Điều khiển hệ truyền động động cơ không đồng bộ ba pha tiết kiệm năng lượng
Bạn đang xem tài liệu "Điều khiển hệ truyền động động cơ không đồng bộ ba pha tiết kiệm năng lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
dieu_khien_he_truyen_dong_dong_co_khong_dong_bo_ba_pha_tiet.pdf
Nội dung text: Điều khiển hệ truyền động động cơ không đồng bộ ba pha tiết kiệm năng lượng
- ĐIỀU KHIỂN HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG SIMULATION OF ELECTRIC FIELD OF HIGH VOLTAGE DIRECT CURRENT TRANSMISSION LINES USING COMSOL PROGRAMMING Nguyễn Hữu Dũng Khoa Điện-Điện Lạnh, Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng TÓM TẮT Bài báo xây dựng giải thuật điều khiển tiết kiệm năng lượng mà đối tượng chính là động cơ không đồng bộ ba pha. Dựa trên phương pháp điều khiển định hướng trường trực tiếp từ thông roto(DFOC) không sử dụng cảm biến tốc độ sensorless, xây dựng bộ quan sát tốc độ vòng kín trên cơ sở mô hình tham chiếu thích nghi, kết hợp với việc tìm ra giá trị từ thông roto tối ưu mục đích để giảm các tổn hao trong động cơ tiết kiệm được năng lượng. Thực hiện mô phỏng giải thuật tiết kiệm năng lượng trên phần mềm Matlab Simulink. Nhận xét các thành phần chính của động cơ như điện áp, dòng điện, tốc độ, momen, từ thông, hiệu suất. So sánh các kết quả mô phỏng khi sử dụng giải thuật từ thông roto tối ưu với từ thông roto tham chiếu định mức đê kiểm chứng khả năng tiết kiệm năng lượng của giải thuật đề xuất. Từ khóa: Tiết kiệm năng lượng, động cơ không đồng bộ ba pha, cảm biến tốc độ, từ thông, mô hình tham chiếu thích nghi. ABSTRACT This article builds on energy saving control algorithm whose main object is three phase asynchronous motors. Based on the basic of the Direct Rotor Field Oriented Control method (DRFOC) do not use the speed sensor, construction of closed-loop speed observer based on adaptive reference model, combined with finding the optimal rotor flux value aims to reduce the motor loss to energy saving. Implementation of energy saving algorithm simulation on Matlab Simulink software. Reviews the main components of the motor such as voltage, current, speed, torque, flux, efficiency Comparison of simulation results when using optimal rotor flux algorithm with reference rotor flux to verify the energy saving capabilities of the proposed algorithm. Keywords: Energy saving, three phase asynchronous motors, speed sensor, flux, adaptive reference model. I. GIỚI THIỆU Những năm gần đây việc điều khiển Ý tưởng nghiên cứu các giải thuật giảm động cơ không đồng bộ không dùng cảm tổn hao công suất đã xuất hiện từ những năm biến tốc độ (sensorless) phát triển mạnh vì 1983 với các phương pháp điều khiển đơn những ưu điểm vượt trội của nó như: giảm giản dễ thực hiện như điều khiển theo hệ số giá thành, đơn giản hoá hệ thống cơ khí v.v Một trong những phương pháp điều khiển công suất [1],[2]. Phương pháp điều khiển này mặc dù đơn giản trong thực hiện, nhưng hay được sử dụng là phương pháp điều khiển lại khó khăn trong việc xác định hệ số công định hướng trường FOC (Field Oriented suất yêu cầu vì mỗi động cơ giá trị này khác Control) được phát triển bởi blaschke[32]. nhau. Phương pháp FOC được đánh giá có khả năng đáp ứng tốt hơn phương pháp so với Hướng nghiên cứu mới dựa trên nguyên phương pháp hay được sử dụng thứ 2 là tắc tìm kiếm cực trị tổn hao công suất hoặc phương pháp điều khiển trực tiếp momen công suất tiêu thụ được đề xuất để khắc phục DTC (Direct Torque Control) được phát triển nhược điểm của phương pháp dựa trên mô bởi Takahashi[33]. hình động cơ [9],[10]. Tuy nhiên, phương pháp này phức tạp và khó thực hiện trong Bài báo đề xuất cách tiếp cận mới trong điều kiện cảm biến không chính xác. giải thuật xác định từ thông tối ưu nhằm giảm tổn hao sắt từ trong động cơ. Đồng thời 1
- áp dụng giải thuật này trong mô hình điều d sd usd R s i sd 0 e sq khiển động cơ không đồng bộ ba pha theo dt (2) phương pháp DRFOC không dùng cảm biến tốc độ. Trong đó, mô hình ước lượng từ d u R i sq thông, tốc độ dựa trên cơ sở Luenberger sq s sqdt 0 e ds Observer và nguyên lý mô hình tham chiếu (3) thích nghi (MRAS-Model reference adaptive d 0 Ri rd ( ) system). Trong bài báo, phần 2 trình bày r rddt 0 e e rq cách tiếp cận mới trong phân tích mô hình (4) động cơ không đồng bộ, phần 3 đề xuất giải d rq thuật điều khiển giảm tổn hao mới với mô 0 Ri ( ) r rqdt 0 e e rd hình điều khiển thích nghi được trình bày (5) trong phần 4. Mô hình hóa mô phỏng điều 3 L khiển đề xuất bằng Matlab/Simulink và kết T n m () i i e2 p L sq rd sd rq quả mô phỏng được trình bày trong phần 5. r (6) Kết quả cho thấy việc sử dụng giải thuật đề xuất có thể giảm tổn hao so với giải thuật Trong đó từ thông rotor được xác định: điều khiển truyền thống, đặc biệt khi động cơ rd L ri rd Li m sd hoạt động ở chế độ non tải. (7) II. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA rq L r i rq L m i sq PHA (8) Để phân tích chế độ làm việc và khả Trong phương pháp định hướng từ trường năng giảm tổn hao trong động cơ không rotor, thành phần isd sẽ được định hướng dọc đồng bộ ba pha ta xem xét sơ đồ thay thế với theo vector từ thông rotor, còn thành phần isq thông số về stator, rotor và mạch từ hóa có hướng vuông góc với vector trong hệ quy (hình 1) chiếu d-q sao cho từ thông rotor nằm hoàn toàn trên trục d như trong hình 2, khi đó ir is Rs Ls Rr Lr thành phần từ thông rotor trên trục d, rd=r và thành phần từ thông rotor trên trục q, rq=0. Theo phương trình (4), tại trạng thái im Rr(1-s)/s Us Zm xác lập rd=r=const nên drd/dt = 0 và vì vậy ird=0. Từ phương trình (8) và điều kiện rq=0 ta suy ra biểu thức tính dòng điện rotor Hình 1. Sơ đồ thay thế từng pha động cơ không Lm đồng bộ ba pha ir i rq i sq Lr (9) Trong đó: Is, Ir, Im lần lượt là vector dòng jq điện stator, rotor và mạch từ hóa. Từ hình 1 j is ta có thể xác định vector dòng điện từ hóa Im irq=isq*(-Lm/Lr) theo phương trình Trục từ thông rotor r d III isq im m s r (1) Dg isd Trục rotor Trong các hệ thống điều khiển hiện đại động cơ không đồng bộ 3 pha thường được 0 mô tả trong hệ trục tọa độ -, hoặc d-q. Mô hình của động không đồng bộ 3 pha theo hệ trục quay dq với tốc độ đồng bộ được 0e mô tả bằng các phương trình sau: Hình 2. Giản đồ vector dòng điện trên hệ trục d-q 2
- Từ hình 2 có thể xác định được thành phần Ta có thể xác định tổn hao trong thép dòng điện stator trên trục d-q như sau bằng cách tính gần đúng theo công thức sau: i Icos ( Dgg ); i I sin ( D ) sd s sq s (10) 2 D PRm3 mI m Trong đó Is – biên độ dòng điện stator và 2 Dg là góc lệch giữa vetor dòng điện stator 2 2 Lm 2 3IRsm cos ( Dg ) 1 sin ( Dg ) so với từ thông stator r Lr Kết hợp biểu thức (9) suy ra dòng điện rotor: (16) Lm ir i rq I s sin( Dg ) Rm – điện trở tác dụng của mạch từ hóa Lr (11) trong sơ đồ thay thế động cơ. Điện trở Rm Từ biểu thức (1), (10), (11) đặc trưng cho tổn thất trễ từ và bão hòa từ trong mạch từ hóa và được tính từ [6]: Lm IIIm scos( Dg )+j s sin( Dg )(1 ) (12) Lr DPmdm Rm 3I2 III. GIẢI THUẬT ĐIỀU KHIỂN GIẢM mdm (17) TỔN HAO Trong đó, DPmdm, Imdm lần lượt là tổn thất Trong các nghiên cứu trước, mô hình tổn trong mạch từ hóa ở chế độ định mức. hao của động cơ thường đơn giản hóa bằng cách bỏ qua hoặc sử dụng dòng điện rò để Biến đổi (13) kết hợp (14) ,(15), (16) ta xác định tổn thất trong lõi thép stator, điều tính được tổng tổn thất : này rất khó thực hiện. Việc xác định thành ()RRsm phần tổn hao này có thể thực hiện dễ dàng 3 2 2 D PI s LL hơn bằng công thức tổng quát, như được 2 mm(RRR ) 2 sin2 ( Dg ) 2 r mL m trình bày dưới đây. Lr r (18) Tổng tổn hao trong động cơ DP bao gồm tổn hao trong trong cuộn dây stator DPs , tổn Từ biểu thức (6) kết hợp (7) và (10) ta có hao trong trong cuộn dây rotor DPr , tổn hao thể tính được momen điện từ của động cơ trong trong lõi thép DPm , tổn hao cơ khí. không đồng bộ 3 pha: Tuy nhiên do tổn hao cơ khí chỉ phụ thuộc 33nnLL vào tốc độ quay nên không thể tối ưu hóa. Vì T p mmi p I 2cos( Dgg )sin( D ) e22L sq rd L s vậy để giảm tổn hao của động cơ ta tập trung rr tìm cực tiểu của tổng ba thanh phần còn lại: (19) DPPPP Ds D r D m (13) 2 Rút Is và đưa vào biểu thức (18) ta được Trong đó, Tổn hao trong cuộn dây stator hàm tổn hao công suất trong động cơ theo và rotor được xác định bởi dòng điện chạy momen điện từ: trong chúng. Tổn hao trong stator được tính 2(RRLTs m ) r e theo công thức sau: DP nL2 sin(2Dg ) 3 pm (20) D PIR2 (14) s s s LTme2 2 (RRRr m ) 2 m tg( Dg ) Tổn hao trong cuộn dây rotor xác định Lr n p L m theo dòng điện rotor từ biểu thức (11): 2 Để xác định điều kiện sao cho tổng tổn 3 Lm 22 DPIR sin ( Dg ) thất DP là nhỏ nhất ta lấy đạo hàm biểu r2 s r (15) 2 Lr thức (20) và cho bằng 0. 3
- dPD 0 dDg (21) Thay biểu thức (20) vào (21) ta được điều kiện cần để đạt cực trị ta được: 2 2 2 (RRLRRLRLLs m ) r ( r m ) m 2 m m r sin ( Dg ) Hình 3. Sơ đồ khối MRAS ước tính tốc độ 22 (RRLs m ) r cos ( Dg ) 0 rotor trên cơ sở hiệu chỉnh từ thông (22) Phương trình tham chiếu Giải phương trình (22) ta tìm được giá trị ˆ Liˆ ˆ Liˆ của góc lệch vector dòng điện stator và trục d ˆˆ LLs s s ; s s s r rLL r r trong hệ trục dq để tổng tổn thất DP cực mm tiểu: (26) ()RRL 2 Phương trình hiệu chỉnh: Bộ hiệu chỉnh Dgopt arctg s m r 22 xây dựng theo mô hình quan sát từ thông (RRLRRLRLLs m ) r ( r m ) m 2 m m r theo dòng điện CMFO. (23) 1 r Từ phương trình mô men động cơ ta suy r T r L i s r m ra giá trị từ thông tối ưu: r 1 rTr i s r T r (27) 2LTre opt opt ctg(Dg ), TTe max Bộ quan sát từ thông vòng kín Luenberger r 3np dLˆ 1 rdm, TT e max sm ˆˆ ˆ s r u s k i s i s dt T L (24) sr (28) Trong đó, rdm – từ thông định mức động cơ và T là mô men cực đại của động cơ và max dˆ L s 1 ˆˆm ˆ được xác định bằng biểu thức : s r u s k i s i s dt T L sr 3np 2 opt Tmax rdm tg( Dg ) (25) (29) 2Lr Luật hiệu chỉnh trên cơ sở lý thuyết ổn Như vậy để tổng tổn hao trong động cơ định Popov đạt giá trị nhỏ nhất phải điều khiển sao cho góc lệch giữa vector dòng điện stator và trục Định nghĩa các hàm sai số: d của hệ trục dq cố định và bằng giá trị của ss ˆ biểu thức (23) hay từ thông đạt giá trị tối V rV rV L ưu như trong biểu thức (24). r ()R Rˆ is VL s s s IV. MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN m ssˆ SENSORLESS I rI rI Mô hình tham chiếu thích nghi (Model 1 ˆ s Reference Adaptive Systems) tổng quát là I jj I() ˆ rI T mô hình so sánh của 2 bộ quan sát một đại r (30) lượng nào đó trong động cơ như từ thông, Viết lại dưới dạng ma trận: dòng điện, công suất v.v. 4
- 1 Tốc độ rotor và điện trở stator ước lượng 00 II Tr qua khâu hiệu chỉnh PI: d II 1 Ts 00.WW A ˆ ˆ dt T KKJp I I rI VVr 0 0 0 0 VV ˆ s s s s s rI 0 0 0 0 ˆ ˆ ˆ ˆ . rV rI rV rI ˆ s (31) rI Ta đặt: (37) TTT IIVVIV V. MÔ PHỎNG MATLAB/SIMULINK T Để chứng minh tính hiệu quả của giải D Dˆ ,,RRR ˆ ˆs ˆ s ˆ s s s s rI rI rI thuật giảm tổn hao đề xuất và độ chính xác 0 1 1 0 của các bộ quan sát, ta thực hiện phỏng mô is i i,, J I s s s 1 0 0 1 hình trong hình 3 bằng phần mềm Matlab/Simulink. Trong mô hình sử dụng (32) động cơ không đồng bộ 3 pha công suất 4kW Chọn ma trận hiệu chỉnh phi tuyến W với các thông số được trình bày trong Bảng 1. Các trường hợp khảo sát được tiến hành cho ˆ 0 1 0 0 rI mô hình DRFOC truyền thống, mô hình D 1 0 0 0 ˆ DRFOC có sử dụng bộ quan sát tốc độ rotor rI W. và mô hình điều khiển giảm tổn hao đề xuất. 0 0L 1 0 i r DR s 0 0L s 0 1 Bảng 1. Thông số động cơ m is Kí hiệu Giá trị Thông số (đơn vị) (33) Điện trở cuộn dây stator Rs (Ω) 1.15 Kiểm tra ổn định hệ thống theo tiêu Điện trở cuộn dây rotor R (Ω) 1.44 chuẩn ổn định Popov: r t1 Điện trở mạch từ hóa Rm 8.7 S T .W. dt g2 , t 1 Điện cảm mạch từ hóa Lm (mH) 0.143 0 Điện cảm cuộn stator Lσs (mH) 0.156 T Tˆ sLr T s .W D I .J . rI D R s V . i s L Điện cảm cuộn rotor Lσr (mH) 0.156 m (34) Số cặp cực động cơ np 2 t1 t 1L t 1 S T.W. dt D T . J . ˆ s . dt r D R T . i s . dt I rI s V s Mô men quán tính cơ J (kg.m2) 0.024 0 0Lm 0 SS12 Mô men định mức Tdm (N.m) 26.5 Lr 2 S S1 ., S 2 g t 1 Lm Tốc độ định mức dm 1395 (35) Hiệu suất định mức % 85 Ta tách thành 2 phương trình: t1 S D Ts J ˆ dt g2 Trường hợp điều khiển FOC 11 I rI 0 t1 S D R Ts i dt g2 22 s V s 0 (36) 5
- Hình 4. Mô hình điều khiển FOC Mô phỏng động cơ hoạt động ở tốc độ định mức ω=100 rad/s. từ thông định mức dm = 0.8 Wb và đặt tải TL thay đổi theo thời gian Với tải C = 0.1T = 2.5 N.m tại thời điểm r L 0,2s; sau đó vào thời điểm 1.1s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.2TL = 5 N.m, tiếp theo vào thời điểm 1.6s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.3TL = 7.5 N.m, tiếp theo vào thời điểm 2.1s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.4TL = 10 N.m, tiếp theo vào thời điểm 2.6s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.5TL = 12.5 N.m, tiếp theo vào thời điểm 3.1s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.6TL = 15 N.m, tiếp theo vào thời điểm 3.6s tăng mômen tải ứng với C = 0.7T = 17.5 r L N.m, tiếp theo vào thời điểm 4.1s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.8TL = 20 N.m, tiếp theo vào thời điểm 4.6s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.9TL = 22.5 N.m. Động cơ được mô phỏng với tốc độ định mức và mô-men thay đổi theo giản đồ hình 7.2, đáp ứng ngõ ra như sau Hình 5. Đáp ứng tốc độ, momen, dòng điện, từ thông, tổn hao, hiệu suất giải thuật FOC với tốc độ đặt hàm dốc 150 rad/s Trường hợp điều khiển sensorless FOC tiết kiệm năng lượng (LMA) 6
- Hình 6. Mô hình điều khiển sensorless FOC tiết kiệm năng lượng Mô phỏng động cơ hoạt động ở tốc độ định mức ω =50 rad/s. từ thông được điều khiển thay đổi theo sự thay đổi của tải, tải TL thay đổi theo thời gian Với tải Cr = 0.1TL = 2.5 N.m tại thời điểm 0,2s; sau đó vào thời điểm 1.1s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.2TL = 5 N.m, tiếp theo vào thời điểm 1.6s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.3TL = 7.5 N.m, tiếp theo vào thời điểm 2.1s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.4TL = 10 N.m, tiếp theo vào thời điểm 2.6s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.5TL = 12.5 N.m, tiếp theo vào thời điểm 3.1s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.6TL = 15 N.m, tiếp theo vào thời điểm 3.6s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.7TL = 17.5 N.m, tiếp theo vào thời điểm 4.1s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.8TL = 20 N.m, tiếp theo vào thời điểm 4.6s tăng mômen tải ứng với Cr = 0.9TL = 22.5 N.m. Động cơ được mô phỏng với tốc độ định mức và mô-men thay đổi theo giản đồ hình 7.6, đáp ứng ngõ ra như sau: Hình 7. Đáp ứng tốc độ, momen, dòng điện, từ thông, tổn hao,hiệu suất giải thuật đề xuất với tốc độ đặt hàm dốc 150 rad/s 7
- So sánh hiệu suất 2 giải thuật điều khiển Bảng 2. So sánh hiệu suất trường hợp tốc độ 1500 (vòng/phút) Torque (pu) 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 DP(W) 168 183 207 240 281 332 392 461 539 FOC 69 80 84.5 86 87 87 87 86.5 86 Đề DP(W) 60 122 183 236 281 332 389 450 516 xuất 87.5 87 87 87 87 87 87 87 87 Hình 8. Kết quả so sánh hiệu suất 2 giải thuật ở vận tốc 1500 vòng/phút Theo giải thuật điều khiển trên, động cơ Sử dụng phương pháp LMA để điều đáp ứng mọi giá trị tốc độ và tải trong vùng khiển từ thông tối ưu nhằm giảm tổn hao định mức. trong động cơ Trong trường hợp tải thay đổi, đáp ứng Khi non tải, tổng tổn hao công suất trong tốc độ đều bám theo tốc độ đặt, ổn định giải thuật đề xuất nhỏ hơn so với tổng tổn không vọt lố dao động. hao công suất trong phương pháp FOC Momen đáp ứng nhanh, không vọt lố truyền thống dao động. Khi non tải, hiệu suất trong giải thuật đề xuất lớn hơn so với hiệu suất trong phương Từ thông tối ưu của động cơ đều nhỏ hơn định mức khi tải nhỏ hơn 0.5 định mức. pháp FOC truyền thống. Khi tải lớn hơn 0.5 định mức từ thông của VI. KẾT LUẬN động cơ được điều khiển bám sát với từ Bài báo đã trình bày hệ thống điều khiển thông định mức. động cơ không đồng bộ ba pha tích hợp giải 8
- thuật giảm tổn thất công suất dựa trên cơ sở “Optimal Efficiency Speed Control of Induction phương pháp điều khiển FOC sử dụng bộ Motors by Variable Rotor Impedance”, IEEE ước lượng tốc độ. Kết quả mô phỏng bằng Transactions on Energy Conversion, vol.4, No.2, Matlab/Simulink cho thấy sự khác biệt về June, 1989. hiệu suất của mô hình đề xuất so với FOC [7] T. Heilmann, “Pumper og regulering”, truyền thống khi non tải nhờ việc điều khiển Heilmanns forlag, Højbjerggårdsvej 38, tìm từ thông tối ưu. Từ thông tối ưu thay đổi DK-2840 Holte. 1. udg., 1.oplag 1990. ISBN theo tải và khác với từ thông trong FOC 87-983513-0-3. (Danish). không đổi và bằng định mức. Ngoài ra, nhờ [8] G. K. Kim, I. J. Ha, and M. S. Ko, sự chính xác của các bộ quan sát tốc độ, hệ “Control of induction motors for both high thống đề xuất có đáp ứng tốt và vẫn đảm bảo dynamic performance and high power efficiency,” đạt hiệu suất cao tốt ngay cả khi điện trở IEEE Trans. Ind. Electron., vol.39, pp. 323–333, stator thay đổi. Kết quả mô phỏng bằng Aug. 1992. Matlab Simulink cho thấy tính ưu việt và khả [9] Juan Moreno, Miguel Cipolla, Juan thi của các giải thuật đề xuất và phù hợp với Peracaula, Fuzzy logic based Improvements in lý thuyết được trình bày . Efficiency Optimization of Induction Motor Drives IEEE Trans. Ind. Electron 1997. TÀI LIỆU THAM KHẢO [10] H. Tomita, S. Zheng, T. Haneyoshi, O. [1] Chandan Chakraborty, Yoichi Miyashita, A. Maeda, T. Denki, “Optimal Hori,“Fast Efficiency Optimization Techniques Efficiency Control for Energy Saving of Variable for the Indirect Vector-Controlled Induction Speed AC Motor”, Proceed. Of EPE’89, Achen Motor Drives” .IEEE TRANSACTIONS ON 1989, pp. 819-822. INDUSTRY APPLICATIONS, VOL. 39, NO. 4, JULY/AUGUST 2003 pp1070-1076. [2] Gan Dong, OlorunfemiOjo, Thông tin liên hệ tác giả chính (người chịu “Efficiency Optimizing Control of Induction trách nhiệm bài viết): Motor Using Natural Variables”.IEEE TRANSACTIONS ON INDUSTRIAL Họ tên: Nguyễn Hữu Dũng ELECTRONICS, VOL. 53, NO. 6, DECEMBER 2006 pp.1791-1800. Đơn vị: Trường CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng [3] Le Minh Phuong, Truong Minh Trieu, Điện thoại: 0935 357 074 Le Dinh Khoa “A New Online Efficiency Optimization Field Oriented Control For Induction Motors Based On Fuzzy Logic Tp HCM, ngày tháng năm Technique” ISEE 2011 pp478-485. Giảng Viên Hướng Dẫn [4] M. Nasir Uddin, Sang Woo Nam “New Online Loss-Minimization-Based Control of an Induction Motor Drive”. IEEE TRANSACTIONS ON POWER ELECTRONICS, VOL. 23, NO. 2, MARCH 2008 pp.926-933. [5] S. Yamamura, AC Motors for High-Performance Applications. New York: Marcel Dekker, 1986. [6] J. Malinowski, J. McCormick, and K. Dunn, “Advances in construction techniques of AC induction motors: Preparation for super-premium efficiency levels,” IEEE Trans. Ind. Appl., vol. 40, no. 6, pp. 1665–1670, Nov./Dec. 2004.Y. Baghzouz and Owen T.Tan, 9
- BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2017-2018 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.



