Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khoá III (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Mã đề: LT37
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khoá III (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Mã đề: LT37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_cao_dang_nghe_khoa_iii_2009_2012_nghe_ky_t.doc
Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khoá III (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Mã đề: LT37
- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: SCLRMT_LT37 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2điểm) Nªu c¸ch cµi ®Æt m¸y in Canon 2900 trªn hÖ ®iÒu hµnh windown XP, WIN 7 Câu 2: (2điểm) C¸c bíc th¸o l¾p m¸y in Canon 810. Câu 3: (3điểm) Vẽ sơ đồ khối tổng quan và nêu chức năng các khối trong sơ đồ của nguồn ATX? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Câu 4: (Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm) , ngày . tháng . năm Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA SCLRMT_LT37
- Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Cài đặt máy in 0.5đ - Cắm thiết bị máy in vào máy tính. 0.5đ - Cho máy tính nhận thiết bị máy in. 0.5đ - Cài đặt drive của máy in theo hướng dẫn. - Khởi động lại máy tính để hoàn thành việc cài đặt. 0.5đ 2 C¸c bíc th¸o l¾p m¸y in canon 810. 0.5đ - Th¸o l¾p vá m¸y an toµn - Th¸o l¾p c¸c khèi trong m¸y 0.5đ - Th¸o l¾p theo c¸c bíc híng dÉn cña ch¬ng tr×nh, qu¸ tr×nh th¸o l¾p ®Æt kh«ng x¶y ra lçi hoÆc lçi cã thÓ kh¾c phôc 0.5đ ®îc. - Ch¹y thö m¸y sau khi th¸o l¾p. 0.5đ 3 Vẽ sơ đồ khối tổng quát của bộ nguồn ATX. 0.5đ 0.5đ 0.5đ Chức năng của từng khối trên sơ đồ? 1. Khối 1(Lọc nguồn) Bảo vệ nguồn và tải khi bị sét đánh, khi điện áp vào tăng đột ngột. Lọc, loại bỏ hoặc giảm thiểu các xung nhiễu công nghiệp thông qua nguồn AC đi vào mạch nguồn ATX, nếu những nhiễu này không được loại bỏ có thể gây cháy nổ
- mạch nguồn, tải, giảm độ ổn định khi tải làm việc. 0.5đ 2. Khối 2(Công suất chính) Ngắt mở theo xung kích thích, nhằm tạo ra dòng điện không liên tục trên biến áp chính để lợi dụng hiện tượng cảm ứng điện từ tạo ra điện áp cảm ứng trên thứ cấp. 3. Khối 3(Biến áp công suất chính). Là tải của công suất chính, tạo điện áp ra thứ cấp, đồng thời cách ly giữa 2 khối sơ/thứ cấp để loại bỏ mass (điện áp cao) 0.5đ của sơ cấp bảo vệ tải và người sử dụng. 4. Khối 4 (Công suất cấp trước). Là một mạch nghịch lưu công suất nhỏ, có thể dùng dao động riêng hoặc blocking. 5. Khối 5 (Biến áp cấp trước): Là tải của công suất cấp trước, nhằm tạo ra điện áp cấp trước gồm 2 mức : 5V, 12- 16V cung cấp cho dao động, PS-ON, STB và khuyếch đại kích thích 0.5đ 6. Khối 6(Nắn lọc cấp trước): Nắn, lọc, ổn áp đưa ra các điện áp một chiều standby 7. Khối 7 (Tạo dao động) Là một mạch dao động RC nhằm tạo ra xung vuông có tần số cố định (các nguồn đời cũ có tần số 13KHz, nguồn đời mới là 19KHz). Xung này được gửi tới điều khiển công suất chính đóng/mở. Xung ra từ dao động có độ rộng xung (tx) biến đổi theo điện áp ra, nếu điện áp ra cao hơn thiết kế thì độ rộng xung giảm xuống. Ngược lại, nếu điện áp ra giảm thấp hơn thiết kế thì độ rộng xung tăng lên. Vì vậy IC thực hiện dao động có tên là PWM (Pulse Wide Modulation – điều khiển độ rộng xung). 8. Khối 8 (Khuếch đại dao động) Khuyếch đại tăng cường biên độ xung điều khiển. Đầu vào của mạch chính là xung vuông ra từ mạch dao động. 9. Khối 9 (Tải của mạch KĐ dao động) Là tải của mạch khuyếch đại dao động kích thích với mục đích ghép xung kích thích sang công suất chính, đồng thời không làm mất đi sự cách ly giữa phần sơ cấp, thứ cấp. 10. Khối 10 (Nắn, lọc, ổn áp 1 chiều) Bao gồm các mạch nắn, lọc, ổn áp. Đầu vào là điện áp xoay chiều lấy ra từ biến áp công suất chính, đầu ra là các
- mức áp một chiều ổn định đưa đến jack ATX. 11. Khối 11(Bảo vệ) Mạch hồi tiếp ổn định điện áp hoặc ngắt dao động khi điện áp ra quá lớn, ngắt dao động khi có chập tải để bảo vệ mạch nguồn cũng như bảo vệ tải (tránh hư hỏng thêm). 12. Khối 12 (KĐ thuật toán) Mạch khuyếch đại thuật toán, sẽ hoạt động sau khi máy được bật, tạo ra điện áp PG, thời điểm xuất hiện PG sẽ trễ hơn các điện áp chính khoảng 0.2-0.5 giây, nhằm chờ cho các điện áp ra đã ổn định. PG đưa vào main và kích thích tất cả các mạch trên main bắt đầu hoạt động ở cùng 1 thời điểm (đồng bộ thời điểm gốc). Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 4 5 Cộng II Tổng cộng (I+II) , ngày . tháng . năm Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT