Đề thi tuyển sinh Đại học môn Tiếng Anh năm 2009

doc 26 trang phuongnguyen 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học môn Tiếng Anh năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_mon_tieng_anh_nam_2009.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Đại học môn Tiếng Anh năm 2009

  1. Copy right by Nguyễn Quang Trung ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 MÔN THI: ANH VĂN; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 469 ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: We couldn’t fly___because all the tickets had been sold out. A. economics B. economy C. economical D. economic Câu này nếu các em không biết cách làm, dùng phương pháp dịch nghĩa để tìm ra đáp án thì rất mất nhiều thời gian mà chưa chắc gì chọn đúng, thật ra em nào vững văn phạm một chút thì cũng có thể làm được bằng cách dùng phương pháp loại. Ta thấy động từ fly không phải là linking verb nên không đi với tính từ => loại C, D Nếu biết thêm một chút về từ vựng, dẽ biết là A. economics mang nghĩa "môn kinh tế học" không liên quan gì đến việc đi máy bay nên loại luôn, còn lại B Nhận xét: thí sinh nếu nắm rõ cách dùng của cụm từ "fly economy" ( đi máy bay với vé giá rẻ # fly business ) có thể làm ngay, nếu không thì có thể dùng phương pháp loại như trên để làm. Question 2: “Buy me a newspaper on your way back,___?” A. will you B. can’t you C. do you D. don’t you Câu này nếu em nào còn nhớ chương trình lớp 9 ( Unit 5) hoặc lớp 11 ( Unit 15) thì làm ngon lành , còn không nhớ thì nguy cơ làm sai là 75% Đây là dạng đặt biệt của câu hỏi đuôi dạng câu mệnh lệnh ( luôn dùng will you ? ) Các em xem thêm về câu hỏi đuôi của lớp 9 TẠI ĐÂY hoặc chương trình tổng hợp TẠI ĐÂY Nhận xét: thí sinh không chỉ nắm kiến thức lớp 12 mà phải ôn luyện văn phạm của các cấp lớp trước Question 3: My mother told me to___for electrician when her fan was out of order. A. turn B. rent C. send D. write Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm "send for" ( gọi ai đến) lại là cụm từ nằm ngoài chương trình. Cái "độc" của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa "gởi" trong khi nội dung là cần "kêu/ mời đến" các em cũng có thể "sa đà" vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc ! Nhận xét: Đề thi đôi khi cho ra ngoài chương trình, nên thí sinh không chỉ nắm kiến thức trong chương trình mà phải học thêm bên ngoài ( chữ này nằm trong chương trình lớp 12 chưa cải cách) Chúc các bạn thi tốt! 1
  2. Copy right by Nguyễn Quang Trung Question 4: Lora: “Your new blouse looks gorgeous, Helen!” Helen: “___”. A. It’s up to you B. Thanks, I bought it at Macy’s C. I’d rather not D. You can say that again Câu này khá dễ, các em lớp 12 đa số đều có thể dịch được từ blouse ( áo sơ mi nữ), looks ( trông) , tuy nhiên từ gorgeous không phải ai cũng biết nhưng không quan trọng vì các em có thể đoán ra là khen cái áo đó từ đó suy ra đáp án B ( có chữ thanks và bought = mua ) Nhận xét: Đề thi đôi khi cũng có những câu dễ, tuy nhiên cần cẩn thận không nên chủ quan. Question 5: She had to hand in her notice___advance when she decided to leave the job. A. in B. from C. with D. to Câu này in đi với advance ( in advance = trước) cụm này rất thông dụng, thí sinh nào đọc nhiều có thể dễ dàng kiếm điểm. Nhận xét: Đề thi thường ra những cụm từ cố định, khi luyện thi các em cần chú ý các cụm thông dụng như vậy ( như on average, at the age v.v ) khi gặp thì nhớ ngay và làm chỉ mất 2 giây ! Question 6: There was nothing they could do___leave the car at the roadside where it had broken down. A. unless B. instead of C. than D. but Câu này kiểm tra thí sinh về cách dùng của liên từ but. Thông thường ai cũng dễ dàng biết được cách dùng của and trong việc nối 2 động từ cùng hình thức ( nguyên mẫu - nguyên mẫu, thêm ing - thêm ing v v.) Ví dụ: I can drink and eat at the same time. I enjoy reading books and watching TV Trong thực tế các em thường quen sử dụng but để nối 2 mệnh đề. Ví dụ: It was raining heavily, but I still went to school. Biết được yếu điểm này của học sinh, người ra đề đã cho dạng như trên. Nếu em nào biết and và but có cùng công thức thì quá dễ. Tuy nhiên nếu không biết những điều trên, các em hoàn toàn có thể dùng phương pháp loại cũng ra được kết quả. Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu ( leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án. Chúc các bạn thi tốt! 2
  3. Copy right by Nguyễn Quang Trung A. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p B. instead of đi với Ving / N C. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại Nhận xét: thí sinh nếu không biết cách chọn lựa, có thể dùng phương pháp loại. Tuy nhiên để có thể dùng lý luận để loại các chọn lựa, thí sinh cần phải có kiến thức căn bản Question 7: Through an___, your letter was left unanswered. A. overcharge B. overtime C. oversight D. overtone Câu này kiểm tra về từ vựng, trong đó cụ thể là tiếp đầu ngữ (over). Thực không dễ chút nào khi không hiểu nghĩa của chúng. Câu đề nói về lá thư bị bỏ quên không trả lời, chọn C vì mang nghĩa " bởi do bỏ sót mà bức thư không được trả lời" Nhận xét: từ vựng về tiếp đầu ngữ không thấy trong chương trình lớp phổ thông mới mà chỉ thấy trong chường cũ trước đây (lớp 12) mà thôi => thí sinh cần bổ sung kiến thức ở chương trình cũ Question 8: There should be an international law against___. A. reforestation B. forestry C. afforestation D. deforestation Nhận xét: câu này kiểm tra về từ vựng, nằm trong chương trình phổ thông ( Unit 10 lớp 12 ) " nên có 1 luật quốc tế về chống lại việc phá rừng" Question 9: Susan’s doctor insists___for a few days. A. her resting B. that she rest C. her to rest D. that she is resting Câu này kiểm tra kiến thức về "hiện tại giả định" thí sinh nào biết qua rồi thì đối với câu này thấy chữ insists là biết ngay đáp án, còn không biết thì làm sai là cái chắc vì không thể nào ngờ được chủ từ ngôi thứ 3 số ít mà động từ không thêm s ( xem công thức TẠI ĐÂY ) Nhận xét: câu này không nằm trong chương trình phổ thông, nên thí sinh cần học thêm kiến thức bên ngoài ( nhất là văn phạm trong TOFEL) Question 10: “This library card will give you free access___the Internet eight hours a day.” A. to B. in C. on D. from Chúc các bạn thi tốt! 3
  4. Copy right by Nguyễn Quang Trung Câu này kiểm tra về giới từ ( access to = truy cập) Nhận xét: câu này nằm trong chương trình lớp 9 ( unit 5) => thí sinh cần ôn luyện cả những cấp lớp dưới Question 11: - “How do you like your steak done?” - “___.” A. Very much B. Well done C. Very little D. I don’t like it much. Câu này nếu em nào có học streamline rồi thì ngon ăn, trong đó có tình huống bồi bàn hỏi khách hàng ăn món bò " rare, medium or well done " ( tái, vừa hay chín kỹ ) .Còn không thì cũng lúng túng chứ không phải chơi và dễ dàng chọn A vì nghĩ rằng câu đề hỏi "thích thế nào?" thì trả lời " rất thích" . Còn như em nào làm theo "giác quan thứ 6" thì thấy trên có chữ done thì chọn câu B vì cũng có chữ done thì cũng làm được 1 cú ăn may Nhận xét: câu này cho từ vựng bên ngoài chương trình, thí sinh muốn làm được phải học thêm các sách khác Question 12: John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?” Laura: “___.” A. There’s no doubt about it. B. Well, that’s very surprising. C. Of course not. You bet!. D. Yes, it’s an absurd idea. Câu giao tiếp này cũng làm không ít thí sinh lúng túng vì thấy chọn lựa nào cũng nghe có vẻ hợp lý cả, nhất là A,C,D Câu đề ý nói " Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên " là một câu hỏi lấy ý kiến nhận xét. A. There’s no doubt about it. ( không nghi ngờ gì về điều đó cả ) => rất tán thành ý kiến đó B. Well, that’s very surprising. ( điều đó thật đáng ngạc nhiên) => không đưa ra ý kiến để trả lời câu hỏi C. Of course not. You bet!. ( dĩ nhiên là không ( ý nói không nên làm việc đó ), bạn cứ tin vào điều đó đi ( tin vào việc đó, là nên làm việc đó ) => câu này 2 vế tự mâu thuẩn với nhau D. Yes, it’s an absurd idea.( vâng, đó là một ý kiến ngớ ngẩn ) => nếu không có chữ yes thì cũng có thể chấp nhận được. Nhận xét: các chọn lựa thường đưa ra những câu rất thực tế và hợp lý tuy nhiên lại thêm vào 1 ý nhỏ mà chính ý này đôi khi lại mâu thuẩn làm cho chọn lựa đó bị bác Chúc các bạn thi tốt! 4
  5. Copy right by Nguyễn Quang Trung bỏ, có khi lại cho 1 chọn lựa rất đúng so với tiếng Việt nhưng tiếng Anh lại không dùng thế, thí sinh nếu không vững chỉ còn cách dựa vào tiếng Việt suy luận thì dính vào bẩy của người ra đề. Question 13: The United States consists of fifty states___ has its own government. A. they each B. each of which C. hence each D. each of that Câu này chỉ cần thí sinh nắm vững nguyên tắc " 2 mệnh đề nối với nhau phải có từ nối" là loại được A,C còn D là loại vì lý do that không đứng sau giới từ. Nhận xét: thí sinh chỉ cần nắm vững về các cấu trúc của mệnh đề quan hệ là có thể làm câu này dễ dàng. Question 14: The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have___ by 2015. A. run out B. taken over C. caught up D. used off Lại 1 câu nữa về từ vựng, thí sinh phải hiểu nghĩa "run out" là "cạn kiệt" thì mới làm được, còn không thì dễ chọn câu D vì thấy có "use" Nhận xét: muốn nâng cao điểm số, thí sinh phải học càng nhiều càng tốt về từ vựng Question 15: “Please, will you just tidy your room, and stop___ excuses!” A. making B. doing C. having D. taking Câu này muốn làm được phải biết cách dùng từ, ở đây excuses phải dùng với make ( làm ơn lo dọn dẹp phòng đi, ở đó mà xin lỗi hoài) Nhận xét: khi luyện tập chú ý cách dùng của các động từ thông dụng như: do, make, take, have Có liền, có liền đây Question 16: Only when you grow up___ the truth. A. do you know B. you will know C. will you know D. you know Câu này nhằm kiểm tra thí sinh về cấu trúc đảo ngữ, em nào biết rồi thị làm dễ dàng ( vì có only when đầu câu), còn không biết thì chỉ còn nước "đánh lụi" thôi . Các em có thể xem thêm về đảo ngữ TẠI ĐÂY Nhận xét: Cấu trúc này không thấy trong chương trình phổ thông mới ( nhưng trong chương trình lớp 12 cũ thì có ! ) , nên thí sinh cần học cả văn phạm của chương trình cũ ! Question 17: They didn’t find___ in a foreign country. Chúc các bạn thi tốt! 5
  6. Copy right by Nguyễn Quang Trung A. it easy to live B. it easy live C. easy to live D. it to live easy Câu này kiểm tra thí sinh về cấu trúc chủ từ giả it, công thức là : S + find + it + adj/N to inf. Các em có thể xem thêm các cách biến đổi của công thức này sau đây: cucku14/6/2021 Posted: Saturday, June 27, 2009 3:53:49 PM Rank: Member of HONOR Cấu trúc này có 3 cấp độ, và câu trên áp dụng chỉ 1 trong 3 cấp độ đó Groups: ETF mà thôi, nhưng để các em hiểu rõ và nâng cao kiến thức, thầy viết hết Super Moderator ra luôn: Joined: Cấp độ 1: ( chủ từ là : to inf, Ving và that clause) 5/13/2007 Posts: 2,126 Ví dụ: Location: To learn English is difficult. ( chủ từ là to inf. ) HCMcity Learning English is difficult. ( chủ từ là Ving ) That we can't go abroad is obvious. ( chủ từ là that clause ) => việc mà chúng tôi không thể đi nước ngoài là hiển nhiên Cấp độ 2: ( Dùng chủ từ giả :it ) Cách biến đổi từ cấp độ 1 qua cấp độ 2 là dùng chủ từ giả it thế vào chủ từ thật rồi đem chủ từ thật ra phía sau: It is difficult to learn English. It is difficult learning English. It is obvious that we can't go abroad. Cấp độ 3: ( Dùng thêm động từ trước chủ từ giả it ) Để có cấp độ này ta thêm chủ từ : we, I và động từ : think, consider, make, find, believe trước it, sau đó bỏ động từ to be đi, các phần khác giữ nguyên ( mẫu này không dùng dạng Ving ) We think it difficult to learn English. We think it obvious that we can't go abroad. Như vậy các em cũng thấy là câu đề áp dụng cấp độ 3 dạng mệnh đề that, thử viết lại câu đề cho ở các cấp độ xem nhé: That she was a typical teacher was an honour. Chúc các bạn thi tốt! 6
  7. Copy right by Nguyễn Quang Trung It was an honour that she was a typical teacher. Miss Joan found it was an honour that she was a typical teacher. Miss Joan found it an honour that she was a typical teacher. Nhận xét: Cấu trúc này cũng không thấy trong chương trình phổ thông mới ( nhưng trong chương trình lớp cũ thì có - unit 3 lớp 11! ) , nên thí sinh cần học cả văn phạm của chương trình cũ ! Question 18: “I’d rather you___ home now.” A. go B. going C. gone D. went Câu này kiểm tra thí sinh về cấu trúc quá khứ giả định với would rather, em nào không biết thì dễ chọn A Công thức: Would rather + S + V quá khứ giả định Nhận xét: Cấu trúc này cũng không thấy trong chương trình phổ thông mới nên thí sinh cần học thêm bên ngoài, nhất là các cấu trúc trong TOFEL. Question 19: “Don’t worry. I have___ tire at the back of my car.” A. another B. the other C. other D. others Câu này kiểm tra thì sinh về cách phân biệt các chữ : other, the other, another cucku Another : môt nào đó số ít ,dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định This book is boring .Give me another quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem => quyển nào cũng được, không xác định Others : những khác Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định These books are boring. Give me others : những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều the other : còn lại Xác định, số ít I have two brothers. One is a dotor ; the other is a teacher. Tôi có 2 ngừoi anh. Một ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên. the others : những còn lại Xác định ,số nhiều Chúc các bạn thi tốt! 7
  8. Copy right by Nguyễn Quang Trung I have three brothers. One is a dotor ; the others are teachers. Tôi có 3 ngừoi anh. Một ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên. The others = The other + N số nhiều There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the other books ) Như vậy ta thấy phía sau có danh từ số ít "tire" nên loại B, D .Còn lại A : không xác định, B thì xác định .Ý câu đề là: "đừng lo, tôi có 1 chiếc vỏ xe nữa ở phía sau xe" => số lượng là 1 chiếc nhưng không xác định chiếc nào. Nhận xét: Cấu trúc này không thấy trong chương trình phổ thông mới ( nhưng trong chương trình lớp 11 cũ thì có ! ) , nên thí sinh cần học cả văn phạm của chương trình cũ ! Question 20: - “Don’t fail to send your parents my regards.” - “___.” A It’s my pleasure B. You’re welcome C. Thanks, I will D. Good idea, thanks Câu này thí sinh nào có học sơ qua về giao tiếp đều có thể làm được. A It’s my pleasure : dùng đáp lại lời cám ơn B. You’re welcome : dùng đáp lại lời cám ơn C. Thanks, I will : cám ơn và hứa làm gì đó khi có ai nhờ D. Good idea, thanks : đáp lại khi có ai đề nghị ý kiến gì đó Câu đề bắt đầu bằng "Don't" thì đủ loại hết 3 chọn lựa A,B,D Nhận xét: Cấu trúc này cũng khá thông dụng, nằm rãi rác trong các chương trình lớp dưới, thí sinh cần ôn lại nhất là chương trình lớp 7, 8 Question 21: The kitchen___ dirty because she has just cleaned it. A. may be B. should be C. mustn’t be D. can’t be Câu này nhằm kiểm tra thí sinh về động từ khiếm khuyết ( modal verb) với cách dùng chỉ khả năng xảy ra. A. may be : có lẽ B. should be : nên C. mustn’t be : không được D. can’t be : không thể nào Chúc các bạn thi tốt! 8
  9. Copy right by Nguyễn Quang Trung The kitchen can’t be dirty because she has just cleaned it. nhà bếp không thể nào dơ được vì tôi vừa mới lau chùi đây mà. Nhận xét: Cấu trúc này nằm trong chương trình phổ thông mới ( lớp 12, bài 10) Question 22: Jane___ law for four years now at Harvard. A. has been studying B. is studying C. studies D. studied Câu này coi dễ mà khó, mấu chốt của nó chính là chữ now, thí sinh nào học máy móc theo dấu hiệu để chia thì, sẽ bị dính bẩy ngay! cứ thấy now là chia hiện tại tiếp diễn. Now trong đây mang nghĩa "tính đến bây giờ " chứ không phải là "bây giờ" : Tính đến bây giờ Jane đã theo học tại đại học Havard được 4 năm. Nhận xét: Cân này kiểm tra thí sinh về thì, câu tương đối đơn giản, nằm trong chương trình lớp 12, tuy nhiên cũng có gài bẩy trong đó=> thí sinh cần học theo nội dung chứ không nên học theo hình thức, chia thì qua dấu hiệu một cách máy móc Question 23: ___ he arrived at the bus stop when the bus came. A. Hardly had B. No sooner had C. No longer has D. Not until had Câu này cũng khá đơn giản vì chỉ kiểm tra thí sinh về các cấu trúc thông dụng với No sooner than, hardly when, not until, no longer Đúng ra các thì sinh chỉ cần thấy chữ when ở mệnh đề sau là đủ để có thể chọn đáp án đúng, các đáp án còn lại đều sai: B. No sooner had : đi với than C. No longer has : hiện tại hoàn thành không đi với when D. Not until had : đối với not until thì không đảo ngữ ngay sau until mà phải viết hết mệnh đề rồi mới đảo ngữ ở mệnh đề sau, mặt khác not until cũng không đi với when Nhận xét: Câu này khá dễ gì đối với 1 học sinh lớp 12 thì phải biết cách dùng các cấu trúc trên, trong các bài kiểm tra cũng thường hay cho các dạng này. Tuy nhiên nói thẳng ra thì tìm trong chương trình học trong sách giáo khoa cũng không hề thấy bài nào nhắc đến hardly when. Question 24: He___ to the doctor after the accident, but he continued to play instead. Chúc các bạn thi tốt! 9
  10. Copy right by Nguyễn Quang Trung A. must have gone B. couldn’t go C. didn’t have to go D. should have gone Câu này kiểm tra thí sinh về modal perfect, với các công thức là : modal verb + have + p.p. Muốn làm được câu này thí sinh ngoài việc nắm vững cách dùng này mà còn phải biết dịch nội dung của câu đề cho. He should have gone to the doctor after the accident, but he continued to play instead. ( anh ta đáng lẽ phải đi bác sĩ sau tai nạn, nhưng anh ta lại không đi mà lại tiếp tục chơi. ) must have +p.p : chắc hẳn đã ( chỉ một dự đoán gần như chắc trong quá khứ) should have+p.p : đáng lẽ đã ( chỉ một sự việc đáng lẽ nên làm trong quá khứ mà thực tế lại không làm ) Couldn't have p.p. : không thể nào đã ( khẳng định một sự việc không thể nào xảy ra ở quá khứ) Nhận xét: Kiến thức về modal verb trong sách giáo khoa chương trình cơ bản chỉ nói đến cách dùng thông thường chứ không nói đến cách dùng ở hình thức hoàn thành, trong khi ở chương trình nâng cao thì dạy rất kỹ nên các thí sinh học chương trình ban cơ bản muốn thi khối D cần tự nâng cao trình độ. Question 25: John paid $2 for his meal, ___ he had thought it would cost. A. not so much as B. not so many as C. not as much D. less as Câu này kiểm tra về so sánh tính từ với hình thức so sánh bằng, với học sinh thi khối D thì câu này không khó. So sánh bằng: As + adj/adv as Đối với câu phủ định thì có thể dùng so as thay cho as as A. not so much as : không nhiều bằng ( much dùng cho danh từ đếm được, trong câu nói về tiền, không đếm được => đúng ) B. not so many as : không nhiều bằng ( many dùng cho danh từ đếm được trong câu nói về tiền, không đếm được => sai) C. not as much : thiếu as phía sau => sai D. less as : less chỉ đi với than => sai Chúc các bạn thi tốt! 10
  11. Copy right by Nguyễn Quang Trung Nhận xét: Cấu trúc so sánh có dạy trong chương trình phổ thông từ lớp 7, đến lớp 12 có nâng cao lên dưới dạng so sánh kép. Câu này không thêm các yếu tố số lần, số lượng nên có thể nói là quá dễ. Xem thêm TẠI ĐÂY (câu số 3) Question 26: It is very important for a firm or a company to keep___ the changes in the market. A. touch with B. up with C. pace of D. track about Câu này kiểm tra thí sinh về phrasal verbs, mà dạng này là phải học thuộc nghĩa từng chữ, mà phải thuộc cho chính xác chứ nhớ mang máng thì cũng không làm được vì cả 4 phương án đều là những phrasal verbs, có điều chúng bị thay đổi giới từ đi mà thôi. A. touch with : keep in touch with : giữ liên lạc với => câu đề thiếu in => sai B. up with keep up with : theo kịp với => đúng C. pace of keep pace with : theo kịp => đề sai giới từ of => sai D. track about keep track of : theo dõi, ghi nhớ => câu đề sai giới từ about => sai Nhận xét: Kiến thức về phrasal verbs có trong chương trình lớp 9 và nâng cao ở chương trình lớp 12 ở 2 unit cuối, nhưng điều đáng tiếc là các chữ trong câu này lại không có trong chương trình mới mà lại nằm trong chương trình cũ ! ( lại chương trình cũ ) . Question 27: - “Mum, I’ve got 600 on the TOEFL test.” - “___” A. Good job! B. Good way! C. You are right. D. Oh, hard luck! Câu này kiểm tra thí sinh về đàm thoại, không dễ cũng không khó vì nó tùy thuộc vào kiến thức của người làm bài. Nếu có học qua rồi thì dễ còn chưa học qua thì khó. Câu đầu có nội dung người con khoe với mẹ về kết quả thi TOEFL được 600 điểm. Trong tiếng Việt trong trường hợp này người mẹ chỉ cần nói 1 tiếng " giỏi!" , thì trong tiếng Anh là " good job!", vậy thôi ! còn mấy cụm "good way","hard luck" thì trớt quớt hết. Nhận xét: Các câu về giao tiếp khó mà dễ, dễ mà khó. Nếu biết qua rồi thì dễ, chưa biết thì khó, cho nên thí sinh cần làm quen với các dạng câu đàm thoại. Xem thêm về các mẫu câu đàm thoại TẠI ĐÂY Question 28: I won’t change my mind___ what you say. A. whether B. no matter C. because D. although Chúc các bạn thi tốt! 11
  12. Copy right by Nguyễn Quang Trung Câu này kiểm tra thí sinh về cấu trúc no matter what ( cho dù gì đi nữa ) , dịch cả câu là : " tôi sẽ không thay đổi ý kiến cho dù bạn có nói gì đi nữa", nếu không biết cấu trúc này các em cũng có thể dùng phương pháp loại như sau: what you say là mệnh đề danh từ, có chức năng tương đương một danh từ cho nên ta loại C. because và D. although vì 2 liên từ này phải đi với mệnh đề, còn A thì có thể đi với mệnh đề hoặc to inf. nên cũng loại luôn! Xem thêm về cấu trúc này TẠI ĐÂY ( trang 5 câu số 34) Nhận xét: Câú trúc này cũng khá thông dụng tuy nhiên đáng tiếc là trong chương trình phổ thông (mới) lại không nhắc đến, trong khi trong chương trình cũ thì lại có (lớp 11)=> các em cần học lại tất cả những cấu trúc văn phạm của chương trình cũ cho chắc ăn. Question 29: “How many times have I told you___ football in the street?” A. not to play B. do not play C. not playing D. not to have played Câu này có thể nói là quá dễ vì hầu như tất cả học sinh lớp 12 đều biết cấu trúc : tell sb (not) to inf. Nhận xét: Câu này học sinh trung bình nào cũng làm được vì từ lớp 8 trong phần câu tường thuật các em đã được học và từ đó lên các lớp cao hơn câu tường thuật luôn được nhắc đến. Question 30: - “Should we bring a lot of money on the trip?” - “Yes. ___ we decide to stay longer.” A. So that B. Because C. In case D. Though Câu này là phần mở rộng của câu điều kiện- một loại cấu trúc văn phạm mà hầu như năm nào cũng học- in case : phòng khi. - “Should we bring a lot of money on the trip?” ( chúng ta có nên mang theo nhiều tiền trong chuyến đi không?) - “Yes. In case we decide to stay longer.” ( nên chứ, phòng khi chúng ta quyết định ở lại lâu hơn) Nhận xét: Câu này cũng khá dễ thở, tuy nhiên nếu em nào ít làm bài tập thì cũng dễ quên và chọn B ( vâng, bởi vì chúng ta quyết định ở lại lâu hơn) Question 31: Although smokers are aware that smoking is harmful to their health, they can’t get rid it. A B C D Câu này kiểm tra thí sinh về phrasal verbs, mà như đã nói ở trên, loại này chỉ có học thuộc mà thôi, nếu các em biết harmful đi với to thì có thể dùng phương pháp loại để Chúc các bạn thi tốt! 12
  13. Copy right by Nguyễn Quang Trung loại thì cũng ra vì A và B cũng có thể dễ thấy là không có gì sai. Get rid of : từ bỏ, thoát khỏi Nhận xét: Chữ này cũng thấy xuất hiện trong chương trình phổ thông nên cũng không khó lắm. Question 32: Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided A B not to cancel their climb. C D Câu này phải nói là rất dễ vì nó kiểm tra về cách dùng although/though/even though. Cấu trúc này các học sinh thường xuyên gặp phải trong các bài kiểm tra từ lớp 9 cho đến lớp 12 Trong câu đề ta thấy phía sau even though không phải là một mệnh đề mà chỉ là một cụm danh từ nên không được dùng even though mà phải đổi thành despite hoặc in spite of. Các em xem thêm về cách dùng này TẠI ĐÂY. Nhận xét: Câu này hoàn toàn nằm trong chương trình phổ thông, chỉ cần các thí sinh thường xuyên làm bài tập thì sẽ sễ dàng làm được câu này. Question 33: Bill was about average in performance in comparison with other students in his class. A B C D Câu này có thể nói là rất khó, chỉ những học sinh giỏi mới làm được. Đa số thí sinh sẽ chọn A vì thấy cấu trúc lạ của about. Các em thường biết được cách dùng của about với nghĩa: "khoảng" khi dùng với số lượng ( it is 3 km : nó khoảng 3 km), hoặc nghĩa thông dụng nhất là "về" như " think about, talk about Chứ ít em nào biết về cách dùng với nghĩa " gần như" ( = nearly) . Như vậy cụm Bill was about average không có gì sai ( Bill gần như ở mức trung bình ). Một học sinh làm được câu này ( bằng thực tài và có thể giải thích đầy đủ lý do) không những phải hiểu được cách dùng trên của about mà còn phải biết cách dùng của các chữ other/ others/ the other Mấu chốt của chỗ sai trên câu này là phải dùng the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the. Các em xem đầy đủ về cách dùng của nhóm này TẠI ĐÂY Nhận xét: Cấu trúc này không thấy nhắc đến trong chương trình mới mà chỉ có trong chương trình cũ mà thôi ( lớp 11), em nào là thí sinh thi lại của năm ngoái thì có lợi thế về câu này vì ở unit 2 của lớp 11 cũ, có một chủ điểm ngữ pháp về cách dùng các chữ này, có rất nhiều bài tập rèn luyện nữa nên học sinh nào đã học qua thì sẽ làm tốt. => Nên xem thêm các cấu trúc ngữ pháp chương trình cũ. Chúc các bạn thi tốt! 13
  14. Copy right by Nguyễn Quang Trung Question 34: The media have produced live covering of Michael Jackson’s fans around the world A B C mourning for him. D Câu này kiểm tra thí sinh về cách dùng từ, câu này thí sinh cũng dễ bị sai khi thấy media không có S mà động từ have dùng số nhiều nên chọn A. Thực ra the media có thể dùng số ít lẫn số nhiều đều được. Câu này để làm đúng và giải thích được đòi hỏi thí sinh phải nắm vững cách phân biệt giữa covering ( danh từ mang nghĩa : vỏ bọc , màng che phủ ) với coverage ( danh từ, mang nghĩa : bản tin - thường dùng trong trường hợp các phóng viên viết và gởi và cho báo đài) . Chỉ trong trường hợp dùng coverage thì tính từ live (nghĩa : trực tiếp) mới bổ nghĩa cho danh từ này và mang nghĩa " bản tin trực tiếp" ( ý nói các phóng viên đi thực tế , viết tin xong gởi ngay về cho báo đài phát sóng luôn), còn như dùng covering thì không có nghĩa khi có tính từ live, còn như xem live là trạng từ thì càng không được vì trạng từ không thể chen giữa động từ và túc từ TẠM DỊCH: " Các phương tiện thông tin đại chúng đã phát các bản tin trực tiếp về các fan của Michael Jackson thương khóc cho ông ta." Nhận xét: Câu này thuộc dạng khó vì có đến 2 cái bẩy, tuy nhiên thí sinh nếu hiểu được cách dùng của media có thể đi với số nhiều thì có thể chọn được đáp án đúng dù không hiểu covering phải sửa thành chữ gì. Từ này không thấy trong chương trình phổ thông mà lại là tin thức thời sự nóng hổi => thí sinh nên theo dõi các bản tin thời sự xảy ra trước kỳ thi. Question 35: Found in the 12th century, OxfordUniversity ranks among the world’s oldest universities. A B C D Câu này cũng kiểm tra thí sinh về cách dùng từ, do Bộ biết được nhiều thí sinh còn nhầm lẫn giữa động từ find : (tìm thấy) là động từ bất qui tắc ( find - found- found ) có cột 2 giống với động từ found ( thành lập) là động từ có qui tắc : found - founded- founded. Do đó nếu xét về văn phạm thì câu trên không có gì sai nhưng nghĩa sẽ không ổn : Found in the 12th century, OxfordUniversity ranks among the world’s oldest universities. Là viết rút gọn của : = OxfordUniversity was Found in the 12th century. It ranks among the world’s oldest universities. Trường đại học Oxford được tìm thấy vào thế kỷ 12. Nó nằm trong số những trường đại học xưa nhất thế giới. Chỗ không ổn về nghĩa là trường đại học được thành lập/ xây dựng chứ nó đâu tự nhiên có sẵn mà tìm thấy. Chúc các bạn thi tốt! 14
  15. Copy right by Nguyễn Quang Trung Cho nên found phải sửa thành: founded hoặc being founded ( được thành lập vào thế kỷ 1 2 ) Nhận xét: Câu này cũng không quá khó vì cách dùng 2 từ này cũng thường gặp trong các bài kiểm tra. Question 46: “Why don’t you reply to the President’s offer right now?” said Mary to her husband. A. Mary ordered her husband to reply to the President’s offer right now. B. Mary suggested that her husband should reply to the President’s offer without delay. C. Mary told her husband why he didn’t reply to the President’s offer then. D. Mary wondered why her husband didn’t reply to the President’s offer then. Câu này kiểm tra kiến thức thí sinh về câu tường thuật dạng đặc biệt " why don't you " đổi thành " suggested that " Các em có thể xem thêm đầy đủ về câu tường thuật TẠI ĐÂY Nhận xét: Cấu trúc về câu tường thuật được dạy từ lớp 8, sau đó mỗi năm tiếp theo đều có nâng cao mà đầy đủ nhất là chương trình lớp 11, do đó câu này không khó. Question 47: She said, “John, I’ll show you round my city when you’re here.” A. She organized a trip round her city for John. B. She planned to show John round her city. C. She made a trip round her city with John. D. She promised to show John round her city. Câu này cũng kiểm tra về câu tường thuật và có phần dễ hơn khi từ cụm " I'll " ( tôi sẽ ) đổi thành "she promised " ( cô ấy hứa ) Nhận xét: Hình thức của dạng đề như 2 câu trên đây là ở mức độ hơi nâng cao thôi chứ không mấy gì khó, một học sinh trung bình khá có thể làm được. Question 48: The film didn’t come up to my expectations. A. The film was as good as I expected. B. I expected the film to end more abruptly. C. The film fell short of my expectations. D. I expected the film to be more boring. Câu này kiểm tra thì sinh về cách dùng ngữ động từ. Trong câu đề có cụm " come up to" ( đáp ứng được) và ở chọn C có cụm " fall short of" ( không được như ), như vậy didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi). Có một điều mà ai cũng biết là việc hiểu và làm được các thành ngữ tiếng anh là một việc "hên hơn là hay" vì thành ngữ thì vô số, học được chữ này có thể nó ra chữ khác, "năm Chúc các bạn thi tốt! 15
  16. Copy right by Nguyễn Quang Trung khi mười họa" lắm mới trúng vào các chữ ta học. Cũng may là đây là dạng thi trắc nghiệm nên thí sinh có thể vận dụng các kiến thức khác để loại các câu sai nhằm đạt được xác xuất cao nhất. Như thí sinh có thể dễ dàng loại đáp án A vì nó là so sánh bằng trong khi câu đề là "không ", tương tự câu D cũng loại do nghĩa không hợp ( tôi mong bộ phim chán hơn ), như vậy lúc này còn lại 2 chọn lựa và xác xuất là 50 - 50. Nhận xét: Kiến thức về thành ngữ rất mênh mông, thí sinh nào học càng nhiều thì cơ hội gặp những chữ đã học càng cao, ngoài ra khi gặp các thành ngữ lạ thì nên vận dụng các kiến thức khác để hổ trợ nhằm loại bớt các đán án sai. Question 49: He talked about nothing except the weather. A. His sole topic of conversation was the weather. B. He had nothing to say about the weather. C. He said that he had no interest in the weather. D. He talked about everything including the weather. Câu này kiểm tra thí sinh về các cấu trúc tương đương, chỉ cần hiểu được nghĩa của except ( ngoại trừ) thì thí sinh có thể dễ dàng tìm ra đáp án đúng vì nghĩa của các chọn lựa cũng dễ hiểu. He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết) A. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết) B. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết) C. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết) D. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết) Nhận xét: Các cấu trúc câu cũng nằm trong nội dung ra đề của Bộ nên thí sinh cần làm bài tập cho quen dạng này. Question 50: It doesn’t matter to them which film they go to. A. Whatever films are shown, they never see. B. They don’t care about the cost of the films they see. C. Which film they go to matters more than the cost. D. They don’t mind which film they go to. Câu này cũng kiểm tra thí sinh về câu đồng nghĩa , tuy nhiên mức độ cũng không khó lắm. Loại B và C vì nói đến giá cả bộ phim trong khi câu đề không thấy nhắc đến. Câu Chúc các bạn thi tốt! 16
  17. Copy right by Nguyễn Quang Trung A cũng loại vì trái nghĩa ( không xem ). Câu D có cụm " don't mind" ( không phiền hà gì ) tương tự với cụm "doesn't matter" ( không thành vấn đề) nên là đáp án đúng.( họ không cần biết bộ phim mà họ đi xem là phim gì ) Nhận xét: Cấu trúc trên cũng thường gặp trong các bài tập, bài kiểm tra, chỉ cần thí sinh khi làm chú ý hiểu nghĩa là làm được. Question 51: He survived the operation thanks to the skilful surgeon. A. He survived because he was a skilful surgeon. B. Though the surgeon was skilful, he couldn’t survive the operation. C. He wouldn’t have survived the operation without the skilful surgeon. D. There was no skilful surgeon, so he died. Câu này kiểm tra thí sinh về câu điều kiện dạng ẩn, mấu chốt để tìm ra đáp án đúng là các em phải biết nghĩa của 2 cụm từ : " thanks to" ( nhờ vào) và "without" ( nếu không có ), các từ khác không cần hiểu nghĩa cũng được: He survived the operation thanks to the skilful surgeon. Anh ta ( làm gì đó ) nhờ vào ( việc gì đó ) C. He wouldn’t have survived the operation without the skilful surgeon. Anh ta đã không ( làm gì đó ) nếu không có ( việc gì đó ) Nhận xét: Cấu trúc về câu điều kiện các em đã được học nhiều qua các cấp lớp, tuy nhiên để vận dụng vào việc làm bài đòi hỏi các em phải biết kỹ năng làm trắc nghiệm chứ không chỉ dựa vào nghĩa ( như trên chỉ cần biết thanks to và without ) Question 52: Peter had very little money but managed to make ends meet. A. Peter could hardly live on little money. B. Having little money, Peter couldn’t make ends meet. C. Peter found it hard to live on very little money. D. Peter got by on very little money. Câu này kiểm tra thí sinh về kiến thức hiểu biết về các cụm thành ngữ. Trong câu này có 2 thành ngữ là : " make ends meet" ( xoay sở đủ sống) và " get by " ( sống được/ xoay sở được) Peter had very little money but managed to make ends meet. (Peter có rất ít tiền nhưng đã xoay sở được đủ sống) D. Peter got by on very little money. ( Peter sống được với rất ít tiền) Tuy nhiên, nếu các em không hiểu nghĩa của 2 thành ngữ trên cũng vẫn có thể làm được câu này bằng cách dựa vào các cụm từ mấu chốt sau đây: Peter had very little money but managed to make ends meet. ít tiền nhưng ( làm được chuyện gì đó Chúc các bạn thi tốt! 17
  18. Copy right by Nguyễn Quang Trung Từ những chữ mấu chốt này ta sẽ dễ dàng loại hoặc chọn được các đáp án. A. Peter could hardly live on little money.( gần như không thể sống với ít tiền) ngược nghĩa với câu đề => loại B. Having little money, Peter couldn’t make ends meet.( có ít tiền, Peter không thể ( làm chuyện gì đó => ngược nghĩa với câu đề => loại C. Peter found it hard to live on very little money.( thấy khó sống với ít tiền ) ngược nghĩa với câu đề => loại Nhận xét: Nội dung về thành ngữ luôn rất khó vì thế thí sinh cần thường xuyên rèn luyện Question 53: “Please don’t drive so fast, Tom.” Said Lisa. A. Lisa insisted on Tom’s driving on. B. Lisa complained about Tom’s driving too fast. C. Lisa pleaded with Tom not to drive too fast. D. Lisa grumbled to Tom about driving slowly. Câu này kiểm tra thí sinh về câu tường thuật dạng nâng cao, cái khó trong dạng này là sự đa sạng của động từ tường thuật làm sao thể hiện được ý của câu trực tiếp như : khuyên, mời, đề nghị, ra lệnh v.v Please don’t : Xin đừng Plead with sb not : cầu xin ai đừng Đối với câu này chắc rằng nhiều thí sinh không hiểu được nghĩa của từ plead ( cầu xin) và grumble ( cằn nhằn) tuy nhiên cũng có thể dùng phương pháp suy luận để loại/chọn. Nhận xét: Cấu trúc câu tường thuật rất phức tạp nên thí sinh cần sưu tầm càng nhiều càng tốt các động từ tường thuật, xem thêm TẠI ĐÂY Question 54: James was the last to know about the change of schedule. A. The last thing James knew was the change of schedule. B. At last James was able to know about the change of schedule. C. Among the last people informed of the change of schedule was James. D. Everyone had heard about the change of schedule before James did. Câu này đòi hỏi bạn phải hiểu được nghĩa của câu gốc và nghĩa của các phương án. Ở câu gốc, dùng the last + to Vo (the last to know : người cuối cùng biết) có nghĩa là người cuối cùng làm gì đó. Tương tự, ta có the first + to Vo (người đầu tiên làm gì đó ). Dịch cả câu: James là người cuối cùng biết về sự thay đổi của kế hoạch. Vậy, điểm mấu chốt là việc James biết cuối cùng (hành động ). Xét từng phương án: Chúc các bạn thi tốt! 18
  19. Copy right by Nguyễn Quang Trung A. Điều cuối cùng James biết là sự thay đổi của kế hoạch. Câu này nhấn mạnh điều được biết, không phải hành động James biết cuối cùng. Sai. B. Cuối cùng thì James cũng có thể biết về sự thay đổi của kế hoạch. Động từ be able to (có thể) diễn tả xa hơn nghĩa của câu gốc và chưa nhấn mạnh hành động James biết cuối cùng. Sai. C. Trong những kẻ được thông báo cuối cùng về sự thay đổi của kế hoạch là thằng James. Những người nào? Câu trên không có đề cập đến nhiều người cuối cùng biết. Sai. D. Mọi người đã biết về sự thay đổi của kế hoạch trước khi James biết. Chú ý, before James did = before James heard about. Như vậy, câu này nhấn mạnh hành động James biết, phù hợp ý nghĩa của đề bài. D là phương án chọn. Question 55: There’s no point in persuading Jane to change her mind. A. It’s possible for us to persuade Jane to change her mind. B. Jane will change her mind though she doesn’t want to. C. It’s useless to persuade Jane to change her mind. D. No one wants Jane to change her mind because it’s pointless. Trong câu đề cho, người ta dùng cấu trúc: There is no point (in) + V-ing : Thật vô ích khi Dịch: Thật vô ích khi cứ thuyết phục con Jane thay đổi ý kiến của nó. Thường thường, cấu trúc trên có thể được viết lại tương đương với: It's useless to + Vo : Thật vô ích khi Dễ dàng chọn được phương án C. CLOZE TEST Some time ago, scientists began experiments to find out (66)___ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (67)___ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived (68)___ a depth of 40 feet. At a (69)___ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (70)___ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (71)___ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world. The divers in both “houses” spent most of their time (72)___ the bottom of the sea. On four occasions, they went down to 360 feet and observed many extraordinary (73)___ of the marine life, some of which had never been seen before. During their stay, Commander Cousteau and his divers reached a depth of 1,000 feet and witnessed a gathering of an immense (74)___ of crabs which numbered, perhaps, hundreds of millions. They also found out that it was (75)___ to move rapidly in the water in a special vessel known as a “diving saucer”. Chúc các bạn thi tốt! 19
  20. Copy right by Nguyễn Quang Trung Question 66: A. which B. what C. how D. whether whether mở đầu một mệnh đề, có nghĩa là "có hay không". Dịch nghĩa câu đầu ta có thể chọn ngay phương án D. Dịch: Thời gian trước đây, các khoa học gia đã bắt đầu thử nghiệm để coi coi có thể xây dựng một "ngôi làng" ở dưới lòng đại dương hay không. Question 67: A. underneath B. into C. down D. below into (the) water : xuống nước => be lowered into (the) water : hạ thủy (giới từ into chỉ sự chuyển động đi xuống - vào trong) Question 68: A. in B. at C. on D. from at a depth of something (ở độ sâu của ) Question 69: A. any B. more C. much D. some Sau chỗ trống là một tĩnh từ so sánh hơn (lower), nên trước lower phải là một phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho nó. Ta dùng much để bổ nghĩa cho tĩnh từ so sánh hơn. much + tĩnh từ ss hơn. Question 70: A. made B. exercised C. caught D. done make / carry out an observation (observations) : thực hiện cuộc khảo sát Question 71: A. implanting B. transplanting C. growing D. cultivating không thể dùng implant (cấy vào) hay transplant (ghép vào) còn lại C. growing và D. cultivating, ta chọn D. với động từ cultivate nghĩa là chuẩn bị, và sử dụng một khu đất / khu vực nào đó để trồng thực vật, từ này có nghĩa tổng quát hơn là grow (đơn thuần là gieo trồng). Question 72: A. inquiring B. exploring C. imploring D. enquiring A. inquiring => inquire = D. enquiring => enquire : điều tra, thẩm tra, hỏi han C. imploring => implore : cầu khẩn, van nài, van xin B. exploring => explore : thám hiểm, thăm dò Dựa vào ngữ nghĩa, ta chọn B. Dịch: Những thợ lặn trong hai "ngôi nhà" này dành hầu hết thì giờ thám hiểm đáy biển sâu. Chúc các bạn thi tốt! 20
  21. Copy right by Nguyễn Quang Trung Question 73: A. systems B. forms C. breeds D. castes form of + Noun : một loại tiêu biểu của những thứ gì tồn tại khác biệt nhau. forms of the marine life : những loài sinh vật biển Question 74: A. pack B. herd C. school D. flock Khi nói "một đàn sinh vật biển bơi cùng nhau" thì ta dùng: a school of fish (đàn cá ) a school of whales (đàn cá voi) a school of dolphins (đàn có heo) và a school of crabs (đàn cua) => phương án C. Question 75: A. able B. possible C. hardly D. capable it + be + possible (for someone) to do something : (ai đó ) có thể làm chuyện gì tuy là able và capable đồng nghĩa với possible, nhưng ta thường không đặt chúng sau cấu trúc chủ từ giả It be như mẫu câu trên. Dịch: Họ cũng phát hiện ra rằng có thể di chuyển nhanh chóng dưới nước khi ở trong một loại tàu thủy ngầm đặc biệt, gọi là "cái tàu hình chậu dùng để lặn nước". BÀI DỊCH GỢI Ý Thời gian trước đây, các khoa học gia đã bắt đầu thử nghiệm để coi coi có thể xây dựng một "ngôi làng" ở dưới lòng đại dương hay không. Họ xây một căn phòng chuyên dụng và hạ thủy nó xuống vùng biển ở cảng Sudan, Hồng Hải. Trong 29 ngày, năm người đã trong đó dưới độ sâu 50 feet so với đất liền. Ở độ sâu thậm chí còn hơn thế, hai người thợ lặn khác sống trong một "ngôi nhà" nhỏ hơn trong một tuần lễ. Khi họ trở lên đất liền, họ nói rằng học đã không gặp phải khó khăn gì khi hô hấp và đã khảo sát rất nhiều sự kiện khoa học thú vị. Chỉ huy nhóm người này,sĩ quan Cousteau, kể về khả năng trồng trọt ở vùng tận cùng đáy biển . Ông cho hay rằng, một số trạm thường trực phải được xây dựng dưới biển, và các trang trại ngầm sẽ cung cấp thực phẩm cho dân số đang tăng lên của thế giới. Những thợ lặn ở trong hai "căn nhà" dành hầu hết thời giờ của họ thám hiểm đáy đại dương. Trong bốn lần, họ lặn xuống sâu 360 feet và quan sát nhiều loại sinh vật biển lạ thường, mà một vài loại người ta chưa từng thấy trước đây. Cũng trong chuyến tạm trú đó, sĩ quan Cousteau và nhóm thuyền viên cũng đi sâu tới 1000 feet, rồi họ chứng kiến cảnh một đàn cua dày đặc tụ hợp với nhau, có lẽ khoảng hàng trăm triệu con. Họ cũng phát hiện rằng, có thể di chuyển nhanh chóng trong nước khi ở trong một loại tàu thủy ngầm đặc biệt gọi là "tàu lặn hình dĩa". Chúc các bạn thi tốt! 21
  22. Copy right by Nguyễn Quang Trung Question 56: The word “domestication” in the first paragraph mostly means___. A. hatching and raising new species of wild animals in the home B. adapting animals to suit a new working environment C. teaching animals to do a particular job or activity in the home D. making wild animals used to living with and working for humans Để trả lời được câu hỏi này, bạn cần đọc kĩ cả đoạn 1. Chúng ta hãy thực hiện loại - suy trước để bỏ các phương án vô lí: A. Dù không biết được hatching nghĩa là gì, nhưng chắc hẳn phần đồng đều biết raising trong ngữ cảnh này là "nuôi", nuôi gì? new species (chủng sinh vật mới). Những người làm nhà nông (farming) mà có thể nuôi được các chủng sinh vật mới thì hơi khiên cưỡng. Hơn nữa trong đoạn một không có từ nào liên quan đến khái niệm "mới". Loại. B. adapting có nghĩa là làm thích nghi, làm cho thú vật thích nghi một môi trường làm việc mới. Phương án này có thể suy xét. Để đó. C. teaching (dạy) a job or activity (một công việc hay hoạt động) thì giống như huấn luyện thú xiếc hơn. Trong đoạn không đề cập. Loại. D. making (làm cho) thú vật used to living with and working for humans (quen sống và làm việc cùng con người). Phương án này có thể suy xét. Giờ ta còn 2 phương án B và D. Nhìn lại chữ domestication. Trong Unit 1 của sách giáo khoa, ta từng học tĩnh từ domestic (thuộc về trong nhà, nội). Vậy chữ domestication cũng là từ phái sinh của tĩnh từ trên. Dựa vào kiến thức nền, ta chọn phương án D. vì trong đoạn 1 có nhắc đến chữ "harvesting" (làm mùa vụ), tức là các loại thú vật phải làm việc giúp con người trong mùa vụ đó. Phương án B thiếu ý này. Question 57: According to the passage, subsistence societies depend mainly on___. A. agricultural products B. hunter-gatherers’ tools C. nature’s provision D. farming methods Ở câu 2 của đoạn một, ta thấy ngay cụm từ "nature's provision" mà ngay sau nó, người viết còn cung cấp thêm "is the oldest known subsistence strategy". Ta chọn C. Question 58: The word “marginal” in the second paragraph is closest in meaning to “___”. A. forgotten B. suburban C. disadvantaged D. abandoned Ở đoạn 2, tĩnh từ marginal bổ nghĩa cho danh từ environments tạo thành nhóm danh từ "marginal environments" (những môi trường ___). Sau nhóm từ này là dấu phẩy và chữ such as. Such as sẽ giới thiệu những kiểu môi trường ví dụ: deserts (sa mạc) and Chúc các bạn thi tốt! 22
  23. Copy right by Nguyễn Quang Trung arctic wastelands (vùng đất bỏ hoang băng giá). Vậy, những môi trường kiểu như vậy, không thể là: A. forgotten (bị quên lãng - nếu quên lãng, những hunter-gatherers đã không tìm đến) B. suburband (vùng ngoại ô - vô lí ) D. abandoned (bị từ bỏ - giống giống nghĩa phương án A.) mà phải là: C. disadvantaged (bất lợi) => disadvantaged environments (những môi trường có điều kiện bất lợi, như sa mạc thì nóng khô, còn đất hoang thì lạnh lẽo). Question 59: In the lower latitudes of the tropics, hunter-gatherers___. A. have better food gathering from nature B. can free themselves from hunting C. harvest shorter seasonal crops D. live along the coasts and waterways for fishing Để trả lời câu này, ta cần đọc kĩ câu thứ 4 của đoạn 2. The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. (cung cấp cơ hội lớn lao để trồng nhiều loài cây) Vậy, câu A. có nghĩa tích cực, phù hợp nhất (better food gathering) Question 60: According to the passage, studies of contemporary subsistence societies can provide a ___. A. further understanding of prehistoric times B. broader vision of prehistoric natural environments C. further understanding of modern subsistence societies D. deeper insight into the dry-land farming Câu này hỏi, "việc nghiên cứu những xã hội sinh tồn tạm thời có thể cung cấp ". Nhìn vào câu đầu đoạn 3: Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors. Chú ý chữ prehistoric ancestors (những tổ tiên thời tiền sử). ancestors nói lên thời đại (times). Ta bỏ C, D vì chúng không nhắc đến nghĩa của tĩnh từ prehistoric (tiền sử) Còn A, B. Ở câu B, danh từ mà prehistoric bổ nghĩa là natural environments (môi trường thiên nhiên) => yếu tố thiên nhiên, trong khi theo câu đầu đoạn 3 nói đến yếu tố con người, yếu tố thời đại. Câu A vừa hội đủ ý này, vừa có thêm danh từ understanding giống động từ understand trong bài. Chúc các bạn thi tốt! 23
  24. Copy right by Nguyễn Quang Trung Question 61: The word “conditions” in the second paragraph refers to___. A. the environments where it is not favorable for vegetation to grow B. the situations in which hunter-gatherers hardly find anything to eat C. the places where plenty of animals and fish can be found D. the situations in which hunter-gatherers can grow some crops Trên đoạn 2, câu 2 và 3: In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the coasts and waterways. Such conditions có nghĩa: những điều kiện như vậy. Điều kiện như vậy là thế nào? Câu trước chữ such sẽ giải nghĩa nó cho chúng ta. Đọc câu trước, ta thấy ngay nghĩa tiêu cực "restricted the availability of plant life" (giới hạn sự sẵn có của thực vật), mang nghĩa này xét từng phương án: A. nhắc tới việc cây trồng (vegetation) không thích hợp (not favorable) để sống (grow). Phù hợp. B. hunter-gatherers không thể tìm cái gì ăn. Chỉ nhắc đến yếu tố con người, mà chưa nhắc được ý "hạn chế cây trồng". Loại. C. plenty (phong phú, đông đảo) hoàn toàn ngược với restricted (hạn chế). Loại. D. can grow some crops (có thể trồng một vài vụ mùa). Chưa nhắc đến yếu tố "hạn chế". Vậy, A. đúng nhất. Question 62: A typical feature of both modern and prehistoric hunter-gatherers is that___. A. they live in the forests for all their life B. they often change their living places C. they don’t have a strong sense of community D. they don’t have a healthy and balanced diet Câu này hỏi "Một điểm đặc trưng của cả những người hunter-gatherers ở thời tiền sử và hiện đại là ". Để trả lời câu hỏi này, cần đọc 2 câu cuối của đoạn 3: We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the Paleolithic Period. Nếu nhận ra được chữ seasonal migration (di cư theo mùa), ta sẽ chọn được đáp án tương đương về nghĩa: B. they often change their living places (họ thường thay đổi chỗ sinh sống) Chúc các bạn thi tốt! 24
  25. Copy right by Nguyễn Quang Trung Question 63: According to the passage, which of the following is NOT mentioned? A. The number of hunter-gatherers decreases where farming is convenient. B. Hunting or fishing develops where there are no or short growing seasons. C. Harvesting from the natural environment had existed long before farming was taken up. D. The environmental differences produce no effect on subsistence societies. Trả lời những câu hỏi có tánh chất phủ định, ta hãy dò các đáp án xem chúng có trong bài khoá hay không. A. Đoạn 2 có nhắc tới. B. Đoạn 2. C. Đoạn 1. D. no effect (không có tác động) => no là từ tuyệt đối và ý nghĩa câu này không được đề cập trong bài tuyệt đối như vậy. Đây là phương án chọn. Question 64: According to the author, most contemporary and prehistoric hunter- gatherers share___. A. only the way of duty division B. some restricted daily rules C. some methods of production D. some patterns of behavior Câu này hỏi, "Theo tác giả, hầu hết những hunter-gatherers ở thời tiền sử và đương thời giống nhau ở " Xem xét 2 câu cuối đoạn 3: We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the Paleolithic Period. similar to cũng có nghĩa là giống. Cái gì giống? these patterns of behavior. Ta chọn ngay câu D. Question 65: Which of the following would serve as the best title of the passage? A. Hunter-gatherers: Always on the Move B. Hunter-gatherers and Subsistence Societies C. Evolution of Humans’ Farming Methods D. A Brief History of Subsistence Farming Câu chọn tiêu đề cho cả bài khoá. Ta nên chọn phương án nào không quá chung chung mà cũng không quá chi tiết, hoặc thiếu ý. Ở đoạn 1 nói về xã hội sinh tồn (subsistence societies) Đoạn 2 nói về cuộc sống của những hunter-gatherers Đoạn 3 nói về cả hai điều trên. Xét các phương án: A. Chỉ mới nói đến hunter-gathers. Loại. Chúc các bạn thi tốt! 25
  26. Copy right by Nguyễn Quang Trung B. Có đủ 2 ý. C. Methods là danh từ chánh, có nghĩa là "phương cách". Hoàn toàn thiếu ý. D. Chỉ mới nói đến việc làm nông trong xã hội sinh tồn. Vậy, B. đúng nhất. BÀI DỊCH GỢI Ý Rất ít người trong xã hội hiện đại tích trữ nguồn cung cấp thực phẩm bằng cách săn bắt và hái lượm từ môi trường thiên nhiên xung quanh nhà họ. Các phương cách thu hoạch lấy nguồn thức ăn dự trữ từ tự nhiên tạo thành một xã hội sinh tồn biết đến đã lâu đời, và cũng được áp dụng trong ít nhất hai triệu năm trước đây. Thực sự thì, đó là cách duy nhất để con người tìm thức ăn, mãi cho đến khoảng 10000 năm trước, khi người ta tìm ra những cách làm nông sơ đẳng và thuần hóa thú vật hoang dã. Vì những người sống săn bắt hái lượm ăn uống rất nghèo nàn so với những hậu bối làm nông nghiệp, nên số lượng bọn họ cứ thu hẹp, và rồi thì họ buộc phải sống ở những môi trường bất lợi, như là sa mạc hay các vùng đất bỏ hoang lạnh lẽo. Ở vùng khí hậu ấm áp, mùa vụ gieo trồng ngắn hơn làm hạn chế tính sẵn có của cây trồng. Những tình trạng như vậy làm họ bị phụ thuộc lớn lao vào săn bắt, đánh cá duyên hải và đường sông. Ở những vùng nhiệt đới có vĩ độ thấp hơn, sự phong phú về cây trồng, mặt khác, tạo cho họ cơ hội tốt hơn để hái lượm rất nhiều loại thực vật. Tóm lại, các điểm dị biệt về môi trường hạn định chế độ ăn uống và giới hạn các khả năng phát triển xã hội sinh tồn. Những người sống săn bắt hái lượm đương thời giúp chúng ta biết về tổ tiên tiền sử. Chúng ta hiểu thêm nhờ vào quan sát các cái người săn bắt hái lượm hiện đại, sống ở Phi châu và Alaska, nơi xã hội sinh tồn di động dựa trên hoạt động săn bắt và hái lượm. Trong khi cả cộng đồng hạ trại ở một vùng trung, các nhóm người nhỏ hơn thu hoạch thực phẩm gần gần đó. Khi thức ăn trong khu vực trở nên kiệt quệ, cả cộng đồng sẽ di chuyển tới khai phá một vùng khác. Chúng ta cũng để ý rằng, hầu hết các người sống săn bắn, hái lượm có khuynh hướng di cư theo mùa, cũng như là họ phân chia lao động giữa các phái tánh rất nghiêm nhặt. Những lối sống này có lẽ giống với lối sống của người ta suốt Thời đồ đá cũ. Chúc các bạn thi tốt! 26