đảng VI (1986), kinh tế Việt Nam đã v−ợt qua những thăng trầm của những thập niên khủng hoảng, b−ớc vμo thời kỳ phát triển ổn định vμ tăng tr−ơng cao, tạo ra những tiền đề rất quan trọng đẻ b−ớc vμo thời kỳ CNH. Bức tranh kinh tế chung của Việt Nam tr−ớc đổi mới lμ tăng tr−ởng thấp 3,7%/năm, kinh tế tự cấp tự túc lμm không đủ ăn dựa vμo nguồn viện trợ bên ngoμi lμ chủ yếu, các doanh nghiệp sản xuất theo lệnh từ cấp trên đ−a xuống, sản phẩm lμm ra do chính Nhμ n−ớc tìm cách tiêu thụ. Thu nhập quốc dân trong n−ớc, sản xuất chỉ đáp ứng đ−ợc 80-90% thu nhập quốc dân sử dụng. Đến năm 1985 tỷ trọng thu từ các nguồn viện trợ, cho vay từ bên ngoμi chiếm 10,2% thu nhập quốc dân sử dụng.Nợ n−ớc ngoμi chồng chất, bội chi ngân sách rất lớn vμ tăng dần:18,1%( 1980);36,6%(1985), buộc nhμ n−ớc phải phát hμnh tiền để bù đắp. Cũng trong những năm đó, nền kinh tế 14
  15. rơi vμo tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, siêu lạm phát ở mức 774,7%(1986) kéo theo giá cả leo thang vμ vô ph−ơng kiểm soát. Vậy mμ từ năm 1986, với đ−ờng lối đổi mới đúng đắncủa Đảng, các cơn sốt do hậu quả của cơ chế quan liêu, tập trung bao cấp dần dμ vơi đi kéo theo sự ra đi của nguyên nhân khủng hoảng vμ suy thoái kinh tế. Kinh tế đã từng b−ớc khôi phục, tăng tr−ởng nhanh vμ ổn định, GDP liên tục tăng mạnh. Từ khi chuyển sang cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc, các doanh nghiệp có trách nhiệm duy trì, bảo tồn vμ phát triển nguồn vốn hiện có, nghĩa lμ doanh nghiệp tự mình sản xuất kinh doanh tự tìm đầu vμo vμ đầu ra cho doanh nghiệp.Về phía nhμ n−ớc lúc nμy chỉ quản lý các doanh nghiệp ở tầm vĩ mô. Do đó nghiên cứu lý thuyết tuần hoμn của t− bản rất có ý nghĩa đối vứi việc quản lý các doanh nghiệp của n−ớc ta trong nền kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc. Bên cạnh những thμnh tựu đã đạt đ−ợc, chúng ta còn phải đối mặt với một số thách thức lớn nh− cơ sở hạ tầng vμ dịch vụ còn yếu kém, tiềm lực kinh tế ch−a đủ mạnh, sự phát triển kinh tế không đều giữa các vùng, các địa ph−ơng kéo theo sự phân hoá thu nhập giữa các tầng lớp dân c− Song nhìn chung, cơ cấu kinh tế quốc dân chuyển đổi theo h−ớng tích cực. Bộ mặt đát n−ớc đỏi mới theo h−ớng văn minh vμ hiện đại, đời sống các tầng lớp nhân dân đ−ợc cải thiện cả ở thμnh thị vμ nông thôn, xã hội ổn định. Mục tiêu dân giμu, n−ớc mạnh, xã hội công bằng, văn minh đang từng b−ớc trở thμnh hiện thực. 2-Đánh giá việc quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp: Tr−ớc năm 1986, nền kinh tế n−ớc ta phát triển theo mô hình tập trung quan liêu bao cấp nên hầu hết các doanh nghiệp đều lμ của nhμ n−ớc. Sự phát triển của các doanh nghiệp quốc doanh rất trì trệ, lạc hậu do thiếu vốn vμ do thói ỷ lại vμo nhμ n−ớc của các doanh nghiệp. Chủ yếu trong thời kỳ nμy lμ các doanh nghiệp hoạt động theo sự chỉ đạo của nhμ n−ớc, ch−a phát huy đ−ợc yếu tố nhân lực cũng nh− nguồn vốn của nhμ n−ớc. Từ sau năm 1986 đến nay, nền kinh tế n−ớc ta đã chuyển sang một thời kỳ mới. Môi tr−ờng hoạt động của các doanh nghiệp có những biến đổi sâu sắc : nền kinh tế 15
  16. nhiều thμnh phần , nền kinh tế khép kín tr−ớc đây đã chuyển dần sang nền kinh tế mở, các doanh nghiệp nhμ n−ớc đ−ợc tiếp cận với thị tr−ờng mới, kỹ thuật mới, cách quản lý mới. Nh−ng đồng thời đứng tr−ớc những thử thách khắc nghiệt của sự xâm nhập cạnh tranh quyết liệt của các hμng ngoại trong cơ chế thị tr−ờng. Vai trò, trách nhiêm, đ−ờng lối quản lý của doanh nghiệp có sự đổi mới sâu sắc, tình trạng thiếu đồng bộ của chính sách luật lệ quản lý đã từng b−ớc đ−ợc khắc phục. Trong điều kiện đó, hệ thống doanh nghiệp n−ớc ta b−ớc đầu đ−ợc sắp xếp lai, số l−ợng các doanh nghiệp nhμ n−ớc tuy giảm so với tr−ớc nh−ng những doanh nghiệp đang hoạt động vẫn chiếm giữ những ngμnh then chốt. Nhiều doanh nghiệp đã trụ vững vμ đã phát huy đ−ợc vai trò định h−ớng, trung tâm liên kết các thμnh phần kinh tế. Tuy có đổi mới quan trọng, nh−ng các doanh nghiệp nhμ n−ớc vẫn còn những mặt yếu kém : - Số l−ợng doanh nghiệp nhiều nh−ng phần lớn lμ quy mô nhỏ, bố trí phân tán, 2/3 số doanh nghiệp có quy mô d−ới 200 lao động, 4% số doanh nghiệp có quy mô trên 1000 lao động, 81,7% doanh nghiệp nhμ n−ớc có vốn d−ới 5 tỷ đồng Việt Nam. - Trình độ công nghệ, kỹ thuật quá lạc hậu, mức độ hoμn chỉnh đồng bộ thấp, do đó hao phí vật chất lớn, chất l−ợng sản phẩm kém, sản xuất không năng suất nên không có khả năng cạnh tranh, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp. - Sự đóng góp của doanh nghiệp vμo ngân sách nhμ n−ớc t−ơng đối lớn nh−ng ch−a t−ơng xứng với sự đầu t− của nhμ n−ớc cho các doanh nghiệp. - Hệ thống quản lý các doanh nghiệp còn nhiều yếu kém. - Đội ngũ cán bộ, công nhân lμnh nghề trình độ chuyên môn thấp, ch−a đ−ợc đμo tạo căn bản hệ thống. Từ thực tế trên, chúng ta phải sớm đ−a ra những biện pháp để khắc phục những tồn tại yếu kém trên. Thứ nhất, xác định đ−ờng lối sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp 16
  17. Nh− chúng ta đã biết, hiện nay nền kinh tế n−ớc ta lμ nền kinh tế nhiều thμnh phần t−ơng ứng với nó lμ nhiều hình thức sở hữu khác nhau. Bên cạnh các chính sách kinh tế khuyến khích thμnh lập doanh nghiệp ngμy một nhiều. Song việc thμnh công hay thất bại lại do rất nhiều yếu tố tác động. Nh−ng nhân tố then chốt lμ sự quyết định của nhμ t− bản. Ngay từ đầu, doanh nghiệp phải xác định cho mình một h−ớng đi đúng đắn, thích hợp nhất, đó lμ việc trả lời ba câu hỏi : sản xuất cải gì ?, sản xuất nh− thế nμo ? vμ sản xuất cho ai ?. Chỉ khi doanh nghiệp trả lời đ−ợc ba câu hỏi nμy một cách đầy đủ, rõ rμng, chính xác nhất thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đ−ợc giải quyết tốt. Nh− vậy có thể nói, các doanh nghiệp đã thực hiện quá trình tuần hoμn t− bản. Trả lời cho câu hỏi sản xuất cái gì doanh nghiệp cần có chiến l−ợc phân tích nhu cầu thị tr−ờng xem thị tr−ờng đang thiếu cái gì, mμ nhu cầu về mặt hμng nμy đang tăng mμ nó sẽ mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho doanh nghiệp trong khả năng vốn hiện có. Sau đó nhμ t− bản sẽ bỏ vốn để mua t− liệu sản xuất nh− nguyên vật liệu, sức lao động, nhμ x−ởng Đây lμ giai đoạn vốn của doanh nghiệp từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái hiện vật. ở giai đoạn nμy nhμ t− bản phải biết cân đối vốn để mua t− liệu sản xuất vμ trả l−ơng cho công nhân theo tỷ lệ thích hợp. Nếu một trong hai nhân tố đó không đ−ợc phân bổ phù hợp sẽ lμm cho quá trình sản xuất không hiệu quả ảnh h−ởng tới sự tuần hoμn vμ chu chuyển của t− bản. Dựa vμo phân tích tốc độ chu chuyển của vốn các doanh nghiệp không chỉ lên kế hoạch sản xuất kinh doanh mμ còn phải xây dựng chiến l−ợc kinh doanh dμi hạn bằng cách hình thμnh các quỹ nh− : quỹ đầu t− phát triển, quỹ khấu hao, quỹ phúc lợi. Sau một thời gian sản xuất những quỹ nμy đ−ợc đ−a ra sử dụng mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, nhập các dây truyền sản xuất hiện đại lμm tăng năng suất lao động, giảm chi phí cá biệt, giảm giá thμnh sản phẩm, để tăng tính cạnh tranh trên thị tr−ờng. Thứ hai : tiết kiệm t− bản ứng tr−ớc. Các máy móc thiết bị sau một thời gian dμi hoạt động sẽ bị hao mòn dần, chuyển một phần giá trị vμo sản phẩm. Ngoμi việc cải tiến máy móc, nhập thêm những dây truyền sản xuất tiên tiến, hiện đại các doanh nghiệp phải dựa vμo kinh nghiệm sản xuất kinh doanh mμ dự tính tr−ớc những công việc khấu hao tμi sản cố định. Mặt khác để tránh hao mòn vô hình, doanh nghiệp phải hết sức tiết kiệm các 17
  18. chi phí bảo quản vμ sửa chữa bằng các nâng cao ý thức ng−ời lao động đối với việc sử dụng máy móc, tăng c−ờng sử dụng hết công suất để thu hồi vốn nhanh vμ thu nhiều lợi nhuận trong thời gian ngắn nhất. Thứ ba : Đ−a ra các giải pháp tăng tốc độ chu chuyển vốn Muốn quay vòng vốn nhanh để tiếp tục một chu kỳ sản xuất mới các doanh nghiệp phải ra sức rút ngăns thời gian sản xuất vμ thời gian l−u thông vì nó lμ thμnh phần tạo nên thời gian chu chuyển của vốn. Các doanh nghiệp ỏ n−ớc ta trong cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc th−ờng đ−a ra các giải pháp sau để rút ngắn thời gian sản xuất. - áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động. Bên cạnh nhập khẩu một số dây truyền hiện đại các doanh nghiệp không nên bỏ qua những dây truyền có khả năng sử dụng bằng cách bán lại cho những doanh nghiệp cần nó. - Mở rộng quan hệ để liên doanh, liên kết. Việt Nam lμ một trong những n−ớc nghèo nhất trên thế giới. Do đó liên doanh liên kết lμ con đ−ờng ngắn nhất để bắt kịp với sự tiến bộ của thế giới. - Cải tiến bộ máy tổ chức vμ quản lý lao động. Hiện nay một số doanh nghiệp nhμ n−ớc có cơ cấu tổ chức cồng kềnh, dẫn đến việc giải quyết công việc chậm chạp, chồng chéo lên nhau, vi phạm quyền hạn vμ trách nhiệm của ng−ời nμy với ng−ời khác. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải tinh giản tối đa cơ cấu hμnh chính. Còn đối với ng−ời lao động trực tiếp phải bố trí thời gian lμm việc hợp lý 40 giờ một tuần đồng thời trả l−ơng vμ những phần th−ởng xứng đáng cho ng−ời lao động để họ có thời gian vμ vật chất để cải thiện đời sống, khiến họ lμm việc có năng suất vμ hiệu quả hơn. Còn để rút ngắn thời gian l−u thông cần sử dụng các biện pháp sau : - Các doanh nghiệp phải th−ờng xuyên nghiên cứu thị tr−ờng, nắm bắt đựơc tâm lý, nhu cầu của ng−ời tiêu dùng để từ đó có quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất mặt hμng của doanh nghiệp trên thị tr−ờng. 18
  19. - Th−ờng xuyên cải tiến mặt hμng, lμm phong phú các chủng loại, phù hợp với mọi đối t−ợng, độ tuổi, giới tính. Sự đa dạng của hμng hoá đem lại lợi ích rất lớn : không những thoả mãn tối đa nhu cầu của ng−ời tiêu dùng mμ còn tận dụng những t− liệu sản xuất ch−a dùng đến vμ giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. - áp dụng các hình thức thanh toán linh hoạt, xác định rõ các thị tr−ờng để phân phối các hμng hoá sao cho thích hợp nhất. Thứ t− : Hạn chế rủi ro trong kinh doanh : Trong cơ chế thị tr−ờng sự cạnh tranh diễn ra hết sức khốc liệt, nó tạo ra nhiều cơ hội lμm ăn mới song cũng chứa đầy thử thách vμ đe doạ. Nắm bắt đ−ợc quy luật tuần hoμn vμ chu chuyển vốn, các doanh nghiêp tận dụng nhiều cơ hội để đầu t− mở rộng sản xuất kinh doanh. 3. Các giải pháp để quản lý vμ sử dụng vốn có hiệu quả Vốn luôn lμ một bμi toán hóc búa đối với các doanh nghiệp. Trong giai đoạn n−ớc ta hiện nay nhu cầu về vốn để đổi mới công nghệ vμ phát triển rất lớn. Đi tìm lời giải về vốn cho các doanh nghiệp lμ một vấn đề mang tính thời sự vμ thiết thực. 3.1 Đối với việc tạo vốn đầu t− : Để hình thμnh vμ thúc đẩy các nguồn vốn đầu t− cho doanh nghiệp, chính phủ ban hμnh đồng bộ, đầy đủ cơ chế chính sách về huy động vốn để tạo hμnh lang pháp lý cho doanh nghiệp thực hiện việc huy động vốn. - Đối với ngân hμng vμ các tổ chức tín dụng : nhμ n−ớc cần có chính sách lãi suất tiền vay hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế hiện tại của các doanh nghiệp, có chính sách chú trọng việc mở rộng vay dμi hạn để doanh nghiệp vừa có khả năng đầu t− đổi mới công nghệ, thiết bị, vừa cân đối khả năng trả nợ Muốn vậy, nhμ n−ớc cần tiếp tục cải cách chính sách tiền tệ tạo ra điểm gặp nhau giữa cung vμ cầu về vốn, mục tiêu chính lμ giải quyết ba vấn đề : chính sách lãi suất, tỷ giá vμ quản lý ngoại hối. 19
  20. - Đối với các tổ chức xã hội, đoμn thể : khuyển khích các tổ chức xã hội ( bảo hiểm xã hội vμ các công ty bảo hiểm th−ơng mại ), tham gia cho doanh nghiệp vay vốn để tận dụng nguồn vốn nhμn rỗi của các cơ quan nμy, đồng thời mở rộng thị tr−ờng vốn trong n−ớc, đáp ứng nhu cầu vốn đầu t− của doanh nghiệp. - Đối với quần chúng nhân dân, ng−ời lao động : xây dựng một chính sách huy động vốn cụ thể, trong đó quy định trần lãi suất, hình thức vay trả Nên gắn lợi ích ng−ời lao động với hình thức huy động vốn nh− việc lμm, thu nhập - Đối với khu vực doanh nghiệp : + Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng hình thức thuê mua, thuê vận hμnh. Đây lμ những giải pháp cho doanh nghiệp thiếu vốn muốn đầu t− đổi mới công nghệ, thiết bị. Song để áp dụng hình thức nμy chúng ta cần hình thμnh những công ty thuê mua có chức năng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lựa chọn bạn hμng, đánh giá chất l−ợng máy móc thiết bị + Thực hiện việc liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp với các thμnh phần kinh tế khác để thu hút nguồn tμi chính, trình độ quản lý, công nghệ của những đối tác nμy. Song có một vấn đề nhμ n−ớc cần quan tâm lμ quyền lợi của doanh nghiệp trong kinh doanh. + Cho phép những doanh nghiệp lμm ăn hiệu quả vay lại những nguồn vốn viện trợ của n−ớc ngoμi. + Chính phủ cần xúc tiến, đẩy mạnh việc ra đời thị tr−ờng chứng khoáng để tạo môi tr−ờng cho việc phát hμnh trái phiếu, cổ phiếu để huy động vốn cho doanh nghiệp. + Tiếp tục sắp xếp, củng cố khu vực doanh nghiệp, đẩy mạnh công tác cổ phần hoá. Việc sắp xếp khu vực doanh nghiệp thời gian qua đã có những b−ớc tiến đáng mừng: thu hẹp lại khu vực DNNN, nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế nμy. 20
  21. 3.2 - Đối với việc quản lý vμ sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công tác nμy phải có sự kết hợp từ hai phía: Nhμ n−ớc vμ doanh nghiệp, trong đó khuyến khích nâng cao tinh thần trách nhiệm của doanh nghiệp (cá nhân vμ tập thể cán bộ công nhân viên). Nhμ n−ớc chỉ đóng vai trò giám sát. Về phía Nhμ n−ớc: - Nhμ n−ớc cần sớm triển khai việc đánh giá hệ số tín nhiệm đối với các doanh nghiệp để từ đó áp dụng những −u đãi với mức độ khác nhau đối với từng doanh nghiệp: Những doanh nghiệp có hệ số tín nhiệm cao sẽ đ−ợc −u tiên vay vốn tr−ớc, vay số l−ợng lớn, trong tr−ờng hợp cần thiết có thể lấy uy tín lμm yếu tố đảm bảo vay. - Bất kỳ một dự án vay vốn nμo của doanh nghiệp đều phải đ−ợc xem xét tính hiệu quả vμ khả năng trả nợ mới đ−ợc phép triển khai. Tăng c−ờng công tác hoạt động kiểm tra giám sát để kịp thời pháp hiện những sai phạm trong việc huy động vốn, việc lập đề án , việc sử dụng vốn, việc tích luỹ vốn trả nợ. Cơ quan quản lý doanh nghiệp cần xây dựng những nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát th−ờng niên các báo cáo tμi chính của doanh nghiệp chế độ giám sát tình hình sử dụng vμ huy động vốn tại doanh nghiệp, có ý kiến kịp thời tr−ớc sự thay đổi nguồn vốn tại doanh nghiệp. Phải gắn quyền lợi vμ trách nhiệm quản lý doanh nghiệp tr−ớc sự thiếu hụt mất mát tμi sản, tiền vốn. Về phía doanh nghiệp. - Vấn đề cốt lõi để quản lý sử dụng tốt nguồn vốn lμ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải thực sự hiệu quả, doanh nghiệp phải lμm ăn có lợi nhuận phải có tích luỹ. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tự đánh giá lại mình về khả năng cạnh tranh, nguồn lực của doanh nghiệp. Từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh cho phù hợp. Nghị định 59/CP ban hμnh ngμy 3/10/1996 đã quy định cụ thể hơn cơ chế quản lý tμi chính vμ hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp, song cần xây dựng hoμn chỉnh các chính sách kinh doanh, ph−ơng h−ớng phát triển của từng 21
  22. ngμnh, từng lĩnh vực một cách cụ thể để từng doanh nghiệp xác định nhiệm vụ, kế hoạch cho mình. - Nghị định 59/CP lμ một b−ớc tiến trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng vμ phát triển tμi sản vμ tiền vốn tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, quyền lợi vμ trách nhiệm của ban lãnh đạo, ban kiểm soát nội bộ doanh nghiệp cần đ−ợc quy định cụ thể hơn: Mức độ chịu trách nhiệm, biện pháp xử lý, cấp quyết định xử lý. - Nhanh chóng hình thμnh ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp kịp thời phát hiện những sai sót về sử dụng vốn trong hoạt động. Quy định trách nhiệm của cá nhân, tập thể trong việc đi vay, cho vay, bảo lãnh vay, sử dụng vốn vay vμ trả nợ. 22
  23. c Kết luận Nh− chúng ta đều biết , doanh nghiệp lμ tế bμo cơ bản của nền kinh tế quốc dân , lμ nơi kết hợp một cách có hiệu quả các nguồn lực để tạo ra của cải cho xã hội , lμ nguồn gốc tạo nên sức mạnh kinh tế . Sự giμu có của một quốc gia . Trong giai đoạn hiện nay của n−ớc ta việc quản lý vμ sử dụng vốn hiệu quả của các doanh nghiệp lμ một vấn đề t−ơng đối phức tạp . Giữa lý luận vμ hiện thực còn có nhiều v−ớng mắc mâu thuẫn ch−a thực sự giải quyết đ−ợc . Vì vậy nghiên cứu lý thuyết tuần hoμn vμ chu chuyển t− bản với điều kiện hiện có của doanh nghiệp lμ rất cần thiết cho mỗi doanh nghiệp đẻ xác định đ−ợc vị trí vμ chỗ đứng trên thị tr−ờng . N−ớc ta sau hơn 15 năm thực hiên công cuộc đổi mới từ nền tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị tr−ờng đã thu đ−ợc nhiều kết quả to lớn khả quan vμ cũng còn không ít những tồn tại thiếu sót . Song để nền kinh tế Việt Nam ngμy cμng phát triển, trở thμnh bộ phận của nền kinh tế thế giới , không nằm ngoμi sự vận động của nền kinh tế thế giới vμ khu vực thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Việt Nam lμ hết sức cấp thiết . Chúng ta tin t−ởng vμo sự lãnh đạo của vμ định h−ớng đúng đắn của Đảng vμ nhμ n−ớc ngμy một giμu mạnh , vững b−ớc đi lên. 23
  24. Tμi liệu tham khảo 1. T− bản quyển 2. 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Quốc gia. 3. Giáo trình Kinh tế chính trị Đại học Kinh tế Quốc dân. 4. Văn kiện Đại hội Đảng VI, VII, VIII. 5. Dự thảo báo cáo chính trị Đại hội VIII, IX. 6. Bμi giảng. 7. Tạp chí Kinh tế phát triển. 8. Tạp chí quản lý Nhμ n−ớc. 9. Tạp chí Tμi chính. 10. Tạp chí Ngân hμng. 24