Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 47 (Có đáp án)

doc 10 trang phuongnguyen 4750
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 47 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_cao_dang_nghe_khoa_32009_2012_mon_ly_thuye.doc

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 47 (Có đáp án)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3(2009- 2012) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA MVTKTT- 47 Câu Nội dung Điểm 1 Trình bày phương pháp thiết kế mẫu trong may công 1,5 nghiệp? * Có mẫu mỏng, sản phẩm mẫu, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm: - Tiến hành nghiên cứu kỹ sản phẩm mẫu để nắm vững tiêu chuẩn 0,75 đường may và phương pháp may ráp sản phẩm. - Kiểm tra các vị trí đo trên mẫu theo bảng thông số kích thước của khách hàng, các vị trí xếp ly, túi, Chú ý không được bỏ sót các vị trí đo kể cả những vị trí phụ. - Trên cơ sở sản phẩm mẫu và mẫu mỏng đối chiếu lại với văn bản. Nếu các tiêu chuẩn đã thống nhất thì tiến hành cắt một sản phẩm cỡ trung bình để may khảo sát. Sau khi may xong kiểm tra lại thông số kích thước của sản phẩm chế thử so với sản phẩm mẫu của khách hàng và bảng tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm. Nếu may chưa đúng theo sản phẩm mẫu phải may lại cho đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật. Sau đó thống nhất ý kiến với khách hàng trên cơ sở đã chế thử sản phẩm. => Chú ý: Trường hợp giữa mẫu mỏng và các thông số kích thước có sự chênh lệch (không khớp nhau) thì phải lấy thông số kích thước ở văn bản làm chuẩn. Còn những vướng mắc khác phải
  2. xin ý kiến của khách hàng. * Có sản phẩm mẫu, tiêu chuẩn kỹ thuật - Tiến hành nghiên cứu kỹ sản phẩm mẫu để nắm vững tiêu chuẩn đường may và phương pháp may ráp sản phẩm đó. - Kiểm tra kỹ các vị trí đo trên mẫu theo bảng thông số kích thước của khách hàng, các vị trí xếp ly, túi, Chú ý không được bỏ sót các vị trí đo kể cả những vị trí phụ. - Thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình. - Trên cơ sở sản phẩm mẫu và mẫu mỏng đối chiếu lại với văn 0,75 bản. Nếu các tiêu chuẩn đã thống nhất thì tiến hành cắt một sản phẩm cỡ trung bình để may khảo sát. Sau khi may xong kiểm tra lại thông số kích thước của sản phẩm chế thử, so với sản phẩm mẫu của khách hàng và bảng tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm. => Chú ý: Trường hợp sản phẩm mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật không thống nhất, cần phải thảo luận với khách hàng để đưa ra phương án thống nhất. 2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) 3,0 a. Thân sau áo sơ mi nam dài tay theo số đo sau: (đơn vị tính: cm) Da = 72 Rv = 46 Vc = 37 Cđng = 6 Des = 48 Xv = 5 Vng = 86 Cđn = 3 b. Thân trước quần âu nam 2 ly xuôi theo số đo sau: (đơn vị tính: cm) Dq = 98 Vb = 72 Vố = 45 Dg = 55 Vm = 88 Cđ = 3 a. Thân sau áo sơ mi nam dài tay 1,5
  3. 1. Xác định các đường ngang AX( Dài áo) = Số đo Da = 72 cm 1 AB (Rộng bản cầu vai) = Vc + x (x = 1  4 cm) = 10,1 cm 6 1 AC (Hạ nách sau) = Vng + Cđn + Độ cân bằng áo (2,5  3,5 cm) 4 = 27,5 cm AD (Dài eo sau) = Số đo Des = 48 cm 2. Vòng nách, đầu vai 1 BB1(Rộng chân cầu vai thân áo) = Rv + ly (23 cm) = 26 cm 2 B1B2(Độ xuôi vai trên thân áo) = 1 cm 1 B2B3 (Vị trí xếp ly) = Rv = 7,7cm 6 B3B4(Rộng ly) = 3 cm. 1 - Vẽ đường chân cầu vai thân áo từ điểm B đến đoạn BB1 cong 3 đều xuống B2 1 CC1( Rộng ngang nách) = Vng + Cđng = 27,5 cm 4 1 CC2(Rộng bả vai) = Rv + (1  1,5 cm) = 24 cm 2 - Vẽ vòng nách từ điểm B2 – C3 – C5 – C1 trơn đều 3. Sườn, gấu áo DD1 (Rộng ngang eo) = CC 1 – 1 cm = 26,5 cm hay DD1 = CC1 = 27,5 cm
  4. XX1 (Rộng ngang gấu) = CC 1 = 27,5 cm hay XX1 = CC1 – 1 cm = 26,5 cm - Vẽ đường sườn ỏo từ điểm C1 – D1 – X1 trơn đều 4. Bản cầu vai AB (Rộng bản cầu vai) = 10,1 cm * Vòng cổ 1 AA1 (Rộng ngang cổ) = Vc + 1,5 cm = 7,7 cm 6 1 A1A2 (Mẹo cổ) = Vc – 1,5 cm = 4,7 cm 6 - Vẽ vòng cổ từ điểm A – A3 – A5 – A2 trơn đều * Vai con và đầu vai: ’ 1 BB 1 = Rv = 23 cm 2 A6A7 (Xuôi vai) = Số đo Xv – B1B2(Xuôi vai trên thân áo) = 4 cm A7A8 =1 cm. ’ - Vẽ vòng đầu vai A8 B 1 b. Thân trước quần âu nam 2 ly xuôi 1. Xác định các đường ngang AX (Dài quần) = số đo Dq = 98 cm 1 1,5 AB (Hạ cửa quần) = Vm + 2 cm = 24 cm 4 AC (Dài gối) = số đo Dg = 55 cm 2. Cửa quần
  5. 1 BB1(Rộng thân trước) = Vm + Cđ (3) = 25 cm 4 B1B2(Gia cửa quần) = 3,5 cm B2B3 (Giảm cửa quần) = B1B4 = 1,5 (cm) 3 . Cạp 1 Xác định đường ly chính: BB8 = BB2 2 1 A1A4 (Rộng ngang cạp) = Vb + (ly chính + ly phụ) = 23 cm 4 A2A3 (độ rộng ly chính) = 3 Độ rộng ly phụ = độ rộng ly chính (A2A3) - 1cm * Chú ý: Độ rộng ly phụ có thể bằng độ rộng ly chính 1 A5 là tâm ly phụ (A3A5 = A4A5) ; từ A5 lấy đều về hai phía = ly 2 phụ A1A1’ (Giảm đầu cạp) = 0,5  1 cm ’ - Vẽ đường chõn cạp từ điểm A4 – A 1 trơn đều 4. Ống, dọc, dàng 1 1 X1 X2 = X1 X3 (Rộng ngang gấu) = Vô - 1 cm = 10,2 cm 2 4 C2C3 = 0,5  1 (cm) - Vẽ đường dàng bên khuyết từ điểm B2 – C3 – X2 trơn đều - Vẽ đường dàng bên cúc từ điểm B3 - C3- X2 trơn đều ’ Lấy C1C4 = C1C3 BB = B1B5 - Vẽ đường dọc quần từ điểm A 4 – B’ - trong B 0,3 - C4 - X3 trơn đều
  6. 5. Túi dọc A4T1 (Miệng túi trên cách chân cạp) = 4 cm T1T2 (Dài miệng túi) = 15 - 16 cm 1 4 3 5 A 1’ 2 T 5 5’ 6 2 6 6’ t1 7 7’ 8 B 8 A 2 3 1 4 B’ 7 1 3 CÇu vai x 2 1’ B 1 3 4 2 B x 2 c í ­ r t n © h 3 T 2 3 1 4 4 C 1 5 C 2 1 x u a s n © h T 1 D 2 1 3 X 1 X H×nh :a H×nh :b
  7. 3 a. Trình bày trình tự lắp ráp quần âu nam với hình dáng 2,5 sản phẩm theo hình vẽ mô tả sau: b. Tại sao khi may khoá vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện tượng cửa quần không êm phẳng, khoá bị hở? * Trình tự lắp ráp quần âu nam: - Gia công thân sau: + May chiết ly thân sau, sau đó là lật chiết về phía đũng. - Gia công túi hậu: + Sang dấu túi hậu theo mẫu 2,0 + Ghim lót túi trên vào vị trí miệng túi trên thân quần + May viền dưới và viền trên vào thân quần theo dấu phấn + Bấm miệng túi và may hãm góc túi + May mí miệng túi dưới + May mí chân viền vào lót túi trên
  8. + May mí chân đáp vào lót túi dưới + May lộn lót túi + May diễu lót túi + May chặn miệng túi và may mí miệng túi trên + Ghim đầu lót túi vào đường chân cạp + Là hoàn chỉnh túi May túi hai bên đối xứng và bằng nhau - Gia công thân trước: + May ly thân trước + Là lật ly về phía dọc quần - Gia công túi dọc chéo: + May đáp sau vào lót túi sau + May đáp trước và lót túi vào thân trước + May lộn đáy túi + Gọt sửa mép vải, lộn ra và may diễu đáy túi + May miệng túi vào thân trước và diễu miệng túi. + May chặn miệng túi trên và ghim đáp sau với dọc quần + Ghim lót túi vào đường cạp quần May túi hai bên phải đối xứng và bằng nhau - May cửa quần kéo khóa vào thân trước: + May chắp đoạn cửa quần thân trước + May đáp khoá và 1 cạnh khoá vào cửa quần bên phải người mặc + May cạnh khoá còn lại vào đáp moi quần bên trái + May bản moi và chặn cửa quần - May đường dọc quần, sau đó là rẽ đường dọc quần theo đúng
  9. yêu cầu. - Gia công cạp và dây lưng: + May lộn đầu cạp và sống cạp + May cặp mí hai bên mép dây lưng - Tra cạp và dây lưng vào thân quần + May đầu dây lưng còn lại lên cạp - May giàng quần, sau đó là rẽ đường giàng quần - May vòng đũng. - May gấu quần - Thùa khuy, đính cúc - Vệ sinh công nghiệp: Nhặt chỉ, làm sạch sản phẩm - Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra thông số, các đường may, các vị trí đối xứng - Là hoàn thành sản phẩm * Khi may khoá vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện tượng cửa quần không êm phẳng vì: - Tra khoá bị lượn sóng - Diễu moi không êm phẳng - Do tra khóa chưa đúng phương pháp 0,5 * Khi may khoá vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện tượng khoá bị hở vì: - Không sang dấu trước khi may - Khoá tra vào thân bên phải không đúng quy cách Ngày tháng năm 2012 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI