Dinh dưỡng với bệnh loãng xương - Huỳnh Thị Kim Anh

ppt 28 trang phuongnguyen 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dinh dưỡng với bệnh loãng xương - Huỳnh Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptdinh_duong_voi_benh_loang_xuong_huynh_thi_kim_anh.ppt

Nội dung text: Dinh dưỡng với bệnh loãng xương - Huỳnh Thị Kim Anh

  1. Bs: Huỳnh Thị Kim Anh 16/04/2008 1
  2. 16/04/2008 2
  3. • Nếu như tính chất tiêu biểu của da là sự uyển chuyển, dẻo dai bên ngồi thì: • Xương là sự tượng trưng cho sự biến cố bên trong cơ thể con người • Cơ thể cĩ 206 cái xương, chiếm 14% trọng lượng cơ thể 16/04/2008 3
  4. Nhiệm vụ chính của xương • Tạo ra một bộ khung vững chắc để trên đĩ phân bố tất cả các cơ quan của cơ thể. • Bảo vệ các cơ quan nội tạng • Xương phối hợp với bắp thịt để giúp cơ thể chuyển động, di chuyển uyển chuyển, vững chắc. 16/04/2008 4
  5. I. Cấu tạo của xương: • Thành phần hố học của xương là hổn hợp chất hữu cơ và vơ cơ tỉ lệ 1 : 2. • Xương được cấu tạo với 3 chất cơ bản: • 45% khống chất (Ca đa số) • 30% mơ mềm là collagen với tế bào, mạch máu • 25% nước 16/04/2008 5
  6. Cấu trúc hố học của xương 16/04/2008 6
  7. 16/04/2008 7
  8. Cấu trúc mơ học của xương Tế bào xương (Osteocytes) Tế bào sinh xương (Osteoblasts) Một hệ thống mạch máu 16/04/2008 Tế bào huỷ xương (Osteoclasts)8
  9. 16/04/2008 9
  10. • Khống chất chính là: • Calciphosphat 5/6 • Cịn lại calcicarbonat, fluorid, clorid, magie và một ít natriclorid, sulfat • 98% tổng lượng canxi dự trữ ở xương, 1% lưu hành trong máu. Khi canxi máu giảm Ž xương sẽ nhả ra một ít canxi vào máu. 16/04/2008 10
  11. • Canxi tạo cho xương sự vững chắc cịn mơ mềm giúp xương bền bỉ • Trên bề mặt của 1 cm2 xương cĩ thể chịu được sức ép của 6000 kg. Nhưng khi lấy hết khống chất xương chỉ cịn là sợi dây mềm nhũn 16/04/2008 11
  12. II. Nhu cầu dinh dưỡng của xương Suốt đời người, khi khoẻ mạnh, khi đau yếu cũng như về già. Xương luơn ở trong tình trạng: kiến tạo phá huỷ  Sự hao mịn của xương âm thầm từ tuổi 40 (nữ > nam). Đặc biệt tuổi mãn kinh  Nhu cầu Ca bắt đầu từ khi cịn trong bụng mẹ, nhất là 3 tháng cuối .  Từ 10 – 15 tuổi: cơ thể cần nhiều Calci nhất Ž tạo bộ xương vững chắc.  Mỗi ngày cơ thể cần 1000 mg Ca từ thực phẩm 16/04/2008 12
  13. • Canxi cĩ nhiều nhất trong: • Sữa, format, kem, sữa chua, cá hộp sardine, salmon, tơm. • Cam, sung, đậu nành, đậu pinto, các hạt vừng, hướng dương, súp lơ xanh, rau diếp • Calci cũng được cũng cố dưới dạng viên uống • Sự hấp thu calci được hổ trợ điều hồ bởi các hormon của tuyến cận giáp (parathormon), estrogen, vitamin D • Khi calci/máu giảm Ž parathormon rút Ca từ xương để cân bằng. Khi nhu cầu Ca đủ Ž tuyến giáp lại tiết ra hormon calcitolin để chặn tác dụng của parathormon. 16/04/2008 13
  14. • Estrogen là loại hormon nữ cũng cĩ một lượng rất nhỏ ở nam. Estrogen làm giảm sự rút Ca từ xương. Khi mãn kinh Estrogen giảm Ž nữ thường bị lỗng xương • Vitamin D giúp sự tạo xương và duy trì xương vững chắc • Caxi thực phẩm ít gây xáo trộn hơn cho cơ thể vì dinh dưỡng chỉ hấp thu từng lượng nhỏ calci. Khi uống thêm calci → gây đầy 16/04/2008hơi, táo bĩn, nước tiểu nhiều Calci → sỏi 14
  15. III. Bệnh lỗng xương (osteoposrosis) Thối hố xương là một diễn biến bình thường, bắt đầu từ buổi trung niên 16/04/2008 15
  16. • Lúc này thì phần cấu tạo xương thay đổi, nhưng khối lượng và độ đặc của xương thay đổi • Bệnh lỗng xương xảy ra khi thối hố xương nhiều đến mức xương khơng chịu đựng được các sức ép bình thường trở nên dễ gãy, chậm lành. 16/04/2008 16
  17.  Sự cứng chắc của xương phụ thuộc vào Dinh dưỡng Sự vận động cơ thể Lượng hormon estrogen Để phịng bệnh cần lưu ý duy trì tốt 3 yếu tố này. 16/04/2008 17
  18. • Lỗng xương thường xảy ra ở nữ khoảng 10 – 15 năm sau mãn kinh (thường thấy ở xương cổ tay, cột sống, xương hơng) 16/04/2008 18
  19. • Lỗng xương vì tuổi cao > 70 tuổi, xảy ra ở nam và nữ, thấy ở tất cả các xương. 16/04/2008 19
  20. X-Quang của bệnh loãng xương 16/04/2008 20
  21. • Các nguy cơ đưa tới lỗng xương 1.Tuổi tác: tăng theo tuổi 2.Giới tính: nữ > nam gấp 4 lần. Đến tuổi già nữ, nam như nhau 3.Màu da: da trắng, da vàng thường bị lỗng xương hơn da đen (xương đơng đặc hơn) 4.Thiếu estrogen: mãn kinh Cắt bỏ buồng trứng Nữ khơng cĩ kinh kỳ trong một tời gian lâu vì bất cứ lý do nào (vận động viên tập luyện → mất kinh) 16/04/2008 21
  22. • 5. Cho con bú: • Khi nuơi con = sữa mẹ > 6 tháng → hao xương nhất thời cĩ thể xảy ra ( vì lượng Calci/ sữa 320 mg/l) → mẹ cần dùng đủ Calci và vitamin D phịng lỗng xương 16/04/2008 22
  23. 6. Dược phẩm: dilanton, phenobarbital, corticoid, lithinin, tera, cyclosporin, hormon tuyến giáp làm tiêu Ca từ xương hoặc ngăn cản sự hấp thu Calci ở ruột. 7. Ít vận động cơ thể: dẫn đến hao xương giảm khống chất 16/04/2008 23
  24. 8. Tâm trạng căng thẳng: như chấn thương, đĩi khát, sợ hải. 9. Dùng nhiều rượu, thuốc lá Ž giảm sự hấp thu calci 10. Thiếu vitamin D (vitamin bảo vệ xương) cần phơi nắng. 11. Thực phẩm cĩ nhiều chất xơ làm giảm hấp thu calci, ăn nhiều đạm động vật tăng bài tiết Calci/ nước tiểu (đạm thực vật khơng cĩ tác dụng này). + Uống nhiều cà phê cũng làm hao xương ở người cĩ tuổi (nhất là khi khơng uống sữa cĩ Calci) 16/04/2008 24
  25. • Để tránh lỗng xương • Cần tiêu thụ đầy đủ lượng Calci • Tránh các nguy cơ đưa đến hư hao xương. 16/04/2008 25
  26. Thường xuyên vận động 16/04/2008 26
  27. • Lỗng xương khác mềm xương (osteomalacia) • ‡ Mềm xương là bệnh thiếu vitamin D (do dinh dưỡng khơng đầy đủ khơng cĩ ánh nắng mặt trời. • ‡ Thường biểu hiện: xương trở nên mềm, biến dạng, đau nhức, bắp thịt yếu, co cứng • ‡ Điều trị bằng vitamin D 25 Mg (1000 UI)/ ngày. Và thường xuyên tắm nắng, uống sữa cĩ nhiều Calci và vitamin D.  Trẻ em thiếu vitamin D sẽ bị cịi xương (ricket) 16/04/2008 27
  28. CHÚC BẠN THÀNH CƠNG FOREVER IS LOVE SEE YOU ON THE TOP NEVER GIVE UP NGUYỄN THÁI ĐỨC Email: thaiducvn@gmail.com 16/04/2008 28