Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 48 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 48 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_cao_dang_nghe_khoa_22008_2011_mon_ly_thuye.doc
Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011) môn Lý thuyết chuyên môn nghề May-Thiết kế thời trang - Mã đề: 48 (Có đáp án)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA MVTKTT- 48 Câu Nội dung Điểm 1 a. Trình bày khái niệm, đặc điểm, tính chất, ứng dụng và 1,5 vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm. Tại sao vải dệt từ kiểu dệt vân điểm làm cho bề mặt vải cứng? b. Một mẫu sợi có chiều dài ban đầu 50m và có chiều dài sau khi xe 30000 mm. Hãy cho biết độ co của mẫu sợi này là bao nhiêu? 1. 40% 3. 50% 2. 45% 4. 65% a/ Trình bày khái niệm, đặc điểm, tính chất, ứng dụng của kiểu 0,75 dệt vân điểm, vẽ hình minh họa - Khái niệm. Là kiểu dệt đơn giản nhất, rappo của kiểu dệt này có số sợi dọc bằng số sợi ngang và bằng 2, bước chuyển bằng 1. R d = Rn = 2 ; Sd = Sn = 1 - Đặc điểm. Kiểu dệt vân điểm có điểm nổi dọc và điểm nổi ngang bằng nhau trải đều trên khắp chiều rộng của vải. - Tính chất. Số sợi dọc và số sợi ngang liên kết chặt chẽ làm cho 2 mặt vải mặt phải và mặt trái giống nhau khó phân biệt, bề mặt vải phẳng,
- vải bền nhưng mặt vải cứng, khó tuột sợi ở đường cắt. 2 1 1 2 - Ứng dụng Dệt vải katê, vải phin, simeli, vải diềm bâu, vải pôpơlin, voan, vải bạt *Vải dệt từ kiểu dệt vân điểm làm cho bề mặt vải cứng vì : 0,25 Số sợi dọc và số sợi ngang liên kết với nhau rất chặt chẽ. b/ Một mẫu sợi có chiều dài ban đầu 50m và có chiều dài sau khi xe 30000mm, độ co của mẫu sợi này là : 0,5 1. 40% 2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) thân 3,0 trước, thân sau áo sơ mi nam dài tay theo số đo sau: (đơn vị tính: cm) Da = 75 Xv = 5 Vng = 88 Des = 50 Rv = 46 Cđng = 6 Dt = 60 Vc = 38 Cđn = 3 * Thân sau áo sơ mi nam dài tay: 1. Xác định các đường ngang: AX( Dài áo ) = Số đo Da = 75 cm 1 AB ( Rộng bản cầu vai) = Vc + x ( x = 1 4 cm) = 10 cm 1,5 6 1 AC (Hạ nách sau) = Vng + Cđn + Độ cân bằng áo ( 2,5 3,5 4 cm ) = 28 cm
- AD ( Dài eo sau) = Số đo Des = 50 cm 2. Vòng nách, đầu vai: 1 BB1( Rộng chân cầu vai thân áo ) = Rv + ly (23 cm) = 26 cm 2 B1B2( Độ xuôi vai trên thân áo) = 1 cm 1 - Vẽ đường chân cầu vai thân áo từ điểm B đến đoạn BB 1 3 1 cong đều xuống B2 B2B3 (Vị trí xếp ly) = Rv = 7,7cm 6 B3B4( Rộng ly) = 3 cm. 1 CC1( Rộng ngang nách ) = Vng + Cđng = 28 cm 4 1 46 CC2( Rộng bả vai) = Rv + 1 = + 1 cm = 24 cm 2 2 - Vẽ vòng nách từ điểm B2 – C3 – C5 – C1 trơn đều 3. Sườn, gấu áo DD1 ( Rộng ngang eo) = CC1 – 1 cm = 27 cm hay DD1 = CC1 = 28 cm XX1 ( Rộng ngang gấu) = CC 1 = 28 cm hay XX1 = CC1 – 1 cm = 27 cm - Vẽ đường sườn áo từ điểm C1- D1 – X1 trơn đều 4. Cầu vai AB ( Rộng bản cầu vai) = 10 cm + Vòng cổ
- 1 AA1 ( Rộng ngang cổ) = Vc + 1,5 cm = 7,8 cm 6 1 A1A2 ( Mẹo cổ) = Vc – 1,5 cm = 4,8 cm 6 - Vẽ vòng cổ từ điểm A – A3 – A5 – A2 trơn đều + Vai con và đầu vai ’ 1 BB 1 = Rv = 23 cm 2 A6A7 ( Xuôi vai) = Số đo Xv – B 1B2( Xuôi vai trên thân áo) = 4 cm A7A8 =1 cm. ’ - Vẽ đầu vai A8 B 1 * Thân trước áo sơ mi nam dài tay Sang dấu các đường ngang: C, D, X. Kẻ đường gập nẹp // cách mép vải 1- 4cm Kẻ đường giao khuy // cách đường gập nẹp 1,7 cm 1 C6A9(Hạ nách trước) = Vng+ Cđn – Độ cân bằng áo(2,5 3,5 4 cm) = 22 cm 1,5 1. Vòng cổ – Vai con 1 A9A10( Rộng ngang cổ) = Vc + 2 cm = 8,3 cm 6 1 A9A11 = A10A12 ( Hạ sâu cổ ) = Vc + 0,5 cm = 6,8 cm 6 - Vẽ vòng cổ từ điểm A11 – A14 – A10 trơn đều
- A10B5 (Hạ xuôi vai) = số đo xuôi vai = 5 cm A10B6 ( Vai con TT) = A2A8 ( TS ) – 0,5 cm 2. Vòng nách 1 C7C8 ( Rộng ngang nách ) = Vng + Cđng = 28 cm 4 B6B7 = 1 ữ 1,5 cm - Vẽ vòng nách từ điểm B6 – C10 – C12 – C8 trơn đều 3. Sườn, gấu áo D3D4 ( Rộng ngang eo ) = C7C8 – 1 cm = 27 cm hay D3D4 =C7C8 = 28 cm X3X4 ( Rộng ngang gấu ) = C7C8 = 28 cm hay X3X4=C7C8 –1 cm = 27 cm - Vẽ sườn áo từ điểm C8 - D4 - X4 trơn đều X2X5 ( sa gấu) = 1,5 2 cm - Vẽ gấu áo từ điểm X5 - X4 trơn đều 4. Túi áo: Điểm T : - Cách đường gập nẹp trung bình 6,5 7,5 cm - Cách điểm A10 trung bình 18 20 cm TT1 ( Rộng miệng túi ) = 10,5 12 cm TT2 ( Dài cạnh túi) = TT1 + 1,5 2 cm ' T1T 1 ( Độ chếch miệng túi) = 0 0,5 cm T2T3 ( Rộng đáy túi ) = TT1 hay T2T3 = TT1 + 0,5 cm ’ Nối điểm T1 với điểm T3
- ' TT2 = T 1T3. Vẽ đáy túi nguýt tròn 6 2 4 8 5 7 A 1 3 CÇu vai x 2 1’ B 10 9 13 3 4 5 1 B 14 2 6 7 12 11 10 3 11 4 12 1’ T 7 6 1 5 2 8 9 1 C 1 3 2 x u a s n © h T 4 3 2 1 D 2 x c í r t n © h T 4 3 2 1 X 5 H×nh : b H×nh : a 3 a. Nêu yêu cầu kỹ thuật và vẽ hình mặt cắt tổng hợp của túi 2,5 hai viền có khoá, ghi thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết? b. Trình bày nội dung bước may khoá lên miệng túi của túi hai viền kéo khoá? Tại sao khi may xong miệng túi bị hở khoá? a. Yêu cầu kỹ thuật túi hai viền có khoá: - Túi may phải đúng hình dáng, kích thước quy định 0,25 - Túi may phải êm phẳng, khoá phải thẳng, không gợn sóng,
- hai viền miệng túi phải đều nhau và che kín khoá - Các đường may đều, đẹp, đúng quy cách - Vệ sinh công nghiệp * Mặt cắt tổng hợp của túi hai viền có khoá: a b g c 7 2 5 f 3 4 6 d 1 e 1,5 8 * Thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết: 1. May đáp lên lót túi trên 2. May sợi viền trên lên miệng túi thân sản phẩm 3. May sợi viền dưới lên miệng túi thân sản phẩm 4. May ghim một cạnh khoá với lót túi dưới 5. May ghim cạnh khoá còn lại lên lót túi trên 6. May mí miệng túi dưới và khoá
- 7. May mí chặn 2 đầu miệng túi và cạnh miệng túi phía trên 8. May hoàn chỉnh lót túi a. Thân sản phẩm b. Sợi viền trên c. Sợi viền dưới d. Lót túi dưới e. Lót túi trên f. Đáp túi * Trình bày nội dung bước may khoá lên miệng túi: - Đặt mặt trái thân sản phẩm úp lên mặt phải khoá - May miệng túi dưới: Lật lót túi trên lên may mí miệng túi dưới 0,5 - May miệng túi trên : Vuốt êm phẳng lót túi trên may mí 3 cạnh miệng túi còn lại . * Chú ý : Khi may đặt dây khoá vào giữa chiều rộng miệng túi, kéo căng dây khoá, để êm thân sản phẩm b. Khi may xong miệng túi hở khoá vì: - Do khi may khoá vào miệng túi sợi viền không che kín răng khoá 0,25 - Sợi viền to nhỏ không đều - Khoá không nằm chính giữa miệng túi Ngày tháng năm 2012 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI