Đồ án Hệ thống giám sát cảnh báo qua mạng (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Hệ thống giám sát cảnh báo qua mạng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_he_thong_giam_sat_canh_bao_qua_mang_phan_1.pdf

Nội dung text: Đồ án Hệ thống giám sát cảnh báo qua mạng (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÁY TÍNH HỆ THỐNG GIÁM SÁT CẢNH BÁO QUA MẠNG GVHD: TH.S ÐẬU TRỌNG HIỂN SVTH: TRẦN ANH TUẤN MSSV: 13119202 SVTH: NGUYỄN KHÁNH TIÊN MSSV: 13119147 S K L 0 0 4 8 7 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHO ĐÀO TẠO CHẤT Ƣ NG C O ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ CẢNH BÁO QU MẠNG SVTH: MSSV: TRẦN NH TUẤN 13119202 NGUYỄN KHÁNH TIÊN 13119147 NGÀNH: KỸ THUẬT MÁY TÍNH GVHD: TH.S ĐẬU TRỌNG HIỂN 1 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2017
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Trần Anh Tuấn MSSV: 13119202 Họ và tên sinh viên: Nguyễn Khánh Tiên MSSV: 13119147 Ngành: Kỹ Thuật Máy Tính Lớp: 13119CL2 Giảng viên hƣớng dẫn:Th.s Đậu Trọng Hiển Ng y nhận ề tài:03/03/2017 Ngày nộp ề tài: 11/07/2017 1. Tên ề tài: HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ CẢNH BÁO QUA MẠNG 2. Các số liệu, tài liệu ban ầu: 3. Nội dung thực hiện ề t i: Mục tiêu của ề t i l xử lý dữ liệu thu từ cảm biến gas, cảm biến hồng ngoại, hình ảnh từ camera IP. Dữ liệu ƣợc truyền qua mạng LAN thông qua router. To n bộ dữ liệu sẽ ƣợc theo dõi v quản lý trên giao diện phần mềm máy tính. 4. Sản phẩm: Mô hình giám sát cảnh báo qua mạng. GV HƢỚNG DẪN i
  4. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc PHI U NHẬN T CỦ GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ v tên sinh viên: Trần Anh Tuấn MSSV: 13119202 Họ v tên sinh viên: Nguyễn Khánh Tiên MSSV: 13119147 Ng nh: Kỹ Thuật Máy Tính Tên ề t i: HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ CẢNH BÁO QUA MẠNG Họ v tên Giáo viên hƣớng dẫn: Th.s Đậu Trọng Hiển NHẬN T 1. Về nội dung ề t i & khối lƣợng thực hiện: 2. Ƣu iểm: 3. Khuyết iểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 Giáo viên hƣớng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) ii
  5. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc PHI U NHẬN T CỦ GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên sinh viên: Trần Anh Tuấn MSSV: 13119202 Họ v tên sinh viên: Nguyễn Khánh Tiên MSSV: 13119147 Ng nh: Kỹ Thuật Máy Tính Tên ề t i: HỆ THỐNG GIÁM SÁT CẢNH BÁO QUA MẠNG Họ v tên Giáo viên phản biện: NHẬN T 1. Về nội dung ề t i & khối lƣợng thực hiện: 2. Ƣu iểm: 3. Khuyết iểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên) iii
  6. ỜI CẢM ƠN Trong thời gian l m ề t i ồ án môn học, nhóm em ã nhận ƣợc nhiều sự giúp ỡ, óng góp ý kiến v chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia ình v bạn bè. Nhóm em xin chân th nh gửi lời cảm ơn ến: Ban giám hiệu trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.Hồ Chí Minh ã tạo môi trƣờng l m việc, học tập v nghiên cứu cũng nhƣ mọi iều kiện tốt nhất cho nhóm em có thể ho n th nh ề t i ồ án môn học này. Khoa Điện-Điện tử, Khoa o tạo Chất Lƣợng Cao ã cung cấp cho nhóm em những giáo trình, t i liệu tham khảo, cơ sở vật chất cũng nhƣ các thiết bị hỗ trợ liên quan. Thầy hƣớng dẫn Th.S Đậu Trọng Hiển cùng các thầy cô bộ môn ã tận tình hƣớng dẫn, giúp ỡ nhóm em trong suốt quá trình ã qua. Mặc dù ã cố gắng trong quá trình tìm hiểu nhƣng do kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận ƣợc sự góp ý, nhận xét của thầy cô v các bạn ể ồ án có thể ho n thiện hơn v phát triển hơn nữa. Một lần nữa nhóm em xin chân th nh cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ng y 11 tháng 07 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Anh Tuấn Nguyễn Khánh Tiên iv
  7. TÓM TẮT Vấn ề cháy nổ do gas v nạn trộm cắp l các vấn ề ặc biệt nghiêm trọng trong an ninh ời sống của xã hội. Sự cần thiết hiện nay l ảm bảo an ninh v an to n cho xã hội. Có nhiều giải pháp ƣợc ƣa ra nhằm giải quyết tình trạng n y. Với một mạng lƣới công nghệ số ang lan rộng khắp toàn cầu. Hệ thống mạng di ộng v mạng Internet hỗ trợ rất nhiều cho việc giám sát. Các cảnh báo nhanh chóng ƣợc thông báo bằng mạng di ộng v mạng Internet ể giảm thiểu thiệt hại cũng nhƣ mất mát về ngƣời v của. Để thực hiện ề t i “Xây dựng hệ thống giám sát cảnh báo qua mạng”, nhóm thực hiện trên sự kết hợp giữa board Arduino Uno R3 với các linh kiện iện tử khác nhau. Kết quả ạt ƣợc của khóa luận n y l xây dựng mô hình giám sát cảnh báo trộm, cảnh báo rò rỉ khí gas quản lý ƣợc trên máy tính thông qua mạng Internet. v
  8. MỤC LỤC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP I PHIÊU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN II PHIÊU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN III LỜI CẢM ƠN IV TÓM TẮT V MỤC LỤC . VI DANH MUC CÁC CHỮ VIẾT TẮT IX DANH MUC CÁC BẢNG BIỂU XI DANH MUC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ XII CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1 1.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1 1.1.1 Đặt vấn đề 1 1.1.2 Các nghiên cứu trong và ngoài nước 2 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 1.3 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 3 1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4 1.5 BỐ CỤC ĐỒ ÁN 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 6 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ GSM 6 2.1.1 Giới thiệu về công nghệ GSM 6 2.1.2 Sự phát triển cộng nghệ GSM ở Việt Nam 7 2.1.3 Giới thiệu về SMS 7 2.2 MODULE SIM900 9 2.2.1 Giới thiệu về module sim900 9 2.2.2 Đặc điểm của module sim900 10 2.2.3 Khảo sát sơ đồ chân và chức năng từng chân của Breakout SIM900 12 vi
  9. 2.2.4 Khảo sát tập lệnh AT command của Module SIM900 14 2.3 ARDUINO UNO R3 21 2.3.1 Giới thiệu 21 2.3.2 Phần cứng Arduino Uno R3 21 2.3.3 Ngôn ngữ và phần mềm lập trình cho Arduino 24 2.4 ETHERNET SHIELD 26 2.4.1 Giới thiệu 26 2.4.2 Kết nối Shield và thiết lập 28 2.5 CẢM BIẾN 30 2.5.1 Cảm biến khí gas MQ-2 30 2.5.2 Cảm biến phát hiện vật cản 32 2.6 THIẾT BỊ PHẦN CỨNG 33 2.6.1 Module Buzzer 33 2.6.2 Module giảm áp DC ML2596 34 2.6.3 LCD 34 2.6.4 Camera IP Yoosee 36 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG 39 3.1 ĐẶT VẤN ĐỀ THIẾT KẾ 39 3.2 YÊU CẦU VÀ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG 39 3.2.1 Yêu cầu của hệ thống 39 3.2.2 Sơ đồ khối và chức năng mỗi khối 40 3.2.3 Nguyên lý hoạt động 41 3.3 THIẾT KẾ PHẦN CỨNG 41 3.3.1 Khối cảm biến khí gas 41 3.3.2 Khối phát hiện vật cản 42 3.3.3 Khối báo động 43 3.3.4 Khối hiển thị 43 3.3.5 Khối giao tiếp GSM 44 3.3.6 Khối giao tiếp mạng Ethernet 45 vii
  10. 3.3.7 Khối xử lý trung tâm 46 3.3.8 Khối nguồn 48 3.4 THIẾT KẾ PHẦN MỀM 48 3.4.1 Lưu đồ giải thuật 48 3.4.2 Thiết kế giao diện trên máy tính 53 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 55 4.1 KẾT QUẢ PHẦN CỨNG 55 4.2 KẾT QUẢ PHẦN MỀM 58 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 60 5.1 KẾT LUẬN 60 5.2 HƢỚNG PHÁT TRIỂN 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 viii
  11. D NH MỤC CÁC CH VI T TẮT MCU Microprocessor Control Unit I/O Input/Output PWM Pulse Width Modulation UART Universal Asynchronous Receiver – Transmitter LCD Liquid Crystal Display I2C Inter-Integrated Circuit RAM Random Access Memory SRAM Static Random Access Memory EEPROM Electrically Erasable Programmable Read-Only Memory TTL Transistor-Transistor Logic SPI Serial Peripheral Interface SDA Serial Data Line SCL Serial Clock Line IC Integrated Circuit IDE Intergrated Development Environment LPG Liquefied Petroleum Gas IR Infra-Red UDP User Datagram Protocol Iot Internet of Things LAN Local Area Network IP Internet Protocol CCD Charge Coupled Device ix
  12. CMOS Complementary Metal-Oxide-Semiconductor IE Internet Explorer LED Light Emitting Diode PC Personal Computer GSM Global System for Mobile communication 2G Second generation TDM Time division multiplexing ETSI European Telecommunication Standards Institute SMS Short Message Service 3GPP Third Generation Partnership Project x
  13. D NH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật của Arduino Uno R3 23 Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật của Ethernet Shield 28 Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật cảm biến vật cản 33 Bảng 2.4 Các chân của LCD 36 xi
  14. D NH MỤC CÁC H NH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1 Cấu trúc của 1 tin nhắn SMS 8 Hình 2.2 Module Sim900 10 Hình 2.3 Breakout của Module SIM 900 12 Hình 2.4 Sơ ồ thiết kế Breakout của Module SIM 900 shield 13 Hình 2.5 Cấu hình mặc ịnh cho SIM 900 16 Hình 2.6 Cấu hình xóa tin nhắn SIM 900 18 Hình 2.7 Cấu hình ọc tin nhắn 19 Hình 2.8 Cấu hình gửi tin nhắn 20 Hình 2.9 Arduino uno R3 21 Hình 2.10 Sơ ồ chân của Arduino UNO 22 Hình 2.11 Giao diện Arduino IDE 25 Hình 2.12 Sơ ồ cấu trúc ngôn ngữ ngôn ngữ lập trình Wiring. 26 Hình 2.13 Arduino Ethernet Shield 27 Hình 2.14 Kết nối Ethernet Shield với Arduino 29 Hình 2.15 Cảm biến khí gas MQ-2 30 Hình 2.16 Sơ ồ mạch nguyên lý cảm biến khí gas MQ-2 31 Hình 2.17 Cảm biến phát hiện vật cản 32 Hình 2.18 Module buzzer 33 Hình 2.19 Module giảm áp DC LM2596 34 Hình 2.20 Hình ảnh của LCD 34 Hình 2.21 Camera Yoosee-05 38 Hình 3.1 Sơ ồ khối hệ thống 40 Hình 3.2 Sơ ồ kết nối mạch của cảm biến khí gas 42 Hình 3.3 Sơ ồ mạch cảm biến vật cản 43 Hình 3.4 Màn hình LCD sau khi kết nối với I2C 44 Hình 3.5 Sơ ồ kết nối của module sim900 với board Arduino 45 Hình 3.6 Sơ ồ kết nối board Arduino với module Ethernet Shield 46 Hình 3.7 Sơ ồ mạch nguyên lý của hệ thống 47 xii
  15. Hình 3.8 Lƣu ồ giải thuật của hệ thống 49 Hình 3.9 Lƣu ồ giải thuật của phần thiết lập kết nối 51 Hình 3.10 Lƣu ồ giải thuật của phần trung tâm cảnh báo 52 Hình 3.11 Thiết kế Giao diện trang ăng nhập 53 Hình 3.12 Giao diện trang giám sát 54 Hình 4.1 Sản phẩm ho n chỉnh 55 Hình 4.2 Hệ thống cảnh báo khi có trộm 56 Hình 4.3 Hệ thống cảnh báo khi có khí gas 56 Hình 4.4 Hệ thống lúc bình thƣờng 57 Hình 4.5 Gọi iện ến ngƣời quản lý 57 Hình 4.6 Nhắn tín ến ngƣời quản lý 57 Hình 4.7 Giao diện trang ăng nhập 58 Hình 4.8 Giao diện khi bạn nhất nút Exit 59 Hình 4.9 Trang giao diện khi có báo ộng v camera 59 xiii
  16. CHƢƠNG 1 : TỔNG QU N 1.1 T NH H NH NGHIÊN CỨU 1.1.1 Đặt vấn đề Ng y nay, khi khi ời sống con ngƣời ng y c ng ƣợc cải thiện thì việc sử dụng bếp gas v các sản phẩm của gas ể l m nhiên liệu un nấu không phải l một việc xa lạ với hầu hết mọi ngƣời dân. Bên cạnh việc tiện lợi của gas, một vấn ề khác cũng ƣợc ặt ra l vấn ề về an to n khi sử dụng gas. Khi con ngƣời tiếp xúc trực tiếp với khí gas (vƣợt quá nồng ộ cho phép nhất ịnh) trong thời gian thì rất dễ bị ngộ ộc gas v có thể gây tử vong. Không những vậy khí gas rò rỉ v o trong không khí có thể dễ d ng bắt lửa v gây cháy nổ, ảnh hƣởng nghiêm trọng tới an to n của ngƣời sử dụng cũng nhƣ những ngƣời xung quanh. Bên cạnh ó, việc phát hiện kẻ trộm ột nhập v o nh , v o các kho chứa h ng, v o các ngân h ng, những nơi cất giữ t i sản quý hiếm, những t i liệu mật, l rất cần thiết thiết ối với mọi ngƣời dân, các cơ quan chức năng, các ngân h ng, Không chỉ các công ty lớn hoặc ngân h ng mới cho lắp ặt m ngay cả ngƣời dân với thu nhập khá cũng bắt ầu ể ý ến các loại thiết bị này. Đời sống dân cƣ ng y một nâng cao, ngo i việc chăm lo ến ăn mặc, phƣơng tiện i lại, ngƣời ta còn ặc biệt quan tâm ến an ninh cho gia ình. Các thiết bị chống trộm vì thế ƣợc sử dụng ng y c ng rộng rãi. Thông thƣờng khi chúng ta gặp sự cố thì mới quan tâm ến việc bảo vệ an to n cho gia ình iều ó l quá trễ vì vậy việc bảo vệ t i sản v tính mạng của bản thân v gia ình cảu mình phải l ƣu tiên h ng ầu v thƣờng xuyên của mỗi chúng ta. Nên vấn ề phát hiện rò rỉ khí gas v phát hiện kẻ trộm l một việc rất cần thiết trong cuộc sống hiện nay. 1
  17. Do ó, với tƣ cách l sinh viên trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh, ã thôi thúc nhóm thực hiện ề tài này với mong muốn có thể góp phần bảo vệ t i sản cũng nhƣ tính mạng của con ngƣời. 1.1.2 Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc An ninh v phòng cháy nổ luôn l vấn ề ƣợc quan tâm h ng ầu của ngƣời v mỗi gia ình. Thực tế ghi nhận tình hình cháy nổ v tội phạm trộm cƣớp tại TP.HCM nói riêng v cả nƣớc nói chung ang ng y có những biểu hiện tinh vi, phức tạp. Bên cạnh chỉ ạo của Bộ Công An về ứng dụng công nghệ cao v o việc phòng v chống cháy nổ năm 2015, ngay từ ầu năm 2016 Bí thƣ Th nh ủy TP.HCM Đinh La Thăng trong buổi làm việc với Ban Giám ốc Công an TP.HCM về tình hình an ninh trật tự trên ịa b n ã nhấn mạnh: “Đảm bảo cuộc sống an to n cho ngƣời dân, môi trƣờng kinh doanh l nh mạnh l nhiệm vụ quan trọng. TP.HCM hƣớng ến văn minh, hiện ại, nghĩa tình thì phải dẹp sạch tệ nạn ma túy, cƣớp giật, trộm cắp”. Bí thƣ Đinh La Thăng cũng ã chỉ ạo Công an Th nh phố phải nỗ lực hơn nữa ể tình hình tội phạm phải ƣợc kéo giảm một cách rõ rệt. Trƣớc tình hình ó, nhiều tổ chức, doanh nghiệp phải vô cùng nỗ lực ể nghiên cứu cho ra các giải pháp hiệu quả nhằm góp phần v o việc ảm bảo trật tự an to n cho xã hội. Bằng sự nghiên cứu, sáng tạo không ngừng, Công ty FNC và Gtel ICT ã cho ra mắt dòng sản phẩm vô cùng hữu hiệu v vƣợt trội d nh cho ngƣời tiêu dùng Việt Nam - thiết bị an ninh hộp en 3S v Gsafe ể em lại giải pháp tự bảo vệ cho to n dân ƣợc sống bình an v an to n hơn. Thiết bị an ninh dân sự hộp en 3S là một sản phẩm mang tính ột phá về giải pháp chống trộm, cƣớp v chống xâm nhập ho n to n mới d nh cho xe máy, xe hơi, nh riêng, văn phòng, cửa h ng, công xƣởng của mọi ngƣời, mọi nhà. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xuất phát từ thực tế cuộc sống: Trong ời sống chúng ta ng y nay, các sự cố rò rỉ khí gas gây cháy nổ l m thiệt hại ến tính mạng v t i sản con ngƣời ang 2
  18. diễn ra rất thƣờng xuyên, thêm nữa tội phạm trộm cắp t i sản ang diễn ra hết sức tinh vi v táo bạo. Đây l những vấn nạn ang diễn ra xung quanh cuộc sống chúng ta chính vì vậy trong nghiên cứu n y sẽ nghiên cứu về: Truyền nhận xử lí thông tin v ƣa lên máy tính. Thiết kế mô hình mạng LAN Ethernet thông qua mạch Ethernet Shield. Gọi v gửi tin nhắn thông qua module sim. Tìm hiểu và ứng dụng ngôn ngữ C# vào lập trình giao diện. Tìm hiểu và ứng dụng camera IP. Ứng dụng những kiến thức ã học về Arduino ể thu thập dữ liệu từ cảm biến khí gas, cảm biến hồng ngoại. 1.3 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Trong giới hạn thời gian cho phép ể ho n th nh ồ án, kết hợp với những kiến thức tích lũy ƣợc trong quá trình học tập, do ó nhóm thực hiện chỉ tập trung nghiên cứu về: Tạo một giao diện phần mềm trên máy tính hiển thị dữ liệu bằng ngôn ngữ C# cơ bản. Thiết lập mạng LAN Ethernet trên Arduino UNO. Sử dụng ngôn ngữ C, C++ và dùng phần mềm Arduino IDE ể lập trình cho bo mạch Arduino.  Đo khí gas.  Báo trộm .  Gọi và nhắn tin thông quan module sim  Hình ảnh từ camera IP Thiết kế, thi công mô hình mạch thu thập dữ liệu từ cảm biến gas, chống trộm, hình ảnh từ camera v ẩy dữ liệu lên máy tính thông qua mạng LAN Ethernet. 3
  19. 1.4 ĐỐI TƢ NG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng: Arduino UNO R3. Ethernet shield. Module sim. Camera IP. Các cảm biến (hồng ngoại, khí gas ). Phạm vi: Xây dựng phần mềm quản lý trên máy tính. Nhận, xử lý dữ liệu từ cảm biến của từng khu vực ƣa lên máy tính. Phần cứng thiết bị. 1.5 BỐ CỤC ĐỒ ÁN Với yêu cầu ề ra v xác ịnh hƣớng giải quyết, nhóm nghiên cứu xây dựng luận văn gồm các nội dung chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan Giới thiệu sơ lƣợc về tình hình nghiên cứu hiện nay từ ó ƣa ra ƣợc mục tiêu ối tƣợng, phạm vi nghiên cứu m nhóm hƣớng tới. Chƣơng 2: Cơ Sở Lý Thuyết Nêu các lý thuyết cần thiết sử dụng trong ề tài. Chƣơng 3: Thiết kế và xây dựng hệ thống Trình b y sơ ồ hệ thống và giải thích hoạt ộng của hệ thống. Đƣa ra các phƣơng pháp lựa chọn phần cứng v xác ịnh lựa chọn phù hợp với yêu cầu của ề tài. Tính toán ƣa ra giải thuật, thuật toán phần mềm. Chƣơng 4: Kết quả thực nghiệm Mạch thi công hoàn chỉnh (hình ảnh), kết quả ạt ƣợc, sai số so với thực tế mà nhóm ặt ra. 4
  20. Chƣơng 5: Kết luận và phương hướng phát triển Đƣa ra kết luận ã l m ƣợc những gì liên hệ với chƣơng 1 (mục tiêu mà nhóm ặt ra). Đồng thời ịnh hƣớng phát triển ồ án. 5
  21. CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ Ý THUY T 2.1 TỔNG QU N VỀ CÔNG NGHỆ GSM 2.1.1 Giới thiệu về công nghệ GSM GSM l hệ thống thông tin di ộng số to n cầu, l công nghệ không dây thuộc thế hệ 2G có cấu trúc mạng tế b o, cung cấp dịch vụ truyền giọng nói v chuyển giao dữ liệu chất lƣợng cao với các băng tần khác nhau: 400MHZ, 900MHZ, 1800MHZ và 1900MHZ, ƣợc tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI) quy ịnh. GSM l một hệ thống có cấu trúc mở nên ho n to n không phụ thuộc v o phần cứng, ngƣời ta có thể mua thiết bị từ nhiều hãng khác nhau. Do nó hầu nhƣ có mặt khắp mọi nơi trên thế giới nên khi các nh cung cấp dịch vụ thực hiện việc ký kết roaming với nhau nhờ ó m thuê bao GSM có thể dễ d ng sử dụng máy iện thoại GSM của mình bất cứ nơi âu. Mặt thuận lợi to lớn của công nghệ GSM l ngo i việc truyền âm thanh với chất lƣợng cao còn cho phép thuê bao sử dụng các cách giao tiếp khác rẻ tiền hơn ó l tin nhắn SMS. Ngo i ra ể tạo thuận lợi cho các nh cung cấp dịch vụ thì công nghệ GSM ƣợc xây dựng trên cơ sở hệ thống mở nên nó dễ d ng kết nối các thiết bị khác nhau từ các nh cung cấp thiết bị khác nhau. Đặc iểm của công nghệ GSM. Cho phép gởi v nhận những mẫu tin nhắn văn bản bằng kí tự d i ến 126 kí tự. Cho phép chuyển giao dữ liệu, FAX giữa các mạng GSM với tốc ộ hiện h nh lên tới 9.600 bps. Tính phủ sóng cao: Công nghệ GSM không chỉ cho phép chuyển giao trong to n mạng m còn chuyển giao giữa các mạng GSM trên to n cầu m không có một sự thay ổi, iều chỉnh n o. Đây l một tính năng nổi bật nhất của công nghệ GSM (dịch vụ roaming). 6
  22. S K L 0 0 2 1 5 4