Dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam. Những vấn đề về quản lý Nhà nước - Vũ Minh Đức

ppt 36 trang phuongnguyen 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam. Những vấn đề về quản lý Nhà nước - Vũ Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptdich_vu_tham_dinh_gia_o_viet_nam_nhung_van_de_ve_quan_ly_nha.ppt

Nội dung text: Dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam. Những vấn đề về quản lý Nhà nước - Vũ Minh Đức

  1. Dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam. Những vấn đề về quản lý Nhà nước Giảng viên hướng dẫn: Vũ Minh Đức
  2. GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài. 2. Mục đích nghiên cứu. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. 4. Phương pháp luận nghiên cứu. 5. Kết cấu nội dung nghiên cứu.
  3. 1. Lý do chọn đề tài. • Hoạt động Thẩm định giá là một hoạt động chuyên nghiệp rất cần thiết đối với sự vận hành của nền kinh tế thị trường và nó ngày càng trở nên bức thiết hơn với nền kinh tế Việt Nam. • Lĩnh vực này tuy xuất hiện từ lâu trên thế giới nhưng vẫn là một lĩnh vực mới mẻ tại Việt Nam và rất có triển vọng trong tương lai. • Tìm hiểu về vấn đề này cũng là một cách tiếp cận để hiểu rõ hơn về chuyên ngành mình đang học.
  4. 2. Mục đích nghiên cứu. • Tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam và quản lý Nhà nước về dịch vụ này. • Giúp sinh viên có cơ hội và cái nhìn tổng quát về môi trường nghề nghiệp tương lai.
  5. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. • Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ Thẩm định giá ở Việt Nam và sự quản lý Nhà nước đối với dịch vụ này. • Phạm vi nghiên cứu: Việt Nam.
  6. 4. Phương pháp luận nghiên cứu. • Chủ yếu thu thập dữ liệu thứ cấp thừ tất cả các nguồn, ví dụ: sách, báo, giáo trình về thẩm định giá, tài liệu trong thư viện, internet, các kênh thông tin truyền thông • Phân tích và xử lý dữ liệu: phân tích các thông tin, tài liệu thu thập được, chọn lọc các thông tin, tài liệu đó để trả lời cho phần các vấn đề chung.
  7. 5. Kết cấu nội dung nghiên cứu. I. Dịch vụ. II. Dịch vụ thẩm định giá. III. Sự quản lý của Nhà nước.
  8. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN 1. Cơ sở lý thuyết. 2. Phương pháp luận.
  9. 1. Cơ sở lý thuyết. • Cơ sở thứ cấp là chủ yếu. Lấy thông tin chủ yếu từ trên internet. • Các nguồn thông tin lấy từ trang web của Hội thẩm định giá Việt Nam, các công ty hoạt động về thẩm định giá, bộ tài chính, cục quản lý giá và các văn bản pháp luật của Nhà nước ban hành về thẩm định giá và có liên quan.
  10. 2. Phương pháp luận. Bài thảo luận này được trình bày theo lối diễn dịch. Từ các vấn đề mấu chốt, trọng tâm diễn giải để giải thích cho vấn đề được nêu ra nhằm làm rõ nội dung, quan điểm.
  11. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I. Dịch vụ. II. Dịch vụ thẩm định giá. III.Sự quản lý của Nhà nước.
  12. I. Dịch vụ. ❖Dịch vụ là hàng hóa phi vật chất. ❖Những đặc tính của dịch vụ: - Tính vô hình (Intangibility). - Tính đồng thời (Simultaneity) và không thể tách rời (Inseparability). - Tính không đồng nhất (Variability). - Tính không lưu trữ được (Perishability).
  13. II. Dịch vụ thẩm định giá. 1. Dịch vụ thẩm định giá là gì? 2. Dịch vụ thẩm định giá là một dịch vụ đặc biệt? 3. Thời gian dịch vụ thẩm định giá xuất hiện? 4. Hiện trạng của dịch vụ thẩm định ở Việt Nam? 5. Triển vọng của dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam?
  14. 1. Dịch vụ thẩm định giá là gì? ❖Căn cứ theo Điều 4. Pháp lệnh giá Số: 40/2002/PL-UBTVQH10 quy định. ❖Ngoài ra còn nhiều định nghĩa về thẩm định giá: Theo giáo sư Lim Lan Yuan, Trường xây dựng và bất động sản, Đại học quốc gia Singapore; Theo giáo sư W.Seabrooke, Viện Đại học Portsmouth, Vương quốc Anh
  15. 1. Dịch vụ thẩm định giá là gì? (tiếp) ❖Như vậy, dịch vụ thẩm định giá được hiểu là hoạt động hay công việc đánh giá lại giá trị tài sản sao cho phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc quốc tế. Dịch vụ này thuộc dịch vụ chuyên môn.
  16. 2. Dịch vụ thẩm định giá là một dịch vụ đặc biệt? • Thứ nhất, dịch vụ thẩm định giá là một công việc cần thiết đối với nền kinh tế. • Thứ hai, công việc này đòi hỏi tính chuyên môn cao. • Thứ ba, dịch vụ này có các tổ chức riêng hoạt động, quản lý. • Ngoài ra, kết quả của dịch vụ này có vai trò quan trọng đối với hoạt động của nền kinh tế.
  17. 3. Thời gian dịch vụ thẩm định giá xuất hiện. • Thẩm định giá có mặt ở nước ta từ cuối những năm 90 của thế kỷ XX. • Dịch vụ thẩm định giá chính thức phát triển mạnh trên toàn quốc vào khoảng giữa năm 2005.
  18. 4. Hiện trạng của dịch vụ thẩm định ở Việt Nam. • Quy mô của dịch vụ: dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam hoạt động hầu hết với quy mô nhỏ lẻ, có nhưng ít các quy mô hoạt động lớn. • Đối tượng và phạm vi hoạt động là các quan hệ về tài sản và quyền tài sản. • Hiện nay, cả nước ta có khoảng 200 DN Việt Nam và 3 DN nước ngoài .
  19. 4. Hiện trạng của dịch vụ thẩm định ở Việt Nam. (tiếp) • Phương thức hoạt động: dưới hình thức là các công ty về thẩm định giá. • Các dịch vụ chính: - Thẩm định giá: Thẩm định giá bất động sản, Thẩm định giá trị máy móc thiết bị, Thẩm định giá trị tài sản vô hình: giá trị doanh nghiệp, tài sản trí tuệ. - Ngoài ra còn có dịch vụ đấu giá, nghiên cứu thị trường, thẩm định cho nhiều mục đích khác nhau.
  20. 5. Triển vọng của dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam. Ở Việt Nam, hoạt động thẩm định gia cũng đã có những bước phát triển nhất định. • Năm 1997,gia nhập Hiệp hội những người thẩm định giá các nước ASEAN. • Năm 1998 trở thành “thành viên thông tấn” của Ủy ban Thẩm định giá quốc tế. • Ngày 8/5/2002 Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Pháp lệnh giá trong đó dành: Mục 3, gồm 6 điều quy định cụ thể đối với hoạt động thẩm định giá. • Ngày 3/8/2005 Chính phủ ban hành Nghị định 101/2005/NĐ-CP về Thẩm định giá.
  21. 5. Triển vọng của dịch vụ thẩm định giá ở Việt Nam. (tiếp) • Bộ Tài chính cũng đã ban hành hàng loạt các Quyết định liên quan đến thẩm định giá như: - Quyết định số 21/2004/QĐ-BTC, ngày 24/2/2004 về việc ban hành quy chế cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá - Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC, ngày 18/4/2005 về việc ban hành 3 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam (tiêu chuẩn 01, 03, 04). • Thêm vào đó, các tổ chức có chức năng thẩm định giá cũng liên tục được thành lập và đi vào hoạt động
  22. III. Sự quản lý của Nhà nước. 1. Thẩm quyền quản lý Nhà nước về Thẩm định giá. 2. Nhà nước quản lý dịch vụ Thẩm định giá như thế nào? 3. Tại sao Nhà nước phải quản lý dịch vụ Thẩm định Giá?
  23. 1. Tại sao Nhà nước phải quản lý dịch vụ Thẩm định Giá? • Dịch vụ Thẩm định giá là một dịch vụ đặc biệt. • Ngoài ra, kết quả của dịch vụ này có vai trò quan trọng đối với hoạt động của nền kinh tế. • Các hành vi vi phạm có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế, gây thiệt hại nghiêm trọng nên cần các biện pháp xử lý.
  24. 2. Nhà nước quản lý dịch vụ Thẩm định giá như thế nào? • Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thẩm định giá. • Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nghề thẩm định giá ở Việt Nam. • Tổ chức nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá. • Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính về thẩm định giá.
  25. 2.1. Về việc thành lập các doanh nghiệp Thẩm định giá. Doanh nghiệp thẩm định giá được thành lập phải có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và phải có hệ thống thông tin về giá cả thị trường trong nước và thế giới phục vụ thẩm định giá.
  26. 2.2. Tiêu chuẩn Thẩm định viên về giá. Theo Chương II- Điều hành giá của nhà nước/Pháp lệnh giá 26/04/2002). Người được công nhận là Thẩm định viên về giá phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: • Là công dân Việt Nam. • Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá; • Có chứng chỉ đã qua đào tạo nghiệp vụ chuyên ngành về thẩm định giá do cơ quan có thẩm quyền cấp; • Có thời gian làm việc liên tục từ 3 năm trở lên theo chuyên ngành được đào tạo.
  27. 2.3. Kết quả thẩm định giá. Theo Chương II- Điều hành giá của nhà nước/Pháp lệnh giá 26/04/2002: Kết quả thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá được lập thành văn bản và chỉ được sử dụng vào mục đích đã ghi trong hợp đồng.
  28. 2.4. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá. Theo Chương II- Điều hành giá của nhà nước/Pháp lệnh giá 26/04/20 • Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá cung cấp tài liệu về tài sản cần TĐG. • Thu phí dịch vụ. • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định giá của mình trong mọi trường hợp. • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  29. 2.5. Các dịch vụ thẩm định giá được thực hiện tuân thủ theo: 12 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và 5 phương pháp thẩm định giá thông lệ trong nước cũng như bộ tiêu chuẩn và phương pháp quốc tế.
  30. 2.6. Xử lý pháp luật về hành vi vi phạm quy định về thẩm định giá: Theo Điều 13/ Nghị định của chính phủ Số 169/2004/NĐ-CP Ngày 22 tháng 9 năm 2004- Quy đinh về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Giá
  31. 3. Thẩm quyền quản lý Nhà nước về Thẩm định giá. 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thẩm định giá. 2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thẩm định giá có nhiệm vụ. 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá.
  32. 3. Thẩm quyền quản lý Nhà nước về Thẩm định giá. (t) 4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về thẩm định giá tại địa phương.
  33. TỔNG KẾT Bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn còn những hạn chế: • Số lượng doanh nghiệp chuyên biệt về thẩm định giá không nhiều. • Phần thẩm định giá tài sản vô hình vẫn còn bị “né”. • Điều chỉnh phần pháp luật sao cho phù hợp và chặt chẽ hơn.
  34. PHỤ LỤC 1. Mẫu hợp đồng thẩm định giá. 2. Danh mục hồ sơ cần cung cấp để thẩm định giá. 3. Bảng giá dịch vụ. 4. Báo cáo thẩm định giá. 5. Chứng thư thẩm định giá. 6. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
  35. Thành viên nhóm • Lã Thị Tuyết Chinh CQ500267 • Phạm Thị Thanh Hải CQ500 736 • Nguyễn Thị Hồng CQ501074 • Nguyễn Khánh Hương CQ503342
  36. Cám ơn các bạn đã theo dõi!