Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 45 (Có đáp án)

doc 8 trang phuongnguyen 6530
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 45 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_cao_dang_nghe_khoa_32009_2012_mon_ly_thuye.doc

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 45 (Có đáp án)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3(2009- 2012) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA MVTKTT- 45 Câu Nội dung Điểm 1 a. Trình bày tính chất lý hóa của xenlulo (vải bông). 1,5 b. Vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm biến đổi tăng đều 3/3. a/ Trình bày tính chất lý hóa của xenlulo (vải bông) 1,0 + Tác dụng với nhiệt độ. Đốt nóng xenlulô ở nhiệt độ 120 - 130 oC trong một vài giờ xenlulô không thấy sự thay đổi rõ rệt, sau 180 oC quá trình phá hủy xenlulô rất mạnh. + Tác dụng với ánh sáng. Độ bền giảm đi một nửa khi chiếu trực tiếp tia sáng mặt trời trong thời gian 900- 1000 giờ. Dưới tác dụng của khí quyển còn tiến hành quá trình lão hóa vật liệu xenlulô bị giảm tính chất cơ lý hóa, giảm độ bền, độ dãn nở, tăng độ cứng. 0,75 + Tác dụng với vi sinh vật. Khi giữ vật liệu xenlulôtrong môi trường không khí ẩm, khi đó một số loại vi khuẩn và nấm mốc phát triển gây nên quá trình thủy phân xenlulô dẫn đến phá hủy một phần hoặc phá hủy toàn cấu trúc phân tử. + Tác dụng với axit. Dưới tác dụng a xit vô cơ đại phân tử xenlulô bị phá hủy, khi đó
  2. liên kết glucôzic bị đứt và liên kết với nước – sự thủy phân. + Tác dụng với kiềm. Xenlulô bền vững dưới tác dụng của kiềm b/ Vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm tăng đều 3/3 . 0,5 2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) 3,0 thân trước, thân sau quần âu nam 1 ly lật theo số đo sau: (đơn vị tính: cm) Dq = 95 Vb =70 Vố = 44 Dg = 51 Vm = 86 Cđ = 3 Thân trước quần âu nam 1 ly lật 1,5 1. Xác định các đường kẻ ngang AX (Dài quần) = số đo Dq= 95 cm 1 AB (Hạ cửa quần) = Vm + 1 cm = 22,5 cm 4 AC (Dài gối) = số đo Dg = 51 cm 2. Cửa quần 1 BB1(Rộng thân trước) = Vm + Cđ (3 cm) = 24,5 cm 4 B1B2(Gia cửa quần) = 3,5 cm A1A2 (Độ chếch cửa quần) = 1 – 2,5cm
  3. - Vẽ cửa quần từ điểm A2- B3 – B5 – B2 trơn đều * Đáp moi liền: Dựng đường thẳng // cách đường cửa quần (A 2B3) từ 3,5  4 cm. Điểm đuôi đáp moi cách điểm B3 ( xuống dưới ) = 1,5  2 cm. Điểm đầu đáp moi lấy đối xứng với đường chân cạp qua đường cửa quần. 3 . Cạp 1 BB6 = BB2 2 Qua B6 kẻ đường thẳng // AX (đường ly chính) cắt các đường ngang tại A3; C1; X1 1 A2A4= Vb + ly( 3,5) = 21 cm 4 A3A5 ( Rộng ly) = 3,5 cm A2A2' ( Giảm đầu cạp) = 0,5 - 1 cm ’ - Vẽ đường chân cạp từ điểm A4 – A3 – A2 trơn đều 4. Ống, dọc, giàng 1 1 X1 X2 = X1 X3 ( Rộng ngang gấu ) = Vô - 1 cm = 10 cm 2 4 Nối điểm B2 với điểm X2 cắt đường ngang gối tại C2 C2 C3 = 1 cm - Vẽ đường dàng quần từ điểm B2 – C3 – X2 trơn đều Lấy C1C4 = C1C3 - Vẽ đường dọc quần từ điểm A4 – trong B - C4 - X3 trơn đều 5. Túi dọc chéo A4T ( độ chếch miệng túi) = 3 ữ 4,5 cm
  4. TT1 ( Dài miệng túi) = 19 cm TT2 = 3 - 4cm b/ Thân sau quần âu nam 1 ly lật 1,5 1. Sang dÊu c¸c ®­êng ngang: Sang dÊu c¸c ®­êng ngang cña th©n tr­íc sang th©n sau 2. §òng quÇn: B7B8 (Réng th©n sau) = BB1 (Réng th©n tr­íc) = 24,5 cm 1 B8B9 (Gia ®òng) = Vm + 1 cm = 9,6 cm 10 1 X¸c ®Þnh ®­êng ly chÝnh: B10B7 = B7 B9 - 0,5 cm = 17,05 cm 2 Tõ B10 kÎ ®­êng vu«ng gãc c¾t c¸c ®­êng ngang t¹i c¸c ®iÓm A6 ; C5; X4 1 A6A7 = B8B10 2 1 LÊy B8B11 = B8A7 3 LÊy B8B12 = B8B11 Nèi ®iÓm B11 víi ®iÓm B12 B13 lµ ®iÓm gi÷a B11B12 Nèi ®iÓm B13 víi ®iÓm B8 1 B13B14 = B13B8 2 V¹ch vßng ®òng tõ ®iÓm A7 – B11 – B14 – B12 –B9 3. C¹p, chiÕt: 1 A7A8 (Réng c¹p) = Vb + RchiÕt (3 cm) = 20,5 cm 4 A7A7' (D«ng ®òng) = 1 cm 1 ’ ’ Nèi A7 A8; LÊy A8A9= A7 A8. 2 A9 lµ t©m chiÕt, tõ A9 kÎ 1 ®­êng vu«ng gãc víi ®­êng ’ A 7A8 ’ A9A10(dµi chiÕt) = 10 cm; A9A11 = A9A 11= 1,5 cm
  5. Nèi A11'A10 vµ A11A10 ’ Tõ A11 kÎ ®­êng vu«ng gãc víi A11A10 c¾t A 11A10 t¹i ’’ A 11 ’ ’ LÊy A11A 9 = 1,5 cm. Tõ A 9 dùng ®­êng vu«ng gãc víi ’ ’’ A9 A10 c¾t A9A10 t¹i A 9 ’’ ’’ ’ ’ VÏ ®­êng c¹p tõ A8 – A 11 – A 9 – A9 - A7 4. Dµng, däc, èng: 1 C5C6 = C5C7 = C1C3 (Réng ngang gèi th©n tr­íc) + 2,5 2 cm 1 X4X5 = X4X6 = X1X2 (Réng ngang gÊu th©n tr­íc) + 2 2 cm V¹ch ®­êng dµng tõ ®iÓm B9 – C6 – X5 V¹ch ®­êng däc tõ A8- B7 – C7 – X6 11 11’’ 7’ 9’’ 1 2 3 5 T 4 8 A 9’ 7 6 11’ 2’ 9 T2 10 11 3 B’ 13 4 5 T1 14 9 7 2 6 B 12 8 10 1 6 5 7 2 3 1 4 C 5 4 6 2 1 3 X
  6. 3 a. Nêu yêu cầu kỹ thuật và vẽ hình mặt cắt tổng hợp của túi 2,5 cơi chìm áo Jacket, ghi thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết? b. Trình bày nội dung bước may mí chặn hai đầu miệng túi và miệng túi trên của túi cơi chìm áo Jacket ? Nêu các dạng sai hỏng khi may túi cơi chìm và nguyên nhân gây ra các dạng sai hỏng đó? *Yêu cầu kỹ thuật túi cơi chìm áo Jacket: 0,25 - Túi đảm bảo đúng hình dáng, kích thước và êm phẳng - Góc túi không sụt xổ, nhăn dúm, miệng túi ôm khít. - Đảm bảo sự đối xứng ( nếu có hai bên túi ) - Các đường may đều đẹp, bền chắc và đúng quy cách. - Vệ sinh công nghiệp * Mặt cắt tổng hợp của túi cơi chìm áo Jacket: 1,5 a b 6 4 1 3 5 e c 2 d 7
  7. * Thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết: 1. May ghim cơi vào lót túi dưới 2. May đáp vào lót túi trên 3. May cơi, lót túi vào cạnh miệng túi dưới 4. May đáp, lót túi vào cạnh miệng túi trên 5. May mí cạnh miệng túi dưới 6. May mí chặn 2 đầu miệng túi và cạnh miệng túi trên 7. May hoàn chỉnh lót túi a. Thân sản phẩm b. Cơi túi c. Lót túi trên d. Lót túi dưới e. Đáp túi * Trình bày nội dung bước may mí chặn 2 đầu miệng túi và cạnh 0,25 miệng túi trên: Lật lót túi trên xuống phía dưới vuốt cho 2 lá lót túi êm phẳng. May mí từ góc túi bên này lên cạnh miệng túi trên, sang đầu túi bên kia. Hai đầu miệng túi lại mũi 3 lần chỉ trùng khít (hoặc chặn bọ ở hai đầu miệng túi). * Các dạng sai hỏng khi may túi cơi chìm và nguyên nhân gây ra 0,5 các dạng sai hỏng đó: TT Dạng hỏng Nguyên nhân Vị trí hình dáng, kích - Sang dấu không chính xác. 1 thước miệng túi sai - May cơi vào miệng túi không theo dấu Góc miệng túi không - Đường may cơi không theo dấu 2 vuông, sụt xổ hoặc nhăn - Bấm miệng túi không chính xác. dúm - May chặn hai đầu miệng túi không vuông
  8. 3 Miệng túi không ôm khít. - Bản cơi căng hoặc chùng quá. Các lớp vải bên trong - May không đúng phương pháp 4 không êm phẳng .Ngày tháng năm 2012 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI