Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 42 (Có đáp án)

doc 8 trang phuongnguyen 5790
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 42 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_cao_dang_nghe_khoa_32009_2012_mon_ly_thuye.doc

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3(2009-2012) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 42 (Có đáp án)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3(2009- 2012) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA MVTKTT- 42 Câu Nội dung Điểm Nêu trình tự giác sơ đồ và yêu cầu khi xắp xếp các mẫu 1 1,5 cứng trên sơ đồ? * Trình tự giác sơ đồ : 0,75 - Kiểm tra số lượng các bộ mẫu cứng sẽ giác trên sơ đồ. - Kiểm tra số lượng chi tiết của mỗi bộ mẫu cứng (kiểm tra theo bảng thống kê chi tiết hoặc sản phẩm mẫu). - Kiểm tra chất lượng bộ mẫu sao cho các chi tiết đối xứng đúng đôi, đúng chiều, các chi tiết cần đánh dấu chiều tuyết, canh sợi, các vị trí sang dấu đảm bảo chính xác. - Vạch 2 đường biên của sơ đồ - Xác định 2 đầu bàn. (Khoảng cách hai đầu bàn bằng chiều dài sơ đồ) - Sắp xếp các chi tiết mẫu cứng lên sơ đồ. 0,75 - Vẽ đường bao xung quanh chi tiết. * Yêu cầu khi sắp xếp các mẫu cứng trên sơ đồ: - Chỉ được đặt các chi tiết trong phạm vi định mức đã giới hạn bởi đầu bàn và khổ vải. Các chi tiết xếp đặt trên sơ đồ chỉ được phép nằm trong định mức giới hạn. - Đặt mặt phải của mẫu lên trên (mặt có ghi các thông tin của mẫu).
  2. - Chiều đặt của các mẫu phụ thuộc vào chiều và đặc trưng bề mặt của vải. - Các chi tiết được xếp đặt phải đảm bảo nguyên tắc: chính trước – phụ sau, chính phụ xen kẽ. Xếp mép thẳng ăn với mép thẳng, cạnh lồi ăn với cạnh lõm, cạnh vát đi với cạnh vát nhưng phải đảm bảo được tiêu chuẩn canh sợi. - Các chi tiết giác không được lấn, gối đầu sang nhau gây lẹm hụt, sai kích thước. - Sơ đồ giác cho những mặt hàng kẻ phải lấy đối kẻ. Vải nhung khi giác phải giác theo chiều tuyết (yêu cầu của mặt hàng). - Khi xếp đặt các chi tiết phải lưu ý tạo ra những đường cắt ngang trên sơ đồ để thuận tiện cho quá trình cắt bán thành phẩm. Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) 3,0 thân sau, thân trước lần ngoài áo zacket nữ 3 lớp dáng eo theo 2 các số đo sau (đơn vị tính: cm): Da = 61 Rv = 38 Vng = 83 Cđn = 2 Xv = 4 Vc = 37 Vm = 90 Cđng = 4 I. THÂN SAU 1,5 1/ Xác định các đường ngang AX ( Dài áo) = Sđ Da = 61 cm AB ( Hạ xuôi vai) = Sđ Xv – Mẹo cổ (2,5 cm) = 1,5 cm AC ( Hạ nách sau) = 1/4 Vng + Cđn = 22,75 cm AD ( Dài eo sau) = 50% Da + 5 cm = 35,5 cm CE = 1/4 CD 2/ Vòng cổ , vai con AA1 (Ngang cổ sau ) = 1/6 Vc + 2 cm = 8,2 cm A1A2 (Mẹo cổ) = 2,5 cm
  3. A4A5 = 1/3 A4A1 - Vẽ vòng cổ thân sau áo từ A - A3 - A5 - A2 trơn đều BB1 (Rộng vai) = 1/2 Rv = 19 cm - Nối A2B1 là đường vai con thân sau áo 3/ Vòng nách CC1 ( Rộng ngang ngực ) = 1/4 Vng + Cđng = 24,75 cm CC2 = 1/2 Rv – 1 cm = 18 cm C2C3 = 1/3 C2B1 C4C5 = 1/3 C4C2 Vẽ vòng nách thân sau áo từ B1 - C3 - C5 - C1 trơn đều 4/ Thiết kế sườn, gấu áo DD1 ( Rộng ngang eo ) = Rộng ngang ngực – 2cm = 22,75 cm XX1 ( Rộng ngang mông ) = 1/4 Vm + Cđng - 1 cm = 25,5 cm X1X2 ( Giảm xệ sườn ) = 0,5 cm - Vẽ đường sườn áo từ C1 D1 X2 - Vẽ gấu áo XX2 trơn đều 5/ Đề cúp sườn D1D2 = 1/3 D1D . E1X3 là đường tâm chiết D2D3 = D2D4 = 1/2 Rộng chiết = 0,7 cm X3X4 = X3 X5 = 0,5 cm 1,5 Vẽ các đường cạnh chiết E1- D3- X4 và E1- D4 – X5 Lấy C6 là điểm giữa C3C5 trên đường vòng nách Nối C6E1 trơn đều. II. THÂN TRƯỚC
  4. 1/ Sang dấu các đường ngang Sang dấu các đường ngang A, C, D, E, X từ thân sau sang thân trước, cắt đường cạnh nẹp tại A6, C7, D5, E2, X6 2/ Vòng cổ , vai con A6A7 ( Ngang cổ trước ) = 1/6 Vc + 2,5 cm = 8,7 cm A7A8 ( Hạ cổ trước ) = 1/6 Vc + 1 cm = 7,2 cm Vẽ vòng cổ thân trước áo từ A9 - A11- A7 trơn đều A7A12 ( Hạ xuôi vai ) = Số đo Xv = 4 cm A7A13 ( Vai con TT ) = A2B1( vai con TS) 3/ Vòng nách C7C8 ( Rộng ngang ngực ) = 1/4 Vng + Cđng = 24,75 cm A13A14= 1 cm C9C10 = 1/3 C9 A14 +1 cm Vẽ vòng nách thân trước áo từ A13 - C10 - C12 - C8 trơn đều 4/ Thiết kế sườn, gấu áo D5D6 ( Rộng ngang eo ) = Rộng ngang ngực – 2cm = 22,75 cm X6X7 ( Rộng ngang mông ) = 1/4 Vm + Cđng - 1 cm = 25,5 cm X7X8 ( Giảm xệ sườn ) = 0,5 cm X6X9 (Sa vạt) = 1,5 cm - Vẽ đường sườn áo từ C8 D6 X8 - Vẽ gấu áo X9X8 trơn đều 5/ Đề cúp sườn D6D7 = 1/3 D6D5 . E3X10 là đường tâm chiết D7D8 = D7D9 = 1/2 Rộng chiết = 0,7 cm
  5. X10X11 = X10 X12 = 0,5 cm Vẽ các đường cạnh chiết E3 – D8- X12 và E3 - D9 – X11 Lấy C13 là điểm giữa C10C12 trên đường vòng nách Nối C13E3 trơn đều 6/ Thiết kế túi cơi X10T1 = 7 cm T1T2 ( Dài miệng túi ) = 15  16 cm T2T3 = T1T4 = 2,5  3 cm 2 4 7 3 A 6 1 B 12 13 10 1 5 14 11 8 9 6 13 10 3 11 4 8 12 7 1 5 C 9 3 2 1 E 7 2 2 2 x 1 c x í u ­ 2 r a t 2 5 3 4 s 8 9 x 6 D n x n 1 S © © T T 2 h 3 h T p T T ó p c ó Ò c Ò § § T1 4 6 2 4 5 8 11 12 X 7 1 3 10 9
  6. 3 a. Nêu yêu cầu kỹ thuật, trình tự may và vẽ hình mặt cắt 2,5 tổng hợp của túi cơi nổi áo Jacket (trường hợp ghim bông ở cơi túi), ghi thứ tự kí hiệu đường may và tên chi tiết? b. Nguyên nhân sang dấu không chính xác, may cơi vào miệng túi không theo dấu sẽ xảy ra dạng hỏng gì của túi cơi nổi? *Yêu cầu kỹ thuật túi cơi nổi áo Jacket trường hợp ghim bông ở 0,25 cơi túi: - Túi phải đảm bảo hình dáng, kích thước và êm phẳng - Đảm bảo sự đối xứng (nếu có hai bên túi ) - Các đường may đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách 0,5 - Vệ sinh công nghiệp *Trình tự may túi cơi nổi áo Jacket trường hợp ghim bông ở cơi túi: - Sang dấu - May lộn cơi túi - Mí diễu cơi túi - May ghim cơi túi vào lót túi dưới - May cơi túi và lót túi trên lên thân áo - Bấm miệng túi - Mí miệng túi dưới 1,5 - May chặn miệng túi - May diễu lót túi - Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp * Mặt cắt tổng hợp của túi cơi nổi áo Jacket trường hợp ghim bông ở cơi túi:
  7. a 1 d 7 2 b c 5 3 4 6 f e 8 * Thứ tự kí hiệu đường may và tên chi tiết: 1. May lộn cơi túi 2. May mí diễu cơi túi 3. May cơi túi vào lót túi dưới 4. May cơi, lót túi vào cạnh miệng túi dưới 5. May lót túi vào cạnh miệng túi trên 6. May mí cạnh miệng túi dưới 7. May chặn hai đầu miệng túi 8. May hoàn chỉnh lót túi 0,25 a. Thân sản phẩm b. Cơi túi ngoài c. Cơi túi lót d. Dựng cơi túi
  8. e. Lót túi trên f. Lót túi dưới *Nguyên nhân sang dấu không chính xác, may cơi vào miệng túi không theo dấu sẽ xảy ra dạng hỏng của túi cơi nổi: + Túi không đúng vị trí hình dáng kích thước + Góc túi không thoát êm + Hở cạnh đáp túi Ngày tháng năm 2012 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI