Đồ án Chung cư An Dương Vương - Trần Văn Hiếu (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chung cư An Dương Vương - Trần Văn Hiếu (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_chung_cu_an_duong_vuong_tran_van_hieu_phan_1.pdf

Nội dung text: Đồ án Chung cư An Dương Vương - Trần Văn Hiếu (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC ỨNG DỤNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG SVTH: TRẦN VĂN HIẾU MSSV: 10114042 S K L 0 0 3 4 9 8 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG GVHD : THS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG SVTH : TRẦN VĂN HIẾU MSSV : 10114042 Khoá : 2010 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2015
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên Sinh viên: Trần Văn Hiếu - MSSV: 10114042 Ngành: Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp Tên đề tài: CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Giáo viên hướng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) i
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên Sinh viên: Trần Văn Hiếu - MSSV: 10114042 Ngành: Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp Tên đề tài: CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG Họ và tên Giáo viên phản biện: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên) ii
  5. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em kính lời cảm ơn quý Thầy (Cô) của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh và khoa Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu về chuyên ngành “Xây dựng dân dụng và công nghiệp”. Sau bốn năm học tập, em đã được tích lũy một vốn kiến thức cơ bản về xây dựng và những lĩnh vực có liên quan. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn THS. Nguyễn Ngọc Dương, Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em suốt quá trình học tập và cả luận văn tốt nghiệp. Qua đó, em lĩnh hội một cách rõ nét hơn về những hoạt động ngành xây dựng. Kiến thức được học ở trường kết hợp với quá trình làm đồ án đã giúp em thu thập nhiều tri thức và tổng hợp những kiến thức đã học thành một khối .Trong đồ án tốt nghiệp, ắt sẽ còn nhiều thiếu sót không thể tránh khỏi do hạn chế của bản thân. Kính mong Thầy (Cô) chỉ đạo thêm những ý kiến quý báu, chắp bút hỗ trợ em hoàn thiện hơn về kiến thức chuyên ngành của mình. Cuối lời, em xin kính chuyển dòng tri ân sâu sắc và những lời chúc tốt đẹp nhất đến thầy giáo viên hướng dẫn THS. Nguyễn Ngọc Dương cùng toàn thể quý Thầy (Cô) Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh và khoa Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng. Kính chúc quý Thầy (Cô) luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt trong sự nghiệp đào tạo cùa mình! Em xin chân thành cám ơn! Tp. HCM, tháng 07 năm 2015 Sinh viên thực hiện TRẦN VĂN HIẾU iii
  6. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, sự phát triển và hội nhập của đất nước không ngừng đặt ra những yêu cầu mới cho sự phát triển kinh tế xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng. Đặc biệt trong những năm gần đây, cùng với sự không ngừng gia tăng dân số, nhu cầu nâng cao mức sống, sự phát triển công nghệ, kỹ thuật xây dựng các chung cư cao tầng xuất hiện với mật độ ngày càng gia tăng. Từ đó, có thể thấy rằng việc tập trung xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu sống và sinh hoạt cho người dân đã trở thành một nhiệm vụ cấp bách, và vô cùng cần thiết. Để chuẩn bị hành trang thật tốt cho bản thân mình trước khi tham gia góp sức xây dựng nên các công trình thực tế, luận văn tốt nghiệp đề tài “Chung cư An Dương Vương ” chính là cơ sở để em hệ thống, cũng cố và hoàn thiện phần nào đó kiến thức của mình. Luận văn gồm 7 chương, bao hàm hầu hết các kiến thức mà em đã được học tại trường đại học. Để có được thành quả như hôm nay, một lần nữa em xin phép được gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô rất nhiều. Tp Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2015 Sinh viên TRẦN VĂN HIẾU iv
  7. MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG TRANG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN i TRANG NHẬN XÉT CỦA GIÁO PHẢN BIỆN ii LỜI CÁM ƠN iii MỤC LỤC iv DANH SÁCH BẢNG BIỂU viii DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ xii Chương 1. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC VÀ CÁC NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHUNG 18 1.1. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC 18 1.1.1. Giới thiệu về công trình 18 1.1.2. Kỹ thuật hạ tầng đô thị 18 1.1.3. Giải pháp kiến trúc 18 1.1.4. Hệ thống giao thông 19 1.1.5. Giải pháp kỹ thuật 19 1.2. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP 22 1.2.1. Lập sơ đồ tính 22 1.2.2. Xác định trải trọng tác dụng 22 1.2.3. Xác định nội lực 22 1.2.4. Tổ hợp nội lực 22 1.2.5. Tính toán kết cấu BTCT theo trạng thái giới hạn I và trạng thái giới hạn II 22 1.3. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 22 1.3.1. Xác định tải trọng 22 1.3.2. Nguyên tắc truyền tải 23 1.4. CƠ SỞ TÍNH TOÁN 23 1.5. SỬ DỤNG VẬT LIỆU 23 Chương 2. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 25 2.1. TỔNG QUAN 25 2.2. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 25 2.2.1. Mặt bằng sàn tầng điển hình 25 2.2.2. Chọn sơ bộ kích thước dầm, sàn 27 2.2.3. Tải trọng tác dụng lên ô bản 27 2.2.4. Tính toán nội lực và bố trí thép cho sàn 27 2.2.5. Tính toán độ võng cho ô bản 77 Chương 3. TÍNH TOÁN CẦU THANG 36 3.1. CẤU TẠO CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH 36 3.2. TẢI TRỌNG 37 3.2.1. Chiếu nghỉ 37 v
  8. 3.2.2. Bản thang 38 3.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 38 3.4. TÍNH CỐT THÉP CHO BẢN THANG 41 3.5. TÍNH CỐT THÉP CHO DẦM CẦU THANG (200×400 mm) 42 3.5.1. Tải trọng tác dụng lên dầm cầu thang 42 3.5.2. Tính cốt thép dọc 43 3.5.3. Tính cốt thép ngang 43 Chương 4. TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI 45 4.1. TỔNG QUAN 45 4.2. KÍCH THƯỚC BỂ NƯỚC MÁI 45 4.3. KIỂM TRA DUNG TÍCH BỂ NƯỚC MÁI 46 4.4. TÍNH TOÁN BẢN THÀNH 46 4.4.1. Tải trọng tác động và sơ đồ tính toán bản thành 46 4.4.2. Tính toán nội lực và cốt thép cho bản thành 47 4.5. TÍNH TOÁN BẢN NẮP 48 4.5.1. Mặt bằng bản nắp bể nước 48 4.5.2. Tải trọng tác động lên bản nắp 49 4.5.3. Tính toán nội lực và cốt thép cho bản nắp 49 4.5.4. Cốt thép xung quanh lỗ thăm dò 50 4.5.5. Kiểm tra độ võng bản nắp 50 4.6. TÍNH TOÁN ĐÁY BỂ 51 4.6.1. Mặt bằng bản đáy bể nước 51 4.6.2. Tải trọng tác động lên đáy bể 52 4.6.3. Tính toán nội lực và cốt thép cho bản đáy 52 4.6.4. Kiểm tra độ võng của bản đáy bể nước 54 4.6.5. Kiểm tra nứt cho bản đáy 54 4.7. TÍNH TOÁN DẦM NẮP DẦM ĐÁY 57 4.7.1. Tải trọng tác động và sơ đồ tính hệ dầm nắp 57 4.7.2. Kết quả nội lực và tính toán cốt thép cho hệ dầm nắp 58 4.8. TÍNH TOÁN DẦM BẢN ĐÁY 60 4.8.1. Tải trọng tác động và sơ đồ tính hệ dầm đáy 60 4.8.2. Kết quả nội lực và tính toán cốt thép cho hệ dầm đáy 63 Chương 5. TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG GIAN 67 5.1. TỔNG QUAN VỀ KHUNG NHÀ CAO TẦNG 67 5.2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN 68 5.2.1. Chọn kích thước dầm 70 5.2.2. Chọn kích thước cột 70 5.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO HỆ KHUNG 72 5.3.1. Tĩnh tải tác dụng vào hệ khung 72 vi
  9. 5.3.2. Hoạt tải theo phương đứng tác dụng vào hệ khung 72 5.3.3. Tải trọng ngang tác dụng vào hệ khung 72 5.3.4. Tải trọng động đất 83 5.4. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU 94 5.4.1. Xây dựng mô hình cho công trình 94 5.4.2. Các trường hợp tải nhập vào mô hình và cấu trúc tổ hợp 98 5.4.3. Các trường hợp tổ hợp tải trọng 98 5.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO HỆ KHUNG 98 5.5.1. Tính cốt thép cho dầm 99 5.5.2. Tính toán cốt thép cho cột 106 5.5.3. Tính toán vách cứng 114 Chương 6. NỀN MÓNG 120 6.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 120 6.1.1. Tổng quan về nền móng 120 6.1.2. Phân chia đơn nguyên 120 6.2. PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP LY TÂM 120 6.2.1. Tính toán khả năng chịu tải của cọc ép 121 6.2.2. Thiết kế móng M1 cho cột C19 thuộc khug trục B và trục 4 129 6.2.3. Thiết kế móng M2 cho cột C14, thuộc khung trục B 138 6.2.4. Thiết kế móng M3 cho vách biên thuộc khung trục B và trục 1 138 6.2.5. Thiết kế móng lõi thang 147 6.3. PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI 166 6.3.1. Tổng quan về móng cọc khoan nhồi 166 6.3.2. Tính toán sức chịu tải của cọc 166 6.3.3. Tính toán móng M1 172 6.3.4. Tính toán móng M2 182 6.3.5. Tính toán móng M3 182 6.3.6. Tính toán móng lõi thang 192 6.4. SO SÁNH PHƯƠNG ÁN MÓNG 208 6.4.1. Đặc điểm, phạm vi áp dụng của các phương pháp 208 6.4.2. So sánh về lượng giá thành, vật liệu sử dụng 210 6.4.3. So sánh dựa trên điều kiện thi công và kỹ thuật 211 6.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 211 Chương 7. CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 212 7.1. THÔNG SỐ ĐẦU VÀO 212 7.1.1. Số liệu thiết kế 212 7.1.2. Vật liệu thi công 212 7.1.3. Các tiêu chuẩn thiết kế 212 7.1.4. Lựa chọn máy thi công các công tác 212 vii
  10. 7.2. DUNG DỊCH GIỮ THÀNH HỐ KHOAN (BENTONITE) 214 7.2.1. Đặc điểm dung dịch Bentonite 214 7.2.2. Chế tạo dung dịch 215 7.2.3. Kiểm tra các thông số dung dịch sau khi pha 215 7.3. TRÌNH TỰ THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 219 7.3.1. Công tác chuẩn bị 219 7.3.2. Trình tự thi công 219 7.4. KIỂM TRA CỌC NHỒI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM 230 7.4.1. Lý thuyết siêu âm 235 7.4.2. Kiểm tra cọc nhồi bằng phương pháp siêu âm 240 7.5. NGUYÊN NHÂN SỤT LỠ THÀNH HỐ KHOAN VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 253 7.5.1. Nguyên nhân 253 7.5.2. Biện pháp xử lý khắc phục 254 7.5.3. Các biện pháp đề phòng sụt lỡ 254 viii
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG TRANG Bảng 2.1: Cấu tạo sàn phòng khách, phòng ăn, phòng ngủ, phòng làm việc 25 Bảng 2.2: Cấu tạo sàn sảnh 26 Bảng 2.3: Cấu tạo sàn vệ sinh, ban công 26 Bảng 2.4: Cấu tạo sàn tầng thượng 37 Bảng 2.5: Tải trọng tường biên 37 Bảng 2.6: Thống kê kích thước sàn 38 Bảng 2.7: Tra hệ số mi1, mi2, ki1, ki2 30 Bảng 2.8: Kết quả tính toán giá trị mô men M1, M2, MI, MII 30 Bảng 2.9: Tính giá trị mô men ở gối và giữa nhịp 31 Bảng 2.10: Kết quả tính toán cốt thép 32 Bảng 2.11: Tra hệ số α 35 Bảng 3.1: Tĩnh tải chiếu nghỉ 37 Bảng 3.2: Tĩnh tải bản thang 38 Bảng 3.3: Kết quả tính toán cốt thép bản thang 42 Bảng 4.1: Kết quả tính toán cốt thép bản thành 48 Bảng 4.2: Tải trọng tác dụng lên bản nắp 49 Bảng 4.3: Tải trọng và kích thước các ô bản nắp 49 Bảng 4.4: Giá trị nội lực các ô bản nắp 49 Bảng 4.5: Kết quả tính toán cốt thép cho bản nắp 50 Bảng 4.6: Tra hệ số α 51 Bảng 4.7: Tải trọng tác dụng lên bản đáy 52 Bảng 4.8: Tải trọng và kích thước các ô bản đáy 52 Bảng 4.9: Kết quả nội lực các ô bản đáy 53 Bảng 4.10: Kết quả tính toán cốt thép các ô bản đáy 53 Bảng 4.11: Kết quả tính toán vết nứt của bản đáy và bản thành 56 Bảng 4.12: Kết quả tính toán cốt thép cho dầm nắp 63 Bảng 4.13: Kết quả tính toán cốt thép cho dầm đáy 68 Bảng 5.1: Kết quả sơ bộ tiết diện cột 71 Bảng 5.2: Trọng lượng lớp hoàn thiện sàn phòng khách, phòng ngủ, hành làng, phòng làm việc 72 Bảng 5.3: Trọng lượng lớp hoàn thiện sàn vệ sinh, ban công 73 Bảng 5.4: Kết quả thành phần gió tĩnh 74 Bảng 5.5: Giá trị tính toán thành phần gió tĩnh quy về tải tập trung 74 Bảng 5.6: Chu kỳ và tần số dao động của công trình 75 Bảng 5.7: Khối lượng các điểm tập trung theo từng tầng 76 Bảng 5.8: Hệ số động lực ξ 77 Bảng 5.9: Kết quả tính toán hệ số áp lực động ζj 78 ix
  12. Bảng 5.10: Giá trị vector riêng dao động theo các phương 79 Bảng 5.11: Giá trị các thành phần gió động theo phương X 80 Bảng 5.12: Giá trị tính toán của tải trọng gió Wx 80 Bảng 5.13: Giá trị các thành phần gió động theo phương Y 81 Bảng 5.14: Giá trị tính toán của tải trọng gió WY 82 Bảng 5.15: Bảng gia tốc nền 84 Bảng 5.16: Nhận dạng điều kiện đất nền 84 Bảng 5.17: Giá trị chu kỳ và tần số dao động của công trình 86 Bảng 5.18: Phân phối tải trọng động đất theo phương ngang lên các tầng ứng với mode dao động 1 (phương pháp phổ) 89 Bảng 5.19: Phân phối tải trọng động đất theo phương ngang lên các tầng ứng với mode dao động 4 (phương pháp phổ) 89 Bảng 5.20: Phân phối tải trọng động đất theo phương ngang lên các tầng ứng với mode dao động 7 (phương pháp phổ) 90 Bảng 5.21: Phân phối tải trọng động đất theo phương ngang lên các tầng ứng với mode dao động 10 (phương pháp phổ) 91 Bảng 5.22: Phân phối tải trọng động đất theo phương ngang lên các tầng ứng với mode dao động 2 (phương pháp phổ) 92 Bảng 5.23: Phân phối tải trọng động đất theo phương ngang lên các tầng ứng với mode dao động 6 (phương pháp phổ) 92 Bảng 5.24: Phân phối tải trọng động đất theo phương ngang lên các tầng ứng với mode dao động 9 (phương pháp phổ) 94 Bảng 5.25: Phân phối tải trọng động đất theo phương ngang lên các tầng ứng với mode dao động 12 (phương pháp phổ) 94 Bảng 5.26: Các trường hợp tải trọng nhập vào mô hình 95 Bảng 5.27: Các trường hợp tổ hợp 96 Bảng 5.28: Điều kiện và ký hiệu 107 Bảng 6.1: Tổng hợp địa chất 121 Bảng 6.2: Thông số cọc 124 Bảng 6.3: Đặc trưng cơ lý của bê tông cọc 124 Bảng 6.4: Đặc trưng cơ lý của thanh thép ứng suất trước 124 Bảng 6.5: Đặc trưng hình học của cọc 125 Bảng 6.6: Kết quả tính σvp 127 Bảng 6.7: Kết quả ma sát bên cọc phụ lục B 128 Bảng 6.8: Kết quả ma sát bên cọc phụ lục A 128 Bảng 6.9: Tải trọng tính toán móng M1 129 Bảng 6.10: Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên đầu cọc móng M1 131 Bảng 6.11: Tải trọng tiêu chuẩn 132 Bảng 6.12: Kết quả tính W1, W2, W3 móng M1 133 x
  13. Bảng 6.13: Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng khối quy ước 133 Bảng 6.14: Kết quả tính áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước M1 134 Bảng 6.15: Tải trọng tính toán móng M3 138 Bảng 6.16: Tọa độ tâm vách cứng 139 Bảng 6.17: Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên đầu cọc móng M3 141 Bảng 6.18: Tải trọng tiêu chuẩn 142 Bảng 6.19: Kết quả tính W1, W2, W3 móng M3 142 Bảng 6.20: Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng khối quy ước 143 Bảng 6.21: Kết quả tính áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước M3 143 Bảng 6.22: Tải trọng tính toán móng lõi thang 148 Bảng 6.23: Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên đầu cọc 149 Bảng 6.24: Tải trọng tiêu chuẩn 154 Bảng 6.25: Kết quả tính W1, W2, W3 155 Bảng 6.26: Tải trọng tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 155 Bảng 6.27: Kết quả tính áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 156 Bảng 6.28: Kết quả tính lún cho móng khối quy ước 158 Bảng 6.29: Kết quả tính toán cốt thép cho đài móng 165 Bảng 6.30: Kết quả tính toán ma sát bên fs1 169 Bảng 6.31: Kết quả tính toán ma sát bên fs2 171 Bảng 6.32: Tải trọng tính toán 172 Bảng 6.33: Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên đầu cọc móng M1 173 Bảng 6.34: Tải trọng tiêu chuẩn 174 Bảng 6.35: Kết quả tính W1, W2, W3 175 Bảng 6.36: Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng khối quy ước 176 Bảng 6.37: Kết quả tính áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 177 Bảng 6.38: Tải trọng tính toán 182 Bảng 6.39: Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên đầu cọc móng M3 184 Bảng 6.40: Tải trọng tiêu chuẩn 185 Bảng 6.41: Kết quả tính W1, W2, W3 185 Bảng 6.42: Tải trọng tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 186 Bảng 6.43: Kết quả tính áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 187 Bảng 6.44: Nội lực các cột gần lõi thang 187 Bảng 6.45: Nội lực lõi thang 192 Bảng 6.46: Tổng hợp nội lực lõi thang và cột 192 Bảng 6.47: Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên đầu cọc 194 Bảng 6.48: Tải trọng tiêu chuẩn 198 Bảng 6.49: Kết quả tính W1, W2, W3 199 Bảng 6.50: Tải trọng tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 200 Bảng 6.51: Kết quả tính áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 200 xi
  14. Bảng 6.52: Kết quả tính lún cho móng khối quy ước 202 Bảng 6.52: Kết quả tính toán cốt thép cho đài móng 208 Bảng 7.1: Chỉ tiêu kiểm tra 216 xii
  15. DANH MỤC HÌNH ẢNH HÌNH TRANG Hình 1.1: Mặt đứng công trình 17 Hình 1.2: Mặt bằng tầng điển hình 18 Hình 2.1: Mặt bằng bố trí sàn 23 Hình 2.2: Cấu tạo sàn 25 Hình 2.3: Sơ đồ tính ô sàn làm việc 2 phương 29 Hình 2.4: Sơ đồ tính ô sàn làm việc 1 phương 31 Hình 3.1: Mặt bằng, mặt cắt cầu thang tầng điển hình 36 Hình 3.2: Cấu tạo các lớp 37 Hình 3.3: Sơ đồ tính 2 vế cầu thang 39 Hình 3.4: Mô hình tính toán 40 Hình 3.5: Biểu đồ mô men 2 vế 40 Hình 3.6: Phản lực gối tựa 41 Hình 3.7: Sơ đồ tính dầm cầu thang 43 Hình 4.1: Kích thước bể nước mái 45 Hình 4.2: Sơ đồ tính bản thành 57 Hình 4.3: Biểu đồ nội lực bản thành 58 Hình 4.4: Mặt bằng dầm, sàn bản nắp 58 Hình 4.5: Mặt bằng dầm, sàn bản đáy 52 Hình 4.6: Sơ đồ truyền tải lên dầm 57 Hình 4.7: Mô hình tính toán dầm nắp 58 Hình 4.8: Biểu đồ lực cắt hệ dầm nắp 59 Hình 4.9: Biểu đồ mô men hệ dầm nắp 59 Hình 4.10: Sơ đồ truyền tải hệ dầm đáy 61 Hình 4.11: Mô hình tính hệ dầm đáy 63 Hình 4.12: Biểu đồ mô men hệ dầm đáy 64 Hình 4.13: Biểu đồ lực cắt hệ dầm đáy 64 Hình 5.1: Mô hình công trình 68 Hình 5.2: Mặt bằng bố trí cột, dầm, vách tầng điển hình 69 Hình 5.3: Hệ số động lực ξ 77 Hình 5.4: Cốt thép ngang trong vùng tới hạn của dầm 100 Hình 5.5: Bố trí thép nhịp cho dầm 102 Hình 5.6: Bố trí thép gối cho dầm 103 Hình 5.7: Lực cắt từ dầm phụ 105 Hình 5.8: Bố trí cốt treo 106 Hình 5.9: Tiết diện chịu nén lệch tâm xiên 106 Hình 5.10: Sơ đồ tính thép cho cột 107 Hình 5.11: Bố trí thép cột 110 xiii
  16. Hình 5.12: Sơ đồ ứng suất, biến dạng và tiết diện có cốt thép đặt theo chu vi 113 Hình 5.13: Tiết diện cột C7 thuộc Story6 thiết kế 113 Hình 5.14: Biểu đồ tương tác cột C7 114 Hình 5.15: Mặt cắt và mặt đứng vách 114 Hình 5.16: Bố trí thép vách 118 Hình 6.1: Mặt cắt địa chất công trình 120 Hình 6.2: Tổng thể cao độ cọc ép 121 Hình 6.3: Mặt cắt ngang cọc 125 Hình 6.4: Sơ đồ bố trí cọc 130 Hình 6.5: Hệ tọa độ ở đáy móng 133 Hình 6.6: Tháp xuyên thủng móng M1 136 Hình 6.7: Mặt bằng bố trí cọc 136 Hình 6.8: Sơ đồ tính theo phương cạnh ngắn 137 Hình 6.9: Sơ đồ tính theo phương cạnh dài 137 Hình 6.10: Đặt vách lên hệ trục tọa độ 139 Hình 6.11: Sơ đồ bố trí cọc dưới móng M3 115 Hình 6.12: Tháp xuyên thủng móng M3 120 Hình 6.13: Đài móng ngàm ở mép vách 121 Hình 6.14: Sơ đồ tính theo phương X 121 Hình 6.15: Sơ đồ tính theo phương Y 122 Hình 6.16: Mặt bằng bố trí cọc ép móng lõi thang 123 Hình 6.17: Sơ đồ tính lún móng lõi thang theo phương pháp tổng phân tố 134 Hình 6.18: Tháp xuyên thủng móng lõi thang 135 Hình 6.19: Gán Point Spring 136 Hình 6.20: Chia dãy theo 2 phương 137 Hình 6.21: Giá trị momen Mmax phương cạnh ngắn 137 Hình 6.22: Giá trị momen Mmin phương cạnh ngắn 138 Hình 6.23: Giá trị momen Mmax phương cạnh dài 138 Hình 6.24: Giá trị momen Mmin phương cạnh dài 139 Hình 6.25: Cọc khoan nhồi trong lớp địa chất 142 Hình 6.26: Mặt cắt cọc khoan nhồi 143 Hình 6.27: Mặt bằng móng M1 147 Hình 6.28: Tiết diện bao của nền cọc tại đáy đài 149 Hình 6.29: Hệ trục tọa độ 151 Hình 6.30: Sơ đồ tính móng tương đương 152 Hình 6.31: Tháp xuyên thủng móng M1 155 Hình 6.32: Xem móng ngàm ở mép cột 156 Hình 6.33: Sơ đồ tính theo phương X 156 Hình 6.34: Sơ đồ tính theo phương Y 157 xiv
  17. Hình 6.35: Sơ đồ bố trí cọc dưới móng M3 158 Hình 6.36: Tháp xuyên thủng móng M3 164 Hình 6.37: Đài móng ngàm ở mép vách 165 Hình 6.38: Sơ đồ tính theo phương X 165 Hình 6.39: Sơ đồ tính theo phương Y 166 Hình 6.40: Mặt bằng bố trí cọc nhồi dưới móng lõi thang 168 Hình 6.41: Sơ đồ ứng suất dưới đáy móng quy ước 178 Hình 6.42: Tháp xuyên thủng 178 Hình 6.43: Gán Point Spring 179 Hình 6.44: Giá trị momen Mmax phương Y 180 Hình 6.45: Giá trị momen Mmin phương Y 180 Hình 6.46: Giá trị momen Mmax phương X 181 Hình 6.47: Giá trị momen Mmin phương X 181 Hình 7.1: Cần trục tự hành 203 Hình 7.2: Thí nghiệm kiểm tra độ nhớt 216 Hình 7.3: Đo pH 218 Hình 7.4: Đo hàm lượng cát 219 Hình 7.5: Quy trình thi công cọc khoan nhồi 219 Hình 7.6: Ống vách và phương pháp hạ ống vách 220 Hình 7.7: Một số loại gàu khoan 222 Hình 7.8: Khoan tạo lỗ 223 Hình 7.9: Bơm Bentonite khi khoan cọc 224 Hình 7.10: Kiểm tra độ sâu hố khoan 225 Hình 7.11: Bố trí con kê và các ống siêu âm 226 Hình 7.12: Cẩu, hạ lồng thép 227 Hình 7.13: Ống tremie đổ bê tông 227 Hình 7.14: Công tác đổ bê tông 228 Hình 7.15: Rút ống vách sau khi hoàn thành 229 Hình 7.16: Vùng ảnh hưởng của phương pháp siêu âm trong cọc 230 Hình 7.17: Máy siêu âm cọc 232 Hình 7.18: Công tác thí nghiệm hiện trường 233 xv
  18. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KIẾN TRÚC VÀ CÁC NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHUNG 1.1. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC 1.1.1. Giới thiệu về công trình Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng tăng mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn. Mặt khác với xu hướng hội nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước hoà nhập với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình nhà ở cao tầng thay thế các công trình thấp tầng , các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết Vì vậy hiện nay có rất nhiều chung cư mọc lên ở các quận trong thành phố Hồ Chí Minh. Chung cư An Dương Vương được xây ở huyện Bình Chánh, Tp. HCM. 1.1.2. Kỹ thuật hạ tầng đô thị Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và giao thông ngoài công trình. Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ, không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và bố trí tổng bình đồ. 1.1.3. Giải pháp kiến trúc 1.1.3.1. Mặt bằng và phân khu chức năng Mặt bằng công trình hình chứ nhật có khoét lõm, chiều dài 46 (m), chiều rộng 28 (m) chiếm diện tích đất xây dựng là 1288 (m2). Công trình gồm 15 tầng trong đó có một tầng hầm lững cốt 0.000 (m) được chọn đặt tại mặt đất tự nhiên. Chiều cao công trình là 53.9 (m) tính từ cốt 0.000 (m). Tầng Hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Tầng ngầm 1 có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió. Tầng 1: Dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui chơi giải trí cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực Tầng 2 – 14: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dể dàng thay đổi trong tương lai 16
  19. 1.1.3.2. Hình khối Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, nhưng cũng không kém phần mền mại thể hiện qui mô và tầm vóc của công trình tương xứng với chiến lượt phát triển của đất nước. 1.1.3.3. Mặt đứng Sử dụng, khai thác triết để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn thiện bằng sơn nước. 1.1.4. Hệ thống giao thông Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang, một thang đi lại chính và một thang thoát hiểm. Thang máy có 2 thang máy chính và 1 thang máy chở hàng và phục vụ y tế có kích thước lớn hơn. Thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng. 1.1.5. Giải pháp kỹ thuật 1.1.5.1. Hệ thống điện Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của thị xá vào nhà thông qua phòng máy điện. Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp nơi trong công trình thông qua mạng lưới điện nội bộ. Ngoài ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng hầm để phát. 1.1.5.2. Hệ thống nước Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa nước ở tầng hầm rồi bằng hệ bơm nước tự động nước được bơm đến từng phòng thông qua hệ thống dẫn chính ở gần phòng phục vụ. Giải pháp kết cấu sàn là sàn không dầm, không có mũ cột, chỉ đóng trần ở khu vực sàn vệ sinh mà không đóng trần ở các phòng sinh hoạt và hành lang nhằm giảm thiểu chiều cao tầng nên hệ thống ống dẫn nước ngang và đứng được nghiên cứu và giải qưyết kết hợp với việc bố trí phòng ốc trong căn hộ thật hài hòa Sau khi được xử lý nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. 1.1.5.3. Thông gió chiếu sáng Bốn mặt của công trình điều có ban công thông gió chiếu sáng cho các phòng. Ở giứa công trình bố trí 2 patio lớn diện tích 27 (m2) để thông gió. Ngoài ra còn bố trí máy điều hòa ở các phòng. 1.1.5.4. Phòng cháy thoát hiểm Công trình BTCT bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách nhiệt. Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2. Các tầng lầu đều có hai cầu thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố về cháy nổ. 17
  20. 1.1.5.5. Chống sét Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập ở tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét đánh. 1.1.5.6. Hệ thống thoát rác Rác thải ở mổi tầng được đổ vào gain rác được chứa ở gian rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường. + 57.400 N?P B? 2000 + 55.400 ÐÁY B? 3500 + 53.900 1500 T?NG 15 3600 + 50.300 T?NG 14 3600 + 46.700 T?NG 13 3600 + 43.100 T?NG 12 3600 + 39.500 T?NG 11 3600 + 35.900 T?NG 10 3600 + 32.300 T?NG 9 3600 + 28.700 T?NG 8 3600 + 25.100 53900 T?NG 7 3600 + 21.500 T?NG 6 3300 + 17.900 T?NG 5 3300 + 14.300 T?NG 4 3600 + 10.700 T?NG 3 3600 + 7.100 T?NG 2 5300 + 1.800 T?NG 1 ± 0.000 1800 M?T Ð?T TN 1800 - 1.800 H?M 7000 7000 7000 4000 7000 7000 7000 46000 A B C D E F G H Hình 1.1. Mặt đứng công trình 18
  21. 5 LÔ GIA LÔ GIA LÔ GIA LÔ GIA P. NG? 3 P. NG? 3 7000 P. NG? 1 P. NG? 2 P. KHÁCH P. KHÁCH P. NG? 2 P. NG? 1 P. LÀM VI?C P. LÀM VI?C Hình 1.2. Hình 4 WC WC WC B?P B?P WC P. NG? 1 WC WC WC WC P. NG? 1 7000 M ặ t b B?P B?P LÔ GIA GI?T PHOI GI?T PHOI LÔ GIA ằ P. KHÁCH P. KHÁCH ng t 28000 3 KHO?NG TR? NG KT ÐI?N KHO?NG TR? NG ầ P. KHÁCH P. KHÁCH ng đi ng GI?T PHOI RÁC GI?T PHOI A LÔ GIA S?NH T?NG LÔ GIA A B?P B?P 7000 ể n hìnhcông trình P. NG? 1 WC WC WC WC P. NG? 1 WC WC B?P B?P WC WC 2 P. LÀM VI?C P. LÀM VI?C 7000 P. NG? 1 P. NG? 2 P. KHÁCH P. KHÁCH P. NG? 2 P. NG? 1 P. NG? 3 P. NG? 3 LÔ GIA LÔ GIA LÔ GIA LÔ GIA 1 7000 7000 7000 4000 7000 7000 7000 46000 A B C D E F G H 19
  22. S K L 0 0 2 1 5 4