Đồ án Chung cư An Dương Vương - Nguyễn Quốc Cường (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chung cư An Dương Vương - Nguyễn Quốc Cường (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_chung_cu_an_duong_vuong_nguyen_quoc_cuong_phan_1.pdf

Nội dung text: Đồ án Chung cư An Dương Vương - Nguyễn Quốc Cường (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC ỨNG DỤNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO TẦNG LÝ THƯỜNG KIỆT GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG SVTH: NGUYỄN QUỐC CƯỜNG MSSV: 10914026 S K L 0 0 4 3 1 0 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1/2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI THIẾT KẾ CHUNG CƢ CAO TẦNG LÝ THƢỜNG KIỆT GVHD : TS. TRẦN VĂN TIẾNG SVTH : NGUYỄN QUỐC CƢỜNG MSSV : 10914026 Khoá : 2010-2015 TP. Hồ Chí Minh, Tháng 01/2016
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: NGUYỄN QUỐC CƢỜNG MSSV: 10914026 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Tên đề tài: Chung Cư Cao Tầng Số 2/2a Lý Thường Kiệt Số liệu ban đầu Hồ sơ kiến trúc (đã chỉnh sửa theo yêu cầu của GVHD) Hồ sơ khảo sát địa chất Nội dung các phần học lý thuyết và tính toán Kiến trúc Thể hiện lại các bản vẽ theo kiến trúc mới Kết cấu Tính toán, thiết kế sàn tầng điển hình Tính toán, thiết kế cầu thang bộ và bể nƣớc mái Mô hình, tính toán, thiết kế khung trục B và trục 2. Nền móng Tổng hợp số liệu địa chất Thiết kế 2 phƣơng án móng khả thi Thuyết minh và bản vẽ 01 Thuyết minh và 01 Phụ lục 22 bản vẽ A1 ( 4 Kiến trúc, 14 Kết cấu, 4 Nền móng) Cán bộ hƣớng dẫn : TS. TRẦN VĂN TIẾNG Ngày giao nhiệm vụ : 14/09/2015 Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 01/06/2015
  4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Sinh viên : NGUYỄN QUỐC CƢỜNG MSSV: 10914026 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Tên đề tài : CHUNG CƢ CAO TẦNG LÝ THƢỜNG KIỆT Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: TS. TRẦN VĂN TIẾNG NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện: 2. Ƣu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: .(Bằng chữ: ) TP. HCM, ngày tháng năm 20 Giáo viên hƣớng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên)
  5. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Sinh viên : NGUYỄN QUỐC CƢỜNG MSSV: 10914026 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Tên đề tài : CHUNG CƢ CAO TẦNG LÝ THƢỜNG KIỆT Họ và tên Giáo viên phản biện : TS. NGUYỄN MINH ĐỨC CÂU HỎI NHẬN XÉT TP. HCM, ngày tháng năm 20 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên)
  6. LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp là môn học cuối cùng của sinh viên, qua đồ án tốt nghiệp này giúp sinh viên tổng kết lại kiến thức đã học trong 4 năm qua, giúp cho sinh viên hiểu sâu sắc hơn về chuyên ngành của mình. Với tất cả lòng chân thành, em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trƣờng và các thầy cô trong khoa Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng nói chung và Bộ Môn Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp nói riêng đã tạo mọi thuận lợi để em có thể học hỏi nhiều kiến thức quí báu trong 5 năm qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy hƣớng dẫn là TS. TRẦN VĂN TIẾNG đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho em có đƣợc những kiến thức, kinh nghiệm và những lời khuyên quí báu để em có thể hoàn thành đồ án này. Em cảm ơn gia đình, ngƣời thân đã động viên, tạo điều kiện về mọi mặt để em hoàn thành tốt đồ án này. Với lƣợng kiến thức còn hạn chế, do vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình làm đề tài, em xin đón nhận những lời phê bình của quý thầy cô cùng các bạn, để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn. Lời cuối, em xin kính chúc các thầy cô khoa Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng và đặc biệt là thầy TS. TRẦN VĂN TIẾNG lời chúc sức khỏe và hạnh phúc trong cuộc sống. TP.HCM, Tháng 01 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Cƣờng i
  7. MỤC LỤC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2 BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 3 BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 4 LỜI CẢM ƠN I MỤC LỤC II DANH SÁCH CÁC BẢNG VIII DANH SÁCH CÁC HÌNH XI LỜI N I ĐẦU XIV CHƢƠNG 1 : KIẾN TRÚC 1 1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 1 1.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 2 1.2.1 Hệ thống điện 2 1.2.2 Hệ thống chiếu sáng 2 1.2.3 Hệ thống cấp, thoát nƣớc 2 1.2.4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 3 1.2.5 Hệ thống thu lôi 3 1.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU 3 1.3.1 Nhiệt độ: 3 1.3.2 Độ ẩm 3 1.3.3 Lƣợng mƣa: 3 1.3.4 Gió 3 1.4 QUY TRÌNH CHỐNG THẤM 4 1.4.1 Đáy tầng hầm: 3 phƣơng án 4 CHƢƠNG 2 : GIẢI PHÁP KẾT CẤU 8 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG 8 2.2 LỰA CHỌN SƠ ĐỒ TÍNH 8 2.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU 9 2.3.1 Phƣơng án sàn 9 2.3.2 Phƣơng án hệ kết cấu chịu lực 10 ii
  8. 2.4 VẬT LIỆU SỬ DỤNG 12 2.4.1 Bê tông 12 2.4.2 Cốt thép 12 2.4.3 Tài liệu tham khảo 12 2.4.4 Chƣơng trình ứng dụng trong phân tích tính toán kết cấu 12 2.5 TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG 12 2.5.1 Tải trọng đứng 12 2.5.2 Tải trọng ngang 13 CHƢƠNG 3 : TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH 14 PHƢƠNG ÁN 1: SÀN SƢỜN TOÀN KHỐI 14 3.1 SƠ ĐỒ SÀN 14 3.2 CẤU TẠO Ô SÀN 14 3.2.1 Chọn sơ bộ kích thƣớc dầm 14 3.2.2 Chọn sơ bộ kích thƣớc sàn 15 3.3 TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN SÀN 16 3.4 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CÁC Ô SÀN 19 3.4.1 Liên kết của bản 19 3.4.2 Phân loại các ô sàn 19 3.4.3 Tính toán ô bản 2 phƣơng 19 3.4.4 Sàn bản dầm 23 3.5 TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO SÀN 24 3.6 KIỂM TRA ĐỘ VÕNG Ô SÀN 27 3.6.1 Cơ sở lý thuyết 27 3.6.2 Tính toán độ võng 28 CHƢƠNG 4 : TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ 31 PHƢƠNG ÁN: XEM BẢN CẦU THANG NHƢ 1 DẦM GÃY 31 4.1 TÍNH BẢN THANG 31 4.2 TÍNH BẢN THANG 32 4.2.1 Sơ đồ tính 32 4.2.2 Tải trọng tác dụng lên bản thang. 32 4.2.3 Tính toán nội lực: 34 iii
  9. 4.2.4 Tính toán cốt thép cho bản thang 35 4.2.5 Tính dầm chiếu tới. 37 CHƢƠNG 5 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ NƢỚC MÁI 41 5.1 KÍCH THƢỚC,THỂ TÍCH BỂ NƢỚC: 41 5.2 TIẾT DIỆN SƠ BỘ 41 5.2.1 Bản nắp: 41 42 5.2.2 Bản thành 5.2.3 Bản đáy: 42 5.3 VẬT LIỆU XÂY DỰNG 43 5.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 44 5.4.1 Bản nắp: 44 5.4.2 Bản thành: 44 5.4.3 Bản đáy: 45 5.5 MÔ HÌNH TÍNH TOÁN 46 5.5.1 Mô hình etabs 46 5.5.2 Mô hình safe: 46 5.7 TÍNH TOÁN CỐT THÉP: 53 5.7.1 Bể nắp: 53 5.7.2 Bản thành 54 5.7.3 Bản đáy: 54 5.7.4 Kiểm tra nứt 56 5.7.5 Tính toán cốt đai và bố trí: 59 Cốt thép xung quanh lỗ thăm. 62 CHƢƠNG 6: TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG GIAN 64 6.1 TỔNG QUAN VỀ KHUNG VÀ HỆ VÁCH CỦA NHÀ CAO TẦNG 64 6.2 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC CÁC CẤU KIỆN. 64 6.2.1 Chọn kích thƣớc các phần tử dầm. 64 6.2.2 Chọn kích thƣớc các phần tử cột 65 6.2.3 Chọn tiết diện vách cứng. 66 6.3 TẢI TRỌNG ĐỨNG TÁC DỤNG VÀO HỆ KHUNG. 66 iv
  10. 6.3.1 Tĩnh tải các lớp hoàn thiện và tƣờng xây 66 6.3.2 Hoạt tải sử dụng: 69 6.4 TẢI TRỌNG NGANG TÁC DỤNG VÀO HỆ KHUNG. 69 6.4.1 Thành phần tĩnh của tải trọng gió (tính toán theo TCVN 2737-1995) 69 6.4.2 Thành phần động của tải trọng gió. 70 6.5 TẢI ĐỘNG ĐẤT: 80 6.5.1 Quy trình tính tải trọng do động đất theo phƣơng pháp phổ phản ứng . 80 6.5.2 Các bƣớc thực hiện bằng phần mềm Etabs: 86 6.6 XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHO CÔNG TRÌNH 88 6.6.1 Vẽ mô hình khung không gian 88 6.6.2 Các trƣờng hợp tải nhập vào mô hình 88 6.6.3 Tổ hợp tải trọng 89 6.7 TÍNH THÉP CHO HỆ KHUNG 90 6.7.1 Biểu đồ bao momen và lực cắt trong của khung trục 2 và trục B 90 6.7.2 Cơ sở tính toán 92 6.7.2.3 Tính toán cốt đai cho dầm và cột. 97 6.7.3 Nội lực tính toán. 100 6.7.4 Tính toán cụ thể : 100 6.7.4.1 Phần tử cột. 100 6.7.4.2 Phần tử dầm. 102 6.7.4.3 Tính toán chiều dài đoạn neo cốt thép. 104 6.8 TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG KHUNG TRỤC B. 105 6.8.1 Mô hình: 105 6.8.2 Các giả thiết cơ bản: 105 6.8.3 Các bƣớc tính toán: 106 6.8.4 Tính toán cốt thép một trƣờng hợp cụ thể cho vách . 108 6.8.5 Tính cốt thép ngang cho vách: 111 CHƢƠNG 7 : PHƢƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI 112 7.1 KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT: 112 7.2. MỞ ĐẦU 118 7.3. GIỚI THIỆU MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 118 v
  11. 7.3.1. Cấu tạo 118 7.3.2 Ƣu điểm của cọc khoan nhồi 118 7.3.2 Nhƣợc điểm của cọc khoan nhồi 118 7.4 TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC DÙNG CHO CÔNG TRÌNH 119 7.4.1 Các thông số của cọc : 119 7.4.2 Tính sức chịu tải của cọc móng: 121 7.5. TÍNH MÓNG M1 126 7.5.1 Chọn sơ bộ móng 126 7.5.2 sức chịu tải cọc đơn: 126 7.5.3 Xác định số lƣợng cọc và bố trí cọc 126 7.5.4 kiểm tra phản lực đầu coc: 127 7.5.5 kiểm tra cọc làm việc theo nhóm : 129 7.5.6 kiểm tra lún khối móng qui ƣớc 130 7.5.7 kiểm tra xuyên thủng 133 7.5.8. Tính toán cốt thép: 135 7.6 TÍNH MÓNG LÕI THANG M3 136 7.6.1 Chọn sơ bộ kích thƣớc 136 7.6.2 sức chịu tải cọc 136 7.6.3 Xác định số lƣợng cọc và bố trí 136 7.6.4 Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm 137 7.6.5 Kiểm tra lún khối móng quy ƣớc 138 7.6.6 Xác định độ cứng cọc: 141 7.6.7 Kiểm tra phản lực đầu cọc: 143 7.6.8 Kiểm tra xuyên thủng 145 7.6.9 Tính toán cốt thép đài cọc: 147 CHƢƠNG 8: PHƢƠNG ÁN M NG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP 151 8.1 GIỚI THIỆU MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP 151 8.2 ƢU ĐIỂM: 151 8.3 KHUYẾT ĐIỂM: 151 8.4 TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 151 8.4.1 Thông số của cọc: 151 vi
  12. 8.4.2 tính cốt đai cọc: 153 8.4.3 Sức chịu tải cọc 154 8.4.4 Sức chịu tải thiết kế của cọc: 157 8.5 TÍNH MÓNG M1 159 8.5.1 Xác định số lƣơng cọc và bố trí cọc: 159 8.5.2 Kiểm tra phản lực cọc 160 8.5.3 Kiểm tra cọc làm việc nhóm: 162 8.5.4 Kiểm tra lún khối móng qui ƣớc 162 8.5.4.1 Xác định khối móng quy ƣớc 162 8.5.4.2 Kiểm tra ổn định đất nền dƣới đáy khối móng quy ƣớc 163 8.5.4.3 Ƣớc lƣợng độ lún của khối móng quy ƣớc 165 8.5.5 Kiểm tra xuyên thủng đài cọc 166 8.5.6 Tính toán cốt thép cho đài cọc 168 8.6 TÍNH TOÁN MÓNG LỖI THANG M4 170 8.6.1 Các thông số của cọc 170 8.6.2 Sức chịu tải cọc đơn 173 8.6.3 Bố trí cốt đai trong cọc: 176 8.6.4 Tải trọng tính toán: 177 8.6.5 Số lƣợng cọc trong đài 177 8.6.6 Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm 178 8.6.7 Kiểm tra lún khối móng quy ƣớc 178 8.6.8 Xác định độ cứng lò xo cọc: 181 8.6.9 Kiểm tra phản lực đầu cọc 182 8.6.10 Kiểm tra xuyên thủng đài cọc 187 8.6.11 Tính toán cốt thép cho đài cọc 188 8.7 LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN M NG CHO CÔNG TRÌNH 192 8.7.1 Mở đầu 192 8.7.2 Tiêu chí chọn phƣơng án móng 192 8.8 KẾT LUẬN 193 TÀI LIỆU THAM KHẢO 195 vii
  13. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1 bảng giá trị hoat tải 13 Bảng 3.1. Tải trọng sàn thuộc khu vực sảnh, hành lang, phòng ngủ, phòng khách, balcon, loga. 16 Bảng 3.2. Tải trọng vệ sinh, sàn mái. 16 Bảng 3.3. Tải trọng tƣờng quy về phân bố trên sàn. 17 Bảng 3.4. Hoạt tải tác dụng trên các ô sàn. 18 Bảng 3.5. Tổng tải tác dụng trên các ô sàn. 18 Bảng 3.6. Các hệ số tra bảng cho các bản sàn. 20 Bảng 3.7. Kết quả nội lực các ô bản kê. 22 Bảng 3.8. Kết quả nội lực các ô bản dầm. 24 Bảng 3.9. Bảng tính cốt thép sàn bản kê. 25 Bảng 3.10. Bảng tính cốt thép sàn bản dầm . 26 Bảng 4.10. Tĩnh tải bản chiếu nghỉ, chiếu tới. 33 Bảng 4.11. Chiều cao quy đổi các lớp cấu tạo. 33 Bảng 4.12. Tĩnh tải tính toán bản thang nghiêng. 33 Bảng 4.13. Tổng hợp tải trọng lên bản thang. 34 Bảng 4.4. kết quả tính thép 36 Bảng 4.5. Bảng tính cốt thép cho dầm chiếu nghỉ. 39 Bảng 5.1 Tĩnh tải bản nắp 44 Bảng 5.2 : Tĩnh tải bản đáy 45 Bảng 5.3: giá trị momen bản 52 Bảng 5.4: giá trị momen dầm 53 Bảng 5.5 Tính toán cốt thép bản nắp 53 Bảng 5.6 : Tính toán thép dầm bể nắp 54 Bảng 5.7: Tính toán thép bản thành 54 Bảng 5.8 : Tính toán thép bản đáy 55 Bảng 5.9 : Tính toán thép dầm đáy 55 Bảng 6.1. Trọng lƣợng bản thân các lớp hoàn thiện sàn điển hình. 66 Bảng 6.2. Tải trọng vệ sinh, sàn mái. 67 Bảng 6.3. Tải tƣờng phân bố theo diện tích trên các ô sàn. 68 Bảng 6.4. Tải trọng tính toán tƣờng tác dụng lên dầm phân bố theo chiều dài 68 Bảng 6.5. Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn. 69 Bảng 6.6. Kết quả tính áp lực gió tĩnh. 70 Bảng 6.7 Chu kì dao động của công trình. 72 viii
  14. Bảng 6.8. Kết quả chu kỳ và tần số dao động. 72 Bảng 6.9. Biên độ của Mode dao động. 73 Bảng 6.10 Khối lƣợng tập trung tại các tầng. 74 Bảng 6.11. Kết quả tính áp lực gió tĩnh. 75 Bảng 6.12. Tính toán thành phần động của tải trọng gió theo phƣơng X ứng với dạng dao động thứ hai. 79 Bảng 6.13. Nhận dạng điều kiện đất nền 80 Bảng 6.14. Giá trị chu kỳ và tần số dao động của công trình 82 Bảng 6.15. Giá trị các tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi theo phƣơng thẳng đứng 83 Bảng 6.16. Xây dựng phổ thiết kế Sd (T) dùng cho phân tích đàn hồi theo phƣơng ngang (bỏ qua phƣơng đứng vì theo mục 4.3.3.5.2 avg<0.25g) 84 Bảng 6.17. phỗ thiết kế 86 Bảng 6.18. Bảng tổ hợp các hệ quả của các thành phần tác động động đất 87 Bảng 6.19. Yêu cầu tối thiểu cho đoạn neo, nối cốt thép. 100 Bảng 6.20. Nội lực cột C3 tầng KT . 100 Bảng 6.21. Các thông số tính toán dầm B24. 102 Bảng 6.23. Nội lực tính toán vách đại diện. 108 Bảng 6.24. Kết quả tính toán cốt thép vách P1 các tầng. 110 Bảng 6.25. Tổ hợp nội lực có giá trị Qmax. 111 Bảng 7.1. Đặc điểm địa chất lớp thứ nhất. 112 Bảng 7.2. Đặc điểm địa chất lớp thứ hai. 113 Bảng 7.3. Đặc điểm địa chất lớp thứ ba. 114 Bảng 7.4. Kết quả thống kê địa chất công trình 117 Bảng 7.5. Bảng tính sức kháng hông của cọc theo TCXD 10304:2014 122 Bảng 7.6 Bảng tính sức chịu tải cực hạn do ma sát. 124 Bảng 7.7 Bảng sơ bộ số lƣợng cọc của từng móng 124 Bảng 7.8. Toạ độ các cọc Pi 128 Bảng 7.9 Kết quả tính toán phản lực đầu cọc móng cột C4 129 Bảng 7.10 Kết quả tính toán phản lực các cọc 129 Bảng 7.11 Bảng tính lún móng M1 132 Bảng 7.12. Tính lún móng M4 141 Bảng 7.13. Phản lực đầu cọc từ SAFE 144 Bảng 8.1 Bảng tính sức kháng mũi của cọc 155 Bảng 8.2 Tính sức chịu tải cực hạn do ma sát 157 Bảng 8.3 Bảng tính sơ bộ số lƣợng cọc của từng móng 157 Bảng 8.4. Toạ độ các cọc Pi 160 ix
  15. Bảng 8.5. Kết quả tính toán phản lực đầu cọc móng cột C13 161 Bảng 8.6. Phản lực tại các đầu cọc Pi . 162 Bảng 8.8 Tính lún móng M1 166 Bảng 8.10 Bảng tính sức kháng mũi của cọc 174 Bảng 8.11 Tính sức chịu tải cực hạn do ma sát 176 Bảng 8.12 Tính lún móng M3 181 Bảng 8.13 Phản lực đầu cọc từ SAFE 186 x
  16. DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1. Mặt bằng tầng điển hình. 1 Hình 1.2. Mặt đứng công trình. 4 Hình 1.3. Cấu tạo chống thấm đáy tầng hầm (chống thấm thuận). 5 Hình 1.4. Cấu tạo chống thấm đáy tầng hầm (chống thấm nghịch) 6 Hình 3.1. Sơ đồ phân tích ô sàn. 14 Hình 3.2. Cấu tạo lớp sàn. 15 Hình 3.3. Sơ đồ ô bản số 9 21 Hình 3.4. sơ đồ tính momen sàn 23 Hình 4.1. Mặt bằng và mặt cắt cầu thang bộ. 31 Hình 4.2.Sơ đồ tính bản thang. 32 Hình 4.3. Cấu tạo bản thang. 32 Hình 4.4. Tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ và chiếu tới. 34 Hình 4.5. Biểu đồ moment. 35 Hình 4.6. Biểu đồ lực cắt. 35 Hình 4.7. Biểu đồ chuyển vị. 37 Hình 5.1: Mặt bằng bản nắp. 42 Hình 5.2: Mặt bằng bản đáy. 43 Hình 5.3 : Sơ đồ tính bản thành theo phƣơng cạnh ngắn của bể. 45 Hình 5.4 : Mô hình bể nƣớc 46 Hình 5.5 : Momen theo phƣơng X 47 Hình 5.6 : Momen theo phƣơng Y 47 Hình 5.7 : Dạng biểu đồ moment 48 Hình 5.8 : Momen theo phƣơng X 48 Hình 5.9 : Momen theo phƣơng Y 49 Hình 5.10 : Momen DN1 và DĐ1 49 Hình 5.11 : Momen DN2 và DĐ2 50 Hình 5.12 : Momen DN3 và DĐ3 50 Hình 5.13 : Momen DN4 và DĐ4 51 Hình 5.14 : Lực cắt DN1 và DĐ1 51 Hình 5.15 : Lực cắt DN2 và DĐ2 51 Hình 5.16 : Lực cắt DN3 và DĐ3 52 Hình 5.17 : Lực cắt DN4 và DĐ4 52 Hình 5.18. Chuyển vị của ô bản đáy bể nƣớc. 56 Hình 6.1. Phân chia ô sàn. 67 Hình 6.2. Khai báo các trƣờng hợp tải trọng. 71 Hình 6.3. Khai báo Mass Source trong Etabs. 71 Hình 6.4 Khai báo phổ phản ứng trong etabs 86 xi
  17. Hình 6.5 Khai báo tải trọng động đất 88 Hình 6.6 Biểu đồ momen khung trục 2 90 Hình 6.7 Biểu đồ lực cắt khung trục 2 91 Hình 6.8 Biểu đồ moment khung trục B 91 Hình 6.9.Biểu đồ lực cắt khung trục B 92 Hình 6.10 Sơ đồ nén lệch tâm xiên 93 Hình 6.11 Các trƣờng hợp lệch tâm xiên 95 Hình 6.12 Mặt biểu đồ tƣơng tác 96 Hình 6.13. Sơ đồ nội lực tác dụng lên vách phẳng. 105 Hình 6.14. Mặt cắt và mặt đứng vách. 106 Hình 6.15. Tiết diện các vùng Bê tông chịu lực. 108 Hình 7.1. Biểu đồ (e-p) của lớp đất thứ nhất. 112 Hình 7.2. Biểu đồ (e-p) của lớp đất thứ hai. 113 Hình 7.3. mặt cắt địa chất. 116 Hình 7.4. Biểu đồ (e-p) của lớp đất thứ tƣ 120 Hình 7.5 Mặt bằng bố trí móng cọc 125 Hình 7.6 Mặt bằng móng M1 127 Hình 7.7. Mặt bằng móng M3 137 Hình 7.8 Phản lực max tại các đầu cọc xuất từ SAFE 143 Hình 7.9 Phản lực min tại các đầu cọc xuất từ SAFE 143 Hình 7.10 Tháp chống xuyên thủng móng lõi thang. 146 Hình 7.11 Biểu đồ moment lớp dƣới 147 Hình 7.12 Biểu đồ moment lớp dƣới 148 Hình 7.13 Biểu đồ moment lớp dƣới 149 Hình 7.14 Biểu đồ moment lớp trên 150 Hình 8.1. Cấu tạo cọc. 152 Hình 8.2. cọc 153 Hình 8.3 Mặt bằng móng phƣơng án móng cọc bê tông cốt thép 158 Hình 8.4 Mặt bằng móng M1 159 Hình 8.7. Móng khối quy ƣớc. 163 Hình 8.8. Sơ đồ tính theo phƣơng cạnh ngắn . 169 Hình 8.9. Mặt bằng móng lỗi thang 170 Hình 8.10. Cấu tạo cọc. 171 Hình 8.11. Cọc 172 Hình 8.12 Mặt bằng móng lỗi thang M3 177 Hình 8.13 Phản lực max tại các đầu cọc xuất từ SAFE 183 Hình 8.14 Phản lực min tại các đầu cọc xuất từ SAFE 183 Hình 8.15. Tháp chống xuyên thủng móng lõi thang. 187 Hình 8.16 Biểu đồ moment lớp dƣới 188 xii
  18. Hình 8.17 Biểu đồ moment lớp trên 189 Hình 8.18 Biểu đồ moment lớp dƣới 190 Hình 8.19 Biểu đồ moment lớp trên 191 xiii
  19. LỜI N I ĐẦU Xây dựng nói chung cũng nhƣ ngành xây dựng dân dụng- công nghiệp nói riêng là một trong những ngành ra đời từ rất sớm cùng tồn tại và phát triển với xã hội, cho đến ngày nay đã đạt đƣợc những thành tựu vô cùng to lớn để thực hiện mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống ngày càng cao của con ngƣời. Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, vấn đề đặt ra là phải đẩy mạnh sản xuất, giáo dục và xây dựng theo hƣớng hiện đại, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiến của thế giới, đƣa đất nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp hiện đại. Để có những công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội, phục vụ đời sống và sản xuất đòi hỏi phải có một đội ngũ ngũ kỹ sƣ đƣợc đào tạo bài bản có chất lƣợng. Ở nƣớc ta hiện nay có rất nhiều trƣờng đào tạo đội ngũ kỹ sƣ xây dựng, trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật là một trong những trƣờng có uy tín về việc đào tạo đội ngũ kỹ sƣ xây dựng cho đất nƣớc. Để kết thúc một khóa đào tạo, sinh viên phải hoàn thành một luận văn tốt nghiệp. Qua đó, sẽ thể hiện những kiến thức và những hiểu biết mà sinh viên đúc kết đƣợc sau quá trình đào tạo của nhà trƣờng. Công trình mà em lựa chọn để tính toán, thiết kế trong luận văn tốt nghiệp là chung cƣ Cao Tầng Số 2/2a Lý Thƣờng Kiệt - Công trình với chức năng chính là một chung cƣ đầy đủ tiện nghi phục vụ chỗ ở cho các hộ gia đình. Là một công trình với qui mô vừa nhƣng có kiến trúc khá đẹp, tiện nghi và thân thiện phù hợp với sự phát triển của thành phố hiện nay. TP.HCM, Tháng 01 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Cƣờng xiv
  20. CHƢƠNG 1 : KIẾN TRÚC 1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH Chung cƣ 22 tầng, mỗi tầng gồm 8 căn hộ. Địa điểm xây dựng: 2/2A, Lý Thƣờng Kiệt, phƣờng 15, quận 11, TP. Hồ Chí Minh. Quy mô công trình: - Diện tích khu đất: 35.8m × 44.85m = 1605.63 m2. - Chiều cao công trình: 74 m. - Công trình gồm 22 tầng trong đó có: 1 tầng hầm chiều cao 3 m. Tầng trệt chiều cao 5m, diện tích mặt bằng: 34.6m × 38.85m = 1344.21 m2. 19 tầng lầu, chiều cao tầng 3.4m, diện tích mặt bằng: 22.5m × 32m = 720 m2. 1 tầng kỹ thuật cao 3m và mái. 22500 7500 7500 7500 A 1500 5 PHÒNG NG? 2 PHÒNG NG? 1 PHÒNG NG? 1 B?P + AN B?P + AN PHÒNG NG? 2 8000 PHÒNG NG? 1 PHÒNG NG? 1 PHÒNG KHÁCH PHÒNG KHÁCH 4 700 700 2000 PHÒNG KHÁCH + AN PHÒNG KHÁCH + AN PHÒNG NG? 2 PHÒNG NG? 2 600 6000 1400 1100 1100 1200 21 1 1200 19 3 5 3 1100 17 32000 15 7 1200 13 9 4600 11 1700 PHÒNG NG? 2 PHÒNG KHÁCH + AN PHÒNG KHÁCH + AN PHÒNG NG? 2 6000 700 700 B B 2000 2 PHÒNG KHÁCH PHÒNG KHÁCH PHÒNG NG? 1 PHÒNG NG? 1 8000 B?P + AN PHÒNG NG? 2 B?P + AN PHÒNG NG? 1 PHÒNG NG? 1 PHÒNG NG? 2 1 4100 3400 7500 3400 4100 A A B C D M?T B?NG T?NG ÐI?N HÌNH TL 1/100 Hình 1.1. Mặt bằng tầng điển hình. 1
  21. 1.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ Mặt bằng công trình khá vuông cho nên công trình đƣợc thiết kế dƣới dạng hình vuông đối xứng theo hai phƣơng, tạo nên vẽ thẩm mỹ cần thiết cho công trình, góp phần tô thêm vẽ đẹp cho nội ô thành phố. Toàn bộ tầng hầm đƣợc sử dụng làm gara xe, nhằm giải quyết tình trạng nhu cầu để xe hiện nay, ngoài ra còn có hệ thống kỹ thuật, hầm tự hoại, bể nƣớc ngầm . Từ tầng 2÷21 đƣợc sử dụng phục vụ cho nhà ở cho các hộ gia đình. Mỗi hộ đều có phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn, bếp, vệ sinh và balcon riêng. Tòa nhà có một thang bộ và ba hầm thang máy nhằm giải quyết giao thông chính cho công trình, hệ thống giao thông này kết hợp với hệ thống sảnh hành lang của các sàn tầng tạo thành nút giao thông đặt tại trọng tâm của công trình. Trên mái bố trí bể nƣớc để cấp nƣớc sinh hoạt cho toàn bộ công trình và dự phòng chữa cháy. Mặt đứng công trình đƣợc tổ chức theo kiểu khối đặc chữ nhật, kiến trúc đơn giản phát triển theo chiều cao mang tính bề thế, hoành tráng. Cả bốn mặt công trình đều có các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết cấu tạo thanh mảnh, trang trí độc đáo cho công trình. Hệ thống kỹ thuật chính trong công trình 1.2.1 Hệ thống điện Sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố cung cấp. Ngoài ra công trình còn máy phát điện dự phòng ở tầng hầm đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ khi có sự cố mất điện xảy ra. Hệ thống điện đƣợc đi trong hộp kỹ thuật. Mỗi tầng có bảng hiệu điều khiển riêng can thiệp tới nguồn điện cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực có thiết bị ngắt điện tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố. 1.2.2 Hệ thống chiếu sáng Hầu hết các căn hộ, các phòng làm việc đƣợc bố trí có mặt thoáng không gian tiếp xúc bên ngoài lớn nên phần lớn các phòng đều sử dụng đƣợc nguồn ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài công trình. Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng đƣợc bố trí sao cho có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu chiếu sáng cần thiết. 1.2.3 Hệ thống cấp, thoát nƣớc 1.2.3.1 Cấp nƣớc Nƣớc sử dụng đƣợc lấy về từ trạm cấp nƣớc thành phố, dùng máy bơm đƣa nƣớc từ hệ thống lên bể chứa nƣớc mái và hồ nƣớc ngầm. Hai bể nƣớc này vừa có chức năng phân phối nƣớc sinh hoạt cho các phòng vừa có chức năng lƣu trữ nƣớc khi hệ thống nƣớc ngƣng hoạt động, và quan trọng hơn nữa là lƣu trữ nƣớc cho phòng cháy chữa cháy. 1.2.3.2 Thoát nƣớc Nƣớc thải công trình bao gồm nƣớc mƣa, nƣớc mặt và nƣớc thải từ các phòng vệ sinh. Nƣớc mƣa từ mái và balcon đƣợc thu vào ống nhựa PVC dẫn xuống hệ thống cống rãnh thoát nƣớc ngoài công trình và dẫn ra hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố. Nƣớc thải từ các khu vệ sinh đƣợc đƣa vào các bể bán tự hoại rồi dẫn vào bể chứa. Sau đó nƣớc sẽ đƣợc dẫn vào hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố còn bùn cặn thì định kỳ sẽ đƣợc các xe chuyên dùng bơm hút đƣa ra ngoài công trình. 2
  22. S K L 0 0 2 1 5 4