Địa Chất Thủy Văn

ppt 22 trang phuongnguyen 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Địa Chất Thủy Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptdia_chat_thuy_van.ppt

Nội dung text: Địa Chất Thủy Văn

  1. Danh sách nhóm: 1. Nguyễn Phan Thiết © 2. Trần Nhật Anh 3. Khương Thị Ngân 4. Tống Thị Nhàn 5. Bạch Văn Tú 6. Hoàng Văn Bình 7. Phạm Văn Công
  2. -Khu vực nghiên cứu là khu vực nam Việt Nam,đây là một khu vực khá rộng lớn và kéo dài gần như suốt chiều dài Việt Nam bao gồm có: dải đất hẹp miền trung kéo dài từ Nghệ An đến Bình Thuận .Khu vực này gồm có 19 tỉnh thành phố.Phía đông giáp biển Đông,phía tây giáp Lào Tiếp theo là Nam Bộ.Bao gồm 17 tỉnh thành phố trong đó có 2 thành phố trực thuộc trung ương là: TPHCM và TP Cần Thơ.Phía Tây giáp Campuchia, phía đông giáp biển Đông và phía Nam giáp Vịnh Thái Lan.
  3. Bản đồ địa chất khu vực nam Việt Nam Bao gồm trung bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ
  4. Vùng nghiên cứu được chia làm 4 liên dãy là: - Dãy neoproterozoi thượng – cambri hạ - Dãy cambri trung – Ordovic hạ - Dãy devon – cambri hạ - Dãy cacbon hạ - permi
  5. I. Dãy neoproterozoi thượng – cambri hạ st Tên địa Địa danh Tác giả xác lập Tuổi Đặc điểm thạch học chủ yếu t tầng xác lập hệ tầng Gồm các nhóm đá sau amphibolit Khâm Đức, Gneis amphibolit Trà Đơn, gneis biotit Tiên An, gabbro amphibolit Tà Vi, metaultra mafic Từ vùng Hiệp Đức, Metacacbonat Thạch Mĩ, bắc Ngọc -Khâm Đức- plagiogranit gneis Nậm Nin, đá Khâm Linh đến Nguyễn Văn NP3 – Ɛ1kv phiến kết tinh giàu nhôm Hưng 1 Đức – Khâm Đức Trang 1985 Nhượng. Núi Vú – Núi Vú - Núi Vú – Phức hệ có quan hệ kiến tạo với (tây Kolida 1991 phức hệ Ngọc Linh nằm dưới và bất Kontum) chỉnh hợp với hệ tầng A Vương tuổi Cambri giữa – Ordovic sớm nằm trên, đòng thời bị granit của phức hệ Chu Lai xuyên cát và gây migmatit hóa mạnh mẽ
  6. 1- Đá phiến mica với cấu trúc C/S phức hệ Khâm Đức; 2- Đá phiến gneis phức hệ Ngọc Linh; 3- Đá đá phiến phức hệ Sa Thầy; 4- Đá mylonit đới TCTB; 5- Đá granit; 6- Đá granit bị biến dạng; 7- Đá orthogneis granođiorit, điorit; 8- Đá mafic và siêu mafic; 9- Trầm tích Đệ tứ; 10- Đứt gẫy; 11- Phương cấu trúc biến dạng phân phiến S1; 12- Chiều cắt phải; 13- Đứt gẫy Trà Bồng; 14- Đứt gẫy Hưng Nhượng; 15- Đứt gẫy Pô Kô
  7. II. Dãy cambri trung – Ordovic hạ s Tên địa Địa danh Tác giả xác Tuổi Đặc điểm thạch học chủ yếu t tầng xác lập hệ lập t tầng -ở Phong Hanh:gặp argilit, đá phiến sét đen, đá phiến silic phân giải, đá hoa Vùng núi dolomit (200-400m) phong -chợ Đào: gặp cát kết dạng quarzit, hanh bắt argilit, đá phiến có andalusit và đá phiến đầu từ silic chứa các vi mạch thạch anh. 1 Phong Diễn Điền Trần Tính , Ɛ3–O1ph Manhetit lấp đầy khe nứt (300-400m_ Hanh – Ngân nnk 1997 -ở Diễn Điền, Hồi Tín kéo đến Phong Sơn qua Niên gặp đá phiến thạch anh sericit Phong phân lớp mỏng xen quarzit xám sáng Niên đến (500m) núi Đào và -ở vùng Quy Nhơn: hệ tầng lộ ra dọc Quy Nhơn đường xe lửa từ núi Bình Thạch vào . thành phố, đá phiến argilit màu hồng( 300-500m), cát kết dạng quarzit xám chứa các thấu kính cuội kết( 500m), và cuội sạn kết đa khoáng (100-200m) - Hệ tầng nằm không chỉnh hợp trên các đá biến chất tiền cambri thuộc khối Kon
  8. III. Dãy devon – cambri hạ st Tên địa Địa danh xác Tác giả Tuổi Đặc điểm thạch học chủ yếu t tầng lập hệ tầng xác lập Được phát -Phần dưới bất chỉnh hợp trên granodiorit hiện ở Kon thuộc pha 2 phức hệ Diên Bình là trầm tích lục Tum, miền nguyên như cuội kết, sạn kết, cát kết, trên cùng Nam Việt Thân là bột kết, sét kết dày khoảng 175m. 1 Cư Brei Nam. Đức D1 cb -Phần trên chỉnh hợp trên phần dưới là đá Hệ tầng phân Duyện phiến talc, tiếp đến là trầm tích cacbonat, bố trong 1 2003 dolomit xen các lớp đá phiến sét vôi, đá phiến phức nếp lõm sét sericit, sét bột kết. Trên cùng là là đá vôi theo phương dolomit màu xámtrắng, đa vôi xám đen, xám TB-ĐN, dài nhạt.Dày kgoảng 250m. 6km, rộng Các tập đá vôi màu xám đen chứa hóa thạch 3km san hô vách đáy và lỗ tầng tảo devon sớm, ngoài ra còn có di tích tảo.
  9. Hệ tầng Cư brei ở huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
  10. Phần cát kết thạch anh hạt tỉnh Kiên nhỏ xen các lớp đá phiến Giang. mỏng, đá phiến chứa nhiều 2 Hòn heo Mũi hòn Fontaine H devon vảy mica. Chem qua 1968 Cát kết thạch anh xen luân mũi ông phiên các lớp bột kết thạch Thoa, cảng anhvà sét kết. Dày 450m hòn Chông. Chỉnh hợp với hệ tầng Hà Tiên
  11. IV. Dãy cacbon hạ - permi s Tên địa Địa danh xác Tác giả xác Tuổi Đặc điểm thạch học chủ yếu tt tầng lập hệ tầng lập Đá phiến sét, bột kết, cát kết,silic, đá phun trào andesito bazan, andezit porphyr( 5-15m) và tuf của Chủ yếu ở chúng , cuội kết, aglomerat dày lãnh thổ tỉnh 200m. Đăk Lăk, Nguyễn Andezit porphyr và tuf hạt mịn, ít Đăk ngoài ra cũng Kinh C3 – P 1 dl đá silic, silic dạng ngọc bích xanh, 1 Lin gặp ở một vài Quốc, sét kết, bột kết, sét vôi chứa hóa nơi như vùng nnk 1982 thạch tay cuội, rêu động vật và Huệ suối Cao và biển bảo tồn xấu dày 150-170m. bán đảo Hòn hệ xen kẽ các lớp mỏng andezit Gốm. porphyr, andesito bazan, dacit, ryodacit, đá vôi, sét vôi và ngọc bích đỏ, dày 200-250m, tuf của andezit chứa trùng lỗ schwagerina, pseudofusulina sp, verbeekina sp, parafusilína sp, bradyina sp. bị hệ tầng Đắc Bùng phủ chỉnh hợp.
  12. Hệ tầng Đăk Lin
  13. s Tên địa tầng Địa danh xác lập Tác giả xác Tuổi Đặc điểm thạch học chủ yếu tt hệ tầng lập Dày khoảng 200-350m gồm: + đá vôi hạt mịn màu xám sáng đến xám sẫm phân lớp Dọc theo bờ biển dày hoặc dạng khối chưa phong Hà Tiên từ biên Lê Thị ohú trùng lỗ và san hô dày 100- 2 Hà Tiên giới với Viên 1959 P1- 2 ht 150m. campuchia đến + Đá vôi hạt thô đen hăọc xám mũi hòn Chông sáng chứa nhiều đốt thân Huệ bản và ít hóa thạch trùng lỗ dày khoảng 100-200m. + Ngoài đá vôi ở hòn Chông, tây nam chàu Hang và chân hòn Bà gặp sét vôi chưa phong phú hóa thạch trùng lỗ. Có tiếp xúc với các thành tạo cổ hơn và trẻ hơn trong vùng phân bố.
  14. Mặt cắt đặc trưng ở bờ tây đảo Nam Du dày 240m: + Bột kết xám đen phong hóa có màu tím nâu loang lổ dày 60m, chứa hóa thạch gồm rêu động vật Phân bố ở Nguyễn Hữu và tay cuội. một số đảo ở Hùng, Trần + Cát kết hạt nhỏ và vừa màu vàng 3 Đất Đỏ quần đảo Minh Khang P2 dd nâu, xen kẽ luân phiên với bột kết Nam Du, Vịnh 2001 dày 120m chứa hóa thạch gồm Thái Lan. Huệ biển, tay cuội. + Sét kết vàng nhạt kết cấu rắn chắc dày khoảng 60m. Quan hệ với kiến tạo với hệ tầng Hòn Ngang nằm trên, quan hệ với hệ tầng nằm dưới chưa xác đinh được.
  15. Phân bố ở Dày khoảng 500-600m, bắt đầu bằng các vùng aglomencit, tuf andezit, tuf Kon Tum, andezitdacit, cuội sạn kết, tuf ryolit, Chư Prông, Nguyễn felsit porphyr dày 150-200m, chuyển 4 Chư Prông Tiêu Teo, Kinh Quốc P3c cp lên dacit, ryodacit, các lớp mỏng Chư Klin, 1988 andesito dacit, andesito bazan và tuf Chư Kết, của chúng dày 150m, trên cùng là Đắc Nao và felsit, ryolit, ryodacit và tuf của chúng một số nơi dày 100-230m. khác. Phủ không chỉnh hợp lên hệ tầng Đăk Lin ở vùng Đắc Nao, không chỉnh hợp dưới hệ tầng Đrây Linh ở vùng Chư A Mừng.
  16. Vùng thượng Dày khoảng 300m,gồm cát kết , sạn lưu sông Sài kết, chứa ít lớp mỏng đá phiến sét 5 Tà Nốt Gòn, nơi sông Nguyễn Xuân P3 C tn than, chuyển lên đá phiến sét, bột kết chảy giữa biên Bao 1995 xen ít cát kết xám, chứa tay cuội permi giới Việt Nam- muộn. Campuchia Nằm chỉnh hợp dưới đá vôi Hớn Quản. Bề dày 100-150m, gồm đá vôi xám phân lớp dày xen sét vôi xám đen, chứa Thượng lưu trùng lỗ permi muộn, chuyển lên đá vôi sông Sài Gòn, xám trắng dạng khối, đá vôi xám đen mặt cắt đặc phân lớp dày chứa trùng lỗ Changhsing. 6 Tà Vạt trưng gần làng Ma Kông Cọ P3 c tv Nằm chỉnh hợp trên hệ tầng Tà Nót Tà Vạt nằm ở và nnk 2001 có thể nằm chỉnh hợp dưới trầm tích biên giới Việ lục nguyên của hệ tầng sông Sài Gòn. Nam – Campuchia. Thuộc huyện Bình Long.