Đồ án Chung cư cao cấp An Phú - Nguyễn Phong Vũ (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chung cư cao cấp An Phú - Nguyễn Phong Vũ (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
do_an_chung_cu_cao_cap_an_phu_nguyen_phong_vu_phan_1.pdf
Nội dung text: Đồ án Chung cư cao cấp An Phú - Nguyễn Phong Vũ (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC ỨNG DỤNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ GVHD: TS. NGÔ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN PHONG VŨ MSSV: 11149171 S K L 0 0 3 5 2 7 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC ỨNG DỤNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên : NGUYỄN PHONG VŨ MSSV: 11149171 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây Dựng Tên đề tài : CHUNG CƢ CAO CẤP AN PHÚ 1. Số liệu ban đầu Hồ sơ kiến trúc: bao gồm các bản vẽ kiến trúc của công trình. Hồ sơ khảo sát địa chất. 2. Nội dung các phần học lý thuyết và tính toán a. Kiến trúc Thể hiện lại các bản vẽ kiến trúc có sự điều chỉnh về kích thƣớc nhịp và chiều cao tầng. b. Kết cấu Tính toán,thiết kế,so sánh và chọn phƣơng án sàn tầng điển hình theo phƣơng án: Sàn sƣờn toàn khối. Tính toán và thiết kế cầu thang bộ tầng điển hình. Tính toán và thiết kế bể nƣớc mái. Mô hình tính toán và thiết kế khung trục 3 và trục B. c. Nền móng Tổng hợp số liệu địa chất. Thiết kế 2 phƣơng án móng: móng cọc khoan nhồi và móng cọc ép 3. Thuyết minh và bản vẽ Thuyết minh: bao gồm 01 thuyết minh và 01 Phụ lục Bản vẽ: 17 bản vẽ A1(04 bản vẽ về kiến trúc, 13 bản vẽ kết cấu - phƣơng án móng) 4. Cán bộ hƣớng dẫn :TS. NGÔ VIỆT DŨNG 1
- 5. Cán bộ phản biện : 6. Ngày giao nhiệm vụ : 03/6/2015 7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 29/06/2015 Tp. HCM ngày 12 tháng 06 năm 2014 Xác nhận của GVHD Xác nhận của BCN Khoa 2
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG& CƠ HỌC ỨNG DỤNG BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên Sinh viên: NGUYỄN PHONG VŨ MSSV: 11149171 Ngành:Công nghệ Kỹ thuật Công Trình Xây dựng Tên đề tài: CHUNG CƢ CAO CẤP AN PHÚ Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: Ts.NGÔ VIỆT DŨNG NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện: 2. Ƣu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giáo viên hƣớng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) 3
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG& CƠ HỌC ỨNG DỤNG BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên Sinh viên: NGUYỄN PHONG VŨ MSSV: 11149171 Ngành:Công nghệ Kỹ thuật Công Trình Xây dựng Tên đề tài:CHUNG CƢ CAO CẤP AN PHÚ Họ và tên Giáo viên phản biện: NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện: 2. Ƣu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên) 4
- LỜI CẢM ƠN Đối với mỗi sinh viên ngành Xây dựng, luận văn tốt nghiệp chính là công việc kết thúc quá trình học tập ở trƣờng đại học, đồng thời mở ra trƣớc mắt mỗi ngƣời một hƣớng đi mới vào cuộc sống thực tế trong tƣơng lai. Thông qua quá trình làm luận văn đãtạo điều kiện đểchúng em tổng hợp, hệ thốnglại những kiến thức đã đƣợc học, đồng thời thu thập bổ sung thêm những kiến thức mới mà mình còn thiếu sót, rèn luyện khả năng tính toán và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong thực tế. Trong suốt khoảng thời gian thực hiện luận văn của mình, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy giáo T.S NGÔ VIỆT DŨNG cùng với các Thầy Cô trong bộ môn Xây dựng. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất của mình đến Thầy giáo T.S NGÔ VIỆT DŨNGnhững chỉ dẫn, kiến thức truyền đạt quý báu của Thầy chính là nền tảng, chìa khóa để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơncác Thầy Cô trong khoa Xây dựng và Cơ học ứng dụng – ĐH Sƣ phạm kỹ thuật TP.HCM, những ngƣời đã không ngừng giúp đỡ, giảng dạy tận tình cho em có đƣợc những kiến thức chuyên ngành quý báu trong gần 4 năm học qua, đó chính là hành trang không thể thiếu cho công việc của em sau này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, do đó luận văn tốt nghiệp của em khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn của các Thầy Cô để em cũng cố, hoàn hiện kiến thức của mình hơn. Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô thành công và luôn dồi dào sức khỏe để có thể tiếp tục sƣ nghiệp truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau. Em xin chân thành cảm ơn. Tp Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014 Sinh viên NGUYỄN PHONG VŨ 5
- LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, sự phát triển và hội nhập của đất nƣớc không ngừng đặt ra những yêu cầu mới cho sự phát triển kinh tế xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng. Đặc biệt trong những năm gần đây, cùng với sự không ngừng gia tăng dân số, nhu cầu nâng cao mức sống, sự phát triển công nghệ, kỹ thuật xây dựng các chung cƣ cao tầng xuất hiện với mật độ ngày càng gia tăng. Từ đó, có thể thấy rằng việc tập trung xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu sống và sinh hoạt cho ngƣời dân đã trở thành một nhiệm vụ cấp bách, và vô cùng cần thiết. Để chuẩn bị hành trang thật tốt cho bản thân mình trƣớc khi tham gia góp sức xây dựng nên các công trình thực tế, luận văn tốt nghiệp đề tài “Chung cƣ Cao Cấp AN PHÚ” chính là cơ sở để em hệ thống, cũng cố và hoàn thiện phần nào đó kiến thức của mình. Luận văn gồm 9 chƣơng, bao hàm hầu hết các kiến thức mà em đã đƣợc học tại trƣờng đại học. Để có đƣợc thành quả nhƣ hôm nay, một lần nữa em xin phép đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô rất nhiều. Tp Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014 Sinh viên NGUYỄN PHONG VŨ 6
- MỤC LỤC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1 BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 3 BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 4 LỜI CẢM ƠN 5 LỜI MỞ ĐẦU 6 MỤC LỤC 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 11 DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ 14 CHƢƠNG 1: KIẾN TRÚC 17 1.1.TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC. 17 1.2.ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Ở TP.HCM. 17 1.3.PHÂN KHU CHỨC NĂNG. 18 1.4.CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC. 19 CHƢƠNG 2: CÁC NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHUNG 21 2.1.NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP. 21 2.1.1.Lập sơ đồ tính. 21 2.1.2.Xác định tải trọng tác dung. 21 2.1.3.Xác định nội lực. 21 2.1.4.Tổ hợp nội lực. 23 2.1.5.Tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo TTGH I và TTGH II. 21 2.2.NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG. 22 2.2.1.Xác định tải trọng. 22 2.2.2.Nguyên tắc truyền tải. 22 2.3.CƠ SỞ TÍNH TOÁN. 22 2.4.SỬ DỤNG VẬT LIỆU 23 CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 24 3.1. SƠ BỘ CHIỀU DÀY TIẾT DIỆN DẦM SÀN 24 3.1.1Chọn sơ bộ tiết diện sàn 24 3.1.2.Chọn sơ bộ tiết diện dầm 246 3.1.3.Nhịp tính toán các ô bản 25 7
- 3.2.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN 26 3.2.1.Tĩnh tải 26 3.2.2.Hoạt tải 28 3.3.THIẾT KẾ SÀN ĐIỂN HÌNH BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢNG TRA 30 3.3.1.Nguyên lý tính toán 30 3.3.2.Tính toán ô bản 2 phƣơng 30 3.3.3.Tính sàn loại bản dầm 33 3.3.4.Tính toán bố trí cốt thép 34 3.4.KIỂM TRA THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN II: 37 CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CẦU THANG 42 4.1.TỔNG QUAN. 42 4.2.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN THANG. 43 4.2.1.Tĩnh tải tác dụng lên bản thang. 43 4.2.2.Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang. 45 4.2.3.Sơ đồ làm việc và nội lực của ô bản thang. 45 4.3.TÍNH TOÁN NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP BẢN THANG. 45 4.3.1.Tính toán nội lƣc 45 4.3.2.Tính thép cho bản thang. 47 4.3.3.Tính dầm cầu thang. 48 CHƢƠNG 5: TÍNH TOÁN BỂ NƢỚC MÁI 51 5.1.GIỚI THIỆU 51 5.2.TÍNH THỂ TÍCH BỂ. 51 5.3.SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 52 5.3.1.Vật liệu 52 5.3.2.Tiết diện 52 5.3.3.Tính toán bản nắp 53 5.3.4.Tính toán dầm nắp 55 5.4.TÍNH TOÁN THÀNH BỂ 59 5.4.1.Tải trọng tác dụng 59 5.4.2.Tính toán cốt thép thành bể 62 5.5.TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY 62 5.5.1.Tiết diện sơ bộ 62 8
- 5.5.2.Tải trọng tác dụng 63 5.5.3.Tính toán nội lực và cốt thép cho bản đáy 64 5.6.TÍNH TOÁN HỆ DẦM ĐÁY 66 5.6.1.Tải trọng tác dụng lên dầm DD1 66 5.6.2.Tải trọng tác dụng lên dầm DD2 66 CHƢƠNG 6: TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG GIAN 70 6.1.TỔNG QUAN VỀ KHUNG VÀ VÁCH NHÀ CAO TẦNG. 70 6.2.CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC CÁC CẤU KIỆN. 72 6.2.1.Chọn kích thƣớc các phần tử dầm. 72 6.2.2.Chọn tiết diện vách cứng. 72 6.2.3.Vật liệu 73 6.3.TẢI TRỌNG ĐỨNG TÁC DỤNG VÀO HỆ KHUNG. 73 6.3.1.Tĩnh tải các lớp hoàn thiện và tƣờng xây 73 6.3.2.Tải trọng bể nƣớc mái 75 6.3.3.Phản lực gối tựa cầu thang 75 6.3.4.Hoạt tải 76 6.4.TẢI TRỌNG NGANG TÁC DỤNG VÀO HỆ KHUNG. 76 6.4.1.Thành phần tĩnh của tải trọng gió (tính toán theo TCVN 2737-1995) 76 6.4.2.Thành phần động của tải trọng gió. 77 6.5.TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT 85 6.6.XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHO CÔNG TRÌNH. 96 6.6.1.Khởi tạo mô hình,khai báo vật liệu và các tiết diện. 96 6.6.2.Các trƣờng hợp tải nhập vào mô hình. 98 6.6.3.Tổ hợp tải trọng. 98 6.6.4.Xây dựng mô hình. 100 6.6.5.Gán tải cho công trình sau đó tiến hành MESH và khai báo DIAPHRAGM 1013 6.6.6.Sau khi kiểm tra công trình xem thử có sai sót hay không ta tiến hành chạy phân tích nội lực. 102 6.7.TÍNH THÉP CHO HỆ KHUNG 106 6.7.1.Cơ sở tính toán. 106 6.7.2.Kết quả thép trục B. Error! Bookmark not defined. 6.7.3.Kết quả thép trục 3. Error! Bookmark not defined. 9
- 6.8.TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG . 123 6.8.1.Mô hình 123 6.8.2.Các giả thiết cơ bản 123 CHƢƠNG 7 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG 209 7.1.SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT Error! Bookmark not defined. 7.2.PHƢƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP BTCT Error! Bookmark not defined. 7.2.1.Vật liêu Error! Bookmark not defined. 7.2.2.Kích thƣớc và chiều dài cọc Error! Bookmark not defined. 7.2.3.Sức chịu tải của cọc Error! Bookmark not defined. 7.2.4.Tính toán móng cọc ép M3 Error! Bookmark not defined. 7.2.5.Tính toán móng cọc ép M4 Error! Bookmark not defined. 7.2.6.Tính toán móng cọc ép M5 Error! Bookmark not defined. 7.2.7.Tính toán móng lõi thang M6 Error! Bookmark not defined. 7.3.PHƢƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI BTCT Error! Bookmark not defined. 7.3.1.Vật liêu Error! Bookmark not defined. 7.3.2.Kích thƣớc và chiều dài cọc Error! Bookmark not defined. 7.3.3.Sức chịu tải của cọc khoan nhồi Error! Bookmark not defined. 7.3.4.Tính toán móng cọc khoan nhồi M3 Error! Bookmark not defined. 7.3.5.Tính toán móng cọc khoan nhồi M4 Error! Bookmark not defined. 7.3.6.Tính toán móng cọc khoan nhồi M5 Error! Bookmark not defined. 7.3.7.Tính toán móng lõi thang M6 Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO 209 10
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG TRANG Bảng 3.1 Trọng lƣợng bản thân các lớp cấu tạo sàn nhà ở. 26 Bảng 3.2 Trọng lƣợng bản thân các lớp cấu tạo sàn vệ sinh,logia. 27 Bảng 3.3 Tải tƣờng phân bố theo diện tích trên các ô sàn. 28 Bảng 3.4 Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn. 29 Bảng 3.5 Tổng tải tác dụng lên các ô sàn. 29 Bảng 3.6 Các hệ số tra bảng 32 Bảng 3.7 Kết quả nội lực các ô bản. 33 Bảng 3.8 Kết quả tính toán cốt thép bản kê 4 cạnh. 37 Bảng 3.9 Kết quả tính toán cốt thép bản dầm. 37 Bảng 4.1 Tổng quan cầu thang. 43 Bảng 4.2 Trọng lƣợng các lớp cấu tạo. 44 Bảng 4.3 Kết quả tính thép bản thang. 48 Bảng 4.4 Tải trọng. 48 Bảng 4.5 Thép dầm thang. 50 Bảng 5.1 Tổng tải trọng tác dụng lên nắp bể nƣớc. 53 Bảng 5.2 Cốt thép bản nắp bể nƣớc. 55 Bảng 5.3 Nội lực dầm nắp. 56 Bảng 5.4 Cốt thép dầm nắp bể nƣớc. 57 Bảng 5.5 Kết quả tính toán cốt thép thành bể. 62 Bảng 5.6 Các lớp cấu tạo đáy bể nƣớc 63 Bảng 5.7 Tổng tải trọng tác dụng lên đáy bể nƣớc. 64 Bảng 5.8 Cốt thép đáy bể nƣớc. 65 Bảng 5.9 Cốt thép dầm đáy bể nƣớc. 68 Bảng 6.1 Tiết diện vách. 72 11
- Bảng 6.2 Trọng lƣợng bản thân các lớp hoàn thiện sàn nhà. 73 Bảng 6.3 Trọng lƣợng bản thân các lớp hoàn thiện sàn siêu thị. 73 Bảng 6.4 Trọng lƣợng bản thân các lớp hoàn thiện sàn vệ sinh,logia. 74 Bảng 6.5 Trọng lƣợng bản thân các lớp hoàn thiện sàn hầm. 74 Bảng 6.6 Trọng lƣợng bản thân các lớp hoàn thiện mái bằng. 74 Bảng 6.7 Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn. 76 Bảng 6.8 Kết quả tính toán gió tĩnh. 77 Bảng 6.9 Kết quả chu kỳ và tần số dao động. 79 Bảng 6.10 Biên độ của Mode dao động. 81 Bảng 6.11 Hệ số động lực. 83 Bảng 6.12 Thành phần gió động theo phƣơng X. 86 Bảng 6.13 Thành phần gió động theo phƣơng Y. Error! Bookmark not defined. Bảng 6.14 Nhâṇ daṇ g điều kiêṇ đất nền. 86 Bảng 6.15 Giá trị chu kỳ và tần số dao động của công trình. 88 Bảng 6.16 Giá trị các tham số mô tả phổ phản ƣ́ ng đàn hồi theo phƣơng th ẳng ngang. Error! Bookmark not defined. Bảng 6.17 Giá trị các tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi theo phƣơng th ẳng đứng. Error! Bookmark not defined. Bảng 6.18 Xây dƣṇ g phổ thiết kế Sd (T),Svd (T) dùng cho phân tích đàn hồi Theo phƣơng ngang. 89 Bảng 6.19 Bảng tổ hợp các hệ quả của các thành phần tác động động đất. 95 Bảng 6.20 Các trƣờng hợp tải. 100 Bảng 6.21 Tổ hợp tải trọng. 100 Bảng 6.22 Giá tri ωp, λp. 110 Bảng 6.23 Thép dầm trục B. Error! Bookmark not defined. Bảng 6.24 Thép dầm trục 3. Error! Bookmark not defined. Bảng 6.25 Thép vách trục 3(V1). Error! Bookmark not defined. Bảng 6.26 Thép vách trục 3(V2). Error! Bookmark not defined. Bảng 6.27 Thép vách trục 3(V3). Error! Bookmark not defined. Bảng 6.28 Thép vách trục 3(V4). Error! Bookmark not defined. Bảng 6.29 Thép vách trục B(V5). Error! Bookmark not defined. Bảng 7.1 Chỉ tiêu cơ lý đất nền Error! Bookmark not defined. 12
- Bảng 7.2 Ma sát bên thân cọc. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.3 Kết quả tính toán Error! Bookmark not defined. Bảng 7.4 Nội lực vách V3 Error! Bookmark not defined. Bảng 7.5 Kết quả tính số cọc cho móng cọc ép còn lại. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.6 Tính lún cho móng cọc ép M3. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.7 Moment theo phƣơng X của đài móng cọc ép M3.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.8 Moment theo phƣơng Y của đài móng cọc ép M3.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.9 Kết quả tính thép theo 2 phƣơng. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.10 Nội lực vách V4 Error! Bookmark not defined. Bảng 7.1 Tính lún cho móng cọc ép M4. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.12 Kết quả tính toán thép đài móng cọc ép M4. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.13 Nội lực vách V5 Error! Bookmark not defined. Bảng 7.14 Tính lún cho móng cọc ép M5. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.15 Kết quả tính toán thép đài móng cọc ép M5. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.16 Nội lực vách V6 Error! Bookmark not defined. Bảng 7.17 Tính lún cho móng cọc ép lõi thang M6. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.18 Kết quả tính toán thép đài móng cọc ép lõi thang M6.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.19 Ma sát bên thân cọc. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.20 Kết quả tính toán Error! Bookmark not defined. Bảng 7.21 Nội lực vách V3 Error! Bookmark not defined. Bảng 7.22 Kết quả tính số cọc cho móng cọc khoan nhồi còn lại.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.23 Tính lún cho móng cọc khoan nhồi M3. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.24 Moment theo phƣơng X của đài móng cọc khoan nhồi M3.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.25 Kết quả tính thép đài móng cọc khoan nhồi M3.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.26 Nội lực vách V4 Error! Bookmark not defined. Bảng 7.27 Tính lún cho móng cọc khoan nhồi M4. Error! Bookmark not defined. 13
- Bảng 7.28 Kết quả tính toán thép đài móng cọc khoan nhồi M4.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.29 Nội lực vách V5 Error! Bookmark not defined. Bảng 7.30 Tính lún cho móng cọc khoan nhồi M5. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.31 Kết quả tính toán thép đài móng cọc khoan nhồi M5.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.32 Nội lực vách V6 Error! Bookmark not defined. Bảng 7.33 Tính lún cho móng cọc khoan nhồi lõi thang M6.Error! Bookmark not defined. Bảng 7.34 Kết quả tính toán thép đài móng cọc khoan nhồi lõi thang M6. Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ HÌNH – BIỂU ĐỒ TRANG Hình 1.1 Phối cảnh Chung cƣ An Phú 20 Hình 3.1 Mặt bằng chia ô sàn tầng điển hình. 25 Hình 3.2 Mặt cắt cấu tạo sàn. 26 Hình 3.3 Sơ đồ tính của bản kê 4 cạnh (ô bản loại 9). 31 Hình 4.1 Mặt bằng cầu thang. 43 Hình 4.2 Cấu tạo bậc thang. 43 Hình 4.3 Mặt bằng bố trí hệ ô bản cầu thang. 45 Hình 4.4 Sơ đồ liên kết bản thang 46 Hình 4.5 Môment và phản lực tại vị trí gối tựa. 47 Hình 4.6 Sơ đồ tính và biểu đồ Mômen dầm D1. 49 Hình 5.1 Mặt bằng hồ nƣớc mái. 52 Hình 5.2 Sơ đồ tính. 54 Hình 5.3 Sơ đồ tính. 56 Hình 5.4 Sơ đồ tính bản thành. 60 Hình 5.5 Sơ đồ tính và biểu đồ Mômen. 61 Hình 5.6 Mặt bằng bản đáy. 62 14
- Hình 5.7 Sơ đồ tính. 64 Hình 5.8 Sơ đồ tính. 67 Hình 6.1 Mặt đứng công trình. 71 Hình 6.2 Tiết diện dầm trong mô hình Etabs. 72 Hình 6.3 Khai báo các trƣờng hợp tải trọng. 78 Hình 6.4 Khai báo Mass Source trong Etabs. 78 Hình 6.5 Checks Model trƣớc khi chạy chƣơng trình. 79 Hình 6.6 Khai báo sàn tuyệt đối cứng. 80 Hình 6.7 Biểu đồ phổ phản ứng theo phƣơng ngang. 95 Hình 6.8 Khai báo phổ phản ứng trong etabs. 94 Hình 6.9 Khai báo tải trọng động đất. 96 Hình 6.10 Khai báo vật liệu. 96 Hình 6.11 Khai báo tiết diện dầm. 97 Hình 6.12 Khai báo tiết diện sàn,vách. 97 Hình 6.13 Khai báo các trƣờng hợp tải trọng. 98 Hình 6.14 Mô hình 3D của công trình. 100 Hình 6.15 Khai báo MESH. 101 Hình 6.16 Khai báo DIAPHRAGM. 101 Hình 6.17 Biểu đồ bao Mômen của khung trục 3 102 Hình 6.18 Biểu đồ bao lực cắt của khung trục 3 103 Hình 6.19 Biểu đồ bao Mômen của khung trục B 102 Hình 6.20 Biểu đồ bao lực cắt của khung trục B 103 Hình 6.21 Sơ đồ nội lực tác dụng lên vách phẳng. 123 Hình 6.22 Mặt cắt và mặt đứng vách. 124 Hình 7.1 Mặt cắt địa chất. 134 Hình 7.2 Sơ đồ vận chuyển 2 móc câu. Error! Bookmark not defined. Hình 7.3 Sơ đồ dựng cọc. Error! Bookmark not defined. Hình 7.4 Mặt bằng bố trí móng cọc ép công trình. Error! Bookmark not defined. Hình 7.5 Mặt bằng móng cọc ép M3. Error! Bookmark not defined. Hình 7.6 Mặt bằng móng cọc ép M4. Error! Bookmark not defined. Hình 7.7 Phản lực đầu cọc móng cọc ép M4. Error! Bookmark not defined. 15
- Hình 7.8 Dải theo phƣơng X và Y của móng cọc ép M4.Error! Bookmark not defined.57 Hình 7.9 Biểu đồ moment theo phƣơng X móng cọc ép M4.Error! Bookmark not defined. Hình 7.10 Biểu đồ moment theo phƣơng Y móng cọc ép M4.Error! Bookmark not defined. Hình 7.11 Mặt bằng móng cọc ép M5. Error! Bookmark not defined. Hình 7.12 Phản lực đầu cọc móng cọc ép M5. Error! Bookmark not defined. Hình 7.13 Dải theo phƣơng X và Y của móng cọc ép M5.Error! Bookmark not defined.66 Hình 7.14 Biểu đồ moment theo phƣơng X móng cọc ép M5.Error! Bookmark not defined. Hình 7.15 Biểu đồ moment theo phƣơng Y móng cọc ép M5.Error! Bookmark not defined. Hình 7.16 Mặt bằng móng cọc ép M6. Error! Bookmark not defined. Hình 7.17 Phản lực đầu cọc móng cọc ép M6. Error! Bookmark not defined. Hình 7.18 Dải theo phƣơng X và Y của móng cọc ép M6.Error! Bookmark not defined.75 Hình 7.19 Biểu đồ moment theo phƣơng X móng cọc ép M6.1Error! Bookmark not defined. Hình 7.20 Biểu đồ moment theo phƣơng Y móng cọc ép M6.Error! Bookmark not defined. Hình 7.21 Mặt bằng bố trí móng cọc khoan nhồi công trình.Error! Bookmark not defined. Hình 7.22 Mặt bằng móng cọc khoan nhồi M3. Error! Bookmark not defined. Hình 7.23 Mặt bằng móng cọc khoan nhồi M4. Error! Bookmark not defined. Hình 7.24 Phản lực đầu cọc móng cọc khoan nhồi M4. Error! Bookmark not defined. Hình 7.25 Dải theo phƣơng X và Y của móng cọc khoan nhồi M4.Error! Bookmark not defined.57 Hình 7.26 Biểu đồ moment theo phƣơng X móng cọc khoan nhồi M4.Error! Bookmark not defined. 16
- Hình 7.27 Biểu đồ moment theo phƣơng Y móng cọc khoan nhồi M4.Error! Bookmark not defined. Hình 7.28 Mặt bằng móng cọc khoan nhồi M5. Error! Bookmark not defined. Hình 7.29 Phản lực đầu cọc móng cọc khoan nhồi M5. Error! Bookmark not defined. Hình 7.30 Dải theo phƣơng X và Y của móng cọc khoan nhồi M5.Error! Bookmark not defined.66 Hình 7.31 Biểu đồ moment theo phƣơng X móng cọc khoan nhồi M5.Error! Bookmark not defined. Hình 7.33 Biểu đồ moment theo phƣơng Y móng cọc khoan nhồi M5.Error! Bookmark not defined. Hình 7.34 Mặt bằng móng cọc khoan nhồi M6. Error! Bookmark not defined. Hình 7.35 Phản lực đầu cọc móng cọc khoan nhồi M6. Error! Bookmark not defined. Hình 7.36 Dải theo phƣơng X và Y của móng cọc khoan nhồi M6.Error! Bookmark not defined.75 Hình 7.37 Biểu đồ moment theo phƣơng X móng cọc khoan nhồi M6.1Error! Bookmark not defined. 17
- CHƢƠNG 1: KIẾN TRÚC 1.1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC. Công trình Chung Cƣ Cao Cấp AN PHÚ đƣợc xây dựng tại số 961 Hậu Giang, Phƣờng 11, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh - trung tâm kinh tế của Quận 6, cách đại lộ Đông Tây chƣa đến 1 km, gần Công viên Phú Lâm, Siêu thị Metro, Chợ Bình Tây, Bệnh viện Triều An, và hệ thống trƣờng học cấp I, II,III. Khu vực này có nhiều tuyến xe buýt vào trung tâm thành phố rất tiện lợi. Căn hộ Cao cấp An Phú nằm tại vị trí đắc địa của cửa ngõ phía Nam Thành phố Hồ Chí Minh, nơi có thể kết nối với các tỉnh đồng bằng sông Mekong qua đƣờng cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lƣơng. Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ, không có công trình ngầm bên dƣới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và bố trí tổng bình đồ. Chức năng sử dụng của công trình là cho thuê hay bán cho ngƣời có nhu cầu về nhà ở, tầng hầm dùng để làm nơi chứa xe. Công trình có tổng cộng 17 tầng ( 1 tầng hầm và 16 tầng sàn). Tổng chiều cao công trình là 60.0 m. với tầng hầm có chiều cao là 3.5m, các tầng điển hình cao 3.3m,tầng trệt cao 4m và tầng lửng cao 4.5m. Mặt bằng công trình hình chữ nhật, chiều dài 50.9 m, chiều rộng 28.0 m chiếm diện tích xây dựng là 1425 m2. Mặt đứng sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tƣờng ngoài đƣợc hoàn thiện bằng sơn nƣớc. 1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Ở TP.HCM. Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh đƣợc chia thành hai mùa rõ rệt 1.2.1. Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 có Nhiệt độ trung bình: 250C Nhiệt độ thấp nhất: 200C Nhiệt độ cao nhất: 360C Lƣợng mƣa trung bình: 274.4 mm (tháng 4) Lƣợng mƣa cao nhất: 638 mm (tháng 5) 18
- Lƣợng mƣa thấp nhất: 31 mm (tháng 11) Độ ẩm tƣơng đối trung bình: 48.5% Độ ẩm tƣơng đối thấp nhất: 79% Độ ẩm tƣơng đối cao nhất: 100% Lƣợng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày đêm 1.2.2. Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 có Nhiệt độ trung bình: 270C Nhiệt độ cao nhất: 400C 1.2.3. Gió: Thông thƣờng trong mùa khô: Gió Đông Nam: chiếm 30% - 40% Gió Đông: chiếm 20% - 30% Thông thƣờng trong mùa mƣa: Gió Tây Nam: chiếm 66% Hƣớng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s Gió thổi mạnh vào mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hƣởng của gió bão. 1.3. PHÂN KHU CHỨC NĂNG. Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ô tô xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật nhƣ bể chứa nƣớc sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lí nƣớc thải đƣợc bố trí hợp lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Tầng hầm có bố trí thêm bộ phận kỹ thuật về điện nhƣ trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió. Tầng trệt, tầng lửng: dùng làm siêu thị nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, các dịch vụ giải trí cho các hộ gia đình cũng nhƣ nhu cầu chung của khu vực. Từ sàn tầng lầu 1 – 14: bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang. Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy, bao gồm 01 thang bộ, 03 thang máy, trong đó có 02 thang máy chính và 01 thang máy chở hàng, phục vụ ý tế có kích thƣớc lớn hơn. Thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ bố trí xung quanh, lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng. 19
- 1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC. Hệ thống điện:Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của khu đô thị vào nhà thông qua nhà máy điện. Từ đây điện đƣợc dẫn đi khắp công trình thông qua mạng điện nội bộ. Ngoài ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng hầm để phát. Hệ thống cấp nƣớc: nguồn nƣớc đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc của thành phố kết hợp với nguồn nƣớc ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và đƣợc bơm lên hồ nƣớc mái. Từ đó nƣớc đƣợc dẫn đến mọi nơi trong công trình. Hệ thống thoát nƣớc: nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu nƣớc chính bố trí thông tầng. Nƣớc đƣợc tập trung ở tầng hầm, đƣợc xử lý và đƣa vào hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố. Hệ thống thoát rác: ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác đƣợc tập trung tại ngăn chứa ở tầng hầm, sau đó có xe đến vận chuyển đi. Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng: các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng đƣợc bố trí ở hầu hết các phòng. Các phòng đều đƣợc chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:Công trình bê tông cốt thép bố trí tƣờng ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách nhiệt. Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2. Hệ thống thoát hiểm đƣợc đảm bảo. Bên cạnh đó trên đỉnh mái còn có bể nƣớc lớn phòng cháy chữa cháy. Hệ thống chống sét:Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphere đƣợc thiết kế ở tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng đƣợc thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét đánh. 20
- S K L 0 0 2 1 5 4