Đồ án Chung cư An Bình (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chung cư An Bình (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
do_an_chung_cu_an_binh_phan_1.pdf
Nội dung text: Đồ án Chung cư An Bình (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC ỨNG DỤNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP CHUNG CƯ AN BÌNH GVHD: TS. PHAN ĐỨC HÙNG SVTH: TRƯƠNG ĐÌNH QUYỀN MSSV: 10114111 S K L 0 0 4 3 1 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1/2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC ỨNG DỤNG CNK : PGS.TS. NGUYỄN TRUNG KIÊN GVHD : TS. PHAN ĐỨC HÙNG SVTH : TRƯƠNG ĐÌNH QUYỀN MSSV : 10114111 KHÓA : 2010 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1, năm 2016
- MỤC LỤC MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 15 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 16 PHẦN 1:KIẾN TRÚC 17 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 17 1.1. TỔNG QUAN 17 1.2. GIẢI PHÁP ĐI LẠI 17 1.1.1. Giải pháp giao thông theo phương đứng 17 1.1.2. Giải pháp theo phương ngang nhà 17 1.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN 17 1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 18 1.4.1. Hệ thống điện 18 1.4.2. Hệ thống cung cấp nước 18 1.4.3. Hệ thống thoát nước 19 1.4.1. Hệ thống thông gió và chiếu sang 20 1.4.2. An toàn phòng cháy chữa cháy 20 PHẦN 2: KẾT CẤU 21 CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ CÁC NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHUNG 21 2.1. PHÂN TÍCH HỆ KẾT CẤU 21 2.2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 21 2.3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC, TÍNH TOÁN KẾT CẤU 21 2.4. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP 21 2.4.1. Lập sơ đồ tính 21 2.4.2. Xác định tải trọng tác dụng 22 1
- 2.4.3. Xác định nội lực 22 2.4.4. Tổ hợp nội lực 22 2.4.5. Tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo TTGH I và TTGH II 22 2.5. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 22 2.5.1. Xác định tải trọng 22 2.5.2. Nguyên tắc truyền tải 23 2.6. CƠ SỞ TÍNH TOÁN 23 2.7. SỬ DỤNG VẬT LIỆU 23 CHƯƠNG 3:TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 25 3.1. SƠ ĐỒ SÀN 25 3.2. CẤU TẠO Ô SÀN 25 3.2.1. Chọn sơ bộ kích thước dầm 25 3.2.2. Chọn sơ bộ kích thước sàn 26 3.2.3. Vật liệu sàn 26 3.3. TẢI TRONG TRUYỀN LÊN SÀN 27 3.3.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn 27 3.3.2. Hoạt tải tác dụng lên sàn 28 3.4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CÁC Ô SÀN 30 3.4.1. Sàn bản kê 4 cạnh 30 3.4.2. Sàn bản dầm 31 3.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 33 3.6. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG 37 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CẦU THANG 39 4.1. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 39 4.1.1. Các đặc trưng của cầu thang 39 4.1.1.1. Mặt bằng - mặt cắt cầu thang điển hình 39 2
- 4.1.1.2. Cấu tạo bậc thang - vật liệu 39 4.1.2. Tải trọng tác dụng lên bản thang 40 4.1.2.1. Bản thang: (Bản nghiêng) 40 4.1.2.2. Bản chiếu nghỉ 40 4.1.3. Tính toán nội lực bản thang 41 4.1.3.1. Sơ đồ tính toán 41 4.1.3.2. Tính toán nội lực 42 4.1.3.3. Sử dụng phần mềm tính toán ETABS 45 4.1.4. Tính toán bố trí cốt thép cho bản thang 47 4.1.4.1. Vật liệu sử dụng 47 4.1.5. Tính cốt thép cho bản thang 47 4.1.6. Toán dầm thang : DS1 (200 x 300 ) 48 4.1.6.1. Tải trọng tác động lên dầm cầu thang và sơ đồ tính 48 4.1.6.2. Nội lực dầm cầu thang 49 4.1.6.3. Tính toán cốt thép 49 4.1.6.4. Tính cốt thép đai 50 CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI 52 5.1. THÔNG SỐ BAN ĐẦU 52 5.1.1. Kiểm tra dung tích bể nước mái 52 5.1.2. Kích thước hình học bể nước mái 52 5.1.3. Vật liệu sử dụng 53 5.2. TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỂ NƯỚC MÁI 53 5.2.1. Tính toán bản nắp bể 53 5.2.2. Tính toán bản đáy bể 57 5.2.3. Tính toán bản thành bể 60 5.2.4. Tính toán hệ dầm nắp và dầm đáy 63 3
- 5.2.4.1. Mô hình bể nước bằng phần mềm ETABS 63 5.2.4.2. Tính toán cốt thép dọc hệ dầm bản đáy và bản nắp 67 5.2.4.3. Tính toán cốt đai cho dầm bản đáy và bản nắp 68 5.3. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG, NỨT CHO BẢN THÀNH VÀ BẢN ĐÁY 69 5.3.1. Kiểm tra độ võng của ô bản đáy hồ nước 69 5.3.2. Kiểm tra nứt cho bản thành và bản đáy 70 CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH CÁC DẠNG DAO ĐỘNG TỰ NHIÊN VÀ TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG VÀO CÔNG TRÌNH 73 6.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 73 6.2. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC PHẦN TỬ 73 6.2.1. Chọn kích thước các phần tử dầm 74 6.2.2. Chọn sơ bộ kích thước phần tử cột 74 6.2.3. Chọn tiêt diện vách cứng 77 6.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO HỆ KHUNG 78 6.3.1. Tĩnh tải,hoạt tải 78 6.3.2. Tải tường tác dụng lên dầm 80 6.3.3. Tải trọng bể nước mái 81 6.3.4. Tải trọng cầu thang 81 6.3.5. Tải trọng gió 81 6.3.5.1. Gió tĩnh 81 6.3.5.2. Gió Động 83 6.4. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT 97 6.4.1. Tính toán kết cấu chịu tác động của động đất 97 6.4.1.1. Xác định agR 97 6.4.1.2. Mức độ và hệ số tầm quan trọng 97 6.4.1.3. Xác định gia tốc đỉnh nền đất thiết kế 97 4
- 6.4.1.4. Xác định hệ số ứng xử q của kết cấu bê tông cốt thép 97 6.4.2. Phương pháp phân tích phổ phản ứng của dao động 97 6.4.3. Quy trình tính toán 98 6.4.4. Tổ hợp số dao động cần xét 99 6.5. TỔ HỢP NỘI LỰC 109 6.6. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỀ 110 6.7. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU DẦM CHO CÔNG TRÌNH 111 6.7.1. Lý thuyết tính toán 113 6.7.2. Kết quả tính toán thép dầm 113 6.7.3. Tính toán cốt đai cho dầm công trình 117 6.7.4. Cấu tạo kháng chấn cho dầm 117 6.8. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU CỘT CHO CÔNG TRÌNH 118 6.8.1. Lý thuyết tính toán 118 6.8.2. Kiểm tra bố trí thép cột công trình 121 6.8.3. Kết quả tính toán thép cột 121 6.8.4. Tính toán cốt đai cho cột công trình 125 6.8.5. Cấu tạo kháng chấn cho cột 125 6.9. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU VÁCH KHUNG CHO CÔNG TRÌNH 127 6.9.1. Lý thuyết tính toán 127 6.9.1.1. Phương pháp vùng biên chịu moment 127 6.9.1.2. Các giả thuyết cơ bản 127 6.9.1.3. Các bước tính toán 128 6.9.2. Kiểm tra bố trí thép vách cho công trình 130 6.9.3. Tính toán cốt đai vách công trình 133 PHẦN 3: THIẾT KẾ MÓNG 134 CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG 134 5
- PHƯƠNG ÁN 1: MÓNG CỌC ÉP 134 7.1.DỮ LIỆU TÍNH TOÁN 134 7.1.1.Kết Quả Khảo Sát Địa Chất Công Trình 134 7.1.2.Vật liệu sử dụng 137 7.1.3.Kích thước cọc sơ bộ 137 7.2.TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 137 7.2.1.Tính sức chịu tải theo điều kiện vật liệu 137 7.2.2.Theo điều kiện đất nền 138 7.2.2.1.Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất đá 138 7.2.2.2.Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền 139 7.2.2.3.Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuần SPT 141 7.3.MÓNG M1 143 7.3.1. Nội lực truyền xuống móng 143 7.3.2. Tính toán sơ bộ số lượng cọc 143 7.3.3. Kiểm tra sức chịu tải cọc làm việc trong nhóm 144 7.3.4. Kiểm tra chiều sâu chôn móng 146 7.3.5. Kiểm tra xuyển thủng cho đài cọc 146 7.3.6. Kiểm tra khả năng chịu tải Rtc dưới đáy móng khối quy ước 146 7.3.7. Tính độ lún nhóm cọc 148 7.3.8. Thiết kế đài cọc 152 7.3.9. Kiểm tra khi vận chuyển 152 7.4.TÍNH TOÁN CHO MÓNG M2 153 7.4.1. Nội lực truyền xuống móng 153 7.4.2. Tính toán sơ bộ số lượng cọc 154 7.4.3. Kiểm tra sức chịu tải cọc làm việc trong nhóm 155 7.4.4. Kiểm tra chiều sâu chôn móng 157 6
- 7.4.5. Kiểm tra xuyển thủng cho đài cọc 157 7.4.6. Kiểm tra khả năng chịu tải Rtc dưới đáy móng khối quy ước 158 7.4.7. Tính độ lún nhóm cọc 159 7.4.8. Thiết kế đài cọc 162 7.5.TÍNH TOÁN CHO MÓNG M3 163 7.5.1. Nội lực truyền xuống móng 163 7.5.2. Tính toán sơ bộ số lượng cọc 163 7.5.3. Kiểm tra sức chịu tải cọc làm việc trong nhóm 164 7.5.4. Kiểm tra chiều sâu chôn móng 167 7.5.5. Kiểm tra xuyển thủng cho đài cọc 168 7.5.6. Kiểm tra khả năng chịu tải Rtc dưới đáy móng khối quy ước 168 7.5.7. Tính độ lún nhóm cọc 170 7.5.8. Thiết kế đài cọc 173 7.6.TÍNH MÓNG LÕI THANG MÁY 175 7.6.1. Xác định lực tác dụng lên đài 175 7.6.2. Xác định số lượng cọc cần thiết 175 7.6.3. Kiểm tra sức chịu tải cọc làm việc trong nhóm 176 7.6.4. Kiểm tra chiều sâu chôn móng 176 7.6.5. Kiểm tra khả năng chịu tải Rtc dưới đáy móng khối quy ước 177 7.6.6. Tính độ lún nhóm cọc 178 7.6.7.Tính kết cấu đài 182 7.6.7.1.Tính kết cấu đài 183 7.7.8. Tính toán cốt thép 190 PHƯƠNG ÁN 2: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 191 7.7.DỮ LIỆU TÍNH TOÁN 191 7.7.1.Vật liệu sử dụng 191 7
- 7.7.2.Kích thước cọc sơ bộ 191 7.8.TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 191 7.8.1.Tính sức chịu tải theo điều kiện vật liệu 191 7.8.2.Theo điều kiện đất nền 192 7.8.2.1.Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất đá 192 7.8.2.2.Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền 193 7.8.2.3.Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuần SPT 195 7.9.MÓNG M2 196 7.9.1. Nội lực truyền xuống móng 196 7.9.2. Tính toán sơ bộ số lượng cọc 197 7.9.3. Kiểm tra sức chịu tải cọc làm việc trong nhóm 197 7.9.4. Kiểm tra chiều sâu chôn móng 198 7.9.5. Kiểm tra xuyển thủng cho đài cọc 199 7.9.6. Kiểm tra khả năng chịu tải Rtc dưới đáy móng khối quy ước 199 7.9.7. Tính độ lún nhóm cọc 201 7.9.8. Thiết kế đài cọc 203 7.10.TÍNH TOÁN CHO MÓNG M1 203 7.10.1. Nội lực truyền xuống móng 203 7.10.2. Tính toán sơ bộ số lượng cọc 205 7.10.3. Kiểm tra sức chịu tải cọc làm việc trong nhóm 205 7.10.4. Kiểm tra chiều sâu chôn móng 206 7.10.5. Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 207 7.10.6. Kiểm tra khả năng chịu tải Rtc dưới đáy móng khối quy ước 207 7.10.7. Tính độ lún nhóm cọc 208 7.10.8. Thiết kế đài cọc 210 7.11.TÍNH MÓNG LÕI THANG MÁY 211 8
- 7.11.1. Xác định lực tác dụng lên đài 211 7.11.2. Xác định số lượng cọc cần thiết 211 7.11.3. Kiểm tra sức chịu tải cọc làm việc trong nhóm 212 7.11.4. Kiểm tra chiều sâu chôn móng 212 7.11.5. Kiểm tra khả năng chịu tải Rtc dưới đáy móng khối quy ước 212 7.11.6. Tính độ lún nhóm cọc 213 7.11.7.Tính kết cấu đài 217 7.11.7.1.Tính kết cấu đài 219 7.11.8. Tính toán cốt thép 220 7.12. SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 221 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Sơ đồ phân tích ô sàn 25 Hình 3.2. Các lớp cấu tạo sàn 26 Hình 4.1. Mặt bằng – mặt cắt cầu thang tầng điển hình 42 Hình 4.2. Cấu tạo bậc thang 43 Hình 4.3. Sơ đồ tính và biểu đồ moment vế 1 45 Hình 4.4. Sơ đồ tính và biểu đồ moment vế 2 47 Hình 4.5. Gán tải trọng vế 1 của cầu thang trong ETABS 48 Hình 4.6. Biểu đồ moment vế 1 của cầu thang từ ETABS 49 Hình 4.7 Phản lực gối tựa vế 1 của cầu thang từ ETABS 49 Hình 4.8. Gán tải trọng vế 2 của cầu thang trong ETABS 49 Hình 4.9. Biểu đồ moment vế 2 của cầu thang từ ETABS 50 Hình 4.10. Phản lực gối tựa vế 1 của cầu thang từ ETABS 50 Hình 4.11. Sơ đồ tính và nội lực dầm thang 52 9
- Hình 5.1. Kích thước hình học bể nước mái 56 Hình 5.2. Mặt bằng bố trí dầm nắp 57 Hình 5.3. Mặt bằng bố trí dầm đáy 61 Hình 5.4. Mặt đứng bản thành theo phương cạnh dài – sơ đồ tính 65 Hình 5.5. Sơ đồ tính và biểu đồ moment thành bể 66 Hình 5.6. Sơ đồ tính và biểu đồ lực cắt thành bể 66 Hình 5.7. Sơ đồ truyền tải lên dầm bản nắp 66 Hình 5.8. Mô hình bể nước bằng ETABS 68 Hình 5.9. Tải trọng tác dụng lên hệ dầm bản nắp 68 Hình 5.10. Mô men 3-3 hệ dầm bản nắp 68 Hình 5.11. Lực cắt 2-2 hệ dầm bản nắp 69 Hình 5.12. Tải trọng tác dụng lên hệ dầm đáy 69 Hình 5.13. Mô men 3-3 hệ dầm bản đáy 69 Hình 5.14. Lực cắt 2-2 hệ dầm bản đáy 70 Hình 6.1. Mặt bằng bố trí hệ dầm, hệ vách, hệ cột tầng điển hình trong ETABS 81 Hình 6.2. Sơ đồ tính toán động lực tải trọng gió lên công trình 88 Hình 6.3. Mô hình không gian trong ETABS 88 Hình 6.4. Hệ tọa độ khi xác định hệ số không gian ν 92 Hình 6.5. Giá trị tải TT 116 Hình 6.6. Giá trị tải HT 116 Hình 6.7. Giá trị tải GX 116 Hình 6.8. Giá trị tải GY 117 Hình 6.9. Giá trị tải DDX 117 Hình 6.10. Giá trị tải DDY 117 Hình 6.11. Giá trị tổ hợp tải trọng TTBAO 118 Hình 7.1. Mặt cắt địa chất 143 10
- Hình 7.2. Mặt bằng bố trí cọc cho móng M1 153 Hình 7.3. Mặt bằng bố trí cọc cho móng M2 164 Hình 7.4. Sơ đồ bố trí cọc dưới móng lõi thang 186 Hình 7.5. Gán hệ số lò xo cho cọc 193 Hình 7.6. Momen các dải phương X COMBAO MAX 194 Hình 7.7 Momen các dải phương Y COMBAO MAX 195 Hình 7.8. Mặt bằng móng 207 Hình 7.9. Mặt bằng bố trí cọc cho móng M1 209 Hình 7.10. Tháp chống xuyên 219 Hình 7.11. Sơ đồ bố trí cọc dưới móng lõi thang 224 Hình 7.12. Gán hệ số lò xo cho cọc 229 Hình 7.13. Momen các dải phương X và Y COMBAO MAX 231 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Tải trọng bản thân các lớp cấu tạo sàn 25 Bảng 3.2. Tải trọng tường phân bố đều lên sàn 28 Bảng 3.3. Hoạt tải tác dụng 28 Bảng 3.4. Tổng tải tác dụng 29 Bảng 4.1. Tải trọng trên bản nghiêng cầu thang 44 Bảng 4.2. Tải trọng trên bản chiếu nghỉ 44 Bảng 4.3 Tính cốt thép cầu thang phương án 1 51 Bảng 5.1. Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn nắp bể 58 Bảng 5.2. Cốt thép bản nắp bể 59 Bảng 5.3. Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo đáy bể 61 Bảng 5.4. Cốt thép bản đáy bể 63 11
- Bảng 5.5. Kết quả tính toán cốt thép thành bể 66 Bảng 5.6. Cốt thép dầm nắp và dầm đáy bể 70 Bảng 5.7. Kết quả kiểm tra nứt bản đáy và bản thành 74 Bảng 6.1. Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn tầng điển hình 78 Bảng 6.2. Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn tầng trệt 79 Bảng 6.3. Sơ bộ tiết diện cột 79 Bảng 6.4. Trọng lượng bản thân các lớp hoàn thiện phòng ngủ, phòng khách, hành lang 81 Bảng 6.5. Trọng lượng bản thân các lớp hoàn thiện ban công, WC, logia 82 Bảng 6.6. Tải trọng các lớp hoàn thiện +tường 82 Bảng 6.7. Kết quả tải trọng gió tính theo phương X 85 Bảng 6.8. Kết quả tải trọng gió tĩnh theo phương Y 87 Bảng 6.9. Bảng kết quả 12 mode dao động 89 Bảng 6.10. Bảng giá trị khối lượng cái điểm tập trung 90 Bảng 6.11. Bảng tính giá trị ξi 91 Bảng 6.12. Bảng tra hệ số tương quan không gian 93 Bảng 6.13. Bảng các tham số ρ và χ 93 Bảng 6.14. Bảng giá trị dịch chuyển ngang tỉ đối của các mode dao động 94 Bảng 6.15. Bảng hệ số áp lực động của tải trọng 94 Bảng 6.16. Gió động tác dụng lên công trình khi công trình dao động theo phương Y 97 Bảng 6.17. Gió động tác dụng lên công trình khi công trình dao động theo phương X. 98 Bảng 6.18. Phần trăm trọng lượng hiệu dụng của các mode dao động 105 Bảng 6.19. Bảng tính toán động đất mode 2 và mode 3 107 Bảng 6.20. Bảng tính toán động đất mode 5 và mode 6 109 Bảng 6.21. Bảng tính toán động đất mode 8 và mode 10 111 Bảng 6.22. Các trường hợp tải trọng 114 Bảng 6.23. Bảng tổ hợp nội lực 114 12
- Bảng 6.24. Giá trị chuyển vị ngang 115 Bảng 6.25. Kết quả tính toán và bố trí cốt thép dầm 120 Bảng 6.26. Kết quả tính và bố trí thép cột 133 Bảng 6.27. Bảng tính và bố trí thép vách 141 Bảng 7.1. Bảng tổng hợp các thông số địa chất 144 Bảng 7.2. Ma sát bên của cọc 147 Bảng 7.3. Ma sát đất dính 149 Bảng 7.4. Ma sát đất rời 149 Bảng 7.5. Ma sát đất dính 151 Bảng 7.6. Nội lực tính móng 152 Bảng 7.7. Giá trị tải trọng tác dụng lên đầu cọc 154 Bảng 7.8. Nội lực tính toán của móng M3 156 Bảng 7.9. Giá tri φ các lớp đất mà cọc đi qua 156 Bảng 7.10. Bảng tính lún cho cọc đơn 159 Bảng 7.11. Nội lực tính móng 161 Bảng 7.12. Giá trị tải trọng tác dụng lên đầu cọc 165 Bảng 7.13. Nội lực tính toán của móng M3 167 Bảng 7.14. Giá tri φ các lớp đất mà cọc đi qua 167 Bảng 7.15. Giá tri φ các lớp đất mà cọc đi qua 170 Bảng 7.16. Nội lực tính móng 172 Bảng 7.17. Giá trị tải trọng tác dụng lên đầu cọc 174 Bảng 7.18. Nội lực tính toán của móng M3 178 Bảng 7.19. Giá tri φ các lớp đất mà cọc đi qua 178 Bảng 7.20. Bảng tính lún cho cọc đơn 181 Bảng 7.21. Nội lực móng lõi thang 185 Bảng 7.22. Nội lực tính toán của móng M3 187 13
- Bảng 7.23. Ma sát bên của cọc 203 Bảng 7.24. Ma sát đất dính 205 Bảng 7.25. Ma sát đất rời 205 Bảng 7.26. Ma sát đất dính 207 Bảng 7.27. Nội lực tính móng 208 Bảng 7.28. Giá trị tải trọng tác dụng lên đầu cọc 209 Bảng 7.29. Nội lực tính toán của móng M2 211 Bảng 7.30. Giá tri φ các lớp đất mà cọc đi qua 211 Bảng 7.31. Bảng tính lún cho cọc đơn 214 Bảng 7.32. Nội lực tính móng 216 Bảng 7.33. Giá trị tải trọng tác dụng lên đầu cọc 218 Bảng 7.34. Nội lực tính toán của móng M3 219 Bảng 7.35. Giá tri φ các lớp đất mà cọc đi qua 219 Bảng 7.36. Bảng tính lún cho cọc đơn 221 Bảng 7.37. Nội lực móng lõi thang 223 Bảng 7.38. Nội lực tính toán của móng M3 225 14
- LỜI CẢM ƠN Đối với mỗi sinh viên ngành Xây dựng, luận văn tốt nghiệp chính là công việc kết thúc quá trình học tập ở trường đại học, đồng thời mở ra trước mắt mỗi người một hướng đi mới vào cuộc sống thực tế trong tương lai. Thông qua quá trình làm luận văn đã tạo điều kiện để chúng em tổng hợp, hệ thống lại những kiến thức đã được học, đồng thời thu thập bổ sung thêm những kiến thức mới mà mình còn thiếu sót, rèn luyện khả năng tính toán và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong thực tế. Trong suốt khoảng thời gian thực hiện luận văn của mình, em đã nhận được rất nhiều sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy giáo TS. Phan Đức Hùng cùng với các Thầy Cô trong bộ môn Xây dựng. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất của mình đến Thầy giáo TS. Phan Đức Hùng những chỉ dẫn, kiến thức truyền đạt quý báu của Thầy chính là nền tảng, chìa khóa để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, do đó luận văn tốt nghiệp của em khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn của các Thầy Cô để em củng cố, hoàn hiện kiến thức của mình hơn. Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô thành công và luôn dồi dào sức khỏe để có thể tiếp tục sư nghiệp truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau. Em xin chân thành cảm ơn. Tp Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2016 Sinh viên TRƯƠNG ĐÌNH QUYỀN 15
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập–Tự do–Hạnh Phúc KHOA XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên : TRƯƠNG ĐÌNH QUYỀN MSSV: 10114111 Khoa : Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng Ngành : Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Tên đề tài : CHUNG CƯ AN BÌNH 1. Số liệu ban đầu Hồ sơ kiến trúc : bao gồm các bản vẽ kiến trúc của công trình Hồ sơ khảo sát địa chất. 2. Nội dung các phần học lý thuyết và tính toán a. Kiến trúc Thể hiện lại các bản vẽ kiến trúc có sự điều chỉnh về kích thước nhịp và chiều cao tầng. b. Kết cấu Tính toán và thiết kế sàn tầng điển hình theo phương án: Sàn sườn toàn khối. Tính toán và thiết kế cầu thang bộ tầng điển hình. Tính toán và thiết kế bể nước mái. Mô hình tính toán và thiết kế một khung trục: khung trục 3 và khung trục D. c. Nền móng Tổng hợp số liệu địa chất. Thiết kế 2 phương án móng: Móng cọc khoan nhồi và móng cọc ép. 3. Thuyết minh và bản vẽ Thuyết minh: bao gồm 01 thuyết minh và 01 Phụ lục Bản vẽ: 15 bản vẽ A1(02 bản vẽ về kiến trúc và 13 bản vẽ kết cấu và phương án móng) 4. Cán bộ hướng dẫn : TS.PHAN ĐỨC HÙNG 5. Ngày giao nhiệm vụ : 20/9/2015 6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 07/01/2016 Tp. HCM, ngày 07 tháng 01 năm 2016 Xác nhận của GVHD Xác nhận của BCN Khoa 16
- PHẦN 1: KIẾN TRÚC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.1. TỔNG QUAN Trong một vài năm trở lại đây, quận 7,TP HCM ngày càng phát triển với tốc độ cao cả về kinh tế lẫn xã hội. Bộ mặt của tỉnh ngày càng thay đổi theo hướng tích cực. Cùng với sự đi lên của nền kinh tế của tỉnh và việc thu hút đầu tư của nước ngoài và các tỉnh thành lân cận ngày càng rộng mở dẫn đến việc số người nhập cư vào tỉnh ngày càng tăng, theo qui hoạch của tỉnh, đã có những giải pháp về các chung cư cao tầng chất lượng cao. Bên cạnh đó, việc hình thành các cao ốc văn phòng, chung cư cao tầng không những đáp ứng được nhu cầu về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới của tỉnh mà còn góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng của tỉnh thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong tính toán thiết kế, thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà nhà CHUNG CƯ AN BÌNH được ra đời. - Tên công trình : CHUNG CƯ AN BÌNH. - Địa điểm xây dựng: quận 7,TP HCM. - Số tầng : 1 tầng hầm + 1 tầng trệt + 16 tầng lầu + tầng mái. - Diện tích 1 tầng điển hình : 58.4 × 43 = 2511.2 (m2). - Chiều cao công trình : 60.3 (m) ( Tính đến cos sàn tầng mái ). - Phân khu chức năng : Khối hầm : Kết hợp giữa nơi giữ xe và tầng kỹ thuật. Khối tầng trệt : Dùng làm siêu thị, cửa hàng . Tầng 2 đến tầng 17 : Chung cư, mỗi tầng có 24 căn hộ . Tầng mái : Có hệ thống thoát nước và bố trí hai bể nước cung cấp cho toàn công trình, thể tích mỗi bể nước là : 8 × 8 × 1.5 = 96 (m3). Hệ thống thu lôi chống sét. 1.2. GIẢI PHÁP ĐI LẠI 1.1.1. Giải pháp giao thông theo phương đứng - Công trình sử dụng 2 khối tháng máy ( mỗi khối gồm 2 thang máy được bố trí tại lõi của công trình ) 1.1.2. Giải pháp theo phương ngang nhà - Gồm hai cầu thang bộ loại 2 vế bố trí tại lõi của công trình song song với thang máy. - Các hành lang giữa các căn hộ có bề rộng 3.0 (m) được thiết kế rộng rãi tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của toàn khu nhà. 1.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN 17
- - Tỉnh Bình Dương thuộc vùng đông nam bộ thuộc miền nhiệt đới có khí hậu nóng ấm, gồm 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào cuối tháng 4 năm sau. - Các yếu tố khí tượng : Nhiệt độ trung bình năm : 26.5 0C . Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất : 240C. (tháng 1) Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 29 °C (tháng 4), Lượng mưa trung bình : 1000- 1800 mm/năm. Độ ẩm tương đối trung bình : 78% . Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô : 70 -80% . Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80 -90% . Số giờ nắng trung bình khá cao , ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày , vào mùa khô là trên 8giờ /ngày. Hướng gió chính thay đổi theo mùa : Chế độ gió ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới. Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông - Bắc Về mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây – Nam Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây - Nam. Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xoáy . 1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 1.4.1. Hệ thống điện - Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện tỉnh và máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt). Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ). 1.4.2. Hệ thống cung cấp nước - Công trình sử dụng 2 nguồn nước: nước ngầm và nước máy. Tất cả chứa trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt ở mái 18
- và từ đó sẽ phân phối xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. - Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp ghen. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng. 1.4.3. Hệ thống thoát nước - Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy vào các ống thoát nước mưa (Ø =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng . 19