Đề xuất xây dựng chương trình đào tạo liên thông từ bậc Cao đẳng nghề ngành quản trị mạng lên bậc Đại học Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh An Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đề xuất xây dựng chương trình đào tạo liên thông từ bậc Cao đẳng nghề ngành quản trị mạng lên bậc Đại học Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh An Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_xuat_xay_dung_chuong_trinh_dao_tao_lien_thong_tu_bac_cao.pdf
Nội dung text: Đề xuất xây dựng chương trình đào tạo liên thông từ bậc Cao đẳng nghề ngành quản trị mạng lên bậc Đại học Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh An Giang
- ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG TỪ BẬC CAO ĐẲNG NGHỀ NGÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LÊN BẬC ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NGUYỄN ANH QUÂN Học viên cao học khóa 2011 – 2013 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh I. Đặt vấn đề Trong xu thế hội nhập, Việt Nam đã xây dựng chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020. Chiến lược đã xác định quan điểm chỉ đạo sự phát triển giáo dục trong đó có giáo dục đại học là “Quốc sách hàng đầu”. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển; giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Giáo dục đại học là bộ phận chủ yếu tạo ra nguồn nhân lực trình độ cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hơn nữa trong luật giáo dục 2012 cũng đã khẳng định: Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu xác định; bảo đảm sự liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo. Gần đây nhất là thông tư liên tịch số: 27/2010/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động Thương Binh Xã hội về việc liên thông giữa trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề lên trình độ cao đẳng, đại học. Kinh nghiệm từ các nước phát triển cho thấy, một đất nước không thể vượt qua đói nghèo, tiến nhanh, phát triển kịp thời đại khi nguồn nhân lực quá thấp kém về trình độ khoa học và công nghệ chưa qua đào tạo. Muốn đẩy mạnh sự phát triển kinh tế quả một quốc gia hay một địa phương không những phải có các nhà khoa học, giáo viên, kỹ sư, các nhà kinh doanh, nhà quản lý mà còn phải có đông đảo đội ngũ công nhân, kỹ thuật viên lành nghề, các công nghệ gia, nói khác đi phải có đội ngũ nhân lực phong phú, thạo việc và đồng bộ trong các lĩnh vực. Song song với sự phát triển của các lĩnh vực công nghiệp, công nghệ, lĩnh vực công nghệ thông tin cũng là một trong những ngành được đánh giá là trọng điểm và rất cần một đội ngũ có tay nghề kỹ thuật cao, sắc sảo, thật vững về chuyên môn mới có thể đáp ứng được nhu cầu đặt ra của xã hội và thế giới trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. 1
- II. Thực trạng 1. Tình hình đào tạo liên thông Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho phép 15 trường Cao đẳng, Đại học được đào tạo liên thông, kể cả liên thông giữa các ngành và liên thông dọc từ hệ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng, từ Cao đẳng lên đại học và từ hệ Trung cấp chuyên nghiệp lên Đại học. Tạo cơ hội cho học sinh, sinh viên học lên các trình độ cao hơn và đáp ứng được nhu cầu học tập suốt đời của toàn xã hội. Tuy nhiên, đào tạo liên thông ở nước ta hiên nay vẫn còn thể hiện bất cập về nhiều mặt: - Quy mô của hoạt động đào tạo liên thông còn hẹp, chỉ diễn ra trong từng cơ sở giáo dục, chưa có quy mô trên toàn quốc. - Việc cấp phép đào tạo liên thông được thực hiện theo cơ chế “xin cho” tức là trường đào tạo xin và Bộ Giáo dục và Đào tạo cho. - Thực hiện liên thông trong nội bộ từng trường và giữa các trường với nhau hần như là tự phát, tự liên hệ cam kết với nhau mà chưa có qui định, quy trình, quy phạm mang tính chuẩn mực thống nhất trong ngành. - Nội dung, chương trình đào tạo liên thông chưa được thống nhất, còn nhiều chồng chéo giữa các trường. - Quan hệ phối hợp giữa các bộ ngành chưa được thống nhất. Do đó, để việc đào tạo liên thông có hiệu quả cao, nhà nước, các cơ quan chức năng phải có những cơ chế, chính sách hợp lý. 2. Tìm hiểu nhu cầu học liên thông của sinh viên Cao đẳng nghề ngành Quản trị mạng tại trƣờng Cao đẳng nghề An Giang Người nghiên cứu đã tiến hành khảo sát tìm hiểu nhu cầu học liên thông từ cao đẳng nghề ngành Quản trị mạng lên đại học ngành công nghệ thông tin đối với những học viên đang theo học cao đẳng nghề ngành quản trị mạng tại trường Cao Đẳng Nghề An Giang nhằm làm cơ sở thực tiễn cho chương trình mà tác giả đang tiến hành xây dựng. 2.1. Nội dung tìm hiểu - Ý định của sinh viên sau khi tốt nghiệp cao đẳng nghề (đi làm hay tiếp tục học) - Nếu có ý định học tiếp để hoàn thành chương trình đào tạo đại học thì sinh viên sẽ chọn hình thức nào (liên thông từ cao đẳng nghề lê đại học hay thi đầu vào hệ đại học) Với mục đích trên, người nghiên cứu đã chọn đối tượng cho việc khảo sát là những sinh viên đang học hệ cao đẳng nghề (chính quy, không chính quy) ở các khóa sắp tốt nghiệp và còn một năm nữa tốt nghiệp (tất cả có 93 mẫu khảo sát). Sau đó số liệu được xử lý trên Excel. 2
- 2.2. Kết quả khảo sát 2.2.1. Hệ đào tạo mà sinh viên đang học Hệ đào tạo Số lƣợng Tỷ lệ (%) Cao đẳng nghề chính quy 93 100% Cao đẳng nghề không chính quy 0 0% Liên thông từ trung cấp nghề lên Cao đẳng nghề 0 0% Tổng 93 100% Kết quả khảo sát cho thấy có 100% sinh viên được khảo sát học cao đẳng nghề chính quy, không có sinh viên học cao đẳng nghề không chính quy, đây là điều kiện tốt cho việc tổ chức đào tạo liên thông lên Đại học. 2.2.2. Thời gian đào tạo Nội dung Dài Vừa Ngắn Thời gian đào tạo 32 56 5 Chiếm tỷ lệ 34.41% 60.22% 5.37% Kết quả khảo sát cho thấy có 60.22% sinh viên cho rằng thời gian đào tạo bậc Cao đẳng nghề ngành Quản trị mạng là vừa. Tuy nhiên, có đến 34.41% ý kiến cho rằng thời gian đào tạo còn dài, đây là cơ sở để xem xét đề xuất chương trình đào tạo liên thông cho phù hợp. 2.2.3. Mục tiêu đào tạo Nội dung Phù hợp Chƣa phù hợp Mục tiêu đào tạo 71 22 Chiếm tỷ lệ 76.34% 23.66% Đa số sinh viên cho rằng mục tiêu đào tạo là phù hợp, vẫn còn 23,66% ý kiến cho rằng mục tiêu đào tạo còn chưa phù hợp. 2.2.4. Ý định của sinh viên sau khi tốt nghiệp Ý định của sinh viên Số lƣợng Tỷ lệ (%) Học tiếp lên đại học 44 47.31% Đi làm 38 40.86% Vừa học vừa làm 11 11.83% Khác 0 0% Tổng 93 100% 3
- Có 47.31% sinh viên có ý định học tiếp lên đại học để nâng cao trình độ (trong đó có 40.86% sẽ đi làm, 11.83% sinh viên có ý định vừa làm vừa học), đây là cơ sở để nghiên cứu đề xuất chương trình đào tạo liên thông lên đại học. 2.2.5. Ý định của sinh viên về nơi học liên thông Ý định học liên thông tại trƣờng đang học Số lƣợng Tỷ lệ (%) Có 85 91.40% Không 8 8.60% Tổng 93 100% Đa số ý kiến của sinh viên (91.40%) có ý định học liên thông tại trường đang học. 2.2.6. Hình thức tổ chức đào tạo liên thông Hình thức tổ chức Số lƣợng Tỷ lệ (%) Tập trung 62 66.67% Vừa học vừa làm 31 33.33% Tổng 93 100% Có 66.67% ý kiến đề nghị tổ chức đào tạo liên thông theo hình thức tập trung và 33.33% đề xuất theo hình thức vừa học vừa làm. Đây là điều kiện để nhà trường tổ chức đào tạo liên thông. 3. So sánh giữa chƣơng trình cao đẳng ngành Quản trị mạng và chƣơng trình bậc đại học ngành Công nghệ thông tin 3.1. Mục tiêu đào tạo Cao đẳng nghề quản trị mạng Đại học công nghệ thông tin Cung cấp những kiến thức, kỹ năng cần thiết Cung cấp những kiến thức, kỹ năng cần cho người học: Kiến thức sâu rộng về chuyên thiết cho người học: Kiến thức sâu rộng môm, kỹ năng thực hành, giải quyết những về chuyên môm, kỹ năng thực hành, vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo. giải quyết những vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo. Ý tưởng sáng tạo, tìm tòi, tự học, nghiên cứu cao hơn trong lĩnh vực tin học. Nhữn kỹ năng đạt được - Thiết kế hệ thống mạng LAN, WAN và - Thực hiện tốt các công việc tin học mạng không dây. - Lắp ráp, cài đặt và quản trị văn phòng. hệ thống mạng và hệ thống mạng không dây. - Có khả năng lắp ráp, cài đặt và sửa 4
- - Bảo dưỡng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống chữa máy tính. mạng và hệ thống mạng không dây. Đảm bảo - Có khả năng thiết kế và lắp đặt một an toàn các hệ thống mạng. hệ thống mạng nội bộ với quy mô - Phân tích thiết kế, quản lý, vận hành các hệ trung bình. thống thông tin. Quản lý triển khai các dự án - Thiết kế và lập trình phần mềm ứng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động. dụng với quy mô trung bình. - Thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng và quản lý - Thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng và website. Biết phân tích, đánh giá và đưa ra giải quản lý website. pháp xử lý các sự cố. - Xây dựng các ứng dụng quản lý. - Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên - Có khả năng thích ứng với những môn, có năng lực kèm cặp, hướng dẫn các thợ thay đổi nhanh của công nghệ. bậc thấp hơn. - Có khả năng tự nâng cao trình độ - Biết tổ chức, quản lý, điều hành một hệ thống chuyên môn. mạng trong một công ty, trường học, trung - Có khả năng giao tiếp tốt, làm việc tâm hay xí nghiệp; một tổ kỹ thuật; một cửa độc lập, làm việc nhóm. hàng lắp ráp, cài đặt, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống máy tính và hệ thống mạng. 3.2. Thời gian đào tạo và khối lƣợng kiến thức toàn khóa Chƣơng trình cao đẳng nghề Chƣơng trình đại học ngành Quản trị mạng ngành Công nghệ thông tin - 03 năm, phân bổ trong 06 học kỳ. 04 năm, phân bổ trong 08 học kỳ. - Tổng khối lượng chương trình: 235 - Toàn bộ chương trình gồm có: 139 tín chỉ ĐVHT (chưa kể Giáo dục Thể chất và Giáo dục Trong đó: Quốc phòng – An ninh). Trong đó: - Thời gian học các môn học, mô đun - Số môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đào tạo nghề: 219 ĐVHT đại cương là 39 ĐVHT (Bắt buộc: 37 - Thời gian học lý thuyết: 75 ĐVHT; ĐVHT, Tự chọn: 2 ĐVHT) - Thời gian học thực hành: 144 ĐVHT; - Số môn học thuộc khối kiến thức giáo dục - Thi tốt nghiệp: 6 ĐVHT chuyên nghiệp là 100 ĐVHT (Bắt buộc: 77 ĐVHT, Tự chọn: 23 ĐVHT) -Thi tốt nghiệp: Làm khóa luận 10 ĐVHT 5
- 3.3. Các môn học có nội dung và số đơn vị học trình chênh lệch nhau giữa chƣơng trình cao đẳng nghề Quản trị mạng và đại học Công nghệ thông tin STT Môn học Cao Đẳng Đại học 1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa 2 ĐVHT 5 ĐVHT Mac – Lênin 2 Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối Cách 2 ĐVHT 5 ĐVHT Mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam 3 Anh văn 8 ĐVHT 7 ĐVHT 4 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 5 ĐVHT 6 ĐVHT 5 Cơ sở dữ liệu 4 ĐVHT 3 ĐVHT 6 Kiến trúc máy tính 6 ĐVHT 2 ĐVHT 7 Mạng máy tính 6 ĐVHT 2 ĐVHT 8 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 6 ĐVHT 3 ĐVHT 9 An toàn hệ thống và an ninh mạng 4 ĐVHT 2 ĐVHT 10 Lập trình JAVA 6 ĐVHT 2 ĐVHT 11 Quản trị mạng 10 ĐVHT 3 ĐVHT 3.4. Các môn học chỉ có trong chƣơng trình đại học Công nghệ thông tin STT Môn học Số đơn vị học trình Phần kiến thức đại cương 1 Toán A1 3 2 Toán A2 3 3 Toán A3 3 4 Vật lý đại cương A1 3 5 Vật lý đại cương A2 3 6 Toán rời rạc 2 7 Kỹ năng truyền thông 2 8 Quản trị hành chính văn phòng 2 Phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 1 Quy hoạch tuyến tính 2 2 Kỹ năng giao tiếp ngành nghề 2 6
- 3 Kỹ thuật lập trình 3 4 Chuyên đề ngôn ngữ lập trình 1 3 5 Chuyên đề ngôn ngữ lập trình 2 3 6 Chuyên đề ngôn ngữ lập trình 3 3 7 Hợp ngữ và lập trình điều khiển thiết bị 2 8 Nhập môn công nghệ phần mềm 2 9 Phương pháp nghiên cứu khoa học – tin học 2 10 Phương pháp lập trình hướng đối tượng 3 11 Lập trình trên Windows 3 12 Trí tuệ nhân tạo 2 13 Lý thuyết đồ thị 3 14 Thương mại điện tử 2 15 Toán rời rạc nâng cao 2 16 Trình biên dịch 3 17 Khai khoáng dữ liệu 3 18 Lập trình quản lý 3 19 Phân tích thiết kế phần mềm hướng đối tượng 3 20 Quản lý đề án phần mềm 2 21 Hệ thống thông tin địa lý (GIS) 3 22 Phát triển hệ thống thông tin quản lý 3 23 Lập trình Web 3 4. Đề xuất chƣơng trình đào tạo liên thông từ cao đẳng nghề ngành Quản trị mạng lên đại học Công nghệ thông tin 4.1. Mục tiêu đào tạo 4.1.1. Mục tiêu chung - Đào tạo sinh viên có lòng yêu nước, có đạo đức nghề nghiệp, có ý chí tự lập với tư duy năng động sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong sinh hoạt văn minh. - Có đầy đủ sức khỏe đảm bảo yêu cầu công việc. - Chương trình nhằm đào tạo chuyển tiếp cho các đối tượng đã tốt nghiệp cao đẳng nghề quản trị mạng lên trình độ đại học công nghệ thông tin. 7
- 4.1.2. Mục tiêu chuyên môn - Thực hiện tốt các công việc tin học văn phòng, có khả năng lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy tính. - Có khả năng thiết kế và lắp ráp một hệ thống mạng với quy mô vừa và nhỏ. - Thiết kế và lập trình phần mềm, website và quản trị website. - Có khả năng giao tiếp tốt, làm việc độc lập và theo nhóm. - Có khả năng thích ứng với những thay đổi nhanh của công nghệ thông tin, tự học hỏi trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời. 4.1.3. Vị trí nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp - Nhân viên, kỹ thuật viên công nghệ thông tin và phụ trách mạng, phần mềm trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, công ty. - Giảng dạy ở các trung tâm tin học, các trường phổ thông, các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, cao đẳng nghề, dạy thực hành ở các trường đại học. 4.2. Thời gian đào tạo chuyển tiếp - Toàn bộ chương trình sẽ được tổ chức thực hiện trong 2 năm học (phân bổ trong 4 học kỳ) 4.3. Đối tƣợng tuyển sinh Công dân Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề ngành quản trị mạng, có đầy đủ sức khỏe học tập, không trong thời gian bị kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự hay truy tố trong thời gian thi hành án. 4.3.1. Hình thức tuyển sinh Trường đại học An Giang sẽ tổ chức thi tuyển vào trường theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4.3.2. Điều kiện trúng tuyển Tất cả thí sinh đăng ký vào trường ngành công nghệ thông tin hệ liên thông phải qua kỳ thi tuyển sinh do trường tổ chức. Thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học tại trường Đại học An Giang. Địa chỉ: Số 18 đường Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. 4.4. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp Theo Quyết định số 286/QĐ–ĐHAG, 06/03/2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang. 8
- 4.5. Thang điểm Thang điểm 10 (sau đó quy đổi thành thang điểm 4) 4.6. Khối lƣợng kiến thức toàn khóa 69 tín chỉ (chưa kể thực tập tốt nghiệp 5 tín chỉ và làm khóa luận (hoặc thi) tốt nghiệp: 10 tín chỉ), trong đó: - Phần bổ sung kiến thức đại cương: 14 tín chỉ. - Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 55 tín chỉ. + Các môn học cơ sở ngành: 21 tín chỉ. + Các môn học chuyên ngành: 34 tín chỉ. - Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận (hoặc thi) tốt nghiệp: 15 tín chỉ 4.7. Nội dung chƣơng trình Loại học SỐ TIẾT phần Số MÔN HỌC TT Tín chỉ Tín hành Thực Thực Tự chọn Tự Bắt buộc Bắt Lý thuyết Lý Khối kiến thức giáo dục đại cương 1 Những nguyên lý cơ bản của chủ 3 3 32 26 nghĩa Mac – Lênin 2 Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối 3 3 32 26 CM của ĐCS Việt Nam 3 Tiếng Anh chuyên ngành 4 4 60 4 Toán rời rạc 2 2 30 5 Kỹ năng truyền thông 2 2 30 Cộng 14 12 2 184 52 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 1 Quy hoạch tuyến tính 2 2 30 2 Kỹ năng giao tiếp ngành nghề 2 2 30 3 Kỹ thuật lập trình 3 3 30 30 4 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3 3 30 30 7 Hợp ngữ và lập trình điều khiển 2 2 15 30 thiết bị 9
- 8 Nhập môn công nghệ phần mềm 2 2 20 20 9 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 2 30 10 Phương pháp lập trình hướng đối 3 3 30 30 tượng 11 Lập trình trên Windows 3 3 30 30 12 Trí tuệ nhân tạo 2 2 25 10 13 Lý thuyết đồ thị 3 3 30 30 14 Thương mại điện tử 2 2 15 30 15 Trình biên dịch 3 3 30 30 16 Thiết kế đồ họa 3 3 30 30 17 Khai khoáng dữ liệu 3 3 30 30 18 Lập trình quản lý 3 3 30 30 19 Lập trình web 3 3 25 40 20 Phân tích thiết kế phần mềm hướng 3 3 30 30 đối tượng 21 Quản lý đề án phần mềm 2 2 20 20 22 Hệ thống thông tin địa lý (GIS) 3 3 30 30 23 Phát triển hệ thống thông tin quản 3 3 30 30 lý Cộng 55 34 21 570 510 Thi (khóa luận) tốt nghiệp 1 Thực tập cuối khóa 5 5 2 Khóa luận tốt nghiệp 10 10 Cộng 15 5 10 Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 1 Lập trình truyền thông 2 20 20 2 Cơ sở dữ liệu nâng cao 2 30 3 Phát triển phần mềm mã nguồn mở 2 20 20 4 Hệ quản trị CSDL Oracle 3 10 30 30 5 Hệ quản trị CSDL DB2 3 30 30 6 Lập trình cho các thiết bị di động 3 30 30 7 Công nghệ XML và ứng dụng 3 30 30 10
- 5. Kết luận và kiến nghị Trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện nay, nước ta đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ được cả thế giới nhìn nhận. Để có được những thành tựu đó nước ta đã và đang thực hiện những công cuộc cải cách lâu dài, cải cách giáo dục đã nhận được rất nhiều sự quan tâm của người dân trong toàn xã hội. Cùng với sự phát triển của xã hội, giáo dục cần phải có sự thay đổi tương ứng, vì vậy chương trình đào tạo cũng cần được xem xét, chỉnh sửa, xây dựng đổi mới để phù hợp với nhu cầu của xã hội và của người học. Nhu cầu học liên thông là một nhu cầu nhận được rất nhiều sự quan tâm của xã hội. Do đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo cần tạo điều kiện thuận lợi cho người có nhu cầu liên thông bằng cách cho nhiều trường được mở liên thông, nhất là các trường ở Tỉnh. Cần xây dựng chương trình đào tạo liên thông từ bậc trung cấp nghề lên đại học. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì đối tượng liên thông phải có thâm niên 36 tháng. Dưới 36 tháng thì phải thi theo kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học. Trên 36 tháng thì thi theo kỳ thi do nhà trường tổ chức. Theo quan điểm của người nghiên cứu là nên có một hình thức tuyển sinh khác. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 Giảng viên hƣớng dẫn TS. Lƣu Đức Tiến 11
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tôn Thất Dụng. Đào tạo liên thông theo hệ thống tín chỉ tiềm năng và những rào cản cần vượt qua, Hội thảo khoa học lần 1 Đào tạo liên thông theo hệ thống tín chỉ, Tp.Đà Nẵng, 2009. 2. Phạm Thị Minh Hạnh, Kinh nghiệm ở một số nước và định hướng đào tạo liên thông ở Việt Nam, Hội thảo khoa học lần 1 Đào tạo liên thông theo hệ thống tín chỉ, Tp.Đà Nẵng, 2009. 3. Phạm Xuân Hậu, Đào tạo liên thông ở nước ta quan điểm, nhận thức và giải pháp phát triển, Hội thảo khoa học lần 1 Đào tạo liên thông theo hệ thống tín chỉ, Tp.Đà Nẵng, 2009. 4. Nguyễn Xuân Mai, Xây dựng mô hình đào tạo liên thông giáo viên dạy nghề từ công nhân kỹ thuật. Luận văn tiến sĩ quản lý GD, 2006 5. Nguyêñ Viết S ự, Giáo dục nghề nghiệp những vấn đề và giải pháp , NXB Giáo Dục, 2005. 6. Nguyễn Ngọc Tài, Đào tạo liên thông trong việc phân luồng học sinh hiện nay, Hội thảo khoa học lần 1 Đào tạo liên thông theo hệ thống tín chỉ, Tp.Đà Nẵng, 2009. 12
- BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.



