Đồ án Chung cư cao cấp Quang Trung - Phan Công Hậu (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chung cư cao cấp Quang Trung - Phan Công Hậu (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
do_an_chung_cu_cao_cap_quang_trung_phan_cong_hau_phan_1.pdf
Nội dung text: Đồ án Chung cư cao cấp Quang Trung - Phan Công Hậu (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC ỨNG DỤNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUNG CƯ CAO CẤP QUANG TRUNG GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH SVTH: PHAN CÔNG HẬU MSSV: 11949010 S K L 0 0 4 3 1 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1/2016
- NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên : PHAN CÔNG HẬU MSSV: 11949010 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Sư Phạm Kỹ Thuật Xây Dựng Tên đề tài : CHUNG CƯ CAO CẤP QUANG TRUNG 1. Số liệu ban đầu Hồ sơ kiến trúc (đã chỉnh sửa các kích thước theo GVHD) Hồ sơ khảo sát địa chất 2. Nội dung các phần lý thuyết và tính toán 1 Kiến trúc Thể hiện lại các bản vẽ theo kiến trúc 2 Kết cấu Tính toán, thiết kế sàn tầng điển hình theo 02 phương pháp( tra bảng và phần tử hữu hạn) Tính toán, thiết kế cầu thang bộ và bể nước mái Mô hình, tính toán, thiết kế khung trục 2 và khung trục B 3 Nền móng Tổng hợp số liệu địa chất Thiết kế 2 phương án móng khả thi 3. Thuyết minh và bản vẽ 01 Thuyết minh và 01 Phụ lục 15 bản vẽ A1 (03Kiến trúc, 10 Kết cấu, 02 Nền móng) 4. Cán bộ hướng dẫn:TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH 5. Ngày giao nhiệm vụ: 14/09/2015 6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 04/01/2016 Tp. HCM ngày tháng năm 2015 Xác nhận của GVHD Xác nhận của BCN Khoa 1
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG NAM NGÀNH XÂY DỰNG DD & CN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Sinh viên: PHAN CÔNG HẬU MSSV: 11949010 Tên đề tài: CHUNG CƯ CAO CẤP QUANG TRUNG GV hướng dẫn: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp.HCM, ngày tháng năm 2
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Ơ HỌC ỨNG DỤNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG NAM NGÀNH XÂY DỰNG DD & CN NAM DỤNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NGÀNH XÂY DỰNG DD & CN BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Sinh viên: PHAN CÔNG HẬU MSSV:11949010 Tên đề tài: CHUNG CƯ CAO CẤP QUANG TRUNG GV phản biện: PGS.TS. NGUYỄN TRUNG KIÊN NHẬN XÉT Điểm đánh giá: CÂU HỎI 3
- LỜI CẢM ƠN Đối với mỗi sinh viên ngành Xây dựng, đồ án tốt nghiệp chính là công việc kết thúc quá trình học tập ở trường đại học, đồng thời mở ra trước mắt mỗi người một hướng đi mới vào cuộc sống thực tế trong tương lai. Thông qua quá trình làm đồ án đã tạo điều kiện để sinh viên tổng hợp, hệ thống lại những kiến thức đã được học, đồng thời thu thập bổ sung thêm những kiến thức mới mà mình còn thiếu sót, rèn luyện khả năng tính toán và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong thực tế. Trong suốt khoảng thời gian thực hiện đồ án của mình, sinh viên đã nhận được rất nhiều sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy TS. Châu Đình Thành cùng với các Thầy, Cô trong bộ môn Xây dựng. Qua đây, sinh viên c ng in chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong khoa Xây dựng và Cơ học Ứng dụng – trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, những người đã không ngừng giúp đỡ, giảng dạy tận tình cho các sinh viên có được những kiến thức chuyên ngành trong suốt 4 năm học qua, đó chính là hành trang không thể thiếu cho công việc sau này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, do đó đồ án tốt nghiệp của sinh viên khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn của các Thầy,Cô để sinh viên củng cố, hoàn hiện kiến thức của mình hơn. Cuối cùng, sinh viên xin chúc quý Thầy,Cô thành công và luôn dồi dào sức khỏe để có thể tiếp tục sư nghiệp truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Xin chân thành cảm ơn. Tp H Ch M nh, ngày 0 tháng 01năm 2015 Sinh viên Phan Công Hậu 4
- MỤC LỤC CHƯƠNG MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC 12 CHƯƠNG 1:TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 15 1.1: SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN 16 1.2: TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN 17 1.3: TÍNH TOÁN CÁC Ô SÀN 20 CHƯƠNG 2:TÍNH TOÁN CẦU THANG 25 2.1: CÁC ĐẶC TRƯNG CẦU THANG 25 2.2: TÍNH BẢN THANG 26 CHƯƠNG 3:TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI 33 3.1: CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA BỂ NƯỚC MÁI 33 3.2: TÍNH BẢN NẮP 35 3.3: TÍNH BẢN ĐÁY 38 3.4: TÍNH BẢN THÀNH 40 3.5: TÍNH DẦM ĐÁY 42 3.6: KIỂM TRA BỀ RỘNG KHE NỨT CỦA THÀNH HỒ VÀ ĐÁY HỒ 49 CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN KẾT CẤU KHUNG KHÔNG GIAN 53 4.1: SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN KHUNG 53 4.2: TÍNH GIÓ ĐỘNG 55 4.2: TÍNH ĐỘNG ĐẤT 65 4.3: CHẠY MÔ HÌNH VÀ XUẤT NỘI LỰC & TÍNH CỐT THÉP 72 CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN MÓNG 101 5.1: BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 106 5.2: PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 109 5.2: PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO 163 5
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tải trọng các lớp cấu tạo sàn BTCT 17 Bảng 1.2. Tải trọng các lớp cấu tạo sàn vệ sinh BTCT 18 Bảng 1.3. Kết quả tính toán tải phân bố tường lên sàn 18 Bảng 1.4. Hoạt tải theo TCVN 2737-1995 “Tải trọng và tác động” 19 Bảng 1.5. Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn 19 Bảng 1.6 Kết quả nội lực của sàn bản dầm 21 Bảng 1.7 Kết quả nội lực của sàn bản kê 4 cạnh 22 Bảng 1.8 Kết quả tính thép cho sàn bản dầm 23 Bảng 1.9 Kết quả tính thép cho sàn bản kê 4 cạnh 23 Bảng 2.1 Tải trọng các lớp cấu tạo cầu thang 28 Bảng 3.1 Sơ bộ chiều dày bản 34 Bảng 3.2. Sơ bộ kích thước dầm bể nước 34 Bảng 3.3. Tải trọng tác dụng lên bản nắp 36 Bảng 3.4 Kết quả tính thép cho bản nắp 37 Bảng 3.5 Tải trọng tác dụng lên bản đáy 38 Bảng 3.6. Kết quả tính thép cho bản đáy 40 Bảng 3.7 Kết quả tính thép cho bản thành 42 Bảng 3.8 Kết quả tính thép cho dầm bể nước 47 Bảng 3.9 Kết quả tính nứt đáy bể nước 52 Bảng 4.1: Kết quả chọn tiết diện cột sơ bộ 54 Bảng 4.2. Tĩnh tải sàn hoàn thiện 56 Bảng 4.3. Tĩnh tải sàn vệ sinh hoàn thiện 56 Bảng 4.4. Hoạt tải theo TCVN 2737-1995 57 Bảng 4.5. Tần số và chu kỳ dao động 57 Bảng 4.6 Kết quả tính toán gió tĩnh tác dụng vào công trình ở cao trình mỗi tầng 58 Bảng 4.7 Khối lượng tập trung các tầng 59 Bảng 4.8 Xác định hệ số động lực 60 Bảng 4.9 Xác định hệ số j theo độ cao 61 Bảng 4.10 Chuyển vị ngang tỉ đối yij 62 Bảng 4.11 Kết quả tính toán gió động tác dụng vào công trình ứng với mode1 theo phương Y 63 Bảng 4.12 Kết quả tính toán gió động tác dụng vào công trình ứng với mode 3 theo phương X 64 6
- Bảng 4.13 Gia tốc nền 65 Bảng 4.14 Nhận dạng điều kiện đất nền 65 Bảng 4.15 Thông số đất nền 65 Bảng 4.16 Giá trị chu kỳ và tần số dao động của công trình 67 Bảng 4.17 Phân tích phổ phản ứng công trình tính toán ét theo phương X 69 Bảng 4.18 Phân tích phổ phản ứng công trình tính toán ét theo phương Y 69 Bảng 4.19 Kết quả tính toán động đất theo phương X 69 Bảng 4.20 Kết quả tính toán động đất theo phương Y 70 Bảng 4.21 Các trường hợp tải trọng 70 Bảng 4.22 Tổ hợp tải trọng 71 Bảng 4.23: Các thông số tính vách P1 81 Bảng 4.24 Kết quả tính thép dầm trục 2 82 Bảng 4.25 Kết quả tính thép dầm trục B: 90 Bảng 4.26 Kết quả tính thép khung trục 2 100 Bảng 4.27 Kết quả tính thép cột khung trục B 101 Bảng 4.28 Kết quả tính cốt thép vách trục B 103 Bảng 5.1: Tổng hợp tính chất cơ lý của đất sau khi thống kê 108 Bảng 5.2: Giá trị trung bình của các lớp đất bên trên m i cọc 110 Bảng 5.3: Kết quả ma sát bên 111 Bảng 5.4: Kết quả ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng 112 Bảng 5.5: Sức chịu tải cực hạn của cọc đơn do ma sát bên 112 Bảng 5.6 : Tải trọng tác dụng lên từng cọc của móng M1 115 Bảng 5.7: Tính lún móng M1 118 Bảng 5.8: Tải trọng tác dụng lên từng cọc của móng M2 121 Bảng 5.9: Tính lún móng M2 126 Bảng 5.10: Tính thép lớp trên phương X móng M2 128 Bảng 5.11: Tính thép lớp dưới phương X móng M2 128 Bảng 5.12: Tính thép lớp trên phương Y móng M2 128 Bảng 5.13: Tính thép lớp dưới phương Y móng M2 128 Bảng 5.14: kết quả ma sát bên fs 132 Bảng 5.15: Ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng 134 Bảng 5.16: Sức chịu tải cực hạn của cọc đơn do ma sát bên 134 Bảng5.17: Kết quả ma sát bên fs 137 Bảng 5.18: Ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng 138 7
- Bảng 5.19: Sức chịu tải cực hạn của cọc đơn do ma sát bên 138 Bảng 5.20: Phản lực tác dụng lên từng cọc của móng M1 140 Bảng 5.21: Kết quả tính độ lún của móng M1 143 Bảng 5.22: Phản lực tác dụng lên đầu cọc của móng M2 147 Bảng 5.23: Kết quả tính độ lún của móng M2 151 Bảng 5.24: Phản lực tác dụng lên đầu cọc của móng M3 155 Bảng 5.25: Kết quả tính độ lún của móng M3 160 Bảng 5.26: Tính thép lớp trên theo phương X móng M3 162 Bảng 5.27: Tính thép lớp dưới theo phương X móng M3 162 Bảng 5.28: Tính thép lớp trên theo phương Y móng M3 162 Bảng 5.29: Tính thép lớp dưới theo phương Y móng M3 162 8
- DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1-1.Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình 15 Hình 1-2. Lớp cấu tạo sàn BTCT 17 Hình 1-3. Lớp cấu tạo sàn vệ sinh BTCT 17 Hình 1-4. Sơ đồ tính ô sàn S3, S4, S5,S6 20 Hình 1-5. Sơ đồ số 9 21 Hình 2-1. Mặt bằng cầu thang bộ 25 Hình 2-2. Cắt dải 1m các vế thang 26 Hình 2-3. Sơ đồ tính vế 1 26 Hình 2-4. Sơ đồ tính vế 2 27 Hình 2-5. Sơ đồ tính vế 3 27 Hình 2-6. Các lớp cấu tạo bản thang 27 Hình 2-7. Sơ đồ tính và tải tác dụng lên vế 1 29 Hình 2-8. Kết quả nội lực vế 1 29 Hình 2-9. Sơ đồ tính và tải tác dụng lên vế 2 30 Hình 2-10. Kết quả nội lực vế 2 30 Hình 2-11. Sơ đồ tính và tải trọng tác dụng lên vế 3 30 Hình 2-12. Kết quả nội lực vế 3 31 Hình 3-1. Mặt bằng và mặt cắt bể nước 35 Hình 3-2. Sơ đồ tính bản nắp 35 Hình 3-3. Sơ đồ tính bản đáy 38 Hình 3-4. Sơ đồ tính bản thành 40 Hình 3-5. Sơ đồ nguyên lý truyền tải vào dầm 42 Hình 3-6. Mô hình và tải trọng từ ETABS 43 Hình 3-7. Nội lực momen từ ETABS 44 Hình 3-8. Lực cắt từ ETABS 44 Hình 3-9. Momen dầm nắp 45 Hình 3-10. Lực cắt dầm nắp 45 Hình 3-11. Momen dầm đáy 46 Hình 3-12. Lực cắt dầm đáy 46 Hình 4-1. Mô hình ETABS 56 Hình 4-2: a) Mặt cắt tiết diện ngang vách 78 b) Mặt đứng tiết diện vách 78 Hình 4-3: Chọn vách để tính toán 80 9
- Hình 5-1:Mặt cắt địa chất 108 Hình 5-2: Mặt bằng móng phương án cọc khoan nhồi 113 Hình 5-3:Mặt bằng móng M1 114 Hình 5-4: Khối móng quy ước M1 116 Hình 5-5: Hình tháp xuyên thủng móng M1 118 Hình 5-6: Sơ đồ tính thép móng M1 119 Hình 5-7: Mặt bằng móng M2 121 Hình 5-8: Mô hình đài móng 127 Hình 5-9: Momen ttheo phương X 127 Hình 5-10: Momen ttheo phương Y 127 Hình 5-11: Mặt bằng móng phương án cọc ép 130 Hình 5-12: Sơ đồ cẩu cọc 1 131 Hình 5-13: Sơ đồ dựng cọc 1 131 Hình 5-14: Sơ đồ cẩu cọc 2 135 Hình 5-15: Sơ đồ dựng cọc2 135 Hình 5-16:Mặt bằng móng M1 139 Hình 5-17:Khối móng quy ước M1 141 Hình 5.18: Ứng suất dưới móng M1 141 Hình 5-19: Hình tháp xuyên thủng móng M1 141 Hình 5-20: Sơ đồ tính móng M1 145 Hình 5.21: Mặt bằng móng M2 147 Hình 5-22: Khối móng qui ước M2 148 Hình 5-23: Ứng suất dưới móng M2 151 Hình 5-24: Hình tháp xuyên thủng móng M2 152 Hình 5-25: Sơ đồ tính móng M2 153 Hình 5-26: Mặt bằng móng M3 154 Hình 5-27: Mô hình đài móng M3 161 Hình 5-28: Momen theo phương X 161 Hình 5-29: Momen ttheo phương Y 161 10
- DANH MỤC BẢN VẼ I. BẢN VẼ KIẾN TRÚC (3 BẢN VẼ): 1.KT01/3: Bản Vẽ Mặt Bằng Tầng Điển Hình 2.KT02/3: Bản Vẽ Mặt Đứng Chính 3.KT03/3: Bản Vẽ Mặt Cắt Đứng A-A II. BẢN VẼ KẾT CẤU (15 BẢN VẼ): 1. KC1/12: Bản Vẽ Thép Sàn Tầng Điển Hình 2. KC2/12: Bản Vẽ Cầu Thang Thoát Hiểm & Hồ Nước. 3. KC3/12: Bản Vẽ Thép Khung Trục B (Tầng trệt Tầng 3) 4. KC4/12: Bản Vẽ Thép Khung Trục B (Tầng 4 Tầng 7) 5. KC5/12: Bản Vẽ Thép Khung Trục B (Tầng 8 Tầng 11) 6. KC6/12: Bản Vẽ Thép Khung TrụcB (Tầng 12 Tầng 15) 7. KC7/12: Bản Vẽ Thép Khung Trục 2 (Tầng trệt Tầng 3) 8. KC8/12: Bản Vẽ Thép Khung Trục 2(Tầng 4 Tầng 7) 9. KC9/12: Bản Vẽ Thép Khung Trục 2 (Tầng 8 Tầng 11) 10. KC10/12: Bản Vẽ Thép Khung Trục 2 (Tầng 12 Tầng 15): 11. KC11/12: Bản Vẽ Phương Án Móng Cọc Ép 12. KC12/12: Bản Vẽ Phương Án Móng Cọc Khoan Nhồi 11
- TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC I. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhu cầu ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn. Mặt khác, với u hướng hội nhập, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hòa nhập với u thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư ây dựng các công trình nhà ở cao tầng thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã uống cấp là rất cần thiết. Vì vậy, chung cư Cao Cấp Quang Trung ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân c ng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị tương ứng với tầm vóc của một đất nước đang trên đà phát triển. II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG Tọa lạc tại khu đô thị mới, công trình nằm ở vị trí thoáng và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo sự hài hòa hợp lý và hiện đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cư. Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và giao thông ngoài công trình. Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác ây dựng. Khu đất ây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình c , không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và bố trí tổng bình đồ. III. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 1. M T B NG VÀ PHÂN KHU CHỨC N NG Mặt bằng công trình hình chữ nhật,với kích thước các cạnh chênh lệch rất nhỏ chiều dài 25,4(m), chiều rộng 22,6(m), chiếm diện tích đất ây dựng là 574.04(m2). Mặt bằng bố trí mạch lạc rõ ràng thuận tiện cho việc bố trí giao thông trong công trình đơn giản hơn cho các giải pháp kết cấu và các giải pháp về kiến trúc khác. Công trình gồm 16 tầng và 1 tầng hầm. Cốt 0,00m được chọn tại mặt sàn tầng trệt. Mặt đất tự nhiên cốt 1,5 m, mặt sàn tầng hầm cốt 3 m. Chiều cao công trình là 51 m tính từ mặt đất tự nhiên. 12
- Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu e ô tô ung quanh. Các hệ thống kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm ử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm thiểu chiều dài ống dẫn. Tầng hầm có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió. Tầng trệt: dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ giải trí cho các hộ gia đình c ng như nhu cầu chung của khu vực. Tầng kỹ thuật: bố trí các phương tiện kỹ thuật, điều hòa, thiết bị thông tin Tầng 1 14 : bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở. Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tọa không gian rộng để bố trí các căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù hợp với u hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương lai. 2. M T ĐỨNG Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn thiện bằng sơn nước Hệ thống cửa kính khung nhôm lớn mang phong cách hiện đại tạo cho mặt đứng công trình một v đẹp hiện đại, sang trọng. 3. HỆ THỐNG GIAO THÔNG Giao thông ngang trong mỗi tầng là hệ thống hành lang rộng nằm giữa mặt bằng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy, bao gồm 2 thang bộ, 1 thang máy. Thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ bố trí ung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng. IV. GIẢI PHÁP KĨ THUẬT 1. HỆ THỐNG ĐIỆN Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của khu đô thị vào thông qua phòng máy điện. Từ đây điện dẫn đi khắp công trình thông qua mạng lưới điện nội bộ Ngoài ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng hầm để phát. 2. HỆ THỐNG NƯỚC Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa ở tầng hầm rồi bằng hệ thống bơm nước tự động nước được bơm đến từng phòng thông qua thông qua hệ thống gen chính ở gần phòng phục vụ. 13
- Trong phạm vi từng căn hộ của mỗi tầng, chỉ đóng trần ở khu vực sàn vệ sinh mà không đóng trần ở các phòng sinh hoạt và hành lang nhằm giảm thiểu chiều cao tầng nên hệ thống ống dẫn nước ngang và đứng được nghiên cứu và giải quyết kết hợp với việc bố trí phòng ốc trong căn hộ thật hài hòa. Sau khi ử lý, nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. 3. HỆ THỐNG THÔNG GI CHIẾU SÁNG Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo c ng được bố trí sao cho có thể phủ được những chỗ cần chiếu sáng. 4. PHÒNG CHÁY THOÁT HIỂM Công trình bê tông cốt thép bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách nhiệt. Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2. Các tầng lầu đều có 3 cầu thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố về cháy nổ.Bên cạnh đó trên đỉnh mái còn có bể nước lớn phòng cháy chữa cháy. 5. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphere được thiết lập ở tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét đánh. 6. HỆ THỐNG THOÁT RÁC Rác thải ở mỗi tầng được đổ vào gen rác đưa uống gian rác, gian rác được bố trí ở tầng hầm và có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường. 14
- CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH Hình 1-1.Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình 15
- 1.1 SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN: 1.1.1 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm : a. Dầm chính: L 7.2m : hdd 45 60 cm h 60(cm) 11 hLd L 7.8m : hdd 49 65 cm h 60(cm) 12 16 L 8.0m : hdd 50 67 cm h 60(cm) 11 bhdd bd 30 cm 42 - Dầm chính chọn tiết diện dầm:300 600 b. Dầm phụ: - Nhịp dầm phụ lớn nhất L = 8.0 m 11 hLd hd 40 cm 16 20 bd 20 cm - Chọn tiết diện dầm phụ là: 200 400 c. Dầm môi và công xôn: - Chọn tiết diện dầm công ôn là:300 400 cm - Chọn tiết diện dầm môi là: 200 400 cm 1.1.2Chọn bề dày bản sàn : - Chọn ô sàn có kích thước lớn nhất để sơ bộ kích thước : D 0.8 hb1 l 4 0.071(m) 7.1(cm). m 45 hb 8(cm). Trong đó: D 0.81.4 (phụ thuộc vào tải trọng) m 40 45 với bản kê 4 cạnh. m 30 35 với bản dầm Vậy chọn hb = 15 cm đối với nhà cao tầng 16
- 1.2 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN : 1.2.1 Tĩnh tải : Tĩnh tải gồm trọng lượng bản thân sàn, trọng lượng tường qui đổi. a. Tĩnh tải do trọng lượng bản thân sàn : - Cấu tạo sàn ở ô bản hành lang, nhà ở, ban công : Hình 1-2. Lớp cấu tạo sàn BTCT gns i i i (kN/m²). Bảng 1.1. Tải trọng các lớp cấu tạo sàn BTCT Trọng lượng Hệ số Bề dày Trọng lượng STT Các lớp cấu tạo sàn riêng vượt (m) (kN/m2) (kN/m3) tải(n) 1 Gạch lót 0.02 20 1.2 0.48 2 Vữa lót sàn 0.02 18 1.3 0.468 3 Bản BTCT 0.15 25 1.1 4.125 4 Vữa trát trần 0.015 18 1.3 0.351 5 Đường ống,thiết bị 0.5(kN/m2) 1.1 0.55 Tổng cộng 5.974 - Cấu tạo sàn ở ô bản nhà bếp, vệ sinh : Hình 1-3. Lớp cấu tạo sàn vệ sinh BTCT 17
- Bảng 1.2. Tải trọng các lớp cấu tạo sàn vệ sinh BTCT Trọng lượng Hệ số Bề dày Trọng STT Các lớp cấu tạo sàn riêng vượt (m) lượng(kN/m2) (kN/m3) tải(n) 1 Gạch lót 0.01 20 1.2 0.24 2 Vữa lót sàn 0.02 18 1.3 0.468 3 Quét Flinkote chống 0.03 20 1.3 0.78 thấm 4 Bản BTCT 0.15 25 1.1 4.125 5 Vữa trát trần 0.015 18 1.3 0.351 6 Đường ống,thiết bị 0.5(kN/m2) 1.1 0.55 Tổng cộng 6.514 - Đối với ô sàn S1 ta tính tĩnh tải trung bình truyền uống sàn gvs S vs g pk S pk 6.514 15.95 5.974 40.21 2 gS1 = = =6.13 (kN/m ) S1 7.2 7.8 b. Tĩnh tải do trọng lượng tường truyền xuống sàn : - Tại những vị trí ây tường trên sàn gây ra ta qui ra phân bố đều lên ô sàn theo công thức sau: . Tải trọng tập trung lên sàn là : Qt = n.γ.b.h.L (daN) n = 1.1 3 Trong đó γ = 1800 (daN/m ) h = 3.4 m - 0.15 m = 3.25 (m) . Tải trọng phân bố lên sàn : QQ tt 2 gt = = (daN/m ) SLLs 1 2 Bảng 1.3. Kết quả tính toán tải phân bố tường lên sàn : 3 2 Tổng Ô sàn n (kN/m ) b(m) h(m) L(m) Q (kN) S (m ) 2) t (kN/m 0.1 3.25 14.9 95.88 S1 0.1 3 7.2 42.77 56.16 3.5 1.1 18 0.2 3 4.85 57.62 S2 0.2 3 13.4 159.19 62.4 2.56 S8 0.2 3.25 3.6 46.33 14.6 3.17 18
- 1.2.2 Hoạt tải : Bảng 1.4. Hoạt tải theo TCVN 2737-1995 “Tải trọng và tác động” Hoạt tải Hoạt tải Mục đích sử dụng n qtc(kN/m2) qtt(kN/m2) - Phòng ngủ 1.5 1.3 1.95 - Phòng ăn, phòng khách 1.5 1.3 1.95 - Buồng tắm, nhà vệ sinh 1.5 1.3 1.95 - Hành lang, sảnh cầu thang 3 1.2 3.6 - Ban công 2 1.2 2.4 - Đối với ô S2 ta tính tải trọng trung bình tác dụng lên ô bản: qtt S q tt S 3.6 16 1.95 46.6 ptt = hl hl pk pk = =2.38 (kN/m2 ) S2 8 7.8 Bảng 1.5. Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn : Tĩnh tải g (kN/m2) Tổng tải Hoạt tải tt Ô sàn Tải Tổng tĩnh trọng p=(kN/m2) Tải sàn tường tải q(kN/m2) S1 1.95 6.13 3.5 9.474 11.424 S2 2.38 5.974 2.56 8.534 10.914 S3 1.95 5.974 0 5.974 7.924 S4 1.95 5.974 0 5.974 7.924 S5 1.95 5.974 0 5.974 7.924 S6 1.95 5.974 0 5.974 7.924 S7 3.6 5.974 0 5.974 9.574 S8 1.95 5.794 3.17 8.964 10.914 19
- 1.3 TÍNH TOÁN CÁC Ô SÀN : 1.3.1 Sơ đồ tính : h 600 - Xét tỉ số d 43 liên kết giữa dầm và bản là liên kết ngàm hb 150 a. Trường hợp bản sàn thuộc loại bản dầm - Đối với ô sàn S3, S4, S5, S6 : L2 Mg Mn L1 Mg b=1 m Hình 1-4. Sơ đồ tính ô sàn S3, S4, S5,S6 . Khi tính toán ta cắt ô sàn ra một dải rộng 1m theo phương cạnh ngắn, tính như dầm chịu uốn 1 đầu ngàm 1 đầu khớp . Momen lớn nhất tại gối và nhịp : q.L 2 Momen lớn nhất tại gối: M 1 (kNm) . g 8 9.q.L 2 Momen lớn nhất tại nhịp : M 1 (kNm) . n 128 Trong đó: q (p g) b (kN/m ). L1 : chiều dài theo phương cạnh ngắn L2 : chiều dài theo phương cạnh dài b. Trường hợp bản sàn thuộc bản kê 4 cạnh l - Nếu ét tỷ số 2 2 sàn làm việc thuộc loại bản kê 4 cạnh. Ô bản làm việc theo 2 l1 phương h 600 - Xét tỉ số giữa d 43 Các ô bản làm việc theo sơ đồ số 9 hb 150 20
- S K L 0 0 2 1 5 4